Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Đáp án môn Quản trị dự án đổi mới sáng tạo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (443.72 KB, 14 trang )

Đáp án – Quản trị dự án đổi mới sáng tạo

ĐÁP ÁN
CHƯƠNG 1:

TỔNG QUÁT VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐỔI MỚI

Tình huống dẫn nhập

1. Việc thực hiện thiết kế Kip 02 đã mắc một số vấn đề sau:


Chỉ giao cho 1 bộ phận làm đầu mối, thiếu sự phối hợp hoạt động của các bộ phận khác.



Các yêu cầu về thị trường khách hàng là người sử dụng sản phẩm cuối cùng không được
giao bộ phận chuyên môn (kinh doanh) thực hiện.




Nhận dạng các yêu cầu đầu vào thiếu đầy đủ, làm cơ sở cho việc hình thành sản phẩm mới.
Các chỉ tiêu và chuẩn mực chất lượng không được nhận dạng đầy đủ.



Kế hoạch tài chính khơng được bộ phận có chun mơn lập và giám sát dẫn đến các chi
phí khơng được kiểm sốt đầy đủ.

2. Vinakip cần áp dụng mơ hình quản lý dự án vào thực hiện việc phát triển sản phẩm mới.


Thiết kế sản phẩm mới là hoạt động cần sự phối hợp hoạt động của các bộ phận theo mơ hình
tích hợp chức năng chéo, là nền tảng của quản lý dự án. Theo đó thơng tin sẽ được thu thập
và chia sẻ nhanh chóng. Ngồi ra, việc nhận dạng các u cầu đầu vào rất quan trọng cũng
như việc lập và phê duyệt các mục tiêu của dự án cần cụ thể, chi tiết, có cơ sở khoa học, thực
tiễn, cũng như khả thi.
Bài tập thực hành

Bài tập 1
Nếu chia hoạt động các hoạt động của dự án thiết kế sản phẩm mới Kip 04 theo vòng đời dự án:
 Giai đoạn khởi đầu:



Hình thành khái niệm về sản phẩm Kip 04: Các thay đổi so với Kip 02.
Định nghĩa dự án: xác định mục tiêu và phạm vi của dự án, các đối tác có liên quan.



Thiết kế: xác định các yêu cầu đầu vào của khách hàng, các nhà thầu xây dựng, các
đại lý, lựa chọn tiêu chuẩn kỹ thuật và sản phẩm sẽ sử dụng (ISO 3X89 hoặc cao hơn).



Thẩm định: đánh giá các yêu cầu và mục tiêu của dự án (sản phẩm so sánh với Kip
02, đối thủ cạnh tranh), đánh giá tính khả thi và chi phí của dự án, so sánh các
phương án thiết kế.
Lựa chọn: lựa chọn các phương án kỹ thuật sản phẩm và cơng nghệ chế tạo, nhấn
mạnh tính khả thi.
Bắt đầu triển khai: xác định các điều kiện cơ sở để tiến hành dự án.







Giai đoạn triển khai dự án
 Hoạch định: xác định các nguồn lực cần có bao gồm nhân lực các bộ phận, xác định
thứ tự ưu tiên về chi phí, chất lượng và tiến độ. Xác định bộ máy dự án với thành viên
là người của các phòng kinh doanh, thiết kế, tài chính, chất lượng, các phân xưởng.
 Lập tiến độ: xác định cấu trúc công việc, trình tự, mức độ ưu tiên, thời gian cần thiết,



Tổ chức công việc: triển khai các công việc và nguồn lực theo kế hoạch.
Giám sát: thu thập thông tin theo dõi các công việc về tiến độ, chất lượng và chi phí
(nhân lực, mua sắm). Các việc này do Chủ nhiệm dự án chịu trách nhiệm.

IPP104_QTDADMST_Dap an_v1.0012104218

Powered by TOPICA

137


Đáp án – Quản trị dự án đổi mới sáng tạo

Kiểm soát: so sánh các chỉ số thực hiện với các chuẩn mực, kế hoạch và mục tiêu để
ra các quyết định về điều chỉnh thay đổi.
Giai đoạn Kết thúc (Final/Termination phase)








Chuyển giao: bao gói kết quả thành các thiết kế sản phẩm Kip 04, bao gồm bản vẽ
sản phẩm, qui trình cơng nghệ chế tạo, lắp ráp, hướng dẫn sử dụng sản phẩm.
Đánh giá: đánh giá chất lượng sản phẩm, so sánh với các chuẩn mực và tiêu chuẩn
(ISO 3X89) và đối thủ cạnh tranh (Clipsal).

Bài tập 2
Tình huống này đề cập đến mối quan hệ giữa các mục tiêu chất lượng, chi phí, tiến độ của dự án.
Dự án vẫn giữ ngun kinh phí và khối lượng cơng việc nhưng rút ngắn thời gian, vì vậy đảm
bảo kinh phí khơng phải là ưu tiên, cần đặt trọng tâm vào chất lượng dự án trong bối cảnh rút
ngắn tiến độ.
Bài tập 3
Học viên có thể phân tích dự án theo vịng đời dự án: phân bố chi phí theo 3 giai đoạn cơ bản của
dự án. Trong giai đoạn thứ 2 (ứng dụng) sẽ tiêu rất nhiều tiền. Tuy nhiên kinh phí của Bộ KHCN
sẽ cấp chậm hơn so với tiến độ công việc dẫn đến hệ quả là:


Thanh tốn cho việc mua sắm thiết bị cơng nghệ sẽ bị chậm;



Cơng ty sẽ phải tự tìm nguồn kinh phí bổ sung cho dự án, ngồi 120 triệu đối ứng,
cịn phải tìm cách thu xếp vốn để thanh tốn cho các nhà cung cấp (vốn tự có và đi vay).
Cần yêu cầu Bộ KHCN cấp vốn theo mức chi của dự án, đồng thời quản lý chặt chi phí của
dự án.

Bài tập 4
Thành viên của dự án tại Vinakip nên bao gồm đại diện các đơn vị tham gia dự án thiết kế chế
tạo Kip 02. Khơng chỉ có Phịng Thiết kế và Kinh doanh, mà cịn có mặt của bộ phận Quản lý
chất lượng (liên quan đến chất lượng mẫu và tiêu chuẩn sản phẩm), các phân xưởng sản xuất
(là nơi trực tiếp chế thử). Chủ nhiệm dự án nên được cử là một thành viên của của Ban GĐ hoặc
cấp Trưởng Phòng quan trọng như Thiết kế.
Tham khảo nội dung tổ chức của dự án sẽ được trình bày trong chương 4.
Bài tập 5
Các dự án đổi mới có mơ hình vịng đời tương tự như sau. Giai đoạn khởi động tập trung vào xác
định mục tiêu, phạm vi, phương pháp tiếp cận, kế hoạch, tổ chức. Giai đoạn triển khai tập trung
vào triển khai phát triển sản phẩm công nghệ. Giai đoạn kết thúc tập trung vào đánh giá, thẩm
định. Đối với dự án đổi mới liên quan đến cơ sở vật chất thường có chi phí của giai đoạn 2 cao
hơn nhiều so với 2 giai đoạn cịn lại.
CHƯƠNG 2:

XÁC ĐỊNH DỰ ÁN ĐỔI MỚI

Tình huống dẫn nhập

1. Trong quá trình khởi động dự án thiết kế Kip 04, nhóm dự án mặc dù đã khắc phục các vấn
đề về tổ chức khi thực hiện Kip 02, tuy nhiên đã mắc một số thiếu sót sau:
 Để sót các nhà thầu xây lắp dẫn đến khơng xác định đầy đủ các thông tin đầu vào, dẫn
đến việc thiết kế sản phẩm mới không đáp ứng hết các yêu cầu về thị trường.


138

Việc xác định dự án khơng đầy đủ dẫn đến việc khơng kiểm sốt được phạm vi của dự
án: thay đổi mục tiêu và nội dung, phát sinh kinh phí và chậm tiến độ.
Powered by TOPICA


IPP104_QTDADMST_Dap an_v1.0012104218


Đáp án – Quản trị dự án đổi mới sáng tạo

2. Cần lập danh mục các bên hữu quan để theo dõi cập nhật thông tin đầu vào làm cơ sở thiết kế
sản phẩm và cơng nghệ. Trong q trình dự án đổi mới phạm vi của dự án cần lập các tài liệu
về Điều lệ Dự án để làm cơ sở theo dõi, bổ sung cập nhật dự án.
Bài tập thực hành

Bài tập 1
Hướng dẫn: Sử dụng kiến thức trong mục 2.1.2.2
Bài tập 2
Hướng dẫn: Sử dụng kiến thức trong mục 2.3.2
Bài tập 3
Học viên sử dụng phương pháp phân tích tổng chi phí (cố định và biến đổi) để so sánh hai
phương pháp. Ở mức công suất 1800 van/năm thì 2 dây chuyền này có chi phí như nhau. Nếu
cơng suất dự kiến dưới 1800 van thì cơng ty nên tiếp tục sử dụng dây chuyền cũ. Nếu cơng suất
dự kiến trên 1800 van thì cơng ty nên đổi mới sang dây chuyền SK mới.
Bài tập 4
Sử dụng phương pháp phân tích tổng chi phí để phân tích hiệu quả dự án. Nếu lượng giao dịch
trực tuyến từ 1,875,000 trở lên thì nên thay mới hệ thống tin học bằng giải pháp của FPT.
Bài tập 5
Hướng dẫn: Học viên tham khảo ví dụ mục tiêu dự án trong mục 2.1.1
CHƯƠNG 3:

QUẢN LÝ THỜI GIAN VÀ TIẾN ĐỘ DỰ ÁN ĐỔI MỚI

Tình huống dẫn nhập





Quản lý tiến độ có vai trị quan trọng nhằm giúp dự án hồn thành đúng tiến độ và sử dụng
tối ưu các nguồn lực.
Dự án Kip 04 cần lập danh mục các hoạt động chính với thời gian tương ứng cần hồn thành
các hoạt động đó. Bảng danh mục cần chỉ rõ các quan hệ giữa các hoạt động (chu trình thực
hiện). Mã hóa 8 công việc theo dự án bằng các kỹ tự ABCDEGHF, ta có tóm lược cơng việc
được tập hợp trong bảng dưới đây:
Công việc

Thời gian (tuần)
Công việc ngay trước

A

B

C

D

E

F

G

H


4

3

5

8

4

8

7

8

Bắt đầu ngay

Bắt đầu ngay

A

A

B

D, E

C


F, G

Trên cơ sở dữ liệu ta xây dựng được biểu đồ mạng của dự án như hình dưới đây:

IPP104_QTDADMST_Dap an_v1.0012104218

Powered by TOPICA

139


Đáp án – Quản trị dự án đổi mới sáng tạo

 Xác định thời gian hoàn thành sớm nhất của dự án:
Có các cách thực hiện cơng việc như sau:


A – C – G – H: Thời gian thực hiện = 4 + 5 + 7 + 8 = 24 tuần.



A – D – F – H: Thời gian thực hiện = 4 + 8 + 8 + 8 = 28 tuần.

 B – E – F – H: Thời gian thực hiện = 3 + 4 + 8 + 8 = 23 tuần.
Đường găng tập hợp các công việc có độ dài lớn nhất là ADFH. Đây là các công việc cần
được ưu tiên, tập trung nguồn lực giải quyết.
Thời gian dự án hoàn thành của dự án là 28 tuần. Nếu dự án bắt đầu từ 1/1/2006 thì đến 30/7
tồn bộ các cơng việc đều được giải quyết.
 Việc lắp đặt thiết bị Phịng Thí Nghiệm (cơng việc G) khơng nằm trên đường găng nên có thể

điều chỉnh được thời điểm bắt đầu. Công việc này cần phải được hoàn thành trong tuần 20
(trước cuối tháng 5). Do công việc này kéo dài 7 tuần cần phải được bắt đầu vào đầu tháng 4
nên số cán bộ chất lượng cần hồn thành khóa học tại Đài Loan trong tháng 3 để có thể tiến
hành lắp đặt thiết bị Phịng Thí nghiệm trong tháng 4 và tháng 5.
Bài tập thực hành

Bài tập 1
Dùng kiến thức mục 3.2 để phân tích bài tốn.
a) Sơ đồ mạng dự án đổi mới cơng nghệ xử lý nước thải:

b) Tính chỉ số ES, EF, LS, LF và thời gian dự trữ cho các hoạt động:
Task

Early Start Early Finish Late Start Late Finish

Slack

A

0

8

0

8

0

B


0

3

7

10

7

C

8

15

8

15

0

D

8

11

10


13

2

E

15

19

15

19

0

F

11

17

13

19

2

c) Thời gian hoàn thành dự án 19 ngày

Bài tập 2
Vận dụng lý thuyết, ta có thể đưa ra kết quả sau:
a) A-B-G-I-J

140

b) 30

Powered by TOPICA

c)5

IPP104_QTDADMST_Dap an_v1.0012104218


Đáp án – Quản trị dự án đổi mới sáng tạo

Bài tập 3
a) Sơ đồ mạng

b) Đường găng là A-D-H-I-J-K và A-C-G-J-K;
c) A khơng có thời gian dự trữ và F có 2 đơn vị thời gian.
d) 32
Bài tập 4
a) Sơ đồ:

b, c) Tính kỳ vọng và phương sai cho các hoạt động và đường găng:
Công việc

Kỳ vọng


Phương sai

Độ lệch chuẩn

Thời gian dự trữ

A

10,5

2,25

1,5

3

B

4

1

1

8

C

10


1,778

1,333

0

D

5

0,444

0,667

3

E

6,5

1,361

1,167

8

F

8,5


1,361

1,167

0

G

4

0,444

0,667

3

H

4

1

1

0

Dự án

22,5


d) z = (28 – 22,5)/2,03 = 2,71, (P  28) = 0,997. Xác suất để dự án hoàn thành trong 28 tuần
là 99,7%.

IPP104_QTDADMST_Dap an_v1.0012104218

Powered by TOPICA

141


Đáp án – Quản trị dự án đổi mới sáng tạo

Bài tập 5
a) Đường găng là A-C-J-K;
b) 26 tuần
c) Dự trữ thời gian của H là 9 tuần
d) I có lượng dự trữ là 11 tuần nên không ảnh hưởng đến dự án.
Công việc

ES

EF

LS

LF

Dự trữ


A

0

5

0

5

0

B

0

3

6

9

6

C

5

16


5

16

0

D

0

4

9

13

9

E

3

10

9

16

6


F

4

10

15

21

11

G

3

7

17

21

14

H

4

7


13

16

9

I

10

15

21

26

11

J

16

22

16

22

0


K

22

26

22

26

0

Project

26

CHƯƠNG 4:

QUẢN LÝ NGUỒN LỰC, CHI PHÍ VÀ TỔ CHỨC DỰ ÁN ĐỔI MỚI

Tình huống dẫn nhập

Dựa vào phần phân tích & xây dựng biểu đồ phụ tải, ta rút ra kết luận:


Hai máy làm việc trong khoảng thời gian từ khi bắt đầu dự án đến hết ngày tuần 5 và từ tuần
13 đến hết tuần 19.




Ba máy thực hiện các công việc từ tuần 6 đến hết tuần 10 và từ tuần 16 đến hết tuần 17.



Tuần 11,12 và khoảng thời gian từ 20 đến hết tuần 24 chỉ cần một máy thực hiện các cơng
việc dự án.

Trên cơ sở đó chúng ta có thể trả lời câu hỏi trong case dẫn nhập:


Trong khoảng thời gian nào thì dự án sử dụng tồn bộ 3 máy đúc của nhà máy vào sản xuất
thử sản phẩm của dự án Kip 04.

Từ tuần 6 đến hết tuần 10 và từ tuần 16 đến hết tuần 17:


Trong khoảng thời gian từ tuần 6 đến tuần 8 phát sinh lơ hàng cần xuất cho Thái Ngun,
vậy có thể tách ra 1 máy đúc dùng phục vụ sản xuất thường xuyên lô hàng cho Thái Nguyên
theo kế hoạch sản xuất năm được không?
Không thể đáp ứng yêu cầu này vì phải sử dụng cả 3 máy vào dự án.



Bên cạnh đó, Trưởng phịng Thiết bị đã đưa ra lịch bảo dưỡng thiết bị để đảm bảo chất lượng
sản phẩm đúc trong đó yêu cầu từ tuần 16 và 18 phải dừng ít nhất một máy đúc để làm bảo
dưỡng định kỳ hàng năm. Việc bảo dưỡng theo qui trình sẽ tiến hành kéo dài trong vịng 1 tuần.
Có thể tiến hành bảo dưỡng máy vào trong tuần 18.

142


Powered by TOPICA

IPP104_QTDADMST_Dap an_v1.0012104218


Đáp án – Quản trị dự án đổi mới sáng tạo

Bài tập thực hành

Bài tập 1
Trước hết vẽ sơ đồ PERT của dự án như hình 4.11

Hình 4.11: Sơ đồ PERT của dự án X10

Đường găng của sơ đồ là đường nối các cơng việc: A-D-H-K-T có chiều dài là 72 ngày – người.
Đối với dự án X10, số lao động bình quân ngày trong thời kỳ thực hiện dự án là 11 người.
Nhiệm vụ của các nhà quản lý dự án là bố trí 11 lao động sao cho trong 15 ngày phải hồn thành
tất cả các cơng việc và tuân thủ nghiêm ngặt các điều kiện đã cho. Để có 20 ngày – người thực
hiện cơng việc A có thể bố trí hoặc 5 người làm trong 4 ngày hoặc 2 người làm trong 10 ngày…
Sử dụng cách phân tích này và áp dụng các nguyên tắc ưu tiên có thể bố trí lao động. Như vây,
sau 15 ngày, 11 người đã thực hiện xong dự án. Dựa vào sơ đồ xác định được số ngày máy cần
thiết để thực hiện từng công việc như thể hiện trong bảng 4.17.
Bảng 4.17: Xác định số ngày – máy thực hiện các công việc dự án
Khoảng thời gian

Công việc

Số ngày

Số máy (chiếc)


Số ngày - máy

Từ ngày 1 đến hết 4

B, A,C

4

7

28

Ngày 5 & 6

E, D, C

2

6

12

Ngày 7

E, F

1

7


7

Ngày 8

E, G

1

6

6

Ngày 9

E, I

1

5

5

Ngày 10 & 11

H

2

6


12

Ngày 12 &13

K

2

6

12

Ngày 14

N

1

4

4

Ngày 15

T, M

1

5


5

Tổng

Cuối cùng xác định được tổng chi phí tiền cơng và chi phí máy móc sử dụng cho dự án như sau:
Tiền công: (15  11 người)  100.000đ = 16,5 triệu đồng
Chi phí máy: 91  50.000đ = 4,55 triệu đồng
Tổng chi phí chưa kể tiền phạt/thưởng là: 21,05 triệu đồng
Bài tập 2:
Áp dụng phương pháp ưu tiên, có thể phân phối nguồn lực như sau:
 Bắt đầu từ ngày đầu tiên, bố trí lao động cho cơng việc A trước vì sự bắt đầu của các
cơng việc khác phụ thuộc vào sự hoàn thành của A.
IPP104_QTDADMST_Dap an_v1.0012104218

Powered by TOPICA

143


Đáp án – Quản trị dự án đổi mới sáng tạo



Có ba cơng việc tiến hành đồng thời là B, C, D. Ưu tiên B trước vì B nằm trên đường găng.



Giữa C và D, ưu tiên cho C trước vì cơng việc C cần 4 lao động, D cần 6 lao động, trong
khi số lao động còn lại sau khi đã phân phối cho công việc B là 4 người.


 Ưu tiên D trước E vì D phải hồn thành trước công việc E.
Cuối cùng nhà quản lý dự án có một kế hoạch phân cơng 6 lao động để thực hiện dự án trong 12
ngày như Hình 4.13:

Hình 4.13: Kế hoạch điều phối lao động cho dự án V05

Bài tập 3
Với những dự án có thời gian thực hiện khơng q dài, người ta có thể vẽ sơ đồ PERT theo độ
dài thời gian thực hiện từng công việc. Khi xem xét lựa chọn cơng việc nào đó để rút ngắn, phải
xem xét theo từng đường găng và ln so sánh giữa chi phí trực tiếp tăng thêm và chi phí gián
tiếp tiết kiệm được.
Vẽ sơ đồ PERT của chương trình bình thường của dự án Techno 45 có tính đến độ dài thời gian
của các cơng việc như sau:

Hình 4.14: Sơ đồ PERT của chương trình bình thường

Đường găng của dự án là đường A-B-E-F có tổng chiều dài 9 ngày. Tổng chi phí của chương
trình bình thường là 283 triệu đồng. Hai công việc C và G có vẽ đoạn đứt nét thể hiện thời gian
dự trữ của chúng. Để tìm chương tình điều chỉnh hay kế hoạch chi phí cực tiểu, người ta chọn
trên đường găng công việc nào mà khi đẩy nhanh tiến độ làm tăng chi phí thấp nhất. Trong ví dụ
144

Powered by TOPICA

IPP104_QTDADMST_Dap an_v1.0012104218


Đáp án – Quản trị dự án đổi mới sáng tạo


này, đó là cơng việc F. Cơng việc này có chi phí biên là 20 triệu đồng/ngày và thời gian có thể
đẩy nhanh tối đa là 2 ngày. Trước tiên, đẩy nhanh tiến độ thực hiện công việc F một ngày. Sơ đồ
PERT sau khi đẩy nhanh như sau:

Hình 4.15: Sơ đồ PERT sau khi đẩy nhanh lần 1

Sau khi đẩy nhanh F một ngày, tổng chi phí là 303 triệu đồng và sơ đồ xuất hiện 2 đường găng:
đường A-B-E-F và A-D-G đều có chiều dài là 8 ngày. Tiếp tục đẩy nhanh tiến độ thực hiện, công
việc A được lựa chọn trước vì chi phí thấp hơn và cả hai đường găng đều được rút ngắn. Sơ đồ
sau khi đẩy nhanh như sau:

Hình 4.16: Sơ đồ PERT sau khi đẩy nhanh lần 2

Sau khi rút ngắn a một ngày, tổng chi phí là 328 triệu đồng, hai đường găng A-B-E-F và A-D-G
đều có độ dài là 7 ngày. Để tiếp tục đẩy nhanh, chọn trên mỗi đường găng một cơng việc có chi
phí biên thấp nhất và cịn thời gian có thể rút ngắn. Trong ví dụ trên, công việc F và công việc g
được chọn để đẩy nhanh. Sơ đồ sau khi đẩy nhanh như sau:

Hình 4.17: Sơ đồ PERT sau khi đẩy nhanh lần 3

Sau khi đẩy nhanh hai công việc F và G, tổng chi phí đã là 370 triệu đồng, hai đường găng đều
có độ dài là 6 ngày. Lúc này xuất hiện đường găng thứ ba là đường A-C. Người ta có thể rút
ngắn các đường găng thêm một ngày nữa vì chi phí trực tiếp tăng thêm vẫn nhỏ hơn chi phí gián
IPP104_QTDADMST_Dap an_v1.0012104218

Powered by TOPICA

145



Đáp án – Quản trị dự án đổi mới sáng tạo

tiếp tiết kiệm được và thỏa mãn được các điều kiện khác. Tiếp tục đẩy nhanh tiến độ thực hiện
dự án bằng cách rút ngắn một ngày các công việc E trên đường găng thứ nhất, E trên đường găng
thứ hai và d trên đường găng thứ ba. Kết quả như sau:

Hình 4.18: Sơ đồ PERT sau khi đẩy nhanh lần 4

Cuối cùng, chương trình hay kế hoạch chi phí cực tiểu có 3 đường găng với chiều dài là 5 ngày,
tổng chi phí là 435 triệu đồng, nhỏ hơn tổng chi phí của chương trình đẩy nhanh (455 triệu đồng).
Bài tập 4
Giả định có sự phụ thuộc tuyến tính giữa việc kéo dài thời gian thực hiện từng công việc với hoạt
động giảm giá thành (chi phí biên của mỗi cơng việc) và đường găng (thời gian hồn thành dự
án) của phương án đẩy nhanh phải được tuân thủ. Khi kéo dài thời gian thực hiện một công việc
nào đó có thể tiết kiệm được một khoản chi phí. Do đó, muốn giảm chi phí trực tiếp của phương
án đẩy nhanh thì khơng thể kéo dài thêm thời gian thực hiện các cơng việc găng nhưng lại có thể
tác động đến thời gian thực hiện công việc không nằm trên đường găng. Chậm trễ thực hiện
những công việc này khơng làm ảnh hưởng đến tồn bộ thời gian hồn thành dự án.
Các bước thực hiện “kế hoạch giảm tổng chi phí của phương án đẩy nhanh”:


Bước 1: Tính thời gian dự trữ của các công việc theo phương án đẩy nhanh.



Bước 2: Xác định các công việc găng và không găng.



Bước 3: Kéo dài thời gian thực hiện các cơng việc khơng găng nếu có thể được. Tuy

nhiên, khơng thể kéo dài thời gian thực hiện các công việc này quá giới hạn, đặc biệt,
không quá thời hạn cho phép trong phương án bình thường.



Bước 4: Tính chi phí tiết kiệm được do tác động đến thời gian thực hiện các cơng việc
khơng găng. Phương pháp tính như sau: Nếu chi phí biên của cơng việc khơng găng thứ i
là Ci, thời gian thực tế kéo dài của công việc này là Ti và số công việc không găng của
phương án đẩy nhanh mà có thể kéo dài thời gian là n thì tổng chi phí tiết kiệm của dự
án sẽ là CiTi (trong đó i chạy từ 1 đến n).



Bước 5: Xác định thời gian hoàn thành và tổng chi phí thực hiện (gồm cả chi phí trực
tiếp và gián tiếp) của phương án điều chỉnh mới.
Như vậy, do tác động đến thời gian dự trữ của công việc khơng găng, tổng chi phí của phương án
đẩy nhanh đã giảm 78 triệu đồng. Phương án điều chỉnh mới có thời gian thực hiện ngắn như
phương án đẩy nhanh (27 tuần), nhưng chi phí thực hiện chỉ là 728 triệu đồng. Kết quả điều
chỉnh này rất có ý nghĩa đối với công tác quản lý dự án khi cả hai mục tiêu thời gian và chi phí
đều khơng thể xem nhẹ.
Cuối cùng có thể lập bảng tổng hợp phản ánh tình hình chi phí và thời gian thực hiện của bốn
phương án như bảng 4.20:
146

Powered by TOPICA

IPP104_QTDADMST_Dap an_v1.0012104218


Đáp án – Quản trị dự án đổi mới sáng tạo

Bảng 4.20: Thời gian và chi phí của bốn phương án
Phương án

Phương án

bình thường

đẩy nhanh

Thời gian (tuần)

39

Chi phí trực tiếp (triệu đồng)

Kế hoạch chi

Kế hoạch giảm tổng

phí

chi phí

cực tiểu

của PA đẩy nhanh

27

31


27

597

806

665

728

Chi phí gián tiếp (triệu đồng)

390

270

310

270

Tổng chi phí (triệu đồng)

987

1076

975

998


Nội dung

Bài tập 5
Phương pháp phân tích dịng chi phí dự án dựa trên cơ sở chi phí thực hiện theo từng cơng việc
và số ngày hồn thành cơng việc đó. Giả định chi phí được sử dụng đồng đều trong các ngày
thực hiện cơng việc, do đó, cho phép tính được chi phí bình qn một ngày thực hiện từng công
việc dự án. Dựa vào kế hoạch triển khai sớm và mức chi phí trên một ngày, xây dựng đường
cong chi phí tích lũy. Đường cong này và đường cong chi phí tích lũy theo kế hoạch triển khai
muộn (thiết lập một cách tương tự) là những cơ sở để quản lý chi phí dự án. Trên cơ sở hai dịng
chi phí các nhà quản lý quyết định lựa chọn kế hoạch triển khai sớm hoặc muộn nhằm tiết kiệm
tối đa chi phí. Nếu dịng tiền chi phí phát sinh theo kế hoạch triển khai sớm chủ yếu vào thời kỳ
đầu tiến hành dự án thì việc vay mượn đầu tư (nếu vốn đầu tư phải đi vay) sớm hơn, đồng nghĩa
với việc chi trả lãi vay nhiều hơn. Như vậy, chi phí tài chính của dự án theo kế hoạch triển khai
sớm sẽ lớn hơn kế hoạch triển khai muộn
Giả định ngày bắt đầu thực hiện dự án là ngày 10. Trên cơ sở sơ đồ PERT và thơng tin về chi phí
cho từng cơng việc, tính tốn chi phí tích lũy theo thời gian như bảng 4.22 và bảng 4.23 dưới đây.
Bảng 4.22: Dịng chi phí tích lũy theo kế hoạch triển khai sớm
Thứ tự
thời gian

10

11

12

13

14


15

16

17

18

19

20

21

A

A

A

A

A

C

C

C


F

F

F

F

H

H

H

D

D

D

7

7

7

13

13


13

D

Công việc thực hiện

B

6

D

D

6

E

E

E

6

6

6

cơng việc trong


Chi phí
trong ngày
Chi phí
tích lũy

15

23

H

H

H

7

7

7

B

Chi phí cho mỗi
từng ngày (tr. đ)

22

15

20

20

20

5

5

5

13

13

13

6

21

21

26

26

26


18

18

18

20

20

20

7

13

7

21

42

68

94

120

138


155

173

192

212

231

238

251

258

IPP104_QTDADMST_Dap an_v1.0012104218

Powered by TOPICA

147


Đáp án – Quản trị dự án đổi mới sáng tạo
Bảng 4.23: Dịng chi phí tích lũy theo kế hoạch triển khai muộn
Thứ tự
thời gian

10


11

12

13

14

15

16

17

A

A

A

A

A

C

C

C


18

19

20

21

22

D

D

D

D

D

B

B

E

E

E


F

F

F

F

H

H

H

H

D
Cơng việc
thực hiện

H

23

H
I

6

6


6

6

6

5

5

5
13

Chi phí hàng ngày
cho từng

13

13

13

13

13

15

15


20

20

20

8

8

8

8

7

7

7

7

cơng việc trong mỗi
ngày (tr.đ)

7

7
6


Tổng chi phí trong
ngày
Chi phí tích lũy

6

6

6

6

6

5

5

18

35

46

48

48

48


13

6

12

18

24

30

35

40

58

93

136

184

232

280

293


Trên cơ sở hai dịng chi phí theo kế hoạch triển khai sớm và triển khai muộn, tổng hợp được tình
hình chi phí theo thời gian thực hiện dự án và dịng chi phí tích lũy như Bảng 4.24.
Bảng 4.24: Tổng hợp chi phí tích lũy theo hai kế hoạch triển khai sớm và muộn
Kế hoạch triển khai sớm
Ngày

148

Công việc

Kế hoạch triển khai muộn

CP/ngày

CP tích lũy

(tr.đ)

(tr.đ)

Cơng việc

CP/ngày

CP tích lũy

(tr.đ)

(tr.đ)


10-11

A, B

21

42

A

6

12

12-14

A, E

26

120

A

6

30

15-16


C, D

18

155

C

5

40

17

C, D

18

173

C,D

18

58

18

F, H, D


20

192

D, B, H

35

93

19

F, H, D

20

212

D, B, H, F

43

136

20

F, H, D

20


231

D, E, H, F

48

184

21

F, H

7

238

D, E, H, F

48

232

22

H, I

13

251


D, E, H, F

48

280

23

H

7

258

H, I

13

293

Powered by TOPICA

IPP104_QTDADMST_Dap an_v1.0012104218


Đáp án – Quản trị dự án đổi mới sáng tạo

CHƯƠNG 5:


QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VÀ RỦI RO DỰ ÁN ĐỔI MỚI

Tình huống dẫn nhập
Bảng 5.4: Tính phương sai tỷ suất đầu tư sản phẩm Kip 207 và Kip 209

Tình hình cầu

Sản phẩm A

XS (P)

i

(i – i)
(%)

Sản phẩm B

(i – i)

2

p(i – i)

i

(i – i)

(i – i)


(%)

p(i – i)2

(%)

(%)

(%)

(%)

(%)

(%)

(%)

Cầu cao

30

70

55

30,25

9,075


20

5

0,25

0,075

Trung bình

40

15

0

0

0

15

0

0

0

Thấp


30

– 40

– 25

6,25

1,875

10

–5

0,25

Tổng

100

10,95

0,075
0,150

Phương sai tỷ suất đầu tư của sản phẩm Kip 207 là 10,95%, lớn hơn sản phẩm Kip 209 (0,15%).
Như vậy, độ rủi ro của Kip 209 nhỏ hơn Kip 207. Ta lựa chọn đầu tư chi Kip 209.
Bài tập thực hành

Bài tập 1

Hướng dẫn: Tham khảo 5.1.3. Các hoạt động chủ yếu quản lý chất lượng dự án đổi mới.
Bài tập 2
Một chỉ tiêu rất quan trọng để kiểm sốt chi phí là “chỉ tiêu mức chênh lệch chi phí tuyệt đối (và
tương đối) so với dự toán”. Chỉ tiêu này là cơ sở để xác định mức tiết kiệm hay vượt chi. Trên cơ
sở đó ta tìm ra nguyên nhân và biện pháp khắc phục những khoản chi khơng hợp lý.
Để tính chỉ tiêu mức tiết kiệm/vượt chi, ta lập Bảng 5.14 Kết quả trong bảng cho thấy: chỉ có 2
cơng việc là tiết kiệm được chi tiêu. Tất cả các công việc khác đều vượt chi, trong đó có cơng
việc vượt chi khá lớn như công việc H vượt 25% và công việc C vượt 20% so với dự toán.
Bảng 5.14: Kiểm soát mức tiết kiệm/vượt chi theo cơng việc
Cơng
việc

Chi phí
dự tốn
(tr.đ)

Chi phí
lao động
(tr.đ)

Chi phí
khác
(tr.đ)

Ước tính chi
phí cho c/v cịn
dở dang (tr.đ)

Tổng chi
phí đã và

sẽ chi
(tr.đ)

Tiết kiệm
vượt chi so
với dự toán
(tr.đ)

Tỷ lệ tiết
kiệm/vượt
chi (%)

A

30

20

15

35

5

16.7

B

40


20

25

45

5

12.5

C

50

22

38

60

10

20.0

D

20

10


8

18

–2

–10.9

E

40

20

26

46

6

15.0

F

35

15

28


43

8

22.9

G

45

20

15

20

55

10

22.2

H

60

25

20


30

75

15

25.0

I

50

24

22

46

–4

–8.0

K

20

9

5


6

20

0

0.0

L

30

14

10

10

34

4

13.3

420

199

212


66

477

57

13.6

Tổng

IPP104_QTDADMST_Dap an_v1.0012104218

Powered by TOPICA

149


Đáp án – Quản trị dự án đổi mới sáng tạo

Bài tập 3


Cơng việc A hồn thành sớm hơn tiến độ kế hoạch đề ra 1 ngày và chi phí thực tế cũng ít
hơn so với dự tốn nên tỷ số quan trọng bằng 1.
Cơng việc B và C có tỷ số quan trọng đều bằng 0,83 nhưng khác nhau ở chỗ: Cơng việc B
chi phí đúng kế hoạch nhưng thời gian lại kéo dài, công việc C đảm bảo đúng tiến độ thời
gian nhưng chi phí lại vượt kế hoạch.






Cơng việc D và E cũng có tỷ số quan trọng bằng nhau. Điểm khác nhau là, công việc D tuy
tiến độ bị kéo dài nhưng chi phí khơng thấp hơn kế hoạch, cịn cơng việc E thời gian đúng
tiến độ nhưng chi phí thực tế lại tiết kiệm được so với kế hoạch. Tỷ số quan trọng của bốn
công việc này khác 1 nhưng không đáng lo ngại. Tuy nhiên, các nhà quản lý dự án đổi mới
cũng cần tìm hiểu xem vì sao các cơng việc này chưa được làm tốt như mong muốn và chiều
hướng phát triển của nó trong tương lai. Với những cơng việc có tỷ số quan trọng khác 1 cần
phải thiết lập một phạm vi giới hạn để kiểm soát các chỉ tiêu này.
Cơng việc

Thời gian thực
tế (ngày)

Thời gian kế
hoạch (ngày)

Chi phí dự
tốn (VNĐ)

Chi phí thực tế
(VNĐ)

Tỷ số
quan trọng

(1)

(2)


(3)

(4)

(5)

(6)

A

5

6

12

10

1

B

5

6

12

12


0,83

C

6

6

10

12

0,83

D

6

5

12

12

1,2

E

6


6

12

10

1,2

Bài tập 4
Tiêu chí so sánh

Giống nhau

Giám sát dự án đổi mới

Đánh giá dự án đổi mới

Cả hai phương pháp đều liên quan đến việc đo lường thực hiện so với
mục tiêu

Khác nhau:
1. Nhân sự thực hiện

Cán bộ quản lý dự án

Những người đánh giá dự án không
phải là cán bộ dự án mà ở bên
ngoài dự án

2. Thời gian thực hiện


Thường xuyên, liên tục

Rời rạc, thường là giữa kỳ và vào
lúc dự án đã hoàn thành

3. Phạm vi xem xét

Nhấn mạnh các vấn đề nội tại
của dự án

Xem xét các tác động rộng lớn hơn
của dự án bao gồm các tác động
kinh tế, môi trường, xã hội và giới.

4. Sử dụng dữ liệu

Các chi tiết thường ngày

Dữ liệu được tổng hợp lại để đạt
được một bức tranh chung về các
mục tiêu của dự án

5. Tính cấp bách của thơng tin

Thơng tin cấp bách, khẩn trương
để phản hồi nhanh cho các cấp
quản lý

Không cấp bách


6. Các nguyên tắc của chính sách

Các chính sách và nguyên tắc
được chấp nhận trong q trình
giám sát

Chính sách và ngun tắc được
kiểm tra và xem xét lại nếu trong
đánh giá thấy cần thiết

7. Nội dung xem xét

Liên quan chủ yếu đến các hoạt
động, các đầu ra và kiểm tra quá
trình triển khai

Liên quan đến mục tiêu, mục đích
để nhận dạng và rút ra các bài học

150

Powered by TOPICA

IPP104_QTDADMST_Dap an_v1.0012104218



×