Tải bản đầy đủ (.doc) (283 trang)

Địa 7 cv 5512 soạn 4 bước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.56 MB, 283 trang )

Giáo án soạn theo công văn 5512 bộ GD&ĐT
CÁC KHU VỰC CHÂU PHI
Phần I: THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG
Bài 1: DÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
Yêu cầu cần đạt :
- Đọc được biểu đồ quy mô dân số thế giới.
- Trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới.
- Giải thích được nguyên nhân của việc gia tăng dân số quá nhanh.

2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Đọc được biểu đồ quy mô dân số thế giới.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với biểu đồ, số liệu, hình
ảnh để trình bày thơng tin, ý tưởng và thảo luận những vấn đề đơn giản về đời sống, khoa
học, nghệ thuật.

* Năng lực Địa Lí
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Tìm được các minh chứng về mối quan hệ qua lại và
quan hệ nhân quả trong sự phát triển, phân bố dân cư và các ngành kinh tế.
- Năng lực tìm hiểu địa lí: Sử dụng bản đồ: nêu được các yếu tố bản đồ địa lí dân cư để rút
ra các thơng tin, tri thức cần thiết;

3. Phẩm chất
Phẩm chất chủ yếu
- Yêu nước: Có ý thức tìm hiểu truyền thống của gia đình, dịng họ, q hương; tích cực học
tập, rèn luyện để phát huy truyền thống của gia đình, dịng họ, q hương.
- Nhân ái: Khơng đồng tình với cái ác, cái xấu; không cổ xuý, không tham gia các hành vi
bạo lực; sẵn sàng bênh vực người yếu thế, thiệt thịi,...
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo


và từ các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hằng ngày.
- Trung thực: Nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của bản thân và chịu trách nhiệm
về mọi lời nói, hành vi của bản thân.

II. CHUẨN BỊ:
GV: Kế hoạch bài học, sgk
HS: Đọc và trả lời các câu hỏi của bài
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học :
Tên hoạt động
Phương pháp thực hiện
Kĩ thuật dạy học
A. Hoạt động khởi - Dạy học nghiên cứu tình - Kĩ thuật đặt câu hỏi
động
huống
B. Hoạt động hình - Dạy học theo nhóm
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
thành kiến thức
- Dạy học nêu vấn đề và giải - Kỹ thuật “khăn trải bàn”
quyết vấn đề.
- Thuyết trình, vấn đáp
C. Hoạt động - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
luyện tập
quyết vấn đề.


D. Hoạt động vận - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
dụng
quyết vấn đề.
E. Hoạt động tìm - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi

tòi, mở rộng
quyết vấn đề
2. Tổ chức các hoạt động
Tiến trình hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung (ghi bảng)
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
1. Mục tiêu: hs có những phán đốn ban đầu về
dân số…., kích thích sự tị mò, hứng thú cho hs
2. Phương thức thực hiện:
- Cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động
- Trình bày miệng
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên khơng đánh giá
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ
? Cho biết số dân của nước ta và thế giới hiện
nay ?
? Tình hình gia tăng dân số của VN và TG ntn?
- Học sinh tiếp nhận: hs đọc yêu cầu, làm vc cá
nhân
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh suy nghĩ, hoặc viết câu trả lời
- Giáo viên quan sát hs lv, gợi ý
- Dự kiến sản phẩm: ( TG: Năm 2018 : gần 7,5 tỉ
người ; VN : gần 95 triệu người )
*Báo cáo kết quả: hs trả lời trc lớp
*Đánh giá kết quả

- 2 học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên không nhận xét, đánh giá
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài
học- Gv dẫn vào bài ( SGK)
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Khái niệm
dân số và tháp tuổi.
- Tình hình và nguyên nhân của sự gia tăng dân
số.
- Hậu quả của sự gia tăng dân số ở các nước đang
phát triển.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC
Hoạt động 1 : Dân số nguồn lao động (15’)
1. Mục tiêu: Khái niệm dân số và tháp tuổi.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động nhóm ; cá nhân, nhóm


3. Sản phẩm hoạt động
- Phiếu học tập của nhóm
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu cá nhân đọc mục 1
Dân số là gì ?
+ Hãy cho biết kết quả điều tra dân số có tác dụng
gì?
_ Treo tranh 1.1 / SGK /4

+ hãy cho biết tên, vị trí mang số 1,2,3,4 trên 2
tháp tuổi?
Tháp tuổi được chia thành mấy màu? ý nghĩa của
các màu nêu cụ thể. mỗi màu có độ tuổi khác
nhau ntn ?
- Y/c HS đọc câu hỏi SGK /13, và chia 4 nhóm
thảo luận
N1: trong tổng số các em từ khi mới sinh ra đến
4tuổi à 100t ở tháp A ước tính bao nhiêu bé trai
và gái ?
N2 : Tương tự ở tháp B
N3 : Hình dạng 2 tháp tuổi khác nhau như thế
nào ?
.N4 : tháp tuổi có hình dạng như thế nào thì tỉ lệ
người trong độ tuổi LĐ cao (Thảo luận-đại diện
trình bày-nhận xét, bổ sung)
+ Như vậy tháp tuổi giúp cho ta hiểu được đặc
điểm gì của DS?
- Học si nh tiếp nhận:hs đọc yêu cầu, làm vc cá
nhân, nhóm
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh làm việc cá nhân/ nhóm
- Giáo viên theo dõi, trợ giúp, gợi ý
- Dự kiến sản phẩm:
- Các cuộc điều tra dân số cho biết tình hình dân
số, nguồn lao động của 1 địa phương hay 1 quốc
gia
-Tháp tuổi cho ta biết đặc điểm cụ thể của dân số,
giới tính độ tuổi, nguồn lực lao động hiện tại và
tương lai của 1 địa phương

*Báo cáo kết quả: đại diện 1 nhóm tb kq
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhóm khác ( 1 hoặc 2 nhóm ) nhận
xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá

1. Dân số, nguồn lao động:

- Các cuộc điều tra dân số cho
biết tình hình dân số, nguồn lao
động của 1 địa phương hay 1
quốc gia
-Tháp tuổi cho ta biết đặc điểm
cụ thể của dân số, giới tính độ
tuổi, nguồn lực lao động hiện tại
và tương lai của 1 địa phương


->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
Hoạt động 2 : Dân số thế giới tăng nhanh trong
thế kỉ XIX và đầu thế kỉ XX (10’)
1. Mục tiêu: Nắm được tình hình gia tăng dân số.
Hậu quả của sự gia tăng dân số ở các nước đang
phát triển
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân
3. Sản phẩm hoạt động
- Trình bày miệng
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.

- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ
- Y/c đọc mục 2 ; quan sát hình 1, 2
+ Cho biết tình hình tăng dân số thế giới từ đầu
thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX?
+ Khoảng cách rộng hẹp các năm 1950, 1980 và
2000 có ý nghĩa gì?
- Nhận xét, giải thích: tỉ lệ tăng dân số tự nhiên và
cơ giới
+ Nguyên nhân nào dẫn đến dân số tăng nhanh?
- Học sinh tiếp nhận:hs đọc yêu cầu, làm vc cá
nhân
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh làm vc
- Giáo viên theo dõi, trợ giúp, gợi ý
- Dự kiến sản phẩm:
*Báo cáo kết quả: hs báo cáo
- Dân số tăng quá nhanh
- Chưa có chính sách dân số hợp lí
*Đánh giá kết quả
- Học sinh trả lời, nhận xét,bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
HĐ3: Sự bùng nổ dân số (15’)
1. Mục tiêu: Nắm được nguyên nhân và hậu quả
của sự gia tăng dân số TG
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân /cặp
3. Sản phẩm hoạt động

- Câu trả lời của hs kết hợp biểu đồ
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động

2. Dân số thế giới tăng nhanh
trong thế kỉ XIX và đầu thế kỉ
XX

- Dân số thế giới tăng nhanh nhờ
tiến bộ trong lĩnh vực K/tế-XHYT
- Chưa có chính sách dân số hợp

3. Sự bùng nổ dân số:
- Sự gia tăng dân số thế giới
không đồng đều
- Dân số các nước phát triển đang
giảm, bùng nổ dân số ở các nước
đang phát triển


*Chuyển giao nhiệm vụ
- Y/c đọc mục 3; quan sát hình 1.3; 1.4
- Y/c thảo luận theo cặp
+ Bùng nổ DS TG xảy ra ở các nứơc thuộc châu
lục nào? Nêu nguyên nhân
+ Cho biềt tỉ lệ gia tăng bình quân hàng năm của
DS TG nơi có bùng nổ DS?
+ Nêu hậu quả của sự gia tăng dân số?
+ Theo em làm thế nào để giảm tỉ lệ gia tăng dân

số ở các nước đang phát triển?
- liên hệ vấn đề gia tăng dân số của Việt Nam
hiện nay và những chính sách về dân số.
- Giáo dục về dân số
- Học sinh tiếp nhận:hs đọc yêu cầu, làm vc cá
nhân
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh làm vc: viết câu trả lời ra giấy
- Giáo viên theo dõi, trợ giúp, gợi ý
- Dự kiến sản phẩm:
*Báo cáo kết quả: cá nhân hs tb
*Đánh giá kết quả
- 1 Học sinh khác nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (5 phút)
1. Mục tiêu: Hs củng cố kt về tự nhiên, ktxh của
BP và TP
2. Phương thức thực hiện: thi xem ai nhanh hơn
3. Sản phẩm hoạt động: trả lời bằng miệng
4. Phương án kiểm tra, đánh giá: G vđánh giá
5. Tiến trình hoạt động
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên nêu yc:
+ Tháp tuổi cho ta biết điều gì về dân số?
+ Bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi nào?
Nêu nguyên nhân? Hậu quả? Cách khắc phục.
- Học sinh tiếp nhận: hs nc và trả lời nhanh và
chính xác
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh tímđáp án
- Giáo viên:theo dõi hs lv
- Dự kiến sản phẩm:
-Tháp tuổi cho ta biết đặc điểm cụ thể của dân số,
giới tính độ tuổi, nguồn lực lao động hiện tại và
tương lai của 1 địa phương

- Nguyên nhân: đo cuộc cách
mạng KHKT phát triển trong
nông nghiệp, công nghiệp y tế.
- Hậu quả: K/tế-XH phát triển
chậm
- Các nước đang phát triển cần có
chính sách dân số hợp lí để khắc
phục bùng nổ dân số


- Nguyên nhân: đo cuộc cách mạng KHKT phát
triển trong nông nghiệp, công nghiệp y tế.
- Hậu quả: K/tế-XH phát triển chậm
- Các nước đang phát triển cần có chính sách dân
số hợp lí để khắc phục bùng nổ dân số
*Báo cáo kết quả: hs dơ tay nhanh trả lời đúng
*Đánh giá kết quả
- 1 Học sinh khác nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (4 phút)
1. Mục tiêu: hs liên hệ với dân số Việt Nam
2. Phương thức thực hiện: lv chung cả lớp hoặc

giao về nhà làm
3. Sản phẩm hoạt động: câu trả lới của hs
4. Phương án kiểm tra, đánh giá: gv đánh giá
5. Tiến trình hoạt động
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên nêu yc:
? Bằng hiểu biết của mình , cho biết tình hình
gia tăng dân số của nước ta ?
- Học sinh tiếp nhận
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh viết câu trả lời
- Giáo viên:theo dõi hs lv
- Dự kiến sản phẩm:
*Báo cáo kết quả: câu trả lời của hs
*Đánh giá kết quả
- 2 Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI, MỞ RỘNG ( 1
phút )
1. Mục tiêu: HS tìm hiểu sâu hơn về dân số địa
phương
2. Phương thức thực hiện: cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động: báo cáo khoảng 10- 15
dòng
4. Phương án kiểm tra, đánh giá: Gv kt đánh giá
5. Tiến trình hoạt động
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên nêu yc:
- Hình thức tổ chức hoạt động: yêu cầu hs về

nhà.
? Tìm hiểu về dân số của địa phương


- Học sinh tiếp nhận: hs chép câu hỏi
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh viết báo cáo ở nhà
- Giáo viên:thu sp vào tiết học sau
- Dự kiến sản phẩm:
*Báo cáo kết quả: hs nộp bc
*Đánh giá kết quả
- Giáo viên nhận xét, đánh giá

Bài 2.
SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
Yêu cầu cần đạt :
- Trình bày được sự phân bố dân cư không đồng đều và những vùng đông dân trên
thế giới.
- Nhận biết được sự khác nhau giữa các chủng tộc Mơn-gơ-lơ-it, Nê-grơ-it và Ơ-rơpê-ơ-it về hình thái bên ngồi của cơ thể (màu da, tóc, mắt, mũi) và nơi sinh sống
chủ yếu của mỗi chủng tộc.
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chủ động, tích cực thực hiện những cơng việc của
bản thân trong học tập và trong cuộc sống; khơng đồng tình với những hành vi sống
dựa dẫm, ỷ lại.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được
giao nhiệm vụ; biết xác định được những cơng việc có thể hồn thành tốt nhất bằng

hợp tác theo nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí: Quan sát và phân tích lược đồ phân bố dân cư thế giới để
biết được sự phân bố dân cư thế giới.
- Nhận thức khoa học địa lí: Phân tích sự phân bố: mô tả được đặc điểm phân bố của
đối tượng, hiện tượng địa lí.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết tìm kiếm các thơng tin từ các nguồn tin
cậy để cập nhật tri thức, số liệu,... về các sự phân bố dân cư được học, về xu hướng
phát triển trên thế giới và trong nước; biết liên hệ thực tế để hiểu sâu sắc hơn
3. Phẩm chất
Phẩm chất chủ yếu
- Trách nhiệm: có tình thần đồn kết dân tộc


- Chăm chỉ: Thích đọc sách, báo, tìm tư liệu trên mạng Internet để mở rộng hiểu biết.
- Nhân ái: có lịng u thương con người, khơng phân biệt chủng tộc.
II. Chuẩn bị:
- GV: - Kế hoạch bài học, sgk
- HS: Đọc và trả lời các câu hỏi của bài
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Mơ tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học :
Tên hoạt động
Phương pháp thực hiện
Kĩ thuật dạy học
A. Hoạt động khởi - Dạy học nghiên cứu tình - Kĩ thuật đặt câu hỏi
động
huống
B. Hoạt động hình - Dạy học theo nhóm
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
thành kiến thức

- Dạy học nêu vấn đề và giải - Kỹ thuật “khăn trải bàn”
quyết vấn đề.
- Thuyết trình, vấn đáp
C. Hoạt động - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
luyện tập
quyết vấn đề.
D. Hoạt động vận - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
dụng
quyết vấn đề.
E. Hoạt động tìm - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
tòi, mở rộng
quyết vấn đề
2. Tổ chức các hoạt động
Tiến trình hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
1. Mục tiêu: hs có những phán đốn ban đầu về sự
phân bố dân cư và chủng tộc trên thế giới
2. Phương thức thực hiện:
- Cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động
- Trình bày miệng
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên không đánh giá
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ
? Cho biết sự phân bố dân cư của nước ta và thế
giới hiện nay ?
? Trên TG có những chủng tộc nào? Em thuộc

chủng tộc gì? Nêu đặc điểm ngoại hình?
- Học sinh tiếp nhận: hs đọc yêu cầu, làm vc cá
nhân
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh suy nghĩ, hoặc viết câu trả lời

Nội dung (ghi bảng)


- Giáo viên quan sát hs lv, gợi ý
- Dự kiến sản phẩm: Dân cư phân bố không đồng
đều…
- gồm ba chủng tộc….
*Báo cáo kết quả: hs trả lời trc lớp
*Đánh giá kết quả
- 2 học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên không nhận xét, đánh giá
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài
học: Vậy để hiểu rõ hơn , chúng ta sẽ tìm hiểu
trong bài học
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Biết được sự
phân bố dân cư không đều và những vùng đông dân
trên Thế giới.
- Nhận biết sự khác nhau và sự phân bố của 3
chủng tộc chính trên Thế giới.
1. Sự phân bố dân cư:
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Sự phân bố dân cư (25’)
1. - Mục tiêu : Nắm được sự phân bố dân cư không
đều và những vùng đông dân trên Thế giới.

2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động nhóm: cá nhân
3. Sản phẩm hoạt động
- Trình bày miệng
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ
- Yêu cầu HS quan sát lược đồ 2.1
+ Những khu vực tập trung đơng dân?
+ 2 khu vực có MĐDS cao nhất?
+ Qua phân tích biểu đồ các em có nhận xét gì về
sự phân bố DC trên TG?
+ Nguyên nhân của sự phân bố DC không đều?
+ Mật độ dân số là gì?
- Nêu cơng thức tính MĐDS ở 1 nơi?
- Học sinh tiếp nhận:hs đọc yêu cầu, làm vc cá
nhân.
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh làm vc
- Giáo viên theo dõi, trợ giúp, gợi ý
- Dự kiến sản phẩm:
+(Đông CT Bắc, ĐN Braxin, ĐB Hoa Kì, Tây và

a. Dân cư:
phân bố khơng đồng đều.
- Những nơi đơng dân: nơi có
điều kiện sống và GT thuận lợi
như đồng bằng, khí hậu ấm áp.

- Những nơi thưa dân: vùng
núi, vùng sâu vùng xa.
b. MĐ dân số:


Tây Âu, Trung Đông, Tây Phi, Nam Á, ĐNÁ)
+ (Nam Á và Đông Nam Á)
+ (Phân bố không đồng đều
+ Nơi có điều kiện sống và giao thơng thuận
là số người TB sống trên 1km².
tiện…)
2
+ Số người TB sống trên 1 km
+
Dân số (người) : DT(Km2) = MĐDS(người/ Km2)
2. Các chủng tộc:
*Báo cáo kết quả: hs tb kq
*Đánh giá kết quả
- Học sinh tl, hs khác nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
Hoạt động 2 Các chủng tộc (10’)
1. Mục tiêu Nhận biết sự khác nhau và sự phân bố
của 3 chủng tộc chính trên Thế giới.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân /cặp
3. Sản phẩm hoạt động
- Câu trả lời của hs
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu: dựa vào Hình 2.2 và nd sgk
cho biết:
- Hướng dẫn HS tra cứu bảng thuật ngữ: “chủng
tộc”
+ Trên TG có mấy chủng tộc chính?
+ Căn cứ vào đâu người ta chia dân cư TG thành 3
chủng tộc chính?
- Quan sát hình 2.2 cho biết :
+ Dựa vào hình vẽ mơ tả hình dạng bên ngoài của
từng chủng tộc?
- Mở rộng: Trước kia có sự phân biệt chủng tộc gay
gắt giữa chủng tộc da trắng và da đen . Ngày nay 3
chủng tộc đã chung sống và làm việc bình đẳng như
nhau.
- Học sinh tiếp nhận: hs đọc yêu cầu, làm vc cá
nhân
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh làm vc: viết câu trả lời ra giấy
- Giáo viên theo dõi, trợ giúp, gợi ý
- Dự kiến sản phẩm:
- Dựa vào hình thái bên ngồi (màu da, tóc, mắt,
mũi) dân cư thế giới chia thành 3 chủng tộc chính
là Mongoloit (Châu Á), Nêgroit (Châu Phi )

- Dựa vào hình thái bên ngồi
(màu da, tóc, mắt, mũi) dân cư
thế giới chia thành 3 chủng tộc
chính là Mongoloit (Châu Á),

Nêgroit (Châu Phi ) Ơropeoit
( Châu Âu)


Ơropeoit ( Châu Âu)
*Báo cáo kết quả: cá nhân hs tb
*Đánh giá kết quả
- Học sinh khác nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (5 phút)
1. Mục tiêu: Hs củng cố kt về dân cư và chủng tộc
trên thế giới. Áp dụng làm bài tập
2. Phương thức thực hiện: cá nhân
3. Sản phẩm hoạt động: trình bày miệng
4. Phương án kiểm tra, đánh giá: G vđánh giá
5. Tiến trình hoạt động
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên nêu yc:
? DS trên TG thường sinh sống chủ yếu ở những
khu vực nào? Tại sao?
Căn cứ vào đâu người ta chia DC trên TG ra thành
các chủng tộc? Các chủng tộc này sinh sống chủ
yếu ở đâu?
? Làm BT 2 SGK
- Học sinh tiếp nhận: hs đọc yc, suy nghĩ và trả lời
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh thảo luận, viết câu trả lời
- Giáo viên:theo dõi hs lv
- Dự kiến sản phẩm:

- Những nơi đơng dân: nơi có điều kiện sống và GT
thuận lợi như đồng bằng, khí hậu ấm áp.
- Những nơi thưa dân: vùng núi, vùng sâu vùng xa.
- Dựa vào hình thái bên ngồi (màu da, tóc, mắt,
mũi) dân cư thế giới chia thành 3 chủng tộc chính
là Mongoloit (Châu Á), Nêgroit (Châu Phi )
Ơropeoit ( Châu Âu)
+
Dân số (người) : DT(Km2) = MĐDS(người/ Km2)
*Báo cáo kết quả: hs trả lời
*Đánh giá kết quả
- 1 Học sinh khác nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (4 phút)
1. Mục tiêu: hs liên hệ chủng tộc của châu á
2. Phương thức thực hiện: lv chung cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động: câu trả lới của hs
4. Phương án kiểm tra, đánh giá: gv đánh giá


5. Tiến trình hoạt động
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên nêu yc:
? Bằng hiểu biết của mình , cho biết châu Á có
những chủng tộc nào ?
- Học sinh tiếp nhận
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh viết câu trả lời
- Giáo viên:theo dõi hs lv

- Dự kiến sản phẩm:
*Báo cáo kết quả: câu trả lời của hs
*Đánh giá kết quả
- 2 Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI, MỞ RỘNG ( 1 phút
)
1. Mục tiêu: HS tìm hiểu sâu hơn về sự phân bố dân
cư nước ta
2. Phương thức thực hiện: cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động: báo cáo khoảng 10- 15
dòng
4. Phương án kiểm tra, đánh giá: Gv kt đánh giá
5. Tiến trình hoạt động
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên nêu yc: Tìm hiểu về sự phân bố dân cư
của nước ta
- Học sinh tiếp nhận: hs chép câu hỏi
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh viết báo cáo ở nhà
- Giáo viên:thu sp vào tiết học sau
- Dự kiến sản phẩm:
*Báo cáo kết quả: hs nộp bc
*Đánh giá kết quả
- Giáo viên nhận xét, đánh giá


Bài 3.
QUẦN CƯ. ĐƠ THỊ HỐ

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
u cầu cần đạt :
- So sánh được sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị về hoạt động kinh tế,
mật độ dân số, lối sống.
- Biết sơ lược q trình đơ thị hóa và sự hình thành các siêu đơ thị trên thế giới. - - Biết một
số siêu đô thị trên thế giới.

2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm
vụ để hồn thành tốt khi làm việc nhóm.

* Năng lực Địa Lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí:
+ Rèn kỹ năng đọc bản đồ, lược đồ: phân bố dân cư, các siêu đô thị trên thế giới, sự phân bố
các siêu đô thị trên thế giới.
+ Xác định trên bản đồ, lược đồ “ Các siêu đô thị trên thế giới”.

- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết tìm kiếm các thơng tin từ các nguồn tin
cậy để cập nhật tri thức, số liệu,... về các địa phương, quốc gia được học, về xu
hướng phát triển trên thế giới và trong nước
3. Phẩm chất

Phẩm chất chủ yếu
- Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học.
- Nhân ái: sống hịa thuận, đồn kết với tất cả mọi người.

II. Chuẩn bị:

GV: kế hoạch bài học, sgk
HS: Đọc và trả lời các câu hỏi của bài
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Mơ tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học :
Tên hoạt động
Phương pháp thực hiện
Kĩ thuật dạy học
A. Hoạt động khởi - Dạy học nghiên cứu tình - Kĩ thuật đặt câu hỏi
động
huống
B. Hoạt động hình - Dạy học theo nhóm
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
thành kiến thức
- Dạy học nêu vấn đề và giải - Kỹ thuật “khăn trải bàn”
quyết vấn đề.
- Thuyết trình, vấn đáp
C. Hoạt động - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
luyện tập
quyết vấn đề.


D. Hoạt động vận - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
dụng
quyết vấn đề.
E. Hoạt động tìm - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
tòi, mở rộng
quyết vấn đề
2. Tổ chức các hoạt động
Tiến trình hoạt động



Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung (ghi bảng)

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
1. Mục tiêu: hs có những phán đốn ban đầu về các kiểu
quần cư kích thích sự tị mị, hứng thú cho hs
2. Phương thức thực hiện:
- Cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động
- Trình bày miệng
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên khơng đánh giá
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ
Em đang ở thành thị hay nông thôn?
Nêu đặc điểm quần cư mà em biết ?
- Học sinh tiếp nhận: hs đọc yêu cầu, làm vc cá nhân
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh suy nghĩ, hoặc viết câu trả lời
- Giáo viên quan sát hs lv, gợi ý
- Dự kiến sản phẩm: quần cư nông thôn, nhà cửa xen
lẫn với ruộng- vườn - ao - chuồng……
*Báo cáo kết quả: hs trả lời trc lớp
*Đánh giá kết quả
- 2 học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên không nhận xét, đánh giá
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Vậy

quần cư nơng thơn khác quần cư thành thị ntn và các đơ
thị hình thành ra sao?cơ…..
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Tìm hiểu về quần cư.
Đơ thị hóa
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Quần cư nông thôn và quần cư đô thị
(20’)
1. Mục tiêu: So sánh được sự khác nhau giữa quần cư
nông thôn và quần cư đô thị về hoạt động kinh tế, mật độ
dân số...
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động nhóm: cặp đơi
3. Sản phẩm hoạt động
- Phiếu học tập của cặp
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ
- GV y/c hs quan sát h 3.1 và h 3.2 so sánh về mật độ
dân số, nhà của, đường sá của hai kiểu quần cư?
- Học sinh tiếp nhận:hs đọc yêu cầu, làm vc cá nhân,
sau đó lv cặp

1. Quần cư nông
thôn và quần cư đô
thị:
* Gồm 2 kiểu quần
cư:


- Quần cư nơng thơn
có mật độ dân số thấp,
hoạt động sản xuất
kinh tế chủ yếu là nông


IV.RÚT KINH
NGHIỆM .......................................................................................................................
.........................................................................................................................................
........
9

Bài 4: THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI
I. Mục tiêu: :
1. Kiến thức
Yêu cầu cần đạt :
- Củng cố cho HS kiến thức đã học của toàn chương.
- HS hiểu được khái niệm mật độ DS và sự phân bố dân cư không đều trên TG. Khái niệm
đô thị, siêu đô thị và sự phân bố siêu đô thị ở châu Á.

2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm
vụ để hồn thành tốt khi làm việc nhóm.

* Năng lực Địa Lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí: Nhận biết một số cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân số,
các đô thị… nhận dạng tháp tuổi.


3. Phẩm chất
Phẩm chất chủ yếu
-Trách nhiệm: Tích cực tham gia các hoạt động làm việc cá nhân và nhóm
- Chăm chỉ:
Luôn cố gắng vươn lên để đạt kết quả tốt trong tiết học.
Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được (ở nhà trường, trong sách báo và từ
các nguồn tin cậy khác) vào học tập II. Chuẩn bị:
GV: Kế hoạch bài học, sgk
HS: Đọc và trả lời các câu hỏi của bài
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học :
Tên hoạt động
Phương pháp thực hiện
Kĩ thuật dạy học
A. Hoạt động khởi - Dạy học nghiên cứu tình - Kĩ thuật đặt câu hỏi
động
huống
B. Hoạt động hình - Dạy học theo nhóm
- Kĩ thuật đặt câu hỏi


thành kiến thức
C. Hoạt
luyện tập

- Dạy học nêu vấn đề và giải - Kỹ thuật “khăn trải bàn”
quyết vấn đề.
- Thuyết trình, vấn đáp
động - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi

quyết vấn đề.

D. Hoạt động vận - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
dụng
quyết vấn đề.
E. Hoạt động tìm - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
tòi, mở rộng
quyết vấn đề
2. Tổ chức các hoạt động
Tiến trình hoạt động


Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung (ghi bảng)

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
1. Mục tiêu: Phân tích tháp dân số
2. Phương thức thực hiện:
- Cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động
- Trình bày miệng
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên không đánh giá
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ
Khi quan sát vào tháp dân số bất kì cho ta biết những
thơng tin gì?
- Học sinh tiếp nhận: hs đọc u cầu, làm vc cá nhân

*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh suy nghĩ, hoặc viết câu trả lời
- Giáo viên quan sát hs lv, gợi ý
- Dự kiến sản phẩm: Giới tính, độ tuổi…..
*Đánh giá kết quả
- 2 học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên không nhận xét, đánh giá
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học:
Phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: - Ôn lại các kiến thức
đã học ở bài 1, 2, 3: Dân số, Tháp tuổi, Sự phân bố dân
cư,các siêu đô thị trên thế giới.
- Sự phân bố dân cư trên TG và giải thích ngun nhân
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1 : Phân tích tháp DS(20’)
1. Mục tiêu: Ơn lại các kiến thức đã học ở bài 1, 2, 3:
Dân số, Tháp tuổi
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động nhóm ; cá nhân /cặp
3. Sản phẩm hoạt động
- Trình bày miệng
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu: dựa vào Hình 4.2 và 4.3 và nd SGk
tháp tuổi của TP.HCM qua các cuộc tổng điều tra dân số
năm 1989 và năm 1999, hãy cho biết sau 10 năm:
+ Hình dáng tháp tuổi có gì thay đổi ?

+ Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ? Nhóm tuổi nào giảm về
tỉ lệ?
- Học sinh tiếp nhận:hs đọc yêu cầu, làm vc cá nhân,
sau đó lv trong cặp

Câu 2:
- Sau 10 năm qua tháp
tuổi ta thấy dân số
HCM già đi, đấy tháp
nhỏ lại, thân tháp và
đỉnh tháp phình to
- Nhóm tuổi lao động
và ngồi lao động tăng.
Nhóm tuổi dưới lao
động giảm.


IV.RÚT KINH
NGHIỆM .......................................................................................................................
.........................................................................................................................................
........

CHƯƠNG 1: MƠI TRƯỜNG ĐỚI NĨNG


Bài 5: ĐỚI NĨNG - MƠI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM
I. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức
Yêu cầu cần đạt :
- Trình bày được đặc điểm của mơi trường xích đạo ẩm (nhiệt độ, lượng mưa quanh năm

và có rừng rậm thường xanh quanh năm ).
- Giải thích được đặc điểm tự nhiên của mơi trường xích đạo ẩm.
- Đề xuất giải pháp ngăn chặn tình trạng suy giảm tài nguyên rừng nơi đây.

2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm
vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.

* Năng lực Địa Lí
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: xác định được vị trí đới nóng trên bản đồ thế giới và
các kiểu mơi trường đới nóng.
- Năng lực tìm hiểu địa lí:
+Đọc được biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường xích đạo và sơ đồ lát cắt của
rừng rậm xích đạo quanh năm.
+ Đọc hiểu văn bản Địa lí
- Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: đưa ra các giải pháp ngăn chặn suy giảm tài
nguyên rừng.

3. Phẩm chất
Phẩm chất chủ yếu
-Trách nhiệm: sử dụng hợp lí và bảo vệ tài ngun rừng.
- Chăm chỉ:
Ln cố gắng vươn lên để đạt kết quả tốt trong tiết học.
Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được (ở nhà trường, trong sách báo và từ
các nguồn tin cậy khác) vào học tập
II. Chuẩn bị:
GV: Kế hoạch bài học
Tập bản đồ thế giới và các châu lục.

HS: Đọc và trả lời các câu hỏi của bài
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Mơ tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học :
Tên hoạt động
Phương pháp thực hiện
Kĩ thuật dạy học
A. Hoạt động khởi - Dạy học nghiên cứu tình - Kĩ thuật đặt câu hỏi
động
huống
B. Hoạt động hình - Dạy học theo nhóm
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
thành kiến thức
- Dạy học nêu vấn đề và giải - Kỹ thuật “khăn trải bàn”
quyết vấn đề.
- Thuyết trình, vấn đáp
C. Hoạt động - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
luyện tập
quyết vấn đề.
D. Hoạt động vận - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
dụng
quyết vấn đề.


E. Hoạt động tìm - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
tòi, mở rộng
quyết vấn đề
2. Tổ chức các hoạt động
Tiến trình hoạt động



Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung (ghi bảng)

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
1. Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức lớp 6 về vành đai khí hậu
trên TĐ
2. Phương thức thực hiện:
- Cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động
- Trình bày miệng
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên không đánh giá
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ
? quan sát vào lược đồ thảo luận:
- Trên Trái Đất người ta chia thành mấy vành đai khí
hậu? Đó là những vành đai nào?
-mơi trường đới nóng nằm ở đâu chúng có đặc điểm gì ?
- Học sinh tiếp nhận: hs đọc yêu cầu, làm vc cá nhân
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh suy nghĩ, hoặc viết câu trả lời
- Giáo viên quan sát hs lv, gợi ý
- Dự kiến sản phẩm: 5 vành đai khí hậu: 1 đai mơi
trường đới nóng, 2 đai mơi trường đới ơn hịa, 2 đai mơi
trường đới lạnh)
*Báo cáo kết quả: hs trả lời trc lớp
*Đánh giá kết quả
- 2 học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên không nhận xét, đánh giá
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Vậy
-mơi trường đới nóng nằm ở đâu chúng có đặc điểm gì ?
chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Đới nóng mơi trường
xích đạo ẩm
1. Đới nóng:
a. Vị trí:
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- Đới nóng nằm giữa

Hoạt động 1 : Đới nóng (15 )
hai chí tuyến Bắc và
1. Mục tiêu: Xác định được vị trí đới nóng trên Thế Giới Nam
và các kiểu MT trong đới nóng.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân
b. Đặc điểm:
3. Sản phẩm hoạt động
- Có 4 kiểu mơi
- Trình bày bằng miệng
trường: MT xích đạo
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
ẩm, MT nhiệt đới, MT
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
nhiệt đới gió mùa, MT
- Giáo viên đánh giá.
hoang mạc
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ

- Treo Bản đồ KH thế giới (Quan sát)
+ XĐ vị trí của mơi trường đới nóng?


IV.RÚT KINH
NGHIỆM .......................................................................................................................
.........................................................................................................................................
........

Bài 6.
MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI
I. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức
Yêu cầu cần đạt :
- Trình bày và giải thích được ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên của môi trường
nhiệt đới.
- So sánh đặc điểm của môi trường nhiệt đới và môi trường xích đạo ẩm.

2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm
vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.

* Năng lực Địa Lí
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: xác định vị trí của môi trường nhiệt đới trên bản đồ.
- Năng lực tìm hiểu địa lí:
+ Đọc các biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa để nhận biết đặc điểm khí hậu của môi trường
nhiệt đới.
+ Quan sát tranh ảnh và nhận xét các cảnh quan ở môi trường nhiệt đới.


3. Phẩm chất
Phẩm chất chủ yếu
- Trách nhiệm: bảo vệ nguồn tài nguyên, khí hậu, bảo vệ mơi trường.
- Chăm chỉ: tích cực trong các hoạt động học tập.

II. Chuẩn bị:
GV: Kế hoạch bài học
Tập bản đồ thế giới và các châu lục.
HS: Đọc và trả lời các câu hỏi của bài
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Mơ tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học :
Tên hoạt động
Phương pháp thực hiện
Kĩ thuật dạy học
A. Hoạt động khởi - Dạy học nghiên cứu tình - Kĩ thuật đặt câu hỏi
động
huống
B. Hoạt động hình - Dạy học theo nhóm
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
thành kiến thức
- Dạy học nêu vấn đề và giải - Kỹ thuật “khăn trải bàn”
quyết vấn đề.


C. Hoạt
luyện tập

- Thuyết trình, vấn đáp
động - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi

quyết vấn đề.

D. Hoạt động vận - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
dụng
quyết vấn đề.
E. Hoạt động tìm - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
tòi, mở rộng
quyết vấn đề
2. Tổ chức các hoạt động
Tiến trình hoạt động


Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung (ghi bảng)

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)
1. Mục tiêu: Xác định được vị trí đới nóng trên Thế Giới
và các kiểu MT trong đới nóng.
- Trình bày được đặc điểm của MT xích đạo ẩm.....
2. Phương thức thực hiện:
- Cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động
- Trình bày miệng
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên khơng đánh giá
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ
GV: treo lược đồ các môi trường trên thế giới

? quan sát vào lược đồ thảo luận:
- Xác định vị trí của đới nóng? Đới nóng có đặc điểm gì
và có mấy kiểu mơi trường chính?
- Xác định vị trí của mơi trường xích đạo ẩm? Nêu đặc
điểm của mơi trường?
- Rừng rậm xanh quanh năm là rừng như thế nào? Cho
biết đặc điểm?
- Mơi trường nhiệt đới có đặc điểm gì chúng nằm ở đâu?
- Học sinh tiếp nhận: hs đọc yêu cầu, làm vc cá nhân
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh suy nghĩ, hoặc viết câu trả lời
- Giáo viên quan sát hs lv, gợi ý
- Dự kiến sản phẩm:
*Báo cáo kết quả: hs trả lời trc lớp
*Đánh giá kết quả
- 2 học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên không nhận xét, đánh giá
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Vậy
- Mơi trường nhiệt đới có đặc điểm gì chúng nằm ở
đâu…….
- >Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Trính bày được đặc
điểm của MT nhiệt đới
- Nhận biết được cảnh quan đặc trưng của MT nhiệt đới
đó là Xavan hay đồng cỏ cao nhiệt đới.
1. Khí hậu:
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1 : Khí hậu (20 phút)
1. Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm của MT nhiệt đới
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động nhóm: cá nhân

3. Sản phẩm hoạt động
-Trình bày miệng
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.


×