Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

Kgan y học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.04 MB, 24 trang )

UNG THƯ GAN

ThS. BSCK II PHẠM HÙNG
CƯỜNG


Ung thư gan toàn cầu


Ung thư tại Việt nam
(Globocan 2002-IARC)


Mười vị trí ung thư
thường gặp tại Tp.HCM,
2003 – 2004
1. Phổi
27,8
2. Gan
25,3
3. Đại-trực tràng
15,3
4. Dạ dày
14,1
5. Thanh quản
4,5
6. Limphôm KH
4,5

1. Vú


19,7

2. Cổ tử cung
16
3. Phổi
11,4
4. Đại-trực tràng
8,5
5. Gan

5,9

6. Dạ dày

5,5

7. Buồng trứng
4,3

8. Tuyến giáp
7. Vòm hầu
Nguyễn Chấn Hùng và cs. Giải quyết gánh nặng ung thư cho thànhphố
3,9Hồ Chí Minh. Tạp chí y học
4,3
Tp.HCM, số đặc biệt chuyên đề ung bướu học. Phụ bản số 4. tập 12, 2008: i-vii.


Nguyên nhân
Virút viêm gan B : 60-90%
bệnh nhân Đông-Nam

Á, Trung Quốc có HBsAg
(+).
Virút viêm gan C : 40-80%
bệnh nhân Nhật, châu
Âu.
Aflatoxin B1 (nấm mốc
aspergillus flavus).
Rượu, bệnh ứ chất sắt, …

Người mang
20-30%
mầm bệnh
xơ gan
3%
ung thư
gan.
(HCC : carcinôm tế
bào gan)





Triệu chứng lâm
sàng
Đau tức vùng dưới sườn (P), bướu vùng
thương vị.
Chán ăn, đầy bụng, sụt cân.
Vàng da, cổ trướng.
Phát hiện tình cờ (không triệu chứng).



Siêu âm
Có thể phát hiện
sang thương 1-2cm.
Echo tăng nhẹ hoặc
tương đương nhu mô
gan, đôi khi echo kém.
Ghi nhận : xâm lấn
tónh mạch cửa,
thuyên tắc tónh mạch
gan, lách to, hạch
cuống gan, cổ trướng,

Hướng dẫn sinh thiết.


CT


MRI


Xét nghiệm

HBsAg, AntiHCV
AFP : > 400ng/mL (> 70% bệnh nhân ).
Xét nghiệâm chức năng gan : albumin,
bilirubin, chức năng đông maùu.



Phân loại Child-Pugh
A

B

C

Bilirubin
(µMol/L)

<35

35-50

>50

Albumin (g/L)

>35

30-35

<30

Dịch ổ bụng

Không có

Kiểm soát

được

Không kiểm
soát được

Bình
thường

Giảm sút

Hôn mê

Tình trạng dinh
dưỡng
HOẶC

Tốt

Trung bình

Kém

TQ (số giây
trên mức bình

1-3

4-6

>6


Tri giác

thường)


Chẩn đóan
EASL, 2001 :
- Bướu > 2cm, tăng sinh mạch máu thì động mạch
xác nhận bằng 2 phương tiện chẩn đóan hình
ảnh.
- Bướu > 2cm, tăng sinh mạch máu thì động mạch
xác nhận bằng 1 phương tiện chẩn đóan hình
ảnh và AFP >400ng/mL.
AASLD, 2005 :
- Bướu ≤ 2cm, tăng sinh mạch máu thì động mạch,
trở về bình thường thì tónh mạch xác nhận bằng
2 phương tiện chẩn đóan hình ảnh.
- Bướu > 2cm, tăng sinh mạch máu thì động mạch,
trở về bình thường thì tónh mạch xác nhận bằng
1 phương tiện chẩn đóan hình ảnh.


Điều trị
Phẫu
trị

Xạ
trị


Hóa
trị
Liệu pháp


Các
phươn
g
pháp
điều
trị


Các hạ phân thùy
gan


Cắt thùy trái gan


Cắt gan trái


Cắt gan phải


Biến chứng sau mổ
Chảy máu.
Suy gan cấp.
Theo dõi :

- Sinh hiệu
- Dịch dẫn lưu (tính chất, số lượng)
- Xét nghiệm chức năng gan.


Kết luận
Bệnh sử tự nhiên : Thường xuất
hiện dưới dạng một khối u đơn
độc hoặc một tổn thương lớn
có nhiều hạt bàng hệ vây
quanh, trên một nền xơ gan. Khu
trú ở gan : 20% ca, xâm lấn
tónh mạch cưả : 35%, di căn hạch
rốn gan : 20%, di căn xa : 35%.


Kết luận
Vai trò cuả các vũ khí điều trị : Phẫu
thuật cắt gan, ghép gan. Các phương
pháp khác có giá trị điều trị triệu
chứng : thuyên tắc mạch (TOCE),
sóng cao tần (RFA), chích cồn, ...
Phòng ngừa : Chích ngừa HBV.
Phát hiện sớm : Tiền căn nhiễm
virút viêm gan, siêu âm buïng, AFP.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×