Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

kphoito1 y học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (918.59 KB, 19 trang )

tổ 1 lớp LTYHCT09

NHĨM TRÌNH: TỔ I
LỚP BSYHCTLT09
1.Nguyễn Thị Ngọc Ánh
11. Nguyễn Văn
2.Lâm Ngọc Bích
Thắng
3.Lê Thị Mỹ Dung
12. Mã Thanh Trang
4.Nguyễn Văn Hà
13.Nguyễn Thành
5.Trần Ngọc Thiên Hương
Trung
6.Trần Bửu Huy
14.
Phan
Tài
Tài liệu
tham Thành
khảo:
7.Võ Văn Long
1.Bệnh học lao – Kim
bệnh phổi : Bộ
15.Nguyễn
Môn Lao Phổi – Đại học Y Dược
8.Nguyễn Thị Hùynh Mai
Vượng
Tp.HCM xuất bản 2009
9.Lê Kiều Nguyệt Minh
2.Trang web:



10.Văn Trấn Phiên


1


tổ 1 lớp LTYHCT09

Mục Tiêu:
1.Tình hình Ung thư phổi hiện nay ở nước ta như thế
nào?
2.Nguyên nhân cũng như yếu tố thuận lợi ra sao?
3. Triệu chứng cơ năng gồm những gì?
4.Khám trên b.nhân sẽ được những tr.chứng thực thể ra
sao?
5.Về phương diện bệnh học thì mơ tả như thế nào?
6.Phân loại giai đoạn ra sao để có hướng điều trị?
7.Hướng cận lâm sàng hỗ trợ chẩn đóan xác định?
8.Khi đã xác định được bệnh thì hướng điều trị như thế
nào?
9.Tiên Lượng và dự phòng bệnh ra sao?
10.Làm sao để phát hiện được môt Ung thư phổi  Ca
lâm sàng cụ thể.

2


tổ 1 lớp LTYHCT09


Hiện nay có tần suất đang tăng lên một cách đáng
sợ. Là nguyên nhân gây tử vong do ung thư hàng đầu ở
nam (thống kê ở Hà Nội 1988 phát hiện 1.482 ca ung
thư trong đó ung thư phổi chiếm 20,6 % tiếp theo là dạ
dày (13,7%) đến gan 10,5%…)
 Tỷ lệ Nam > 5 Nữ
 Tăng theo tuổi
 Thường được chẩn đoán với độ tuổi 35 -75 với đỉnh
cao ở tuổi 55 -65


3


tổ 1 lớp LTYHCT09

Nguyên nhân: chưa được biết rõ nhưng gần đây những
nghiên cứu về di truyền học phân tử đã phát hiện thấy
sự tồn tại của các gen ung thư hoạt hóa trong các tế
bào ung thư phổi.
 Yếu tố thuận lợi: Khói thuốc lá, nghề nghiệp và mơi
trường sống được xem như yếu tố thuận làm ung thư
phổi phát sinh.

Khói thuốc lá được xem như là yếu tố chính
gây ưng thư phổi tỷ lệ thuận với cường độ và
thời gian hút thuốc lá.


4



tổ 1 lớp LTYHCT09

Thông thường giai đoạn đầu bệnh nhân khơng có triệu
chứng rõ rệt chỉ khi khối u lớn dần mới có triệu chứng chỉ
điểm


Ho khan là triệu chứng quan trọng gợi ý đến ung thư
phổi vào tuổi sau 40 nếu cị kèm theo tia máu thì càng
có nghi ngờ nhiều hơn.


Đau tức ngực thường xuất hiện muộn và khó thở
thường ở một tư thế nào đó.


Khàn tiếng: Là tr/chứng đầu tiên, thường do
khối u vùng rốn phổi T xâm lấnø TK quặt ngược
T gây liệt dây thanh âm. thở ngắn.


5


tổ 1 lớp LTYHCT09

 Triệu chứng ngoài lồng ngực
Do di căn : đau xương, triệu chứng TK trung

ương (nhức đầu, buồn nôn, nôn) đau lưng do di
căn xương hay chèn ép rễ TK, đau bụng do di
căn tuyến thượng thận và / hay gan.

 Toàn thân
Tuổi có ảnh hưởng đáng kể đến
tr/chứng LS. K ở BN < 40tuổi có độ ác tính cao
hơn người già
Sụt cân : có ý nghóa khi  5% trọng lượng,
do trầm cảm, biếng ăn, rối loạn chuyển hóa, 
công thở, đau và ho.

 Không triệu chứng
Không có triệu chứng lúc . X quang phát
6
hiện tình cờ khi khám định kỳ.


tổ 1 lớp LTYHCT09

 Những triệu chứng cận ung thư:
 Thay đổi da, xương: Da trở nên sạm
từng mảng ở cẳng tay, quanh cổ và
phần trên của ngực, thường kèm yếu
cơ và khó cử động,
Triệu chứng thần kinh: Các triệu
chứng yếu chi và không vững khi di
chuyển hay đứng dậy thường có sớm
khi phát hiện K.
 Tăng kích thích tố tạo nên

những bệnh về nội tiết:
o Tăng ACTH: tăng trọng lượng béo phì ngực,
mặt, vai,yếu cơ, ..
o Tăng ADH : biếng ăn,buồn nôn , ói,.
7


tổ 1 lớp LTYHCT09

Ngòai những triệu chứng kể trên khi khối u đã lớn và
xâm lấn di căn đến cơ quan nào thì kèm theo các triệu
chứng chỉ điểm của các cơ quan bị tổn thương ví dụ
như:




Di căn TK và Não :
o
o
o
o
o
o

Nhức đầu trầm trọng khi di chuyển và ho
Yếu 1 phần cơ thể
Đi đứng không quân bình
Thay đổi tính tình
Nôn và ói

Rối loạn thị giác …

Di căn xương,tủy sống,…

8


tổ 1 lớp LTYHCT09

Hội chứng đặc biệt: Pancoast - Tobias:
- TC rễ TK: xh sớm: đau nhói, dữ dội: trên
xương đòn, bả vai, mặt trước ngực, mặt trong
cánh tay  mất ngủ
- TC giao cảm: sụp mi mặt, co đồng tử, rối loạn vận
mạch  nửa mặt bên đau phù nề, tiết nhiều mồ hôi.
-Dấu hiệu X quang: đỉnh phổi có một bóng mờ, rộng,
mật độ khơng điều bờ tương đối rõ
Hội chứng cận ung thư

9


tổ 1 lớp LTYHCT09

Từ những triệu chứng cơ năng trên tùy thuộc vào vị
trí tổn thương ta sẽ thăm khám kỹ cơ quan bị tổn
thương để góp phần chẩn đốn chính xác bệnh, cũng
như có những biến chứng kèm theo để ta có hướng
đề nghị cần lâm sàng phù hợp tránh lãng phí cho
bệnh nhân.

 Ngịai ra chúng ta cũng cần phải thăm tổng trạng
của bệnh nhân đánh giá dư hậu tiên lượng trong điều
trị.


10


tổ 1 lớp LTYHCT09
nhất là UNG THƯ KHÔNG
PHẢI TẾ
BÀO NHỎ,thường gặp trong ung thư
không phải tế bào nhỏ thì Ung thư tế
bào gai và tế bào vẩy, thường gặp hơn
UNG THƯ TẾ BÀO NHỎ.
 ĐẠI THỂ:
- Phổi phải thường gặp hơn phổi trái
- Thùy trên nhiều hơn thì dưới
- Hướng trung tâm nhiều hơn dẫn dến
nhiều biến chứng nên thường phát hiện
ung thư phổi là trễ.
- Ngòai phân loại trên người ta còn
phân loại ung thư theo giai đoạn của ung thư
như có biệt hóa hay không,có di căn hay
không…  có ý nghóa trong điều trị
11


tổ 1 lớp LTYHCT09


Theo TNM : T (Tumor) khoái u nguyên phát;
N (Nodule) Hạch; M (Metastase) di căn


T (Tumor) khối u nguyên phát

Tx:Có tế bào ung thư trong đàm
o To:chưa có bằng chứng về u nguyên
phát
o Tis: ung thư tại chỗ ở phạm vi tế bào
(insitu)
o T1: khối u có kích thước bằng hoặc
dưới 3cm
o

•chưa

xâm lấn.cách xa gốc carina chia ra làm 2
- T1a: u có nhỏ hơn 2cm
- T1b: u có kích thước 2-3 cm

12


tổ 1 lớp LTYHCT09

T2: u có kích thước 3-7 cm và có yếu tố
xâm lấn vào màng phổi tạng chưa lấn qua
màng phổi thành cách CARINA trên 2 cm chỉ
gây tắc nghẽn một phần hoặc xệp một phần

của thùy phổi,không gây đau Chia ra làm 2 :





T2a: u có kích thước 3-5 cm

T2b: u có kích thước 5-7 cm

T3: u có kích thước lớn hơn 7cm ngòai ra kích
thước khối u bất kì kèm theo có xâm lấn vào
phế quản gốc cách gốc carina trong vòng 2 cm,
xâm lấn lá thành,hoăc xệp phổi tòan
bộ.Ngòai ra có những nốt vệ tinh
 T4: khối u bất kỳ nếu đã xâm lấn sâu trung
thất, tim và mạch máu lớn,thân đốt sống hoặc
gốc carina hay di căn phổi cùng bên (nốt


13


tổ 1 lớp LTYHCT09

 N (Nodule) Hạch
 No: chưa có di căn vào hạch vùng.
 N1: di căn quanh phế quản rốn
phổi OR quanh rốn phổi cùng bên
 N2: hạch trung thất cùng bên,hạch

dưới gốc Carina
 N3: Hạch đối bên,hay hạch thượng
đòn.
 M (Metastase) di căn
 Mo: chưa có di căn
 M1: có di căn xa ngòai phổi gan
thận,xương…

14


tổ 1 lớp LTYHCT09

GIAI ĐOẠN
 GĐ Ia: To,T1 chưa có di căn hạch
 GĐ Ib: 5 cm trở xuống chưa có di
căn hạch.
 Gđ IIa: N1 và T2a trở xuống.(< 5
cm,có di căn hạch cùng bên) (> 5cm
chưa di căn xa,hạch )
 GĐ IIb: T3 và No,N1 và T2b (5cm
>),T3 chưa di căn hạch,di căn hạc
cùng bên nhưng có kích thước 5-7cm
 GĐ IIIa: T4 và N1 Trở xuống, T3 và
15
N2 trở xuống


tổ 1 lớp LTYHCT09


No
Mo
T1 Ia
T2a Ib
T2b IIa
T3 IIb
T4 IIIa

N1
Mo
IIa
IIa
IIb
IIIa
IIIa

N2
Mo
IIIa
IIIa
IIIa
IIIa
IIIb

N3
Mo
IIIb
IIIb
IIIb
IIIb

IIIb

M1/
M1a

IV
IV
IV
IV
IV
16


XQ_PHỔI: Thường qui
tổ 1 lớp LTYHCT09
 CT SCAN VÀ MRI xác định chính xác vị trí tổn
thương và di căn của khối u


CT-SCAN Hữu hiệu khi khối u cạnh cơ
hòanh và màng phổi,còn
 MRI phân tích cao các tổ chức mạch
máu mà không cần dùng chất cản
quang nhưng có điều MRI không thể
phát hiện được các hạch đóng vôi.


NỘI SOI PHẾ QUẢN VÀ SINH THIẾT là
phương pháp chẩn xác nhất ngòai ra còn tìm
dấu ấn ung thư như CYFRA 21-1 trong dịch rửa

phế quản rất nhạy với khối u di căn vào trung
thất;
 Ngoài ra ta còn làm thêm các xét nghiệm
thường qui khác như Công thức máu,sinh hóa,
17
men gan, soi tìm BK trong đàm,siêu âm,…



tổ 1 lớp LTYHCT09

1.

Ung thư không phải ung thư tế bào nhỏ khơng biệt
hố: phẩu thuật là phương pháp hữu hiệu nhất, áp
dụng cho các giai đoạn ung từ IIIA trở xuống cần kết
hợp với xạ trị và hóa trị liệu

2.

Ung thư tế bào nhỏ khơng biệt hố: Đây là loại ung
thư phát triển nhanh, di căn sớm và nhiều ngay khi
bệnh có vẻ khu trú, do đó mọi cố gắng cắt bỏ đều vơ
hiệu, nên đa hố trị liệu và xạ trị liệu là chính.
Điều trị biến chứng kèm theo nếu có cũng như nâng
đỡ tổng trạng bệnh nhân sau điều trị giúp ca điều trị
được thành công hơn.

3.


18


tổ 1 lớp LTYHCT09

Tiên lượng xấu nếu từ sau giai đoạn IIIA cũng như từ
giai đoạn IIIA mà có kèm bệnh lý nội khoa nguy hiểm
khác.
- Cũng như kết quả điều trị phẩu thuật còn rất
hạn chế: cho thời gian sống sau 5 năm là 5-7% sau mổ
nếu có điện xạ trị và hóa trị thì kết quả lâu dài sẽ tốt
hơn.
 Phòng bệnh:
- Tuyên truyền tác hại của thuốc lá trên các
phương tiện truyền thông đại chúng để vận động mọi
người bỏ thuốc lá.
- Chống ô nhiễm môi trường trong nhà, môi
trường nghề nghiệp.


19



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×