Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Đáp án chuyên Địa lí Hải Dương 2014-2015 - Học Toàn Tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (566.31 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO </b>
<b>HẢI DƯƠNG </b>


<b>KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT </b>
<b>CHUYÊN NGUYỄN TRÃI - NĂM HỌC 2014 - 2015 </b>


<b>MÔN THI: ĐỊA LÍ </b>
<b>Ngày thi: 20 tháng 6 năm 2014 </b>


<b>(Đáp án gồm 03 trang) </b>


<b>--- </b>
<b>HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM </b>


<b>I. Hướng dẫn chung </b>


<i>1.</i> <i>Thí sinh trả lời theo cách riêng nhưng vẫn đáp ứng được yêu cầu cơ bản như trong </i>
<i>hướng dẫn chấm thì vẫn cho điểm như trong hướng dẫn quy định. </i>


<i>2.</i> <i>Sau khi cộng điểm tồn bài, khơng làm trịn số, để điểm lẻ đến 0,25. </i>
<b>II. Đáp án và thang điểm. </b>


<b>Câu </b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt </b> <b>Điểm </b>


<b>Câu 1 </b>
<b>(2,0 điểm) </b>


<b>a. Vẽ hình minh họa hiện tượng tia sáng Mặt Trời tới Trái Đất và </b>


<b>hiện tượng ngày, đêm trên Trái Đất vào ngày 22/6 và 22/12. </b> <b>1,00 </b>
<i><b>Yêu cầu: </b></i>



- Vẽ tương đối chính xác hình dạng cầu của Trái Đất. Thể hiện được
một nửa Trái Đất được chiếu sáng, một nửa khuất trong bóng tối; trục
nghiêng của Trái Đất, đường phân chia sáng tối và đường xích đạo cắt
nhau tại tâm Trái Đất.


- Có các vĩ tuyến: xích đạo, chí tuyến, vịng cực, cực.


- Tia sáng Mặt Trời song song tới Trái Đất và chiếu vng góc với
tiếp tuyến của bề mặt Trái Đất ở chí tuyến bắc vào ngày 22/6 và chí
tuyến nam vào ngày 22/12.


- Có chú thích, tên hình vẽ.


<b>b. Nhận xét và giải thích độ dài ngày, đêm ở nửa cầu Bắc vào ngày </b>


<b>22/12. </b> <b>1,00 </b>


<i><b>- Nhận xét:</b></i> vào ngày 22/12, ở nửa cầu Bắc có ngày ngắn nhất, đêm


dài nhất trong năm.
<i><b>- Giải thích: </b></i>


+ Do trục Trái Đất ln nghiêng một góc 660<sub>33’ so với mặt phẳng quỹ </sub>


đạo chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.


+ Vào ngày 22/12, nửa cầu Bắc chếch xa Mặt Trời nhất, diện tích
được chiếu sáng nhỏ nhất nên ngày ngắn nhất, diện tích khuất trong
bóng tối lớn nhất nên đêm dài nhất.



0,50


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 2 </b>
<b>(2,0 điểm) </b>


<b>a. Phân tích chế độ nhiệt và mưa của trạm khí tượng Đà Lạt và </b>


<b>Nha Trang. </b> <b>1,00 </b>


<i><b>- Chế độ nhiệt và mưa trạm khí tượng Đà Lạt: </b></i>


+ Chế độ nhiệt: nhiệt độ trung bình năm khoảng 180<sub>C, biên độ nhiệt </sub>


độ năm khoảng 40<sub>C. Khí hậu mát mẻ quanh năm </sub>


+ Chế độ mưa: mưa nhiều (lượng mưa trung bình năm khoảng trên
2000mm), mưa mùa (mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 10, mưa ít từ
tháng 11 đến tháng 3 năm sau)


<i><b>- Chế độ nhiệt và mưa của trạm khí tượng Nha Trang: </b></i>


+ Chế độ nhiệt: nhiệt độ trung bình năm khoảng 260<sub>C, biên độ nhiệt </sub>


độ năm khoảng 60<sub>C. Khí hậu nóng quanh năm. </sub>


+ Chế độ mưa: mưa nhiều (lượng mưa trung bình năm khoảng trên
1200mm), mưa mùa (mùa mưa từ tháng 9 đến tháng 12, mưa ít vào
các tháng từ tháng 1 đến tháng 8)



0,25
0,25


0,25
0,25


<b>b. So sánh và giải thích sự khác biệt về chế độ nhiệt của hai trạm </b>


<b>khí tượng. </b> <b>1,00 </b>


<i><b>- So sánh:</b></i> Đà Lạt có nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt độ năm


thấp hơn Nha Trang (SLCM)


0,50


- <i><b>Giải thích:</b></i> do Đà Lạt nằm ở cao nguyên cao (độ cao trên 1500m)


chịu ảnh hưởng của sự thay đổi nhiệt độ theo độ cao nên khí hậu mát
mẻ quanh năm. Nha Trang tuy có vĩ độ khá tương đồng với Đà Lạt
nhưng ở đồng bằng (độ cao dưới 50m) nên nhiệt độ không thay đổi
theo độ cao.


0,50


<b>Câu 3 </b>
<b>(1,0 điểm) </b>


<b>Thế mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta. </b> <b>1,00 </b>
<i><b>- Thế mạnh: </b></i>



+ Nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh.


+ Lao động có kinh nghiệm trong sản xuất, nhất là trong sản xuất nông
nghiệp và tiểu thủ cơng nghiệp; lao động trẻ, năng động, có khả năng
tiếp thu khoa học- kĩ thuật.


+ Trình độ người lao động đang được nâng cao.


- <i><b>Hạn chế</b></i> về thể lực, trình độ chuyên môn; thiếu tác phong công
nghiệp…


0,25
0,25


0,25
0,25


<b>Câu 4 </b>
<b>(3,0 điểm) </b>


<b>a. Tính năng suất lúa cả năm </b> <b>0,50 </b>


Năng suất lúa cả năm của nước ta, thời kì 1990 - 2007 <i>(đơn vị: tạ/ha)</i>


<b>Năm </b> <b>1990 </b> <b>1995 </b> <b>2000 </b> <b>2005 </b> <b>2007 </b>


Năng suất 31,8 36,9 42,4 48,8 49,8


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>b.Vẽ biểu đồ </b> <b>1,50 </b>


<i><b>- Xử lí số liệu: </b></i>


Tốc độ tăng trưởng diện tích, sản lượng và năng suất lúa cả năm
của nước ta, thời kì 1990 - 2007 <i>( đơn vị : %)</i>


<b>Năm </b> <b>1990 </b> <b>1995 </b> <b>2000 </b> <b>2005 </b> <b>2007 </b>


Diện tích 100 111,9 126,9 121,2 119,3


Sản lượng 100 129,9 169,2 186,4 186,9


Năng suất 100 116,0 133,3 153,5 156,6


0,25


<i><b>- Vẽ biểu đồ:</b></i> biểu đồ đường biểu diễn, chính xác khoảng cách năm, có


số liệu biểu đồ, có chú thích và tên biểu đồ.


1,25
<b>c. Nhận xét và giải thích sự biến động diện tích lúa cả năm nước ta </b>


<b>thời kì trên. </b> <b>1,00 </b>


<i><b>- Nhận xét: </b></i>


+ Từ năm 1990 đến năm 2000: diện tích lúa cả năm tăng (SLCM)
+ Từ năm 2000 đến năm 2007: diện tích lúa cả năm giảm (SLCM)
<i><b>- Giải thích: </b></i>



+ Từ năm 1990 đến năm 2000, diện tích lúa tăng vì khai hoang, cải tạo
đất, tăng vụ.


+ Từ năm 2000 đến năm 2007, diện tích lúa giảm do phá thế độc canh
cây lúa, chuyển đổi đất trồng lúa sang mục đích khác …


0,25
0,25
0,25
0,25


<b>Câu 5 </b>
<b>(2,0 điểm) </b>


<b>Trình bày ảnh hưởng của các điều kiện tự nhiên đến sản xuất </b>


<b>công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ. </b> <b>2,00 </b>


<i><b>- Thuận lợi: </b></i>


+ Khoáng sản <i>(diễn giải):</i> cung cấp nguyên liệu cho các ngành công


nghiệp.


+ Thủy năng sông suối <i>(diễn giải):</i> thuận lợi phát triển thủy điện.
+ Các loại tài nguyên thiên nhiên khác: rừng, đất trồng, nguồn nước,
khí hậu, biển… để phát triển các ngành nông, lâm, thủy sản, từ đó
cung cấp ngun liệu cho cơng nghiệp chế biến.


<i><b>- Khó khăn</b></i>: thiên tai, địa hình bị chia cắt, khoáng sản tuy nhiều


nhưng trữ lượng nhỏ, khó khai thác… gây khó khăn cho sản xuất công
nghiệp.


0,50
0,50
0,50


</div>

<!--links-->

×