Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU CÔNG NGHỆ MỚI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.04 KB, 42 trang )

GVHD: PGS- TS ĐẶNG VĂN THANH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU CÔNG NGHỆ MỚI
1. Nhận xét chung về hoạt động kinh doanh của Công ty
Trong điều kiện hiện nay, các doanh nghiệp phải đứng trước nhiều khó khăn
thử thách của nền kinh tế như : Cạnh tranh về giá cả, về chất lượng sản phẩm, quan
tâm về chính sách quản lý vĩ mô của Nhà nước và đặc biệt khi mà những yêu cầu
của người tiêu dùng ngày càng cao. Do đó, lợi nhuận cao và an toàn trong kinh
doanh luôn là mục tiêu hàng đầu của bất kỳ doanh nghiệp nào. Để đạt được mục
tiêu đó thì mỗi doanh nghiệp cần phải có chiến lược kinh doanh cụ phù hợp, nắm
bắt được nhu cầu thị trường.
Nhận thức được điều đó, ban lãnh đạo Công ty đã đang cố gắng nỗ lực hết
mình, mở rộng thị trường, tăng cường quan hệ ngoại giao với các bạn hàng trong
nước, cải tiến bộ máy quản lý, nâng cao trình độ nghiệp vụ của công nhân viên để
theo kịp tiến độ phát triển của nền kinh tế thị trường
2. Những ưu điểm,những tồn tại trong công tác bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại Công ty
2.1. Những ưu điểm
Thứ 1: Về bộ máy kế toán
Công tác kế toán của công ty khá quy củ, có kế hoạch sắp xếp , chỉ đạo từ
trên xuống dưới. .Đặc biệt là theo sự phân cấp của phòng Kế toán Tài vụ, các đơn
vị ở các chi nhánh hạch toán theo phương pháp thích hợp giúp việc tổng hợp số
liệu toàn Công ty, được kịp thời . Từ đó lập báo cáo Tài chính và báo cáo kế toán
nội bộ nhanh chóng đảm bảo cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực phục vụ cho
công tác quản lý.
Thứ 2: Về hệ thống sổ kế toán
1
SVTH: VŨ THỊ THANH NHÀN MSV: 05A05011N
1
GVHD: PGS- TS ĐẶNG VĂN THANH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Về hệ thống sổ kế toán của Công ty được tổ chức ghi chép theo hình thức


Nhật ký chung, mẫu sổ đơn giản, dễ ghi chép , đáp ứng kịp thời nhu cầu thông
cung cấp thông tin cho các bộ phận liên quan.
Thứ 3: Đối với khâu tổ chức hạch toán ban đầu
- Các chứng từ sử dụng đúng mẫu của Bộ tài chính ban hành, những thông tin
về các nghiệp vụ kinh tế đề ghi chép đầy đủ , chính xác vào sổ sách.
- Các chứng từ đều được giám sát , kiểm tra chặt chẽ, kịp thời
- Công ty có kế hoạch luân chuyển chứng từ rất tốt , chứng từ được lưu giữ
cẩn thận để khi cần kế toán tìm ngay được và kiểm tra đối chiếu khi cần thiết
2.2. Những tồn tại
Bên cạnh những ưu điểm mà công ty đã đạt được, công ty còn tồn tại những
nhược điểm sau:
- Hình thức kế toán nhật ký chứng từ mà Công ty đang áp dụng đòi hỏi số
lượng kế toán sử dụng nhiều nên khó áp dụng máy vi tính trong công tác hạch
toán do vậy việc cập nhập thông tin về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh còn nhiều
hạn chế
- Công ty hạch toán chi phí bán hàng và mua hàng còn nhiều sai sót do khối
lượng hàng bán khá nhiều ,khiến cho kế quả kinh doanh chưa được phản ánh rõ
ràng thực trạng của Công ty
- Tình hình công nợ của công ty khá phức tạp vì số khách hàng chịu tiền hàng
là khá lớn, nên khả năng quay vòng vốn kinh doanh của công ty chậm vì vốn bị
chiếm dụng lớn, Công ty cần lập dự phòng nợ phải thu khó đòi
- Công ty Cổ phần XNK Công Nghệ Mới là đơn vị kinh doanh Thương Mại,
để tiến hành kinh doanh nhiều trường hợp công ty phải mua hàng hóa nhập kho sau
đó mới đem đi tiêu thụ. Do vậy, không tránh khỏi sự giảm giá thường xuyên của
hàng trong kho. Tuy nhiên kế toán ở Công ty lại không tiến hành trích lập dự
phòng giảm giá tồn kho.
2
SVTH: VŨ THỊ THANH NHÀN MSV: 05A05011N
2
GVHD: PGS- TS ĐẶNG VĂN THANH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

- Công ty nên áp dụng chính sách chiết khấu thanh toán đối với những khách
hàng thanh toán đúng thời hạn, và chính sách chiết khấu thương mại đối với những
khách hàng mua hàng với số lượng lớn, như thế sẽ khuyến khích được khách hàng
mua hàng nhiều hơn, và đảm bảo cho vốn lưu động của công ty được lưu chuyển
nhanh.
- Công ty XNK Công nghệ mới với chức năng kinh doanh xuất nhập khẩu
hàng hóa, nên có rất nhiều nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ, tuy nhiên công ty
chưa sử dụng tài khoản 007 trong thanh toán ngoại tệ, việc này có thể giúp ghi sổ
đơn giản và ngắn gọn hơn nhưng sẽ phát sinh một số vấn đề trong việc tổng hợp số
liệu và tính chính xác của số liệu.
3. Một số ý kiến nhằm nâng cao chất lượng công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại Công ty
Công ty với chức năng là buôn bán, cung cấp các ứng dụng công nghệ thông
tin, dịch vụ truyền hình.. phòng kế của công ty đã vận dụng một cách linh hoạt, có
hiệu quả hệ thống kế toán mới vào điều kiện thực tế của công ty. Đặc biệt là công
tác kế toán bán hàng, và xác định kết quả được công ty hết sức chú trọng. Để công
tác kế toán này ngày càng tốt hơn, phù hợp với điều kiện thực tế ở công ty, đảm
bảo đúng chế độ kế toán Việt Nam quy định, phát huy ưu điểm, khắc phục những
tồn tại.
Với những kiến thức đã học được ở nhà trường cũng như việc tiếp cận công
tác kế toán tại công ty, em xin đưa ra một số ý kiến sau góp phần nâng cao chất
lượng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty.
Ý kiến 1: Về hệ thống chứng từ
Là đơn vị kinh doanh XNK do vậy chứng từ kế toán mua, bán hàng của công
ty rất đa dạng nhưng phức tạp, mất nhiều thời gian khi kiểm tra xử lý. Do vậy để
tạo điều kiện cho những nhân viên làm công tác kế toán vể nghiệp vụ mua, bán
3
SVTH: VŨ THỊ THANH NHÀN MSV: 05A05011N
3
GVHD: PGS- TS ĐẶNG VĂN THANH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

hàng, công ty cần xây dựng quy trình luân chuyển chứng từ hợp lý. Kết hợp kiểm
tra, kiểm soát chặn chẽ, tránh những sai sót dẫn đến hậu quả nghiêm trọng.
Ý kiến 2: Về chi phí mua hàng
Hiện nay chi phí mua hàng Công ty không theo dõi và hạch toán riêng mà
hạch toán luôn vào TK 156. Vì vậy để đảm bảo đúng chế độ quy định thì công ty
nên hạch toán chi phí mua hàng vào TK 1562
Cụ thể khi phát sinh chi phí mua hàng kế toán ghi:
Nợ TK 1562
Có TK 111,112,331
Khi bán hàng sẽ phân bổ chi phí mua hàng bán ra , kế toán ghi:
Nợ TK 632
Có TK 1562
Ý kiến 3: Việc lập dự phòng phải thu khó đòi và hạch toán dự phòng phải thu khó
đòi
Trường hợp những khách hàng có tình hình tài chính kém, không có khả
năng thanh toán, Công ty cần tiến hành theo dõi riêng để trích lập dự phòng các
khoản phải thu khó đòi tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp hoặc có biện pháp xử
lý cho phù hợp.
Lập dự phòng phải thu khó đòi được thực hiện vào cuối niên độ kế toán,
trước khi lập báo cáo tài chính .Mức dự phòng đối với nợ phải thu khó đòi, phải
tuân thủ theo quy định của chế độ tài chính doanh nghiệp
Kế toán sử dụng tài khoản 139: - Dự phòng phải thu khó đòi
Kết cấu tài khoản 139:
Bên nợ:
- Xóa sổ nợ khó đòi không đòi được
- Hoàn nhập số dự phòng phải thu không dùng đến
Bên có
4
SVTH: VŨ THỊ THANH NHÀN MSV: 05A05011N
4

GVHD: PGS- TS ĐẶNG VĂN THANH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
- Trích lập dự phòng phải thu khó đòi
Dư có: - Số dự phòng phải thu khó đòi hiện có
Phương pháp hạch toán
• Nếu số sự phòng phải thu khó đòi cần trích lập lớn hơn số dự phòng nợ phải
thu khó đòi đã trích lập ở cuối niên độ trước chưa sử dụng hết thì số chênh
lệch lớn hơn được hạch toán vào chi phí, kế toán ghi:
Nợ TK 642
Có TK 139: Dự phòng phải thu khó đòi
• Nếu số dự phòng nợ phải thu khó đòi cần trích lập năm nay nhỏ hơn số dự
phòng phải thu khó đòi đã trích lập ở cuối niên độ trước, chưa sử dụng hết
thì số chênh lệch được hoàn nhập ghi giảm giá chi phí, kế toán ghi
Nợ TK 139
Có TK 642
• Các khoản nợ phải thu khó đòi khi xác định không đòi được phép xóa nợ,
việc xóa nợ các khoản phải thu khó đòi phải theo chính sách tài chính hiện
hành. Căn cứ vào quyết định xóa nợ về các khoản nợ phải thu khó đòi, kế
toán ghi
Nợ TK 139: Số nợ xóa sổ đã được dự phòng
Nợ TK 642: Sơ nợ xóa sổ chưa được lập dự phòng
Có TK 131: Phải thu của khách hàng
Có TK 138 : Phải thu khác
Đồng thời ghi vào bên Nợ TK 004: Nợ khó đòi đã xử lý
• Đối với những khoản nợ phải thu khó đòi đã được xử lý xóa nợ, nếu sau đó
thu hồi được nợ, kế toán ghi:
Nợ TK 111
Nợ TK 112
Có TK 711: Thu nhập khác
5
SVTH: VŨ THỊ THANH NHÀN MSV: 05A05011N

5
GVHD: PGS- TS ĐẶNG VĂN THANH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Đồng thời ghi . Có TK 004: Nợ khó đòi đã xử lý
Từ đó ta có thể xác định kết quả của từng mặt hàng giúp cho việc lập kế hoạch
tiêu thụ được chính xác và việc tính toán kết quả hoạt động kinh doanh cuối
cùng được chính xác.
Ý kiến 4: Trích lập dự phòng giảm hàng giá tồn kho
Công ty nên trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Dự phòng giảm giá
hàng tồn kho được lập vào cuối niên độ kế toán nhằm ghi nhận phần giá trị dự tính
giảm sút so với giá thực tế của hàng tồn kho nhưng chưa chắc chắn. Cuối kỳ, nếu
kế toán nhận thấy có bằng chứng chắc chắn về sự giảm giá thường xuyên xảy ra
trong kỳ kế toán thì tiến hành trích lập dự phòng .
Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho nhằm phản ánh đúng giá trị thực tế
thuần túy hàng tồn kho của công ty khi lập Báo cáo tài chính vào cuối kỳ hạch
toán. Số dự phòng giảm giá hạch hàng tồn kho được hạch toán trên tài khoản 159 “
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho”
• Kết cấu tài khoản 159
Bên nợ: Hoàn nhập dự phòng giảm giá
Bên có: Trích lập dự phòng giảm giá
Dư có: Dự phòng giảm giá hàng tồn khó hiện có
• Phương pháp hạch toán
+ Nếu khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở kỳ kế toán này lớn
hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở kỳ kế toán trước thì số
chênh lệch lớn hơn được lập thêm, kế toán ghi:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 159: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
+ Nếu khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở kỳ kế toán này nhỏ
hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở kỳ kế toán trước thì phải
hoàn nhập dự phòng số chênh lệch, kế toán ghi:
6

SVTH: VŨ THỊ THANH NHÀN MSV: 05A05011N
6
GVHD: PGS- TS ĐẶNG VĂN THANH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Nợ TK 159
Có TK 711 : Thu nhập khác
Ý kiến 5: Về việc áp dụng chiết khấu
+ Về việc áp dụng chiết khấu thương mại:
Với những khách hàng mua với số lượng lớn hơn công ty nên thực hiện giảm
giá hàng bán và hạch toán vào TK 521- Chiết khấu thương mại
Khi công ty chấp nhận chiết khấu thương mại cho khách hàng , kế toán ghi
BT1: Nợ TK 521
Nợ TK 333(11)
Có TK 111
Có TK 112
Có TK 131
BT2: Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu thương mại để ghi giảm doanh
thu
Nợ TK 511
Có TK 521
+ Việc áp dụng chiết khấu thanh toán:
Điều này sẽ khuyến khích khách hàng thanh toán tiền mua hàng của công ty
trước thời hạn ,khi khách hàng được chiết khấu số phần trăm trên tổng số tiền
phải trả vì vậy công ty nên hạch toán vào TK 635- Chi phí tài chính. Khi chấp
nhận chiết khấu thanh toán cho khách hàng kế toán ghi:
Nợ TK 635- Chi phí tài chính
Có TK 111,112, 131…
Ví dụ: Trong năm 2007 công ty TNHH Như Quỳnh mua hàng với số lượng
lớn, trị giá lô hàng ghi trên hóa đơn là 1.750.000.000 đồng và thanh toán trước
thời hạn nên Công ty quyết định chiết khấu 2% trên tổng giá thanh toán.
Tổng số tiền mà khách hàng được hưởng là :

7
SVTH: VŨ THỊ THANH NHÀN MSV: 05A05011N
7
GVHD: PGS- TS ĐẶNG VĂN THANH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
1 750 000 000 * 2% = 35 000 000 đ
Kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 635: 35 000 000 đ
Có TK 131(Cty TNHH Như Quỳnh) : 35 000 000 đ
Ý kiến 7: Việc sử dụng TK 007 “ ngoại tệ các loại”
Do đặc điểm công ty phải thường xuyên thu chi bằng ngoại tệ, mỗi lần thu hoặc
chi đều phản ánh vào TK 1112 và TK 1122 theo những tỷ giá khác nhau , do đó số
tiền ghi sổ không có sự tương đồng với nhau, Cuối kỳ, công ty cộng dồn TK 1112
và TK 1122 để tính ra số dư cả theo nguyên tệ lẫn ngoại tệ, việc sử dụng thêm TK
007- ngoại tệ các loại đảm bảo đánh giá chính xác vốn hiện có của Công ty và thực
hiện bảo toàn vốn kinh doanh.

8
SVTH: VŨ THỊ THANH NHÀN MSV: 05A05011N
8
GVHD: PGS- TS ĐẶNG VĂN THANH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
KẾT LUẬN
Trong điều kiện kinh tế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt ở nước ta hiện
nay buộc các Doanh nghiệp phải tìm cho mình phương hướng kinh doanh riêng,
phù hợp với điều kiện thực tế của mình nhằm đảm bảo kinh doanh có lợi nhuận và
thực hiện tốt nghĩa vụ với Nhà nước. Muốn vậy, cùng với hàng loạt chế độ quản lý
Kinh tế, Doanh nghiệp phải phát huy vai trò quan trọng của kế toán bỏi vì kế toán
luôn là công cụ quản lý hữu hiệu trong bất kỳ một cơ chế quản lý nào
Trong xu thế đó thì việc hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng ở các Doanh nghiệp Thương Mại nói chung và Công ty cổ phần
XNK Công Nghệ Mới nói riêng là một tất yếu. Mục đích của việc hoàn thiện nhằm

giúp các Doanh nghiệp xây dựng cho mình một hệ thống các phương thức bán
hàng hiệu quả , từ đó xác định đúng đắn kết quả và thực lực kinh doanh, góp phần
làm lành mạnh hóa thị trường ,tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển.
Với kiến thức đã được học ở trường và qua quá trình thực tập ở công ty cổ
phần XNK Công Nghệ Mới, dưới sự hướng dẫn tận tình của thày giáo PGS.TS
Đặng Văn Thanh cũng như các cán bộ của công ty đã giúp em hoàn thành luận văn
tốt nghiệp với đề tài “ Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại công ty cổ phần XNK Công Nghệ Mới”
Tuy nhiên do thời gian thực tập để tìm hiểu về thực tế không nhiều nên luận
văn không tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế nhất định. Kính mong nhận được sự
đóng góp ý kiến của thầy cô để luận văn được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn thầy PGS.TS Đặng Văn Thanh cùng toàn thể các
thầy cô trong trường và các cán bộ trong công ty đã giúp đỡ em hoàn thành “ Luận
văn tốt nghiệp”
9
SVTH: VŨ THỊ THANH NHÀN MSV: 05A05011N
9
GVHD: PGS- TS ĐẶNG VĂN THANH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Em xin chân thành cảm ơn !
10
SVTH: VŨ THỊ THANH NHÀN MSV: 05A05011N
10
GVHD: PGS- TS ĐẶNG VĂN THANH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam
2. Giáo trình kế toán Trường Đại học Quản lý và Kinh Doanh Hà Nội
3. Giáo trình kế toán thương mại dịch vụ và kinh doanh xuất nhập khẩu .
4. Hạch toán trong các doanh nghiệp – trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân
5. Webketoan.vn và một số tạp chí kế toán – tài chính
6. Một số luận văn tham khảo.

11
SVTH: VŨ THỊ THANH NHÀN MSV: 05A05011N
11
GVHD: PGS- TS ĐẶNG VĂN THANH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
DANH MỤC VIẾT TẮT
GTGT : Thuế giá trị gia tăng
TTĐB : Thuế tiêu thụ đặc biệt
12
SVTH: VŨ THỊ THANH NHÀN MSV: 05A05011N
12
GVHD: PGS- TS ĐẶNG VĂN THANH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG I. NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI 1
I . Những lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
trong doanh nghiệp thương mại
...............1
1.1. Khái niệm ...............
...............1
1.1.1. Bán hàng , ý nghĩa của việc bán hàng
..................................................................1
1.1.2. Kết quả bán hàng và ý nghĩa kết quả bán hàng
..................................................................1
1.2. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
..................................................................2
II, Các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp thương mại
............................................................................................................3
1. Phương thức bán buôn
.........................................3

1.1. Bán buôn qua kho (Sơ đồ 1)
.........................................3
1.2. Bán buôn vận chuyển thẳng (Sơ đồ 2)
4
2. Phương thức bán lẻ hàng hóa
......................................................4
13
SVTH: VŨ THỊ THANH NHÀN MSV: 05A05011N
13
GVHD: PGS- TS ĐẶNG VĂN THANH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
2.1. Phương thức bán hàng thu tiền tập trung (Sơ đồ 3)
..................................................................................4
2.2. Phương thức bán hàng thu tiền trực tiếp .....
..................................................................................5
3. Bán hàng theo phương thức gửi đại lý , ký gửi (Sơ đồ 4 và sơ đồ 5)
..................................................................................5
4. Phương thức bán hàng trả góp trả chậm (Sơ đồ 6)
..................................................................................5
III.Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu
..................................................................................6
1. Doanh thu bán hàng và điều kiện ghi nhận doanh thu
..................................................................................6
1.1. Kế toán doanh thu bán hàng ...
.............................................................6
1.1.1. Khái niệm.................................
.............................................................6
1.1.2. Phương thức xác định doanh thu bán hàng
.............................................................6
1.2. Nội dung các khoản giảm trừ doanh thu
.............................................................7

IV.Kế toán giá vốn hàng bán (Phụ lục 1)
......................................................8
1. khái niệm .......................................
....................8
2. Phương pháp xác định giá vốn ....
.............................................................8
14
SVTH: VŨ THỊ THANH NHÀN MSV: 05A05011N
14
GVHD: PGS- TS ĐẶNG VĂN THANH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
2.1 Phương pháp tính theo giá đích danh.
........................................................................9
2.2. Phương pháp bình quân gia quyền ....
........................................................................9
2.3. Phương pháp nhập trước – xuất trước.
........................................................................9
2.4. Phương pháp nhập sau – xuất trước ..
........................................................................9
2.5. Chi phí mua phân bổ cho hàng xuất kho ( Phụ lục 2).
........................................................................10
3. Các chứng từ kế toán và tài khoản sử dụng ...............................................
.............................................................................10
3.1. Chứng từ kế toán sử dụng .........................................................................
..............................................................................................................................10
3.2. Tài khoản sử dụng và trình tự hạch toán
.....................................................................................................................................
10
V. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ......
........................................................................13
1. Kế toán chi phí bán hàng .............

.............................................................13
1.1. Khái niệm ....
..............................13
1.2. Chứng từ kế toán sử dụng
................................................13
1.3. Tài khoản sử dụng . .
...........................................14
15
SVTH: VŨ THỊ THANH NHÀN MSV: 05A05011N
15
GVHD: PGS- TS ĐẶNG VĂN THANH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
1.4. Trình tự kế toán bán hàng (Sơ đồ 9) . .
........................................................................14
2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp . .
........................................................................14
2.1. Khái niệm .............................................
..............................14
2.2. Chứng từ sử dụng `...
...........................................14
2.3. Tài khoản sử dụng ...
...........................................14
2.4. Trình tự kế toán (Sơ dồ 10) ..
........................................................15
VI. Kế toán xác định kết quả bán hàng
................................................................15
1. Khái niệm ......
..............................15
2. Các tài khoản sử dụng
.........................................16
3. Trình tự kế toán xác định kết quả bán hàng ( Sơ đồ 11)

.................................................................................................16
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU CÔNG NGHỆ
MỚI.
.........................................................................................................................................
17
I, Giới thiệu chung về công ty cổ phần xuất nhập khẩu Công nghệ mới
...................................................................................................................17
16
SVTH: VŨ THỊ THANH NHÀN MSV: 05A05011N
16

×