Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.55 KB, 37 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TUẦN 6</b>
<i><b>Ngày soạn: 11/10/2019 </b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ hai ngày 14 tháng 10 năm 2019</b></i>
<b>Toán</b>
<b>Tiết 26: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i>1. Kiến thức:</i> Củng cố mối liên hệ giữa các đơn vị đo diện tích.
<i>2. Kĩ năng:</i> Rèn kĩ năng đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích,
giải các bài tốn có liên quan đến đơn vị đo diện tích.
<i>3. Thái độ:</i> Giáo dục cho HS có ý thức làm bài, trình bày khoa học, tính tốn chính
xác, nhanh.
<b>II. ĐỒ DÙNG</b>
- GV: Bảng phụ.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC </b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>
+ Nêu tên các đơn vị đo diện tích theo
thứ tự từ cao đến thấp?
+ Mỗi đơn vị đo diện tích liền kề, đơn
vị lớn gấp đơn vị bé bao nhiêu lần?
<b>A. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’.</b>
- Luyện tập về đổi các số đo diện tích,
so sánh các số đo diện tích và giải các
bài tốn liên quan đến đơn vị đo diện
tích.
<b>2. Hướng dẫn luyện tập: </b>
<b>Bài 1(10’). </b>
<b>a) Viết các số đo sau dưới dạng số</b>
<b>đo có đơn vị là mét vng.</b>
- GV viết lên bảng phép đổi mẫu :
3m2 <sub>65dm</sub>2<sub> = … m</sub>2<sub>, và yêu cầu HS</sub>
tìm cách đổi.
- GV giảng lại cách đổi cho HS, sau
đó yêu cầu các em làm bài.
+ km 2 , hm 2 , dam 2 , m 2 , dm 2 ,
cm 2 , mm 2
+ Mỗi đơn vị đo diện tích liền kề, đơn vị
lớn gấp đơn vị bé 100 lần.
- HS trao đổi với nhau và nêu trước lớp
cách đổi :
3m2<sub>65dm</sub>2<sub> = 3m</sub>2 <sub>+</sub>
65
100<sub>m</sub>2<sub> = 3</sub>
65
100<sub>m</sub>2
- 2 HS lên bảng làm bài.
6m2 <sub>58dm</sub>2<sub> = 6m</sub>2 <sub>+</sub>
58
100<sub>m</sub>2 <sub>= </sub>
58
6
<b>b) Viết các số đo sau dưới dạng số</b>
<b>đo</b>
<b> có đơn vị là xăng – ti - mét vuông.</b>
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp,
sau đó nhận xét và cho điểm HS.
+ Em có nhận xét gì về cách đổi đơn
<b>Bài 2 ( 8)’ < > =</b>
- Gọi HS đọc đề bài toán .
- Yêu cầu HS làm bài.
- HS nhận xét, bổ sung.
+ Để so sánh các số đo diện tích
chúng ta phải làm như thế nào ?
<b>Bài 3 (4-5’) Khoanh trước câu trả</b>
<b>lời đúng.</b>
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
+ Đáp án nào là đáp án đúng ?
- Yêu cầu HS giải thích vì sao đáp án
D là đúng.
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
<b>Bài 4 (7-8’)</b>
- Gọi HS đọc đề bài toán trước lớp.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
- u cầu HS tự làm bài.
¿ GV hướng dẫn HS yếu:
+ Muốn tìm diện tích căn phịng em
19m2 <sub>7dm</sub>2<sub>= 19m</sub>2 <sub>+</sub>
7
100<sub>m</sub>2 <sub>=</sub>
7
19
100<sub> m</sub>2<sub>.</sub>
43dm2 <sub>= </sub>
43
100<sub> m</sub>2<sub>.</sub>
9cm2 <sub>58mm</sub>2<sub>= 9cm</sub>2 <sub>+</sub>
58
100<sub>cm</sub>2 <sub>=</sub>
58
9
100<sub>cm</sub>2
48mm2<sub> = </sub>
48
100<sub> cm</sub>2
15cm2<sub>8mm</sub>2 <sub>= 15cm</sub>2 <sub>+</sub>
8
100 <sub>cm</sub>2 <sub>=</sub>
8
15
100
cm2
- Nhận xét, bổ sung.
+ Đổi số đo diện tích có tên hai đơn vị đo
thành số đo dưới dạng phân số (hay hỗn
số) có một đơn vị cho trước.
- 2 HS làm trên bảng nhóm.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 1- 2 HS nhận xét, bổ sung.
71dam2 <sub>25m</sub>2 <sub>= 7125m</sub>2
58m2 <sub> = 580dm</sub>2
12km2<sub> 5hm</sub>2 <sub>> 125hm</sub>2
801cm2<sub> < 8dm</sub><sub>²</sub><sub>10mm</sub><sub>²</sub>
+ Chúng ta phải đổi về cùng một đơn vị đo,
sau đó mới so sánh.
- HS thực hiện phép đổi, sau đó chọn đáp
án phù hợp.
+ Đáp án D là đúng
- HS nêu : 1m2 <sub>25cm</sub>2<sub> = 10025cm</sub>2
Vậy khoanh tròn vào D.
- 1 HS đọc đề bài.
+ Căn phòng: 200 mảnh gỗ
1 mảnh gỗ: chiều dài: 80cm
Chiều rộng: 20cm
+ Diện tích căn phòng: ... m2<sub> ?</sub>
làm như thế nào? (tìm diện tích 200
viên gạch).
+ Muốn tìm diện tích 200 viên gạch
em làm như thế nào?
- GV chữa bài, nhận xét và đánh giá.
<b>3. Củng cố, dặn dò (3)’</b>
+ Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo
diện tích liền kề nhau.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập ở
vở bài tập.
Bài giải
Diện tích mảnh gỗ là :
80 20 = 1600 (cm2<sub>)</sub>
Diện tích của căn phịng là :
1600 200 = 320 000 (cm2<sub>)</sub>
Đổi 320 000cm2 <sub>= 32m</sub>2
Đáp số : 32m2
- tìm diện tích 1 viên gạch
+ Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn
vị bé hơn tiếp liền nó.
+ Mỗi đơn vị đo diện tích bằng đơn vị
lớn hơn tiếp liền nó .
<b></b>
<b>---Tập đọc</b>
<b>Tiết 11: SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A- PÁC- THAI</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i>1. Kiến thức:</i> Đọc trơi chảy tồn bài; đọc đúng các từ phiên âm ( a- phác- thai), tên
riêng (Nen- xơn Man- đê- la), các số liệu thống kê (1/5, 9/10, 3/4,…). Giọng đọc
thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi cuộc đấu tranh dũng
cảm, bền bỉ của ong Nen- xơn Man-đê- la và nhân dân Nam Phi.
<i>2. Kĩ năng:</i> Hiểu ý nghĩa của câu chuyện phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca
ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi
<i>3. Thái độ:</i> Giáo dục cho HS tình đồn kết giữa các dân tộc trên thế giới.
<b>*GDQTE: có quyền được đối xử bình đẳng, khơng phân biệt màu da, chủng tộc.</b>
*Giảm tải: Bỏ câu hỏi 3.
<b>II. ĐỒ DÙNG</b>
- GV: Tranh. Bảng phụ ghi sẵn đoạn 3, hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC </b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ. 5’</b>
- Gọi 2 HS đọc bài.
+ Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến
tranh xâm lược của chính quyền Mĩ?
+ Em có suy nghĩ gì về hành động của chú
Mo-ri-xơn?
- 2HS đọc.
+ Vì đây là một cuộc chiến tranh
phi nghĩa và vô nhân đạo, ko nhân
danh ai. Chúng ném bom na pan, B.
52, hơi độc để đốt bệnh viện,
trường học, giết những trẻ em vô
tội, giết cả những cánh đồng xanh.
+ Chú Mo- ri- xơn là người dám xả
thân vì việc nghĩa.
- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>
- Đây là ông Nen-xơn Man-đê-la, ông đã
đấu tranh chống sự phân biệt chủng tộc
suốt cả cuộc đời. Xoá bỏ nạn phân biệt
chủng tộc để xây dựng một xã hội bình
<b>2. Giảng bài </b>
<b>a) Luyện đọc: 12’</b>
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV chia đoạn : 3 đoạn
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1- sửa phát
âm.
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- Giải nghĩa từ
- GV hướng dẫn HS đọc câu dài, câu khó.
- GV đọc mẫu
- Gọi hs đọc
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 3
- nhận xét
- Yêu cầu HS đọc theo nhóm bàn.
- Hd giọng đọc tồn bài
- GV đọc mẫu tồn bài
<b>b) Tìm hiểu bài: 10’</b>
- HS đọc đoạn 1, 2 và cho biết :
+ Em biết gì về đất nước Nam Phi ?
+ Dưới chế độ a-pác- thai, người da đen bị
đối xử ntn ?
+ Hành động của chú Mo- ri- xơn
thật cao cả và đáng khâm phục.
- 1 HS đọc toàn bài
- HS chú ý lắng nghe.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn- Sửa phát
âm. (đ1: a- pác- thai; đ2: lương; đ3:
sắc lệnh, nen- xơn man-đê- la)
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn
- giải nghĩa từ sgk
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn
- Cuộc đấu tranh dũng cảm và bền bỉ
của họ / được sự ủng hộ của những
người u chuộng tự do và cơng lí
trên tồn thế giới
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc và sửa sai
cho nhau.
- HS lắng nghe.
<b>1. Dưới chế độ A- pác- thai người</b>
<b>da đen bị đối sử tàn nhẫn.</b>
+ Nam Phi là một nước nằm ở châu
Phi. Đất nước này có nhiều vàng,
kim cương và cũng rất nổi tiếng về
nạn phân biệt chủng tộc.
- GV giảng: Dưới chế độ a-pác-thai,
người da đen bị khinh miệt, đối xử tàn
nhẫn. Họ khơng có một chút quyền tự do
dân chủ nào. Họ bị coi như một công cụ
lao động biết nói. Có khi họ bị mua đi bán
lại ở ngồi chợ, ngồi đường như một thứ
hàng hóa.
- HS đọc đoạn 3 và cho biết :
+ Người dân Nam Phi đã làm gì để xố bỏ
chế độ phân biệt chủng tộc ?
GV giảng: Chế độ a-pác-thai đã đưa ra
một luật vô cùng bất công và tàn ác đối với
người dân da đen. Họ bị mất hết quyền
sống, quyền tự do, dân chủ. Do vậy, những
người u chuộng hồ bình và cơng lí trên
thế giới không thể chấp nhận được. Họ ủng
+ Em biết gì về ơng Nen-xơn Man-đê-la?
- GV giới thiệu: Ông Nen-xơn Man-đê-la
là luật sư da đen. Ông sinh năm 1918, vì
đấu tranh chống chế độ a-pác-thai nên ông
bị nhà cầm quyền Nam Phi xử chung thân
năm 1964. 27 năm sau, năm 1990 ông
được trả tự do, trở thành tổng thống đầu
tiên của Nam Phi năm 1994 sau khi chế độ
a-pác-thai bị xoá bỏ. Ơng được nhận giải
Nơ-ben về hồ bình năm 1993.
+ Nội dung chính của bài là gì ?
<b>c) Luyện đọc diễn cảm: 8’</b>
chút tự do dân chủ nào.
- HS lắng nghe.
<b>2. Người da đen ở Nam Phi đứng</b>
<b>lên đòi quyền bình đẳng.</b>
+ Họ đã đứng lên địi quyền bình
đẳng. Cuộc đấu tranh dũng cảm và
bền bỉ của họ được nhiều người
ủng hộ và cuối cùng họ đã giành
được chiến thắng.
- HS lắng nghe.
+ Ông Nen-xơn Man- đê- la là luật
sư. Ông đã cùng người dân Nam
Phi chống lại chế độ phân biệt
chủng tộc và bị cầm tù 27 năm…
- HS lắng nghe.
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn- HS lớp dựa
vào nội dung tìm hiểu tìm giọng đọc hay
tồn bài.
+ Bài văn đọc với giọng như thế nào?
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3
- Gọi HS đọc đoạn 3
- Yêu cầu HS tìm từ nhấn giọng
- Gọi HS đọc thể hiện giọng diễn cảm
- Gọi HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét đánh giá
<b>3. Củng cố, dặn dò: 2’</b>
+ Hãy nêu cảm nghĩ của em qua bài tập
đọc này.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà học bài và kể lại câu
chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị
bài tác phẩm của Si- le và tên phát xít.
+ Tồn bài đọc với giọng thông
báo rõ ràng, rành mạch, tốc độ
nhanh: đoạn cuối bài đọc với giọng
cảm hứng ca ngợi cuộc đấu tranh
dũng cảm bền bỉ của người da đen.
- HS chú ý lắng nghe.
- 1-2 HS tìm từ nhấn giọng: bất
bình, dũng cảm, bền bỉ, u chuộng
tự do và cơng lí, buộc phải hủy bỏ,
xấu xa nhất, chấm dứt.
- 1 HS đọc.
- 3- 5 HS thi đọc, HS cả lớp theo
dõi và nhận xét.
+ Em thấy nạn phân biệt chủng tộc
ở nước Nam Phi khiến người dân
vơ cùng cực khổ.
<b></b>
<b>---Chính tả</b>
<b>Tiết 6: Ê - MI- LI , CON... </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i> 1. Kiến thức:</i> Nhớ viết chính xác, đẹp đoạn thơ Ê- mi- li, con ôi !... sự thật
trong bài thơ Ê- mi- li, con…
<i> 2. Kĩ năng:</i> Làm đúng bài chính tả đánh dấu thanh ở các tiếng có ngun âm
đơi ưa/ ươ.
<i> 3. Thái độ:</i> Giáo dục cho HS có ý thức viết chữ đẹp, đúng chính tả, trình bày
đẹp.
<b>II. ĐỒ DÙNG</b>
- GV: Bài tập 2 viết sẵn trên bảng nhóm.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC </b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>
- 3 HS viết bảng lớp, HS cả lớp viết vào
vở các tiếng có nguyên âm đơi / ua.
+ Em nhận xét gì về cách ghi dấu thanh ở
các tiếng trên bảng ?
- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>
- Tiết học ngày hôm nay chúng ta sẽ nhớ
viết đoạn cuối bài thơ và luyện tập cách
ghi dấu thanh ở các tiếng có ngun âm
đơi ưa/ ươ.
<b>2. Hướng dẫn viết chính tả: 18-20’</b>
- Gọi HS đọc thuộc lịng đoạn thơ.
+ Chú Mo- ri- xơn nói với con điều gì
khi từ biệt ?
- GV gọi HS lên bảng viết từ dễ lẫn
- HS viết chính tả
- Thu, nhận xét đánh giá bài của HS.
<b>3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:</b>
<b>Bài 2: 7-8’</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài. (HS gạch chân
dưới các tiếng có chứa ưa/ ươ)
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
+ Em có nhận xét gì về cách ghi dấu
thanh ở các tiếng ấy ?
<b>GV kết luận : </b>Các tiếng có ngun âm
đơi ưa khơng có âm cuối, dấu thanh được
đặt ở chữ cái đầu của âm chính (nếu có).
Các tiếng có ngun âm đơi ươ có âm
cuối, dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ
hai của âm chính (nếu có).
<b>Bài 3 : 5’</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS tự làm bài theo hướng dẫn sau :
+ Tiếng có ua mà khơng có âm cuối
dấu thanh đặt ở chữ cái đầu ngun
âm đơi (u). Tiếng có (có âm cuối)
dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai (ô).
- 3- 5 HS đọc thuộc lịng đoạn thơ
trước lớp
+ Chú muốn nói với Ê- mi- li về nói
với mẹ: Cha đi vui, xin mẹ đừng
buồn.
- 2 HS lên bảng viết. Cả lớp viết
Ê- mi- li, ngọn lửa, nói giùm,
Oa-sinh- tơn, sáng lồ…
- HS tự viết theo trí nhớ.
- 10 HS nộp bài.
- 1 HS đọc.
- 2 HS làm bảng phụ. HS dưới lớp
làm vào vở.
- 1-2 HS nhận xét bạn làm bài.
Các từ chứa ưa: lưa, thưa, mưa, giữa.
Các từ chứa ươ: tưởng, nước, tươi,
ngược.
+ Các tiếng: mưa, lưa, thưa không
được đánh dấu thanh vì mang thanh
ngang riêng giữa dấu thanh đặt ở chữ
cái đầu của âm chính.
Các tiếng: tưởng, nước, ngược dấu
thanh đặt ở chữ cái thứ hai của âm
chính, tiếng tươi khơng được đặt dấu
thanh vì mang thanh ngang.
- Đọc kĩ các thành ngữ, tục ngữ.
- Tìm hiểu nghĩa của từng câu tục ngữ,
thành ngữ.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- GV Nhận xét, kết luận các câu đúng.
- Yêu cầu HS học thuộc lòng các câu
thành ngữ, tục ngữ trên.
- Gọi HS đọc thuộc lòng trước lớp.
<b>3. Củng cố- dặn dị (3’)</b>
+ Em có nhận xét gì về cách đánh dấu
thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi ưa/
ươ.
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Dặn HS về nhà ghi nhớ cách đánh dấu
thanh ở các tiếng có ngun âm đơi ưa/
ươ và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi làm
bài.
- Cầu được, ước thấy: đạt được đúng
điều mình thường mong mỏi, ao ước.
- Nước chảy, đá mịn: kiên trì, nhẫn
nại, sẽ thành cơng.
- Lửa thử vàng gian nan thử sức: khó
khăn là điều kiện thử thách và rèn
luyện con người.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS tự học thuộc lòng.
- 2 HS đọc thuộc lòng các câu tục ngữ
cho cả lớp nghe.
+ Các tiếng có nguyên âm đôi ưa
khơng có âm cuối, dấu thanh được
đặt ở chữ cái đầu của âm chính (nếu
có). Các tiếng có ngun âm đơi ươ
có âm cuối, dấu thanh được đặt ở chữ
cái thứ hai của âm chính (nếu có).
<b></b>
<b>---Địa lí</b>
<b>Tiết 6 : ĐẤT VÀ RỪNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i>1. Kiến thức:</i> Nêu được một số đặc điểm của đất phe- ra- lít, đất phù sa, rừng rậm
<i>2. Kĩ năng:</i> Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) vùng phân bố của đất phe- ra- lít, đất
phù sa, rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn.
<i>3. Thái độ: </i>Nhận biết được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng một cách
hợp lí.
<b>*BVMT: </b>Ảnh hưởng của việc khai thác dầu mỏ, khí tự nhiên đối với mơi trường
khơng khí, nước.
<b>*SDNL: Sử dụng xăng và gas tiết kiệm trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG</b>
- Các hình minh hoạ trong SGK.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC </b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (3’)</b>
+ Nêu đặc điểm của vùng biển nước
ta?
+ Biển có vai trò thế nào đối với đời
sống và sản xuất của con người ?
- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 2’</b>
- GV nêu mục tiêu bài.
<b>2. Giảng bài</b>
<b>HĐ1. Các loại đất chính ở nước ta:</b>
<b>13'</b>
- HS làm việc theo cặp. Đọc SGK
+ Kể tên và vùng phân bố các loại đất
chính ở nước ta ?
+ Nêu đặc điểm của từng loại đất ?
- Đại diện nhóm trình bày
- Một số HS lên bảng chỉ trên Bản đồ
Địa lí Tự nhiên Việt Nam vùng phân
bố hai loại đất chính ở nước ta.
+ Đất có phải là tài nguyên vô hạn
không? Chúng ta cần làm gì để giữ
đất ?
+ Nếu chỉ sử dụng mà khơng cải tạo,
bồi dưỡng, bảo vệ đất thì sẽ gây cho
đất tác hại gì ?
<b>+ Nêu một số cách cải tạo và bảo vệ</b>
đất mà em biết ?
+ Nước khơng bao giờ đóng băng.
+ Miền Bắc và miền Trung hay có bão.
+ Hằng ngày, nước biển có lúc dâng
lên, có lúc hạ xuống
+ Biển điều hồ khí hậu, là nguồn tài
nguyên và đường giao thông quan
trọng, ven biển có nhiều nơi du lịch,
nghỉ mát hấp dẫn.
- HS thực hiện.
+ Đất phe-ra-lít: phân bố chủ yếu ở
đồi núi
Màu đỏ hoặc vàng, thường nghèo mùn
+ Đất phù sa: phân bố chủ yếu ở đồng
bằng
Do sơng ngịi bồi đắp, rất màu mỡ.
- 2, 3 HS lên bảng chỉ
+ Đất không phải là tài nguyên vô hạn
mà là tài nguyên có hạn. Vì vậy, sử
dụng đất phải hợp lí.
+ Nếu chỉ sử dụng mà khơng cải tạo
đất thì đất sẽ bị bạc màu, xói mịn,
nhiễm phèn, nhiễm măn, …
<b>+ Các biện pháp bảo vệ đất :</b>
Bón phân hữu cơ, phân vi sinh trong
trồng trọt.
Làm ruộng bậc thang ở các vùng đồi,
núi, để tránh đất bị xói mịn.
Thau chua, rửa mặn ở các vùng đất
bị nhiễm phèn, nhiễm mặn.
<b>GV kết luận: Nước ta có nhiều loại đất</b>
nhưng chiếm phần lớn là đất phe- la- lít
có màu đỏ hoặc đỏ vàng, tập trung ở
vùng đồi, núi. Đất phù sa do các con
sông bồi đắp rất màu mỡ, tập trung ở
vùng đồng bằng.
<b> HĐ2: Rừng ở nước ta: 12’</b>
- HS làm việc theo nhóm bốn với yêu
cầu sau :
- Quan sát các hình 1, 2, 3 của bài, đọc
SGK
- Chỉ vùng phân bố của rừng rậm nhiệt
- Quan sát tranh ảnh và vốn hiểu biết,
hay so sánh sự khác nhau giữa rừng
rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn ?
- GV kết hợp ghi bảng
khơng bị sạt lở, xói mịn…
- HS lắng nghe.
- HS nhận nhiệm vị sau đó :
- Đọc sgk
- 2 HS lên bảng chỉ và giới thiệu về
rừng Việt Nam
- HS trao đổi và trả lời.
<b>Rừng</b> <b>Vùng phân bố</b> <b>Đặc điểm</b>
Rừng
rậm nhiệt đới
Đồi núi Nhiều loại cây, rừng nhiều tầng,
có tầng cao, tầng thấp
Rừng ngập mặn Vùng đất ven biển có
thủy triều lên hàng ngày
Chủ yếu là cây đước, sú, vẹt
Cây mọc vượt lên mặt nước.
<b>GV kết luận: Nước ta có nhiều loại</b>
rừng, nhưng chủ yếu là rừng rậm nhiệt
đới và rừng ngập mặn. Rừng rậm nhiệt
đới tập trung chủ yếu ở vùng đồi núi,
rừng ngập mặn thường thấy ở ven biển.
- Đọc tiếp SGK, trả lời câu hỏi :
+ Hãy nêu vai trò của rừng đối với đời
sống và sản xuất của con người?
+ Tại sao chúng ta phải sử dụng và
khai thác rừng hợp lí ?
+ Rừng cho ta nhiều sản vật, nhất là gỗ.
Rừng có tác dụng điều hồ khí hậu.
Rừng giữ cho đất khơng bị xói mịn.
Rừng đầu nguồn giúp hạn chế lũ lụt.
Rừng ven biển chống bão biển, bão cát,
bảo vệ đời sống và các vùng ven biển,
…
+ Em biết gì về thực trạng của rừng
nước ta hiện nay ?
+ Để bảo vệ rừng, nhà nước và người
dân cần làm gì ?
+ Địa phương em đã làm gì để bảo vệ
rừng ?
<b>GV kết luận: Rừng nước ta đã bị tàn</b>
phá nhiều. Tình trạng mất rừng đã và
đang là mối đe dọa lớn đối với cả nước
khơng chỉ về mặt kinh tế mà cịn ảnh
hường tới mơi trường sống con người.
Vì vậy, việc trồng và bảo vệ rừng là
nhiệm vụ cấp bách.
được sử dụng, khai thác bừa bãi sẽ làm
cạn kiệt nguồn tài nguyên rừng.
Việc khai thác rừng bừa bãi ảnh hưởng
xấu đến mơi trường, tăng lũ lụt, bão.
+ Có nhiều cánh rừng bị chặt phá
nhiều.
+ Nhiều cánh rừng đang được trồng
mới…
+ Nhà nước ban hành lụât bảo vệ rừng,
có chính sách phát triển kinh tế cho
nhân dân vùng núi, tuyên truyền và hỗ
trợ
nhân dân trồng rừng, …
Nhân dân tự giác bảo vệ rừng, từ bỏ
+ Trồng cây gây rừng,tăng cường bảo
vệ rừng, không chặt phá rừng bừa bãi,
không đốt rừng...
<b>3. Củng cố, dặn dị (3’)</b>
+ Em cần làm gì để bào vệ đất và rừng
ở nơi em ở?
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn
bị tiết ôn tập.
+ Tuyên truyền đến mọi người xung
quanh trồng rừng, khong chặt phá rừng
bừa bãi…
<b></b>
<i><b>---Ngày soạn: 12/10/2019</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ ba ngày 15 tháng 10 năm 2019</b></i>
<b>Toán</b>
<b>Tiết 27 : HÉC TA</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i>1. Kiến thức:</i> Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc- ta. Mối quan
hệ giữa héc- ta và mét vuông.
<i>2. Kĩ năng:</i> Biết chuyển đối các số đo diện tích trong quan hệ với héc - ta, vận
dụng để giải các bài tốn có liên quan.
<b>II. ĐỒ DÙNG</b>
- GV: Bảng phụ
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC </b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ. 5’</b>
- Gọi 2 HS làm bài 2 trong VBT (mỗi hs
làm 1 cột)
- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>
- Trong bài học hôm nay chúng ta tiếp tục
học về các đơn vị đo diện tích.
<b>2. Giảng bài</b>
<b>a) GT đơn vị đo diện tích hec- ta: 8’</b>
- GV giới thiệu:
Thơng thường để đo diện tích của một
thửa ruộng, một khu rừng, ao hồ,… người
ta thường dùng đơn vị đo là héc- ta.
1 héc- ta bằng 1héc-tô-mét vuông và kí
hiệu là: ha.
+ 1hm2<sub> bằng bao nhiêu m</sub>2<sub> ?</sub>
+ Vậy 1 héc- ta bằng bao nhiêu m2<sub>?</sub>
- Gv củng cố nội dung bài
<b>b) Thực hành</b>
<b>Bài 1:Viết số thích hợp vào chỗ chấm:</b>
<b>8’</b>
+ Nêu yêu cầu khác của bài?
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó cho HS
chữa bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng
+ Làm thế nào để 7ha = 70 000 m2<sub>? </sub>
52m2 <sub>> 580dm</sub>2
71dam2 <sub>25m</sub>2 <sub>= 7125 m</sub>2
12km2 <sub>5hm</sub>2 <sub>>125 hm</sub>2 <sub> </sub>
801cm2 <sub>> 8dm</sub>2 <sub>10mm</sub>2
- HS nghe và viết : 1ha = 1hm2
+ 1hm2<sub> = 10 000m</sub>2
+ 1ha = 10 000m2
+ Đổi các đơn vị đo diện tích.
- 4 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét, bổ sung
+ HS nêu rõ cách làm của một số phép
đổi.
+ 7ha = …m2<sub> Vì 7ha = 7hm</sub>2<sub>, </sub>
mà 7hm2<sub> = 70 000m</sub>2
Nên 7ha = 70 000m2
Vậy điền 70 000m2<sub> vào chỗ chấm.</sub>
+
100 <sub>km</sub>2<sub> = …ha</sub>
Vì 1km2<sub> = 100ha</sub>
Nên
1
100 <sub>km</sub>2 <sub>= 100ha </sub>
1
100 <sub>= 1ha</sub>
Vậy ta viết 1 vào chỗ trống
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
<b>Bài 2: 5’ Đúng ghi Đ, sai ghi S</b>
- Gọi HS đọc đề bài và tự làm bài
a) 54km² < 540ha
b) 71ha > 80 000m²
c) 5m²8dm² =
8
5
10<sub>m</sub><sub>²</sub>
- Gọi HS nêu kết quả trước lớp, sau đó
nhận xét và đánh giá
<b>Bài 3 : (7’)</b>
- 1 HS đọc đề bài tốn.
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
- u cầu HS tự làm bài.
- GV hướng dẫn HS yếu:
<b>Bài 4: Khoanh vào chữ cái đặt trước</b>
<b>câu trả lời đúng. 3’</b>
- HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS đọc kết quả bài làm.
+ Diện tích khu đất hình chữ nhật là bao
nhiêu?
- GV nhận xét bài làm của HS và đánh
giá.
<b>3. Củng cố, dặn dò (3’)</b>
+ 40 000m2<sub> = …ha Vì 1ha = 10 000m</sub>2
Và 40 000 : 10 000 = 4
Vậy 40 000m2<sub> = 4ha</sub>
+ 2600ha = 26km2
700 000m2<sub> = 700 ha</sub>
1
4<sub>ha = 2500 m</sub>2 <sub> </sub>
2
5<sub>km</sub>2<sub> = 40 ha </sub>
- 1 HS đọc đề bài
- HS làm bài
a – S
b – Đ
c – S
- Nhận xét
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
+ Diện tích Hồ Tây: 440ha
Diện tích hồ Ba Bể : 670ha
+ Diện tích hồ Ba Bể hơn diện tích Hồ
Tây : .... mét vuông?
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm
VBT
<b>Bài giải</b>
Diện tích hồ Ba Bể hơn diện tích Hồ
Tây số mét vng là :
670 – 440 = 230 (ha)
Đổi 230ha = 2 300 000m²
Đáp số : 2 300 000m2
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS tự làm bài. Gọi HS nêu kết quả
+ Diện tích khu đất hình chữ nhật là
3ha
Đáp án A đúng
+ 1hm2 <sub>bằng bao nhiêu m</sub>2<sub>?</sub>
+ Vậy 1ha bằng bao nhiêu m2<sub>?</sub>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập ở vở
bài tập và chuẩn bị bài sau.
<b></b>
<b>---Luyện từ và câu</b>
<b>Tiết 11: MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i>1. Kiến thức:</i> Mở rộng và hệ thống hoá một số từ ngữ về hữu nghị – hợp tác.
<i>2. Kĩ năng</i>: Hiểu ý nghĩa các thành ngữ nói về tình hữu nghị- hợp tác. Sử dụng các
từ, các thành ngữ nói về tình hữu nghị- hợp tác để đặt câu.
<i>3. Thái độ:</i> Giáo dục HS tình đoàn kết, hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới.
<b>*QTE: GDHS về quyền</b>được mở rộng quan hệ, đoàn kết hữu nghị với bạn bè năm
châu.
<b>II. ĐỒ DÙNG</b>
- HS: Từ điển học sinh.
- GV: Bảng phụ kẻ sẵn của bài tập 1,2
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC </b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ. 3’</b>
- 3 HS lên bảng nêu một số ví dụ về từ
âm, đặt câu với những từ đồng âm đó.
- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’.</b>
- Giờ học chính tả hơm nay các em sẽ
tìm hiểu các từ ngữ, thành ngữ về tình
hữu nghị, hợp tác. Sử dụng các thành
ngữ, tục ngữ vào đặt câu.
<b>2. Giảng bài. 32’</b>
<b>Bài 1 (8’) Xếp các từ có tiếng hữu thành</b>
2 nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của
BT
- Cho HS làm bài trong nhóm theo
hướng dẫn sau :
- Đọc từng từ.
- Tìm hiểu nghĩa của tiếng hữu trong các
- 3HS thực hiện.
- 2 HS đọc.
từ.
- Viết lại các từ theo nhóm.
- GV tổng kết và yêu cầu HS làm bài
vào vở.
- Yêu cầu HS giải thích nghĩa của các
từ:
+ Tại sao lại xếp từ : Hữu nghị, chiến
hữu vào cột “Hữu” có nghĩa là bạn bè
hoặc hữu tình, hữu dụng vào nhóm hữu
có nghĩa là “ có ”?
- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>Bài 2 (8’) Xếp các từ có tiếng hợp thành</b>
2 nhóm
- Tổ chức cho HS làm bài tập 2 tương tự
như cách tổ chức bài tập 1.
+ Tại sao em lại xếp Hợp tác, hợp nhất,
hợp lực vào cột Hợp có nghĩa là “gộp
lại”?
<b>Bài 3 (8’) Đặt câu với một từ ở BT1,</b>
một từ ở BT 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đặt câu, GV
chú ý sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng
HS
- Yêu cầu HS đặt 3- 4 câu vào vở.
b) Hữu có nghĩa là “có”: hữu ích, hữu
hiệu, hữu tình, hữu dụng.
+ Hữu nghị : tình cảm thân thiết giữa
các nước.
+ Chiến hữu : bạn chiến đấu.
+ Thân hữu : bạn bè thân thiết.
+ Hữu hảo : tình cảm bạn bè thân thiện.
+ Bằng hữu : tình bạn thân thiết.
+ Bạn hữu : bạn bè thân thiết.
+ Hữu ích : có ích.
+ Hữu hiệu : có hiệu quả.
+ Hữu tình : có sức hấp dẫn, gợi cảm,
có tình cảm.
+ Hữu dụng : dùng được việc.
- HS ngồi cùng bàn tạo thành một
nhóm cùng trao đổi, thảo luận, cùng
làm bài. Một nhóm làm bảng phụ.
a) Hợp có nghĩa là “gộp lại” (thành lớn
hơn) : Hợp tác, hợp nhất, hợp lực.
b) Hợp có nghĩa là “đúng với u cầu,
địi hỏi… nào đó” : hợp tình, phù hợp,
hợp thời, hợp lệ, hợp pháp, hợp lí, thích
hợp.
+ Hợp tác: cùng chung sức giúp đỡ lẫn
nhau
+ Hợp nhất: Hợp lại thành một tổ chức
duy nhất
+ Hợp lực: chung sức để làm một việc
gì đó
- 1 HS đọc.
- HS tiếp nối nhau đặt câu trước lớp.
¿ <b>VD: </b>
- Chúng tôi hợp tác với nhau trong mọi
cơng việc.
- Đồng tâm hiệp lực thì việc gì cũng
làm được.
- Bố luôn giải quyết công việc hợp
tình, hợp lí.
- Lá phiếu này hợp lệ.
<b>3. Củng cố- dặn dị (3’)</b>
+ Tìm thêm câu thành ngữ, tục ngữ nói
về tình hữu nghị, hợp tác?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ ngữ
trong bài và học thuộc các thành ngữ và
chuẩn bị bài sau.
chụm lại thành hòn núi cao; bán anh
em xa, mua láng giềng gần...
<i><b>---HĐNGLL </b></i>
<b>GDKNS do Công ty MAXXVIET tổ chức. Chủ đề: “Phụ nữ là để yêu thương”</b>
<i><b>---Ngày soạn: 13/10/2019</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ tư ngày 16 tháng 10 năm 2019</b></i>
<b>Toán</b>
<b>Tiết 28: LUYỆN TẬP </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i>1. Kiến thức:</i> Củng cố các đơn vị đo diện tích đã học.
<i>2. Kĩ năng:</i> So sánh các số đo diện tích. Giải các bài tốn có liên quan đến số đo
diện tích.
<i>3. Thái độ: </i>Giáo dục HS có ý thức làm bài: tự giác làm bài, làm bài nhanh, chính
xác, trình bày đẹp.
<b>II. ĐỒ DÙNG</b>
- Máy tính phịng tin
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC </b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ. 5’</b>
<b>- Gọi 2 HS đọc bài 2 VBT. GV kết hợp</b>
kiểm tra vở HS
- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>
- Trong tiết học toán này chúng ta cùng
ôn tập về cách đổi, so sánh đơn vị đo diện
tích và giải một số bài tập có liên quan.
<b>2. Giảng bài</b>
<b>Bài 1(10’) Viết số đo sau dưới dạng số</b>
<b>đo</b>
<b> có đơn vị là mét vng. (ƯDPHTM)</b>
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- GV gửi tệp tin cho hs
- 2HS lên bảng làm.
- 1 HS đọc yêu cầu bài toán trước
lớp.
- GV thu bài và nhận xét
<b>Bài 2 (8’) <. >, =</b>
- Yêu cầu HS đọc đề bài toán trước lớp.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét bài, yêu cầu HS nêu cách
làm bài.
+ Làm thế nào để biết 4cm2<sub>7mm</sub>2 <b><sub>></sub></b>
47mm2
- GV nhận xét, đánh giá.
<b>Bài 3( 8’) </b>
- Gọi HS đọc đề bài toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
- u cầu HS tự làm bài.
<b>- GV hướng dẫn HS gặp khó khăn: </b>
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp. Sau
đó nhận xét và đánh giá.
<b>Bài 4 (7’)</b>
- Gọi HS đọc đề bài tốn.
+ Bài tốn cho biết gì?
a) 12 ha = 12 000 m2
5km² = 5 000 000m2
b) 2500dm2<sub> = 25m</sub>2
90 000dm2 <sub>= 900m</sub>2
140 000cm2<sub> = 14m</sub>2<sub> </sub>
1 070 000cm2<sub> = 107m</sub>2
c) 8m2<sub> 26dm</sub>2<sub>= </sub>
26
8
100<sub> m</sub>2
45dm2<sub> =</sub>
45
100<sub> m</sub>2
- 1 HS đọc
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm vào VBT.
4cm2 <sub>7mm</sub>2 <b><sub>> 47mm</sub></b>2
5dm2<sub> 9cm</sub>2 <b><sub>< 590cm</sub></b>2
260ha < 26km2
2m2<sub>15dm</sub>2<sub> = </sub>
15
2
100<sub>m</sub>2
- HS nêu cách tìm.
- HS giải thích
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
+ Chiều dài : 3000m ;
Chiều rộng :
1
2<sub>chiều dài</sub>
+ Diện tích khu rừng: ….m² ?, ha ?
- 1 Hs lên bảng làm. Cả lớp làm
VBT
<b>Bài giải</b>
Chiều rộng của khu rừng là :
3000 ×
1
2<sub>= 1500</sub><sub> (m</sub>2<sub>)</sub>
Diện tích khu rừng đó là
3000 × 1500 = 4 500 000 (m²)
Đổi 4 500 000m² = 450ha
<b> Đáp số : 4 500 000 m², 450ha</b>
- 1 HS đọc đề bài toán.
+ Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp. Sau
đó nhận xét và đánh giá.
<b>3. Củng cố , dặn dò (3’)</b>
+Trong bài hôm nay em đươc ôn tập
những nội dung gì?
+ Nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện
tích liền kề nhau?
- Nhận xét tiết học
- VN làm bài tập SGK
- 1 HS làm bài trên bảng. Cả lớp làm
VBT
- Nhận xét, bổ sung (nếu có)
Diện tích 1 viên gạch men là :
8 × 6 = 48 (m²)
Cần số tiền để mua gạch lát kín căn
phịng đó là :
48 × 90 000 = 4 320 000 (đồng)
Đáp số : 4 320 000 đồng
+ Ôn tập về cách đổi, so sánh đơn vị
đo diện tích và giải một số bài tập có
liên quan.
+ Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100
lần đơn vị bé hơn tiếp liền nó.
+ Mỗi đơn vị đo diện tích bằng
đơn vị lớn hơn tiếp liền nó .
<b></b>
<b>---Kể chuyện</b>
<b>Tiết 6: THỰC HÀNH KỂ CHUYỆN TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i>1. Kiến thức:</i> Dựa vào hình ảnh minh hoạ, lời thuyết minh cho mỗi hình ảnh và lời
kể của GV, kể lại được toàn bộ câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai.
<i>2. Kĩ năn</i>g: Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi hành đơng dũng cảm của
<i>3. Thái độ:</i> Giáo dục HS yêu cuộc sống hoà bình, có thái độ phản đối chiến tranh.
*GDMT: Sự hủy diệt môi trường sống của con người một cách tàn khốc của Mỹ.
*GD KNS
- Thể hiện sự cảm thông (cảm thông với những nạn nhân của vụ thảm sát Mĩ Lai,
đồng cảm với những hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tri.
- Phản hồi/lắng nghe tích cực
<b>II. ĐỒ DÙNG</b>
- Máy tính bảng
- Tranh minh họa
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (3’)</b>
- 2 HS lên bảng kể lại một việc làm tốt để góp - 2 HS kể lại câu chuyện.
phần xây dựng quê hương, đất nước mà em
có dịp chứng kiến hoặc tham gia.
- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>
- Nghe kể lại bộ phim tài liệu Tiếng vĩ cầm ở
Mỹ Lai, bộ phim đã đoạt giải con hạc vàng
cho phim ngắn hay nhất.
<b>2. GV kể chuyện: 12’</b>
GV kể lần 1:
Đoạn 1 (ảnh 1): Giọng chậm rãi, trầm lắng.
Đoạn 2 (ảnh 2): Giọng căm hờn, nhanh
hơn, nhấn giọng ở những từ ngữ tả tội ác
của giặc Mỹ.
Đoạn 3 (ảnh 3): Giọng hồi hộp.
Đoạn 4 (ảnh 4, 5): Giọng trầm, nhỏ.
Đoạn 5 (ảnh 6, 7): Giọng trầm lắng, xúc
động.
- Hỏi HS và ghi nhanh câu trả lời lên bảng.
+ Câu chuyện xảy ra vào thời gian nào?
+ Truyện phim có những nhân vật nào?
GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào từng hình
ảnh minh hoạ, giải thích từng lời thuyết minh.
- Đặt câu hỏi để HS nắm vững nội dung
+ Sau 30 năm, Mai - cơn đến Việt Nam làm
+ Quân đội Mỹ đã tàn sát mảnh đất Mỹ Sơn
như thế nào?
+ Những hành động nào chứng tỏ một số lính
Mỹ vẫn cịn lương tâm?
- Yêu cầu HS lắng nghe và ghi tên
các nhân vật trong truyện phim.
+ Ngày 16 - 3 – 1968.
+ Mai - cơn: cựu chiến binh Mỹ.
¿ Tôm - xơn: chỉ huy đội bay.
¿ Côn - bơn: xạ thủ súng máy.
¿ An-đrê - ốt-ta : cơ trưởng.
¿ Hơ - bớt : anh lính da đen.
¿ Rơ- nan: một người lính bền bỉ
sưu tầm tài liệu về vụ thảm sát.
+ Ông muốn trở lại mảnh đất có
bao người chịu đau thương để đánh
đàn, cầu nguyện cho linh hồn
những người đã khuất.
+ Chúng thiêu cháy nhà cửa, giết
người hàng loạt, bắn chết 504
người.
+ Tiếng đàn của Mai - cơn nói lên điều gì?
a) Kể trong nhóm: 10’
- u cầu HS kể chuyện trong nhóm và tìm
hiểu ý nghĩa của câu chuyện.
+ Chuyện giúp bạn hiểu điều gì?
+ Bạn có suy nghĩ gì về chiến tranh?
+ Bạn có suy nghĩ gì về một số người lính Mĩ
có lương tâm?
b) Kể chuyện trước lớp: 15’
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước lớp
theo hai hình thức :
- Kể tiếp nối.
- Kể toàn bộ câu chuyện.
- Gọi HS nhận xét phần kể chuyện của
bạn và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và đánh giá.
<b>4. Củng cố, dặn dò: 2'</b>
BVMT: + Nêu những tội ác mà Mĩ đã gây ra
GV: Chiến tranh phi nghĩa không chỉ giết
chết những người dân vô tội mà cịn tàn sát,
hủy diệt cả mơi trường sống của con người.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài.
Rô - nan sưu tầm tài liệu, kiên
cường đưa vụ việc ra ánh sáng.
+ Tiếng đàn của anh nói lên lời giã
từ q khứ đau thương, ước vọng
hồ bình.
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng kể
chuyện tiếp nối từng đoạn và trao
đổi với nhau về ý nghĩa của truyện.
- 5 HS kể tiếp nối từng đoạn
truyện.
- 2 HS thi kể toàn bộ truyện. HS
dưới lớp hỏi bạn về ý nghĩa của
truyện.
- HS nêu ý kiến nhận xét.
+ Giết hại trẻ em, cụ già, thiêu cháy
nhà cửa, ruộng vườn, giết hại gia
<b>---Tập đọc</b>
<b>Tiết 12: TÁC PHẨM CỦA SI- LE VÀ TÊN PHÁT XÍT</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i>1. Kiến thức:</i> Đọc trơi chảy toàn bài, đọc đúng các tên riêng (Si- le, Pa- ri, Hít- le,
…) Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung câu chuyện và tính cách nhân
vật.
<i>2. Kĩ năng:</i> Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi cụ già người Pháp thông minh,
biết phân biệt người Đức với bọn phát xít Đức và dạy cho tên sĩ quan phát xít hống
hách một bài học nhẹ nhàng mà sâu cay.
GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC </b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>
- 2HS đọc bài Sự sụp đổ của chế độ
a-pác-thai và TLCH
+ Dưới chế đ ộ a-pác-thai, người dân
da đen bị đối xử như thế nào?
+ Người dân da đen đã làm gì để xố
- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>
- Bài học hôm nay là một câu chuyện
vui. Truyện vui hôm nay sẽ cho em
thấy một tên sĩ quan hống hách đã bị cụ
già thơng minh, hóm hỉnh dạy cho một
bài học.
<b>2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm</b>
<b>tiểu bài : </b>
<b>a) Luyện đọc : 11-12’</b>
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV chia đoạn : 3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu đến chào ngài.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến điềm đạm trả
lời.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1: Kết
hợp sửa phát âm
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2: Kết
hợp giải nghĩa từ sgk.
- Yêu cầu đọc thầm chú giải sgk
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 3: Tiếp
tục sửa sai (nếu còn)
- GV hướng dẫn HS đọc câu dài, câu
khó:
- 2 HS đọc bài
+ Họ phải làm những công việc nặng
nhọc, bẩn thỉu, bị trả lương thấp, phải
sống, chữa bệnh, làm việc ở những khu
riêng, không được hưởng một chút tự
do dân chủ nào.
+ Họ đã đứng lên địi quyền bình
đẳng. Cuộc đấu tranh dũng cảm và bền
bỉ của họ được nhiều người ủng hộ và
cuối cùng họ đã giành được chiến
thắng.
- 1 HS đọc.
- HS chú ý lắng nghe.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn, sửa phát âm
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS luyện đọc câu dài, câu khó
Bực mình vì ơng cụ biết tiếng Đức/
nhưng khơng ...
- Yêu cầu HS đọc theo nhóm bàn (sửa
sai cho nhau)
- Hd giọng đọc toàn bài
- GV đọc mẫu tồn bài
<b>b) Tìm hiểu bài (12')</b>
- u cầu HS đọc thầm đoạn 1, 2
+ Câu chuyện xảy ra ở đâu, bao giờ?
+ Tên Phát xít nói gì khi gặp những
người trên tàu ?
¿ <b>GV giảng: Hít-le là kẻ gây ra</b>
chiến tranh thế giới thứ hai, chúng giết
hàng loạt người dân vô tội, cả thế giới
căm phẫn.
+ Tên sĩ quan Đức có thái độ như thế
nào đối với ông cụ người Pháp ?
+ Vì sao hắn lại bực tức với cụ ?
+ Nêu nội dung đoạn 1, 2.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3, cho biết:
+ Nhà văn Đức Si- le được ông cụ
người Pháp đánh giá như thế nào?
+ Bạn thấy thái độ của ông cụ đối với
người Đức, tiếng Đức và tên phát xít
Đức như thế nào ?
+ Lời đáp của ơng cụ ở cuối truyện ngụ
ý gì ?
+ Nêu nội dung đoạn 3?
+ Qua câu chuyện bạn thấy cụ già là
người như thế nào ?
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì ?
- GV ghi nội dung chính của bài lên
bảng.
cho nhau
- HS chú ý lắng nghe.
<b>1. Thái độ hỗng hách của tên phát xít</b>
<b>Đức với ơng cụ người Pháp</b>
+ Trên một chuyến tàu ở Pa- ri, thủ đơ
nước Pháp, trong thời gian Pháp bị phát
xít Đức chiếm đóng.
+ Hắn bước vào toa tàu, giơ thẳng tay,
hơ to : Hít-le mn năm.
- HS lắng nghe.
+ Hắn rất bực tức.
+ Vì cụ đáp lại lời hắn một cách lạnh
lùng. Vì cụ biết tiếng Đức, đọc được
truyện của nhà văn Đức mà lại chào
hắn bằng tiếng Pháp.
<b>2. Cụ đã dạy cho tên phát xít Đức bài</b>
<b>học nhẹ nhàng mà sâu cay.</b>
+ Là nhà văn quốc tế chứ khơng phải là
nhà văn Đức.
+ Ơng cụ thông thạo tiếng Đức,
ngưỡng mộ nhà văn Đức Si- le nhưng
căm ghét những tên phát xít Đức.
+ Ông cụ không ghét người Đức và
tiếng Đức, cụ chỉ căm ghét những tên
phát xít xâm lược.
+ Cụ muốn chửi những tên phát xít
bạo tàn và nói với chúng rằng : chúng
là những tên cướp.
- 2, 3 HS nêu
<b>c) Đọc diễn cảm (10’)</b>
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn, HS dưới
lớp theo dõi tìm giọng đọc bài
+ Câu chuyện đọc với giọng như thế
nào?
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3.
- Gọi HS đọc lại đoạn 3.
- Gọi HS tìm từ nhấn giọng.
- Gọi 1 HS thể hiện giọng diễn cảm.
- Gọi HS thi đọc diễn cảm,
<b>3. Củng cố, dặn dò : 1-2’</b>
+ Phát biểu cảm nghĩ về cụ già trong
truyện?
- Nhận xét tiết học
<b>- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện</b>
cho người thân nghe và chuẩn bị bài
Những người bạn tốt.
¿ <b>Ý chính: Câu chuyện </b>ca ngợi cụ
già người Pháp thông minh đã dạy cho
tên sĩ quan phát xít hống hách một bài
học nhẹ nhàng mà sâu cay.
- 2 HS nhắc lại nội dung chính của bài.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn
+ Giọng cụ già điềm đạm, hóm hỉnh,
sâu cay.
+ Giọng tên phát xít hống hách nhưng
dốt nát, ngờ nghệch.
- 1 HS đọc đoạn diễn cảm.
- HS chú ý lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- 2- 3 HS tìm từ: ngạc nhiên, Thụy Sĩ,
Vin - hem Ten, Nàng dâu ở Mét-xi-na
- 1 HS đọc.
- 3- 5 HS thi đọc, HS cả lớp theo dõi và
nhận xét.
+ Cụ già rất thơng minh, hóm hỉnh, biết
cách trị tên sĩ quan phát xít.
<b></b>
<i><b>---Ngày soạn : 14/10/2019</b></i>
<i><b>Ngày giảng : Thứ năm ngày 17 tháng 10 năm 2019</b></i>
<b>Toán </b>
<b>Tiết 29: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i>1. Kiến thức:</i><b> Giúp HS tiếp tục củng cố về:</b>
- Các đơn vị đo DT đã học; cách tính DT các hình đã học.
- Giải các bài tốn có liên quan đến đơn vị đo DT.
<i>2. Kĩ năng:</i> Rèn cho HS kĩ năng giải toán.
<i>3. Thái độ:</i> HS biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.
<b>II. ĐỒ DÙNG</b>
- Bảng phụ, sách bài tập
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’):</b>
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 4
trong SGK trang 30.
<b>B. Bài mới: </b>
<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>
<b>2. Luyện tập : (30’)</b>
<b>Bài 1: 5’</b>
- Gọi HS đọc đề bài.
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
? Muốn tính số viên gạch để lát kín
phịng đó ta làm thế nào? 2 HS nêu
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên
bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
<b>Bài 2: 5’</b>
- Gọi HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
? Muốn tính DT của khu đất ta làm
thế nào?
? Muốn tính được số tấn mía trên
khu đất ta làm thế nào.
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên
bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
<b>Bài 3: 7’</b>
- Gọi HS đọc đề bài.
- Bài tốn cho biết gì?
- 1 HS đọc
+ Căn phịng hình vng cạnh 8m
Mảnh gỗ: Chiều dài 80cm, chiều rộng:
20cm.
+ Cần bao nhieu mảnh gỗ để lát kín căn
phịng.
Bài giải:
Diện tích nền căn phịng là:
8 8 = 64 (m2) = 640 000 cm2
Diện tích 1 mảnh gỗ là:
80 20 = 1600 (cm2)
Số viên gạch để lát kín nền căn phịng
đó là: 640 000 : 1600 = 400 (mảnh gỗ)
Đáp số: 400 mảnh gỗ.
- 1 HS đọc
+ Khu đất hcn có chiều rộng: 130m
Chiều dài hơn chiều rộng 70m.
+ Tính diện tích khu đất.
+ Phải tính được chiều rộng
+ Tính xem 1m² thì thu hoạch được bao
nhiêu kg mía
Bài giải:
a) Chiều dài của khu đất là:
130 + 70 = 200 (m)
Diện tích của khu đất là:
200 130 = 26000 (m2)
b) 1m2<sub> thu hoạch được số kilogam mía</sub>
là:
300 : 100 = 3 (kg)
Số mía thu hoạch được trên khu đất đó
là:
26000 3 = 78000 (kg) = 78 tấn.
Đáp số: a) 26000 m2 <sub>; b) 78 tấn. </sub>
<b> </b>
- Bài tốn hỏi gì?
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên
bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
<b>Bài 4: 5’</b>
- Gọi HS đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
- Muốn tính được diện tích của hình
bên ta làm thế nào?
- Gọi HS lên bảng làm
- Đáp án nào đúng
<b>3. Củng cố, dặn dò: (4’)</b>
- GV chốt lại kiến thức của bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Y/cầu HS về nhà ôn bài và chuẩn
bị bài sau.
+ HS nêu
Bài giải
Chiều dài thực của sân vận động là:
3000 x 6 = 18 000 (cm) = 180 (m)
Chiều rộng thực của sân vận động là:
3000 x 3 = 9000 (cm) = 90 (m)
Diện tích của sân vận động đó là:
180 90 = 16200 (m2)
Đáp số: 16200 m2<sub>.</sub>
- HS nêu
+ Chia hình ra làm 2 hình là hcn và hình
vng để tính.
Bài giải
Diện tích hình chữ nhật là:
4 × 3 = 12 (cm²)
Diện tích hình vng là:
2 × 2 = 4(cm²)
Diện tích hình to là:
12 + 4 = 16 (cm²)
Đáp số: 16 cm²
Đáp án C đúng
Lắng nghe
<b></b>
<b>---Tập làm văn</b>
<b>Tiết 11 : LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i>1. Kiến thức:</i> Biết cách viết một lá đơn; biết trình bày gọn, rõ, đầy đủ nguyện vọng
trong đơn.
<i>2. Kĩ năng:</i> Rèn cho HS kĩ năng viết đơn
<i>3. Thái độ:</i> Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật cho học sinh
* GDQTE: HS quyền được bảo vệ khỏi mọi sự xung đột, được bày tỏ ý kiến, tham
<b>II. ĐỒ DÙNG</b>
- Một số mẫu đơn đã học ở lớp 3 (Tiếng việt 3, tập 1) để tham khảo: Đơn xin ra
nhập đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, Đơn xin phép nghỉ học, Đơn xin cấp
thẻ học sinh.
- Bảng phụ kẻ sẵn mẫu đơn dùng trong tiết học.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra: (3’)</b>
- GV kiểm tra vở của HS
- Nhận xét chung
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1- Giới thiệu bài: 1’</b>
<b>2- Hướng dẫn luyện tập. 30’</b>
- 1 HS đọc toàn bài “Thần
chết….cầu vồng”. Lớp đọc thầm
+ Chất đọc màu da cam gây ra
những hậu quả gì với con người ?
+ Chúng ta có thể làm gì để giảm
bớt nỗi đau cho những nạn nhân ?
<b>Bài 2</b>
- 2 HS nêu y/cầu bài 2 và những
điểm cần chú ý về thể thức đơn
- HS viết đơn, tiếp nối nhau đọc
đơn
Lớp và GV nhận xét:
+ thể thức đơn
+ Trình bày
+ Lí do nguyện vọng
- GV chấm điểm (5 - 7 em) nhận
xét về khả năng viết đơn của HS
- Viết lại một đoạn phần thân bài của bài
viết số 1
Bài tập 1: (10’) Đọc bài văn Thần chết
mang bẩy sắc cầu vồng:
a) - Phá huỷ hơn 2 triệu ha rừng ; xói mịn
- Diệt muông thú, gây nguy hiểm cho
người nhiễm độc vào con cái…
70 nghìn người lớn 200nghìn -> 300
nghìn trẻ em nhiễm chất độc màu da cam.
b) - Thăm hỏi, động viên, giúp đỡ
- Sáng tác thơ, tranh ảnh…
- Gây quỹ ủng hộ
- Viết đơn xin ra nhập đội tình nguyện giúp
đỡ nạn nhân chất độc màu da cam:
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
...ngày...tháng...năm 200...
<b>ĐƠN XIN RA NHẬP ĐỘI TÌNH NGUYỆN</b>
<b>GIÚP ĐỠ NẠN NHÂN CHẤT ĐỘC MẦU DA CAM</b>
Kính gửi: Ban Chấp Hành Hội Chữ thập đỏ
Trường Tiểu Hưng Đạo
Tên em là: ....
Sinh ngày: ...
Học sinh lớp: 5A
<b>3. Củng cố, dặn dò: (2’)</b>
- Nhận xét giờ học
- HS hoàn chỉnh đơn bài tập 2
- Chuẩn bị bài sau
Em xin hứa sẽ tham ra tích cực, với
tinh thần trách nhiệm trong mọi hoạt động
của đội.
Em xin chân thành cảm ơn!
<b> Người làm đơn</b>
- Lắng nghe
<b></b>
<i><b>---Ngày soạn : 15/10/2019</b></i>
<i><b>Ngày giảng : Thứ sáu ngày 18 tháng 10 năm 2019</b></i>
<b>Toán</b>
<b>Tiết 30: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i>1. Kiến thức:</i>
- So sánh PS, tính giá trị của biểu thức với PS.
- Giải bài tốn có liên quan đến tìm PS của một số, tìm hai số biết hiệu và tỉ của hai
<i>2. Kĩ năng:</i> Rèn cho HS kĩ năng tính giá trị biểu thức, giải tốn có lời văn.
<i>3. Thái độ:</i> HS biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.
<b>II. ĐỒ DÙNG</b>
- Hình vẽ như SGK
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- Gọi HS lên bảng làm bài 4 trong
SGK trang 31.
<b>B. Bài mới: </b>
<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>
<b>2. Luyện tập (30’)</b>
<b>Bài 1: Viết các phân số sau theo</b>
<b>thứ tự từ lớn đến bé: 5’</b>
- Gọi HS đọc y/cầu của bài.
- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên
bảng làm bài.
+ Nêu cách so sánh hai phân số cùng
mẫu số, cùng tử số?
+ Muốn so sánh hai phân số khác
- HS lên bảng làm bài.
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài
Từ lớn đến bé :
a)
23 12 9 7 5
; ; ; ;
25 25 25 25 25
b)
mẫu ta làm thế nào?
- Nhận xét, chữa bài.
<b>Bài 2: Tính. 5’</b>
- Gọi HS đọc y/cầu của bài.
- Cho HS làm bài vào vở, 4 HS lên
bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
<b>Bài 3: 5’</b>
- Gọi HS đọc đề bài.
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
? BT thuộc loại tốn nào ?
- u cầu HS tóm tắt
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên
bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
<b>Bài 4. 5’</b>
- Gọi HS đọc đề bài.
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
<b>- Bài tốn thuộc dạng gì?</b>
- Gọi HS làm bài
- Nhận xét
<b>3. Củng cố, dặn dò (4’)</b>
- GV chốt lại kiến thức của bài.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị
bài sau.
c)
5 7 2 5
; ; ;
6 9 3 18
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài
a) 4
1
+ 8
3
+ 16
5
= 16
4
+ 16
6
+ 16
5
= 16
15
b) 5
3
- 3
1
- 6
1
= 30
18
- 30
10
- 30
5
= 10
1
- HS nêu yêu cầu
- Tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con, mẹ hơn
con 28 tuổi.
- Tính tuổi của mẹ, của con
- Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của 2
- HS tóm tắt
- HS làm bài
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau:
3 – 1 = 2 (phần)
Tuổi con là: 28 : 2 x 1 = 14 (tuổi)
Tuổi mẹ là: 14 x 3 = 42 (tuổi)
Đáp số: mẹ 42 tuổi, con 14 tuổi
- HS nêu yêu cầu
+
3
5<sub>diện tích trồng nhãn là 6ha.</sub>
+ Tính diện tích trồng nhãn
+ Tìm phân số của mơt số.
Bài giải
Diện tích trồng nhãn của xã đó là:
6 :
3
5<sub>=10 (ha) = 100000 (m</sub><sub>²</sub><sub>)</sub>
Đáp số: 100000 m²
- Lắng nghe
<b>Luyện từ và câu</b>
<b>Tiết 12: LUYỆN TẬP: TỪ ĐỒNG ÂM</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i>2. Kĩ năng:</i> Bước đầu hiểu đợc tác dụng của biện pháp dùng từ đồng âm để chơi
chữ, tạo ra những câu nói có nhiều nghĩa, gây bất ngờ thú vị cho người đọc, người
nghe.
<i>3. Thái độ: </i>u thích mơn học
<b>II. ĐỒ DÙNG</b>
- Bảng phụ.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC </b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A. Bài cũ: (3 phút)</b>
- GV nhận xét, tuyên dương.
<b>B. Bài mới: </b>
<b>1. Giới thiệu. 1’</b>
- GV viết đoạn văn lên bảng: Hổ mang
bò lên núi.
? Em hiểu câu trên theo những cách
nào?
- GV treo bảng phụ viết hai cách hiểu
đó là:
+ (Rắn) hổ mang (đang) bị lên núi.
+ (Con) hổ (đang) mang (con) bò lên
núi.
? Vì sao có thể hiểu theo nhiều cách
như vậy?
- GV nhận xét, giảng: Đây là cách sử
dụng từ đồng âm để cố ý tạo ra hai cách
hiểu khác nhau…
<b>3. Ghi nhớ. 3’</b>
? Khi dùng từ đồng âm phải dựa vào
đâu?
? Cách sử dụng đó có tác dụng gì?
- GVnhận xét, chốt lại ghi nhớ.
<b>4. Luyện tập.</b>
<b>Bài 1. 5’</b>
- GV cho lớp trao đổi cặp đôi và phát
bảng phụ cho 1 cặp.
- 2 HS làm BT 3,4 giờ trớc.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS phát biểu.
- 1HS đọc lại, lớp đọc thầm.
- Vì người viết sử dụng từ đồng âm:
các tiếng “hổ, mang” đồng âm với
danh từ con “hổ” và động từ “mang”,
động từ “ bò” đồng âm với danh từ con
“bò”.
- Dựa vào hiện tượng đồng âm.
- Gây bất ngờ, thú vị cho ngời đọc,
người nghe.
- 2HS đọc ghi nhớ SGK-61.
? Hãy giải thích các từ đồng âm đó?
- GV nhận xét, chốt: Nhờ có sử dụng từ
đồng âm mà câu d có hai cách hiểu…
- GV gợi ý: có thể đặt hai câu chứa hai
từ đồng âm hoặc đặt một câu chứa hai
từ đồng âm.
- GV nhận xét, bổ sung.
<b>5. Củng cố, dặn dò: (3’)</b>
? Sử dụng từ đồng âm để chơi chữ phải
dựa vào đâu? Có tác dụng gì?
- GV nhận xét giờ học.
- Treo bảng, lớp nhận xét.
a) đậu, bị. b) chín.
c) bác, tôi. d) đá.
- HS phát biểu, lớp nhận xét.
- 1HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- HS làm vở BT.
- HS lần lợt phát biểu.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS nêu.
- Về nhà chuẩn bị giờ sau.
<b></b>
<b>---Tập làm văn</b>
<b>Tiết 12: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i>1. Kiến thức:</i> Thông qua những đoạn văn mẫu, HS hiểu thế nào là quan sát khi tả
cảnh sơng nước, trình tự quan sát, cách kết hợp các giác quan khi quan sát.
- Biết ghi lại kết quả quan sát một cảnh sông nước cụ thể.
- Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả cảnh sông nước - một dàn ý với ý riêng của
mỗi HS.
<i>2. Kĩ năng:</i> Rèn cho HS kĩ năng lập dàn ý
<i>3. Thái độ:</i> Giáo dục tình yêu thiên nhiên đất nước cho học sinh.
<b>II. ĐỒ DÙNG</b>
- Tranh, ảnh minh hoạ cảnh sông nước: biển, sông, suối, hồ, đầm....(cỡ to).
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (3’)</b>
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- GV nhận xét chung
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>
<b>Bài tập 1:(10’) Đọc đoạn văn và</b>
TLCH.
- 1 HS đọc phần a
+ Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển?
- Cả lớp
Luyện tập tả cảnh
- Thay đổi màu sắc của mặt biển
- Bầu trời
+ Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan
sát những gì và vào những thời điểm
nào ?
+ Khi quan sát biển, tác giả đã có
những liên tưởng thú vị như thế nào?
- GV bình luận
- 1 HS đọc đoạn văn b
+ Con kênh được quan sát vào những
thời điểm nào trong ngày ?
+ Tác giả nhận ra đặc điểm của con
kênh chủ yếu bằng giác quan nào ?
+ Nêu tác dụng của những liên tưởng
khi quan sát và miêu tả con kênh ?
<b>Bài tập 2. (10’)</b>
<b>- GV nêu y/cầu bài </b>
- HS dựa vào kết quả quan sát, lập dàn
ý bài văn miêu tả dịng sơng Đà
- GV cho HS quan sát ảnh sông Đà
- HS viết đoạn thân bài
- 3, 4 HS đọc bài viết
- Lớp nhận xét, GV chấm bài
<b>3. Củng cố, dặn dò: (2’)</b>
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
(khi trời xanh thẳm, dải mây trắng nhạt,
trời âm u,…)
- Chuyện của người ngẫm nghĩ về
chuyện của mình.
- Từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời
lặn.
- Quan sát bằng thị giác, xúc giác
- Giúp người đọc hình dung được cái
nóng dữ dội, cảnh vật hiện ra sinh động,
gây ấn tượng
Lập dàn ý cho bài văn miêu tả 1 cảnh
sông nước (1 vùng biển, 1 dịng sơng, 1
con suối, hay 1 hồ nước)
* Ví dụ :
- Dải lụa đào uốn lượn, ôm ấp lấy thành
phố Hồ Bình.
- Hồ nước lưng chừng núi.
- Nước ngoan ngỗn chảy qua 8 tổ máy.
- Sơng Đà có lượng nước thay đổi theo
mùa.
Lắng nghe
<b></b>
<b>---SINH HOẠT TUẦN 6 – AN TỒN GIAO THƠNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- HS nhận thấy được ưu điểm, tồn tại của bản thân trong tuần 6
- Có phương hướng phấn đấu trong tuần 7
- HS nắm được nhiệm vụ của bản thân trong tuần 7
- Giúp HS có ý thức học tập, xây dựng tập thể lớp.
<b>II. ĐỒ DÙNG</b>
- GV, HS: Sổ ghi chép, theo dõi hoạt động của HS.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC </b>
<i>A. Hát tập thể</i>
<i>B. Đánh giá thực hiện nhiệm vụ tuần 6</i>
<i>1. Sinh hoạt trong tổ (tổ trưởng điều hành tổ) </i>
<i>3. Lớp phó lao động báo cáo tìnhhình lao động-vệ sinh của lớp:</i>
4. <i>Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt động của lớp</i>
<i>5. Giáo viên chủ nhiệm đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của lớp tuần 6</i>
Ưu điểm
- Đa số HS đọc to, rõ ràng, vận dụng làm bài nhanh, chính xác.
- Trình bày bài chữ viết một số học sinh có tiến bộ.
- Có ý thức học bài và làm bài trước khi tới lớp tốt.
- Thực hiện ATGT, tiết kiệm điện tốt.
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập trước khi đến lớp.
- Ăn mặc gọn gàng, vệ sinh sạch sẽ. Mạnh dạn khi giao tiếp.
- Thực hiện đúng nhiệm vụ học tập được giao.
Tồn tạị:
- HS chưa lễ phép với thầy cơ giáo.
- Có lời nói chưa phù hợp với các bạn, các em, chưa trung thực
- Hay quên sách vở: ...
- Một số HS đọc cịn chậm, sai chính tả chưa chú ý nghe giảng lười học bài, lười
làm bài
tập ...
* HS được tuyên dương trong tuần
………
………...
<i>C. Triển khai nhiệm vụ trọng tâm tuần 7</i>
- Rèn kĩ năng đọc, viết đúng chính tả cho HS.
- Rèn kĩ năng làm tính, giải tốn cho HS.
- Rèn thói quen chuẩn bị sách vở, làm đầy đủ bài tập trước khi đến lớp.
- Khuyến khích động viên HS để HS hăng hái phát biểu xây dựng bài.
- Rèn kĩ năng giao tiếp khi nói chuyện với bạn bè, thầy cô và những người lớn tuổi.
- Tham gia đầy đủ, có ý thức các hoạt động ngồi giờ lên lớp.
D. Sinh hoạt tập thể:
- Các tổ thi đua đọc thơ, hát, kể chuyện về chủ đề: “An tồn giao thơng”
- Nhận xét, tun dương.
* Chun đề An tồn giao thơng (20’)
<b>Bài 5: EM LÀM GÌ ĐỂ THỰC HIỆN AN TỒN GIAO THƠNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i>1. Kiến thức: </i>- HS hiểu nội dung, ý nghĩa các con số thống kê đơn giản về TNGT.
- HS biết phân tích nguyên nhân của TNGT theo Luật GTĐB.
<i>3. Thái độ: </i>- Tham gia các hoạt động của lớp, Đội Thiếu niên tiền phong về công
tác đảm bảo ATGT.
- Hiểu được phòng ngừa TNGT là trách nhiệm của mọi người.
<b>II. ĐỒ DÙNG</b>
- Thảo luận về những số liệu thống kê về TNGT hàng năm của cả nước và ở
địa phương.
1. Giáo viên: - Số liệu thống kê về TNGT hàng năm của cả nước và của địa
phương.
- Viết các tình huống đóng vai, các tình huống khó.
2. Học sinh: - Mỗi em một bài hoặc tranh vẽ về chủ đề ATGT.
<b>Hoạt động của GV</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (3’)</b>
?Nêu những nguyên nhân gây tai nạn
giao thông?
- Nhận xét
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>
<b>2. Hoạt động 1: Tuyên truyền (10’)</b>
* Mục tiêu: Gây cho các em ấn tượng
mạnh mẽ, sâu sắc về các tai nạn GT,
từ đó có ý thức phịng tránh TNGT.
* Cách thực hiện:
a, Hoạt động 1:
GV chia cho mỗi tổ một khoảng tường
của lớp để trưng bày sản phẩm.
HS treo những sản phẩm đã chuẩn bị ở
nhà, HS xem các sản phẩm nhận xét và
bình chọn sản phẩm có ý nghĩa giáo
dục tốt.
Các tổ quan sát, nhận xét, chọn sản
b, Hoạt động 2:
- GV đọc số liệu đã sưu tầm, HS phát
biểu cảm tưởng. (Tin 1, tin 2 SGK)
- Gọi 1-2 em nhận xét về 2 mẩu tin.
(Yêu cầu HS trả lời tính chất nghiêm
trọng của sự việc và sự việc trên đã gây
cho em cảm giác “ghê sợ” về TNGT).
c, Hoạt động 1C:
<b>Hoạt động của HS</b>
- HS trả lời
* Ví dụ: Đối thoại giữa A và B:
- A: Mình phải về nhà thơi nếu khơng
thì bố mẹ mình sẽ lo lắng.
- Gọi 1-2 HS tự giới thiệu sản phẩm
của mình. (có thể là mẩu tin mà HS sưu
tầm được)
- HS nhận xét về sản phẩm của bạn.
d, Hoạt động 1D: Trò chơi sắm vai
- GV nêu một tình huống nguy hiểm
(SGK)
- Hỏi: Trước tình huống này bạn An
- HS thảo luận.
- Cho 1-2 cặp đóng vai (đưa ra các
đoạn đối thoại)
GV tổng kết, nhận xét.
<b>HĐ2: Lập phương án thực hiện</b>
<b>ATGT (10’)</b>
* Mục tiêu: Nhằm làm cho các em vận
dụng kiến thức đã học để xây dựng
phương án TNGT cho bản thân và các
bạn trong lớp.
- ý thức quan tâm đến sự an toàn của
bản thân và bạn bè.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Lập phương án thực hiện
ATGT
Chia lớp thành 3 nhóm
+ Nhóm 1 gồm các em tự đi xe đạp đến
+ Nhóm 2 gồm các em được cha mẹ
đưa đến lớp bằng xe đạp, xe máy, lập
phương án “Ngồi trên xe máy an tồn”.
+ Nhóm 3 gồm các em đi bộ đến
trường, lập phương án “Con đường đi
đến trường an tàn”.
Bước 2: Trình bày phương án tại lớp.
+ GV nhận xét, đánh giá
+ Giao nhiệm vụ phải làm lâu dài để
đảm bảo ATGT.
đường mà khơng ai nhìn thấy mình là
rất nguy hiểm, rất có thể xảy ra tai nạn
đối với cậu.
- A: Vậy theo cậu thì nên như thế nào?
- B: Cậu hãy điện thoại về xin phép bố
mẹ cậu cho cậu ở lại nhà mình.
- A: Có lí, thế mà tớ không nghĩ ra.
Nội dung: Gồm 3 phần:
- Khảo sát, điều tra:
+ Thống kê có bao nhiêu bạn đi xe đạp.
- Kế hoạch, biện pháp thực hiện:
+ Xe đạp nào chưa đảm bảo an toàn
cần phải sửa chữa.
+ Ai đi xe chưa vững phải tổ chức
Kiểm tra lại
- Tổ chức thực hiện:
<b>3. Củng cố: (2’)</b>
- GV nhận xét về các hoạt động của
HS, đánh giá ý thức học tập. Giao
nhiệm vụ về nhà.
<b> Lịch sử </b>
<b> Tiết 6: QUYẾT CHI RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i>1. Kiến thức: </i>
- Nguyễn Tất Thành chính là Bác Hồ kính yêu.
- Ngày 5 - 6 – 1911, tại bến Nhà Rồng (Thành phố Hồ Chí Minh), Nguyễn Tất
Thành đã ra đi tìm đường cứu nước.
- Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước là do lịng u nước, thương dân,
mong muốn tìm con đường cứu nước mới.
<i>2. Kĩ năng:</i> - Vận dụng kiến thức trong bài để thuật lại sự kiện Nguyễn Tất Thành
ra đi tìm đường cứu nước.
<i>3. Thái độ:</i> - Cảm phục ý chí quyết ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất
Thành
<b>II. ĐỒ DÙNG:</b>
- Chân dung Nguyễn Tất Thành.
- Máy tính bảng
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC </b>
<b> Hoạt động dạy</b> Hoạt động học
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- HS trả lời nội dung câu hỏi của bài cũ
+ Nêu những điều em biết về Phan Bội
Châu .
+ Hãy thuật lại phong trào Đông du.
+ Vì sao phong trào Đơng du thất bại.
+ Hãy nêu một số phong trào chống
- Nêu kết quả của phong trào trên.
Theo em vì sao các phong trào chống
Pháp của nhân dân ta cuối thế kỷ XI
X-đầu thế kỷ X X đều thất bại?
- Nhận xét, tuyên dương
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>
<b>2. Giảng bài</b>
- HS nêu theo trí nhớ của mình.
+ Khởi nghĩa của nhân dân Nam Kì.
+ Phong trào Cần Vương.
+ Phong trào Đông du.
<b>HĐ 1: Quê hương và thời niên thiếu</b>
<b>của Nguyễn Tất Thành (10’)</b>
- GV tổ chức cho HS làm việc theo
nhóm để giải quyết yêu cầu sau:
<i>* GV u cầu HS các nhóm tìm thơng</i>
<i>tin trên mạng</i>
+ Chia sẻ với các bạn trong nhóm
thơng tin, tư liệu em tìm hiểu được về
q hương và thời niên thiếu của
Nguyễn Tất Thành.
- Các nhóm báo cáo kết quả học tập
trước lớp.
- GV và các nhóm khác nhận xét và bổ
xung ý kiến.
<b>HĐ 2: Mục đích ra nước ngồi của</b>
<b>Nguyễn Tất Thành (7’)</b>
? Mục đích đi ra nước ngồi Nguyễn
Tất Thành là gì?
? Nguyễn Tất Thành chọn đường đi về
hướng nào? Vì sao ơng khơng đi theo
các bậc tiền bối yêu nước như Phan
Bội Châu, Phan Chu Trinh ?
* GV: Với mong muốn tìm ra con
đường cứu nước đúng đắn, Bác Hồ
thân yêu của chúng ta đà quyết tâm đi
về phương Tây...
<b>HĐ3: Ý chí quyết tâm ra đi tìm</b>
<b>đường cứu nước của Nguyễn Tất</b>
<b>Thành (15’)</b>
? Nguyễn Tất Thành đã lường trước
được những khó khăn nào khi ở nước
ngoài?
? Người đã định hướng giải quyết các
khó khăn như thế nào ?
? Những điều đó cho thấy ý chí quyết
tâm ra đi tìm đường cứu nước của
Người như thế nào ?
- HS làm việc theo nhóm dưới sự
hướng dẫn của GV.
<i>- HS nhóm sử dụng máy tính bảng tìm </i>
<i>thơng tin</i>
- Đại diện nhóm HS trình bày trước
lớp, các nhóm khác bổ xung ý kiến.
- Hs đọc thầm thơng tin trong SGK và
trả lời câu hỏi
- Nguyễn Tất Thành quyết tâm ra nước
ngồi để tìm con đường cứu nước phù
hợp.
- Nguyễn Tất Thành chọn đường đi về
phương Tây. Người không đi theo các
- Hs trao đổi cặp đôi trả lời câu hỏi
- Người biết trước khi ở nước ngồi
một mình là rất mạo hiểm, nhất là
những lúc ốm đau. Bên cạnh đó, Người
cũng khơng có tiền.
? Nguyễn Tất Thành ra đi từ đâu, trên
con tàu nào, vào ngày nào ?
* GV: Năm 1911 với lòng yêu nước,
thương dân, Nguyễn Tất Thành đã từ
cảng Nhà Rồng quyết chí ra đi tìm
đường cứu nước.
* Nội dung SGK/ 15
<b>3. Củng cố - dặn dò: 4’</b>
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học
- VN chuẩn bị bài sau
- Ngày 5- 6- 1911 Nguyễn Tất Thành
với cái tên mới Văn Ba đã ra đi tìm
đường cứu nước ...
- 3 hs đọc lại nội dung