Tải bản đầy đủ (.docx) (53 trang)

THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CễNG TY DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (354.78 KB, 53 trang )

1
Chuyờn đề thực tập
THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN
HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BÁO
CÁO TÀI CHÍNH TẠI CễNG TY DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI
CHÍNH KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN (AASC)
2.1. TỔNG QUAN CễNG TY DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN.
2.1.1. Lịch sử hỡnh thành và quỏ trỡnh phỏt triển của Cụng ty Dịch vụ tư
vấn Tài chớnh kế toỏn và kiểm toỏn
Sau khi tiến hành đổi mới đất nước, Đảng và Chớnh phủ ra sức xõy dựng,
phỏt triển nền kinh tế về mọi mặt. Cựng với sự phỏt triển đú là sự ra đời và hoàn
thiện của cỏc văn bản Luật Kế toỏn, Luật Kiểm toỏn; cỏc chớnh sỏch và quy định
khỏc cú liờn quan làm cơ sở phỏp lớ và động lực phỏt triển cho hoạt động tài
chớnh, kế toỏn và kiểm toỏn của nền kinh tế thị trường non trẻ tại Việt Nam.
Trước những yờu cầu của nền kinh tế mới chuyển đổi và nhu cầu cầu tất yếu
về kiểm toỏn độc lập, ngày 13/05/1991, Bộ Tài Chớnh đó ra quyết định số 164
TC/QĐ/TCCB thành lập Cụng ty Dịch vụ tư vấn kế toỏn. Trong giai đoạn này,
chức năng chủ yếu của Cụng ty là cung cấp cỏc dịch vụ về kế toỏn. Sau 2 năm
hoạt động, nhận thấy sự liờn hệ mật thiết giữa hoạt động kế toỏn và kiểm toỏn,
những yờu cầu về đổi mới hệ thống quản lớ cũng như những đũi hỏi về đa dạng
húa loại hỡnh hoạt động, ngày 14/09/1993, Bộ trưởng Bộ Tài chớnh đó ra Quyết
định số 639TC/QĐ/TCCB đổi tờn Cụng ty thành Cụng ty Dịch vụ Tư vấn Tài
chớnh Kế toỏn và Kiểm toỏn, với tờn giao dịch chớnh thức là AASC.
Nhằm đỏp ứng nhu cầu phỏt triển ngày càng cao của hoạt động kiểm toỏn,
AASC đó khụng ngừng mở rộng quy mụ. Ngoài Văn phũng chớnh được đặt tại
Số 1- Lờ Phụng Hiểu- Hà Nội, cụng ty cũn mở cỏc chi nhỏnh tại khắp mọi miền
đất nước: chi nhỏnh tại Thanh Húa, Quảng Ninh, Vũng Tàu và chi nhỏnh lớn
nhất tại Thành phố Hồ Chớ Minh.
Nguyễn Thị Mai Linh Kiểm toỏn
45A
1


2
Chuyờn đề thực tập
Thỏng 4/2005, AASC chớnh thức trở thành Hội viờn Hội kiểm toỏn viờn
hành
nghề Việt Nam (VACPA).
Ngày 29/07/2005, AASC chớnh thức gia nhập INPACT quốc tế và trở thành
đại diện của tổ chức kiểm toỏn danh tiếng này tại Việt Nam.
Đến nay, cụng ty đó khẳng định được vị thế của mỡnh trong thị trường kiểm
toỏn, trở thành một trong hai cụng ty kiểm toỏn lớn nhất ở Việt Nam, và là một
trong sỏu cụng ty kiểm toỏn ở Việt Nam được Ngõn hàng thế giới (WB) chấp
thuận kiểm toỏn cỏc dự ỏn lớn do tổ chức này tài trợ.
Cú thể núi, trong hơn 15 năm qua, cụng ty đó cú những bước phỏt triển lớn
lao, tạo được niềm tin cho khỏch hàng trong việc cung cấp những dịch vụ kiểm
toỏn với chất lượng tốt nhất. Do những thành tớch to lớn đó đúng gúp vào nền
kinh tế núi chung và ngành kiểm toỏn núi riờng, ngày 15/08/2001 Chủ tịch nước
đó cú Quyết định số 586 KT/CT tặng thưởng Huõn chương lao động Hạng Ba
cho AASC. Đến ngày 27/07/2001 Thủ tướng Chớnh phủ đó cú Quyết định số
922QĐ/TTg tặng thưởng Cờ thi đua, Bằng khen cho cho nhiều cỏ nhõn và tập
thể. Đến nay, AASC là cụng ty kiểm toỏn duy nhất tại Việt Nam được hai lần
nhận phần thưởng cao quý do Chủ tịch nước trao tặng.
2.1.2. Cỏc dịch vụ cung cấp của AASC.
Khi mới thành lập, hoạt động của cụng ty chỉ giới hạn trong phạm vi kế toỏn.
Đến nay, cụng ty đó phỏt triển với rất nhiều loại hỡnh dịch vụ, thị trường được
mở rộng từ Bắc vào Nam. Phương chõm của cụng ty là đặt uy tớn và chất lượng
lờn hàng đầu với mục tiờu là cung cấp cho khỏch hàng những dịch vụ tốt nhất,
những thụng tin đỏng tin cậy nhất làm cơ sở giỳp khỏch hàng đưa ra cỏc quyết
định quản lớ tối ưu.
Sau hơn 15 năm hoạt động, cụng ty cú khả năng cung cấp cỏc dịch vụ chất
lượng:
Dịch vụ kiểm toỏn:

Nguyễn Thị Mai Linh Kiểm toỏn
45A
2
3
Chuyờn đề thực tập
Đõy là dịch vụ chủ yếu được cung cấp, đúng gúp nhiều nhất vào doanh thu
của toàn cụng ty. Dịch vụ này được thực hiện bởi cỏc kiểm toỏn viờn giàu kinh
nghiệm, cú đạo đức nghề nghiệp, cú năng lực và trỡnh độ chuyờn mụn cao, đảm
bảo mang đến cho khỏch hàng chất lượng kiểm toỏn tốt nhất. Cỏc loại hỡnh dịch
vụ kiểm toỏn mà cụng ty cung cấp:
o Kiểm toỏn BCTC thường niờn của cỏc doanh nghiệp, đơn vị hành
chớnh sự nghiệp và cỏc tổ chức kinh tế xó hội.
o Kiểm toỏn hoạt động cỏc chương trỡnh dự ỏn.
o Kiểm toỏn quyết toỏn vốn đầu tư xõy dựng cơ bản.
o Kiểm toỏn DN Nhà nước phục vụ cổ phần húa.
o Kiểm toỏn DN tham gia niờm yết trờn thị trường chứng khoỏn.
o Kiểm toỏn xỏc định vốn gúp liờn doanh và giỏ trị doanh nghiệp.
o Kiểm toỏn quyết toỏn tỉ lệ nội địa húa.
o Kiểm toỏn tài liệu kế toỏn, tài chớnh.
o Kiểm toỏn tuõn thủ luật định.
Cỏc hoạt động kiểm toỏn của AASC đều tuõn thủ theo đỳng chuẩn mực kiểm
toỏn Việt Nam cũng như chuẩn mực kiểm toỏn quốc tế được chấp nhận.
Dịch vụ kế toỏn.
Cú thể núi, cụng ty cú một bề dày kinh nghiệm trong việc cung cấp loại hỡnh
dịch vụ này. Vỡ dịch vụ kế toỏn đó gắn liền với sự hỡnh thành cũng như phỏt
triển của toàn cụng ty. Đến nay, cỏc loại hỡnh dịch vụ kế toỏn được cung cấp
ngày càng phong phỳ với chất lượng ngày càng cao, như:
o Hướng dẫn ỏp dụng chế độ kế toỏn- tài chớnh.
o Lập hồ sơ đăng kớ chế độ kế toỏn hiện hành.
o Mở, ghi sổ kế toỏn và lập Bỏo cỏo tài chớnh.

o Xõy dựng mụ hỡnh tổ chức bộ mỏy, tổ chức cụng tỏc kế toỏn.
Dịch vụ tư vấn:
Nguyễn Thị Mai Linh Kiểm toỏn
45A
3
4
Chuyờn đề thực tập
Do sự thay đổi của mụi trường kinh doanh cả trong và ngoài nước, dịch vụ tư
vấn cựng ngày càng phất triển, đúng gúp khụng nhỏ vào doanh thu của toàn cụng
ty. Đến nay, cụng ty đó cung cấp cho khỏch hàng những dịch vụ tư vấn sau:
o Tư vấn thuế: Lập kế hoạch thuế, xỏc định thuế thu nhập cỏ
nhõn, xõy dựng cơ cấu kinh doanh phự hợp với mục đớch tớnh thuế..
o Tư vấn thực hiện cỏc quy định của phỏp luật.
o Tư vấn tài chớnh, quản trị kinh doanh, đầu tư.
o Tư vấn quyết toỏn tài chớnh và quyết toỏn vốn đầu tư.
o Tư vấn cổ phần húa, sỏt nhập và giải thể.
o Hướng dẫn thủ tục đăng kớ kinh doanh.
o Soạn thảo cỏc phương ỏn đầu tư…
Cỏc dịch vụ tư vấn trờn của cụng ty vẫn đảm bảo tuõn thủ đỳng phỏp luật
Việt Nam, đồng thời mang đến cho khỏch hàng hiệu quả cao trong quỏ trỡnh ỏp
dụng.
Dịch vụ xỏc định giỏ trị doanh nghiệp và tư vấn cổ phần húa.
Đõy là dịch vụ rất phỏt triển trong thời gian gần đõy theo xu hướng chung của
nền kinh tế. Cụng ty cú khả năng cung cấp cỏc dịch vụ như:
o Tư vấn xỏc định và lập hồ sơ xỏc định giỏ trị DN.
o Xỏc định giỏ trị tài sản DN để cổ phần húa.
o Tư vấn xõy dựng phương ỏn kinh doanh sau khi chuyển đổi thành cụng
ty cổ phần.
o Tư vấn xõy dựng điều lệ cụng ty cổ phần…
Dịch vụ đào tạo và hỗ trợ tuyển dụng.

o Hỗ trợ tuyển dụng nhõn viờn.
o Tổ chức khúa học bồi dưỡng kế toỏn trưởng, bồi dưỡng nghiệp vụ kế
toỏn, kiểm toỏn nội bộ, quản trị doanh nghiệp.
Dịch vụ ứng dụng tin học.
Nguyễn Thị Mai Linh Kiểm toỏn
45A
4
5
Chuyờn đề thực tập
Cụng nghệ thụng tin khụng chỉ được ứng dụng trong quản lớ và điều hành mà
cũn được cụng ty nghiờn cứu và phỏt triển, nhằm cung cấp cho khỏch hàng
những phần mềm chất lượng cao, nõng cao hiệu quả của cụng tỏc kế toỏn tại đơn
vị. Cỏc phần mềm cụng ty cung cấp được đỏnh giỏ cao gồm:
o Phần mềm ASPlus 3.0- Kế toỏn đơn vị hành chớnh sự nghiệp.
o Phần mềm E- ASPlus 3.0- Kế toỏn cỏc DN.
o Phần mềm P-ASPlus 2.0- Kế toỏn cỏc dự ỏn và đơn vị chủ đầu tư.
o Phần mềm kế toỏn bỏn hàng.
Ngoài ra, cụng ty cũn cung cấp cỏc phần mềm quản lớ khỏc như: Phần mềm
quản lớ nhõn sự, quản lớ tài sản cố định, quản lớ cụng văn và quản lớ doanh
nghiệp.
2.1.3. Thị trường và khỏch hàng của AASC.
Sau hơn 15 năm hoạt động, cụng ty đó cú hơn 1500 khỏch hàng thuộc nhiều
thành phần kinh tế khỏc nhau. Với phương chõm cung cấp cho khỏch hàng những
dịch vụ tốt nhất, cụng ty đó khẳng định được uy tớn của mỡnh trong thị trường
kiểm toỏn hết sức năng động của Việt Nam.
Cú thể thấy, Dịch vụ xỏc định giỏ trị doanh nghiệp và tư vấn cổ phần húa là
điểm vượt trội của AASC so với tất cả cỏc Cụng ty kiểm toỏn khỏc. Với 8 thẩm
định viờn về giỏ, AASC chiếm đến trờn 80% số lượng khỏch hàng trong lĩnh
vực này ở Việt Nam. Sau khi Chớnh phủ ban hành Nghị định về chuyển đổi Cụng
ty Nhà nước sang Cụng ty Cổ phần, cụng ty đó chủ trương phỏt triển dịch vụ Tư

vấn và xỏc định giỏ trị doanh nghiệp cổ phần húa. Năm 2003, cụng ty đó thực
hiện cho 38 doanh nghiệp, đến năm 2006, con số này đó là trờn 100 doanh
nghiệp. Đõy là một chủ trương đỳng đắn, thể hiện sự sỏng suốt của Ban lónh đạo
cụng ty trong việc tỡm kiếm và nắm bắt thị trường.
Mặt khỏc, kiểm toỏn Bỏo cỏo tài chớnh cũng là một trong những ưu thế
của Cụng ty. Năm 2001, cụng ty chỉ cú 317 hợp đồng kiểm toỏn Bỏo cỏo tài
chớnh, đến năm 2004 con số này là 528 hợp đồng và hiện nay, cụng ty đó cú trờn
700 hợp đồng với cỏc khỏch hàng lớn như:
Nguyễn Thị Mai Linh Kiểm toỏn
45A
5
6
Chuyờn đề thực tập
o Tổng Cụng ty Hàng khụng Việt Nam.
o Tổng Cụng ty Cao su Việt Nam.
o Tổng Cụng ty Bưu chớnh viễn thụng.
o Tổng Cụng ty Xi măng Việt Nam.
o Tổng Cụng ty LILAMA.
o Tổng Cụng ty Than Việt Nam…
Ngoài ra, cụng ty cũn thực hiện kiểm toỏn cho cỏc dự ỏn của cỏc tổ chức lớn
như: Ngõn hàng thế giới, ngõn hàng phỏt triển Chõu Á…Bờn cạnh đú cụng ty rất
chỳ trọng mở rộng thị trường về vựng sõu, vựng xa, cỏc DN vừa và nhỏ, cỏc cụng
ty cổ phần.
Dịch vụ Kiểm toỏn bỏo cỏo quyết toỏn vốn đầu tư là một trong những hoạt
động mang lại doanh thu lớn cho toàn cụng ty. Từ năm 2000 trở lại đõy, mỗi năm
cụng ty thực hiện gần 700 hợp đồng kiểm toỏn, tiết kiệm cho Nhà nước hàng chục
tỉ đồng. Cỏc cụng trỡnh lớn và phức tạp mà cụng ty tiến hành kiểm toỏn gồm cú:
o Cụng trỡnh đường dõy tải điện 500KV Bắc- Nam.
o Cụng trỡnh APATIT Lào Cai.
o Cụng trỡnh xõy dựng Nhà mỏy thủy điện Hũa Bỡnh .

o Cỏc cụng trỡnh của Văn phũng Chớnh Phủ, Bộ Quốc Phũng…
Ngoài dịch vụ kiểm toỏn, cụng ty cũn chỳ trọng mở rộng thị trường cho nhiều
loại hỡnh dịch vụ khỏc như: dịch vụ kế toỏn, thuế… Chớnh vỡ vậy, cụng ty đó
khụng ngừng phỏt triển, khẳng định được vị thế của mỡnh trong thị trường
kiểm
toỏn và đó vinh dự được Chủ tịch nước trao tặng bằng khen vỡ những đúng gúp
của mỡnh vào nền kinh tế
BẢNG 2: KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CễNG TY AASC TỪ NĂM
2002 ĐẾN NAY.

Đơn vị tớnh: triệu đồng.
Nguyễn Thị Mai Linh Kiểm toỏn
45A
6
7
Chuyờn đề thực tập
STT Chỉ tiờu Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004
Năm
2005
Năm
2006
Chờnh lệch năm
2006 so với năm
2005
Số tiền %
1 Doanh thu 21.174 25.972 32.274 41.005 50.145 9.140 22
2 Lợi nhuận 2.033 1.920 1.977 2.756
3.427
671 24
3

Nộp ngõn
sỏch
2.904 3.039 3.309 3.700 3.985 285 7
4
Thu nhập
bq/thỏng
2,5 2,7 3,3 4,2 4.8 0.6 14
Từ bảng số liệu trờn ta thấy, doanh thu của cụng ty liờn tục tăng trong cỏc
năm qua và tăng nhanh ở cỏc năm 2005, 2006. So với năm 2005, doanh thu năm
2006 đó tăng 9.140 triệu đồng đạt 22 %. Trong khi đú lợi nhuận sau thuế tăng
671 triệu đồng đạt 24%. Điều này chứng tỏ hiệu quả kinh doanh của cụng ty
khụng ngừng được nõng cao.
Cựng với mức tăng lờn về doanh thu, cụng ty đó đúng gúp đỏng kể vào Ngõn
sỏch Nhà nước, đồng thời nõng cao được thu nhập cho cỏn bộ cụng nhõn viờn.
Từ phõn tớch trờn, cú thể khẳng định AASC là một điển hỡnh về DN Nhà
nước trong thời kỡ mới, là lỏ cờ đầu của nghành kiểm toỏn Việt Nam, khụng
những hoạt động kinh doanh hiệu quả cao mà cũn gúp phần quan trọng vào sự
phỏt triển của nền kinh tế.
2.1.4. Đặc điểm về tổ chức bộ mỏy quản lớ của AASC.
Sớm nhận thức được tầm quan trọng của nhõn tố con người, ban lónh đạo
cụng ty đó sớm quan tõm đến việc đào tạo và bồi dưỡng, nõng cao trỡnh độ tay
nghề của đội ngũ cụng nhõn viờn. Vỡ vậy, đường lối chiến lược phỏt triển
nguồn nhõn lực
của cụng ty là: “ Phỏt triển đội ngũ cỏn bộ kiểm toỏn viờn đảm bảo đủ về số
lượng, hợp lớ về cơ cấu, cú kiến thức kĩ năng và đạo đức nghề nghiệp tương
xứng với yờu cầu nghề nghiệp kiểm toỏn…”.
Khi mới thành lập, cụng ty cú chỉ 5 cỏn bộ cụng nhõn viờn và phạm vi hoạt
động bị giới hạn trong lĩnh vực kế toỏn. Đến nay, cụng ty đó cú lực lượng kiểm
toỏn dày dặn kinh nghiệm và hựng hậu nhất Việt Nam, với trờn 300 cỏn bộ trong
Nguyễn Thị Mai Linh Kiểm toỏn

45A
7
8
Chuyờn đề thực tập
đú cú 118 kiểm toỏn viờn Nhà nước, 8 thẩm định viờn về giỏ, …và hàng trăm
cộng tỏc viờn là cỏc giỏo sư, tiến sĩ, chuyờn gia đầu ngành. Ngoài ra cụng ty cũn
cử cỏc kiểm toỏn viờn tham gia cỏc khúa đào tạo trong khuụn khổ dự ỏn kiểm
toỏn EURO-TAPVIET của liờn minh Chõu Âu.
Hàng năm, Phũng Đào tạo và hợp tỏc quốc tế tiến hành kiểm tra, sỏt hạch và
tổ chức cỏc kỡ thi nhằm đỏnh giỏ và nõng cao tay nghề của từng nhõn viờn. Cỏc
trợ lớ kiểm toỏn khi thi đỗ kỡ thi kiểm toỏn viờn Nhà nước sễ được nõng bậc lờn
thành KTV cấp 1. Cỏc trợ lớ kiểm toỏn được cụng ty phõn chia theo 3 cấp độ:
-Trợ lớ kiểm toỏn cấp 1: Là những trợ lớ kiểm toỏn mới vào nghề.
-Trợ lớ kiểm toỏn cấp 2: Là những trợ lớ kiểm toỏn đó cú dưới 3 năm kinh
nghiệm.
-Trợ lớ kiểm toỏn cấp 3: Là những trợ lớ kiểm toỏn đó cú trờn 3 năm kinh
nghiệm, cú khả năng lập cỏc Bỏo cỏo tổng hợp để trỡnh cấp trờn kiểm tra, phờ
duyệt.
Để đảm bảo chất lượng đầu vào và nõng cao hiệu quả đào tạo, cụng ty đó ỏp
dụng những chớnh sỏch tuyển dụng hết sức nghiờm ngặt, bao gồm:
-Thủ tục lựa chọn và tuyển dụng nhõn viờn.
-Tiờu chuẩn về đối tượng được tuyển dụng.
-Chương trỡnh đào tạo và huấn luyện nhõn viờn mới vào nghề.
-Kiểm tra chất lượng nhõn viờn mới.
-Hợp đồng lao động và thời gian thử việc.
Hiện nay, quy mụ của cụng ty đó mở rộng với nhiều chi nhỏnh trờn cả nước.
Do vậy, để hoạt động hiệu quả cụng ty phải được tổ chức một cỏch khoa học, hợp
lớ, trỏnh trồng chộo, quan liờu đảm bảo quản lớ chặt chẽ về mọi mặt, phỏt huy
được sức mạnh của tập thể và năng lực của từng cỏc nhõn.
Bảng 3: Bảng số liệu về nhõn sự của AASC

STT Chỉ tiờu 2002 2003 2004 2005 2006
Nguyễn Thị Mai Linh Kiểm toỏn
45A
8
9
Chuyờn đề thực tập
1 Tổng nhõn viờn 231 254 249 300 312
2 Số lượng KTV 74 87 103 115 118
3 Thẩm định viờn về giỏ - - - 4 8
4 Tiến sĩ, Thạc sĩ 3 3 3 8 12
5 Học ACCA 5 5 3 6 7
Bộ mỏy quản lớ của AASC được tổ chức theo mụ hỡnh chức năng. Mỗi
phũng ban trong cụng ty chịu trỏch nhiệm trong một lĩnh vực độc lập, do một phú
giỏm đốc cú chuyờn mụn phụ trỏch nhưng vẫn cú sự hỗ trợ bổ sung cho nhau
nhằm thực hiện mục tiờu chung của toàn cụng ty.
Ban giỏm đốc: Bao gồm 1 Giỏm đốc và 5 Phú Giỏm đốc, cú nhiệm vụ xõy
dựng đường lối, chiến lược kinh doanh cũng như kế hoạch hoạt động của cụng ty.
Phũng Kế toỏn-Tài chớnh: hỗ trợ Ban Giỏm đốc điều hành, quản lớ cụng ty;
theo dừi, hạch toỏn cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh; cung cấp cỏc Bỏo cỏo kế
toỏn đồng thời thực hiện thanh toỏn lương, tạm ứng cho cỏn bộ cụng nhõn
viờn…
Phũng Hành chớnh-Tổng hợp: cú nhiệm vụ tổ chức nhõn sự, bảo vệ tài sản,
cung cấp hậu cần, quản lớ cụng văn,…
Phũng Cụng nghệ thụng tin: cú nhiệm vụ thiết kế, lắp đặt cũng như bảo trỡ
mạng mỏy tớnh cho toàn cụng ty, hỗ trợ cỏc phũng ban khỏc trong việc thực hiện
nhiệm vụ chuyờn mụn của mỡnh.
Ngoài 3 phũng hành chớnh sự nghiệp trờn, cụng ty cú 6 phũng nghiệp vụ
cung
cấp cỏc dịch vụ chuyờn mụn, tuõn thủ theo cỏc chế độ, chuẩn mực kế toỏn và
kiểm toỏn, đảm bảo thực hiện đỳng kế hoạch và cũng như uy tớn của cụng ty.

Phũng Kiểm toỏn cỏc ngành sản xuất vật chất: nhiệm vụ của phũng là thực
hiện kiểm toỏn Bỏo cỏo tài chớnh cỏc nghành sản xuất vật chất, cung cấp dịch vụ
tư vấn, xỏc định giỏ trị DN cổ phần húa
Phũng Kiểm toỏn cỏc ngành thương mại và dịch vụ: Nhiệm vụ của phũng là
cung cấp dịch vụ tư vấn, tài chớnh, kế toỏn, kiểm toỏn liờn quan tới cỏc hoạt
Nguyễn Thị Mai Linh Kiểm toỏn
45A
9
10
Chuyờn đề thực tập
động thương mại, dịch vụ. Ngoài ra phũng cũn thực hiện chức năng hỗ trợ cỏc
phũng ban khỏc trong cụng ty.
Phũng Kiểm toỏn dự ỏn: nhiệm vụ của phũng là cung cấp cỏc dịch vụ liờn
quan tới cỏc dự ỏn của cỏc tổ chức Chớnh phủ và phi Chớnh phủ. Trong thời gian
gần đõy, kiểm toỏn dự ỏn đang phỏt triển mạnh mẽ, đúng gúp đỏng kể vào tổng
doanh thu của toàn cụng ty.
Phũng Kiểm toỏn xõy dựng cơ bản: là bộ phận duy nhất trong toàn cụng ty
thực hiện kiểm toỏn Bỏo cỏo quyết toỏn vốn đầu tư xõy dựng cơ bản hoặc cỏc
hạng mục cụng trỡnh hoàn thành.
Phũng Tư vấn và Kiểm toỏn: nhiệm vụ của phũng là thực hiện tư vấn cho
khỏch hàng cỏc vấn đề liờn quan đến tài chớnh, kế toỏn, kiểm toỏn, thẩm định
giỏ trị tài sản DN… và tiến hành hỗ trợ cỏc phũng ban khỏc khi cần.
Phũng Đào tạo và hợp tỏc quốc tế: nhiệm vụ của phũng là tiến hành đào tạo,
sỏt hạch nhõn viờn hàng năm; cập nhật cỏc thụng tin mới về tài chớnh, kế toỏn,
kiểm toỏn…Phũng cũn cú nhiệm vụ quan trọng là kiểm soỏt chất lượng cỏc
cuộc kiểm toỏn hàng năm theo yờu cầu của Ban Giỏm đốc.
Ngoài ra, phũng cũn cú nhiệm vụ là kiểm toỏn cỏc DN cú vốn đầu tư nước
ngoài. Với bộ mỏy tổ chức như trờn, hoạt động của cụng ty luụn đạt được hiệu
quả cao do cú sự chuyờn mụn húa theo lĩnh vực nhưng vẫn đảm bảo sự hỗ trợ
giữa cỏc phũng ban khi cần thiết. Đõy chớnh là nhõn tố cơ bản tạo nờn uy tớn và

danh tiếng của cụng ty ngày nay.
Nguyễn Thị Mai Linh Kiểm toỏn
45A
10
11
Chuyờn đề thực tập
SƠ ĐỒ 4: Sơ đồ tổ chức bộ mỏy quản lý Cụng ty Dịch vụ tư vấn tài chớnh kế toỏn và kiểm toỏn (AASC)
Giỏm đốc
ễ. Ngụ Đức Đoàn
Chi nhỏnh
Vũng Tàu
Chi nhỏnh
Thanh Húa
Chi nhỏnh
Quảng Ninh
PGĐ
ễ. Tạ Quang Tạo
PGĐ
ễ. Bựi Văn Thảo
PGĐ
ễ. Lờ Quang Đức
PGĐ
Nguyễn Thị Mai Linh Kiểm toỏn 45A
11
12
Chuyờn đề thực tập
ễ. Lờ Đăng Khoa
Chi nhỏnh
TP HCM
Phũng Đào tạo và

hợp tỏc
quốc tế
Phũng Kiểm toỏn XDCB
Phũng Kiểm toỏn cỏc nghành SXVC
Phũng Kiểm toỏn cỏc nghành TMDV
Phũng Kiểm toỏn và
tư vấn
Phũng HCTH
Phũng Kế toỏn
PGĐ
ễ. Nguyễn Thanh Tựng
Phũng Kiểm toỏn
dự ỏn
PhũngCNTT
Nguyễn Thị Mai Linh Kiểm toỏn 45A
12
13
Chuyờn đề thực tập
Nguyễn Thị Mai Linh Kiểm toỏn 45A
13
14
Chuyờn đề thực tập
2.1.5. Khỏi quỏt về hoạt động kiểm toỏn của Cụng ty.
2. 1.5.1. Quy trỡnh kiểm toỏn chung tại Cụng ty AASC.
AASC là một trong những cụng ty kiểm toỏn lớn nhất cả nước, với hơn 1500
khỏch hàng hoạt động trong nhiều ngành nghề lĩnh vực khỏc nhau. Do vậy để
đảm bảo sự thống nhất, cụng ty đó căn cứ vào những Chuẩn mực kiểm toỏn Việt
Nam và những Chuẩn mực kiểm toỏn quốc tế được chấp nhận để xõy dựng một
quy trỡnh kiểm toỏn riờng, phự hợp với từng khỏch hàng cũng như phự hợp với
đặc điểm hoạt động của cụng ty.

Quy trỡnh kiểm toỏn tại cụng ty AASC gồm 5 bước:

SƠ ĐỒ 5: QUY TRèNH KIỂM TOÁN TẠI CễNG TY AASC.
Kớ kết hợp đồng cung cấp dịch vụ
Lập kế hoạch kiểm toỏn và chương trỡnh kiểm toỏn
Thực hiện kiểm toỏn
Soỏt xột chất lượng và phỏt hành bỏo cỏo kiểm toỏn.
Khảo sỏt, đỏnh giỏ khỏch hàng
Bước 1: Khảo sỏt và đỏnh giỏ khỏch hàng.
Đõy là một bước quan trọng trong quỏ trỡnh kiểm toỏn, nhằm cung cấp cỏc
thụng tin tổng quan về khỏch hàng để đỏnh giỏ khả năng chấp nhận kiểm toỏn.
Nguyễn Thị Mai Linh Kiểm toỏn
45A
14
15
Chuyờn đề thực tập
Tuy nhiờn với những khỏch hàng tiềm năng hoặc lần đầu cung cấp dịch vụ,
cụng
ty cần cú chớnh sỏch phự hợp nhằm thu thập được cỏc thụng tin chi tiết, chớnh
xỏc hơn nhằm quyết định cú nờn cung cấp dịch vụ kiểm toỏn cho khỏch hàng hay
khụng.
Trong giai đoạn này, cụng ty cần thu thập được cỏc thụng tin sau:
o Cỏc thụng tin chung về khỏch hàng (Loại hỡnh DN, nghành nghề kinh
doanh, hồ sơ phỏp lớ…)
o Cơ cấu tổ chức hoạt động.
o Cỏc Bỏo cỏo kế toỏn của khỏch hàng.
o Thụng tin về HTKSNB của khỏch hàng.
Xử lớ tốt thụng tin trong giai đoạn này là tiền đề để thực hiện thành cụng
cuộc kiểm toỏn. Mộu cõu hỏi để thu thập thụng tin cơ bản về khỏch hàng của
AASC được thể thiện ở Phụ lục 03.

Bước 2: Kớ kết hợp đồng cung cấp dịch vụ với khỏch hàng.
Cụng việc này được thực hiện sau khi cụng ty đó thu thập được đầy đủ thụng
tin về khỏch hàng. Trong hợp đồng phải nờu rừ quyền lợi và trỏch nhiệm phỏp lớ
của mỗi bờn, đồng thời trong giai đoạn này phải xỏc định đựoc một thụng tin
quan trọng là giỏ phớ của dịch vụ mà cụng ty cung cấp cho khỏch hàng.
Bước 3: Lập kế hoạch và chương trỡnh kiểm toỏn.
Đõy là một khõu đặc biệt trong quy trỡnh kiểm toỏn, là cơ sở để tiến hành
cung cấp dịch vụ kiểm toỏn cho khỏch hàng. Cụng việc này được thực hiện sau
khi đó thu thập được cỏc thụng tin về khỏch hàng ở giai doạn 1. Căn cứ vào cỏc
tài liệu, kiểm toỏn viờn sẽ tiến hành lập kiểm toỏn chi tiết cho từng cụng việc, cụ
thể:
o Tỡm hiểu HTKSNB của khỏch hàng nhằm xỏc định mức trọng yếu và đỏnh giỏ
ban đầu rủi ro kiểm toỏn của từng khoản mục trờn BCTC.
Nguyễn Thị Mai Linh Kiểm toỏn
45A
15
16
Chuyờn đề thực tập
o Tổng hợp rủi ro liờn quan đến số dư tài khoản và sai sút tiềm tàng để xỏc định
mục tiờu , nội dung kiểm toỏn cho từng khoản mục: xỏc định phương phỏp kiểm
toỏn, cỏc thủ tục kiểm tra chi tiết, cỏc thử nghiệm cơ bản…
o Tổng hợp và phổ biến kế hoạch kiểm toỏn: yờu cầu của cụng việc này là phải xỏc
định được thời gian, phạm vi của cuộc kiểm toỏn, lực lượng tham gia, thời gian
hoàn thành kiểm toỏn…
Nếu việc lập kế hoạch và thiết kế chương trỡnh kiểm toỏn được thực hiện một
cỏch khoa học sẽ bảo đảm cho cuộc kiểm toỏn được thực hiện với chất lượng
cao.
Bước 4: Thực hiện kiểm toỏn:
Sau khi đó lập kế hoạch và thiết kế chương trỡnh kiểm toỏn phự hợp với từng
khỏch hàng, kiểm toỏn viờn sẽ tiến hành cỏc thực hiện kiểm toỏn.

 Rà soỏt đỏnh giỏ thực hiện cỏc thử nghiệm KSNB.
Để cú những đỏnh giỏ ban đầu về mức độ tin cậy của HTKSNB, về việc tuõn thủ
cỏc chế độ, chuẩn mực kế toỏn cũng như cỏc quy định khỏc cú liờn quan, kiểm
toỏn viờn sẽ tiến hành xem xột hệ thống kế toỏn, phõn tớch mụi trường kiểm
soỏt chung, cỏc thủ tục kiểm soỏt được sử dụng ở khỏch hàng …
Sau khi thu thập được thụng tin và cú những đỏnh giỏ về HTKSNB, KTV sẽ
xỏc định được cỏc thủ tục kiểm toỏn cần thực hiện, xem xột nờn tăng cường hay
giảm thiểu cỏc trắc nghiệm đạt yờu cầu trong quỏ trỡnh kiểm toỏn.
 Thực hiện cỏc thủ tục phõn tớch.
Áp dụng cỏc thủ tục phõn tớch giỳp KTV xỏc định được nội dung, phạm vi
của cỏc thủ tục kiểm toỏn khỏc cần thực hiện, đồng thời kiểm tra được tớnh hợp
lớ của cỏc số liệu trong khõu soỏt xột cuối cựng trước khi phỏt hành Bỏo cỏo
kiểm toỏn. Đõy là cụng việc được thực hiện phổ biến trong bất cứ cuộc kiểm
toỏn nào.
Nguyễn Thị Mai Linh Kiểm toỏn
45A
16
17
Chuyờn đề thực tập
 Kiểm tra chi tiết cỏc nghiệp vụ phỏt sinh, kiểm tra chi tiết số dư.
KTV sẽ tiến hành chọn mẫu để kiểm tra chi tiết cỏc nghiệp vụ kiểm toỏn phỏt
sinh. Việc chọn mẫu phải bảo đảm thu thập được cỏc bằng chứng kiểm toỏn đầy
đủ và hợp lớ, đồng thời phải đảm bảo đại diện cho cả tổng thể.
Việc kiểm tra chi tiết số dư được thực hiện đối với những khoản mục trờn
Bảng cõn đối kế toỏn.
Bước 5: Phỏt hành Bỏo cỏo kiểm toỏn.
Giai đoạn này bao gồm 2 cụng việc:
o Soỏt xột lại cụng việc kiểm toỏn đó thực hiện
o Phỏt hành Bỏo cỏo kiểm toỏn
Tựy thuộc vào đặc điểm của từng khỏch hàng, mà cụng ty thiết kế chương

trỡnh kiểm toỏn cho phự hợp.
2.1.5.2.Quy trỡnh kiểm soỏt chất lượng tại Cụng ty AASC.
Kiểm soỏt chất lượng nhằm kiểm tra xem cuộc kiểm toỏn cú tuõn thủ theo
đỳng chuẩn mực kiểm toỏn hay khụng, cú nhận dạng được cỏc sai phạm trong
bỏo cỏo của khỏch hàng khụng, cú đưa ra được cỏc kết luận kiểm toỏn
phự hợp
khụng…và hướng tới mục tiờu cuối cựng là đảm bảo chất lượng cụng việc
kiểm toỏn đó thực hiện.
Việc kiểm soỏt chất lượng tại AASC do phũng Đào tạo và hợp tỏc quốc tế
thực hiện. Quy trỡnh này được thực hiện theo 3 cấp, bao gồm:
o Kiểm toỏn viờn chớnh:
KTV chớnh sẽ tổng hợp cỏc tài liệu do trợ lớ thu thập, dựa vào xột đoỏn nghề
nghiệp và kinh nghiệm để đưa ra những ý kiến điều chỉnh cuối cựng về bỏo cỏo
kế toỏn của khỏch hàng. í kiến của KTV sẽ được trỡnh lờn ban kiểm soỏt để phờ
duyệt
o Ban Kiểm soỏt.
Nguyễn Thị Mai Linh Kiểm toỏn
45A
17
18
Chuyờn đề thực tập
Ban kiểm soỏt cú trỏch nhiệm thẩm tra lại xem ý kiến điều chỉnh mà KTV đưa
ra cú chớnh xỏc và hợp lớ hay khụng. Ban kiểm soỏt phải gồm những thành viờn
cú trỡnh độ và năng lực kiểm toỏn, cú khả năng nhận diện những sai phạm mà
KTV chớnh khụng phỏt hiện ra. í kiến của Ban Kiểm soỏt sẽ được trỡnh lờn Ban
Giỏm đốc thẩm định và phờ duyệt.
o Ban Giỏm đốc.
Đõy là cấp soỏt xột cuối cựng trong quy trỡnh kiểm soỏt tại cụng ty AASC.
Sau khi Ban Giỏm đốc kiểm tra lại kết quả kiểm toỏn, cụng ty sẽ phỏt hành bỏo
cỏo kiểm toỏn gửi cho khỏch hàng.

Quỏ trỡnh soỏt xột này được phản ỏnh trong hồ sơ kiểm toỏn của cụng ty, nú
được coi là một giấy làm việc và làm cơ sở quan trọng đảm bảo chất lượng của
cuộc kiểm toỏn đó thực hiện.
Dưới đõy là mẫu giấy được sử dụng để soỏt xột tại cụng ty AASC.
Nguyễn Thị Mai Linh Kiểm toỏn
45A
18
19
Chuyờn đề thực tập
BIỂU 1: MẪU GIẤY SOÁT XẫT CỦA AASC
SOÁT XẫT CỦA TRƯỞNG PHềNG/BAN GIÁM ĐỐC Ref: …………….
Khỏch hàng: ………………................................. KTV:……………
Niờn độ kế toỏn: ………............................……... Ngày:……………
STT Cỏc vấn đề í kiến của kiểm toỏn viờn í kiến của trưởng/phú phũng í kiến của Ban giỏm đốc
í kiến Tham chiếu í kiến Kớ/Ngày í kiến Kớ/Ngày
I Kết quả kiểm toỏn năm trước
II Cỏc sai sút phỏt hiện năm nay
1 Lập Bỏo cỏo tài chớnh
2 Tiền.
3 Hàng tồn kho
4 Tài sản lưu động khỏc
5 DTBH&CCDV
… …
III Kết luận
Nguyễn Thị Mai Linh Kiểm toỏn 45A
19
20
Chuyờn đề thực tập
2.2. THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DTBH&CCDV TRONG KIỂM TOÁN BÁO
CÁO TÀI CHÍNH TẠI CễNG TY DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN.

2.2.1. Giới thiệu về khỏch hàng kiểm toỏn.
Để tỡm hiểu toàn diện về quy trỡnh kiểm toỏn khoản mục DTBH&CCDV tại
Cụng ty AASC, em đó lựa chọn 2 khỏch hàng cú những đặc điểm kinh doanh
khỏc nhau để tỡm hiểu và phõn tớch, đú là Cụng ty Cổ phần 14-9 và Cụng ty
Xuất nhập khẩu HL.
Cụng ty Cổ phần 14-9 là đơn vị được chuyển đổi từ một DNNN, được thành
lập theo Quyết định số 1409/GP/TLDN của UBND Thành phố Hà Nội ngày
19/05/1995.
Trụ sở chớnh: Số 6- Đường Giải Phúng- Hà Nội.
Vốn điều lệ: 15.758.636đ. Trong đú, vốn NN: 10.550.632đ- Chiếm 73.3%
vốn khỏc: 4.208.004đ- Chiếm 26.7%
Ngành nghề kinh doanh của đơn vị là:
--Sản xuất, phối chế, thử nghiệm, sử dụng VLNCN.
--Nghiờn cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật vào sản xuất, phối chế, thử
nghiệm, sử dụng VLNCN.
--Xuất khẩu VLNCN, nguyờn vật liệu, húa chất để SXKD VLNCN.
--Bảo quản, đúng gúi, cung ứng, dự trữ quốc gia về VLNCN
--Sản xuất, cung ứng vật tư kĩ thuật, dõy điện, bao bỡ đúng gúi thuốc nổ, giấy
sinh hoạt, than sinh hoạt, vật liệu xõy dựng.
--Thiết kế thi cụng xõy dựng cỏc cụng trỡnh cụng nghiệp, dõn dụng, giao
thụng thủy lợi và khai thỏc mỏ.
--Sản xuất hàng bảo hộ lao động, hàng may mặc xuất khẩu.
--Dịch vụ khoan nổ mỡn, nổ mỡn dưới nước.
--Nhập khẩu vật tư thiết bị, nguyờn liệu may mặc, cung ứng xăng dầu và vật
tư thiết bị, gỗ trụ mỏ
Nguyễn Thị Mai Linh Kiểm toỏn
45A
20
21
Chuyờn đề thực tập

--Vận tải đường bộ, đường sụng, đường biển, vận tải quỏ cảnh, quản lớ và
khai
thỏc cảng, sửa chữa cỏc phương tiện vận tải, thi cụng cải tạo phương tiện cơ giới
đường bộ.
--Kinh doanh khỏch sạn, nhà nghỉ, dịch vụ ăn uống.
Cụng ty Cổ phần 14-9 ngoài trụ sở chớnh ở Hà Nội, cũn cú cỏc chi nhỏnh ở
Quảng Ninh, Đà Nẵng, Huế và Thành phố Hồ Chớ Minh. Doanh thu của cỏc đơn
vị này đều tập trung hạch toỏn tại văn phũng Cụng ty ở Hà Nội.
Cụng ty Xuất nhập khẩu HL là Cụng ty trỏch nhiệm hữu hạn 1 thành viờn
được thành lập theo Quyết định số 2210/GP/TLDN ngày 06/05/1998 của UBND
tỉnh Kiờn Giang và được Sở Kế hoạch Đầu tư Tỉnh Kiờn Giang cấp Giấy chứng
nhận đăng kớ kinh doanh ngày 04/05/1999, 100% vốn do Cụng ty mẹ là Tổng
Cụng ty Lương thực Miền Nam đầu tư. Ngoài ra cũn cú 6 đơn vị thành viờn trực
thuộc, tiến hành hạch toỏn độc lập với Cụng ty.
Trụ sở chớnh: Số 8- Đường 30/4- TP Rạch Giỏ- Tỉnh Kiờn Giang.
Vốn điều lệ: 30.909.870đ. Trong đú, vốn lưu động: 8.000.000đ.
vốn cố định: 22.909.870đ.
Theo đú, ngành nghề hoạt động kinh doanh của Cụng ty là:
--Hàng xuất khẩu: hải sản, chế biến cỏc loại gạo, tiờu, điều và cỏc loại
nụng sản khỏc.
--Hàng nhập khẩu:
+Tư liệu sản xuất như: phõn bún cỏc loại, thuốc trừ sõu, trừ cỏ, xi măng đốn,
mỏy nổ và phụ tựng mỏy thủy, húa chất, ngư lưới cụ, hạt nhựa, sợi dệt.
+Hàng tiờu dựng thiết yếu.
2.2.2. Thực trạng kiểm toỏn khoản mục DTBH&CCDV trong kiểm toỏn
Bỏo cỏo tài chớnh của Cụng ty AASC.
Nguyễn Thị Mai Linh Kiểm toỏn
45A
21
22

Chuyờn đề thực tập
2.2.2.1. Khỏi quỏt về quy trỡnh kiểm toỏn khoản mục DTBH&CCDV tại
Cụng ty AASC
Quy trỡnh kiểm toỏn khoản mục DTBH&CCDV của Cụng ty AASC cũng
được tiến hành theo 3 bước:
-- Lập kế hoạch kiểm toỏn.
-- Thực hiện kiểm toỏn.
-- Kết thỳc kiểm toỏn.
Tuy nhiờn tựy thuộc vào đặc điểm của từng khỏch hàng: là khỏch hàng mới
hay khỏch hàng truyền thống, tựy thuộc vào hệ thống kế toỏn cú được tổ chức
chặt chẽ và khoa học khụng, HTKSNB cú hoạt động hữu hiệu khụng… mà cỏc
bước cụng việc phải thực hiện trong mỗi giai đoạn của quy trỡnh kiểm toỏn
khoản mục DTBH&CCDV khỏc nhau.
2.2.2.2. Lập kế hoạch kiểm toỏn
Đõy được coi là một trong những bước cụng việc quan trọng nhất trong quy
trỡnh kiểm toỏn khoản mục DTBH&CCDV. Trong giai đoạn này, KTV sẽ thu
thập những thụng tin cần thiết để thiết kế cỏc bước cụng việc cần thiết cho giai
đoạn thực hiện kiểm toỏn.
2.2.2.2.1. Kớ kết hợp đồng kiểm toỏn.
Trước khi tiến hành kớ kết hợp đồng, KTV cũng như Cụng ty kiểm toỏn phải
tiến hành đỏnh giỏ một cỏch kĩ lưỡng đồng thời phải cú được những hiểu biết
nhất định về khỏch hàng. Việc thận trọng trong lựa chọn khỏch hàng sẽ đảm bảo
khi hợp đồng được kớ kết, Cụng ty sẽ cung cấp được những dịch vụ với uy tớn và
chất lượng cao nhất.
Với những khỏch hàng mới, khi nhận được thư mời kiểm toỏn, Trưởng phũng
sẽ tỡm hiểu lớ do mời kiểm toỏn của khỏch hàng, tiến hành thu thập cỏc thụng
tin sơ bộ như giỏ phớ của cuộc kiểm toỏn, thời gian kiểm toỏn, phạm vi kiểm
toỏn, ngành nghề kinh doanh, đặc điểm về hệ thống kế toỏn,… Một thụng tin
Nguyễn Thị Mai Linh Kiểm toỏn
45A

22
23
Chuyờn đề thực tập
quan trọng mà KTV phải tỡm hiểu trước khi tiến hành kiểm toỏn là tỡm hiểu xem
đơn vị đó từng tiến hành kiểm toỏn cho năm tài chớnh nào hay chưa? Nếu cú, vỡ
sao lại cú sự thay đổi KTV và cụng ty kiểm toỏn. Đõy là những thụng tin cần
thiết đảm bảo tớnh khả thi của hợp đồng kiểm toỏn.
Đối với khỏch hàng truyền thống, trước khi tiến hành kớ kết hợp đồng kiểm
toỏn cho năm tài chớnh tiếp theo, Cụng ty cần dựa trờn cỏc Bỏo cỏo kiểm toỏn
đó phỏt hành năm trước, đồng thời dựa vào những sự kiện phỏt sinh trong năm để
xõy dựng những điều khoản mới trong hợp đồng cho phự hợp. Theo VSA 200
“…Trong quỏ trỡnh duy trỡ khỏch hàng hiện cú và đỏnh giỏ khỏch hàng tiềm
năng, cụng ty kiểm toỏn phải cõn nhắc đến tớnh độc lập, năng lực phục vụ khỏch
hàng của cụng ty kiểm toỏn và tớnh chớnh trực của Ban quản lớ khỏch hàng…”
Sau khi khảo sỏt về quy mụ hoạt động, khối lượng cụng việc và thời gian thực
hiện kiểm toỏn, hai bờn sẽ tiến hành kớ kết hợp đồng chớnh thức. Theo hợp
đồng, mức phớ kiểm toỏn BCTC 2006 của Cụng ty Xuất nhập khẩu HL là 200
triệu (đó bao gồm thuế GTGT), khỏch hàng thanh toỏn 70% ngay sau khi kớ kết
hợp đồng, 30% cũn lại sẽ được thanh toỏn sau khi Cụng ty AASC phỏt hành
Bỏo cỏo. Thời gian tiến hành kiểm toỏn là 15 ngày. Bỏo cỏo kiểm toỏn và thư
quản lớ phỏt hành sẽ được lập thành 5 bộ tiếng Việt, Cụng ty AASC giữ 2 bộ,
khỏch hàng giữ 3 bộ.
Đối với Cụng ty Cổ phần 14-9, phớ kiểm toỏn BCTC 2006 là 90 triệu (đó bao
gồm thuế GTGT), khỏch hàng sẽ thanh toỏn 100% giỏ trị hợp đồng khi nhận
được Bỏo cỏo kiểm toỏn. Thời gian tiến hành kiểm toỏn là 10 ngày, Bỏo cỏo
kiểm toỏn và Thư quản lớ (nếu cú) về BCTC phỏt hành sẽ được lập thành 5 bộ,
Cụng ty AASC giữ 2 bộ, khỏch hàng giữ 3 bộ, trong đú cú một bộ bằng tiếg Anh.
Riờng đối với Cụng ty Xuất nhập khẩu HL, đõy là năm đầu tiờn AASC tiến
hành kiểm toỏn, do vậy việc phỏt hành Thư quản lớ là cần thiết, KTV sẽ nờu lờn
Nguyễn Thị Mai Linh Kiểm toỏn

45A
23
24
Chuyờn đề thực tập
những thiếu sút cần khắc phục và những đề xuất nhằm cải thiện hệ thống kế
toỏn và HTKSNB của đơn vị.
2.2.2.2.2. Lập kế hoạch kiểm toỏn tổng thể
Trước khi kớ kết hợp đồng kiểm toỏn, Cụng ty đó cú thỏa thuận sơ bộ với
khỏch hàng về phạm vi, giỏ phớ của cuộc kiểm toỏn, thời giam kiểm toỏn, cỏc tài
liệu cần cung cấp… KTV cú thể ngừng kiểm toỏn nếu hai bờn phỏt sinh những
mõu thuẫn về phạm vi kiểm toỏn hoặc khỏch hàng từ chối những kiến nghị của
KTV.
Sau khi đó thỏa thuận được sơ bộ với khỏch hàng, Trưởng phũng chuyờn
trỏch sẽ lựa chọn KTV cho cuộc kiểm toỏn theo nguyờn tắc: “KTV được thực
hiện cỏc dịch vụ kiểm toỏn cho cỏc đơn vị khỏch hàng mà KTV khụng cú quan
hệ về kinh tế và khụng cú quan hệ họ hàng thõn thuộc với người lónh đạo đơn
vị”. Danh sỏch nhõn sự tham gia kiểm toỏn của Cụng ty đều đảm bảo tuõn thủ
quy chế kiểm toỏn độc lập và được khỏch hàng chấp nhận.
Thực hiện kiểm toỏn tại Cụng ty Cổ phần 14-9 gồm 2 KTV và 3 trợ lớ kiểm
toỏn, trưởng nhúm là KTV bậc 2 NMH.
Thực hiện kiểm toỏn tại Cụng ty Xuất nhập khẩu HL gồm 2 KTV và 4 trợ lớ
kiểm toỏn, trưởng nhúm là Phú phũng Kiểm toỏn nghành sản xuất vật chất CTH.
Sau khi đó lựa chọn được đội ngũ nhõn sự tham gia kiểm toỏn, Cụng ty sẽ
tiến hành thu thập cỏc thụng tin quan trọng như:
 Thu thập thụng tin cơ bản về khỏch hàng.
 Thu thập thụng tin về Ban lónh đạo.
 Thu thập thụng tin về quỏ trỡnh phỏt triển.
 Thụng tin về cỏc đối tỏc thường xuyờn.
 Thụng tin về cỏc khoản đầu tư ra bờn ngoài.
Đối với Cụng ty Cổ phần 14-9, đõy là khỏch hàng truyền thống của AASC,

lĩnh vực kinh doanh chớnh, mang lại doanh thu chủ yếu cho đơn vị là dịch vụ
Nguyễn Thị Mai Linh Kiểm toỏn
45A
24
25
Chuyờn đề thực tập
nổ mỡn cho cỏc hầm mỏ, cỏc cụng trỡnh cầu đường. Trong thị trường này, do cú
những điều kiện đặc biệt về người mua và người bỏn, nờn thị trường của Cụng
ty hầu như khụng cú sự cạnh tranh trực tiếp nào. Ngoài ra, hoạt động kinh doanh
khỏch sạn, du lịch cũng đem về cho Cụng ty những khoản lợi nhuận lớn mỗi
năm.
Cụng ty Xuất nhập khẩu HL là khỏch hàng mới của AASC trong năm 2006,
lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của Cụng ty là buụn bỏn cỏc loại nụng sản ở cả
trong và ngoài nước. Do đặc điểm của nước ta sản xuất nụng nghiệp là chủ yếu,
nờn Cụng ty gặp phải khỏ nhiều khú khăn trong việc cạnh tranh thị trường, tỡm
kiếm bạn hàng. Nhưng với uy tớn và danh tiếng, hoạt động của Cụng ty khụng
ngừng lớn mạnh trong thời gian qua, Cụng ty cũn phỏt triển cả lĩnh vực kinh
doanh xăng dầu, khụng những tạo sự thuận lợi cho việc vận chuyển lưu thụng
hàng húa mà cũn gúp phần đa dạng húa cỏc loại hỡnh cung cấp của mỡnh. Cụng
ty được coi là một trong những DNNN điển hỡnh trong thời kỡ mới, với doanh
thu năm 2006 đạt trờn 800 tỉ đồng,
2.2.2.2.3. Đỏnh giỏ tớnh trọng yếu và rủi ro trong kiểm toỏn khoản mục
DTBH&CCDV trờn BCTC
Trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toỏn thỡ đỏnh giỏ tớnh trọng yếu và rủi ro
kiểm toỏn được coi là một trong những cụng việc quan trọng nhất. Đặc biệt với
khoản mục DTBH&CCDV, đõy là chỉ tiờu nhạy cảm nhất trờn BCTC, một trong
những chỉ tiờu được quan tõm hàng đầu của cỏc nhà đầu tư, là cơ sở đỏnh giỏ
hiệu quả SXKD của DN, do vậy cỏc DN luụn cú xu hướng trỡnh bày gian lận
khoản mục này trờn bỏo cỏo của mỡnh.
Ước lượng được mức trọng yếu dựa vào xột đoỏn nghề nghiệp của KTV. Nếu

mức trọng yếu được ước lượng là cao, cú nghĩa độ chớnh xỏc của số liệu trờn
BCTC thấp, khi đú số lượng bằng chứng thu thập sẽ nhiều và ngược lại.
Nguyễn Thị Mai Linh Kiểm toỏn
45A
25

×