Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Đề bài tập lớn môn sức bền vật liệu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.89 KB, 10 trang )

TRƯỜNG
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Khoa Kỹ thuật xây dựng - Bộ mơn Cơ học
Hạnh Phúc
----------------o0o-------------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI
Độc lập – Tự Do –
----------------o0o-----------------

BÀI TẬP LỚN SỨC BỀN VẬT LIỆU
Nhóm :
Lớp :
Đề tài: THIẾT KẾ DẦM THÉP THEO ĐIỀU KIỆN BỀN VÀ ĐIỀU KIỆN
CỨNG
Phần 1: Số liệu cho trước

Sơ đồ tính tóan cho trên hình vẽ sau

Mo

P

γL

P
L

M1

q



γL
γL

L

Tải
trọng
2
2
P=αqL; Mo=β1qL ; M1=β2qL Với: q = 10kN/m; α = 1,2;β1= 0,4; β2 = 0,5 ;

Kích thước: L = 8m
; hệ số γ = 0,4

Vật liệu: Thép hình chữ I hoặc chữ U theo ΓOCT có giới hạn chảy
dẻo σch = 24kN/cm2

Cấp công trình: công trình cấp 2 có hệ số an tòan n=1,5

Độ cứng cho phép: [f/L] = 1/400.
Phần 2: Nội dung cụ thể:
1. Vẽ lại sơ đồ dầm và điền các kích thước cụ thể theo số liệu đã
cho. Vẽ biểu đồ nội lực Mx và Qy từ đó lựa chọn mặt cắt tính
tóan.
2. Lựa chọn sơ bộ số hiệu mặt cắt theo điều kiện bền ứng suất
pháp cho điểm ở trạng thái ứng suất đơn.
3. Thống kê các đặc trưng hình học của mặt cắt lựa chọn. Vẽ hình
và điền đầy đủ các kích thước tiết diện ngang.
4. Vẽ lại biểu đồ nội lực có kể đến trọng lượng bản thân dầm. Lựa

chọn mặt cắt tính tóan.
5. Kiểm tra độ bền ứng suất pháp cho điểm lọai 1 tại mặt cắt có
M x max .



6. Kiểm tra độ bền ứng suất tiếp cho điểm lọai 2 trên mặt cắt tính
toán có Qy max .
7. Vẽ biểu đồ ứng suất chính cho mặt cắt tính toán với M x và Qy có
giá trị đều lớn . Từ biểu đồ ứng suất chính, tiến hành kiểm tra
bền cho điểm lọai 3.
8. Vẽ biểu đồ chuyển vị theo phng pháp thông số ban đầu.
9. Từ biểu đồ chuyển vị xác định độ võng lớn nhất và tiến hành
kiểm tra độ cứng cho dầm.
10.
Kết luận.
Phần 3: Xác định trọng tâm và tính mô men quán tính chính trung tâm
của mặt cắt có hình dạng và kích thước cho trên hình vẽ sau:

No18
No20

Phần 4: Trình bày:
Bản thuyết minh viết một mặt trên giấy khổ A4 có kẻ khung xung
quanh. Bản thuyết minh có thể đánh máy vi tính hoặc viết tay nhưng
phải rõ ràng, chính xác, sạch sẽ, không tẩy xóa. Kết quả tính tóan cho
phép làm tròn đến 1 số thập phân. Các hình vẽ theo đúng tỷ lệ xích
và theo mẫu chữ kỹ thuật.
Ngày nộp: 29-12-2013
TP HCM ngày

tháng
năm 2013
Giảng viên hướng dẫn


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT TP HCM
NGHĨA VIỆT NAM
Khoa Kỹ thuật xây dựng - Bộ mơn Cơ học
Hạnh Phúc
----------------o0o-------------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
Độc lập – Tự Do –
----------------o0o-----------------

BÀI TẬP LỚN SỨC BỀN VẬT LIỆU
Nhóm : Nguyễn Xn Kiệt
Lớp : 091021-N12
Đề tài: THIẾT KẾ DẦM THÉP THEO ĐIỀU KIỆN BỀN VÀ ĐIỀU KIỆN
CỨNG
Phần 1: Số liệu cho trước

Sơ đồ tính tóan cho trên hình vẽ sau

Mo

P

M1


q

γL

P

q

γL
L

γL

L

Tải
trọng
2
2
P=αqL; Mo=β1qL ; M1=β2qL Với: q = 10kN/m; α = 1,2 β1= 0,4; β2 = 0,5

Kích thước: L = 10m ; hệ số γ = 0,4

Vật liệu: Thép hình chữ I hoặc chữ U theo ΓOCT có giới hạn chảy
dẻo σch = 24kN/cm2

Cấp công trình: công trình cấp 2 có hệ số an tòan n=1,5

Độ cứng cho phép: [f/L] = 1/400.
Phần 2: Nội dung cụ thể:

1. Vẽ lại sơ đồ dầm và điền các kích thước cụ thể theo số liệu đã
cho. Vẽ biểu đồ nội lực Mx và Qy từ đó lựa chọn mặt cắt tính
tóan.
2. Lựa chọn sơ bộ số hiệu mặt cắt theo điều kiện bền ứng suất
pháp cho điểm ở trạng thái ứng suất đơn.
3. Thống kê các đặc trưng hình học của mặt cắt lựa chọn. Vẽ hình
và điền đầy đủ các kích thước tiết diện ngang.
4. Vẽ lại biểu đồ nội lực có kể đến trọng lượng bản thân dầm. Lựa
chọn mặt cắt tính tóan.
5. Kiểm tra độ bền ứng suất pháp cho điểm lọai 1 tại mặt cắt có
M x max .



6. Kiểm tra độ bền ứng suất tiếp cho điểm lọai 2 trên mặt cắt tính
toán có Qy max .
7. Vẽ biểu đồ ứng suất chính cho mặt cắt tính toán với M x và Qy có
giá trị đều lớn . Từ biểu đồ ứng suất chính, tiến hành kiểm tra
bền cho điểm lọai 3.
8. Vẽ biểu đồ chuyển vị theo phng pháp thông số ban đầu.
9. Từ biểu đồ chuyển vị xác định độ võng lớn nhất và tiến hành
kiểm tra độ cứng cho dầm.
10.
Kết luận.
Phần 3: Xác định trọng tâm và tính mô men quán tính chính trung tâm
của mặt cắt có hình dạng và kích thước cho trên hình vẽ sau,đơn vị đo mm:

No10

100x100x10


Phần 4: Trình bày:
Bản thuyết minh viết một mặt trên giấy khổ A4 có kẻ khung xung
quanh. Bản thuyết minh có thể đánh máy vi tính hoặc viết tay nhưng
phải rõ ràng, chính xác, sạch sẽ, không tẩy xóa. Kết quả tính tóan cho
phép làm tròn đến 1 số thập phân. Các hình vẽ theo đúng tỷ lệ xích
và theo mẫu chữ kỹ thuật.
Ngày nộp: 29-12-2013
TP HCM ngày
tháng
năm 2013
Giảng viên hướng dẫn


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT TP HCM
NGHĨA VIỆT NAM
Khoa Kỹ thuật xây dựng - Bộ mơn Cơ học
Hạnh Phúc
----------------o0o-------------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
Độc lập – Tự Do –
----------------o0o-----------------

BÀI TẬP LỚN SỨC BỀN VẬT LIỆU
Nhóm : Võ Văn Lâm
Lớp : 091021-N12
Đề tài: THIẾT KẾ DẦM THÉP THEO ĐIỀU KIỆN BỀN VÀ ĐIỀU KIỆN
CỨNG
Phần 1: Số liệu cho trước


Sơ đồ tính tóan cho trên hình vẽ sau

Mo

Mo

γL

q

P
L

γL

L

Tải trọng P=αqL; Mo=β1qL2 Với: q = 10kN/m; α = 0,2;
β1= 0,4

Kích thước: L = 10m ; hệ số γ = 0,4

Vật liệu: Thép hình chữ I hoặc chữ U theo ΓOCT có giới hạn chảy
dẻo σch = 24kN/cm2

Cấp công trình: công trình cấp 2 có hệ số an tòan n=1,5

Độ cứng cho phép: [f/L] = 1/400.
Phần 2: Nội dung cụ thể:

1. Vẽ lại sơ đồ dầm và điền các kích thước cụ thể theo số liệu
đã cho. Vẽ biểu đồ nội lực M x và Qy từ đó lựa chọn mặt cắt
tính tóan.
2. Lựa chọn sơ bộ số hiệu mặt cắt theo điều kiện bền ứng
suất pháp cho điểm ở trạng thái ứng suất đơn.



3. Thống kê các đặc trưng hình học của mặt cắt lựa chọn. Vẽ
hình và điền đầy đủ các kích thước tiết diện ngang.
4. Vẽ lại biểu đồ nội lực có kể đến trọng lượng bản thân
dầm. Lựa chọn mặt cắt tính tóan.
5. Kiểm tra độ bền ứng suất pháp cho điểm lọai 1 tại mặt cắt
có M x max .
6. Kiểm tra độ bền ứng suất tiếp cho điểm lọai 2 trên mặt cắt
tính toán có Qy max .
7. Vẽ biểu đồ ứng suất chính cho mặt cắt tính toán với M x và
Qy có giá trị đều lớn . Từ biểu đồ ứng suất chính, tiến hành
kiểm tra bền cho điểm lọai 3.
8. Vẽ biểu đồ chuyển vị theo phng pháp thông số ban đầu.
9. Từ biểu đồ chuyển vị xác định độ võng lớn nhất và tiến
hành kiểm tra độ cứng cho dầm.
10.
Kết luận.
Phần 3: Xác định trọng tâm và tính mô men quán tính chính trung tâm
của mặt cắt có hình dạng và kích thước cho trên hình vẽ sau,đơn vị đo mm:
δ=10

Số18


Phần 4: Trình bày:
Số24
Bản thuyết minh viết một mặt trên giấy khổ A4 có kẻ khung xung
quanh. Bản thuyết minh có thể đánh máy vi tính hoặc viết tay
nhưng phải rõ ràng, chính xác, sạch sẽ, không tẩy xóa. Kết quả
tính tóan cho phép làm tròn đến 1 số thập phân. Các hình vẽ theo
đúng tỷ lệ xích và theo mẫu chữ kỹ thuật.
Ngày nộp: 29-12-2013
TP HCM ngày
tháng
năm 2013
Giảng viên hướng dẫn


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT TP HCM
NGHĨA VIỆT NAM
Khoa Kỹ thuật xây dựng - Bộ mơn Cơ học
Hạnh Phúc
----------------o0o-------------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
Độc lập – Tự Do –
----------------o0o-----------------

BÀI TẬP LỚN SỨC BỀN VẬT LIỆU
Nhóm : Huỳnh Đức Nha
Lớp : 091021-N12
Đề tài: THIẾT KẾ DẦM THÉP THEO ĐIỀU KIỆN BỀN VÀ ĐIỀU KIỆN
CỨNG
Phần 1: Số liệu cho trước


Sơ đồ tính tóan cho trên hình vẽ sau

Mo

P

q

M1

γL
L

γL

L

Tải trọng P=αqL; Mo=β1qL2; M1=β2qL2 Với: q = 10kN/m; α =
0,2;
β1= 0,4; β2 = 0,5 ;
β3 = 0,6.

Kích thước: L = 10m ; hệ số γ = 0,4

Vật liệu: Thép hình chữ I hoặc chữ U theo ΓOCT có giới hạn chảy
dẻo σch = 24kN/cm2

Cấp công trình: công trình cấp 2 có hệ số an tòan n=1,5


Độ cứng cho phép: [f/L] = 1/400.
Phần 2: Nội dung cụ thể:
1. Vẽ lại sơ đồ dầm và điền các kích thước cụ thể theo số liệu
đã cho. Vẽ biểu đồ nội lực M x và Qy từ đó lựa chọn mặt cắt
tính tóan.
2. Lựa chọn sơ bộ số hiệu mặt cắt theo điều kiện bền ứng
suất pháp cho điểm ở trạng thái ứng suất đơn.
3. Thống kê các đặc trưng hình học của mặt cắt lựa chọn. Vẽ
hình và điền đầy đủ các kích thước tiết diện ngang.
4. Vẽ lại biểu đồ nội lực có kể đến trọng lượng bản thân
dầm. Lựa chọn mặt cắt tính tóan.
5. Kiểm tra độ bền ứng suất pháp cho điểm lọai 1 tại mặt cắt
có M x max .



6. Kiểm tra độ bền ứng suất tiếp cho điểm lọai 2 trên mặt cắt
tính toán có Qy max .
7. Vẽ biểu đồ ứng suất chính cho mặt cắt tính toán với M x và
Qy có giá trị đều lớn . Từ biểu đồ ứng suất chính, tiến hành
kiểm tra bền cho điểm lọai 3.
8. Vẽ biểu đồ chuyển vị theo phng pháp thông số ban đầu.
9. Từ biểu đồ chuyển vị xác định độ võng lớn nhất và tiến
hành kiểm tra độ cứng cho dầm.
10.
Kết luận.
Phần 3: Xác định trọng tâm và tính mô men quán tính chính trung tâm
của mặt cắt có hình dạng và kích thước cho trên hình vẽ sau,đơn vị đo mm:

120


400

100

300

Số24
Phần 4: Trình bày:
Bản thuyết minh viết một mặt trên giấy khổ A4 có kẻ khung xung
quanh. Bản thuyết minh có thể đánh máy vi tính hoặc viết tay
nhưng phải rõ ràng, chính xác, sạch sẽ, không tẩy xóa. Kết quả
tính tóan cho phép làm tròn đến 1 số thập phân. Các hình vẽ theo
đúng tỷ lệ xích và theo mẫu chữ kỹ thuật.

Ngày nộp: 29-12-2013
TP HCM ngày
tháng
năm 2013
Giảng viên hướng dẫn


TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT TP HCM
NGHĨA VIỆT NAM
Khoa Kỹ thuật xây dựng - Bộ mơn Cơ học
Hạnh Phúc
----------------o0o-------------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
Độc lập – Tự Do –

----------------o0o-----------------

BÀI TẬP LỚN SỨC BỀN VẬT LIỆU
Nhóm : Nguyễn n Nhiên
Lớp : 091021-N12
Đề tài: THIẾT KẾ DẦM THÉP THEO ĐIỀU KIỆN BỀN VÀ ĐIỀU KIỆN
CỨNG
Phần 1: Số liệu cho trước

Sơ đồ tính tóan cho trên hình vẽ sau

P
Mo

q

M1

q

M2

γL
L


γL

L


Tải
trọng
P=αqL; Mo=β1qL2; M1=β2qL2; M2=β3qL2; Với: q = 10kN/m; α =
0,2:
β1= 0,4; β2 = 0,5 ;
β3 = 0,6.

Kích thước: L = 10m ; hệ số γ = 0,4

Vật liệu: Thép hình chữ I hoặc chữ U theo ΓOCT có giới hạn chảy
dẻo σch = 24kN/cm2

Cấp công trình: công trình cấp 2 có hệ số an tòan n=1,5

Độ cứng cho phép: [f/L] = 1/400.
Phần 2: Nội dung cụ thể:
1. Vẽ lại sơ đồ dầm và điền các kích thước cụ thể theo số liệu
đã cho. Vẽ biểu đồ nội lực M x và Qy từ đó lựa chọn mặt cắt
tính tóan.
2. Lựa chọn sơ bộ số hiệu mặt cắt theo điều kiện bền ứng
suất pháp cho điểm ở trạng thái ứng suất đơn.
3. Thống kê các đặc trưng hình học của mặt cắt lựa chọn. Vẽ
hình và điền đầy đủ các kích thước tiết diện ngang.
4. Vẽ lại biểu đồ nội lực có kể đến trọng lượng bản thân
dầm. Lựa chọn mặt cắt tính tóan.
5. Kiểm tra độ bền ứng suất pháp cho điểm lọai 1 tại mặt cắt
có M x max .


6. Kiểm tra độ bền ứng suất tiếp cho điểm lọai 2 trên mặt cắt

tính toán có Qy max .
7. Vẽ biểu đồ ứng suất chính cho mặt cắt tính toán với M x và
Qy có giá trị đều lớn . Từ biểu đồ ứng suất chính, tiến hành
kiểm tra bền cho điểm lọai 3.
8. Vẽ biểu đồ chuyển vị theo phng pháp thông số ban đầu.
9. Từ biểu đồ chuyển vị xác định độ võng lớn nhất và tiến
hành kiểm tra độ cứng cho dầm.
10.
Kết luận.
Phần 3: Xác định trọng tâm và tính mô men quán tính chính trung tâm
của mặt cắt có hình dạng và kích thước cho trên hình vẽ sau,đơn vị đo mm:
Số14

300x10
200x10

Phần 4: Trình bày:
Số24
Bản thuyết minh viết một mặt trên giấy khổ A4 có kẻ khung xung
quanh. Bản thuyết minh có thể đánh máy vi tính hoặc viết tay
nhưng phải rõ ràng, chính xác, sạch sẽ, không tẩy xóa. Kết quả
tính tóan cho phép làm tròn đến 1 số thập phân. Các hình vẽ theo
đúng tỷ lệ xích và theo mẫu chữ kỹ thuật.
Ngày nộp: 29-12-2013
TP HCM ngày
tháng
năm 2013
Giảng viên hướng dẫn

NGUYỄN DUY




×