Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Giáo trình luật kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 119 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

ThS. Vũ Văn Tuấn (Chủ biên)
Th.S TRÞNH THÞ NGäC ANH - th.S Nguyễn Thị minh hạnh
cn. Lê thị thu hằng - cn. đỗ thị kim hơng
th.S nguyễn thị ngân - CN. Lê Thị yến

Giáo trình

luật kinh T

H NI, 2009
Trng ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Giáo trình Luật Kinh tế……………..…

1


MỤC LỤC
MỞ ðẦU

2

PHẦN A. PHÁP LUẬT VỀ ðẦU TƯ VÀ CÁC CHỦ THỂ KINH DOANH
CƠ BẢN

3

Chương 1. PHÁP LUẬT VỀ ðẦU TƯ

3



1. CÁC VẤN ðỀ CHUNG VỀ ðẦU TƯ

3

1.1. Một số chính sách của nhà nước Việt Nam về đầu tư

3

1.1.1 Chính sách đầu tư chung

3

1.1.2 Chính sách đầu tư, kinh doanh vốn nhà nước

4

1.2. Lĩnh vực, ñịa bàn và hình thức đầu tư

5

2. NHÀ ðẦU TƯ

11

2.1. Giới thiệu về nhà ñầu tư

11

2.2. Các nhà ñầu tư


12

3. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NHÀ ðẦU TƯ
3.1. Quyền của nhà ñầu tư
3.2. Nghĩa vụ của nhà ñầu tư

13
13
15

4. THỦ TỤC ðẦU TƯ

16

4.1. ðăng ký ñầu tư, thẩm tra ñầu tư

16

4.2. Chấm dứt hoạt động đầu tư

19

5. ðẦU TƯ RA NƯỚC NGỒI

19

5.1. Chính sách của nhà nước Việt Nam về ñầu tư ra nước ngồi

20


5.2. Quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư ra nước ngồi

20

5.3. Thủ tục đầu tư ra nước ngồi

21

Chương 2. PHÁP LUẬT VỀ DOANH NGHIỆP

24

1. GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP

24

1.1. Khái niệm, đặc điểm của doanh nghiệp

24

1.2. Q trình hình thành, phát triển của pháp luật về doanh nghiệp và
doanh nghiệp Việt Nam

25

1.3. Giới thiệu về các loại doanh nghiệp theo quy ñịnh của pháp luật hiện
hành

27


2. THÀNH LẬP, TỔ CHỨC LẠI VÀ GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP

31

2.1. Thành lập doanh nghiệp

31

2.2. Tổ chức lại doanh nghiệp

35

2.3. Giải thể doanh nghiệp

36

3. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA DOANH NGHIỆP

37

3.1. Quyền của doanh nghiệp

37

3.2. Nghĩa vụ của doanh nghiệp

38



4. CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA DOANH NGHIỆP

41

4.1. Cơ cấu tổ chức quản lý giản ñơn

41

4.2. Cơ cấu tổ chức quản lý ñầy ñủ

42

Chương 3. PHÁP LUẬT VỀ HỢP TÁC XÃ

51

1. GIỚI THIỆU VỀ HỢP TÁC XÃ

51

1.1. Khái niệm, ñặc ñiểm của hợp tác xã

51

1.2. Nguyên tắc tổ chức hoạt ñộng của hợp tác xã

52

2. THÀNH LẬP VÀ GIẢI THỂ HỢP TÁC XÃ


53

2.1. Thành lập hợp tác xã

53

2.2. Giải thể hợp tác xã

55

3. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA HỢP TÁC XÃ

56

3.1. Quyền của hợp tác xã

56

3.2. Nghĩa vụ của hợp tác xã

58

4. CƠ CẤU TỔ CHÚC QUẢN LÝ CỦA HỢP TÁC XÃ

60

4.1. Quy ñịnh chung về tổ chức quản lý của hợp tác xã

61


4.2. Quy ñịnh riêng về hai mơ hình tổ chức quản lý của hợp tác xã

62

PHẦN B. . PHÁP LUẬT VỀ MÔI TRƯỜNG KINH DOANH

66

Chương 4. PHÁP LUẬT VỀ THƯƠNG MẠI

66

1. HOẠT ðỘNG THƯƠNG MẠI

66

1.1. Khái niệm, ñặc ñiểm của hoạt ñộng thương mại

66

1.2. Chủ thể của hoạt ñộng thương mại

67

1.3. Nguyên tắc cơ bản trong hoạt ñộng thương mại

69

2. MỘT SỐ HOẠT ðỘNG THƯƠNG MẠI


70

2.1. Hoạt động mua, bán hàng hóa

70

2.2. Hoạt động cung ứng dịch vụ

72

2.3. Hoạt ñộng xúc tiến thương mại

74

3. HỢP ðỒNG THƯƠNG MẠI

76

3.1. Khái niệm, ñặc ñiểm của hợp ñồng thương mại

76

3.2. Giao kết hợp ñồng thương mại

77

3.3. Nội dung của hợp ñồng thương mại

78


4. MỘT SỐ HỢP ðỒNG THƯƠNG MẠI

79

4.1. Hợp đồng mua, bán hàng hố

79

4.2. Hợp đồng dịch vụ

81

5. TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ðỒNG THƯƠNG MẠI

82

5.1. Khái niệm, cơ sở của trách nhiệm do vi phạm hợp đồng thương mại

82

5.2. Các hình thức trách nhiệm do vi phạm hợp ñồng thương mại

82


5.3. Trường hợp miễn trách nhiệm do vi phạm hợp ñồng thương mại

85

Chương 5. PHÁP LUẬT VỀ CẠNH TRANH


87

1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CẠNH TRANH TẠI VIỆT NAM

87

1.1. Quyền cạnh tranh trong kinh doanh của doanh nghiệp

87

1.2. Hành vi của nhà nước xâm hại ñến quyền cạnh tranh của doanh nghiệp
bị nghiêm cấm

87

2. HÀNH VI HẠN CHẾ CẠNH TRANH

88

2.1. Giới thiệu về hành vi hạn chế cạnh tranh

88

2.2. Hành vi thoả thuận hạn chế cạnh tranh

89

2.3. Hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường


91

2.4. Hành vi lạm dụng vị trí độc quyền

93

2.5. Hành vi tập trung kinh tế

93

3. HÀNH VI CẠNH TRANH KHÔNG LÀNH MẠNH

95

3.1. Giới thiệu về hành vi cạnh tranh không lành mạnh

95

3.2. Các hành vi cạnh tranh không lành mạnh

96

4. TỐ TỤNG CẠNH TRANH

98

4.1. Giới thiệu về tố tụng cạnh tranh

98


4.2. Chủ thể của tố tụng cạnh tranh

99

4.3. Các giai ñoạn tố tụng cạnh tranh

101

Chương 6. PHÁP LUẬT VỀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP KINH TẾ

106

1. GIỚI THIỆU VỀ TRANH CHẤP KINH TẾ VÀ GIẢI QUYẾT TRANH
CHẤP KINH TẾ

106

1.1. Khái niệm tranh chấp kinh tế

106

1.2. Các hình thức giải quyết tranh chấp kinh tế

106

2. THỦ TỤC TRỌNG TÀI

108

2.1. Khởi kiện vụ việc


108

2.2. Thành lập Hội ñồng Trọng tài

108

2.3. Hoạt ñộng giải quyết của Hội ñồng Trọng tài

111

2.4. Thi hành Quyết định trọng tài

112

3. THỦ TỤC TỊA ÁN

112

3.1. Khởi kiện vụ việc

112

3.2. Chuẩn bị giải quyết

113

3.3. Hoạt ñộng giải quyết của Toà án

114


3.4. Thi hành Bản án, Quyết định tồ án

116

Chương 7. PHÁP LUẬT VỀ PHÁ SẢN

118

1. GIỚI THIỆU VỀ PHÁ SẢN

118

1.1. Khái niệm, ñặc ñiểm của phá sản

118


1.2. Phân biệt giải thể với phá sản tổ chức kinh tế

2. THỦ TỤC PHÁ SẢN

119
120

2.1. Nộp ñơn yêu cầu và mở thủ tục phá sản

120

2.2. Phục hồi hoạt ñộng kinh doanh


122

2.3. Thanh lý tài sản

123

2.4. Tuyên bố phá sản

124

CÂU HỎI VÀ THẢO LUẬN

125

DANH MỤC TÀI LIỆU

125


MỞ ðẦU
Xuất phát từ sự thay ñổi cơ bản nội dung pháp luật trong lĩnh vực kinh tế phục vụ tiến trình cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa, đặc biệt là q trình hội nhập kinh tế quốc tế của đất nước cũng như yêu cầu
ñào tạo các nhà kỹ sư kinh tế, năm 2006 tập thể giảng viên Bộ môn Pháp Luật xây dựng mới nội dung
giảng dạy môn Luật Kinh tế và biên soạn cuốn sách Luật Kinh tế phục vụ cho cơng tác đào tạo của
trường ðại học Nông nghiệp I (nay là trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội). Cuốn sách ñã trở thành
tài liệu tham khảo tin cậy của các thầy, cô giáo, sinh viên, học viên, học sinh các trường ñại học, cao
ñẳng, trung học chun nghiệp khơng chun luật có mơn học Luật Kinh tế trong chương trình đào
tạo.
Từ u cầu chuẩn hố nội dung, chương trình phục vụ hoạt động đổi mới phương pháp giảng dạy,

học tập của bậc ñại học phù hợp với chương trình đào tạo theo học chế tín chỉ, với sự hợp tác của một
số nhà khoa học về kinh tế, pháp lý như TS. Trần Văn ðức - Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội,
TS. Vũ Quang – Khoa Luật, ðại học Quốc Gia Hà Nội, Th.S Thái Anh Hùng, Văn Phịng Trung ương
ðảng, Th.S Lê Văn Bình, Văn Phịng Quốc hội, tập thể giảng viên Bộ mơn Pháp luật hồn thiện tài liệu
trên thành Giáo trình mơn học Luật Kinh tế. Giáo trình gồm 7 chương được cấu trúc thành 2 phần nội dung
tương ứng với 2 tín chỉ là Pháp luật về đầu tư và các chủ thể kinh doanh cơ bản và Pháp luật về mơi
trường kinh doanh. Nội dung trên được phân cơng biên soạn như sau:
Chương 1 - Pháp luật về ñầu tư: Th.S Vũ Văn Tuấn và CN Lê Thị Yến
Chương 2 - Pháp luật về Doanh nghiệp: Th.S Nguyễn Thị Ngân và CN ðỗ Thị Kim Hương
Chương 3 - Pháp Luật về Hợp tác xã: Th.S Vũ Văn Tuấn và CN ðỗ Thị Kim Hương
Chương 4 - Pháp luật về thương mại: Th.S Trịnh Thị Ngọc Anh và Th.S Nguyễn Thị Minh Hạnh
Chương 5 - Pháp luật về cạnh tranh: Th.S Trịnh Thị Ngọc Anh và Th.S Nguyễn Thị Minh Hạnh
Chương 6 - Pháp luật về giải quyết tranh chấp kinh tế: Th.S Vũ Văn Tuấn và CN Nguyễn Thị Thu
Hằng
Chương 7 - Pháp luật về phá sản: Th.S Nguyễn Thị Ngân và CN Lê Thị Yến
Nội dung Giáo trình Luật Kinh tế bao quát kiến thức pháp lý trong lĩnh vực kinh tế theo nghĩa
rộng ñể phù hợp với tất cả các chuyên ngành hẹp mà sinh viên trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội
được đào tạo là kinh tế, kinh tế nông nghiệp, khuyến nông và phát triển nông thơn… nhằm phục vụ
cho hoạt động nghề nghiệp sau này của họ. Giáo trình Luật Kinh tế là nội dung, chương trình đào tạo
chuẩn chính thức được sử dụng trong giảng dạy và học tập của giảng viên và sinh viên trường ðại học
Nông nghiệp Hà Nội từ năm học 2010 - 2011.
BỘ MƠN PHÁP LUẬT

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Giáo trình Luật Kinh tế……………..…

2


PHẦN A. PHÁP LUẬT VỀ ðẦU TƯ VÀ CÁC CHỦ THỂ KINH DOANH CƠ
BẢN

Chương 1. PHÁP LUẬT VỀ ðẦU TƯ
Chương 1 gồm các nội dung:
− Các vấn ñề chung về ñầu tư
− Nhà ñầu tư
− Quyền và nghĩa vụ của nhà ñầu tư
− Thủ tục ñầu tư
− ðầu tư ra nước ngoài
Mục tiêu của chương là giúp người học nắm ñược quy ñịnh của pháp luật về ñầu tư theo quy ñịnh
của Luật ðầu tư năm 2005 và các văn bản liên quan để có cơ sở tiếp cận các nội dung khác của mơn
học, đồng thời người học có khả năng liên hệ với thực tiễn, từ đó có nhận thức, quan ñiểm ñúng ñắn
và tự tin thực hiện các hoạt ñộng ñầu tư làm giầu cho bản thân và ñất nước.
1. CÁC VẤN ðỀ CHUNG VỀ ðẦU TƯ
Trong giai ñoạn ñầu ñổi mới, nhà nước Việt Nam thực hiện hai chính sách đầu tư: ðầu tư trong
nước và ñầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Ngày 29 tháng 11 năm 2005, Quốc hội nước Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành Luật ðầu tư, thống nhất chính sách đầu tư chung. ðiều 4 Luật ðầu
tư năm 2005 ghi nhận chính sách đầu tư của nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
1.1. Một số chính sách của nhà nước Việt Nam về đầu tư
1.1.1 Chính sách đầu tư chung
ðiều 4 Luật ðầu tư năm 2005 ghi nhận chính sách đầu tư chung của nhà nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam như sau:
a. Nhà ñầu tư ñược ñầu tư trong các lĩnh vực và ngành, nghề mà pháp luật khơng cấm; được tự chủ
và quyết ñịnh hoạt ñộng ñầu tư theo quy ñịnh của pháp luật Việt Nam
Nhà đầu tư có quyền tự do ñầu tư vào bất cứ ngành nghề, lĩnh vực nào, trừ các lĩnh vực, ngành,
nghề nhà nước cấm ñầu tư1; một số lĩnh vực và ngành, nghề, nhà ñầu tư phải ñáp ứng các ñiều kiện
nhất ñịnh mới ñược ñầu tư2; ngược lại, nhà ñầu tư ñược hưởng các ưu ñãi khi ñầu tư vào một số lĩnh
vực, ngành, nghề3. Nhà đầu tư được tồn quyền quyết định các vấn đề liên quan đến đầu tư như mục
tiêu, hình thức, quy mơ, địa bàn... đầu tư trong khn khổ pháp luật mà không chịu bất kỳ hạn chế của
tổ chức, cá nhân nào.
b. Thừa nhận sự tồn tại và phát triển lâu dài của các hoạt ñộng ñầu tư của nhà đầu tư trong nước,
nhà đầu tư nước ngồi

Hoạt ñộng ñầu tư gồm ñầu tư trong nước và ñầu tư nước ngoài là tất yếu và sẽ cùng tồn tại, phát
triển lâu dài trong nền kinh tế nhiều thành phần trong thời kỳ quá ñộ tại Việt Nam. ðể hoạt ñộng này
ñạt ñược hiệu quả, cần nhiều yếu tố, trong đó cần có một thời gian nhất định. ðối với hoạt động đầu tư
nước ngồi, thời hạn tới 50 năm, trường hợp đặc biệt tới 70 năm4. Chính sách này tạo niềm tin ñể các
nhà ñầu tư yên tâm bỏ vốn thực hiện hoạt ñộng ñầu tư tại Việt Nam.
c. ðối xử bình đẳng trước pháp luật đối với các nhà ñầu tư thuộc mọi thành phần kinh tế, giữa đầu tư
trong nước và đầu tư nước ngồi; khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động ñầu tư
Nhà nước Việt Nam không phân biệt ñối xử giữa các nhà đầu tư có quốc tịch hay thuộc các thành
phần kinh tế khác nhau; thực hiện loại bỏ chế độ hai giá, hạn chế về chuyển giao cơng nghệ, tuyển dụng

1

Xem ðiều 30 Luật ðầu tư năm 2005.
Xem ðiều 29 Luật ðầu tư năm 2005.
3
Xem ðiều 27 Luật ðầu tư năm 2005.
4
Xem ðiều 52 Luật ðầu tư năm 2005.
2

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Giáo trình Luật Kinh tế……………..…

3


lao ñộng, yêu cầu riêng về xuất, nhập khẩu với nhà đầu tư nước ngồi; loại bỏ sự bất bình ñẳng ñối với
doanh nghiệp tư nhân, nhất là doanh nghiệp nhỏ và vừa... Nhà nước Việt Nam có thái độ tích cực là
khuyến khích, tạo điều kiện về thể chế, chính sách, cơng cụ tài chính... để các nhà đầu tư thực hiện
quyền của mình.
d. Khuyến khích và có chính sách ưu ñãi ñối với ñầu tư vào các lĩnh vực, ñịa bàn ưu ñãi ñầu tư

Nhà nước Việt Nam dành ưu ñãi về thuế, chuyển lỗ, khấu hao tài sản cố ñịnh và ưu ñãi khác5 cho
các nhà ñầu tư thực hiện hoạt ñộng ñầu tư vào một số lĩnh vực, ñịa bàn nhất ñịnh như vật liệu mới,
năng lượng mới; công nghệ cao, bảo vệ môi trường sinh thái hay địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn và đặc biệt khó khăn, khu cơng nghiệp, khu cơng nghệ cao, khu kinh tế… Bất kì nhà ñầu tư
nào thực hiện hoạt ñộng ñầu tư vào các lĩnh vực, ñịa bàn này ñều nhận ñược ưu ñãi của nhà nước.
ñ. Công nhận và bảo hộ quyền sở hữu tài sản, vốn ñầu tư, thu nhập và các quyền, lợi ích hợp pháp
khác của nhà đầu tư
Tài sản, vốn hữu hình, vơ hình, thu nhập hợp pháp và các lợi ích khác từ hoạt động đầu tư ñều
thuộc quyền sở hữu của nhà ñầu tư, nhà nước Việt Nam công nhận, bảo hộ và không quốc hữu hóa,
tịch thu bằng biện pháp hành chính. Nhà đầu tư nước ngồi được chuyển vốn, tài sản ra nước ngồi.
Nhà nước không khám xét nơi ở, nơi làm việc, tạm giữ tài sản của cơng dân, của nhà đầu tư; cơ quan
có thẩm quyền bồi thường các thiệt hại cho nhà đầu tư vì các quyết định, hành vi trái pháp luật...
e. Cam kết thực hiện các ñiều ước quốc tế liên quan đến đầu tư mà nước Cộng hồ xã hội chủ nghĩa
Việt Nam là thành viên
Trường hợp ñiều ước quốc tế có quy định khác với quy định của Luật ðầu tư thì áp dụng theo quy
định của ñiều ước quốc tế. ðối với hoạt ñộng ñầu tư nước ngồi, trong trường hợp pháp luật Việt Nam
chưa có quy định, các bên có thể thỏa thuận việc áp dụng pháp luật nước ngồi và tập qn đầu tư
quốc tế6. Chính sách này thể hiện thái độ và trách nhiệm của nhà nước Việt Nam với cộng ñồng quốc
tế và là một bảo đảm về sự đối xử bình ñẳng giữa nhà ñầu tư trong nước và nhà ñầu tư nước ngồi.
Tóm lại, chính sách đầu tư của Nhà nước Việt Nam ñược ghi nhận rõ ràng, ñầy ñủ trong Luật ðầu
tư năm 2005 ñáp ứng ñược mong mỏi và làm thoả mãn tâm lý của các nhà ñầu tư trong nước, đặc biệt
nhà đầu tư ngồi nước. Chính sách này tạo ra môi trường pháp lý, môi trường đầu tư ổn định, thơng
thống cho hoạt động đầu tư và bảo đảm vai trị quản lý của nhà nước về đầu tư.
1.1.2 Chính sách đầu tư, kinh doanh vốn nhà nước
Vốn nhà nước là vốn ñầu tư phát triển từ ngân sách nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh,
vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước và vốn ñầu tư khác của Nhà nước7 như vốn ñầu tư phát
triển của doanh nghiệp nhà nước, vốn đầu tư của Tổng cơng ty đầu tư kinh doanh vốn nhà nước... Do
tầm quan trọng và tính chất ñặc thù của nguồn vốn này, trước ñây nhà nước Việt Nam xác lập khung
pháp lý riêng cho nó. Hiện nay, Luật ðầu tư năm 2005 ghi nhận về ñầu tư, kinh doanh vốn nhà nước
tại Chương VII với các chính sách cụ thể như sau:

a. ðầu tư, kinh doanh vốn nhà nước phải phù hợp với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội trong từng thời kỳ
ðể thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch do mình đặt ra, nhà nước Việt Nam sử dụng nhiều
công cụ, phương tiện khác nhau, kể cả sử dụng các lực lượng vật chất từ bên ngoài, trong ñó nguồn
vốn ñầu tư của nhà nước là một trong những công cụ hữu cơ và hữu hiệu. Tuy nhiên, hiệu quả ñầu tư
chỉ ñạt ñược khi các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch đạt tính khoa học và thực tiễn cao.
b. ðầu tư, kinh doanh vốn nhà nước phải ñúng mục tiêu và có hiệu quả, bảo ñảm có phương thức
quản lý phù hợp ñối với từng nguồn vốn, từng loại dự án đầu tư, q trình đầu tư ñược thực hiện công
khai, minh bạch
Là nguồn vốn quan trọng, có tính chất cơng, mục tiêu đầu tư kinh doanh vốn nhà nước khơng chỉ
là lợi ích kinh tế mà có thể bao gồm cả lợi ích chính trị - xã hội. ði đơi với việc hướng đến nhiều loại
giá trị là việc nâng cao các giá trị đó thơng qua hiệu quả sử dụng vốn. Việc mỗi nguồn vốn ñầu tư cần

5

Xem ðiều 33 ñến ðiều 36 Luật ðầu tư năm 2005.

6

Xem ðiều 5 Luật ðầu tư năm 2005.
Xem Khoản 10, ðiều 3 Luật ðầu tư năm 2005.

7

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Giáo trình Luật Kinh tế……………..…

4


có phương thức quản lý phù hợp và chống sự khép kín q trình đầu tư cũng là một bảo ñảm nâng cao

hiệu quả sử dụng vốn nhà nước.
c. Nhà nước phân ñịnh rõ trách nhiệm, quyền của các cơ quan, tổ chức và cá nhân trong từng khâu
của quá trình đầu tư, thực hiện phân cơng, phân cấp quản lý nhà nước về ñầu tư, kinh doanh sử dụng
vốn nhà nước
Vốn nhà nước ñầu tư vào tổ chức kinh tế thực hiện thông qua Tổng công ty ðầu tư và Kinh doanh
vốn nhà nước là tổ chức thực hiện quyền ñại diện chủ sở hữu vốn nhà nước8, từ ñó tạo lập phương thức
quản lý mới, chấm dứt cơ chế “xin - cho” và mơ hình “cơ quan chủ quản” khơng cịn phù hợp. Nhà nước
xác định rõ quyền tài sản, quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong kinh doanh, gắn trách nhiệm và lợi ích
của người quản lý với kết quả kinh doanh.
d. Dự án ñầu tư thuộc một số ngành, lĩnh vực quan trọng, chương trình kinh tế lớn có hiệu quả kinh tế
- xã hội, có khả năng hồn trả vốn vay được sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước
Vốn tín dụng đầu tư phát triển là nguồn vốn nhà nước cho vay với mục đích kinh doanh hướng tới
đa lợi ích và lợi ích mang tính chiến lược. Nhà nước Việt Nam coi trọng hoạt ñộng ñầu tư phát triển
thơng qua hình thức tín dụng từ nguồn vốn nhà nước ñối với các dự án quan trọng. ðiều này cho thấy
vai trị quản lý, điều tiết nền kinh tế vĩ mơ, định hướng phát triển của nhà nước và tính chủ đạo của
nguồn vốn nhà nước.
đ. Nhà đầu tư thuộc mọi thành phần kinh tế được bình đẳng tham gia vào sản xuất, cung ứng sản
phẩm, dịch vụ công ích thơng qua hình thức giao kế hoạch, đặt hàng hoặc ñấu thầu9 (trừ trường hợp
ñặc biệt) và hưởng các chính sách hỗ trợ của nhà nước
Sản phẩm, dịch vụ thuộc lĩnh vực quốc phịng, an ninh và lợi ích cơng cộng khơng có mục đích
phát sinh lợi nhuận do nhà nước chịu trách nhiệm cung cấp nhưng ñể phát huy tiềm lực xã hội và tối
đa hố dịch vụ cơng, nhà nước Việt Nam thực hiện xã hội hố, các thành phần kinh tế tham gia thơng
qua việc đấu thầu hoặc nhà nước ñặt hàng, giao kế hoạch và ñược hưởng hỗ trợ của nhà nước, trừ các
sản phẩm trực tiếp ảnh hưởng tới an ninh, quốc phịng, bí mật quốc gia…
e. ðầu tư ñúng pháp luật, ñúng tiến ñộ, bảo ñảm chất lượng, chống dàn trải, lãng phí, thất thốt, khép
kín
ðây là những biểu hiện yếu kém trong hoạt ñộng ñầu tư vốn, nhà nước Việt Nam ñã nhận thấy rõ
và quyết tâm khắc phục. Tuy nhiên, ñể thực hiện được nó cần cã sự thống nhất, đồng bộ trong hệ
thống pháp luật, ñặc biệt giữa Luật ðầu tư với quy ñịnh của các văn bản luật chuyên ngành như Luật
Xây dựng, Luật ðấu thầu… và cần sự thay ñổi về cơ chế thực hiện ñầu tư xây dựng cơ bản.

f. ðấu thầu các dự án ñầu tư có sử dụng vốn nhà nước; việc đầu tư hoặc liên doanh, liên kết với các
thành phần kinh tế khác phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết ñịnh ñầu tư thẩm ñịnh và
chấp thuận
Các nhà ñầu tư thuộc mọi thành phần kinh tế cùng tham gia ñầu tư sử dụng vốn nhà nước thơng
qua đấu thầu theo quy ñịnh của Luật ðấu thầu. Việc sử dụng vốn nhà nước trong các hoạt ñộng liên
doanh, liên kết cần ñược cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm ñịnh và chấp thuận bằng một thủ tục
giản ñơn và sự phân cơng trách nhiệm rõ ràng để khơng trở thành một trở ngại trong ñầu tư kinh
doanh vốn nhà nước.
Những chính sách nêu trên của nhà nước Việt Nam trong hoạt ñộng ñầu tư, kinh doanh vốn của nhà
nước ñã thể hiện cách nhìn mới, cách làm mới trong hoạt động đầu tư nguồn vốn quan trọng này. Thơng
qua chính sách đó, khơng chỉ bảo đảm nhà nước vẫn quản lý ñược nguồn vốn của nhà nước khi ñưa vào
ñầu tư kinh doanh mà cịn bảo đảm nguồn vốn đó ñược ñầu tư kinh doanh hiệu quả.
1.2. Lĩnh vực, ñịa bàn và hình thức đầu tư
Ngồi các lĩnh vực, địa bàn đầu tư phổ thơng, đối với hoạt động đầu tư vào một số lĩnh vực, địa
bàn, nhà nước có cách ñối xử khác biệt là dành ưu ñãi ñầu tư, đặt ra điều kiện đầu tư, thậm chí cấm
đầu tư.
1.2.1 Lĩnh vực, ñịa bàn ưu ñãi ñầu tư

8

Xem Quyết ñịnh số 151/2005/Qð-TTG ngày 10 tháng 6 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ và Thơng tư số 47/2007/TTBTC ngày 15 tháng 5 năm 2007 của Bộ Tài chính.
9
Xem Luật ðấu thầu năm 2005.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Giáo trình Luật Kinh tế……………..…

5


Lĩnh vực, ñịa bàn ưu ñãi ñầu tư là các lĩnh vực, địa bàn nhà nước đặc biệt khuyến khích ñầu tư với

việc dành cho nhà ñầu tư những ưu ñãi về thuế, tín dụng, chuyển lỗ, khấu hao nhanh tài sản cố ñịnh;
hỗ trợ xúc tiến thương mại... Trường hợp cần khuyến khích phát triển một ngành đặc biệt quan trọng
hoặc một vùng, một khu vực kinh tế ñặc biệt, Chính phủ trình Quốc hội xem xét, quyết định về các ưu
đãi đầu tư khác10. Ngồi Luật ðầu tư, các luật chuyên ngành ñều quy ñịnh về ưu ñãi ñầu tư. Các lĩnh
vực, ñịa bàn ưu ñãi ñầu tư ñược ðiều 27 Luật ðầu tư năm 2005 và Nghị ñịnh 108/2006/Nð - CP ngày
22 tháng 9 năm 2006 quy ñịnh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số ñiều của Luật ðầu tư quy ñịnh cụ
thể như sau:
* Lĩnh vực ưu ñãi ñầu tư
Lĩnh vực ưu ñãi ñầu tư gồm:
+ Sản xuất vật liệu mới, năng lượng mới; sản xuất sản phẩm công nghệ cao, công nghệ sinh học,
cơng nghệ thơng tin; cơ khí chế tạo.
+ Sử dụng cơng nghệ cao, kỹ thuật hiện đại; bảo vệ mơi trường sinh thái; nghiên cứu, phát triển và
ươm tạo công nghệ cao.
+ Nuôi trồng, chế biến nông, lâm, thủy sản; làm muối; sản xuất giống nhân tạo, giống cây trồng
và giống vật nuôi mới.
+ Phát triển ngành, nghề truyền thống.
+ Xây dựng và phát triển kết cấu hạ tầng, dự án quan trọng, có quy mơ lớn.
+ Sử dụng nhiều lao ñộng.
+ Phát triển giáo dục, ñào tạo, y tế, thể dục, thể thao và văn hóa dân tộc.
+ Một số lĩnh vực khác như cứu hộ trên biển, vận tải cơng cộng, tư vấn pháp luật, sản xuất đồ
chơi trẻ em…
ðáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hố, hiện đại hóa đất nước, nhà nước Việt Nam khuyến
khích đầu tư vào bốn nhóm ngành nghề cơ bản là công nghệ cao; cơ sở hạ tầng kinh tế; phát triển, khai
thác nguồn nhân lực và nhóm ngành nghề phục vụ sự nghiệp cơng nghiệp hố nơng nghiệp, nơng thơn.
Mỗi nhóm ngành nghề được nhà nước khuyến khích, dành ưu đãi đầu tư lại có lý do riêng. Những lĩnh
vực ưu ñãi ñầu tư này phù hợp với chiến lược phát triển cơ cấu ngành và các ưu tiên hợp lý trong q
trình hội nhập.
* ðịa bàn ưu đãi ñầu tư
ðiều 28 Luật ðầu tư năm 2005 quy ñịnh các ñịa bàn sau ñây ñược ưu ñãi ñầu tư:
− ðịa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt

khó khăn:
+ ðịa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn là địa bàn vùng dân tộc thiểu số; miền núi; vùng
có kết cấu hạ tầng chưa phát triển; vùng có điều kiện tự nhiên khơng thuận lợi.
+ ðịa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn là địa bàn vùng dân tộc thiểu số ở miền
núi cao; hải ñảo; vùng có kết cấu hạ tầng yếu kém; vùng có điều kiện tự nhiên rất khơng thuận lợi.
ðịa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và ñiều kiện kinh tế - xã hội ñặc biệt khó khăn
được nhà nước Việt Nam xác định theo đơn vị hành chính cấp huyện. Hàng năm, Chính phủ ban hành
Danh mục các huyện thuộc diện này trên phạm vi tồn quốc11. Hiện nay, các địa bàn ưu đãi này thuộc
55 tỉnh trong số 63 tỉnh, thành phố của Việt Nam12.
Việc khuyến khích đầu tư vào các địa bàn có ñiều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, ñịa bàn có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn là cần thiết vì nó đem lại và bảo đảm lợi ích cho cả cộng đồng,
cho nhà nước và nhà đầu tư.
− Khu cơng nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế13.
+ Khu công nghiệp là khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản
xuất công nghiệp.
10

Xem ðiều 39 Luật ðầu tư năm 2005.
Xem ðiều 31 Luật ðầu tư năm 2005.
12
Xem Phụ lục II Danh mục ñịa bàn ưu ñãi ñầu tư ban hành kèm theo Nghị ñịnh số 108/2006/Nð-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006
của Chính phủ.
13
Xem Khoản 20, Khoản 21, Khoản 22, Khoản 23, ðiều 3 Luật ðầu tư năm 2005.
11

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Giáo trình Luật Kinh tế……………..…

6



+ Khu chế xuất là khu công nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất khẩu thực hiện dịch vụ cho sản
xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu.
+ Khu cơng nghệ cao là khu chuyên nghiên cứu phát triển, ứng dụng công nghệ cao, ươm tạo
doanh nghiệp công nghệ cao, ñào tạo nhân lực công nghệ cao, sản xuất và kinh doanh sản phẩm công
nghệ cao.
+ Khu kinh tế là khu vực có khơng gian kinh tế riêng biệt với mơi trường đầu tư và kinh doanh đặc biệt
thuận lợi cho các nhà đầu tư.
Nhà nước Việt Nam khuyến khích các nhà ñầu tư thực hiện dự án ñầu tư trong các địa bàn có một
số điều kiện đầu tư thuận lợi nêu trên vừa ñem lại thuận lợi cho nhà đầu tư vừa đem lại lợi ích kinh tế,
xã hội cho cộng đồng, đồng thời tối đa hố được lợi nhuận của hoạt động đầu tư.
Việc khuyến khích đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn
đồng thời khuyến khích đầu tư vào địa bàn có một số ñiều kiện ñầu tư thuận lợi, ñặc biệt thuận lợi cho
thấy nhà nước Việt Nam thực hiện ñồng thời hai chính sách là phát triển cân đối, đồng đều giữa các
vùng, khu vực địa lý với chính sách đầu tư có trọng tâm, khai thác triệt để các địa bàn có lợi thế để
phát triển.
Trong số các lĩnh vực, địa bàn ưu đãi đầu tư, nhà nước Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam dành
ưu ñãi ñặc biệt khi nhà đầu tư đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và
một số lĩnh vực cụ thể thuộc các lĩnh vực ưu ñãi ñầu tư như sản xuất vật liệu quý hiếm, trồng, chăm
sóc rừng, ứng dụng cơng nghệ cao chưa ñược sử dụng tại Việt Nam, sử dụng thường xuyên trên 5000
lao động,…14
1.2.2 Lĩnh vực đầu tư có điều kiện
Lĩnh vực đầu tư có điều kiện là các lĩnh vực mà nhà ñầu tư chỉ ñược thực hiện khi về hình thức họ
phải có giấy phép kinh doanh, giấy chứng nhận ñủ ñiều kiện kinh doanh, chứng chỉ hành nghề, chứng
nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, xác nhận về vốn pháp ñịnh… Các giấy tờ này do cơ quan
nhà nước, các tổ chức nghề nghiệp ñược nhà nước trao quyền cấp cho nhà ñầu tư khi nhà ñầu tư ñáp
ứng ñược các ñiều kiện về nội dung gồm trình ñộ quản lý, công nghệ sản xuất, vốn ñầu tư… Các lĩnh
vực đầu tư có điều kiện được quy định tại ðiều 29 Luật ðầu tư năm 2005 gồm:
+ Tác ñộng ñến quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an tồn xã hội.
+ Tác động đến sức khỏe cộng ñồng.

+ Tài chính, ngân hàng; kinh doanh bất ñộng sản.
+ Khảo sát, tìm kiếm, thăm dị, khai thác tài ngun thiên nhiên; mơi trường sinh thái.
+ Văn hóa, thơng tin, báo chí, xuất bản.
+ Phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo.
+ Dịch vụ giải trí.
Nghị định số 108/2006/Nð - CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 quy ñịnh chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số ñiều của Luật ðầu tư đã cụ thể hố thành 14 lĩnh vực đầu tư có điều kiện đối với nhà đầu
tư nước ngồi để phù hợp với lộ trình thực hiện cam kết quốc tế trong các ñiều ước quốc tế mà nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên15.
Nhà nước Việt Nam kiểm soát chặt chẽ hoạt ñộng ñầu tư vào các lĩnh vực có khả năng ảnh hưởng
xấu đến chính trị, kinh tế, văn hố, giáo dục, quốc phòng, an ninh... nhằm ngăn chặn nguồn nguy hiểm
có thể xảy ra đối với nhà đầu tư, nhà nước và cộng đồng mà khơng nhằm hạn chế hoạt ñộng ñầu tư
của nhà ñầu tư.
Trước ñây, quy ñịnh của pháp luật về ñiều kiện ñầu tư ñược áp dụng phổ biến với tất cả hoạt ñộng
ñầu tư của mọi nhà ñầu tư dẫn ñến vấn nạn “giấy phép con” khi nhà ñầu tư xin cấp phép ñầu tư. Hiện

14

Xem Phụ lục I Danh mục lĩnh vực ưu ñãi ñầu tư ban hành kèm theo Nghị ñịnh số 108/2006/Nð-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006
của Chính phủ.
15
Xem Phụ lục III Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện áp dụng cho nhà đầu tư nước ngồi ban hành kèm theo Nghị ñịnh số
108/2006/Nð-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ.

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Giáo trình Luật Kinh tế……………..…

7


nay vấn nạn này đã được hạn chế, trong đó phù hợp với ñặc thù và yêu cầu của từng lĩnh vực, ngành,

nghề, ñịa bàn mà nhà ñầu tư phải ñáp ứng một hoặc một số ñiều kiện.
1.2.3 Lĩnh vực cấm đầu tư
Nhà nước Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam cấm nhà ñầu tư tiến hành ñầu tư vào các lĩnh vực,
ñịa bàn ñược quy ñịnh tại ðiều 30 Luật ðầu tư năm 2005 và Nghị ñịnh số 108/2006/Nð-CP ngày 22
tháng 9 năm 2006 của Chính phủ như sau:
+ Phương hại đến quốc phịng, an ninh quốc gia và lợi ích cơng cộng gồm sản xuất, chế biến các
chất ma t; dịch vụ điều tra bí mật xâm phạm lợi ích của nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ
chức, cá nhân và thám tử tư, ñiều tra.
+ Phương hại ñến di tích lịch sử, văn hố, đạo đức, thuần phong mỹ tục cđa Việt Nam gồm dự án
xây dựng trong khuôn viên hoặc ảnh hưởng xấu đến kiến trúc, cảnh quan của các di tích lịch sử, văn
hố quốc gia; sản phẩm mê tín, dị ñoan; ñồ chơi nguy hiểm hoặc có hại tới nhân cách và sức khoẻ của
trẻ em hoặc tới an ninh, trật tự, an tồn xã hội; mại dâm, bn bán phụ nữ, trẻ em và thử nghiệm sinh
sản vơ tính trên người.
+ Tổn hại sức khoẻ nhân dân, làm hủy hoại tài nguyên, phá hủy môi trường gồm sản xuất thuốc
thú y, thuốc bảo vệ thực vật bị cấm hoặc khơng được phép sử dụng tại Việt Nam; thuốc chữa bệnh cho
người, các loại vắc-xin, sinh phẩm y tế, mỹ phẩm, hố chất và chế phẩm diệt cơn trùng, diệt khuẩn
chưa ñược phép sử dụng tại Việt Nam và các hố chất mà cơng ước quốc tế cấm.
+ Xử lý phế thải độc hại đưa từ bên ngồi vào Việt Nam; sản xuất các loại hóa chất độc hại hoặc
sử dụng tác nhân ñộc hại bị cấm theo ñiều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
Nhà nước Việt Nam cấm thực hiện hoạt ñộng ñầu tư vào một số lĩnh vực, địa bàn đầu tư khơng nhằm
hạn chế mơi trường đầu tư và quyền lợi của nhà đầu tư, mà chủ yếu hướng tới lợi ích xã hội, lợi ích cộng
đồng. Quy định này là cần thiết và tất yếu, phù hợp luật pháp quốc tế và tương thích với pháp luật của các
quốc gia khác.
Căn cứ vào quy hoạch, ñịnh hướng phát triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ và cam kết
trong các ñiều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, Chính
phủ Việt Nam sẽ ban hành hoặc sửa ñổi, bổ sung Danh mục lĩnh vực, địa bàn ưu đãi đầu tư; đầu
tư có điều kiện và cấm ñầu tư. Các bộ, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh khơng được ban hành quy định
trong lĩnh vực này cũng như các quy ñịnh hướng dẫn “xé rào” vượt khung16.
1.2.4 Hình thức đầu tư
* ðầu tư trực tiếp

ðầu tư trực tiếp là hình thức đầu tư mà nhà ñầu tư bỏ vốn ñầu tư và tham gia quản lý hoạt động
đầu tư, hay nói cách khác, đây là hình thức đầu tư mà ở đó nhà đầu tư nắm quyền quản trị kinh doanh,
người ñầu tư vốn (chủ ñầu tư) ñồng thời là người sử dụng vốn17. Hình thức đầu tư này phổ biến và đa
dạng, theo quy ñịnh tại Chương IV Luật ðầu tư năm 2005 và Chương II Nghị ñịnh số 108/2009/NðCP ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ gồm các hình thức cụ thể sau:
− Thông qua tổ chức kinh tế
ðây là hình thức nhà đầu tư tiến hành hoạt động đầu tư thơng qua pháp nhân cụ thể, trong đó phù
hợp với điều kiện và nguyện vọng của mình, nhà đầu tư tự thành lập, tham gia thành lập pháp nhân
hoặc ñầu tư vào các pháp nhân ñã có sẵn, cụ thể như sau:
Thứ nhất, thành lập tổ chức kinh tế:
Về cách thức đầu tư, nhà đầu tư có thể độc lập hoặc cùng tiến hành các hoạt ñộng ñầu tư như sau:
+ Nhà ñầu tư trong nước thành lập tổ chức kinh tế 100% vốn ñầu tư trong nước.
+ Nhà ñầu tư nước ngoài thành lập tổ chức kinh tế 100% vốn đầu tư nước ngồi; doanh nghiệp
100% vốn đầu tư nước ngoài hợp tác với nhau và với nhà ñầu tư nước ngoài ñể ñầu tư thành lập doanh
nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngồi mới.
+ Nhà đầu tư trong nước liên doanh với nhà đầu tư nước ngồi ñể ñầu tư thành lập tổ chức kinh
tế liên doanh; doanh nghiệp 100% vốn ñầu tư trong nước, doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngồi
16

Xem ðiều 31 Luật ðầu tư năm 2005.

17

Xem Nguyễn Như Phát (chủ biên), Giáo trình Luật Kinh tế, Nxb Thống kê năm 2009, Tr52.

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Giáo trình Luật Kinh tế……………..…

8


liên doanh với nhà ñầu tư trong nước và với nhà đầu tư nước ngồi để đầu tư thành lập tổ chức kinh tế

mới.
Về loại hình tổ chức kinh tế, các nhà ñầu tư ñược lựa chọn thành lập doanh nghiệp tư nhân, công
ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần; hợp tác xã; tổ chức tín dụng, doanh
nghiệp kinh doanh bảo hiểm, quỹ đầu tư và các tổ chức tài chính; cơ sở dịch vụ y tế, giáo dục, khoa
học, văn hóa, thể thao và các cơ sở dịch vụ khác có hoạt động ñầu tư sinh lợi; hộ kinh doanh và các tổ
chức kinh doanh khác18. Trong số đó có một số loại hình chỉ có nhà đầu tư Việt Nam được thành lập19.
Thứ hai, góp vốn, mua cổ phần, sáp nhập, mua lại cơng ty, chi nhánh tại Việt Nam.
ðây là hình thức nhà ñầu tư tiến hành hoạt ñộng ñầu tư thơng qua các pháp nhân đã có sẵn và trực
tiếp tham gia quản lý, ñiều hành hoạt ñộng pháp nhân. Tỷ lệ góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư
nước ngồi đối với một số lĩnh vực, ngành, nghề phải tuân theo quy ñịnh của pháp luật Việt Nam và
điều kiện sáp nhập, mua lại cơng ty, chi nhánh20.
− Thơng qua hợp đồng21
Theo quy định của Luật ðầu tư năm 2005 và Nghị ñịnh số 78/2007/Nð-CP ngày 11 tháng 5 năm
2007 thì đây là hình thức đầu tư mà các nhà ñầu tư hợp tác, liên kết tiến hành hoạt động sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ chung nhưng khơng dẫn ñến lập pháp nhân mới gồm:
Thứ nhất, hợp ñồng hợp tác kinh doanh giữa các nhà ñầu tư (business - cooperate - contract BCC): Là hình thức đầu tư ñược ký kết giữa các nhà ñầu tư với nhau nhằm hợp tác sản xuất, phân chia
lợi nhuận, phân chia sản phẩm và các hình thức hợp tác kinh doanh khác. Các nhà ñầu tư tự do thoả
thuận và ghi vào hợp ñồng ñối tượng, nội dung hợp tác, thời hạn kinh doanh, quyền lợi, nghĩa vụ,
trách nhiệm của mỗi bên, quan hệ hợp tác giữa các bên và tổ chức quản lý ñể tận dụng, khai thác
những tiềm lực, lợi thế có sẵn của nhau. Do đặc thù của lĩnh vực tìm kiếm, thăm dị, khai thác dầu khí
và một số tài nguyên khác, khi nhà ñầu tư thực hiện đầu tư thơng qua hình thức hợp đồng phân chia
sản phẩm trong lĩnh vực này thì sự tự do ý chí của các bên bị hạn chế bởi ý chí của nhà nước được quy
định tại Luật ðầu tư và các quy ñịnh liên quan.
Thứ hai, hợp ñồng hợp tác kinh doanh có sự tham gia của nhà nước gồm:
+ Hợp ñồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (build - operate - transfer - BOT): ðược ký
giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền với nhà đầu tư để xây dựng, kinh doanh cơng trình kết cấu hạ
tầng trong một thời hạn nhất ñịnh; hết thời hạn, nhà đầu tư chuyển giao khơng bồi hồn cơng trình ñó
cho nhà nước Việt Nam.
+ Hợp ñồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh (build - transfer - operate - BTO): ðược ký
giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền với nhà đầu tư để xây dựng cơng trình kết cấu hạ tầng; sau khi

xây dựng xong, nhà ñầu tư chuyển giao cơng trình đó cho nhà nước Việt Nam; Chính phủ dành cho
nhà đầu tư quyền kinh doanh cơng trình đó trong một thời hạn nhất định để thu hồi vốn ñầu tư và lợi
nhuận.
+ Hợp ñồng xây dựng - chuyển giao (build – transfer - BT): ðược ký giữa cơ quan nhà nước có
thẩm quyền và nhà đầu tư để xây dựng cơng trình kết cấu hạ tầng; sau khi xây dựng xong, nhà ñầu tư
chuyển giao cơng trình đó cho nhà nước Việt Nam; Chính phủ tạo ñiều kiện cho nhà ñầu tư thực hiện
dự án khác ñể thu hồi vốn ñầu tư và lợi nhuận hoặc thanh tốn cho nhà đầu tư theo thoả thuận trong
hợp đồng BT.
Trong q trình đầu tư, kinh doanh theo hình thức này các bên có quyền thoả thuận thành lập ban
ñiều phối ñể thực hiện hợp ñồng hợp tác kinh doanh. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ban điều
phối do các bên thỏa thuận22.
Hình thức đầu tư thơng qua các loại hợp ñồng BOT, BTO, BT ở Việt Nam chỉ áp dụng trong lĩnh
vực xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng như dự án xây dựng mới, mở rộng, hiện đại hóa và vận
18

Xem ðiều 22 Lt ðầu tư năm 2005.
Ví dụ nhà đầu tư nước ngồi khơng thành lập DNTN, kinh doanh qua hình thức hộ kinh doanh.
20
Quy chế góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngồi trong các doanh nghiệp Việt Nam hiện ñược quy ñịnh cụ thể tại Nghị
ñịnh số 88/2009//Nð-CP ngày 18 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ.
21
Xem ðiều 23 Luật ðầu tư năm 2005 và Nghị ñịnh số 108/2006/Nð-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ.
19

22

Xem Khoản 4 ðiều 9 Nghị ñịnh số 108/2006/Nð-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ.

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Giáo trình Luật Kinh tế……………..…


9


hành các dự án trong lĩnh vực giao thông; sản xuất và kinh doanh điện; cấp thốt nước; xử lý chất
thải23… ðiều kiện, trình tự, thủ tục và phương thức thực hiện dự án ñầu tư, quyền và nghĩa vụ của các
bên ñược quy ñịnh trong các văn bản pháp luật có liên quan24 như Luật Xây dựng, Luật ðấu thầu,
Luật Ngân sách nhà nước...
− Phát triển kinh doanh
Là hình thức ñầu tư phổ biến và tất yếu khi nhà ñầu tư ñã thực hiện dự án ñầu tư trước ñó và có
nhu cầu phát triển hoạt ñộng ñầu tư, kinh doanh. Nhà ñầu tư thực hiện ñầu tư phát triển kinh doanh
thơng qua hai hình thức sau đây:
+ Mở rộng quy mô, nâng cao công suất, năng lực kinh doanh.
+ ðổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm ơ nhiễm mơi trường.
Về cơ bản, hoạt động ñầu tư phát triển kinh doanh của nhà ñầu tư ñược thể hiện theo hai hướng là
phát triển về số lượng và phát triển về chất lượng ñầu tư.
* ðầu tư gián tiếp
ðầu tư gián tiếp là hình thức đầu tư mà nhà đầu tư khơng trực tiếp tham gia quản lý hoạt ñộng ñầu
tư mà chỉ hưởng lợi tức từ các hoạt động đầu tư của mình. Hình thức ñầu tư này ñang diễn ra phổ biến,
số lượng nhà ñầu tư tăng nhanh. Hình thức ñầu tư gián tiếp khá ña dạng gồm:
− Mua cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác.
− Thơng qua quỹ đầu tư chứng khốn.
− Thơng qua các định chế tài chính trung gian.
Hình thức đầu tư gián tiếp ảnh hưởng lớn tới thị trường tài chính Việt Nam, đặc biệt là thị trường
chứng khốn. Thủ tục đầu tư, việc mua, bán cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá khác của tổ
chức, cá nhân thực hiện theo quy định của pháp luật về chứng khốn và các quy định của pháp luật có
liên quan25.
2. NHÀ ðẦU TƯ
2.1. Giới thiệu về nhà ñầu tư
a. Khái niệm nhà ñầu tư
Trong Luật ðầu tư không nêu khái niệm nhà ñầu tư. Thông qua các khái niệm liên quan ñược quy

định tại ðiều 3 Luật ðầu tư năm 2005 có thể hiểu về nhà ñầu tư như sau:
Nhà ñầu tư là tổ chức, cá nhân bỏ vốn tiến hành các hoạt ñộng ñầu tư theo pháp luật.
ðịnh nghĩa này thể hiện quan điểm khơng phân biệt đối xử giữa các nhà đầu tư thuộc các hình
thức sở hữu, các thành phần kinh tế khác nhau, không phân biệt quốc tịch của nhà ñầu tư26. Chủ thể
của hoạt ñộng ñầu tư là tổ chức hoặc cá nhân có năng lực tài chính, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự
và một số ñiều kiện khác ñể tiến hành các hoạt ñộng ñầu tư.
Trong Luật ðầu tư năm 2005 có quy ñịnh về chủ ñầu tư, ñó là tổ chức, cá nhân sở hữu vốn hoặc
người thay mặt chủ sở hữu hoặc người vay vốn và trực tiếp quản lý, sử dụng vốn ñể thực hiện hoạt
ñộng ñầu tư. Như vậy, chủ ñầu tư là nhà ñầu tư thực hiện hoạt ñộng ñầu tư theo hình thức ñầu tư trực
tiếp.
b. Dấu hiệu của nhà ñầu tư
+ Nhà ñầu tư là tổ chức, cá nhân bỏ vốn đầu tư:
Ở góc độ kinh tế, đầu tư là q trình hoạt động và sử dụng mọi nguồn lực (vốn, nhân lực, tài lực,
vật lực) ñể thực hiện một công việc nhằm mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội nhất ñịnh27. Tổ chức, cá
nhân chỉ trở thành nhà đầu tư khi có vốn và thực hiện hành vi đầu tư vốn. Trong đó, vốn đầu tư là tiền
và các tài sản hữu hình hoặc vơ hình hợp pháp khác như cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu, khoản nợ, các
quyền theo hợp ñồng, các quyền địi nợ, cơng nghệ và quyền sở hữu trí tuệ, các quyền chuyển nhượng,
bất ñộng sản, quyền ñối với bất ñộng sản, các khoản lợi tức phát sinh từ hoạt ñộng ñầu tư... Nhà ñầu tư
ñược tiến hành ñầu tư trong nước là việc bỏ vốn bằng tiền và các tài sản hợp pháp khác ñể tiến hành

23
24
25

Xem ðiều 3 Nghị ñịnh số 78/2007/Nð-CP ngày 11 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ.
Xem Nghị định số 108/2009/Nð-CP ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ.

Xem ðiều 26 Luật ðầu tư năm 2005 và Luật Chứng khoán năm 2006.
Xem Nguyễn Như Phát (Chủ biên), Giáo trình Luật Kinh tế, Nxb Thống kê năm 2009, Tr38.
27

Xem Trường ðại học Ngoại thương, Giáo trình ðầu tư nhà nước, Nxb Giáo dục năm 2007, Tr6.
26

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Giáo trình Luật Kinh tế……………..…

10


hoạt ñộng ñầu tư tại Việt Nam28 hoặc ñầu tư ra nước ngồi là việc đưa vốn bằng tiền và các tài sản
hợp pháp khác từ Việt Nam ra nước ngồi để tiến hành hoạt động đầu tư29. ðầu tư vào một số lĩnh
vực, ngành nghề nhà ñầu tư phải ñáp ứng ñiều kiện về vốn pháp ñịnh. Nhà nước có thể kiểm sốt vốn
đầu tư của nhà đầu tư ngay từ thời ñiểm thực hiện thủ tục ñầu tư. Về nguồn vốn, vốn ñầu tư gồm tiền và
tài sản thuộc sở hữu của nhà ñầu tư hoặc do nhà ñầu tư huy ñộng.
+ Nhà ñầu tư tiến hành hoạt ñộng ñầu tư theo quy ñịnh của pháp luật:
Hoạt ñộng ñầu tư là hoạt ñộng của nhà ñầu tư trong q trình đầu tư bao gồm các khâu chuẩn bị
đầu tư, thực hiện và quản lý dự án ñầu tư30 và ñược thể hiện dưới những hoạt hoạt ñộng cụ thể như lập
dự án; thuê, giao nhận ñất thực hiện dự án; chuẩn bị mặt bằng xây dựng; lập, thẩm ñịnh, phê duyệt
thiết kế kỹ thuật, dự toán, tổng dự toán; tiêu thụ sản phẩm tại thị trường Việt Nam; giám định máy
móc, thiết bị; th tổ chức quản lý31... Hoạt ñộng ñầu tư của nhà ñầu tư là hoạt động tất yếu, có tính
liên tục, mang tính nghề nghiệp. Ngồi ra, nhà đầu tư có thể tiến hành các hoạt động khác trực tiếp
liên quan hoặc khơng liên quan ñến hoạt ñộng ñầu tư.
+ Nhà ñầu tư tiến hành hoạt động đầu tư nhằm mục đích kinh doanh:
Các tổ chức, cá nhân có thể tiến hành các hoạt động ñầu tư nhằm các mục ñích khác nhau như ñầu
tư phát triển, ñầu tư tiêu dùng, ñầu tư xã hội… Luật ðầu tư chỉ ñiều chỉnh các hoạt ñộng ñầu tư nhằm
mục đích kinh doanh, phát sinh lợi nhuận32. Nhà ñầu tư bỏ vốn ñể hình thành tài sản, tiến hành các
hoạt ñộng ñầu tư nhằm ñạt ñược giá trị kinh tế lớn hơn phần vốn bỏ vào ñầu tư. ðó là mục tiêu, là
động lực của họ. Nhà đầu tư có thể đạt được mục đích (thu được lợi nhuận) hoặc có thể khơng đạt
được mục đích (bị thua lỗ). Mục đích kinh doanh của nhà đầu tư có thể bao gồm các giá trị chính trị xã hội khác.
2.2. Các nhà đầu tư
Có nhiều tiêu chí để phận loại nhà đầu tư, trong đó tiêu chí quốc tịch ñược Luật ðầu tư năm 2005

sử dụng phổ biến, vì cách phân loại nhà ñầu tư theo yếu tố này ảnh hưởng ñáng kể ñến tư cách pháp lý
của nhà ñầu tư.
2.2.1 Nhà ñầu tư trong nước
Khoản 4, ðiều 3 Luật ðầu tư năm 2005 quy ñịnh về các nhà ñầu tư trong nước như sau:
+ Tổ chức kinh tế: Là các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế thành lập theo Luật Doanh
nghiệp và các Luật Doanh nghiệp Nhà nước, Luật ðầu tư nước ngoài tại Việt Nam… trước đây, gồm
cơng ty cổ phần, cơng ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân và các hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập theo Luật Hợp tác xã. ðây là nhà ñầu tư trong nước chủ yếu, ñồng
thời cũng là nhà ñầu tư chủ yếu tại Việt Nam.
+ Hộ kinh doanh: ðây là nhà ñầu tư ñặc thù gắn liền với các hộ gia đình Việt Nam. Tuy nhiên,
để trở thành hộ kinh doanh, hộ gia đình phải tiến hành các thủ tục pháp lý nhất ñịnh. Do vậy, dẫu số
lượng hộ gia đình tại Việt Nam lên tới hành chục triệu nhưng số lượng hộ kinh doanh còn rất hạn
chế33.
+ Cá nhân: Mọi cá nhân Việt Nam ñều ñược tiến hành hoạt ñộng ñầu tư và trở thành nhà ñầu tư.
ðây là nhà đầu tư có số lượng lớn nhất tại Việt Nam, tuy nhiên lại khơng phải là nhà đầu tư trong
nước chủ yếu.
+ Các tổ chức, cá nhân khác: Như tổ hợp tác, ñơn vị sự nghiệp, cơ sở dịch vụ y tế, giáo dục,
khoa học, văn hoá, thể thao và các cơ sở dịch vụ có hoạt động ñầu tư sinh lợi… Với số lượng tương
ñối ñông ñảo, hình thức tổ chức, chức năng hoạt động… khá đa dạng, nhà đầu tư này đang ngày càng
có vị trí quan trọng tại Việt Nam.

28

Xem ðiều 163 Bộ luật Dân sự, Khoản 13, ðiều 3 Luật ðầu tư năm 2005 và Khoản 1, ðiều 2 Nghị ñịnh số 108/2006/NðCP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ.
29
Xem Khoản 12, ðiều 3 Luật ðầu tư năm 2005.
30
Xem Khoản 7, ðiều 3 Luật ðầu tư năm 2005.
31
Xem Mục 2, Chương VI Luật ðầu tư năm 2005.

32
Xem ðiều 1 Luật ðầu tư năm 2005.
33
Hộ kinh doanh ñăng ký kinh doanh theo Nghị ñịnh số 43/2010/Nð-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ.

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Giáo trình Luật Kinh tế……………..…

11


Nhà ñầu tư trong nước Việt Nam khá da dạng. Ngồi hoạt động đầu tư tại Việt Nam, các nhà ñầu
tư này ñược ñầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật. Do có vị trí khác nhau, nên hoạt ñộng
ñầu tư của mỗi nhà ñầu tư cũng có ảnh hưởng khác nhau tới mơi trường đầu tư và tới nền kinh tế.
2.2.2 Nhà đầu tư nước ngồi
Nhà ñầu tư nước ngoài là tổ chức, cá nhân nước ngồi bỏ vốn để thực hiện hoạt động đầu tư tại
Việt Nam gồm34:
+ Tổ chức, cá nhân nước ngoài: Là tổ chức, cá nhân có quốc tịch nước ngồi hoặc khơng quốc tịch,
khơng có quốc tịch Việt Nam.
+ Người Việt Nam định cư ở nước ngồi: Là cơng dân và người gốc Việt Nam cư trú, làm ăn, sinh
sống lâu dài ở nước ngoài.
+ Người nước ngoài thường trú ở Việt Nam: Là cơng dân nước ngồi và người khơng quốc tịch
cư trú, làm ăn, sinh sống lâu dài ở Việt Nam.
Quốc tịch và nơi sinh sống là hai yếu tố xác định tư cách nhà đầu tư nước ngồi, trong đó yếu tố
quốc tịch là quan trọng nhất, được sử dụng phổ biến hơn cả. Nhà ñầu tư nước ngồi có thể tự mình
hoặc liên doanh, liên kết với nhau, với nhà ñầu tư trong nước của Việt Nam tiến hành các hoạt ñộng
ñầu tư trực tiếp hoặc ñầu tư gián tiếp tại Việt Nam. Hiện nay, tại Việt Nam, số lượng nhà đầu tư nước
ngồi ngày càng tăng, hoạt ñộng ñầu tư ngày càng phổ biến, mạnh mẽ và hiệu quả nên ngày càng có
vai trị, vị trí quan trọng và đóng góp lớn hơn cho nền kinh tế Việt Nam. Trong đó, tổ chức, cá nhân
nước ngồi là nhà đầu tư nước ngồi đơng đảo và quan trọng, có đóng góp lớn nhất cho nền kinh tế Việt
Nam trong khối nhà đầu tư nước ngồi. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi đã trở thành một thành

phần kinh tế trong nền kinh tế thị trường nhiều thành phần của Việt Nam.
3. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NHÀ ðẦU TƯ
3.1. Quyền của nhà ñầu tư
Luật ðầu tư năm 2005 dành Chương III gồm 8 ñiều và Chương III Nghị ñịnh số 108/2006/Nð-CP
ngày 22 tháng 9 năm 2006 dành 11 ñiều quy ñịnh cụ thể về quyền và nghĩa vụ của nhà ñầu tư. Theo
các văn bản trên, nhà đầu tư có các quyền sau:
a. Tự chủ đầu tư, kinh doanh
Nhà ñầu tư ñược lựa chọn lĩnh vực ñầu tư, hình thức ñầu tư, phương thức huy ñộng vốn, địa bàn,
quy mơ đầu tư, đối tác đầu tư và thời hạn hoạt động của dự án mà khơng bị hạn chế, ngăn cấm hay ép
buộc của bất kỳ tổ chức, cơ quan, cá nhân nào. Tuy nhiên, nhà ñầu tư không ñược ñầu tư vào các lĩnh
vực cấm ñầu tư; hình thức huy ñộng vốn ñược pháp luật cho phép phù hợp với từng loại hình tổ chức
kinh tế; quy mơ đầu tư đáp ứng u cầu về vốn pháp ñịnh trong một số lĩnh vực, ngành, nghề; thời hạn
hoạt động khơng q thời hạn của dự án ñầu tư là 50 năm, trường hợp ñặc biệt là khơng q 70 năm...
Tức là quyền tự do đầu tư của nhà đầu tư phải trong khn khổ pháp luật.
Nhà ñầu tư ñược ñăng ký kinh doanh một hoặc nhiều ngành, nghề; thành lập, tham gia một, một
số doanh nghiệp; tự quyết ñịnh về hoạt ñộng ñầu tư, kinh doanh như xây dựng kế hoạch, phương
hướng, mục tiêu sản xuất, kinh doanh; quyết định giá mua, bán hàng hố, ngun, nhiên liệu, tổ chức
sản xuất kinh doanh... Một số lĩnh vực, ngành nghề nhà đầu tư nước ngồi chưa được ñầu tư, kinh
doanh hoặc ñược thực hiện theo lộ trình cam kết quốc tế mà Việt Nam là thành viên. ðây là sự phân
biệt cần thiết, hợp lý của mỗi ñất nước có chủ quyền và cũng là sự phân biệt ñối xử ñược áp dụng phổ
biến ở nhiều quốc gia.
b. Tiếp cận, sử dụng nguồn lực ñầu tư
Nhà ñầu tư ñược tiếp cận và sử dụng nguồn lực lao ñộng theo nhu cầu gồm quyết ñịnh số lượng,
chất lượng lao ñộng; thuê lao ñộng trong nước, lao ñộng nước ngồi làm cơng việc quản lý, lao động
kỹ thuật chun gia. Về nguồn lực tài chính, nhà đầu tư bình ñẳng trong việc tiếp cận, sử dụng các
nguồn vốn tín dụng, quỹ hỗ trợ của nhà nước cũng như các nguồn vốn tín dụng tự do khác trong và
ngồi nước. Nhà ñầu tư ñược nhà nước giao, cho thuê ñất ñai và tài nguyên theo nhu cầu và ñược sử
dụng các nguồn lực này vào hoạt ñộng sản xuất, kinh doanh. Nhà ñầu tư ñược thuê hoặc mua thiết bị,
máy móc ở trong nước và nước ngồi để thực hiện dự án đầu tư. Nhà nước khuyến khích nhà đầu tư


34

Xem ðiểm d, ðiều 3 Luật ðầu tư năm 2005 và Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008.

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Giáo trình Luật Kinh tế……………..…

12


nhập khẩu các dây truyền sản xuất hiện đại, cơng nghệ cao. Nhà đầu tư có thể thơng qua pháp nhân
của mình trực tiếp nhập khẩu thiết bị, máy móc từ nước ngoài.
c. Xuất khẩu, nhập khẩu, quảng cáo, tiếp thị, gia cơng và gia cơng lại liên quan đến hoạt ñộng ñầu tư
Xuất khẩu, nhập khẩu là hoạt ñộng mua, bán hàng hố có yếu tố nước ngồi, nhà ñầu tư ñược trực
tiếp hoặc ủy thác xuất, nhập khẩu thiết bị, máy móc, vật tư, ngun liệu, hàng hố; ñược ñầu tư trong
lĩnh vực nhập khẩu, xuất khẩu, phân phối và dịch vụ thương mại khác. Nhà nước khuyến khích nhà
đầu tư tìm thị trường, bạn hàng nước ngồi và thực hiện hoạt ñộng xuất khẩu, nhập khẩu. Nhà ñầu tư
ñược tự quảng cáo, tiếp thị sản phẩm hàng hố, dịch vụ của mình hoặc th quảng cáo trong và ngồi
nước để tìm kiếm khách hàng, mở rộng thị trường35. Thực hiện hoạt động gia cơng, gia cơng lại sản
phẩm; đặt gia cơng và gia cơng lại trong nước hoặc nước ngồi. Trong điều kiện khả năng tài chính,
trình độ cơng nghệ, trình độ lao động cịn thấp, hoạt ñộng này của nhà ñầu tư trở nên phổ biến và cần
thiết.
d. Tiếp cận, sử dụng các dịch vụ công theo ngun tắc khơng phân biệt đối xử
ðó là các dịch vụ có tính chất cơng cộng như dịch vụ hành chính cơng, sự nghiệp cơng, dịch vụ
cơng ích, pháp lý và dịch vụ công phục vụ sản xuất36. Trước đây, vì nhiều lý do khác nhau vẫn có hiện
tượng các nhà đầu tư, các doanh nghiệp khơng bình đẳng khi tiếp cận, sử dụng các dịch vụ công. Hiện
nay, khả năng tiếp cận và sử dụng các loại dịch vụ cơng của các nhà đầu tư là bình đẳng và ngày càng
thuận tiện. Nhà nước Việt Nam ñang tăng cường phối hợp giữa các cơ quan, tổ chức xã hội, thay ñổi
cơ chế ñể cung cấp các dịch vụ hiệu quả hơn. ðể ñáp ứng tối ña quyền năng này của nhà ñầu tư, các
thành phần kinh tế ñược tham gia cung ứng các dịch vụ cơng.
đ. Thế chấp quyền sử dụng ñất, tài sản gắn liền với ñất

Khi tiến hành các hoạt ñộng ñầu tư, nhà nước Việt Nam giao hoặc cho nhà ñầu tư thuê ñất. Nhà
ñầu tư ñược thuê lại ñất của các tổ chức, cá nhân khác. Khi cần vốn ñể phát triển kinh doanh hoặc thực
hiện các dự án ñầu tư mới, nhà ñầu tư ñược sử dụng quyền sử dụng ñất ñối với ñất ñược giao, thuê,
thuê lại và tài sản trên ñất thuộc sở hữu của mình để thế chấp tại các tổ chức tín dụng. Quy định này là
phù hợp, cần thiết ñể ñáp ứng nhu cầu sản xuất, kinh doanh của nhà đầu tư và nó cũng cho thấy sự
thơng thoáng của pháp luật Việt Nam. Tuy nhiên, phù hợp với từng loại đất và hình thức được giao,
th đất, nhà đầu tư có thể khơng được hưởng quyền năng quan trọng này37.
e. Mua ngoại tệ
Các nhà ñầu tư ñược mua ngoại tệ tại các tổ chức tín dụng để ñáp ứng giao dịch vãng lai38. giao
dịch vốn và các giao dịch khác. Hiện nay, Việt Nam là quốc gia có tỷ lệ sử dụng ngoại tệ cao trong các
hoạt ñộng kinh tế, thương mại. Ngoài việc trao quyền mua, bán ngoại tệ cho các tổ chức tín dụng, Nhà
nước Việt Nam thực hiện dự trữ ngoại tệ và các biện pháp tài chính khác để điều tiết, cân đối hoạt
ñộng mua, bán ngoại tệ. ðối với một số dự án quan trọng trong lĩnh vực năng lượng, kết cấu hạ tầng
giao thơng, xử lý chất thải có nhu cầu ngoại tệ lớn, Chính phủ sẽ bảo đảm sự cân ñối hoặc hỗ trợ cân
ñối ngoại tệ cho nhà ñầu tư.
f. Chuyển nhượng, ñiều chỉnh vốn hoặc dự án ñầu tư
Nhà ñầu tư ñược chuyển nhượng dự án, chuyển nhượng vốn cho nhà ñầu tư khác hoặc quyết ñịnh
thay ñổi dự án, tăng, giảm vốn ñầu tư. ðối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi, khi chuyển
nhượng vốn phải thông báo cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận ñầu tư. Trường hợp chuyển nhượng dự
án gắn với việc chấm dứt hoạt động đầu tư kinh doanh thì phải tuân thủ quy ñịnh về ñiều kiện và thủ
tục sáp nhập, mua lại doanh nghiệp; nếu gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế ñể tiếp tục triển khai
dự án đầu tư thì thực hiện thủ tục đầu tư. Khi ñiều chỉnh dự án ñầu tư liên quan ñến mục tiêu, quy mơ,
địa điểm, hình thức, vốn và thời hạn thực hiện dự án, nhà ñầu tư phải làm thủ tục điều chỉnh Giấy
chứng nhận đầu tư39. Ngồi ra, các bên phải ñáp ứng ñiều kiện chuyển nhượng, ñiều chỉnh vốn, dự án
ñầu tư trong những trường hợp phải có điều kiện.
35

Xem Luật Thương mại năm 2005.
Xem Nghị định số 31/2005/Nð-CP ngày 11 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ và Quyết ñịnh số 133/2007/Qð-TTG ngày 17 tháng 8
năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ.

37
Xem Luật ðất đai năm 2003.
38
Xem Quyết ñịnh số 61/2001/Qð-TTG ngày 25 tháng 4 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 2635/2008/QðNHNN ngày 6 tháng 11 năm 2008 của Ngân hàng Nhà nước.
39
Xem ðiều 51 Luật ðầu tư năm 2005.
36

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Giáo trình Luật Kinh tế……………..…

13


g. Hưởng các ưu ñãi ñầu tư
Khi ñầu tư vào một số lĩnh vực, ñịa bàn, nhà ñầu tư ñược hưởng các ưu đãi liên quan đến tài chính
như miễn, giảm thuế thu nhập, thuế nhập khẩu thiết bị, vật tư, phương tiện vận tải và hàng hóa khác để
thực hiện dự án ñầu tư, thu nhập từ hoạt ñộng chuyển giao cơng nghệ; được chuyển lỗ sang năm sau;
được khấu hao nhanh ñối với tài sản cố ñịnh và ñược ưu ñãi về thời hạn sử dụng ñất, miễn, giảm tiền
thuê ñất, tiền sử dụng ñất, thuế sử dụng ñất40... Nhà ñầu tư phải có văn bản kiến nghị tới cơ quan nhà
nước có thẩm quyền để hưởng ưu ñãi. Trường hợp pháp luật thay ñổi mà bãi bỏ hoặc giảm các ưu đãi
thì nhà đầu tư vẫn tiếp tục được hưởng ưu đãi đó hoặc được trừ thiệt hại vào thu nhập chịu thuế; ñược
ñiều chỉnh mục tiêu hoạt ñộng của dự án; ñược xem xét bồi thường.
k. ðược thơng tin về pháp lý, kinh tế
Nhà đầu tư ñược tiếp cận các văn bản pháp luật, chính sách liên quan ñến ñầu tư, các dữ liệu của
nền kinh tế quốc dân, của từng khu vực kinh tế và các thông tin kinh tế - xã hội khác. Trong lĩnh vực
pháp luật, thơng tin cịn giúp các các nhà ñầu tư tham gia ý kiến ngay từ quá trình soạn thảo để hồn
thiện pháp luật, chính sách. Nhà đầu tư được tiếp nhận thơng tin qua các phương tiện thơng tin đại
chúng, qua cơ quan nhà nước cung cấp bằng văn bản, trên trang Web ñiện tử… Các cơ quan nhà nước
Việt Nam phải công khai, minh bạch về thơng tin của mình, trong đó có những thơng tin do chính nhà
đầu tư cung cấp.

h. Khiếu nại, tố cáo hoặc khởi kiện tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật về ñầu tư theo quy
ñịnh của pháp luật41
Nếu khơng đồng ý với quyết định, hành vi hành chính của cá nhân, cơ quan có thẩm quyền trực
tiếp ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của mình hay phát hiện có hành vi vi phạm pháp luật
của bất kỳ tổ chức, cá nhân nào hoặc trực tiếp có tranh chấp về quyền và nghĩa vụ ñầu tư kinh doanh
với các nhà ñầu tư, tổ chức, cá nhân khác, nhà ñầu tư ñược khiếu nại, tố cáo, khởi kiện tới các cơ
quan, cán bộ hành chính, cơ quan tư pháp của nhà nước và các tổ chức phi Chính phủ như Trọng tài
thương mại, Hội đồng cạnh tranh... Thực hiện quyền năng này, nhà ñầu tư khơng chỉ bảo vệ quyền và
lợi ích hợp pháp của mình mà cịn góp phần xây dựng mơi trường đầu tư tốt ñẹp hơn tại Việt Nam.
3.2. Nghĩa vụ của nhà ñầu tư
Theo Luật ðầu tư năm 2005 và các văn bản pháp luật liên quan, nhà ñầu tư phải thực hiện các
nghĩa vụ sau:
a. Tuân thủ quy ñịnh của pháp luật về thủ tục ñầu tư, nội dung ñầu tư
Luật ðầu tư quy định trình tự các bước nhà ñầu tư phải tiến hành, kết quả là nội dung ñầu tư ñược
ñăng ký vào Sổ ñăng ký ñầu tư và/hoặc ghi trong Giấy chứng nhận ñầu tư ñể xác nhận hoạt ñộng ñầu
tư của nhà ñầu tư là hợp pháp và được pháp luật bảo hộ. Qua đó phạm vi, khn khổ hoạt động đầu tư
của nhà đầu tư ñược xác lập và nhà ñầu tư phải tuân thủ. Nhà đầu tư khai báo và chịu trách nhiệm về
tính chính xác, trung thực của nội dung đăng ký đầu tư, hồ sơ dự án đầu tư và tính hợp pháp của các
văn bản xác nhận trong các hồ sơ. Qua ñây nhà nước Việt Nam quản lý ñược hoạt ñộng kinh doanh
của nhà ñầu tư.
b. Thực hiện ñầy ñủ nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật
Nhà ñầu tư bỏ vốn hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư với mục đích phát sinh lợi
nhuận và nhà nước thu một phần tài chính từ các hoạt ñộng này nhằm phân phối lại thu nhập trong xã
hội thông qua nghĩa vụ nộp thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của nhà đầu tư. Về nghĩa vụ thuế,
ngoài các loại thuế phổ biến như thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng (VAT)... phù hợp
với từng loại hoạt ñộng, lĩnh vực, ngành, nghề ñầu tư mà nhà ñầu tư phải nộp các loại thuế khác như
thuế xuất nhập khẩu, thuế tài nguyên... Ngoài ra, nhà ñầu tư phải thực hiện nhiều nghĩa vụ tài chính
liên quan đến đầu tư như phí, lệ phí sử dụng các dịch vụ cơng, tiền th đất, tiền sử dụng ñất, lập
quỹ...
c. Thực hiện quy ñịnh của pháp luật về kế toán, kiểm toán và thống kê

ðây là các hoạt động ghi chép, tính tốn, sắp xếp, đánh giá mọi hoạt ñộng thu, chi do nhà ñầu tư
tự thực hiện hoặc có sự tham gia của cơ quan nhà nước, của các tổ chức nghề nghiệp. Qua đó, nhà ñầu
40

Xem Mục 2, Chương V Luật ðầu tư Năm 2005.
Xem Luật Khiếu nại, tố cáo năm 1998 và Luật sửa ñổi, bổ sung năm 2005, 2006; xem Mục 4, Chương 5 và Mục 2, Mục 3,
Chương 6 Giáo trình này.

41

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Giáo trình Luật Kinh tế……………..…

14


tư kiểm sốt được hoạt động tài chính, hoạt động sản xuất - kinh doanh và hiệu quả của nó ñể xây
dựng phương hướng, kế hoạch hoạt ñộng chuẩn xác, kịp thời nhằm năng cao hiệu quả ñầu tư; nhà
nước quản lý ñược hoạt ñộng của mỗi nhà ñầu tư, của nền kinh tế, nắm được thực trạng mơi trường
đầu tư để bổ sung, sửa đổi chính sách cho phù hợp, ñồng thời bảo ñảm các nhà ñầu tư thực hiện nghĩa
vụ tài chính chính xác, bình đẳng. Số liệu của cơng tác này cịn liên quan đến nghĩa vụ cơng khai,
minh bạch các thơng tin về tài chính của tổ chức kinh tế.
d. Thực hiện nghĩa vụ ñối với người lao ñộng
Nhà ñầu tư phải tuân thủ các quy ñịnh của pháp luật về bảo hiểm, lao ñộng như tôn trọng, không
xúc phạm tới danh dự, nhân phẩm; tạo ñiều kiện thuận lợi ñể người lao ñộng thành lập, tham gia tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; ñáp ứng các quyền của người lao ñộng về thù lao lao ñộng,
thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hộ lao ñộng… theo hợp
ñồng lao ñộng. Tại Việt Nam hiện nay, lực lượng lao ñộng lớn nhưng tỷ lệ lao động trình độ cao thấp
nên một số nhà ñầu tư quan tâm thu hút lao ñộng loại này. Tuy nhiên, một số nhà ñầu tư chưa nhận
thức ñầy ñủ và thực hiện ñúng các nghĩa vụ ñối với người lao ñộng.
ñ. Thực hiện quy ñịnh của pháp luật về bảo vệ mơi trường

Bảo vệ mơi trường đang trở thành vấn đề tốn cầu, trong đó các hoạt động ñầu tư chủ yếu ñược
thực hiện trong lĩnh vực sản xuất - kinh doanh công nghiệp, dịch vụ ảnh hưởng mạnh đến các yếu tố
cơ bản của mơi trường gồm đất, nước, khơng khí... Nhà đầu tư phải quan tâm thực hiện các giải pháp
như trang bị công nghệ sản xuất hiện đại, xử lý chất thải cơng nghiệp... để bảo vệ mơi trường. Nhà
nước kiểm sốt chặt chẽ nội dung này ngay từ khi nhà ñầu tư thực hiện thủ tục ñăng ký ñầu tư, ñăng
ký kinh doanh. Nhà ñầu tư có thể gặp khó khăn khi thực hiện nghĩa vụ bảo vệ môi trường do hạn chế
về năng lực tài chính, đặc biệt với các nhà đầu tư trong nước. Tuy nhiên, nếu thực hiện tốt nội dung
này, sản phẩm, dịch vụ của nhà ñầu tư dễ dàng ñược thị trường chấp nhận.
4. THỦ TỤC ðẦU TƯ
Một số trường hợp đầu tư, nhà đầu tư khơng phải tiến hành thủ tục pháp lý ñối với hoạt ñộng ñầu
tư của mình hoặc sẽ thực hiện các thủ tục pháp lý khác42. Trường hợp đầu tư thơng qua các dự án ñầu
tư, nhà ñầu tư thực hiện thủ tục ñầu tư theo quy ñịnh của Luật ñầu tư năm 2005.
4.1. ðăng ký ñầu tư, thẩm tra ñầu tư
ðăng ký ñầu tư, thẩm tra ñầu tư là thủ tục ban ñầu ñể nhà ñầu tư thực hiện hoạt ñộng ñầu tư hợp
pháp, nội dung này ñược Luật ðầu tư năm 2005 quy ñịnh tại Mục 1, Chương VI.
4.1.1 ðăng ký ñầu tư
Luật ðầu tư năm 2005 quy ñịnh hai thủ tục ñăng ký ñầu tư cho nhà ñầu tư trong nước và nhà đầu
tư nước ngồi như sau:
* ðối với nhà ñầu tư trong nước
− Trường hợp không ñăng ký ñầu tư:
Dự án đầu tư trong nước có quy mơ vốn ñầu tư dưới mười lăm tỷ ñồng Việt Nam thì nhà đầu tư
khơng phải làm thủ tục đăng ký đầu tư. Quy định này nhằm đơn giản hố thủ tục ñầu tư. Tuy nhiên,
trường hợp nhà ñầu tư có nhu cầu ñược xác nhận ưu ñãi ñầu tư hoặc cấp Giấy chứng nhận đầu tư thì
thực hiện đăng ký đầu tư theo yêu cầu, nguyện vọng của họ. Nhà ñầu tư tiến hành thủ tục ñăng ký ñầu
tư như trường hợp ñăng ký nội dung ñầu tư dưới ñây.
− Trường hợp ñăng ký nội dung ñầu tư:
ðối với dự án đầu tư trong nước có quy mơ vốn đầu tư từ mười lăm tỷ ñến dưới ba trăm tỷ ñồng
Việt Nam, theo quy ñịnh tại Khoản 3, ðiều 45 Luật ðầu tư năm 2005 thì nhà đầu tư làm thủ tục ñăng
ký ñầu tư theo mẫu gồm nội dung là:
+ Tư cách pháp lý của nhà ñầu tư: Nhà ñầu tư là cá nhân thì đó là thơng tin theo Giấy chứng

minh nhân dân hay chứng thực cá nhân hợp pháp khác do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp; nhà
đầu tư là tổ chức thì đó là thơng tin theo quyết ñịnh thành lập, Giấy chứng nhận ñăng ký kinh doanh,
Giấy chứng nhận ñầu tư hay tài liệu tương ñương khác của tổ chức hoặc văn bản uỷ quyền, Giấy
chứng minh nhân dân hay chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ quyền.
42

Ví dụ trường hợp nhà ñầu tư thực hiện ñầu tư theo hình thức đầu tư gián tiếp hoặc đầu tư phát triển kinh doanh theo quy ñịnh
của Luật ðầu tư năm 2005 và các văn bản pháp luật liên quan.

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Giáo trình Luật Kinh tế……………..…

15


+ Mục tiêu, quy mơ và địa điểm thực hiện dự án.
+ Vốn ñầu tư, tiến ñộ thực hiện dự án.
+ Nhu cầu sử dụng ñất và cam kết về bảo vệ mơi trường.
+ Kiến nghị ưu đãi đầu tư (nếu có)43.
Sau khi điền các thơng tin trên, phù hợp với ñịa ñiểm thực hiện dự án ñầu tư, nhà ñầu tư gửi văn
bản ñăng ký nội dung ñầu tư tới:
− Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu cơng nghệ cao, khu kinh tế đối với các dự án
đầu tư trong đó và dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng của các khu này44.
− Sở Kế hoạch và ðầu tư ñối với các dự án đầu tư ngồi khu cơng nghiệp, khu chế xuất, khu
cơng nghệ cao, khu kinh tế; dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng các khu này mà chưa lập Ban Quản
lý.
ðối với dự án ñầu tư thực hiện trên ñịa bàn chưa ñược quy ñịnh thuộc quản lý hành chính của
tỉnh, thành phố hoặc dự án đầu tư thực hiện trên ñịa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
thì hồ sơ dự án đầu tư ñược nộp tại sở Kế hoạch và ðầu tư nơi nhà đầu tư đặt hoặc dự kiến đặt trụ sở
chính, chi nhánh hoặc văn phịng điều hành để thực hiện dự án đầu tư đó45.
Tại thời điểm nhận được văn bản này, cơ quan tiếp nhận văn bản ñăng ký dự án ñầu tư trao giấy

biên nhận cho nhà ñầu tư. Cơ quan có thẩm quyền chỉ cấp Giấy chứng nhận ñầu tư nếu họ ñề nghị.
Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận ñầu tư, cơ quan ñăng ký ñầu tư gửi
bản sao giấy này ñến Bộ Kế hoạch và ðầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Cơng - Thương, Bộ Tài ngun và
Mơi trường, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ quản lý ngành và các cơ quan có liên quan.
Như vậy, ngồi Sở Kế hoạch và ðầu tư, việc phân cấp cấp Giấy chứng nhận ñăng ký ñầu tư cho
Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế… dẫn ñến thủ tục
ñăng ký ñầu tư của nhà ñầu tư trong nước khá ñơn giản, phù hợp q trình cải cách thủ tục hành chính
trong lĩnh vực kinh tế của nhà nước Việt Nam.
* ðối với nhà đầu tư nước ngồi
ðối với dự án có vốn đầu tư nước ngồi có quy mơ vốn đầu tư dưới ba trăm tỷ ñồng Việt Nam,
theo Khoản 2, ðiều 46 Luật ðầu tư năm 2005 thì nhà đầu tư thực hiện thủ tục ñăng ký ñầu tư bằng
việc lập bộ hồ sơ ñăng ký ñầu tư bao gồm:
+ Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà ñầu tư: ñối với cá nhân ñó là Hộ chiếu hoặc chứng
thực cá nhân hợp pháp khác; ñối với tổ chức đó là bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc tài liệu tương
ñương khác của tổ chức và xác nhận của cơ quan chính quyền nơi tổ chức có trụ sở trong thời gian 3
tháng gần nhất.
+ Văn bản giải trình mục tiêu, quy mơ và địa điểm thực hiện dự án.
+ Văn bản xác nhận vốn ñầu tư, tiến ñộ thực hiện dự án.
+ Văn bản về nhu cầu sử dụng ñất và cam kết về bảo vệ mơi trường.
+ Văn bản kiến nghị ưu đãi đầu tư (nếu có).
+ Báo cáo năng lực tài chính của nhà ñầu tư.
+ Hợp ñồng liên doanh hoặc hợp ñồng hợp tác kinh doanh, ðiều lệ doanh nghiệp (nếu có)46.
Nhà đầu tư gửi hồ sơ tới Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu
kinh tế hoặc Sở Kế hoạch và ðầu tư. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận ñược hồ sơ
ñăng hợp lệ, cơ quan cấp Giấy chứng nhận ñầu tư kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận ñầu tư47. Trong
thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận ñầu tư, cơ quan cấp Giấy chứng nhận ñầu tư
sao gửi giấy này ñến các Bộ và cơ quan có liên quan.
Thủ tục đăng ký đầu tư của nhà đầu tư nước ngồi tại Việt Nam cũng ñơn giản và thuận lợi nhưng
so với nội dung ñăng ký ñầu tư của nhà ñầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngồi phải có thêm nội
43


Trường hợp nhà ñầu tư thực hiện ñầu tư vào các ñịa bàn, lĩnh vực ñược hưởng ưu ñãi ñầu tư, nhà ñầu tư có văn bản này để được
hưởng ưu đãi đầu tư theo quy ñịnh của pháp luật.
44
Xem ðiều 39 Nghị ñịnh số 108/2006/Nð-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ.
45
Xem ðiều 40 Nghị định số 108/2006/Nð-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ.
46
Trường hợp nhà đầu tư nước ngồi đầu tư 100% vốn theo hình thức đầu tư gián tiếp thì khơng có các văn bản này.
47
Nội dung Giấy chứng nhận ñầu tư ñược quy ñịnh tại ðiều 41 Nghị ñịnh số 108/2006/Nð-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của
Chính phủ.

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Giáo trình Luật Kinh tế……………..…

16


dung là hợp đồng hoặc điều lệ (nếu có); đặc biệt là giải trình năng lực tài chính cho thấy vốn ñầu tư
thực và nguồn vốn ñầu tư hợp pháp.
4.1.2 Thẩm tra dự án ñầu tư
ðối với dự án ñầu tư trong nước, dự án có vốn đầu tư nước ngồi có quy mơ vốn đầu tư từ ba trăm
tỷ ñồng Việt Nam trở lên, theo Khoản 1 ðiều 48 Luật ðầu tư năm 2005 thì các nhà đầu tư lập hồ sơ
dự án thẩm tra ñầu tư bao gồm:
+ Văn bản ñề nghị cấp Giấy chứng nhận ñầu tư.
+ Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà ñầu tư.
+ Báo cáo năng lực tài chính của nhà ñầu tư.
+ Giải trình kinh tế - kỹ thuật với các nội dung về mục tiêu, ñịa ñiểm ñầu tư, nhu cầu sử dụng đất,
quy mơ đầu tư, vốn đầu tư, tiến độ thực hiện dự án, giải pháp cơng nghệ, giải pháp bảo vệ mơi trường.
ðối với nhà đầu tư nước ngồi, hồ sơ cịn bao gồm hợp đồng liên doanh hoặc hợp ñồng hợp tác

kinh doanh, ðiều lệ doanh nghiệp (nếu có)48.
Nhà đầu tư trong nước và nhà ñầu tư nước ngoài tại Việt Nam cùng ñiều kiện về mức vốn sẽ tiến
hành thủ tục thẩm tra ñầu tư như nhau. Theo thủ tục này, cũng như nhà ñầu tư nước ngoài, nhà ñầu tư
trong nước phải giải trình năng lực tài chính và giải trình kinh tế - kỹ thuật.
Nhà ñầu tư gửi hồ sơ tới Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu
kinh tế hoặc Sở Kế hoạch và ðầu tư phù hợp với từng trường hợp. Trong thời hạn khơng q ba mươi
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trường hợp cần thiết có thể kéo dài tới bốn mươi lăm ngày, cơ
quan có thẩm quyền thẩm tra nội dung ñầu tư về sự phù hợp với quy hoạch kết cấu hạ tầng - kỹ thuật,
quy hoạch sử dụng ñất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng khống sản; nhu cầu sử dụng đất; tiến
độ thực hiện dự án; giải pháp về môi trường... và cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Trường hợp khơng đáp
ứng yêu cầu nội dung thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư khơng cấp Giấy chứng nhận ñầu tư
nhưng phải trả lời bằng văn bản cho nhà ñầu tư.
Luật ðầu tư năm 2005 có quy ñịnh thủ tục ñầu tư một số trường hợp ñặc biệt như trường hợp dự
án do Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương ñầu tư; Dự án ñầu tư sử dụng vốn của nhà nước;
Dự án thuộc Danh mục lĩnh vực ñầu tư có ñiều kiện; Dự án ñầu tư nước ngoài gắn với thành lập tổ
chức kinh tế tại Việt Nam49... Ngồi ra, tuỳ thuộc vào hình thức đầu tư, loại nhà ñầu tư và loại doanh
nghiệp cụ thể mà nhà ñầu tư tiến hành các thủ tục ñầu tư khác nhau cụ thể như i/ Trường hợp nhà ñầu
tư góp vốn để đầu tư thì phải làm thủ tục ñầu tư theo quy ñịnh của pháp luật về ñầu tư; ii/ Trường hợp
nhà đầu tư nước ngồi mua cổ phần của doanh nghiệp Việt Nam thì doanh nghiệp đó làm thủ tục ñăng
ký kinh doanh theo quy ñịnh của pháp luật về doanh nghiệp; iii/ Trường hợp nhà ñầu tư mua cổ phần
của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi đang hoạt động tại Việt Nam thì thực hiện thủ tục ñiều
chỉnh dự án ñầu tư; iiii/ Trường hợp nhà đầu tư nước ngồi sáp nhập, mua lại doanh nghiệp đang hoạt
động tại Việt Nam thì nhà đầu tư lập hồ sơ tiến hành thủ tục ñể ñược cấp Giấy chứng nhận ñăng ký
ñầu tư50.
4.2. Chấm dứt hoạt ñộng ñầu tư
Hoạt ñộng ñầu tư của nhà ñầu tư có thể chấm dứt vì nhiều lý do khác nhau, thủ tục chấm dứt hoạt
ñộng ñầu tư cũng khác nhau. Thơng thường, nhà đầu tư khơng phải tiến hành thủ tục chấm dứt hoạt
ñộng ñầu tư hoặc thực hiện thủ tục pháp lý khác ñối với việc chấm dứt hoạt ñộng ñầu tư gián tiếp và
hoạt ñộng ñầu tư trực tiếp trong một số trường hợp như chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng dự án
ñầu tư... Trường hợp chấm dứt hoạt ñộng ñầu tư gắn với việc chấm dứt hoạt ñộng của dự án đầu tư thì

nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục pháp lý nhất ñịnh. Theo ðiều 65 Luật ðầu tư năm 2005 thì dự án đầu
tư chấm dứt hoạt ñộng trong các trường hợp sau ñây:
− Hết thời hạn hoạt ñộng ghi trong Giấy chứng nhận ñầu tư. Luật ðầu tư quy ñịnh thời hạn hoạt
ñộng của dự án có vốn đầu tư nước ngồi phù hợp với u cầu hoạt động dự án là khơng q năm

48

Trường hợp nhà đầu tư nước ngồi thành lập doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp 100% vốn ñầu tư nước ngồi thì có văn
bản này.
49
Xem ðiều 49, ðiều 50 Luật ðầu tư năm 2005.
50
Xem ðiều 56 Nghị ñịnh số 108/2006/Nð-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ.

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Giáo trình Luật Kinh tế……………..…

17


mươi năm; trường hợp cần thiết là không quá bảy mươi năm và ñược ghi trong Giấy chứng nhận ñầu
tư.
− Theo các ñiều kiện chấm dứt hoạt ñộng ñược quy ñịnh trong hợp ñồng, ðiều lệ doanh nghiệp
hoặc thỏa thuận, cam kết của các nhà ñầu tư về tiến ñộ thực hiện dự án.
− Nhà ñầu tư quyết ñịnh chấm dứt hoạt ñộng của dự án.
− Chấm dứt hoạt ñộng theo quyết ñịnh của cơ quan nhà nước quản lý ñầu tư hoặc theo Bản án,
Quyết ñịnh của tòa án, trọng tài do vi phạm pháp luật như dự án ñã ñược cấp Giấy chứng nhận ñầu tư
mà sau 12 tháng, nhà đầu tư khơng triển khai hoặc dự án chậm tiến ñộ quá 12 tháng hoặc do vi phạm
nghiêm trọng các quy ñịnh của pháp luật. Trường hợp này cơ quan cấp Giấy chứng nhận ñầu tư căn cứ
vào quyết định, bản án của tồ án, trọng tài để quyết ñịnh chấm dứt hoạt ñộng51 của dự án.
Căn cứ quyết ñịnh chấm dứt dự án ñầu tư, cơ quan cấp Giấy chứng nhận ñầu tư thu hồi Giấy

chứng nhận đầu tư và thơng báo cho các cơ quan có liên quan, trừ trường hợp ñã thu hồi Giấy chứng
nhận ñầu tư.
Nói chung, việc chấm dứt hoạt ñộng của dự án ñầu tư xảy ra theo hai trường hợp là nhà ñầu tư tự
nguyện hoặc nhà ñầu tư buộc phải chấm dứt theo quy ñịnh của pháp luật hoặc theo quyết định của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền. Quy ñịnh này phù hợp với các quy ñịnh của c¸c ®¹o luật cã liên quan,
đặc biệt là Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã.
5. ðẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI
Hiện nay, hoạt động đầu tư ra nước ngồi của các nhà ñầu tư Việt Nam ñang phát triển mạnh cùng
sự phát triển của nền kinh tế và tốc ñộ hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam. Lần ñầu tiên, hoạt đồng
đầu tư ra nước ngồi được quy định trong văn bản Luật ðầu tư năm 2005.
5.1. Chính sách của nhà nước Việt Nam về đầu tư ra nước ngồi
ðiều 74 và ðiều 75 Luật ðầu tư năm 2005 quy ñịnh về chính sách của nhà nước Việt Nam về ñầu tư
ra nước ngoài như sau:
+ Nhà ñầu tư ñược ñầu tư ra nước ngoài theo quy ñịnh của pháp luật Việt Nam và của nước tiếp
nhận ñầu tư. Quyền ñầu tư của nhà ñầu tư Việt Nam không bị hạn chế bởi ñường biên giới quốc gia.
Họ ñược ñầu tư tại Việt Nam và đầu tư ra nước ngồi mà không chịu sự hạn chế của cơ quan, cá nhân
nào và phải tuân thủ cả pháp luật của nhà nước mình và pháp luật của nước tiếp nhận đầu tư.
+ Nhà nước tạo ñiều kiện thuận lợi cho hoạt ñộng ñầu tư ra nước ngoài của nhà ñầu tư thơng qua
các quy định của pháp luật, thể chế của nhà nước và các công cụ, biện pháp khác. Nhà nước Việt Nam
khuyến khích, “cổ vũ” các nhà đầu tư thực hiện quyền này với các ñiều kiện cụ thể như phát triển thị
trường tài chính, bảo lãnh cho nhà ñầu tư vay vốn ñể thực hiện hoạt ñộng ñầu tư.
+ Nhà nước bảo vệ lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư Việt Nam ở nước ngồi theo điều ước quốc
tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và các văn bản song phương với các nhà
nước tiếp nhận dự án đầu tư thơng qua con ñường ngoại giao và các biện pháp kinh tế, thương mại
khác.
+ Nhà nước Việt Nam khuyến khích các tổ chức kinh tế tại Việt Nam ñầu tư ra nước ngồi vào
những lĩnh vực xuất khẩu nhiều lao động; phát huy hiệu quả các ngành, nghề truyền thống; mở rộng
thị trường, khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên tại nước ñầu tư; tăng khả năng xuất khẩu, thu ngoại
tệ là các lĩnh vực, ngành nghề Việt Nam có lợi thế ñể khai thác và hỗ trợ thúc ñẩy phát triển hoạt ñộng
kinh tế, thương mại trong nước.

+ Nhà nước Việt Nam khơng cấp phép đầu tư ra nước ngồi ñối với những dự án gây phương hại
ñến bí mật, an ninh quốc gia, quốc phịng, lịch sử, văn hố, thuần phong mỹ tục của Việt Nam. Dù dự
án thực hiện tại nước ngồi nhưng nếu gây phương hại đến các yếu tố quan trọng trong đời sống
chính trị, xã hội của đất nước thì việc nhà nước khơng cấp phép ñầu tư là phù hợp với pháp luật của
các nước và luật pháp, thông lệ quốc tế.
5.2. Quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư ra nước ngồi

51

Xem ðiểm a, Khoản 2 và Khoản 3, ðiều 68, từ ðiều 58 ñến ðiều 61 Nghị ñịnh số 108/2006/Nð-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006
của Chính phủ.

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Giáo trình Luật Kinh tế……………..…

18


Dù dự án ñầu tư của nhà ñầu tư ra nước ngồi được thực hiện tại nước tiếp nhận đầu tư, nhưng
nhà đầu tư ra nước ngồi vẫn có các quyền và nghĩa vụ nhất ñịnh, ðiều 77 và ðiều 78 Luật ðầu tư
năm 2005 quy ñịnh như sau:
5.2.1 Quyền của nhà đầu tư ra nước ngồi
+ Chuyển vốn đầu tư bằng tiền và các tài sản hợp pháp khác ra nước ngồi để thực hiện đầu tư:
Nhà đầu tư cần sử dụng vốn ñể thực hiện dự án ñầu tư tại nước ngoài gồm cả vốn thuộc sở hữu của
nhà ñầu tư và vốn huy ñộng nên tất yếu có quyền chuyển vốn từ Việt Nam ra nước ngồi. Nhà đầu tư
Việt Nam chuyển tiền ra nước ngồi là hợp pháp và họ ñược lựa chọn các phương thức chuyển tiền
khác nhau phù hợp với ñiều kiện và nguyện vọng của mình sau khi hồn tất các thủ tục pháp lý và
phải phù hợp với nội dung, khuôn khổ dự án đầu tư, chịu sự kiểm sốt của cơ quan có thẩm quyền
quản lý ngoại hối.
+ Tuyển dụng lao ñộng Việt Nam sang làm việc tại cơ sở sản xuất kinh doanh do nhà ñầu tư
thành lập ở nước ngồi: Cùng với quyền đầu tư ra nước ngồi, nhà ñầu tư Việt Nam ñược tuyển dụng

lao ñộng Việt Nam sang làm việc tại cơ sở sản xuất, kinh doanh của mình ở nước ngồi. Nhà đầu tư
được tồn quyền quyết ñịnh về số lượng, ñặt ra yêu cầu về chất lượng lao ñộng và thực hiện việc
tuyển dụng phù hợp với quy ñịnh của pháp luật Việt Nam về lao ñộng và pháp luật liên quan.
+ ðược hưởng các ưu ñãi về ñầu tư theo quy ñịnh của pháp luật: Phù hợp với mục đích của hoạt
động đầu tư, nhà nước Việt Nam đặc biệt khuyến khích tổ chức kinh tế đầu tư ra nước ngồi vào một
số lĩnh vực, ngành, nghề nhất ñịnh bằng việc dành một số ưu đãi về tài chính như được tiếp cận các
nguồn vốn tín dụng, bảo lãnh vay vốn, miễn, giảm các nghĩa vụ tài chính… cho nhà đầu tư.
5.2.2 Nghĩa vụ của nhà đầu tư ra nước ngồi
+ Chuyển tồn bộ vốn, tài sản hợp pháp, lợi nhuận và các khoản thu nhập về nước khi kết thúc
ñầu tư ở nước ngồi: Hoạt động làm giầu ở nước ngồi khơng chỉ do tài năng và nỗ lực của nhà ñầu
tư mà có phần do nhà nước đã tạo điều kiện cho nhà đầu tư nên họ có nghĩa vụ kinh tế - pháp lý và
cũng là nghĩa vụ chính trị - xã hội là chuyển toàn bộ phần lợi nhuận và thu nhập đầu tư tại nước
ngồi về Việt Nam. Nếu nhà ñầu tư chưa chuyển về nước vốn, tài sản, lợi nhuận và các khoản thu
nhập từ việc ñầu tư ở nước ngồi thì phải được sự đồng ý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
+ Thực hiện chế ñộ báo cáo ñịnh kỳ về tài chính, về hoạt ñộng ñầu tư ở nước ngoài và thực hiện
ñầy ñủ các nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước Việt Nam: Qua đó nhà nước nắm vững, kiểm sốt
được thực trạng, kết quả của hoạt ñộng của nhà ñầu tư; phát hiện hiện tượng nước tiếp nhận đầu tư
khơng bảo ñảm quyền lợi hợp pháp của nhà ñầu tư ñể can thiệp bảo vệ quyền lợi của nhà ñầu tư; lập
cơ sở dữ liệu ñể cung cấp, tư vấn cho nhà ñầu tư Việt Nam chuẩn bị tiến hành ñầu tư ra nước ngồi...
Do khơng tiến hành hoạt động đầu tư tại Việt Nam, nghĩa vụ tài chính chủ yếu của nhà đầu tư là phí,
lệ phí đối với các dịch vụ công do nhà nước Việt Nam cung cấp.
+ Tuân thủ pháp luật của nước tiếp nhận ñầu tư: ðây không phải là nghĩa vụ xã hội mà là nghĩa
vụ chính trị - pháp lý, và nếu pháp luật Việt Nam khơng quy định thì đương nhiên nhà đầu tư vẫn phải
thực thi pháp luật của nước tiếp nhận ñầu tư. Giá trị chủ yếu khi Luật ðầu tư năm 2005 ghi nhận nghĩa
vụ này là yêu cầu các nhà đầu tư quan tâm đến mơi trường đầu tư, mơi trường pháp lý của nước tiếp
nhận đầu tư trước khi tiến hành đầu tư vào nước đó, điều mà các nhà ñầu tư Việt Nam chưa coi trọng.
5.3. Thủ tục đầu tư ra nước ngồi
ðối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài, Luật ðầu tư năm 2005 chỉ quy ñịnh thủ tục bắt ñầu ñầu
tư tại ðiều 79 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật ðầu tư.
5.3.1 ðăng ký đầu tư

ðối với dự án có quy mơ vốn đầu tư dưới mười lăm tỷ đồng Việt Nam, nhà ñầu tư lập hồ sơ dự án
ñầu tư gồm:
+ Văn bản ñăng ký dự án ñầu tư theo mẫu.
+ Văn bản xác ñịnh tư cách pháp lý của nhà đầu tư: Nhà đầu tư là cá nhân thì ñó là bản sao
chứng minh tư nhân dân hoặc văn bản xác nhận của chính quyền địa phương; nhà đầu tư là tổ chức thì
đó là bản sao Giấy chứng nhận ñầu tư, Giấy chứng nhận ñăng ký kinh doanh.

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Giáo trình Luật Kinh tế……………..…

19


+ Hợp ñồng hoặc văn bản thoả thuận với ñối tác nước ngồi (nếu có)52.
+ Văn bản quyết định của các bộ phận lãnh ñạo cao nhất của tổ chức kinh tế ñối với nhà ñầu tư là
các tổ chức kinh tế (nếu có)53.
Như vậy, khác với đầu tư trong nước, ở mức vốn này nhà ñầu tư ra nước ngồi phải thực hiện thủ
tục đăng ký đầu tư. Tuy nhiên, pháp luật quy ñịnh việc lập bộ hồ sơ ñăng ký ñầu tư ñơn giản. Bộ hồ sơ
của nhà ñầu tư ñược gửi tới Bộ Kế hoạch và ðầu tư, trong thời hạn 15 ngày làm việc, cơ quan này
xem xét và cấp Giấy chứng nhận ñầu tư cho nhà ñầu tư. Trong trường hợp hồ sơ ñầu tư khơng được
chấp thuận thì Bộ Kế hoạch và ðầu tư sẽ trả lời bằng văn bản cho nhà ñầu tư.
5.3.2 Thẩm tra đầu tư
ðối với dự án có quy mơ vốn ñầu tư từ mười lăm tỷ ñồng Việt Nam trở lên, nhà ñầu tư lập hồ sơ
dự án ñầu tư gồm:
+ Văn bản ñề nghị thẩm tra dự án ñầu tư.
+ Văn bản xác ñịnh tư cách pháp lý của nhà ñầu tư: Nhà ñầu tư là cá nhân thì đó là bản sao
chứng minh tư nhân dân hoặc văn bản xác nhận của chính quyền địa phương; nhà đầu tư là tổ chức thì
đó là bản sao Giấy chứng nhận ñầu tư, Giấy chứng nhận ñăng ký kinh doanh.
+ Hợp ñồng hoặc văn bản thoả thuận với ñối tác nước ngồi (nếu có).
+ Văn bản của các bộ phận lãnh ñạo cao nhất của tổ chức kinh tế nếu nhà ñầu tư là các tổ chức
kinh tế (nếu có).

+ Văn bản giải trình về dự án đầu tư gồm các nội dung về mục tiêu ñầu tư, ñịa ñiểm ñầu tư, quy
mô ñầu tư, nguồn vốn ñầu tư, việc sử dụng lao ñộng Việt Nam, lao ñộng nước ngồi; tiến độ thực hiện
dự án đầu tư.
Trong thủ tục thẩm tra ñầu tư, nhà nước thực sự quan tâm ñến nội dung ñầu tư của nhà ñầu tư
thông qua việc yêu cầu trong bộ hồ sơ thẩm tra ñầu tư phải có giải trình kinh tế - kỹ thuật. Nhà ñầu tư
gửi hồ sơ về Bộ Kế hoạch và ðầu tư, trong thời hạn tối ña là 30 ngày, Bộ Kế hoạch và ðầu tư cấp
Giấy chứng nhận ñầu tư cho nhà đầu tư. Trong đó, trách nhiệm thẩm tra dự án ñầu tư thuộc về các Bộ,
ngành liên quan và Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh nơi nhà ñầu tư ñặt trụ sở chính. Các cơ quan này tiến
hành thẩm tra và nêu ý kiến của mình trong thời hạn 15 ngày và gửi về Bộ Kế hoạch và ðầu tư làm
căn cứ cấp Giấy chứng nhận ñầu tư cho nhà ñầu tư.
Tương tự thủ tục ñầu tư trong nước, Luật ðầu tư năm 2005 quy ñịnh về thủ tục đầu tư ra nước ngồi
đặc biệt. ðó là phải có ý kiến của Thủ tướng Chính phủ đối với i/nhóm dự án đầu tư vốn của các thành
phần kinh tế từ 600 tỷ ñồng Việt Nam trở lên hoặc dự án có sử dụng vốn của nhà nước từ 300 tỷ đồng
Việt Nam trở lên và ii/nhóm dự án ñầu tư thuộc lĩnh vực ngân hàng, kinh doanh bảo hiểm, tài chính, tín
dụng, báo chí, phát thanh, truyền hình, viễn thơng của các thành phần kinh tế từ 300 tỷ đồng Việt Nam
trở lên hoặc dự án có sử dụng vốn nhà nước từ 150 tỷ ñồng Việt Nam trở lên.
Thủ tục đầu tư ra nước ngồi của các nhà ñầu tư Việt Nam tương tự thủ tục nhà đầu tư nước ngồi
đầu tư vào Việt Nam nhưng có nội dung thể hiện sự chặt chẽ hơn, ngược lại có nội dung đơn giản hơn.

CÂU HỎI VÀ THẢO LUẬN
1. Anh (chị) hãy phân tích các chính sách đầu tư của nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam và cho biết quan điểm của mình về các chính sách này?
2. Anh (chị) nêu các loại chủ thể ñược thực hiện quyền ñầu tư tại Việt Nam và liên hệ với bản
thân và nơi anh (chị) sinh sống, học tập, cơng tác?
3. Anh (chị) hãy trình bày và cho biết lý do nhà nước Cộng hội chủ nghĩa Việt Nam có thái độ
khác nhau đối với nhà đầu tư khi họ ñầu tư vào các lĩnh vực, ñịa bàn khác nhau?
4. Nêu các hình thức đầu tư và liên hệ với thực tiễn tại Việt Nam? Nếu có điều kiện về tài chính,
anh (chị) lựa chọn hình thức ñầu tư nào? Vì sao?

52


Trường hợp nhà ñầu tư liên doanh, liên kết với nhà ñầu tư (kể cả nhà nước) nước tiếp nhận đầu tư thì có văn bản này. Xem nội
dung của hợp ñồng tại ðiều 54, ðiều 55, Nghị ñịnh số 108/2006 ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ.
53
Trường hợp nhà đầu tư là tổ chức kinh tế thì Hội đồng quản trị, Ban quản trị hoặc các bộ phận lãnh ñạo khác phải quyết ñịnh
bằng văn bản và ñưa vào hồ sơ.

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội - Giáo trình Luật Kinh tế……………..…

20


5. Anh (chị) hãy phân tích các quyền và nghĩa vụ của nhà ñầu tư và liên hệ thực tiễn thực hiện các
quyền này của nhà đầu tư trong mơi trường ñầu tư Việt Nam hiện nay?
6. Nêu thủ tục mà nhà ñầu tư phải tiến hành khi thực hiện dự án ñầu tư tại Việt Nam? Theo anh
(chị), quy ñịnh về thủ tục ñầu tư của Luật ðầu tư có gây khó khăn cho hoạt động đầu tư của nhà đầu
tư hay khơng? Vì sao?
7. Nêu và phân tích các nội dung của pháp luật về ñầu tư ra nước ngồi của nhà đầu tư Việt Nam?
Theo anh (chị), vì sao Luật đầu tư của Việt Nam có quy ñịnh về hoạt ñộng ñầu tư của nhà ñầu tư có dự
án đầu tư ra nước ngồi?
8. Anh (chị) so sánh quyền, nghĩa vụ của nhà ñầu tư trong nước với quyền và nghĩa vụ của nhà
ñầu tư ra nước ngồi và so sánh thủ tục đầu tư tại Việt Nam với thủ tục đầu tư ra nước ngồi?
9. Nêu các nội dung mới cơ bản nhất của Luật ðầu tư năm 2005 so với các quy ñịnh của pháp luật về
ñầu tư trước ñây của nhà nước Việt Nam? cho biết nhận định của anh (chị) về mơi trường ñầu tư và thực
tiễn hoạt ñộng ñầu tư tại Việt Nam hiện nay?

DANH MỤC TÀI LIỆU
1. Bộ Tài chính, Thơng tư số 47/2007/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2007.
2. Chính phủ, Nghị ñịnh số 108/2006/Nð-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006.
3. Chính phủ, Nghị định số 108/2009/Nð-CP ngày 27 tháng 11 năm 2009.

4. Chính phủ, Nghị định số 43/2010/Nð-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010.
5. Chính phủ, Nghị định số 78/2007/Nð-CP ngày 11 tháng 5 năm 2007.
6. Ngân hàng Nhà nước, Quyết ñịnh số 2635/2008/Qð-NHNN ngày 6 tháng 11 năm 2008.
7. Quốc hội, Luật ðầu tư được thơng qua ngày 29 tháng 11 năm 2005.
8. Quốc hội, Luật ðất ñai ñược thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003.
9. Quốc hội, Luật Doanh nghiệp được thơng qua ngày 29 tháng 11 năm 2005.
10. Quốc Hội, Luật Khiếu nại, tố cáo ñược thông qua ngày 2 tháng 12 năm 1998 và Luật sửa ñổi, bổ
sung năm 2005, 2006.
11. Quốc Hội, Luật Quốc tịch Việt Nam được thơng qua ngày 28 tháng 11 năm 2008.
12. Quốc hội, Luật Thương mại được thơng qua ngày 14 tháng 6 năm 2005.
13. Nguyễn Như Phát (chủ biên) (2009). Giáo trình Luật Kinh tế, Nxb Thống kê.
14. Trường ðại học Ngoại thương (2007). Giáo trình ðầu tư nhà nước, Nxb Giáo dục.
15. Thủ tướng Chính phủ, Quyết ñịnh số 151/2005/Qð-TTG ngày 10 tháng 6 năm 2005.
16. Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 61/2001/Qð-TTG ngày 25 tháng 4 năm 2001.
17. Các văn bản pháp luật liên quan như Luật Ngân hàng nhà nước năm 2007, Luật nhà ở năm 2005
(Luật sửa ñổi, bổ sung năm 2009), Luật ðất ñai năm 2003 (Luật sửa ñổi, bổ sung năm 2009), Luật Bảo
hiểm xã hội năm 2006, Luật bảo hiểm y tế năm 2003...

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Giáo trình Luật Kinh tế……………..…

21


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×