Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

bang thanh tich

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.68 KB, 5 trang )

PHÒNG GD & ĐT ĐÔNG HẢI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Trường TH. Long ĐIền Tiến A Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Long Điền, ngày 17 tháng 8 năm 2010
BÁO CÁO
MỨC CHẤT LƯỢNG TỐI THIỂU
CỦA TRƯỜNG TIỂU HỌC LONG ĐIỀN TIẾN A
Kính gửi: Phòng Giáo dục và Đào tạo Huyện Đông Hải
Thực hiện Công Văn số 126/CV-GD. V/v báo cáo đánh giá trường đạt mức chất lượng
tối thiểu của Phòng Giáo dục và Đào tạo Đông Hải ngày 13 tháng 8 năm 2010.
Trường Tiểu học Long Điền Tiến A báo cáo xây dựng trường đạt mức chất lượng tối
thiểu theo Quyết định số 55/2007/QĐ-BGDĐT ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo như sau:
I. Tiêu chí 1: Tổ chức và quản lí trường học
1. Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng
1.1 Hiệu trưởng
a) Hiệu trưởng đã xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn nhà trường; xây
dựng kế hoạch hoạt động giáo dục ngay từ đầu năm học, có hệ thống chỉ tiêu và hệ thống các
biện pháp thực hiện kế hoạch cụ thể cho từng hoạt động rất rõ ràng. Đã thông qua Đại hội
Công nhân viên chức. Tổ chức thực hiện tốt kế hoạch dạy học, giáo dục năm học 2009 – 2010;
báo cáo và đánh giá kết quả thực hiện trước Hội đồng trường, Phòng Giáo dục và Đào tạo,
UBND xã Long Điền.
b) Hiệu trưởng nhà trường đã thành lập 5 tổ chuyên môn, một tổ hành chính và hội cha
mẹ học sinh. Thực hiện tốt việc bổ nhiệm các tổ trưởng chuyên môn. Đã đề xuất các thành viên
của Hội đồng trường trình cấp có thẩm quyền quyết định.
c) Tổ chức tốt việc phân công lao động trong nhà tường , có phân công lao động hang
tháng, quản lí chặc chẽ việc đánh giá, xếp loại giáo viên và học sinh theo Quyết định 06/BNV;
Quyết định số 14/BGD&ĐT; TT32/BGD&ĐT. Phân công giáo viên hướng dẫn 02 đồng chí thử
việc lần đầu. Nghiên túc thực hiện công tác khen thưởng, kĩ luật giáo viên, nhân viên theo quy
định.
d) Tổ chức quản lí tốt công tác quản lí hành chính, công tác tài chính và sử dụng có
hiệu quả các nguồn tài chính, tài sản của nhà trường.


đ) Quản lí chặc chẽ từng đối tượng học sinh và tổ chức các hoạt động giáo dục của nhà
trường, làm tố công tác tiếp nhận, giới thiệu học sinh chuyển trường. có đầy đủ các Quyết đinh
khen thưởng học sinh và giáo viên, phê duyệt tất cả các kết quả đánh giá, xếp loại, có đầy đủ
danh sách học sinh lên lớp, danh sách học sinh ở lại lớp, tổ chức cho các khối lớp kiểm tra định
kỳ và cuối kỳ nghiêm túc. Đã vác nhận việc hoàn thành chương trình Tiểu học cho học sinh
trong nhà trường và các đối tượng khác trên địa bàn trường quản lí.
e) Luôn tham dự đầy đủ các lớp bồi dưỡng về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ quản
lí; tham gia giảng dạy 2 tiết/tuần và được hưởng hệ số 0.5 chế độ phụ cấp.
g) Luôn thực hiện công khai quy chế dân chủ cơ sở và tạo điều kiện cho các tổ chức
đoàn thể trong nhà trường hoạt động nhằm nâng cao chất lượng giáo dục.
h) Thực hiện tốt công tác xã hội hoá giáo dục, tổ chức huy động được các khoản thu,
phát huy tốt gia trò của nhà trường đối với cộng đồng.
1.2. Phó Hiệu trưởng
a) Tổ chức điều hành tốt hoạt động chuyên môn của nhà trường, chịu trách nhiệm
trước Hiệu trưởng về công tác chỉ đạo phân công chuyên môn, điều hành hoạt động thanh kiểm
tra chuyên môn.
b) Điều hành tốt các công việc của nhà trường khi Hiệu trưởng đi vắng và thực hiện
nghiêm túc các công việc được uỷ quyền.
c) Tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ quản lí; dạy
4 tiết/ tuần. Hưởng chế độ 0.4 chế độ phụ cấp .
2. Trường, điểm trường, lớp học
Số học sinh trong một lớp, số lớp trong một trường, số điểm trường thực hiện theo
khoản 1, khoản 3, khoản 4 Điều 14 của Điều lệ Trường Tiểu học; không học ba ca.
2.1. Trường có 646 học sinh được tổ chức theo 28 lớp học. Các lớp học đều có Lớp
trưởng, Lớp phó do giáo viên chủ nhiệm chỉ định. Mỗi lớp học có trung bình 23,07 học sinh.
2.2. Có 28 lớp học với 36 Giáo viên chủ nhiệm phụ trách giảng dạy các môn văn hoá
ngoài năng khiếu. Trường dạy một buổi trong ngày, bố trí biên chế bình quân 1.28 Giáo viên
trên một lớp. Giáo viên chuyên trách đối với các môn: Mĩ thuật – 1 giáo viên; Âm nhạc – 1
giáo viên; Thể dục – 2 giáo viên.
2.3. Trường có đủ số phòng học được tổ chức học 2 ca trong ngày.

2.4. Trường có 28 lớp được chia thành 5 tổ khối chuyên môn thực hiện tốt việc phối
hợp các hoạt động với nhau.
2.5. trường có 3 Điểm lẻ ở ấp Cây Dương, Cây Dương A, ấp Công Điền thuận lợi trẻ
đến trường. Hiệu trưởng phân công 3giáo viên chủ nhiệm phụ trách điểm trường.
3. Thực hiện các nhiệm vụ quản lí
3.1. Nhà trường đã có kế hoạch phát triển trường đạt mức chất lượng tối thiểu theo
từng tiêu chí cụ thể phù hợp với thực tế hoạt động chuyên nôm của nhà trường và kinh tế xá
hội địa phương mơi trường đóng chân.
3.2. Thực hiện đúng, đầy đủ chương trình theo Quyết định 61/QĐ-BGD&ĐT chương
trình giáo dục phổ thong, kế hoạc dạy học năm học 2009 – 2010 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
đào tạo ban hành, thực hiện nghiêm túc sự chỉ đạo chuyên môn theo tinh thần Công văn của Sở
Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bạc Liêu và Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Đông Hải.
3.4. Có đầy đủ sổ sách, số liệu theo dõi đánh giá học sinh, giáo viên theo quy địnhvề số
lượng và chất lượng giáo dục học sinh trong từng năm học và trong 5 năm học trở lại đây.
3.5. Nhà trường có kế hoạch cụ thể và biện pháp chỉ đạo về quản lý các lớp học ở các
điểm trường đảm bảo chất lượng giảng dạy.
3.6. Luôn phối hợp tốt với trường Mẫu giáo Long Điền để có kế hoạch tuyển sinh,
chứng nhận Hoàn thành chương trình mẫu giáo 5 tuổi (hoặc 36 buổi trong hè) và chuẩn bị các
điều kiện thuận lợi cho học sinh trướ khi bước vào học lớp 1 đạt tỉ lệ, chất lượng cao.
3.7. Có đầy đủ các báo cáo thống kê và theo dõi học sinh đang học tại trường và số trẻ
trong độ tuổi 6 đến 14 tuổi không đi học thong qua các phiếu điều tra trình độ văn hoá được
phân tích cụ thể theo độ tuổi, giới tính, thành phần dân tộc, khuyết tật, tàn tật, có hoàn cảnh
khó khăn.
3.8. Công khai các nguồn thu, chi của nhà trường của Hội cha mẹ học sinh mỗi học kỳ
1 lần. Được quản lí chặc chẽ có đầy đủ các báo cáo theo nguyên tắc tài chính.
3.9. Mỗi học sinh nhà trường có một quyển sổ lien lạc với cha mẹ học sinh được thong
tin 2 chiều hàng tháng.
4. Đội ngũ giáo viên
4.1. Trình độ chuẩn được đào tạo
- Cử nhân tiểu học : 07

- Cao đẳng tiểu học :03
- Trung học sư phạm : 26
4.2 Số lượng
Trường dạy một buổi trong ngày biên chế được đảm bảo bình quân 1.28 giáo viên trên
một lớp.
4.3. Phẩm chất đạo đức.
4.3.1. 100% giáo viên thực hiện tốt nghĩa vụ công dân nơi ở cũng như nơi công tác,
chấp hành tốt các chủ trương chính sách, các quy định của pháp luật của nhà nước, làm tốt
nghĩa vụ của người công dân. Sống và làm việc trong khuôn khổ của pháp luật của Đảng và
nhà nước.
4.3.2. 100% Giáo viên có lối sống lành mạnh, trong sang luôn giữ gìn đạo đức, nhân
cách của người giáo viên. Được đồng nghiệp tin tưởng, học sinh thương yêu, phụ huynh quý
mến. Có lối sống trung thực, lành mạnh và thái độ hợp tác với đồng nghiệp.
4.3.3. Tất cả giáo viên trong trường có quan hệ tốt với cha mẹ học sinh, gần gũi và lien
hệ mật thiết với nhân dân, thương yêu học sinh. Có nhiều việc làm, hành động tốt quan tâm đến
nhân dân, tạo được uy tín trong nhân dân, nhân dân yêu thương giúp đõ.
4.3.4. Giáo viên toàn trường luôn thẳng thắng trong công việc, công bằng trong đối sử,
sẵn sàng giúp đỡ đồng nghiệp, bạn bè, tôn trọng mọi người. Gương mẫu trước học sinh, thương
yêu và tôn trọng nhân cách của học sinh.
4.3.5. 100% Giáo viên được bồi dưỡng chuyên môn, tham gia học các lớp chính trị, bồi
dưỡng nghiệp vụ hàng năm, tham gia xây dựng mở các chuyên đề về hoạt động chuyên môn,
được tham dự các lớp tập huấn về giáo dục trẻ em có hoàn cảnh khó khăn.
4.4. Thực hiện nhiệm vụ
4.4.1. 100% Giáo viên giảng dạy và giáo dục đảm bảo chất lượng theo chương trình
giáo dục và kế hoạch dạy học. Có kế hoach dạy học từng học kỳ phù hợp được Hiệu trưởng
duyệt. hang tuần có lịch báo giảng. Trong công tác giảng dạy luôn tận tuỵ với công việc được
giao, yêu nghề, mếm trẻ luôn tự học hỏi nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, nghiên cứu
đổi mới phương pháp giảng dạy, thực hiện đúng chương trình, nội dung của bậc học.
4.4.2. 100% giáo viên kiểm tra đánh giá học sinh khách quan, trung thực đúng Thông
tư hướng dẫn, chấp hành tốt giờ lao động. Lên lớp không bỏ giờ, không bỏ tiết, không cắt sén

chương trình, tham gia đầy đủ các Hội giảng, thao giảng chào mừng theo chủ đề chủ điểm. Khi
lên lớp có giáo án, sử dụng đồ dung dạy học hiệu quả. Áp dụng đổi mới phương pháp giảng
dạy. Dự giờ rút kinh nghiệm đồng nghiệp đủ 2 tiết/tháng.
Giáo viên luôn đánh giá khách quan, chính xác, đối xử công bằng với tất cả học sinh.
Quan tâm phụ đạo giúp đỡ học sinh yếu, có kế hoạch cụ thể bồi dưỡng học sinh yếu và những
học sinh có hoàn cảnh khó khăn.
4.4.3. Ngay từ đầu năm học giáo viên chủ nhiệm đã có kế hoạch giúp đỡ, động viên
học sinh khuyết tật, học sinh dân tộc thiểu số, học sinh con gia đình nghèo và có hoàn cảnh khó
khăn khác tạo mọi điều kiện cho các em đến trường, giúp đỡ các em trong học tập, hoà nhập
một cách tốt nhất.
4.4.4. 100% được tổ chức đánh giá cuối năm học để giáo viên có kế hoạch phấn đấu và
đặt ra các móc thời gian cụ thể cho mỗi đồng chí giáo viên để phấn đấu đạt chuẩn nghề nghiệp
giáo viên tiểu học.
5. Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học
5.1. Cơ sở vật chất
5.1.1. Trường có 01 phòng hiệu trưởng; 01 phòng hành chánh; 01 phòng văn phòng; 01
phòng thư viện và thiết bị.
Điểm trường lẻ có trang bị 02 phòng giáo viên và tủ đựng đồ dùng dạy học
5.1.2. Các điểm trường được đặt ở trung tâm khu dân cư rất an toàn, thuận tiện cho
học sinh đi học, độ dài đường đi đế trường, điểm trường của học sinh không quá 2 đến 3 km.
Môi trường xung quanh không bị ảnh hưởng các tác động tiêu cực đối với việc giáo dục, giảng
dạy, học tập; có sân chơi rộng 1000 m
2
đủ để tổ chức sinh hoạt tập thể toàn trường, điểm
trường có sân chơi rộng 500 m
2
. Trường có hang rào bảo vệ, có một khu vệ sinh chung cho
nam và nữ, có giếng nước sạch, không có nhà ở, hang quán trong khuôn viên trương, điểm
trường.
5.1.3. Trường có 19 phòng học được xây dựng bán cơ bản trở lên, đủ ánh sáng; được

trang bị 18 bộ bàn ghế học sinh trên một phòng, một bảng chóng loá, một bộ bàn ghế giáo viên,
đảm bảo rất sạch sẽ vệ sinh trường học.
5.2. Trang thiết bị dạy học
5.2.1. Trường có 27 bộ thiết bị dạy học tối thiểu và đầy đủ tài liệu dạy học cho mỗi
khối lớp.
5.2.2. Mỗi giáo viên có một bộ văn phòng phẩm cần thiết trong qua trình giảng dạy,
một bộ sách giáo khoa, một bộ sách giáo viên và các tài liệu hướng dẫn giảng dạy, các tài liệu
cần thiết khác theo yêu cầu của từng khối lớp mà giáo viên giảng dạy.
5.3. Tài liệu đồ dùng học tập cho học sinh
5.3.1. Mỗi học sinh có một bộ sách giáo khoa và đồ dùng học tập.
6. Thực hiện chủ trương xã hội hoá giáo dục
6.1. Có 28 ban đại diện cha mẹ học sinh từng lớp và 01 Ban đại diện cha mẹ học sinh
cấp trường. Ban đại diện cha mẹ học sinh phối hợp rất tốt với nhà trường thực hiện các hoạt
động giáo dục, xây dựng môi trường giáo dục than thiện, hiệu quả.
6.2. Luôn tổ chức các hoạt động tuyên truyền để tăng them sự hiểu biết của cộng đồng
về mục tiêu, nội dung, phương pháp và cách đánh giá học sinh tiểu học, tạo điều kiện cho cộng
đồng tham gia thực hiện mục tiêu và kế hoạch giáo dục Tiểu học.
6.3. Huy động tốt sự đóng góp các khoản thu huy động để cải thiện cơ sở vật chất của
nhà trường. Phối hợp tốt, vận động sự tham gia của gia đình và cộng đồng để học sinh có đủ
phương tiện dụng cụ học tập tối thiểu cho học sinh và trong việc bảo vệ, bảo dưỡng, bảo quản
cơ sở vật chất nhà trường góp phần cải thiện chất lượng và làm đẹp khung cảnh sư phạm nhà
trường như: lat đan 600 m
2
sân trường, xây 5 bồn hoa trong khuôn viên trường và trồng mới
các loại cây lâu năm và các loại hoa kiểng.
7. Chất lượng giáo dục và các hoạt động giáo dục
7.1. Nhà trường có kế hoạch luôn tập trung thời gian, phương pháp giảng dạy hai môn
Tiếng Việt và Toán, bám sát yêu cầu cơ bản của chuẩn kiến thức, kĩ năng. Nhà trường tổ chức
lựa chọn nội dung, thời lượng, phương pháp, hình thức dạy học phù hợp với từng đối tượng
học sinh để đảm bảo chất lượng dạy và học, đáp ứng khả năng nhận thức và yêu cầu phát triển

bền vững trong điều kiện thực tế của địa phương.
7.2. Trường có kế hoạch chỉ đạo giáo viên chủ nhiệm để tổ chức các hoạt động ngoài
giờ lên lớp cho học sinh theo các chủ đề và những ngày lễ lớn, vận động 100% trẻ em đặc biệt
là trẻ em khuyết tật tới trừng.
7.3. Duy trì tốt mục tiêu phổ cập giáo dục và chống mù chữ ở địa phương, hoàn thành
chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi vào tháng 10/2009, có kế hoạch duy trì, cũng cố
kết quả phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi.
7.4. Huy động 100% trẻ 6 tuổi vào lớp 1, tỉ lệ nhập học đúng độ tuổi 100% 14 tuổi
hoàn thành chương trình tiểu học đạt 100%.
Hiệu Trưởng

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×