Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Giáo án chính khóa lớp 3A - Tuần 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.97 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 7</b>


<i><b>Ngày soạn: 18/10/2019</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ hai, ngày 21 tháng 10 năm 2019</b></i>


TOÁN


<b>Tiết 31: BẢNG NHÂN 7</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i> Tự lập được và học thuộc bảng nhân 7.
<i>2. Kĩ năng:</i> Vận dụng phép nhân 7 trong giải tốn.
<i>3. Thái độ:</i> Thích làm dạng tốn này.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- SGK, các tấm bìa mỗi tấm 7 chấm tròn


<b>III. </b>Các hoạt động dạy học


<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- Gọi HS lên bảng đọc bảng chia 6.
- Gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>B. Bài mới (30p)</b>


<b>1. Giới thiệu bài (1p) </b>Trực tiếp



<b>2. Dạy bài mới</b>


<i><b>2.1 Hướng dẫn lập bảng nhân 7 </b></i>


* Một số nhân với 1 thì bằng chính số đó.
- Dựa vào đồ dùng trực quan (các tấm bìa có
7 chấm trịn) và nêu:


+ Có 7 chấm trịn được lấy đi một lần được
7 chấm tròn.


+ 7 lấy 1 lần bằng 7, viết thành: 7 x 1 = 7.
* Tìm kết quả phép nhân một số với một số
khác.


VD: 7 x 2 = 7 + 7 = 14
7 x 3 = 7 + 7 + 7 = 21


Với các ý trên có thể hướng dẫn HS lập
bảng nhân 7.


- Hướng dẫn HS tự lập các công thức.


- Cho HS quan sát các 1 tấm bìa có 7 chấm
trịn và nêu các câu hỏi.


- GV hướng dẫn :


7 x 2 chuyển thành 7 x 2 = 7 + 7 = 14



- Ghi phép nhân lên bảng 7 x 2 = 14 và các
trường hợp 7 x 3 ; 7 x 4... làm tương tự.
* Ý nghĩa của phép nhân: Phép nhân là cách
viết ngắn gọn của một tổng các số hạng
bằng nhau.


<i><b>2.2 Thực hành </b></i>
<i><b>Bài 1: </b></i>Tính nhẩm


- 4 em đọc.
- HS nhận xét
- HS lắng nghe


- HS lắng nghe.


- Đọc là bảy nhân một bằng bảy.


- Tự lập bảng nhân 7.
- Vài em nêu lại công thức.


- Tự lập theo nhóm và học thuộc
bảng nhân 7.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- GV nhận xét.


- Cho HS tính nhẩm dựa trên bảng nhân vừa
học để trả lời kết quả.


- GV nhận xét.



<i><b>Bài 2: </b></i>Bài toán


- Gọi HS đọc yêu cầu bài


- Hướng dẫn và cho cả lớp làm vào vở.


- GV nhận xét.


<i><b>Bài 3: </b></i>Đếm thêm 7 rồi viết số thích hợp vào
ơ trống:


- Gọi HS đọc yêu cầu bài


- Cho vài em lên bảng viết số thích hợp vào
ơ trống.


- Gọi vài em đếm thêm.


<b>C. Củng cố, dặn dò (5’)</b>


- Gọi vài em đọc lại bảng nhân.
- GV nhận xét tiết học.


- Về nhà học thuộc bảng nhân.
- Chuẩn bị bài sau.


- Một em đọc yêu cầu.
- Trả lời kết quả.



- Vài em đọc bài toán.


- Cả lớp cùng làm vào vở, một em
làm bảng lớp.


<i><b>Bài giải </b></i>


Số ngày cả 4 tuần là:
7 x 4 = 28 (ngày).
<i> Đáp số :</i> 28 ngày.
- Một em đọc yêu cầu


- Vài em lên bảng viết, vài em đếm thêm.


7 14 21 42 63


- Vài em đọc lại bảng nhân.
- HS lắng nghe


<i></i>


---TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN


<b>Tiết 19 + 20: TRẬN BĨNG DƯỚI LỊNG ĐƯỜNG</b>
<b>I.</b> <b>Mục tiêu </b>


<b>A. TẬP ĐỌC</b>


<i>1. Kiến thức:</i> Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
<i>2. Kĩ năng:</i> Hiểu lời khun từ câu chuyện: Khơng được chơi bóng dưới lịng đường


vì dễ gây tai nạn.


<i>3. Thái độ:</i> Phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ,quy tắc chung của cộng
đồng. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).


<b>B. KỂ CHUYỆN</b>


<i>1. Kiến thức: </i>Kể lại được một đoạn của câu chuyện


<i>2. Kĩ năng:</i> HS kể lại được một đoạn của câu chuyện theo lời của một nhân vật.
<i>3. Thái độ:</i> Có thái độ u thích mơn học


<i><b>* QTE:</b></i> Quyền được vui chơi. Bổn phận phải biết vui chơi đúng nơi quy định, phải
tôn trọng Luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng.


<b>II. Các kĩ năng sống</b>


-Kĩ năng kiểm soát cảm xúc


- Kĩ năng ra quyết định và đảm nhận trách nhiệm


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
IV. Các hoạt động dạy học


<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- Gọi vài em đọc thuộc lòng đoạn của
bài Nhớ lại buổi đầu đi học.


- Gọi HS nhận xét



- GV nhận xét, tuyên dương


<b>B. Bài mới (30’)</b>


<b>1. Giới thiệu bài (1’) </b>Trực tiếp


<b>2. Hướng dẫn lập bảng nhân 7 </b>
<i><b>2.1 Luyện đọc: (15’)</b></i>


- GV đọc mẫu lần 1. Hướng dẫn học
sinh cách đọc diễn cảm từng đoạn.


- Luyện đọc từng câu và luyện phát âm
từ khó: lịng đường, lao đến, nổi nóng,
tán loạn...


- Gọi HS đọc nối tiếp câu.
- Gọi HS đọc bài theo đoạn.
- GV cho HS ngắt câu dài


- Luyện đọc đoạn và kết hợp giải nghĩa
- Luyện đọc theo nhóm.


- Thi đọc theo nhóm.


- GV nhận xét, tuyên dương.


<i><b>2.2 Hướng dẫn tìm hiểu bài (15')</b></i>



- Yêu cầu HS đọc đoạn 1


- Cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi
+ Các bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu?
+ Vì sao trận bóng phải tạm dừng lần
đầu ?


- Yêu cầu đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+ Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng
lại.


+ Thái độ của các bạn nhỏ như thế nào
khi tai nạn xảy ra ?


- GV nhận xét chốt ý đúng
- Yêu cầu HS đọc đoan 3


- 3 em đọc bài
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe


- Nối tiếp đọc từng câu.


- Luyện đọc cá nhận và đồng thanh.
- HS đọc nối tiếp câu.


- Vài em đọc cả đoạn.
- HS ngắt câu dài.



<i>Quả bóng <b>vút lên</b> nhưng lại đi </i>


<i><b>chệch lên</b> vỉa hè / và <b>đập</b> vào đầu một </i>
<i>cụ già.// Cụ <b>lảo đảo</b>,/ ôm lấy đầu và </i>


<i><b>khuỵu xuống</b>.//Một bác đứng tuổi vội </i>
<i>đỡ lấy cụ.//Bác quát to: //</i>


<i>- Chỗ này là chỗ chơi bóng à ?//</i>


- HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp giải
nghĩa từ.


- Từng cặp luyện đọc.
- Các nhóm thi đọc.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- 1 HS đọc bài


- Các bạn chơi đá bóng dưới lịng đường.
- Vì Long mãi đá bóng suýt tông phải xe
gắn máy. May mà bác đi xe dừng lại
kịp. Bác nổi nóng khiến cho cả bọn chạy
tán loạn.


- HS đọc thầm trả lời câu hỏi.


- Quang sút bóng chệch lên vỉa hè, đập
vào đầu một cụ gì qua đường...


- Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy.


- HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ Tìm những chi tiết cho thấy Quang rất
ân hận trước tai nạn do mình gây ra
+ Câu chuyện muốn nói với em điều gì?


<i>Chốt lại</i>: Câu chuyện muốn khun các
em: Khơng được chơi bóng dưới tịng
đường vì sẽ gây tai nạn cho chính mình,
cho người qua đường....


<i><b>* QTE:</b></i> Quyền được vui chơi. Bổn phận
phải biết vui chơi đúng nơi quy định,
phải tôn trọng Luật giao thông, tôn
trọng luạt lệ, quy tắc chung của cộng
đồng.


<i><b>2.3 Luyện đọc lại (10')</b></i>


- Cho vài tốp HS phân vai thi đọc lại
toàn truyện theo vai.


- Gọi các nhóm thi đọc.
- Cùng lớp bình chọn.


<b>Kể chuyện (20')</b>
<i><b>1. Nêu nhiệm vụ</b></i>


- Mỗi em sẽ nhập vai một nhân vật trong
câu chuyện, kể lại một đoạn của câu


chuyện.


<i><b>2. Giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập</b></i>


+ Câu chuyện vốn được kể theo lời của
ai ?


+ Có thể kể lại từng đoạn của câu
chuyện theo lời của nhân vật nào?


- Nhắc HS thực hiện đúng yêu cầu của
bài tập “ nhập vai”


- Cho một HS kể mẫu đoạn 1.
- Cùng lớp nhận xét lời kể.
- Cho từng cặp HS tập kể.
- Gọi vài HS thi kể.


- Cùng lớp bình chọn.


<b>C. Củng cố, dặn dị (5’)</b>


- Em nhận xét gì về nhân vật Quang?
- Nhớ lời khuyên của câu chuyện.
- Về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài sau.


- Quang nấp sau một gốc cây lén nhìn
sang....


+ Không được đá bóng dưới lịng


đường.


+ Lịng đường khơng phải là chỗ đá
bóng...


- Lắng nghe.


- HS thực hiện
- Các nhóm thi đọc.
- Lắng nghe.


- HS đọc yêu cầu, thực hiện yêu cầu.


- Người dẫn chuyện.


+ Đoạn 1: theo lời Quang, Vũ, Long,
bác lái xe máy.


+ Đoạn 2: theo lời Quang, Vũ, Long, cụ
gìa, bác đứng tuổi.


+ Đoạn 3: theo lời Quang, cụ già, bác
đứng tuổi, bác xích lơ.


- Một em kể mẫu.
- Lớp nhận xét
- Từng cặp HS kể.
- Thi kể trước lớp.


- Quang có lỗi vì làm cụ già bị thương


nặng....


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>---Ngày soạn: 19/10/2019</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ ba, ngày 22 tháng 10 năm 2019</b></i>
TOÁN


<b>Tiết 32: LUYỆN TẬP</b>
<b>I.Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i> Củng cố các dạng toán liên quan đến bảng nhân 7.
<i>2. Kĩ năng</i>


- Thuộc bảng nhân 7 và vận dụng vào trong tính giá trị biểu thức, giải bài tốn.
- Nhận xét được về tính chất giao hốn của phép nhân qua các ví dụ cụ thể.
<i>3. Thái độ:</i> Thích làm dạng tốn này.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng phụ, sgk
III. Các hoạt động dạy học


<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


<i><b>- </b></i>Gọi vài em đọc bảng nhân 7.


<b>B. Bài mới (30’)</b>


<b>1. Giới thiệu bài (1’) </b>Trực tiếp



<b>2. Hướng dẫn làm các bài tập </b>
<i><b>Bài 1: </b></i>Tính nhẩm


- Gọi HS đọc yêu cầu bài.


<i>Câu a.</i> Nêu từng phép tính và cho các tổ
thi đua nhau trả lời nhanh.


<i>Câu b</i>. Cho HS nêu nhận xét đặc điểm
của các phép nhân trong cùng một cột.


<i><b>Kết luận:</b></i> Trong phép nhân khi thay đổi
thứ tự các thừa số thì tích khơng thay đổi.
- GV nhận xét.


<i><b>Bài 2: </b></i>Tính


- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Cho cả lớp tính vào bảng con.


- GV nhận xét.


<i><b>Bài 3: </b></i>Bài toán


- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu câu HS tóm tắt


- Hướng dẫn và cho cả lớp giải vào vở.


- GV nhận xét chữa bài



<i><b>Bài 4: </b></i>Viết phép nhân thích hợp vào chỗ


- HS đọc bảng nhân 7
- HS lắng nghe


- HS đọc yêu cầu bài.
- Thi đua trả lời nhanh.


- 2 x 7 và 7 x 2 đều có các thừa số là 2 và
7 nhưng thứ tự của chúng thay đổi cho
nhau và kết quả đều bằng 14.


- HS lắng nghe.


- HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp làm vào bảng con.


7 x 5 + 15 = 35 + 15
= 50
7 x 9 + 17 = 63 + 17
= 80
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu bài
- HS tóm tắt


- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
<i>Bài giải </i>


Số bông hoa trong 5 lọ là:


7 x 5 = 35 (bông hoa)


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

chấm?


- Gọi HS đọc yêu cầu bài.


- Cho HS xem bài tập được phóng to.
- Gọi hai em lên bảng điền và nêu nhận
xét.


<i><b>Bài 5:</b></i> Viết số thích hợp vào chỗ trống
- HS đọc yêucầu của bài


+ Bài tập yêu cầu gì?
- 2 HS Lên bảng thi làm.
- GV nhận xét


+ Giải thích cách làm?


+ Dãy số trên có điểm gì đặc biệt?
- <b>GV</b>: <i>a, Dãy số đếm thêm 7.</i>
<i> b, Dãy số bớt đi 7.</i>


<b>C. Củng cố, dặn dò (5’)</b>


- Vài em đọc lại bảng nhân 7.
- Nhận xét tiết học.


- HS sửa lỗi nếu có
- Một em đọc yêu cầu.


- Xem tranh và bài tập.


- Hai em lên bảng điền và nêu:
7 x 4 = 4 x 7


- HS đọc yêu cầu bài.


- Yêu cầu HS làm bài, báo cáo kết quả.
a, 14 ; 21 ; 28 ; ... ;... ; ... ; ...
b, 56 ; 49 ; 42 ; ... ; ... ; ... ; ...
- HS trả lời.


- 1 vài HS đọc bảng nhân 7.
- HS lắng nghe.


<i></i>


---CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP)


<b>Tiết 13: TRẬN BĨNG DƯỚI LỊNG ĐƯỜNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i> Chép và trình bày đúng bài chính tả.
<i>2. Kĩ năng:</i> Làm đúng bài tập (2) b.


<i>3. Thái độ:</i> Điền đúng 11 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng.


<b>II.</b> <b>Đồ dùng dạy học</b>


- SGK, bảng phụ viết bài tập 3



<b>III. </b>Các hoạt động dạy học


<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- Gọi HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.
- Đọc: nhà nghèo, ngoằn ngoèo, xào rau.
- GV nhận xét.


<b>B. Bài mới (30’)</b>


<b>1. Giới thiệu bài (1’) </b>Trực tiếp


<b>2. Dạy bài mới</b>


<i><b>2.1 Hướng dẫn HS tập chép (15')</b></i>
<i><b>a. Hướng dẫn chuẩn bị</b></i>


- Đọc đoạn chép trên bảng.
- Hướng dẫn HS nhận xét. Hỏi:


+ Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa?
+ Lời các nhân vật được đặt sau những dấu
câu gì ?


- Đọc cho HS viết bảng con: xích lơ, q
quắt, lưng còng...


<i><b>b. HS chép bài vào vở </b></i>



- 3 em viết bảng lớp, cả lớp viết
bảng con.


- HS lắng nghe


- 2 em đọc lại.


- Các chữ đầu câu, đầu đoạn, tên
riêng của người.


- Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch
đầu dòng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Cả lớp nhìn sách và chép lại chính xác
đoạn chính tả.


<i><b>c. Chấm, chữa bài</b></i>


- Chấm vài bài và nhận xét.


<i><b>2.2 Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả </b></i>
<i><b>Bài 2: </b></i>Điền vào chỗ trống và giải câu đố:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.


- Cho HS xem tranh minh hoạ gợi ý câu đố,
làm bài vào vở.


- Mời hai em lên bảng làm và đọc kết quả.


- Cùng giáo viên nhận xét, chôt lời giải đúng



<i><b>Bài 3:</b></i> Viết vào vở những chữ và tên chữ
còn thiếu trong bảng sau.


- Gọi HS đọc yêu cầu bài.


- Treo tờ giấy khổ to có ghi bài tập. Mời 11
em nối tiếp nhau lên bảng điền.


- Cả lớp điền vào giấy nháp.


- Vài em nhìn bảng đọc lại 11 chữ cái.


- GV nhận xét.


<b>C. Củng cố, dặn dò (5’)</b>


- Về nhà học thuộc toàn bộ 39 tên chữ.
- Củng cố kiến thức bài học.


- Chép bài vào vở.
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp làm vào vở.
- Làm và đọc kết quả.
<i>Mình trịn mũi nhọn</i>
<i>Chẳng phải bị trâu</i>
<i>Uống nước ao sâu</i>
<i>Lên cày ruộng cạn</i>
<i>(là cái bút mực )</i>


- HS đọc yêu cầu bài.


- Mời 11 em tiếp nối nhau điền.
- Vài em nhìn bảng đọc


<b>Số thứ tự chữ</b> <b>tên chữ</b>


1 q quy


2 r e – rờ


3 s ét – sì


4 t tê


5 th tê hát


6 tr tê rờ


7 u u


8 ư ư


9 v vê


10 x ích xì


11 y y


- HS lắng nghe.



<b></b>
---ĐẠO ĐỨC


<b>Tiết 7: QUAN TÂM, CHĂM SÓC ÔNG BÀ, CHA MẸ, ANH CHỊ EM (tiết 1)</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


<i>1. Kiến thức</i>


- Biết được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc những
người thân trong gia đình.


- Biết được vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm, chăm sóc lẫn nhau.


- Biết được bổn phận của trẻ em là phải quan tâm, chăm sóc những người thân trong
gia đình bằng những việc làm phù hợp với khả năng (Học sinh khá – giỏi).


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong cuộc sống hằng ngày ở gia
đình bằng những việc làm vừa sức.


<i>3. Thái độ:</i> HS có thái độ biết quan tâm chăm sóc mọi người trong gia đình.


<b>II. Giáo dục kĩ năng sống</b>:


- Kĩ năng lắng nghe ý kiến của người thân.


- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông trước suy nghĩ, cảm xúc của người thân.


- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm chăm sóc người thân trong những việc vừa sức.



<b>* QTE:</b> Quyền được sống với gia đình, cha mẹ và được cha mẹ quan tâm, chăm sóc.


<b>III. Đồ dùng </b>


- GV: Phông chiếu.
- HS: VBT


<b>IV</b>. Các hoạt động dạy - học


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A Kiểm tra bài cũ : </b>(5’)


- Thế nào là tự làm lấy việc của mình?
- Em đã tự làm lấy những việc gì?


<b>-</b> Tự làm lấy việc của mình có lợi gì?
- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>B. Bài mới (30p)</b>
<b>1. Giới thiệu bài (2p) </b>


<i><b>* Khởi động:</b></i> HS hát tập thể bài hát cả nhà
thương nhau, nhạc và lời của Phan Văn
Minh.


- Bài hát nói lên điều gì?


- Bài hát nói về tình cảm giữa cha, mẹ và con
cái trong gia đình. Vậy chúng ta cần phải cư


xử đối với những người thân trong gia đình
như thế nào? Trong tiết ĐĐ hơm nay chúng
ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về điều đó.


<b>2. Dạy bài mới: (28’)</b>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i> <i><b>HS kể về sự quan tâm, chăm</b></i>
<i><b>sóc của ơng bà, cha mẹ dành cho mình</b></i>


- Nêu YC: Hãy nhớ lại và kể cho các bạn
trong nhóm nghe về việc mình đã được ơng
bà, bố mẹ u thương, quan tâm, chăm sóc
như thế nào.


- Phân nhóm, giao việc
- Thảo luận cả lớp :


+ Em nghĩ gì về tình cảm và sự chăm sóc mà
mọi người trong gia đình đã dành cho em?
+ Em nghĩ gì về những bạn nhỏ thiệt thòi hơn
chúng ta: Phải sống thiếu tình cảm và sự
chăm sóc của cha mẹ?


<i><b>* Kết luận:</b></i> <i>Mỗi người chúng ta đều có một</i>
<i>gia đình và được ơng bà, cha mẹ, anh chị em</i>


- 1-3 hs trả lời


- HS trả lời



- HS lắng nghe


- Thảo luận nhóm 4.
- HS nhận xét .


- HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>yêu thương, quan tâm, chăm sóc. Đó là</i>
<i>quyền mà mọi trẻ em được hưởng. Song cũng</i>
<i>còn những bạn nhỏ thiệt thòi, sống thiếu tình</i>
<i>u thương và sự chăm sóc của gia đình. Vì</i>
<i>vậy, chúng ta cần thơng cảm, chia sẻ với các</i>
<i>bạn. Các bạn đó có quyền được xã hội và</i>
<i>mọi người xung quanh cảm thông, hỗ trợ và</i>
<i>giúp đỡ.</i>


<i><b> Hoạt động 2:</b></i> <i><b>Kể chuyện “Bó hoa đẹp </b></i>
<i><b>nhất”</b></i>


- GV kể chuyện "Bó hoa đẹp nhất"
- YC thảo luận nhóm :


+ Chị em Ly đã làm gì nhân dịp sinh nhật
mẹ?


+ Vì sao mẹ Ly lại nói rằng bó hoa mà chị em
Ly tặng mẹ là bó hoa đẹp nhất?


- YC trình bày kết quả



<i><b>* Kết luận: </b></i>


<i>- Con cháu có bổn phận quan tâm, chăm sóc</i>
<i>ơng bà, cha mẹ và những người thân trong</i>
<i>gia đình.</i>


<i>- Sự quan tâm, chăm sóc của các em sẽ mang</i>
<i>lại niềm vui hạnh phúc cho ông, bà, cha mẹ</i>
<i>và mọi người trong gia đình.</i>


<i><b>Hoạt động 3:</b><b>Đánh giá hành vi</b></i>


- Chia nhóm, giao việc các nhóm
+ Nhóm 1: câu a


+ Nhóm 2: câu b
+ Nhóm 3: câu c
+ Nhóm 4: câu d
+ Nhóm 5: câu đ


<i><b>* Kết luận : </b></i>


- <i>Việc làm của các bạn: Hương (trong TH a),</i>
<i>Phong (trong TH c) và Hồng (trong TH đ) </i>là
<i>thể hiện tình thương yêu và sự quan tâm,</i>
<i>chăm sóc ơng bà cha mẹ.</i>


<i>- Việc làm của các bạn: Sâm (trong TH b),</i>
<i>Linh (trong TH d) là chưa quan tâm đến</i>
<i>ơng bà cha mẹ.</i>



<i><b>* GV hỏi thêm:</b></i> Các em có làm được các việc
như bạn Hương, Phong, Hồng đã làm để thể
hiện sự quan tâm, giúp đỡ ông bà, cha mẹ
khơng ? Ngồi những việc đó ra, các em cịn


- HS lắng nghe
+ Tặng mẹ bó hoa


+ Vì đây là món quà do hai đứa
con yêu quý tặng cho mẹ, nên mẹ
cho rằng đây là bó hoa đẹp nhất.
- Trình bày kết quả thảo luận
- Cả lớp trao đổi, bổ sung.
- HS lắng nghe.


- Thảo luận nhóm 4.
- HS nhận xét .


- HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

có thể làm được những việc nào khác ?


<i><b> Hướng dẫn thực hành</b></i>


- Sưu tầm các tranh ảnh, bài thơ, bài hát, ca
dao, tục ngữ, các câu chuyện…… về tình
cảm gia đình, về sự quan tâm, chăm sóc giữa
những người thân trong gia đình.



<b>C. Củng cố, dặn dị (5p)</b>


Nhận xét đánh giá tiết học.


-Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào
cuộc sống hàng ngày


- Về học bài và chuẩn bị bài sau.



<i><b>---Ngày soạn: 20/10/2019</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ tư, ngày 23 tháng 10 năm 2018</b></i>
TOÁN


<b>Tiết 33: GẤP MỘT SỐ LÊN NHIỀU LẦN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i> Hiểu được dạng toán gấp một số lên nhiều lần.


<i>2. Kĩ năng: </i>Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần (bằng cách nhân số đó với số lần).
<i>3. Thái độ: </i>Thích làm dạng tốn này.


<i><b>* ƯDPHTM</b></i>: GV giao bài tập trắc nghiệm cho học sinh làm để củng cố kiến thức.


<b>II. Đồ dùng dạy</b>


- SGK, bảng phụ ghi bài tập 3, máy tính bảng


<b>III. </b>Các hoạt động dạy học



<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
<i><b>- </b></i>Gọi HS đọc bảng nhân 7.
- Gọi HS nhận xét


- GV nhận xét, tuyên dương


<b>B. Bài mới (30’)</b>


<b>1. Giới thiệu bài (1’) </b>Trực tiếp


<b>2. Dạy bài mới</b>


<i><b>2.1 Hướng dẫn HS thực hiện gấp một số</b></i>
<i><b>lên nhiều lần. </b></i>


- Nêu và hướng dẫn HS tóm tắt đề toán
bằng sơ đồ đoạn thẳng.


- Cho HS suy nghĩ để tìm cách vẽ đoạn
thẳng bằng sơ đồ. Đoạn thẳng CD dài gấp
3 lần đoạn thẳng AB.


- Sau khi hướng dẫn cho HS cách vẽ đoạn
thẳng xong cần tổ chức cho HS trao đổi ý
kiến để nêu phép tính tìm độ dài của đoạn
thẳng CD.


Hỏi: Muốn gấp 2cm lên 3 lần ta làm thế
nào ?



<i><b>Kết luận:</b></i> Muốn gấp số đó lên nhiều lần ta


- Vài em đọc.
- HS nhận xét
- HS lắng nghe.


- Tìm cách vẽ.
- HS suy nghĩ.
- HS lắng nghe.


- 2 + 2 + 2 = 6 cm . Thành 2 x 3 = 6 .
- Giải bài toán vào vở.


- Ta lấy 2cm nhân với 3.
- Vài em nhắc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

lấy số đó nhân với số lần.


<i><b>2.1 Thực hành </b></i>
<i><b>Bài 1: </b></i>Bài toán


- Gọi HS đọc yêu cầu bài.


- Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ và giải vào bảng
phụ HS theo nhóm.


<i><b>Bài 2: </b></i>Bài toán


- Gọi HS đọc yêu cầu bài.



- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên
bảng.


- Cùng lớp nhận xét.
- GV nhận xét.


<i><b>Bài 3:</b></i> Viết số thích hợp vào ô trống (theo
mẫu)


- Treo bài tập 3 đã phóng to, cả lớp xem và
một em nói bài mẫu.


- Cả lớp kẻ bảng và làm vào vở.
- GV nhận xét.


<b>C. Củng cố, dặn dò (5’)</b>


- Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm
như thế nào?


<i><b>* ƯDPHTM</b></i>: GV giao bài tập trắc nghiệm
cho học sinh làm để củng cố kiến thức.
- Nhận xét tiết học.


- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.


- Vài em đọc bài toán.
- Làm theo nhóm.



<i>Bài giải</i>


Năm nay chị có số tuổi là:
6 x 2 = 12 (tuổi)


Đáp số : 12 tuổi.
- HS đọc yêu cầu bài.


- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
<i>Bài giải</i>


Mẹ hái được số quả cam là:
7 x 5 = 35 ( quả )


Đáp số : 35 quả cam.
- Một em đọc yêu cầu.


- Xem bài tập.
- Làm vào vở.


- 1 HS làm trên bảng lớp
- Đọc kết quả vừa làm.
- Cùng giáo viên nhận xét.
- HS trả lời.


- HS làm bài trên máy tính bảng.
- HS lắng nghe.


<i></i>



---TẬP ĐỌC


<b>Tiết 21: BẬN</b>
<b>I</b>. <b>Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i> Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng vui, sôi nổi.


<i>2. Kĩ năng:</i> Hiểu nội dung: Mọi người, mọi vật và cả em bé đều bận rộn và làm những
công việc có ích, đem lại niền vui nhỏ góp vào cuộc đời. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3;
thuộc được một số câu thơ trong bài).


<i>3. Thái độ:</i> Có thái độ u thích mơn học


<i><b>* QTE:</b></i> Quyền được làm những cơng việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào đời.


<b>II. Các kĩ năng sống</b>


-Kĩ năng tự nhận thức và lắng nghe tích cực.


<b>III. Đồ dùng dạy học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


<i><b>- </b></i>Đọc bài Trận bóng dưới lịng đường và
trả lời câu hỏi của đoạn.


- GV nhận xét.


<b>B. Bài mới (30’)</b>



<b>1. Giới thiệu bài (1’) </b>Trực tiếp


<b>2. Dạy bài mới</b>
<i><b>2.1 Luyện đọc:</b></i>


<i>a. Đọc diễn cảm bài thơ</i>: giọng vui, khẩn
trương.


<i>b. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp </i>
<i>giải nghĩa từ :</i>


- Đọc từng dòng thơ.


- Hướng dẫn HS luyện đọc từ khó.
- Đọc từng khổ thơ trước lớp.
+ Hướng dẫn HS luyện đọc câu.
Trời thu/ bận xanh/


Sông Hồng/ bận chảy/
Cái xe/ bận chạy/
Lịch bận tính ngày/...


+ Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ
vào mùa, sơng Hồng, đánh thù.


- Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Thi đọc bài thơ.


- Đọc đồng thanh.



<i><b>2.2 Hướng dẫn tìm hiểu bài </b></i>


- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và 2
+ Mọi vật, mọi người xung quanh bé
bận những việc gì ?


+ Bé bận những việc gì?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3


+ Vì sao mọi người, mọi vật bận mà
vui?


<i><b>* QTE:</b></i> Quyền được làm những cơng
việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào
đời.


<i><b>2.3 Luyện đọc lại </b></i>


- Đọc diễn cảm bài thơ.


- Cho HS đọc thuộc lòng một số câu thơ.


<b>C. Củng cố, dặn dò (5’)</b>


- Về nhà đọc thuộc lòng bài thơ.
- Củng cố kiến thức bài học


- 2 em nối tiếp nhau đọc.


- HS lắng nghe


- Lắng nghe.


- Mỗi em nối tiếp nhau đọc 2 câu thơ.
Luyện đọc cá nhân và đồng thanh.
- Tiếp nói nhau đọc 3 khổ thơ.
- Luyện đọc các câu.


- Tìm hiểu nghĩa các từ.


- HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ.
- Đại diện nhóm thi đọc bài thơ.
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài thơ.
- Đọc thầm đoạn 1 và 2.


- Trời thu bận xanh, sông Hồng bận
chảy, xe bận chạy, mẹ bận hát ru, bà
bận thổi nấu.


- Bé bận bú, bận ngủ, bận chơi, tập khóc
cười, nhìn ánh sáng.


- Đọc thầm đoạn 3.


- Vì những cơng việc có ích ln mang
lại niềm vui.


- Vì bận rộn luôn chân luôn tay, con
người sẽ khoẻ mạnh hơn.


- Vì làm được việc tốt người ta sẽ thấy


hài lịng về mình. ....


- HS lắng nghe.


- Hai em đọc lại, các tổ đọc thi
- Vài em đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i></i>


---LUYỆN TỪ VÀ CÂU


<b>Tiết 7: ÔN VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, </b>
<b>TRẠNG THÁI. SO SÁNH</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i> Biết thêm được một kiểu so sánh: so sánh sự vật với con người (BT1)
<i>2. Kiến thức:</i> Tìm được các từ ngữ chỉ hoạt động trọng thái trong bài tập đọc Trận
bóngdưới lịng đường, trong bài tập làm văn cuối tuần 6 của em (BT2,3)


<i>3. Thái độ:</i> HS có thái độ u thích mơn học


<i><b>* QTE:</b></i> Quyền được ăn ngủ, vui chơi, học hành.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- SGK, bảng phụ viết các khổ thơ bài 1
III. Các hoạt động dạy học


<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>



- Viết 3 câu càn thiếu dấu phẩy, mời 3
em lên điền dấu phẩy.


<b>B. Bài mới (30’)</b>


<b>1. Giới thiệu bài (1’) </b>Trực tiếp


<b>2. Hướng dẫn làm bài tập</b>


<i><b>Bài 1:</b></i> Gạch chân các hình ảnh so sánh
trong các câu thơ:


- Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài


- Cho cả lớp viết những hình ảnh được
so sánh vào bảng con.


- Gọi 4 em lần lượt lên bảng gạch.


- Cùng lớp nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.


- GV nhận xét.


<i><b>Bài 2: </b></i>Đọc lại bài tập đọc “Trận bóng
dưới lịng đường”. Viết lại các từ ngữ
vào chỗ trống:


- Yêu cầu HS đọc yêu cầu



+ Các em cần tìm các từ ngữ chỉ hoạt
động chơi bóng của các bạn nhỏ ở đoạn
nào ?


+ Cần tìm các từ ngữ chỉ thái độ của
Quang và các bạn khi vơ tình gây ra tai
nạn cho cụ già ở đoạn nào ?


<i><b>Lưu ý</b></i>: các từ ngữ chỉ hoạt động chơi
bóng là các từ ngữ chỉ hoạt động chạm
vào quả bóng, làm nó chuyển động.
- Cho cả lớp trao đổi theo cặp và gọi đại
diện vài em lên viết kết quả trên bảng


- 3 em lên bảng viết.
- HS lắng nghe


- HS nêu yêu cầu bài học
- Cả lớp làm vào bảng con.
- 4 em lên bảng gạch.


<i>Câu a</i>. Trẻ em như búp trên cành
<i>Câu b</i>. Ngôi nhà như trẻ nhỏ


<i>Câu c</i>. Cây-pơ-mu im như người lính
canh


<i>Câu d.</i> Bà như quả ngọt chín rồi



- Một em đọc yêu cầu.
- Đoạn 1 và gần hết đoạn 2.
- Cuối đoạn 2 và đoạn 3.
- Lắng nghe.


- Trao đổi theo cặp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

lớp.


<i><b>* QTE:</b></i> Quyền được ăn ngủ, vui chơi,
học hành.


<i><b>Bài 3: Giảm tải</b></i>


<b>C. Củng cố, dặn dò (5’)</b>


- Nhắc lại những nội dung vừa học.
- Làm đầy đủ các bài tập (nếu làm chưa
xong).


Câu a. cướp bóng, bấm bóng, dẫn bóng,
chuyền bóng, dốc bóng, chơi bóng, sút
bóng.


Câu b: hoảng sợ, sợ tái mặt.
- HS lắng nghe.


- Vài em nhắc lại.


<b></b>


<i><b>---Ngày soạn: 21/10/2019</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ năm, ngày 24 tháng 10 năm 2019</b></i>
TOÁN


<b>Tiết 34: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức: </i>Củng cố dạng toán gấp một số lên nhiều lần.
<i>2. Kĩ năng</i>


- Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và vận dụng vào giải tốn.
- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.


<i>3. Thái độ:</i> Thích làm dạng toán này.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- SGK, bảng phụ


<b>III. </b>Các hoạt động dạy học


<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- Gọi 2 HS lên bảng trả lời, 1 HS làm bài 1


<i><b>- </b></i>Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm gì?
- GV nhận xét


<b>B. Bài mới (30’)</b>



<b>1. Giới thiệu bài (1’) </b>Trực tiếp


<b>2. Hướng dẫn làm bài tập</b>
<i><b>Bài 1: </b></i>Viết (theo mẫu)
- Gọi HS đọc yêu cầu


- Treo bài tập và hướng dẫn: 4 gấp 6 lần thì
ta lấy 4 x 6 = 24 và số cần ghi là 24.


- Cho cả lớp làm từng bài vào bảng con,
vài em lên bảng lớp làm.


- GV nhận xét.


<i><b>Bài 2: </b></i>Tính


- HS đọc yêu cầu bài


- Hướng dẫn và cho cả lớp làm theo nhóm
đơi.


- GV nhận xét.


<i><b>Bài tập 3</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài


- Hướng dẫn cho HS tìm hiểu đề và cho cả
lớp làm vào vở.



- 3 HS lên bảng làm bài, trả lời câu
hỏi.


- Một em đọc yêu cầu.
- Theo dõi bài mẫu.


- Làm bài vào bảng con, chữa bài
trên bảng của bạn.


- Một em đọc u cầu.
- Cả lớp làm theo nhóm đơi.


- Dán bài lên bảng lớp và cùng nhau
chữa.


- HS đọc yêu cầu bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Gọi HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét.


<i><b>Bài 4: </b></i>Vẽ đoạn thẳng
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.


- Cho cả lớp vẽ vào vở rồi đổi vở chữa bài
cho nhau.


- GV nhận xét.


<b>C. Củng cố, dặn dò (5’)</b>



- Về nhà làm cho xong các bài tập.
- Chuẩn bị cho tiết học sau.


Số bạn nữ tập múa là:
6 x 3 = 18 (bạn)


Đáp số: 18 bạn.
- HS đọc yêu cầu bài.


- Cả lớp vẽ vào vở.


- HS lắng nghe.



---TẬP VIẾT


<b>Tiết 7: ÔN CHỮ HOA: E, Ê</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức: </i>Viết đúng chữ hoa E (1 dòng), Ê (1 dòng); viết đúng tên riêng Ê-đê (1
dòng) và câu ứng dụng: Em thuận anh hồ ... có phúc (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
<i>2. Kĩ năng</i>


- Viết đúng chữ hoa E ( 1 dòng), Ê (1 dòng)


- Viết đúng tên Ê - đê (1 dòng) và câu ứng dụng: <i>Em thuận anh hịa là nhà có phúc </i>(1
lần) bằng chữ cỡ nhỏ.


<i>3. Thái độ: </i>Có ý thức trình bày sạch, đẹp



<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Mẫu chữ hoa E, Ê.


- Từ Ê- đê và câu tục ngữ viết trên dịng kẻ ơ li.
III. Các hoạt động dạy học


<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- Kiểm tra đồ dùng của học sinh
- GV nhận xét.


<b>B. Bài mới (30p)</b>


<b>1. Giới thiệu bài (1p) </b>Trực tiếp


<b>2. Dạy bài mới</b>


<i><b>a. Hướng dẫn viết trên bảng con</b></i>


<i>* Luyện viết chữ khoá</i>


- Cho HS tìm các chữ hoa có trong bài.
- Viết mẫu.


- Cho cả lớp viết vào bảng con.
<i>* Luyện viết từ ứng dụng</i>
- Đọc từ ứng dụng.



- Giới thiệu : Đây là một dân tộc thiểu số
- Viết mẫu lên bảng.


- Cho cả lớp viết vào bảng con.
<i>* Viết câu ứng dụng</i>


- Đọc câu ứng dụng.


- Kiểm tra vài em.
- HS lắng nghe.


- E, Ê.


- Ê-đê.
- Xem mẫu.


- Viết bảng con.
- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Giúp HS hiểu nghĩa câu tục ngữ.
- Viết mẫu.


- Cho cả lớp viết vào bảng con.


<i><b>b. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết</b></i>


- Viết theo mẫu trong vở.


<i><b>c. Chấm, chữa bài</b></i>



- Chấm 1/3 số bài và nhận xét.


<b>C. Củng cố, dặn dò (5’)</b>


- Biểu dương những em viết chữ đúng, đẹp.
- Về nhà viết tiếp phần ở nhà.


- Em thuận anh hoà là nhà có phúc.


- Cả lớp viết vào bảng con.
- Cả lớp viết bài vào vở.
- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe.


<b></b>
<i><b>---Ngày soạn: 22/10/2019</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 25 tháng 10 năm 2019</b></i>
<i><b>Buổi sáng</b></i>


TOÁN


<b>Tiết 35: BẢNG CHIA 7</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i> Dựa vào bảng nhân 7 để lập bảng chia 7 và học thuộc bảng chia 7.
<i>2. Kĩ năng:</i> Vận dụng phép chia 7 trong giải tốn có lời văn (có một phép tính)
<i>3. Thái độ:</i> Thích làm dạng tốn này.



<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng phụ, bộ đồ dùng Toán 3
III. Các hoạt động dạy học


<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
<i><b>- </b></i>Đọc bảng nhân 7.
- GV nhận xét.


<b>B. Bài mới (30’)</b>


<b>1. Giới thiệu bài (1’) </b>Trực tiếp


<b>2. Dạy bài mới</b>


<i><b>2.1 Hướng dẫn HS lập bảng chia 7 </b></i>


- Lập bảng chia 7 là dựa trên bảng nhân 7.
- Hướng dẫn HS dùng các tấm bìa, mỗi
tấm bìa có 7 chấm trịn để lập lại cơng thức
bảng nhân.


+ Cho HS lấy một tấm bìa (có 7 chấm tròn)
và hỏi :


+ 7 lấy 1 lần bằng mấy?


- Viết bảng: 7 x 1 = 7, chỉ vào tấm bìa có 7
chấm trịn và hỏi:



+ Lấy 7 chia thành các nhóm, mỗi nhóm có
7 chấm trịn thì được mấy nhóm ?


- 7 chia 7 được 1, viết 7 : 7 = 1


- Cho HS lấy 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7
chấm trịn và hỏi :


+ 7 lấy 2 lần được mấy?


- 4 em đọc.
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Chỉ vào tấm bìa và nói. Lấy 14 chấm trịn
chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 7 chấm
trịn, thì được mấy nhóm ?


- Các phép tính cịn lại làm tương tự.
- Cả lớp cùng học thuộc lòng bảng chia 7


<i><b>2.2 Thực hành</b></i>
<i><b>Bài 1: </b></i>Tính nhẩm


- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Cho HS tính nhanh theo tổ.
- GV nhận xét.


<i><b>Bài 2: </b></i>Tính nhẩm



- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- 4 HS lên bảng làm bài.
- Chữa bài:


+Các phép tính trong mỗi cột có liên quan
đến nhau ntn?


- Kiểm tra bài của HS.


<i><b>Bài 3: </b></i>Bài toán


- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán


- Hướng dẫn và cho các em làm theo nhóm
đơi.


- GV nhận xét.


<i><b>Bài 4: </b></i>Bài tốn


- HS đọc yêu cầu bài toán


- Cả lớp cùng giải vào vở, một em lên bảng
làm.


- GV nhận xét.


<b>C. Củng cố, dặn dò (5’)</b>



- Gọi và em đọc thuộc bảng chia 7.
- Về nhà học thuộc bảng chia 7.


- Đọc : 14 : 7 = 2.
- HS lắng nghe.


- HS học thuộc bảng chia 7.
- Đọc yêu cầu.


- Tính nhanh theo tổ.


- Cùng lớp bình chọn tổ thắng.
- HS đọc yêu cầu bài.


- HS làm bài


7 x 5 = 7 x 6 =
7 x 2 = 7 x 4 =
35 : 7 = 42 : 7 =
14 : 7 = 28 : 7 =
35 : 5 = 42 : 6 =
14 : 2 = 28 : 4 =
- Vài em đọc bài tốn.


- Giải theo nhóm đơi vào phiếu.
<i>Bài giải</i>


Mỗi hàng có số học sinh là:
56 : 7 = 8 (học sinh)



Đáp số: 8 học sinh
- Vài em đọc yêu cầu.


- Cả lớp giải vào vở.
<i>Bài giải </i>


Số hàng học sinh xếp được là:
56 : 7 = 8 (học sinh )
Đáp số : 8 học sinh.
- HS lắng nghe.


<i></i>


---CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)


<b>Tiết 14: BẬN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i> Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ 4
chữ.


<i>2. Kĩ năng:</i> Làm đúng bài tập điền tiếng có vần en/oen. Làm đúng BT(3) a
<i>3. Thái độ:</i> Có thái độ u thích môn học.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


<i><b>- </b></i>Gọi vài em đọc thuộc lòng tên chữ.



<b>B. Bài mới (30’)</b>


<b>1. Giới thiệu bài (1’) </b>Trực tiếp


<b>2. Dạy bài mới</b>


<i><b>2.1 Hướng dẫn HS nghe - viết </b></i>


<i>a. Hướng dẫn chuẩn bị</i>


- Đọc một lần khổ thơ 2 và 3.


- Hướng dẫn HS nhận xét chính tả. Hỏi:
+ Bài thơ viết theo thể thơ gì ?


+ Những chữ nào cần viết hoa?


+ Nên viết bắt đầu từ ô nào trong vở ?
- Cho HS tìm những tiếng khó hoặc dễ
lẫn viết vào giấy nháp.


<i>b. Đọc cho HS viết bài vào vở</i>
- Đọc từng dòng thơ, từng cụm từ.


- Đọc lại lần cuối cho HS sốt lại tồn
bài.


<i>c. Chấm, chữa bài:</i>


- Chấm vài bài và nhận xét.



<i><b>2.2 Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả</b></i>
<i><b>Bài 2: </b></i>Điền vào chỗ trống : <i>en </i>hay <i>oen<b> </b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài.


- Gọi 2 HS lên bảng thi giải bài tập.
- GV nhận xét.


<i><b> Bài 3: </b></i>Tìm những tiếng có thể ghép
được với mỗi tiếng sau :


- Gọi HS đọc yêu cầu bài.


- Phát phiếu đã kẻ bảng cho nhóm.


- Cho đại diện nhóm dán bài lên bảng
lớp.


- Cùng giáo viên chốt lại lời giải đúng.
- GV nhận xét.


<b>C. Củng cố, dặn dò (5’)</b>


- Nhận xét tiết học.


- Về nhà đọc lại các bài tập.


- Ba em đọc.
- HS lắng nghe



- Vài em đọc lại.
- Thơ bốn chữ.


- Các chữ đầu mỗi dịng thơ.


- Viết lùi vào hao ơ từ lề vở để bài thơ
nằm vào khoảng giữa trang.


- Cả lớp tự viết vào nháp.
- Nghe và viết bài vào vở.
- Soát lại bài.


- HS lắng nghe.


- Một em đọc yêu cầu.


- Hai em lên bảng thi làm bài.
- Chốt lại lời giải đúng.


<i>Nhanh nhẹn, nhoẻn miệng cười, sắt hoen</i>
<i>gỉ, hèn nhát.</i>


- HS đọc yêu cầu bài.


- Làm theo nhónm trên phiếu.
- Dán bài lên bảng lớp.


trung
chung



Trung thành, trung kiên....
Chung thuỷ, thuỷ chung, ....
trai


chai


Con trai, gái trai, ngọc trai,..
Chai sạn, chai tay, chai lọ, ....
trống


chống


Cái trống, trống trải, ...
chống chọi, chèo chống, ...
- HS lắng nghe.


<i></i>


---TẬP LÀM VĂN


<b> Tiết 7: NGHE - KỂ: KHƠNG NỠ NHÌN. </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i>3. Thái độ:</i> HS có thái độ u thích mơn học.


<i><b>* QTE:</b></i> Quyền được học tập.


<b>II. Các kĩ năng sống</b>



- Kĩ năng tự nhận thức, xác định giá trị các nhân


- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm và tìm kiếm sự hỗ trợ.


<b>III. Đồ dùng dạy học</b>


- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.


- Bảng lớp viết: Gợi ý kể chuyện của bài tập 1.


<b>IV. Các hoạt động dạy học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


<i><b>- </b></i>Gọi vài em đọc bài tập làm văn Kể về
buổi đầu đi học của em (tuần 6).


<b>B. Bài mới (30’)</b>


<b>1. Giới thiệu bài (1’) </b>Trực tiếp


<b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập</b>
<i><b>Bài 1:</b></i>Dựa theo truyện “ Khơng nỡ
nhìn”, trả lời câu hỏi:


- Gọi HS đọc yêu cầu bài.


- Yêu cầu lớp quan sát tranh minh hoạ,
đọc thầm 4 câu hỏi gợi ý để dễ ghi nhớ
câu chuyện



- Kể lần 1, giọng vui, khôi hài và hỏi:
+ Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe
buýt ?


+ Bà cụ ngồi bên cạnh hỏi anh điều gì ?
+ Anh trả lời thế nào ?


- Kể lần 2.


- Cuối cùng, yêu cầu cả lớp trả lời câu
hỏi. Em có nhận xét gì về anh thanh
niên?


- GV nhận xét


<i><b>Chốt lại</b></i>: Anh thanh niên trên chuyến xe
đông người không biết nhường chỗ cho
người già và phụ nữ, lại che mặt và giải
thích rất buồn cười ...


- Vài em đọc lại.
- HS lắng nghe


- HS đọc yêu cầu bài.
- Làm theo yêu cầu.
- Lắng nghe.


+ Anh ngồi hai tay ôm mặt.


+ Cháu nhức đầu à? Có cần dầu xoa


khơng?


+ Cháu khơng nỡ ngồi nhìn các cụ già
và phụ nữ phải đứng.


- Mời 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Mời vài em nhìn bảng có chép các câu
hỏi gợi ý thi kể lại câu chuyện.


+ Anh thanh niên rất ngốc, khơng hiểu
rằng khơng muốn ngồi nhìn các cụ gì
và phụ nữ đứng thì anh phải đứng lên
nhường chỗ.


+ Anh thanh niên không biết nhường
chỗ cho người già và phụ nữ.


+ Nếu khơng nỡ nhìn người già và phụ
nữ đứng, thì anh thanh niên nên đứng
lên nhường chỗ....


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b>* QTE:</b></i> Quyền được học tập.


<i><b>Bài 2: Giảm tải</b></i>


<b>C. Củng cố, dặn dò (5’)</b>


- Nhận xét tiết học.


- Củng cố kiến thức bài học.



- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.


- HS lắng nghe.


<b></b>
---SINH HOẠT


<b>TUẦN 7</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- HS nhận thấy được ưu điểm, tồn tại của bản thân trong tuần 7 có phương hướng
phấn đấu trong tuần 8.


- HS nắm được nhiệm vụ của bản thân trong tuần 8.


<b>II. Chuẩn bị</b>


GV, HS: Sổ ghi chép, theo dõi hoạt động của HS.


<b>III. Hoạt động chủ yếu.</b>
<b>A. Hát tập thể:</b>


- Lớp hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết


<b>B. Đánh giá thực hiện nhiệm vụ tuần 7:</b>


1. Sinh hoạt trong tổ (tổ trưởng điều hành tổ)


- Các tổ báo cáo việc thực hiện mọi nề nếp của tổ viên trong tuần


2. Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp:


3. Lớp phó lao động báo cáo tình hình lao động-vệ sinh của lớp:
4. Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt động của lớp


5. Giáo viên chủ nhiệm đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của lớp tuần 7
Ưu điểm


* Nền nếp: (Giờ giấc, chuyên cần, trang phục, hát đầu giờ….)


………
………
………
* Học tập:


………
………
………
* TD-LĐ-VS:


………
………
………


Tồn tạị:


………
………
………



<b>C. Triển khai nhiệm vụ trọng tâm tuần 8:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Đi học đúng giờ, nghỉ học phải xin phép.


- Trong lớp chú ý nghe giảng, xây dựng nề nếp VSCĐ.
- Hăng hái phát biểu xây dựng bài.


- Thi đua dành nhiều nhận xét tốt giữa các cá nhân, các nhóm.


- Chấp hành tốt An tồn giao thơng, đội mũ khi đi xe đạp điện, xe máy.
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học.


- Đoàn kết, yêu thương bạn.


- Các tổ trưởng tiếp tục kiểm tra học tập cũng như mọi nề nếp của các bạn thành viên
trong nhóm.


- Phát huy những mặt tích cực, khắc phục những hạn chế.


<b>IV. Chun đề: </b>


AN TỒN GIAO THƠNG


<b>Bài 6: AN TỒN KHI ĐI Ơ TƠ XE BT</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức</i>


-HS biết nơi chờ xe buýt. Ghi nhớ những quy định khi lên xuống xe.
- Biết mô tả nhận biết hành vi an tồn và khơng an toàn khi ngồi trên xe.


- Biết thực hiện đúng các hành vi an tồn khi đi xe.


<i>2. Kĩ năng: </i>Có thói qn thực hiện hành vi an tồn trên các phương tiện giao thơng
cơng cộng.


<i>3. Thái độ: </i>Ham thích mơn học.


<b>II. Đồ dung dạy học</b>


- Tranh, phiếu ghi tình huống.
- Vở an tồn giao thơng


III. Hoạt động dạy và học


<b>A. Kiểm tra bài cũ (3p)</b>


- Kiểm tra sách vở, đồ dùng của HS.
- GV nhận xét.


<b>B. Bài mới (15p)</b>


<b>1. Giới thiệu bài (1p) </b>Trực tiếp


<b>2. Dạy bài mới</b>


<i><b>* Hoạt động 1: </b></i>An toàn lên xuống xe buýt.
- Em nào được đi xe buýt?


- Xe buýt đỗ ở đâu để đón khách?
- Ở đó có đặc điểm gì để nhận ra?


- GT biển: 434


+ Nêu đặc điểm nội dung của biển báo?


- Khi lên xuống xe phải lên xuống như thế
nào cho an toàn?


<i><b>KL:</b></i> Chờ xe dừng hẳn mới lên xuống. Bám


- HS lắng nghe
- HS nêu.


- Sát lề đường.


- Ở đó có biển thơng báo điểm đỗ
xe bt.


- Biển hình chữ nhật nền mầu
xanh lam bên trong có hình vng
mầu trắng và có vẽ hình chiếc xe
buýt mầu đen.


- Đây là biển: Bến xe buýt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

vịn chắc chắn vào thành xe mới lên hoặc
xuống không chen lấn xô đẩy. Khi xuống xe
không được qua đường ngay.


<i>* <b>Hoạt động 2: </b></i>Hành vi an toàn khi ngồi
trên xe.



- Chia nhóm.
- Giao việc:


- Nêu những hành vi an tồn khi ngồi trên ơ
tơ xe bt?


<i><b>KL:</b></i> Ngồi ngay ngắn khơng thị đầu thị tay
ra ngồi cửa sổ. Phải bám vịn vào ghế hoặc
tay vịn khi xe chuyển bánh. Khi ngồi không
xô đẩy không đi lại đùa nghịch.


<b>* Hoạt động 3: </b>Thực hành.
- Chia 4 nhóm.


- Yêu cầu HS thực hành.
- GV nhận xét.


<b>C. Củng cố, dặn dò (2p)</b>


- Hệ thống kiến thức


- Khi đi ô tô xe buýt em cần thực hiện các
hành vi nào để đảm bảo an tồn cho mình
và cho người khác?


- Thực hiện tốt luật GT.


- Cử nhóm trưởng.
- HS thảo luận.



- Đại diện báo cáo kết quả.
- HS lắng nghe


- Thực hành các hành vi an tồn
khi đi ơ tơ xe buýt.


- HS lắng nghe
- HS trả lời



---HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGỒI GIỜ LÊN LỚP


<b>THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH KNS DO CÔNG TY MAX VIỆT TỔ CHỨC</b>
<b>CHỦ ĐỀ: “PHỤ NỮ LÀ ĐỂ YÊU THƯƠNG”</b>


<b></b>


<i><b>---Đã kiểm tra: Ngày </b>...<b> tháng </b>...<b> năm 2019.</b></i>
<b>Tổ trưởng kí duyệt</b>


<b>Phạm Thị Hạnh</b>


</div>

<!--links-->

×