Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

tài liệu phần mềm siêu âm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.28 MB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

HẬU QUẢ TỔN THƯƠNG TRÊN CẤU TRÚC BÌNH THƯỊNG ( Dấu hiệu gián tiếp)


1 – PHÙ NÃO


1 -1 : phù não ‘’phản ứng ‘’ , ’’ thuần tuý ‘’, cạnh tổn thương sinh ra phù não


1 -2 : trường hợp chẩn đoán u gliale, phù bao gồm thâm nhập tế bào u, u bậc thấp
gần cạnh u bậc cao ... Và hướng xử trí phẫu thiệp hoặc tia xạ


2 – ĐÈ ĐẨY cấu trúc lân cận : não thât , rãnh cuộn não , bản trong vịm sọ
3 - THỐT VỊ : - thân thể trai dưới liềm đại não


- mỏm móc thuỳ thái dương trong lỗ bầu dục
- thuỳ nhộng trên .. .. .. ..


- hạnh nhân tiểu não trong lỗ chẩm


4 - DÃN CÁC KHOANG MÀNG NÃO : giãn não thất , giãn rãnh vỏ não , giãn khoảng Virchov Robin
. 4 -1 : GIÃN NÃO THẤT bởi tắc nghẽn dẫn lưu dịch naơ tuỷ trong sọ


naơ thất, cống sylvius , lỗ Magendi = não úng thuỷ ‘’ thể không thông ‘’
tổn thương + phù + thoát vị + tắc dẫn lưu dịch não tuỷ = chú ý ‘’ vòng luẩn quẩn ‘’


. 4 -2 : DÃN NÃO THẤT bởi tắc nghẽn dẫn lưu não thất ngoài sọ


bể lớb , lỗ bầu dục , khoang màng não hình cầu = năo úng thuỷ ‘’ thể thông ‘’
trường hợp đặc biệt : não úng thuỷ áp lực bình thường


trường hợp đặc biệt : hình ảnh dẫn lưu LCR . valves dẫn lưu
. mở bể đáy qua da
. 4 - 3 : TEO NÃO



dấu hiệu liên quan : giãn khoảng Virchov Robin, leuco araiose


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- 1 / phù :


1-1 : phù ‘’ phản ứng ‘’ cạnh tổn thương ngấm thuốc Gd
. Phù chất trắng , tôn trong chát xám


. Lan rộng ‘’ ngón tay đeo găng ‘’ tới tận vỏ


. Phù nhạy cảm với điều trị corticoid , với dung dịch tăng trương lực
. Có thể ý nghĩa lâm sàng bởi vì tỏn thương + phù = hiệu ứng khối


U màng não ác tính :


u + phù = hiệu ứng khối lớn


T2 FLAIR T1 gado diffusion b 1000


abcès não + phù


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

1-2 : phù và tổn thương u tế bào thân kinh đệm thâm nhiễm


Chẩn đốn phân biệt giữa phù « đơn thuần » và phù do tế bào u tản mát thì rất khó
... Và lợi ích chính cho liệu pháp điều trị


Nó tồn tại hồn tồn ‘’ các dấu hiệu nhỏ ‘’ ởgợi ý phù do u thể thâm nhập ( gliome dự báo bậc thấp)
- ‘’ phù ‘’ ít hoặc khơng có hiệu ứng khối gợi ý u thâm nhiễm


- ‘’ phù ‘’ giới hạn nét , không phát triển thành dạng ngón tay đeo găng trong các hồi não


dự đốn là u thâm nhiễm


- ‘’ phù ‘’ hai bên ‘’, làm dày thể trai, là u thâm nhiễm
- ‘’ phù ‘’ đồng tâm , giới hạn nét , dự đoán u thâm nhiễm
- ‘’ phù ‘’ xa trung tâm dự đốn u thâm nhiễm


-Lợi ích nghiên cứu phổ CHT


. phù ‘’ đơ n thuâần ‘’ : phổ bình thường
. phù + u : choline tăng


N acetyl aspartate giảm


Sinh thiết :


. Tổn thương không bắt thuốc :
oligodendrogliome bậc II


. Tổn thương bắt thuốc gado : glioblastome


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

T2 FLAIR T1 gado


CLVT sau tiêm thuốc ; phẫu thuật : astrocytome không đồng nhất bậc cao trước và astrocytome bậc thấp , sau


glioblastome bởi sự thoái hoá từ


astrocytome thâm nhiễm bậc II


Đều là tổn thương kiểu u



-

U thần kinh đệm thâm nhiễm , hai bên, ‘’ dạng cánh bướm ‘’




-

tổn thương u thâm nhiễm



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

-

3 / thoát vị



-

thoát vị thể trai dưới liềm đại não


-

2 / đè đẩy cấu trúc lân cận



. Đè đẩy não thất



. Xoá các rãnh cuộn não


khe Sylvien


. Dấu hiệu xương lân cận



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Biến chứng hiếm của thoát vị :


tụ máu thể trai



. Do cơ chế chấn thương : bờ tự do cắt đứt


. Do bởi chèn ép động mạch não trước :



nhồi máu chảy máu



Chấn thương sọ-não , tụ máu dưới màng cứng , phù


não



trong trường hợp sống sót : rối lạon ý thức , hội


chứng Korsakof



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Thốt vị móc thuỳ thái dương :


. Móc thuỳ thái dương thốt vị trong vành cuống đại não


... ‘’ khơng nhìn thấy ‘’ bể quanh cầu


trên CLVT cà CHT có giá trị cao
. Đè ép và di lệch cuống đại nẫo :


lâm sàng . Liệt nửa người đối bên do bởi chèn ép cuống
. Co đồng tử cùng bên do chèn ép dây III


. Nhịp chậm do tăng áp lực nội sọ
. Đơi khi xố mất bể bên cuống đại não


Và chèn ép cuống đại não đối bên


. Liệt nửa người cùng bên tỏn thương


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

U màng não


Thốt vị móc thuỳ thái dương


Kén dưới nhện khe sylvienne


Thốt vị mạn tính móc thuỳ thái dương
. Phù não sau chấn thương


. tụ máu dưới màng cứng của bờ tự do lều tiểu não
. Thốt vị móc thuỳ thái dương phải


. Chảy máu dưới nhện / khoang dịch quanh cuống đại não
. Đè đẩy cuống đại não



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

-

Thoát vị thuỳ nhộng từ thấp lên cao trong lỗ bầu dục bởi tổn thương hố sau



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- astrocytome pilocytique dạng kén : u thành chế tiết


- lều tiểu não biến dạng ít: thẳng hướng theo hướng cong của u
- Thoát vị thuỳ nhộng trên . Xoá mất khoang màng não quanh cầu


. Đè đẩy cuống đại não ra trước


. Tắc nghẽn một phần dẫn lưu dịch não tuỷ trong sọ : giãn não thất trung bình
xố các rãnh cuộn não


- nguy cơ làm trầm trọng thêm bệnh nhân bởi sự trầm trọng của thoát vị, dẫn lưu não thất bên được thực hiện


Thoát vị của u trong lỗ bầu dục



Giãn não thất, xoá các rãnh cuộn não



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

-Thoát vị thuỳ hạnh nhân tiểu não


Lâm sàng : dấu hiệu chèn ép hành não
- nhịp chậm


-rối loạn huyết áp


-ngất ... Chết đột ngột


U màng não lều tiểu não


- Xố mất tồn bộ khoang dịch lỗ chẩm



- hình ‘’ đạng đinh ba ‘’ đặc trưng , điểm giảm tín hiệu trung tâm
giữa hành não và hạnh nhân tiểu não


- biến dạng hình tam giác hành não : dấu hiệu nghiêm trọng


vị trí bình thường


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

thay đổi hình thái bình thường : hạnh nhân tiểu não dài, trịn
-xố bể lớn, hạnh nhan tiểu não dưới lỗ chẩm


- nhưng . Nhưng tồn tại khoang dịch quanh hành não ... Khơng có biến dạng hành não bởi chèn ép


. Khơng có biến dạng não thất IV , khơng có tổn thương lan rộng khơng có ở hố sau , cũng không ở tầng
trên lềul


Bình thường chẩn đoán phân biệt thoát vị hạnh nhân tiểu não : dị dạng Chiari II
-khơng có hiệu ứng khối hố sau


-hạnh nhân tiểu não dạng tháp nhọn


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

-4 / giãn não thất


4 -1 : giãn não thắt do tắc nghẽn lưu thông dịch não tuỷ trong não:
- ứ nước não thất thể hoạt động ‘’ không lưu thông ‘’


. Giãn não thất , hình ảnh ‘’ dưới áp lực ‘’


. DNT qua nhu mô não: chênh lệch áp lực giữa khoang trong và ngồi sọ
. Xố các rãnh cuộn não



- nguyên nhân : u , hẹp bẩm sinh ống Sylvius ...


CLVT CHT


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

A - ‘’ Kẹt ‘’ sừng thái dương :


U glomus choroide : u nhú đám rối mạch mạc ? ependymome ? meningiome ? metastase ?
giải phẫu bệnh lý : ependymome bậc II


chẩn đoán phân biệt : kén màng nội tuỷ ; nhìn thấy thành trên cửa sổ hẹp
signes particuliers en fonction du niveau du blocage du LCR :


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

B - Lỗ liên não thất Monro -Hình tròn , ‘’ dưới áp lực ‘’ , của não thất
-Đơi khi tín hiệu chảy qua trong não của DNT
-Xoá vỏ não


Phẫu thuật : u màng não


ứ nước não thất ‘’ hoạt động ‘’ não thất duy nhất ứ nước não thất ‘’ hoạt động ‘’ hai não thất


ependymome


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

C - tắc nghẽn cống Sylvius hay não thất IV :


giãn não thất bên và não thất 3


C-1 : hẹp bẩm sinh cống Sylvius


. Hẹp bẩm sinh đặc trưng bởi kích thước eo rất nhỏ dưới mm so với eo bình thường


. Chẩn đốn khi trẻ mới đẻ hoặc sơ sinh : ứ nước não thất tiến triển


. Nhưng đơi khi chẩn đốn muộn , thiếu niên hoặc người lớn . Ví dụ : CHT thăm khám trong bệnh cảnh mất kinh nguyên phát :
- giãn nặng não thất 3 ; ngắn mảnh bên củ não sinh tư bằng chứng hẹp mạn tính


- xem trên T1 và T2 đứng dọc hình thái ống Sylvius, mảnh củ não sinh tư, tuyến tùng , bể phình
Galien để loại hẹp do u : hay gặp oligodendrogliome vùng củ não sinh tư


- chẩn đoán hẹp bẩm sinh hay thứ phát sau viêm nhiễm hay chảy máu
không thể nếu không biết tiền sử


-hẹp đoạn dài thay đổi


Chụp não thất cản quang / chọc não thất


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

C-2 : hẹp do u không bắt thuốc gado


sinh thiết : oligodendrogliome bậc II
. Tia xạ khơng nhạy cảm
. Hố chất không nhạy cảm
. Không phẫu thuật


dẫn lưu não thất bằng mở thông não thất 3


C-3 : hẹp do u bắt gado sinh thiết: germinome


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

-

U tắc nghẽn não thất IV / can thiệp : ependymome



-

Hình ảnh trịn não thất III , giảm tỷ trọng quanh não thất do ngấm thoát DNT


xoá các rãnh cuộn não




C-4 : u tắc nghẽn não thất IV



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

D : Lỗ MAGENDI : giãn não thất bên , não thất III và não thất bên


U của hạnh nhân tiểu não : giải phẫu bệnh : ependymome


Lưu ý : di căn bằng đường dưới nhện liên cuống đại não, thuỳ nhộng trên ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Tắc lỗ Magendi :



. Giãn lớn não thất 4



. giả u não thất 3 làm ngắn mảnh củ não sinh tư , giãn và làm ngắn cống Sylvius


. Giảm tín hiệu cống Sylvius bởi hiệu ứng dòng chảy DNT



dòng chảy này liên quan chuyển động DNT tạo ra do thì tâm thu của động mạch thân nền vào sàn não


thất III



. Khơng có tín hiệu dịng chảy tại lỗ Magendie : màng nhện không xác định


. Ngách lỗ Lushka của não thất IV , bên , không thấm ;



. trên T2 FLAIR nhiẽu của DNT đập vào thất IV



. Hậu quả viêm màng não ? dị dạng màng não : Chiari II ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Tổn thương + phù + thoát vị + tắc DNT = lưu ý ‘’ vòng luẩn quẩn ‘’


1 / chấn thương sọ chảy máu và phù não thoát vị , giãn não thất
‘’ sự chịu đựng của não ‘’ phù não


Khách quan : điều trị nếu có ngun nhân : tụ máu ngồi màng cứng , u...


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

2 / di căn não


Dấu hiệu trực tiếp : - di căn gây tắc lỗ gian não thất bên trái
- di căn đỉnh chẩm phải


Dấu hiệu gián tiếp: - giãn naơ thấ bên bên trái do tắc lưu thông DNT
- phù não bán cầu phải : hiệu ứng khối


- thoát vị thể trai dưới liềm đại não


Chấn thương sọ não: máu tụ dưới màng cứng dạng lồi và lều tiểu não , phù não


chảy máu màng não, chảy máu trong não thất : não thát bên , cống sylvius
Thốt vị thể trai , móc thuỳ thái dương , hạnh nhân tiểu não , ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

4 -2 : giãn não thất bên do tắc đường dẫn lưu não thất ngoài sọ
- bể nền sọ , khe sylviennes , khoang màng não hai bán cầu


= ứ nước naơ thất ‘’ hoạt động ‘’ thể thông
- giãn 4 não thất đồng đều


khởi đầu , tiếp theo giãn các khoang màng não do teo não
khơng có dấu hiệu tắc đường dãn lưu não tuỷ trong não


khơng có hình ảnh thấm dịch não tuỷ trong nhu mơ, tiếp theo tăng tín hiệu quanh não thất do thoái háo chất trắng liên quan
‘’ sự chịu đựng của não ‘’


- nguyên nhân : viêm màng não, chảy máu dưới nhện, tụ dịch dưới màng cứng...



T1 gado


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

trường hợp đặc biệt : ứ nước não thất có áp lực bình thường


-hội chứng quan sát thấy ở người già , khơng có ngun nhân ,hiếm khi sau một viêm màng não hay chảy máu dưới nhện
-rối loạn hấp thu DNT do các tiểu thể Paccionni không đủ chức năng


-Lâm sàng : tam chứng AKIM : thoái háo nhận thức , đẩy lùi , rối loạn cơ tròn
- Trên CLVT và CHT khơng có đặc hiệu, với ứ nước não thất có áp lực bình thường.


. Chẩn đốn trên lâm sàng : tam chứng AKIM : thoái háo nhận thức , đẩy lùi , rối loạn cơ trịn
. Chẩn đốn chọc dịch não tuỷ nhắc lại loại trừ :


nếu như tiến triển lâm sàng nghiêm trọng , chỉ định dẫn lưu não thất
- CLVT và CHT :


. Giãn não thất , khe sylviennes và rãnh cuộn não
nhận ra có teo não


. Khơng có giãn khu trú sừng thái dương, sừng trán cái gợi ý bệnh Alzheimer hay hội chứng Pick
-CHT : dấu hiệu gợi ý , nhưng khơng ý nghĩa , ứ nước não thất có áp lực bình thường:


tăng tốc dịng chảy DNT gần lỗ gian não thất và cống Sylvius và não thất V4
quan sát trên T2 Spin Echo , echo tardif hay T2 FLAIR
nhìn trên CHT/ xung chính / tín hiệu dịch não tuỷ


-Nguyên nhân đặc biệt : ‘’ hammer syndrome ‘’ hay hội chứng búa : bệnh cảnh giãn não thất có áp lực bình thường liên quan đến
. từ lớpcắt tâm thu áp lực trong não thất



. Tạo ra bởi động mạch thân nền dài to ép sàn não thất 3


‘’ hammer syndrome ‘’ dài to động mạch thân nền, giãn não thất bên


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

hình ảnh và giải pháp điều trị tắc lưu thông dịch não tuỷ


-1 / dẫn lưu não thất màng bụng : ứ nước naơ thất thể không thông


và ứ nước năo thất thể thơng
-mục đích : dẫn lưu DNT về khoang phúc mạc nơi mà nó sẽ được hấp thụ


-vật liệu : 3 thành phần : - ống dẫn lưu não thất
- valve sau tai


-ống dẫn lưu tới phúc mạc bụng
-biến chứng xác định trên hình ảnh :


- CLVT hoặc CHT nếu đau đầu, nôn:


giảm hoặc tăng áp lực trong sọ ? ... Kích thước não thất
chỉ định đặt lại ống dẫn lưu não thất ? ở mức nào ?
-X quang thường qui cho phép kiểm tra sự liên tục 3 mức
- siêu âm bụng , CLVT bụng ,


trong trường hợp có vách hoặc kén khoang phúc mạc
- bơm vào van kiểm tra rối loạn chức năng


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

-2 / mở bể não qua da : ứ nước não thất thể khơng thơng


- mục đích : tạo ra ngách giữa não thất 3 , giãn , và bể gian cuống , bình thường ;


kỹ thuật được chỉ định khi tắc lưu thông DNT trong não: cống Sylvius , não thất 4
bởi vì nó càn thiết khi có sự đồng thời


. Tăng áp lực não thất đáng kể
. Áp lực bình thường ở bể đáy


. Hấp thu bình thường DNT ở xoang tĩnh mạch
= tái lập lại lưu thơng phía trong sinh ký , của DNT


- kỹ thuật : phẫu thuật thần kinh bằng đường nội soi : lỗ khoang vùng trán , đường qua thể trai


-kiểm tra - điều trị hiệu quả giãn não thất : bể đáy thông


- lớp đứng dọc . Trên T1 : tắc cống bởi u ở mảnh củ não sinh tư


. Trên T2 Spin Echo : xác định ; giảm tín hiệu DNT bởi dịng chảy ở mức chỗ mở bể.
. Dòng chảy DNT : đọc kết quả khó


. Dẫn lưu não thất
. Đau đầu mạn tính


. bilan CHT: - rối loạn chức năng van và giãn não thát ?


-hoặc và hội chứng ‘’ chức năng van quá tốt ‘’ ?
. Xẹp não thất


. Giãn khe sylvienne


. Thanh niên : phì đại xương vòm sọ



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

4 - 3 : teo não , leuco - araiose ,


giãn giả kén khoảng Virchov Robin
- nhiều nguyên nhân :


. ‘’ sưự suy dưỡng ‘’ liên quan tới tuổi . Teo não là hình ảnh hằng định nhưng thay đổi theo từng cá thể;
hình ảnh là da suy, thận suy ...


. Tất cả thâm nhập kéo theo teo não :


-rượu, CO , ma tuý , hoá trị liệu, xạ trị ...


-bệnh lý chất trắng mạch lan toả : liên quan nhồi máu ổ khuyết lan toả / trung tâm bán bầu dục
teo não khu trú, hậu qủ nhồi máu vỏ


-nhuyễn não quanh não thất cận sinh


-ứ nước nước não thất áp lực bình thường / bệnh cảnh hỗn hợp :
liên quan rối loạn và teo não thứ phát


- Hình ảnh giải phẫu điện quang :


. Tổn thương chất trắng và tôn trọng chất xám : teo não dưới vỏ và không vỏ
bán cầu tiểu não cấu tạo chủ yếu bởi chất trắng không bị tổn thương
. Chất trắng :


thì đầu tiên giãn khoảng Virchov Robin


tiếp theo tổn thương lan toả : giảm tỷ trọng lan toả trên CLVT , giảm tín hiệu trên T1 và tăng tín hiệu trên T2 trên CHT
và phức hợp : thay đổi tỷ lệ nước / mỡ



hấp tu bất thường máu– tổ chức
giãn bị động khoảng Virchov Robin


. Hậu quả : - giãn não thất bên , khe sylviennes và vỏ não


- giãn khoảng Virchov Robin , và đặc biệt quanh nhánh xiên / nhân bèo
- nhưng tổn thương quanh não thất : hình ảnh mơ tả leucoaraiose


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

-hậu quả teo não , đâu là nguyên nhân, trên khoang màng não :
- 1 / giãn não thất bên , 3 , khe sylviennes và rãnh vỏ não


- 2 / giãn khoang Virchov Robin vị trí vùng nhân xám trung tâm , thuỳ đảo , đỉnh thái dương
- 3 / leucoaraiose : tăng tín hiệu lan toả quanh não thất


. Nói chung hậu quả của lắng đọng Hyaline-mỡ, bệnh lú thoái hoá xơ vữa mạch
. Nhưng hình ảnh tương tự quan sát thấy trong quá trình teo não trẩm trọng :


tăng tín hiệu do giăn khoảng Virchov Robin


Giãn khoảng Virchov Robin
. Trạng thái động kinh


. Phù não lan toả
. Tiển triển tổn thương


bán cầu não trái


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Giãn khoảng Virchov Robin tổn thương lan toả : thoái hoá chất trắng




Teo não nguồn gốc nhĩêm độc
trên người trẻ : nhiễm độc rượu
Giãn khoảng Virchov Robin


... Xem thuỳ thái dương


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Trường hợp đặc biệt : giãn giả nang khoảng Virchov Robin
giãn hai bên , chủ yếu bên trái, não thất bên giãn trung bình
phát hiện tình cờ .... CHT bilan về chóng mặt trên bệnh nhân nữ trẻ
nguyên nhân ? . Hậu quả nhuyễn não quanh não thát sau sinh ?


. Hậu quả thiếu máu não trong tử cung ?


. Bệnh lý rối loạn chất trắng : dạng lâm sàng khong nghiêm trọng trong bệnh Hurler ?


T1 T2 SE T2 FLAIR


T2 SE


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

D / giãn não thất do dị dạng não
Giãn do không phát triển não


dị dạng não thất lớn : lỗ não , schizencephalie ...
Khơng có tăng tín hiệu quanh não thất


khe sylviennes và rãnh vỏ não giãn và thực tế dị dạng


Có thể liên quan tắc lưu thơng DNT: hẹp bẩm sinh ống Sylvius , dị dạng Arnold Chiari


holoprosencephalie alobaire giãn não thất do không phát triển não




</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32></div>

<!--links-->
Tài liệu phần mềm kế toán
  • 244
  • 469
  • 1
  • ×