Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.28 MB, 32 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
HẬU QUẢ TỔN THƯƠNG TRÊN CẤU TRÚC BÌNH THƯỊNG ( Dấu hiệu gián tiếp)
1 – PHÙ NÃO
1 -1 : phù não ‘’phản ứng ‘’ , ’’ thuần tuý ‘’, cạnh tổn thương sinh ra phù não
1 -2 : trường hợp chẩn đoán u gliale, phù bao gồm thâm nhập tế bào u, u bậc thấp
gần cạnh u bậc cao ... Và hướng xử trí phẫu thiệp hoặc tia xạ
2 – ĐÈ ĐẨY cấu trúc lân cận : não thât , rãnh cuộn não , bản trong vịm sọ
3 - THỐT VỊ : - thân thể trai dưới liềm đại não
- mỏm móc thuỳ thái dương trong lỗ bầu dục
- thuỳ nhộng trên .. .. .. ..
- hạnh nhân tiểu não trong lỗ chẩm
4 - DÃN CÁC KHOANG MÀNG NÃO : giãn não thất , giãn rãnh vỏ não , giãn khoảng Virchov Robin
. 4 -1 : GIÃN NÃO THẤT bởi tắc nghẽn dẫn lưu dịch naơ tuỷ trong sọ
naơ thất, cống sylvius , lỗ Magendi = não úng thuỷ ‘’ thể không thông ‘’
tổn thương + phù + thoát vị + tắc dẫn lưu dịch não tuỷ = chú ý ‘’ vòng luẩn quẩn ‘’
. 4 -2 : DÃN NÃO THẤT bởi tắc nghẽn dẫn lưu não thất ngoài sọ
bể lớb , lỗ bầu dục , khoang màng não hình cầu = năo úng thuỷ ‘’ thể thông ‘’
trường hợp đặc biệt : não úng thuỷ áp lực bình thường
trường hợp đặc biệt : hình ảnh dẫn lưu LCR . valves dẫn lưu
. mở bể đáy qua da
. 4 - 3 : TEO NÃO
dấu hiệu liên quan : giãn khoảng Virchov Robin, leuco araiose
- 1 / phù :
1-1 : phù ‘’ phản ứng ‘’ cạnh tổn thương ngấm thuốc Gd
. Phù chất trắng , tôn trong chát xám
. Lan rộng ‘’ ngón tay đeo găng ‘’ tới tận vỏ
. Phù nhạy cảm với điều trị corticoid , với dung dịch tăng trương lực
. Có thể ý nghĩa lâm sàng bởi vì tỏn thương + phù = hiệu ứng khối
U màng não ác tính :
u + phù = hiệu ứng khối lớn
T2 FLAIR T1 gado diffusion b 1000
abcès não + phù
1-2 : phù và tổn thương u tế bào thân kinh đệm thâm nhiễm
Chẩn đốn phân biệt giữa phù « đơn thuần » và phù do tế bào u tản mát thì rất khó
... Và lợi ích chính cho liệu pháp điều trị
Nó tồn tại hồn tồn ‘’ các dấu hiệu nhỏ ‘’ ởgợi ý phù do u thể thâm nhập ( gliome dự báo bậc thấp)
- ‘’ phù ‘’ ít hoặc khơng có hiệu ứng khối gợi ý u thâm nhiễm
- ‘’ phù ‘’ giới hạn nét , không phát triển thành dạng ngón tay đeo găng trong các hồi não
- ‘’ phù ‘’ hai bên ‘’, làm dày thể trai, là u thâm nhiễm
- ‘’ phù ‘’ đồng tâm , giới hạn nét , dự đoán u thâm nhiễm
- ‘’ phù ‘’ xa trung tâm dự đốn u thâm nhiễm
-Lợi ích nghiên cứu phổ CHT
. phù ‘’ đơ n thuâần ‘’ : phổ bình thường
. phù + u : choline tăng
N acetyl aspartate giảm
Sinh thiết :
. Tổn thương không bắt thuốc :
oligodendrogliome bậc II
. Tổn thương bắt thuốc gado : glioblastome
T2 FLAIR T1 gado
CLVT sau tiêm thuốc ; phẫu thuật : astrocytome không đồng nhất bậc cao trước và astrocytome bậc thấp , sau
- Thốt vị móc thuỳ thái dương :
. Móc thuỳ thái dương thốt vị trong vành cuống đại não
trên CLVT cà CHT có giá trị cao
. Đè ép và di lệch cuống đại nẫo :
lâm sàng . Liệt nửa người đối bên do bởi chèn ép cuống
. Co đồng tử cùng bên do chèn ép dây III
. Nhịp chậm do tăng áp lực nội sọ
. Đơi khi xố mất bể bên cuống đại não
Và chèn ép cuống đại não đối bên
. Liệt nửa người cùng bên tỏn thương
U màng não
Thốt vị móc thuỳ thái dương
Kén dưới nhện khe sylvienne
Thốt vị mạn tính móc thuỳ thái dương
. Phù não sau chấn thương
. tụ máu dưới màng cứng của bờ tự do lều tiểu não
. Thốt vị móc thuỳ thái dương phải
. Chảy máu dưới nhện / khoang dịch quanh cuống đại não
. Đè đẩy cuống đại não
- astrocytome pilocytique dạng kén : u thành chế tiết
- lều tiểu não biến dạng ít: thẳng hướng theo hướng cong của u
- Thoát vị thuỳ nhộng trên . Xoá mất khoang màng não quanh cầu
. Đè đẩy cuống đại não ra trước
. Tắc nghẽn một phần dẫn lưu dịch não tuỷ trong sọ : giãn não thất trung bình
xố các rãnh cuộn não
- nguy cơ làm trầm trọng thêm bệnh nhân bởi sự trầm trọng của thoát vị, dẫn lưu não thất bên được thực hiện
-Thoát vị thuỳ hạnh nhân tiểu não
Lâm sàng : dấu hiệu chèn ép hành não
- nhịp chậm
-rối loạn huyết áp
-ngất ... Chết đột ngột
U màng não lều tiểu não
- Xố mất tồn bộ khoang dịch lỗ chẩm
- hình ‘’ đạng đinh ba ‘’ đặc trưng , điểm giảm tín hiệu trung tâm
giữa hành não và hạnh nhân tiểu não
- biến dạng hình tam giác hành não : dấu hiệu nghiêm trọng
vị trí bình thường
thay đổi hình thái bình thường : hạnh nhân tiểu não dài, trịn
-xố bể lớn, hạnh nhan tiểu não dưới lỗ chẩm
- nhưng . Nhưng tồn tại khoang dịch quanh hành não ... Khơng có biến dạng hành não bởi chèn ép
. Khơng có biến dạng não thất IV , khơng có tổn thương lan rộng khơng có ở hố sau , cũng không ở tầng
trên lềul
Bình thường chẩn đoán phân biệt thoát vị hạnh nhân tiểu não : dị dạng Chiari II
-khơng có hiệu ứng khối hố sau
-hạnh nhân tiểu não dạng tháp nhọn
-4 / giãn não thất
4 -1 : giãn não thắt do tắc nghẽn lưu thông dịch não tuỷ trong não:
- ứ nước não thất thể hoạt động ‘’ không lưu thông ‘’
. Giãn não thất , hình ảnh ‘’ dưới áp lực ‘’
. DNT qua nhu mô não: chênh lệch áp lực giữa khoang trong và ngồi sọ
. Xố các rãnh cuộn não
- nguyên nhân : u , hẹp bẩm sinh ống Sylvius ...
CLVT CHT
A - ‘’ Kẹt ‘’ sừng thái dương :
U glomus choroide : u nhú đám rối mạch mạc ? ependymome ? meningiome ? metastase ?
giải phẫu bệnh lý : ependymome bậc II
chẩn đoán phân biệt : kén màng nội tuỷ ; nhìn thấy thành trên cửa sổ hẹp
signes particuliers en fonction du niveau du blocage du LCR :
B - Lỗ liên não thất Monro -Hình tròn , ‘’ dưới áp lực ‘’ , của não thất
-Đơi khi tín hiệu chảy qua trong não của DNT
-Xoá vỏ não
Phẫu thuật : u màng não
ứ nước não thất ‘’ hoạt động ‘’ não thất duy nhất ứ nước não thất ‘’ hoạt động ‘’ hai não thất
ependymome
C - tắc nghẽn cống Sylvius hay não thất IV :
giãn não thất bên và não thất 3
C-1 : hẹp bẩm sinh cống Sylvius
. Hẹp bẩm sinh đặc trưng bởi kích thước eo rất nhỏ dưới mm so với eo bình thường
. Nhưng đơi khi chẩn đốn muộn , thiếu niên hoặc người lớn . Ví dụ : CHT thăm khám trong bệnh cảnh mất kinh nguyên phát :
- giãn nặng não thất 3 ; ngắn mảnh bên củ não sinh tư bằng chứng hẹp mạn tính
- xem trên T1 và T2 đứng dọc hình thái ống Sylvius, mảnh củ não sinh tư, tuyến tùng , bể phình
Galien để loại hẹp do u : hay gặp oligodendrogliome vùng củ não sinh tư
- chẩn đoán hẹp bẩm sinh hay thứ phát sau viêm nhiễm hay chảy máu
không thể nếu không biết tiền sử
-hẹp đoạn dài thay đổi
Chụp não thất cản quang / chọc não thất
C-2 : hẹp do u không bắt thuốc gado
sinh thiết : oligodendrogliome bậc II
. Tia xạ khơng nhạy cảm
. Hố chất không nhạy cảm
. Không phẫu thuật
dẫn lưu não thất bằng mở thông não thất 3
C-3 : hẹp do u bắt gado sinh thiết: germinome
D : Lỗ MAGENDI : giãn não thất bên , não thất III và não thất bên
U của hạnh nhân tiểu não : giải phẫu bệnh : ependymome
Lưu ý : di căn bằng đường dưới nhện liên cuống đại não, thuỳ nhộng trên ...
Tổn thương + phù + thoát vị + tắc DNT = lưu ý ‘’ vòng luẩn quẩn ‘’
1 / chấn thương sọ chảy máu và phù não thoát vị , giãn não thất
‘’ sự chịu đựng của não ‘’ phù não
2 / di căn não
Dấu hiệu trực tiếp : - di căn gây tắc lỗ gian não thất bên trái
- di căn đỉnh chẩm phải
Dấu hiệu gián tiếp: - giãn naơ thấ bên bên trái do tắc lưu thông DNT
- phù não bán cầu phải : hiệu ứng khối
- thoát vị thể trai dưới liềm đại não
Chấn thương sọ não: máu tụ dưới màng cứng dạng lồi và lều tiểu não , phù não
chảy máu màng não, chảy máu trong não thất : não thát bên , cống sylvius
Thốt vị thể trai , móc thuỳ thái dương , hạnh nhân tiểu não , ...
4 -2 : giãn não thất bên do tắc đường dẫn lưu não thất ngoài sọ
- bể nền sọ , khe sylviennes , khoang màng não hai bán cầu
= ứ nước naơ thất ‘’ hoạt động ‘’ thể thông
- giãn 4 não thất đồng đều
khởi đầu , tiếp theo giãn các khoang màng não do teo não
khơng có dấu hiệu tắc đường dãn lưu não tuỷ trong não
khơng có hình ảnh thấm dịch não tuỷ trong nhu mơ, tiếp theo tăng tín hiệu quanh não thất do thoái háo chất trắng liên quan
‘’ sự chịu đựng của não ‘’
- nguyên nhân : viêm màng não, chảy máu dưới nhện, tụ dịch dưới màng cứng...
T1 gado
trường hợp đặc biệt : ứ nước não thất có áp lực bình thường
-hội chứng quan sát thấy ở người già , khơng có ngun nhân ,hiếm khi sau một viêm màng não hay chảy máu dưới nhện
-rối loạn hấp thu DNT do các tiểu thể Paccionni không đủ chức năng
-Lâm sàng : tam chứng AKIM : thoái háo nhận thức , đẩy lùi , rối loạn cơ tròn
- Trên CLVT và CHT khơng có đặc hiệu, với ứ nước não thất có áp lực bình thường.
. Chẩn đốn trên lâm sàng : tam chứng AKIM : thoái háo nhận thức , đẩy lùi , rối loạn cơ trịn
. Chẩn đốn chọc dịch não tuỷ nhắc lại loại trừ :
nếu như tiến triển lâm sàng nghiêm trọng , chỉ định dẫn lưu não thất
- CLVT và CHT :
. Giãn não thất , khe sylviennes và rãnh cuộn não
nhận ra có teo não
. Khơng có giãn khu trú sừng thái dương, sừng trán cái gợi ý bệnh Alzheimer hay hội chứng Pick
-CHT : dấu hiệu gợi ý , nhưng khơng ý nghĩa , ứ nước não thất có áp lực bình thường:
tăng tốc dịng chảy DNT gần lỗ gian não thất và cống Sylvius và não thất V4
quan sát trên T2 Spin Echo , echo tardif hay T2 FLAIR
nhìn trên CHT/ xung chính / tín hiệu dịch não tuỷ
-Nguyên nhân đặc biệt : ‘’ hammer syndrome ‘’ hay hội chứng búa : bệnh cảnh giãn não thất có áp lực bình thường liên quan đến
. từ lớpcắt tâm thu áp lực trong não thất
. Tạo ra bởi động mạch thân nền dài to ép sàn não thất 3
‘’ hammer syndrome ‘’ dài to động mạch thân nền, giãn não thất bên
hình ảnh và giải pháp điều trị tắc lưu thông dịch não tuỷ
-1 / dẫn lưu não thất màng bụng : ứ nước naơ thất thể không thông
và ứ nước năo thất thể thơng
-mục đích : dẫn lưu DNT về khoang phúc mạc nơi mà nó sẽ được hấp thụ
-vật liệu : 3 thành phần : - ống dẫn lưu não thất
- valve sau tai
-ống dẫn lưu tới phúc mạc bụng
-biến chứng xác định trên hình ảnh :
- CLVT hoặc CHT nếu đau đầu, nôn:
giảm hoặc tăng áp lực trong sọ ? ... Kích thước não thất
chỉ định đặt lại ống dẫn lưu não thất ? ở mức nào ?
-X quang thường qui cho phép kiểm tra sự liên tục 3 mức
- siêu âm bụng , CLVT bụng ,
trong trường hợp có vách hoặc kén khoang phúc mạc
- bơm vào van kiểm tra rối loạn chức năng
-2 / mở bể não qua da : ứ nước não thất thể khơng thơng
- mục đích : tạo ra ngách giữa não thất 3 , giãn , và bể gian cuống , bình thường ;
. Tăng áp lực não thất đáng kể
. Áp lực bình thường ở bể đáy
. Hấp thu bình thường DNT ở xoang tĩnh mạch
= tái lập lại lưu thơng phía trong sinh ký , của DNT
- kỹ thuật : phẫu thuật thần kinh bằng đường nội soi : lỗ khoang vùng trán , đường qua thể trai
-kiểm tra - điều trị hiệu quả giãn não thất : bể đáy thông
- lớp đứng dọc . Trên T1 : tắc cống bởi u ở mảnh củ não sinh tư
. Trên T2 Spin Echo : xác định ; giảm tín hiệu DNT bởi dịng chảy ở mức chỗ mở bể.
. Dòng chảy DNT : đọc kết quả khó
. Dẫn lưu não thất
. Đau đầu mạn tính
. bilan CHT: - rối loạn chức năng van và giãn não thát ?
-hoặc và hội chứng ‘’ chức năng van quá tốt ‘’ ?
. Xẹp não thất
. Giãn khe sylvienne
. Thanh niên : phì đại xương vòm sọ
4 - 3 : teo não , leuco - araiose ,
giãn giả kén khoảng Virchov Robin
- nhiều nguyên nhân :
. ‘’ sưự suy dưỡng ‘’ liên quan tới tuổi . Teo não là hình ảnh hằng định nhưng thay đổi theo từng cá thể;
hình ảnh là da suy, thận suy ...
. Tất cả thâm nhập kéo theo teo não :
-rượu, CO , ma tuý , hoá trị liệu, xạ trị ...
-bệnh lý chất trắng mạch lan toả : liên quan nhồi máu ổ khuyết lan toả / trung tâm bán bầu dục
teo não khu trú, hậu qủ nhồi máu vỏ
-nhuyễn não quanh não thất cận sinh
-ứ nước nước não thất áp lực bình thường / bệnh cảnh hỗn hợp :
liên quan rối loạn và teo não thứ phát
- Hình ảnh giải phẫu điện quang :
. Tổn thương chất trắng và tôn trọng chất xám : teo não dưới vỏ và không vỏ
bán cầu tiểu não cấu tạo chủ yếu bởi chất trắng không bị tổn thương
. Chất trắng :
thì đầu tiên giãn khoảng Virchov Robin
tiếp theo tổn thương lan toả : giảm tỷ trọng lan toả trên CLVT , giảm tín hiệu trên T1 và tăng tín hiệu trên T2 trên CHT
và phức hợp : thay đổi tỷ lệ nước / mỡ
hấp tu bất thường máu– tổ chức
giãn bị động khoảng Virchov Robin
. Hậu quả : - giãn não thất bên , khe sylviennes và vỏ não
- giãn khoảng Virchov Robin , và đặc biệt quanh nhánh xiên / nhân bèo
- nhưng tổn thương quanh não thất : hình ảnh mơ tả leucoaraiose
-hậu quả teo não , đâu là nguyên nhân, trên khoang màng não :
- 1 / giãn não thất bên , 3 , khe sylviennes và rãnh vỏ não
- 2 / giãn khoang Virchov Robin vị trí vùng nhân xám trung tâm , thuỳ đảo , đỉnh thái dương
- 3 / leucoaraiose : tăng tín hiệu lan toả quanh não thất
. Nói chung hậu quả của lắng đọng Hyaline-mỡ, bệnh lú thoái hoá xơ vữa mạch
. Nhưng hình ảnh tương tự quan sát thấy trong quá trình teo não trẩm trọng :
tăng tín hiệu do giăn khoảng Virchov Robin
Giãn khoảng Virchov Robin
. Trạng thái động kinh
. Phù não lan toả
. Tiển triển tổn thương
bán cầu não trái
Teo não nguồn gốc nhĩêm độc
trên người trẻ : nhiễm độc rượu
Giãn khoảng Virchov Robin
... Xem thuỳ thái dương
Trường hợp đặc biệt : giãn giả nang khoảng Virchov Robin
giãn hai bên , chủ yếu bên trái, não thất bên giãn trung bình
phát hiện tình cờ .... CHT bilan về chóng mặt trên bệnh nhân nữ trẻ
nguyên nhân ? . Hậu quả nhuyễn não quanh não thát sau sinh ?
. Hậu quả thiếu máu não trong tử cung ?
. Bệnh lý rối loạn chất trắng : dạng lâm sàng khong nghiêm trọng trong bệnh Hurler ?
T1 T2 SE T2 FLAIR
T2 SE
D / giãn não thất do dị dạng não
Giãn do không phát triển não
dị dạng não thất lớn : lỗ não , schizencephalie ...
Khơng có tăng tín hiệu quanh não thất
khe sylviennes và rãnh vỏ não giãn và thực tế dị dạng
Có thể liên quan tắc lưu thơng DNT: hẹp bẩm sinh ống Sylvius , dị dạng Arnold Chiari