Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

tài liệu phần mềm siêu âm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.62 MB, 40 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

- THUỲ TRÁN


1 tổn thương trước rãnh trung tâm
2 thuỳ trán giữa


3 thuỳ cực trán
- THUỲ ĐỈNH


4 thuỳ sau trung tâm
5 thuỳ đỉnh


- THUỲ CHẢM
6 chẩm


- Theo hướng hội lưu não thất


7 tổn thương nếp cong hoặc hội lưu... Hạn chế?
- LOBE TEMPORAL


8 thái dương sau : 1/ 3 sau
9 thuỳ ... giữa: 1/3 giữa
10 cực thái dương: 1/3 trước


<b>BÁN CẦU ĐẠI NÃO</b> <b>: 10 VÙNG GIẢI PHẪU</b>


2 / Định khu tổn thương


DẤU HIỆU TỔN THƯƠNG


- Dấu hiệu thương tổn (dấu hiệu trực tiếp )


1 - Tỷ trọng trên CLVT , Tín hiệu trên CHT : giảm, đồng, tăng



Sự tương quan giữa tỷ trọng hoặc tín hiệu và kiểu cấu trúc giải phãu ... Xem ‘’ Kỹ thuật và hình ảnh ‘’
2 - Vị trí tổn thương / giải phẫu điện quang , tương quan với các dấu hiệu lâm sàng


3 -Hình thái và giới hạn phân phối mạch chính? ... Xem ‘’ nhồi máu não ‘’
4 - Cấu trúc bên trong não ? Khoảng Virchov Robin ?


5 - Tổn thương duy nhất hay nhiều tổn thương ?


- hậu quả tổn thương lên cấu trúc bình thường ( dấu hiệu gián tiếp ) :


6 - phù , 7 - đè đẩy , 8 - thoát vị , 9 - giãn não thất


<b>1 4</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>ĐƯỜNG GIỮA : 6 vùng SÂU</b>



- 1 TẦNG TRƯỚC: xương trán, xoang, thần kinh khứu


giác


- 2 VÙNG YÊN


. Tuyến yên


. Chéo thị giác, acsanf não thất 3
. Xoang hang , phình cảnh


. Thân yên , mỏm yên
- 3 ĐƯỜNG GIỮA TRƯỚC



. liềm đại não , vùng trán-vách-thể vòm-thể trai
- 4 ĐƯỜNG GIỮA SAU


. Tuyến tùng, gối thể trai


. Liềm đại não , lều tiểu não, hội lưuGalien
- 5 HỐ SAU


. Mảnh dốc, bể trước cầu , thân nền


. Thân não, não thất 4, thuỳ nhộng, tiểu não
. Xương đá, góc cầu tiểu não


. Nối chẩm cổ


- 6 NHÂN XÁM TRUNG TÂM


. Nhân đuôi, đồi thị, nhân bèo


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Tổn thương trước trung tâm ? Tổn thương sau trung tâm ?


Định khu đường vận động : Rãnh trung tâm hoặc khe Rolando , bó vỏ tuỷ hoặc bó thápl
- thiếu sót vận động , động kinh vận động từng phần : hồi trước trung tâm


- mất động tác : khu vực tiền vận động


thuỳ cạnh
trung tâm



. Quyết định vận động : cùng với não


- ... Thơng tin thính giác , nhìn , chuác năng trên : trí nhớ
- hình thức tỉnh táo hay kiểu phản xạ


. Thi hành vận động :


- luông chuyển đổi mức vùng trán giữa và vùng cực trán


- truyền khu vực tiền vận động : ‘’ kích hoạt ‘’ vận động / thiếu hụt = mất động tác
-truyền khu vực vận động : liệt khu trú 1 chi , liệt nửa người


- đường vỏ-tuỷ hoặc bó tháp : ... ...


Hướng chi dưới
và của chi trên


ngang mức lát cắt ngang « cuối
cùng »


nắp


rolandique


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Định khu bó vỏ tuỷ


. Trên mặt phẳng trán
. Trên mặt phẳng ngang


- tổn thương cũ nhồi máu nhân bèo phải


:


tăng tín hiệu bó vỏ tuỷ


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Xác định vị trí rãnh trung tâm, hay rãnh Rolando



. 3 dấu hiệu chính
-1 : hình dạng móc


-2 rãnh trán trên không chạm rãnh trung tâm


-3 : vùng trung tâm vận động dày hơn vùng cảm giác
. 2 dấu hiệu phụ, không hằng định


-4 : thuỳ trên viền


rãnh dài trong , phía sau rãnh trung tâm
-5 rãnh sau trung tâm chẻ đôi


Và hướng của nó đối diện với thuỳ trên viền


2



3


5



. Điểm quan trọng xác định rãnh tung tâm hay rãnh Rolando :
- vùng chức năng vận động ?


- đường vào sinh thiết hoặc phẫu thuật: đường trước ? hay đường sau ?



. Trong mặt phẳng ngang và mặt phẳng trán thì khơng thể quyết định chính xác vị trí rãnh trung tâm.


. Trong mặt phẳng ngang và nếu như rãnh vổ não thấy rõ và điển hình ( 95 / 100 trên IRM , 50 / 100 trên scanner )
Naidich đã mô tả tiểu chuẩn rõ ràng


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6></div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

thuỳ cạnh trung tâm / nắp rolandique
chi dưới / chi trên


Rãnh trung
tâm


- tiểu chuẩn khác phân bố rãnh trung tâm : so với lớp đứng dọc giữa


rồi trên mặt trong bán cầu đại não
tiêu chuẩn kém chính xác hơn tiêu chuẩn Naidich nhưng đơi khi hữu ích khi rãnh vỏ não


có hình thái khơng điển hình hoặc khi khơng nhìn thấy chúng : đặc biệt trên CLVT trẻ em hoặc người trẻ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

-1 / phương pháp Talairach : xác định bởi đường CA - CP


phương pháp có lợi trên IRM / mặt phẳng đứng dọc giữa


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

-

tổn thương thuỳ trán ? Tổn thương thuỳ thái dương Xem rãnh bên hoặc khe Sylvius



. Rãnh bên hướng lên trên trần não thất 3:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

-

tổn thương thuỳ đỉnh hay thuỳ chẩm ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

-

định khu hệ thống ngoại tháp : động tác bất thường, run có ý, tăng trương lực




T1 Inversion Recuperation


12 , 13 , 18 : bó vỏ tuỷ


14 : locus niger (liềm
đen)


15 : nhân đỏ


18 : cống trung não
củ não sinh tư


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

kích thích thàn kinh nhân xám dưới đồi


Đầu nhân đuôi
Nhân bèo


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Phát ngôn : vùng BROCA : ‘’ khởi độngr ‘’ lời nói
. Phần thấp của hồi trán thứ 3


. Mốc đường thuỳ đảo : vùng Broca phía trước đường thuỳ đảo
-nhận cảm ngôn ngữ : vùng WERNICKE : hiểu lời nói


. Phần giữa của hồi thái dương 1
. vùng Wernicke phía sau


-thất ngơn hỗn hợp : tiếp nối giữa vùng Brca và vùng Wernicke


. Tổn thương nếp gấp hoặc thuỳ chẩm có thể kéo theo thất ngơn


. Liên quan dấu hiệu khác: mất nhận thức sờ , anosognosie ...


Giải phẫu SALAMON : phép loại suy giữa hai bán cầu


cấu trúc hệ tiểu động mạch / khoảng Virchov Robin


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14></div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Trí nhớ : thân thể trai , thể vòm , hải mã .... Khái niệm nhiều tranh luận chu trình của Papez



Mặt phẳng theo trục và vng góc với sừng
thái dương


trụ thể vòm hay fornix thân thể vòm
Nối tiếp với mép trắng trước tĩnh mạch năo trong ngay sát dưới


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16></div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

-

đường thị giác trên bán cầu :



. Nhìn mờ , nhìn ánh đomđóm , hoa mắt , động kinh nhìn BJ , mù tâm thần


. campimetrie : bán manh 1/4 , bán manh ½ cùng bên



- mặt phẳng : định vị thần kinh thị giác trên các lớp cắt


mặt phẳng CA-CP khơng có lợi ích khi thăm khám thần kinh thị giác
- hạn chế giữa thuỳ thái dương và thuỳ chẩm : rãnh thẳng góc


rãnh calcarin đoạn thuỳ chẩm


Đường thị giác phân bố - phía trong và ngồi của sừng thái dương
- ở trên và dưới sừng thái dương


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Mù một mắt



Bán manh thái dương
Bán manh cùng bên


Bán manh 1/4
Bán manh cùng bên
Mù tâm lý


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

-hội chứng tiểu não


-bệnh lý dây thần kinh sọ


thể vòm
Gối thể trai
Não thất 3
Chéo thị giác
Tuyến yên
ống sylvius
Cuống đại não
bể gian cuống
Củ não sinh tư
Xoang đá sâu


thân nền


Bản dốc: nền xương bướm
nền xương chẩm
pons ou protuberance annulaire
Hành naơ



Hạnh nhân tiểu não
bể lớn


Bản lề chẩm cổ
Mỏm nha


tuỷ sống Cuống đại não . trên


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

-

định danh

- l

ỗ thoát từ nền sọ

- l

âm sàng


I :

hành khứu

m

ảnh sàng

m

ất ngửi


II : th

ị giác ống thị giác

nh

ìn mơ,mù


III : th

ần kinh vận nhãn

khe

ổ mắt trên

s

ụp mi

, gi

ãn đồng tử,


(v

ạn nhăn chung

) hay khe b

ướm

l

ác ngoài


IV :

thần kinh dòng dọc

( hay th

ần kinh cơ chéo

) khe

ổ mắt trên

song th



V : th

ần kinh sinh 3 đau mặt


- th

ần kinh mắt của

Willis khe

ổ mắt trên

(tr

án

, l

,m

ũi

)



- th

ần kinh hàm trên

l

ỗ tròn

( l

ỗ tròn lớn

)

đau

,



- th

ần kinh hàm dưới

l

ỗ bầu dục

co th

ắt nửa mặt

/c

ơ cắn


VI : th

ần kinh dạng

(v

ận nhãn ngoài

) khe

ổ mắt trên

l

ác trong



VII : th

ần kinh mặt

v

à thần kinh trung gian

(VII bis ) l

ỗ tai trong

( hay CAI ) li

ệt mặt ngoại biên


co th

ắt nửa mặt

/paupieres



VIII : ti

ền đình ốc tai

l

ỗ tai trong điếc 1 bên

,



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Dây TK sọ

: 2 nhóm


- tầng trước và xoang hang



I : khứu giác



II : thị giác và đường nhìn


III : vận nhãn chung


IV : TK dạng


V : d

ây sinh ba

VI : vận nhãn ngồi


- Góc cầu tiểu não



VII : dây mặt



VIII : dây ốc tai và tiền đình


IX : TK lưỡi hầu



X : TK lang thang


XI : tuỷ sống



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>II</b>



<b>III , IV, V-1, VI</b>

<b>V-2</b>


<b>V-3</b>



<b>I</b>



<b>VII , VIII</b>


<b>IX , X , XI</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

I : TK khứu giác



. Lâm sàng
- mất ngửi


- đọng kinh B J liên quan khứu
giác


- chảy mũi


-ký ức mùi vị


. Giải phẫu


-lưới khứu giác / mảnh sàng
-hành khứu và thần kinh khứu giác
-nối với hồi hải mã


mảnh trong
mép trước


Mỏm mào gà
Mảnh sàng


Trước mỏm tuyến yên


( fracture paramediane )
Mấu yên trước


Mỏm yên


CLVT IRM T2


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

II : TK thị giác


chéo thị giác



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- III : TK vận nhãn chung


lác ngoài , giãn đồng tử , sụp mi


Khe bướm
Xoang hang


III đường đi trong
bể gian cuống
rễ ngoài


Đường đi trong cuống đại não
Nhân trong cuống đại não : gốc
xuất phát thực


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

-

VI : thần kinh dạng hay thần kinh vận nhãn ngoài



lâm sàng : lác trong



<b>VI</b>




-

Dây TK rất mảnh , hiếm khi nhìn thấy



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

-

V 1 : nhánh mắt của Willis : đau vùng trán , tuyến lệ , mũi , khe ổ mắt trên


-

V 2 : TK hàm trên : đau mặt , lỗ tròn ( lỗ tròn lớn)



co thắt nửa mặt ( cơ cắn )


-

V 3 : nhánh hàm dưới : đau mặt, lỗ bầu dục



-

V : TK sinh ba



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

nerf trijumeau


vòm Meckel



V : hướng bên cầu vòm của Meckel :
nhiều nhánh chia


Nghiên cứu dây V :



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

-liệt mặt ngoại biên



co thắt nửa mặt ( mí mắt )


-

điếc



ù tai



-

Chóng mặt



-

VII : dây mặt




</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

-

dây hỗn hợp : vận động và cảm giác



- IX glosso pharyngien



mất vị giác rối loạn nếm


- X lang thang



bán màn hầu-vịm miệng


dọng đơi ( nerf recurrent )


-

XI tuỷ sống



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- hội chứng Claude Bernard Horner


. Lâm sàng : đồng tử co nhỏ , enophtalmie , hẹp mí mắt (khe mi)
. Tổn thương hệ thống giao cảm


. Tìm tổn thương toàn bộ trục chuỗi giao cảm :


- hạch vệ tinh giao cảm ngực / hội chứng Pancoast Tobias
- chuỗi hạch giao cảm cạnh cảnh : tuyến giáp , u cuộn cảnh
- xoang hang : u màng não , u thần kinh , bệnh lý viêm
- thân não : nhồi máu , xơ cứng nhiều ổ ...


ống lồi cầu trước



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32></div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

-đường dẫn truyền vỏ tuỷ và đường ngoại tháp


hợp lưu hướng về ‘’ một tế bào ‘’ cuả sừng trước



bó vỏ-tuỷ :


bát chéo ( 80/100) thẳng tiếp ( 20/100)


tuỷ sống : đường vận động



Bó vestibulo – spinal


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

tuỷ sống : đường cảm giác



<b>xúc giác</b>, nhận xảm nông nhận cảm nhiệt độ , đau


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

CẤU TRÚC BÊN TRONG CỦA TỔN THƯƠNG



IRM cho phép đánh giá cấu trúc bên trong trên T2 , cửa sổ hẹp ; ích lợi chẩn đốn giữa gliome và nhồi máu



1 -

gliome phá huỷ cấu trúc não : đặc biệt gliome não bậc cao



2 - nhồi máu não tôn trọng cấu trúc não :


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

. Tổn thương dạng u sau tiếp thuốc


. IRM : nhồi máu khe Sylvius / nhánh đỉnh ; tôn trọng ranh giới đm não trước
tôn trọng cấu trúc não , đặc biệt trên T2 FLAIR và cúp đứng dọc


nhồi máu chảy máu ; ổ nhồi máu vi thể khác
Nhồi máu trong vùng ranh giới đm PICA phải


Ngoài ra hình thái và định khu tơn trọng cấu trúc tiểu não
...



T1


T2 FLAIR
T1 gado


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

. Động kinh BJ vận động trái , cơn đầu tiên , không tiền sử
trước


. Tổn thương trước trung tâm phải : gliome ? metastase ? ...
. Bằng chứng tổn thương thứ 2 , tiểu não phải


-metastases nhiều ổ ...


thay đổi bilan trước điều trị


-lợi ích xác định đúng tổn thương
Tổn thương thái dương phải có thể tương ứng glioblastome


tổn thương thứ 2 , thái dương trái ... Di căn


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

+++



<b>?</b>



Tổn thương duy nhất hay nhiều ổ ?

-

có thể nhầm lẫn (đầu tiên hoặc thứ hai ) tổn thương nhỏ


do hình ảnh ‘’ thể tích bán phần ‘’



-

cần thiết bắt buộc thực hiện có tiêm thuốc đối quang từ trên 3 mặt phẳng




++



Tiền sử u :


Tổn thuơng tiểu não trái
Rất có thể di căn


cắt cắt


5 mm 5 mm
cách


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

tổn thương nhiều ổ nhưng coi như duy nhất :


tổn thương lớn , không đồng nhất , một hoặc hai bên : gliomes thâm nhiễm lan
toả ,


Không gắn với thuốc đối quang, bậc thấp , tiển triển tới bậc cao IV :


glioblastomes không đồng nhất , bắt thuốc đối quang từ không đồng
nhất


. glioblastome đầu nhân đuôi , đồi thị, thái dương trong


. Tổn thương duy nhất nhưng ngấm thuốc đối quang từ có thể nhiều ổ


glioblastome nhân xám trung tâm


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40></div>

<!--links-->

Tài liệu phần mềm kế toán
  • 244
  • 469
  • 1
  • ×