Tải bản đầy đủ (.doc) (97 trang)

sinh 11 mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (811.61 KB, 97 trang )

Giỏo ỏn sinh hc 11CB Giỏo viờn:Nguyn Ngc Chm
Ngy son :20/8/10
Ngy ging : 23/8/10
Chơng I : Chuyển hoá vật chất và năng lợng
a- Chuyển hoá vật chất và năng lợng ở thực vật
Bài 1: Sự hấp thụ n ớc và muối khoáng ở rễ
(Tiết 1)
I . Mục tiêu
1. Chun kin thc
- Học sinh mô tả đợc cấu tạo của hệ rễ thích nghi với chức năng hấp thụ nớc và các ion
khoáng.
- Phân biệt đợc cơ chế hấp thụ nớc và các ion khoáng ở rễ cây.
- Trình bày đợc mối tơng tác giữa môi trờng và rễ trong quá trình hấp thụ nớc và các ion
khoáng.
2. Chun k nng:
- Khai thác kiến thức trong hình vẽ.
- T duy lôgic.
- Hoạt động nhóm.
II . Chuẩn bị:
- Tranh vẽ hình 1.1, 1.2, 1.3 sách giáo khoa. Có thể sử dụng thêm hình vẽ về cấu tạo chi
tiết của lông hút rễ.
- Giáo án + SGK.
III. TTBH:
1. Kiểm tra bài cũ : Không.
2. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung
Đặt vấn đề:
- Thế giới sống bao gồm
những cấp độ nào? Đặc tính
chung của tất cả các cấp độ tổ
chức sống là gì?


- Cho sơ đồ sau:

?
MT MT
H
ãy điền thông tin thích hợp
vào dấu "? "
Nh vậy cây xanh tồn tại phải
thờng xuyên trao đổi chất với
môi trờng, sự trao đổi chất đó
diễn ra nh thế nào? chúng ta
cùng nghiên cứu nội dung: sự
hấp thụ nớc và muối khoáng ở
rễ.
* Hoạt động 1.
GV Cho học sinh quan sát
hình 1.1 và 1.2.
- Dới cấp độ TB & trên cấp
độ TB.
- HS quan sát hình 1.1 và
1.2 SGK.
I. rễ là cơ quan hấp thụ
n ớc:
1. Hình thái của hệ rễ.
Hình 1.1.(SGK)
Hệ rễ đc phân hoá thành các rễ
chính & rễ bên, trên các rễ có các
miền lông hút nằm gần đỉnh sinh
T: Lý Húa - Sinh
1

Cây
xanh
Giỏo ỏn sinh hc 11CB Giỏo viờn:Nguyn Ngc Chm
- Dựa vào hình 1.1 hãy mô tả
cấu tạo bên ngoài của hệ rễ?
- Dựa vào hình 1.2 hãy tìm ra
mối liên hệ giữa nguồn nớc ở
trong đất và sự phát triển của
hệ rễ?
* Hoạt động 2.
Giáo viên cho học sinh nghiên
cứu mục 2, kết hợp quan sát
hình 1.1 & hỏi:
- Bộ rễ thực vật trên cạn phát
triển thích nghi với chức năng
hấp thụ nớc và muối khoáng
nh thế nào?
- Tế bào lông hút có cấu tạo
phù hợp với chức năng hút nớc
và khoáng nh thế nào?
- Môi trờng ảnh hởng đến sự
tồn tại và phát triển của lông
hút nh thế nào?

* Hoạt động 3.
- Giáo viên : Cho học sinh dự
đoán sự biến đổi của tế bào
TV khi cho vào 3 cốc đựng 3
dung dịch có nồng độ u trơng,
nhợc trơng, đẳng trơng? Từ đó

cho biết nớc đợc hấp thụ từ đất
vào tế bào lông hút theo cơ
chế nào? Giải thích?
- Dịch của tế bào lông hút là
dịch u trơng do : dịch tế bào
chứa các chất hoà tan và áp
suất thẩm thấu cao trong dịch
tế bào chủ yếu do quá trình
thoát hơi nớc tạo nên.
- Các ion khoáng đợc hấp thụ
- Rễ chính, rễ bên, lông
hút, miền sinh trởng kéo
dài, đỉnh sinh trởng. Đặc
biệt là miền lông hút phát
triển.
- Rễ cây phát triển hớng tới
nguồn nớc.
- Rễ đâm sâu, lan rộng và
sinh trởng liên tục hình
thành nên số lợng khổng lồ
các lông hút làm tăng diện
tích bề mặt tiếp xúc với đất
giúp cây hấp thụ đợc nhiều
nớc và mối khoáng.
- Tế bào lông hút có thành
tế bào mỏng, không thấm
cutin, có áp suất thẩm thấu
lớn.
- Trong môi trờng quá u tr-
ơng, quá axit hay thiếu ôxi

thì lông hút sẽ biến mất.
- Học sinh nêu đợc:
+ Trong môi trờng u trơng
tế bào co lại (co nguyên
sinh)
+ Trong môi trờng nhợc tr-
ơng tế bào trơng nớc.
+ Trong môi trờng đẳng tr-
ơng tế bào không thay đổi
kích thớc.
+ Nớc đợc hấp thụ từ đất
vào tế bào lông hút luôn
trởng.
_
2. Rễ cây phát triển nhanh bề mặt
hấp thụ.
- Rễ đâm sâu, lan rộng và sinh tr-
ởng liên tục hình thành nên số l-
ợng khổng lồ các lông hút làm
tăng diện tích bề mặt tiếp xúc với
đất giúp cây hấp thụ đợc nhiều n-
ớc và mối khoáng.
- Tế bào lông hút có thành tế bào
mỏng, không thấm cutin, có áp
suất thẩm thấu lớn.
II. Cơ chế hấp thụ n ớc
và muối khoáng ở rễ
cây .
1. Hấp thụ n ớc và các ion khoáng
từ đất vào tế bào lông hút.

Hình 1.3
a. Hấp thụ n ớc.
Nớc đợc hấp thụ liên tục từ đất
vào tế bào lông hút luôn theo cơ
chế thẩm thấu: đi từ môi trờng nh-
ợc trơng vào dung dịch u trơng
của các tế bào rễ cây nhờ sự chênh
lệch áp suất thẩm thấu (hay chênh
lệch thế nớc)
b. Hấp thụ muối khoáng.
- Các ion khoáng xâm nhập vào tế
bào rễ cây một cách chọn lọc theo
hai cơ chế :
- Thụ động: Cơ chế khuếch tán từ
nơi nồng độ cao đến nồng độ thấp.
- Chủ động: Di chuyển ngợc chiều
gradien nồng độ và cần năng lợng.
2. Dòng n ớc và các ion khoáng đi
từ lông hút vào mạch gỗ của rễ.
- Gồm 2 con đờng:
+ Con đờng gian bào: Từ lông hút
khoảng gian bào các TB vỏ
Đai caspari Trung trụ Mạch
gỗ.
+ Con đờng tế bào: Từ lông hút
T: Lý Húa - Sinh
2
Giỏo ỏn sinh hc 11CB Giỏo viờn:Nguyn Ngc Chm
vào tế bào lông hút nh thế
nào?

- Hấp thụ chủ động khác thụ
động ở điểm nào?
* Hoạt động 4.
Giáo viên cho học sinh quan
sát hình 1.3 SGK yêu cầu học
sinh: ghi tên các con đờng vận
chuyển nớc và ion khoáng vào
vị trí có dấu "?" trong sơ đồ?
- Vì sao nớc từ lông hút vào
mạch gỗ của rễ theo một
chiều?
* Hoạt động 5.
Giáo viên cho học sinh đọc
mục III.
- Hãy cho biết môi trờng có
ảnh hởng đến quá trình hấp
thụ nớc và muối khoáng của rễ
cây nh thế nào? Cho ví dụ?
Giáo viên cho học sinh thảo
luận về ảnh hởng của rễ cây
đến môi trờng, ý nghĩa của
vấn đề này trong thực tiễn.
theo cơ chế thụ động nh
trên.
- Các ion khoáng đợc hấp
thụ vào tế bào lông hút
theo 2 con đờng thụ động
và chủ động.
- Hấp thụ thụ động cần có
sự chênh lệch nồng độ, còn

chủ động ngợc dốc nồng
độ và cần năng lợng.
- Có hai con đờng vận
chuyển là: qua gian bào và
các tế bào.
- Sự chênh lệch áp suất
thẩm thấu của tế bào theo
hớng tăng dần từ ngoài
vào.
Học sinh nêu đợc các yếu
tố ảnh hởng: Nhiệt độ, ôxy,
pH
- Hệ rễ cây ảnh hởng đến
môi trờng: Rễ tiết các chất
làm thay đổi tính chất lý
hoá của đất.
các tế bào vỏ Đai caspari
Trung trụ mạch gỗ.
III. ảnh h ởng của môi
tr ờng Đối với quá
trình hấp thu n ớc và
muối khoáng ở rễ cây.
- Các yếu tố ảnh hởng đến quá
trình hấp thụ nớc và các ion
khoáng là: Nhiệt độ, ánh sáng,
ôxy, pH., đặc điểm lý hoá của
đất.....
- Hệ rễ cây ảnh hởng đến môi tr-
ờng: Rễ tiết các chất làm thay đổi
tính chất lý hoá của đất.

3. Củng cố:
- Vì sao cây trên cạn bị ngập úng lâu sẽ bị chết?
- Vì sao các loài cây trên cạn không sống đc trên đất ngập mặn?
4. HDVN: Học bài & làm bài tập theo vở ghi, SGK.
********************************************************************
Ngy son:21/8/10
Ngy ging: 24/8/10
T: Lý Húa - Sinh
3
Giỏo ỏn sinh hc 11CB Giỏo viờn:Nguyn Ngc Chm
Bài 2: vận chuyển các chất trong cây
(Tiết 2)
I . Mục tiêu
1. Chun kin thc:
- Mô tả đợc cấu tạo của cơ quan vận chuyển.
- Thành phần của dịch vận chuyển
- Động lực đẩy dòng vật chất di chuyển
2. Chun k nng:
- Khai thác kiến thức trong hình vẽ.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh.
- T duy lôgic.
- Hoạt động nhóm.
II . Chuẩn bị:
- Tranh phóng to các hình 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5 trong sách giáo khoa
- Phiếu học tập.
- Giáo án + SGK.
III. TTBH:
1. Kiểm tra bài cũ :
- Giáo viên treo sơ đồ hình 1.3, yêu cầu 1 học sinh lên chú thích các bộ phận cũng nh
chỉ ra con đờng xâm nhập của nớc và muối khoáng từ đất vào mạch gỗ?

- Hãy phân biệt cơ chế hấp thụ nớc với cơ chế hấp thụ muối khoáng ở rễ cây?
- Giải thích vì sao các cây loài cây trên cạn không sống đợc trên đất ngập mặn?
2. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung
Sau khi học sinh trả lời đợc
bài cũ, giáo viên đặt vấn đề:
Vậy con đờng vận chuyển
của nớc và các ion khoáng từ
trung trụ rễ đến lá và các cơ
quan khác của cây nh thế nào?
Giáo viên giới thiệu trong cây
có hai dòng vận chuyển:
+ Dòng mạch gỗ (còn gọi là
dòng nhựa nguyên hay dòng đi
lên)
+ Dòng mạch rây (còn gọi là
dòng nhựa luyện hay dòng đi
xuống)
* Hoạt động 1.
Giáo viên cho học sinh quan
sát hình 2.1.
- Hãy mô tả con đờng vận
chuyển của dòng mạch gỗ trong
cây?
HS đọc SGK và trả lời:
có hai dòng vận chuyển:
dòng mạch gỗ & dòng
mạch rây
HS quan sát hình 2.1 rồi trả
lời câu hỏi:

- Dòng mạch gỗ từ rễ qua
thân lên lá, qua các tế bào
I. Dòng mạch
gỗ.
1. Cấu tạo của mạch gỗ.
T: Lý Húa - Sinh
4
Giỏo ỏn sinh hc 11CB Giỏo viờn:Nguyn Ngc Chm
* Hoạt động 2.
Giáo viên cho học sinh quan
sát hình 2.2.
- Hãy cho biết quản bào và
mạch gỗ khác nhau ở điểm
nào? Bằng cách điền vào phiếu
số 1:
Phiếu học tập số 1
Tiêu chí
so sánh
quản
bào
mạch
ống
Đờng
kính
Chiều
dài
cách nối
- Hãy nêu thành phần của Dịch
mạch gỗ ?
* Hoạt động 3.

Giáo viên cho học sinh quan sát
hình 2.3 và 2.4
- Hãy cho biết nớc và các ion
khoáng đợc vận chuyển trong
mạch gỗ nhờ những động lực
nào?
Học sinh cũng giải thích đợc
mạch gỗ có cấu tạo thích nghi
với quá trình vận chuyển nớc,
muối khoáng từ rễ lên lá.
* Hoạt động 4.
Giáo viên Cho học sinh quan
sát hình 2.2 và hình 2.5, đọc
mục II
- Mô tả cấu tạo của mạch rây?
- Thành phần dịch của mạch
rây?
- Động lực vận chuyển?
- Từ đó nêu điểm khác nhau
giữa dòng mạch gỗ và dòng
mạch rây? Bằng cách điền vào
PHT số 2:
Phiếu học tập số 2
So sánh mạch gỗ và mạch
rây
Tiêu chí mạch mạch
nhu mô cuối cùng qua khí
khổng ra ngoài.
HS quan sát hình 2.2 SGK
& trả lời câu hỏi:

Học sinh thảo luận, hoàn
thành PHT .
- Thành phần chủ yếu
gồm: nớc, các ion khoáng,
ngoài ra còn có các chất
hữu cơ .
- Nhờ 3 động lực:
+ áp suât rễ tạo động lực
đầu dói.
+ Thoát hơi nớc là động
lục đầu trên.
+ Lực liên kết giữa các
phân tử nớc và với mạch
gỗ.
HS đọc mục II SGK &
quan sát hình 2.2, 2.5 rồi
mô tả cấu tạo của mạch
rây.
- Các SP đồng hoà ở lá:
Hình 2.1.
Mạch gỗ gồm các tế bào chết
(quản bào và mạch ống) nối kế
tiếp nhau tạo thành con đờng
vận chuyển nớc và các ion
khoáng từ rễ lên lá.
Nội dung: Phiếu học tập
2. Thành phần của dịch mạch
gỗ.
Thành phần chủ yếu gồm: nớc,
các ion khoáng, ngoài ra còn có

các chất hữu cơ .
3. Động lực đẩy dòng mạch gỗ.
- Động lực gồm :
+ áp suất rễ (động lực đầu dới)
tạo ra sức đẩy nớc từ dới lên
+ Lực hút do thoát hơi nớc ở lá
(động lực đầu trên) hút nớc từ
dới lên.
+ Lực liên kết giữa các phân tử
nớc với nhau và với vách mạch
gỗ tạo thành một dòng vận
chuyển liên tục từ rễ lên lá.
II. Dòng mạch
rây.
1. Cấu tạo của mạch rây.
T: Lý Húa - Sinh
5
Giỏo ỏn sinh hc 11CB Giỏo viờn:Nguyn Ngc Chm
so sánh gỗ rây
Cấu tạo
Thành
phần
dịch
Động lực

Giáo viên cho 1 học sinh trình
bày các em khác theo dõi, bổ
sung hoàn chỉnh.
sacarôzơ, axit amin
- Sự chênh lệch áp suất

thẩm thấu giữa cq cho (lá)
và cq nhận (rễ, )
HS điền vào PHT các tiêu
chí so sánh của mạch gỗ và
mạch rây.
Học sinh thảo luận, hoàn
thành phiếu học tập số 2.
Hình 2.5: Cấu tạo của mạch rây
2. Thành phần của dịch mạch
rây.
- Thành phần gồm: đờng
saccarôzơ, các axit amin,
vitamin, hoocmon thực vật
3. Động lực của dòng mạch rây.
- Động lực của dòng mạch rây
là sự chênh lệch áp suất thẩm
thấu giữa cơ quan cho (lá) và cơ
quan nhận (mô).
3. Củng cố: - Có mấy con đờng vận chuyển các chất trong cây?
- Nếu một ống mạch gỗ bị tắc, dòng mạch gỗ trong ống đó có thể đi lên đc không?
Tại sao?
4. HDVN: Học bài theo vở ghi và SGK.
********************************************************************
Ngy son: 27/8/10
Ngy ging:30/8/10
Bài 3: thoát hơi n ớc
(Tiết 3)
I . Mục tiêu
1. Chun kin thc:
- Nêu đợc vai trò của quá trình thoát hơi nớc đối với đời sống của thực vật.

- Mô tả đợc cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nớc.
- Trình bày đợc cơ chế điều tiết độ mở của khí khổng và các tác nhân ảnh hởng đến quá
trình thoát hơi nớc.
T: Lý Húa - Sinh
6
Giỏo ỏn sinh hc 11CB Giỏo viờn:Nguyn Ngc Chm
2. Chun k nng
- Khai thác kiến thức trong hình vẽ.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh.
- T duy lôgic.
- Giải thích cơ sở khoa học các biện pháp kỷ thuật tạo điều kiện cho cây điều hoà thoát
hơi nớc dễ dàng.
- Tích cực trồng cây và bảo vệ cây xanh ở trờng học, nơi ở và đờng phố.
II . Chuẩn bị:
- Tranh vẽ hình 3.1; 3.2; 3.3; 3.4 sách giáo khoa.
- Phiếu học tập.
- Giáo án + SGK.
III. TTBH:
1. Kiểm tra bài cũ :
- Động lực nào giúp dòng nớc và các muối khoáng di chuyển đợc từ rễ lên lá?
2. Bài mới:
Động lực đầu trên giúp dòng nớc và các ion khoáng di chuyển đợc từ rễ lên lá là sự thoát
hơi nớc ở lá. Vậy quá trình thoát hơi nớc ở lá diễn ra nh thế nào? Chúng ta cùng nghiên cứu cơ
chế thoát hơi nớc ở lá.
HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung
Ví dụ: Cây hút đợc 100 lít nớc
thì 98 lít là thoát ra ngoài ở
dạng hơi, chỉ có 2 lít nớc là đợc
cây giữ lại để tạo môi trờng cho
các hoạt động sống trong đó có

chuyển hoá vật chất.
Nh cây ngô, để tổng hợp đợc
1kg chất khô phải thoát 250 kg
nớc.
- Qua ví dụ tên nói lên điều gì?
- Sự thoát hơi nớc ra ngoài có
phải là vô nghĩa? Hay nó có ý
nghĩa gì?
- Hơi nớc thoát ra ngoài qua bộ
phận nào của lá?
GVTreo tranh vẽ hình 3.1. Đặt
câu hỏi:
- Hiện tợng gì xảy ra đồng thời
với sự khuếch tán hơi nớc ra
- Lợng nớc thoát ra ngoài
môi trờng lớn hơn rất nhiều
so với lợng nớc mà cây sử
dụng đợc.
- Tạo vật chất hữu cơ; bảo
vệ cây khỏi h hại bởi nhiệt
độ không khí.
+Tạo lực hút đầu trên.
+ Hạ nhiệt độ của lá cây
vào những ngày nắng nóng
+ Khí khổng mở cho CO
2
vào cung cấp cho quá trình
quang hợp.
- Qua khí khổng.
- khí khổng mở.

- Vai trò thứ 3 là quan
trọng nhất, vì sự thoát hơi
I/ Vai trò của quá
trình thoát hơi n ớc.
- Thoát hơi nớc là động lực đầu
trên của dòng mạch gỗ, giúp vận
chuyển nớc, các ion khoáng và
các chất tan khác từ rễ đến mọi
cơ quan của cây trên mặt đất;
Tạo môi trờng liên kết các bộ
phận của cây; tạo độ cứng cho
thực vật thân thảo.
- Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào
những ngày nắng nóng, đảm bảo
cho các quá trình sinh lý xảy ra
bình thờng.
- Nhờ thoát hơi nớc, khí khổng
mở ra cho CO
2
khuếch tán vào
làm nguyên liệu cho quá trình
quang hợp.
T: Lý Húa - Sinh
7
Giỏo ỏn sinh hc 11CB Giỏo viờn:Nguyn Ngc Chm
ngoài?
- Trong 3 vai trò trên, vai trò
nào là quan trọng nhất? Vì sao?
GV nêu vấn đề: Để thực hiện đ-
ợc chức năng thoát hơi nớc, lá

có cấu tạo nh thế nào?
GV giới thiệu thí nghiệm
của Garô năm 1859 theo tranh
vẽ hình 3.2
Giới thiệu kết quả thí
nghiệm của Garô nh bảng 3
SGK.
- Qua thí nghiệm và bảng số
liệu trên cho ta biêt điều gì?
- Tại sao mặt trên của lá cây
đoạn không có lỗ khí vẫn có sự
thoát hơi nớc?
- Hơi nớc thoát ra ngoài qua khí
khổng nhờ cơ chế nào?
- Có khi nào khí khổng đóng
hoàn toàn không? Vì sao?
- Những loài cây thờng sống ở
nớc làm cho khí khổng mở
ra, khí CO
2
khuếch tán vào,
làm nguyên liệu cho quá
trình quang hợp, tổng hợp
chất hữu cơ cho cơ thể.
- Số lợng lỗ khí ở mặt dới
của lá thờng nhiều hơn mặt
trên.
- Mỗi loài khác nhau thì số
lợng lỗ khí là khác nhau.
- Sự thoát hơi nơc liên quan

đến số lợng lỗ khí
- Có những loài mặt trên
của lá không có lỗ khí nh-
ng vẫn có sự thoát hơi nớc.
- Khi TB hạt đậu no nớc
---> lỗ khí mở ra, khi TB
hạt đậu mất nớc---> lỗ khí
đóng lại.
- Không bao giờ, vì TB hạt
đậu không bị mất nớc hoàn
toàn bao giờ.
- Loài thờng sống trong v-
II/ Thoát hơi n ớc qua
lá.
1. Lá là cơ quan thoát hơi n ớc.
- Số lợng tế bào khí khổng trên lá
có liên quan đến sự thoát hơi nớc
của lá cây.
Hình 3.1
- Ngoài tế bào khí khổng, sự
thoát hơi nớc của lá cây còn đợc
thực hiện qua lớp cutin.
2. Hai con đ ờng thoát hơi n ớc:
Qua khí khổng và qua cutin.
a) Thoát hơi n ớc qua khí khổng.
Độ mở của khí khổng phụ thuộc
vào chủ yếu vào hàm lợng nớc
trong các tế bào khí khổng (tế
bào hạt đậu)
b) Thoát hơi n ớc qua cutin trên

biểu bì lá.
Hơi nớc có thể khuếch tán qua bề
mặt lá (lớp biểu bì). Lớp cutin
càng dày thì thoát hơi nớc càng
giảm và ngợc lại.
III/ Các tác nhân ảnh h -
ởng đến quá trình
thoát hơi n ớc.
- Nớc: ảnh hởng thông qua việc
điều tiết sự đóng mở của khí
khổng.
- ánh sáng: Cờng độ ánh sáng
ảnh hởng đến độ mở của khí
khổng. (Độ mở của khí khổng
tăng khi cờng độ ánh sáng tăng
và ngợc lại).
T: Lý Húa - Sinh
8
Giỏo ỏn sinh hc 11CB Giỏo viờn:Nguyn Ngc Chm
trên đồi và những loài cây trờng
sống trong vờn, loài cây nào
thoát hơi nớc qua cutin mạnh
hơn? Vì sao?
_Chỳng ta phi lm nh th no
bo v mụi trng?
- Kể tên các tác nhân có thể ảnh
hởng tới quá trình thoát hơi nớc
của cây? những tác nhân này
ảnh hởng nh thế nào?
- Trong các tác nhân trên, tác

nhân nào quan trọng nhất? Vì
sao?

- Cần làm gì để đảm bảo lợng
nớc cho cây?
- Tới tiêu nh thế nào là hợp lí?
ờn thoát hơi nớc qua cutin
mạnh hơn, vì loài cây này
có tầng cutin mỏng hơn.
HS: Tl
- Nớc, ánh sáng, nhiệt độ,
gió, một số ion
khoáng........
- Hàm lợng nớc trong khí
khổng, vì nó liên quan trực
tiếp đến việc điều tiết độ
mở của khí khổng.
- Tới tiêu hợp lí.
- Dựa vào đặc điểm di
truyền, pha sinh trởng phát
triển của loài, đặc điểm của
đất và thời tiết.
- Nhiệt độ, gió, một số ion
khoáng ..... cũng ảnh hởng đến
sự thoát hơi nớc.
_ Nc cú vai trũ sng cũn i
vi i sng thc vt
_ khi thoỏt hi nc, khớ khng
m, CO
2

Khuch tỏn vo bờn
trong cung cp nguyờn liu cho
quang hp, gim nhit mụi
trng xung quanh, tng m
khụng khớ,...
_ Cú ý thc bo v cõy xanh, bo
v rng , trng cõy vn
trng , ni cụng cng.
_ S dng hp lớ, tit kim ngun
ti nguyờn nc
IV/ Cân bằng n ớc và t ới
tiêu hợp lí cho cây
trồng.
- Cân bằng nớc: Khi lợng nớc do
rễ hút vào (A) bằng lợng nớc
thoát ra qua lá (B), mô đủ nớc,
cây phát triển bình thờng
hay: A = B
- Dựa vào đặc điểm di truyền,
pha sinh trởng phát triển của
loài, đặc điểm của đất và thời
tiết, chẩn đoán nhu cầu về nớc
của cây theo chỉ tiêu sinh lí nh áp
suất thẩm thấu, hàm lợng nớc và
sức hút nớc của lá cây.
3. Củng cố: :
- Vì sao khi trời nắng ta ngồi dới tán cây mát hơn ngồi dới mát che bằng vật liệu xây
dựng?
- Hãy cho biết các quá trình: hấp thụ nớc, vận chuyển nớc, thoát hơi nớc trong cây có
mối quan hệ với nhâu nh thế nào?

4. HDVN: Học bài theo vở ghi và SGK.
********************************************************************
T: Lý Húa - Sinh
9
Giỏo ỏn sinh hc 11CB Giỏo viờn:Nguyn Ngc Chm
Ngy son: 28/8/10
Ngy ging: 31/8/10
Bài 4: Vai trò của các nguyên tố khoáng
(Tiết 4)
I/ Mục tiêu.
1. Chun kin thc:
- Nêu đợc định nghĩa các khái niệm: Nguyên tố dinh dỡng khoáng thiết yếu, các
nguyên tố dinh dỡng đại lợng và vi lợng.
- Mô tả đợc một số dấu hiệu điển hình của sự thiếu một số nguyên tố dinh dỡng và
nêu đợc vai trò đạc trng nhất của các nguyên tố dinh dỡng thiết yếu.
- Liệt kê đợc các nguồn cung cấp dinh dỡng cho cây, dạng phân bón muối khoáng
cây hấp thụ đợc.
- Hiểu đợc ý nghĩa của liều lợng phân bón hợp lí đối với cây trồng, môi trờng và con
ngời.
2. Chun k nng:
- Rèn kĩ năng khai thác kiến thức trong tranh, bảng biểu.
- Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát hoá
3. Thái độ:
Hình thánh thái độ yêu thiên nhiên, quan tâm chăm sóc cây cối.
Có ý thức bảo vệ môi trờng.
II/ Chuẩn bị.
- Tranh vẽ phóng to các hình: 4.1; 4.2; 4.3
- Bảng 4- SGK phóng to (Đáp án phiếu học tập)
- Giáo án + SGK.
III/ TTBH:

1. Kiểm tra bài cũ :
- Thoát hơi nớc có vai trò gì đối với cây trồng? Vì sao khi nắng nóng, dới bóng cây lại
mát hơn dới mái che bằng vật liệu xây dựng?
- Hơi nớc thoát ra ngoài bằng những con đờng nào? Cây trong vờn và cây trên đồi, cây
nào có cờng độ thoát hơi nớc qua cutin mạnh hơn?
2. Bài mới:
ĐVĐ: Chúng ta đã biết: ion khoáng đợc hấp thụ vào rễ và di chuyển trong hệ mạch gỗ --> thân
--> lá và các cơ quan khác của cây. Vậy cây hấp thụ và vận chuyển các ion khoáng để làm gì?
HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung
GV yêu cầu HS đọc hiểu mục I
trong SGK và trả lời các câu hỏi
sau:
- Liệt kê tên của các nguyên tố
dinh dỡng khoáng thiết yếu?
- Vì sao các nhân tố trên đợc
gọi là các nguyên tố dinh dỡng
thiết yếu?
- C, H, O, N, P, K, S, Ca,
Mg, Cu, Fe, B, Mn, Cl, Zn,
Mo, Ni...
+ Là nguyên tố mà thiếu
nó cây không thể hoàn
thành đợc chu trình sống.
+ Không thể thay thế bởi
I/ Nguyên tố dinh d -
ỡng khoáng thiết
yếu trong cây.
- Khái niệm nguyên tố dinh
dỡng thiết yếu:
+ Là nguyên tố mà thiếu nó

cây không thể hoàn thành đợc
chu trình sống.
+ Không thể thay thế bởi bất
T: Lý Húa - Sinh
10
Giỏo ỏn sinh hc 11CB Giỏo viờn:Nguyn Ngc Chm
- Các nguyên tố dinh dỡng
khoáng thiết yếu đợc phân chia
thành những nhóm nào?
GV giới thiệu tranh vẽ hình 4.1
- Quan sát tranh và rút ra nhận
xét.
- Để xác định vai trò của từng
nhân tố đối với cây, các nhà
khoa học đã bố trí thí nghiệm:
Lô đối chứng có đầy đủ cac
nguyên tố dd thiết yếu, lô thí
nghiệm thiếu một nhân tố nào
đó. Từ đó so sánh và rút ra kết
luận.
- Mỗi nguyên tố có vai trò nh
thế nào? sẽ tìm hiểu trong phần
II.
GV yêu cầu HS quan sát và ghi
nhớ vai trò của từng nguyên tố
khoáng theo bảng 4 trong SGK.
GV treo 2 bảng phụ lên bảng,
mỗi bảng có 2 cột, cột A ghi
tên các nguyên tố và cột B ghi
vai trò của các nguyên tố không

tơng ứng với tên các nguyên tố
ở cột A.
Yêu cầu 2 HS lên bảng nối tên
từng nguyên tố dinh dỡng
khoáng ở cột A sang vai trò t-
ơng ứng của nguyên tố đó ở cột
B.
GV gọi HS khác nhận xét bài
của 2 bạn lên bảng. GV đánh
giá cho điểm cho 2 HS lên
bảng, đồng thời mở rộng thêm
kiến thức về vai trò của các
nguyên tố đinh dỡng khoáng
thiết yếu.
GV yêu cầu HS sát hình 4.2 và
bảng 4 trong SGK.
- Dựa vào số liệu trên bảng 4,
hãy giải thích màu sắc của các
lá trên Hình 4.2?
bất kì nguyên tố nào khác.
+ Phải đợc trực tiếp tham
gia vào quá trình chuuyển
hoá vật chất trong cây.
- Các nguyên tố dinh dỡng
khoáng thiết yếu đợc phân
thánh hai nhóm là nguyên
tố đại lợng và nguyên tố vi
lợng, tơng ứng với hàm l-
ợng của chúng trong mô
TV.

- Màu vàng (hoặc da cam,
hay đỏ tía) của các lá cây
trong hình vẽ 4.2 là do
Mg
2+
, ion này tham gia vào
câu trúc của phân tử diệp
lục, do đó khi cây bị thiếu
kì nguyên tố nào khác.
+ Phải đợc trực tiếp tham gia
vào quá trình chuuyển hoá vật
chất trong cây.
- Nguyên tố dỡng khoáng
thiết yếu đợc phân thành:
+ Nguyên tố đại lợng: C, H,
O, N, P, K, S, Ca, Mg
+ Nguyên tố vi lợng: Cu, Fe,
B, Mn, Cl, Zn, Mo, Ni (chiếm
tỉ lệ 100 mg/1kg chất khô
của cây)
II/ Vai trò của các
nguyên tố dinh d -
ỡng khoáng thiết
yếu trong cây.
Yêu cầu HS về kẻ bảng 4 vào
vở ghi.
_ Lng ghộp mụi trng:
T: Lý Húa - Sinh
11
Giỏo ỏn sinh hc 11CB Giỏo viờn:Nguyn Ngc Chm

Ta cung cấp các ion khoáng
cho cây bằng cách nào là chủ
yếu?
- Trong đất, muối khoáng tồn
tại ở những dạng nào? ở dạng
nào cây có thể hấp thụ đợc?
GV: Trong đất luôn có quá
trình chuyển hoá muối khoáng
ở dạng khó tan thành dạng dễ
tan.
- Quá trình này chịu ảnh hởng
của những yếu tố nào?
GV: Nhng các nhân tố này lại
chịu ảnh hởng của cấu trúc đất.
- Kể tên một số biện pháp kĩ
thuật xúc tiến việc chuyển hoá
muối khoáng từ dạng khó tan
thành dạng dễ tan?
GV: Treo tranh vẽ hình 4.3; Đồ
thị biểu diễn mối tơng quan
giữa sinh trởng của cây với liều
lợng phân bón.
Ví dụ: Nếu trong thực phẩm, l-
ợng Mo20mg/1kg chất khô =>
hậu quả:
- Động vật ăn rau tơi sẽ bị ngộ
độc.
- Ngời ăn rau tơi sẽ bị bệnh
Gut.
D lợng phân bón trong đất sẽ

làm xấu lí tính của đất, giết
chết vi sinh vật có lợi, khi bị
rửa trôi xuống các ao hồ, sông,
suối sẽ gây ô nhiễm nguồn nớc.
nguyên tố này, lá câu bị
mất màu lục và có các màu
nh trên.
- Chủ yếu là bón phân vào
đất cho cây, ngoài ra còn
có thể phun lên lá.
- Muối khoáng trong đất
tồn tại ở hai dạng: Không
tan và hoà tan (dạng ion).
Rễ cây chỉ hấp thụ đợc ở
dạng hoà tan.
- Hàm lợng nớc, độ thoáng
(lợng O
2
), đ
- Làm cỏ, sục bùn, cày xới
đất.
chỳng ta cn phi bit bún
phõn cho cõy trng khụng hp
lớ, d tha, gõy ụ nhim nụng
sn, nh hng xu n mụi
trng t , nc, khụng khớ,
n sc khe con ngi v
gim nng sut cõy trng.
III/ Nguồn cung cấp
các nguyên tố dinh

d ỡng khoáng cho
cây.
1. Đất là nguồn chủ yếu
cung cấp các nguyên tố dinh
d ỡng khoáng cho cây.
+ Dạng không tan(không
H.thụ đợc)
- (MK
trong đất)
+ Dạng hoà tan (Cây H.thụ
đợc)
- Sự chuyển hoá muối khoáng
từ dạng khó tan thành dạng
hòa tan chịu ảnh hởng của
nhiều yếu tố môi trờng( Hàm
lợng nớc, độ thoáng- lợng O
2
,
độ pH, nhiệt độ, vi sinh vật
đất)
2. Phân bón cho cây trồng
Phân bón là nguồn quan trọng
cung cấp các chất dinh dỡng
cho cây trồng.
T: Lý Húa - Sinh
12
Giỏo ỏn sinh hc 11CB Giỏo viờn:Nguyn Ngc Chm
Nếu bón phân quá mức cần
thiết => Hậu quả: Độc hại đối
với cây; ô nhiễm nông phẩm

và môi trờng.
3. Củng cố :
Bài tập: Cây bình thờng có lá màu xanh, do thiếu dinh dỡng cây bị vàng lá. Đa vào gốc
hoặc phun lên lá chất nào trong 3 chất sau để lá cây xanh lại?
1) Ca
2+
2) Mg
2+
3) Fe
3+
Giải thích?
Câu hỏi trắc nghiệm:
Khi lá cây bị vàng do thiếu chất diệp lục. Có thể chọn nhóm các nguyên tố
khoáng thích hợp để bón cho cây là:
a. P, K, Fe b. N, K, Mn
c. N, Mg, Fe d. P, K. Mn
4. HDVN:
- HS học bài theo câu hỏi cuối bài và câu hỏi củng cố.
- HS đọc trớc bài 5, tìm hiểu các kiến thức hoá có liên quan đến bài học.
********************************************************************
Ngy son : 4/9/10
Ngy ging : 6/9/10
Bài 5: dinh d ỡng nitơ ở thực vật
(Tiết 5)
I/ Mục tiêu.
1. Chun kin thc:
- Nêu đợc vai trò sinh lí của nguyên tố nitơ.
- Trình bày đợc các quả trình đồng hoa nitơ ở thực vật.
2. Chun k nng:
- Rèn kĩ năng hiểu và vận dụng đợc khái niệm về nhu cầu dinh dỡng của nitơ để

tính đợc nhu cầu phân bón cho thu hoạch định trớc.
- Củng cố kĩ năng phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát hoá.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức vận dụng lí thuyết vào việc giải quyết các vấn đề thực tiễn sản
xuất.
II/ Chuẩn bị:
- Tranh vẽ phóng to các hình: 5.1; 5.2.
- Bảng phụ: Ví dụ về 3 con đờng đồng hoá NH
3
trong cây.
T: Lý Húa - Sinh
13
Giỏo ỏn sinh hc 11CB Giỏo viờn:Nguyn Ngc Chm
- Giáo án + SGK.
III/ ttbh:
1. Kiểm tra bài cũ :
- Kể tên các nguyên tố dinh dỡng khoáng thiết yếu trong cây?nêu vai trò của 5 nguyên
tố khoáng đại lợng và 5 nguyên tố vi lợng trong cây?
- Cung cấp khoáng cho cây bằng cách nào? Khi cung cấp khoáng cần dựa trên những cơ
sở nào?
2. Bài mới:
GV nhắc lại vai trò chính của nitơ đối với thực vật là thành phần của Prôtêin,
axitnuclêic. Ngoài ra còn vai trò gì nữa ở trong cây? Sự đồng hoá Nitơ ở thực vật
diễn ra nh thế nào? Trình bày đợc các quá trình đồng hoá nit ơ trong mô thực vật.
HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung
- Cây hấp thụ Nitơ chủ yếu ở
dạng nào?
- Nguồn cung cấp các ion đó là
từ đâu?
GV bổ sung:Nguồn nitơ có

trong đất là do:
- Sự phân giải xác động vật và
thực vật trong đất nhờ vi sinh
vật.
- Sự cố định nitơ trong không
khí nhờ vi sinh vật cố định đạm
(ở cây họ Đậu).
- Bón phân vô cơ.
GV treo tranh vẽ hình 5.1và 5.2
yêu cầu HS quan sát tranh, đọc
thông tin trong SGK và trả lời
câu hỏi:
- Nhận xét gì về vai trò của
nitơ đối với sự phát triển của
cây?
- Cho biết dấu hiệu đặc trng để
nhận biết cây thiếu nitơ?
- Nitơ tham gia vào những cấu
trúc nào trong cơ thể?
Vì vậy thiếu nitơ cây không thể
ST và PT bình thờng đợc.
GV: Trong đất nitơ không tồn
tại sẵn ở dạng hoà tan (dạng oxi
hoá - NO
3
-
), mà nitơ tồn tại
trong các hợp chất hữu cơ ( ở
dạng khử NH
4

+
). Vậy trong
đất phải có quá trình chuyển
hoá nitơ.
- Dạng NO
3
-
và dạng NH
4
+

- Phân bón.
- Có vai trò đặc biệt quan
trọng đối với sự sinh trởng
và phát triển của cây trồng,
quyết định năng suất và
chất lợng thu hoạch.
- Lá cây có màu vàng nhạt.
Đó là tín hiệu khẩn cấp
đòi hỏi phải kịp thời bón
phân có chứa nitơ vào.
- Prôtêin, axitnuclêic,
côenzim, enzim, diệp lục,
ATP....
I/ Vai trò sinh lí của
nguyên tố nitơ.
- Cây hấp thụ nitơ chủ yếu ở
dạng NO
3
-

và dạng NH
4
+
.
- Có vai trò đặc biệt quan trọng
đối với sự sinh trởng và phát
triển của cây trồng, quyết định
năng suất và chất lợng thu
hoạch.
- Về cấu trúc: Nitơ có trong
thành phần của của hầu hết các
chất trong cây: Prôtêin,
axitnuclêic, côenzim, enzim,
diệp lục, ATP....
- Về vai trò điều tiết: Nitơ tham
gia điều tiết các quá trình trao
đổi chất trong cây thông qua
hoạt động xúc tác (enzim),
cung cấp năng lợng (ATP) và
điều tiết trạng thái ngậm nớc
(đặc tính hoá keo) của các
T: Lý Húa - Sinh
14
Giỏo ỏn sinh hc 11CB Giỏo viờn:Nguyn Ngc Chm
- Cho biết sơ đồ chuyển hoá từ
NO
3
-
--> NH
4

+
GV: Nếu d lợng NO
3
-
lớn sẽ là
nguồn gây bệnh ung th.
- Vậy một trong những tiêu chí
để đánh giá rau sạch là gì?
- Sau khi khử NO
3
-
--> NH
4
+
thì
quá trình tiếp tục diễn ra nh thế
nào trong cây?
Yêu cầu HS theo dõi ví dụ trên
bảng phụ và trả lời câu hỏi:
- Có những con đờng nào đồng
hoá NH
3
?

- Sự hình thành amit có ý nghĩa
sinh học nh thế nào?
GV: Khi cây sinh trởng mạnh
thì cần rất nhiều NH
3
, nhng nếu

bị tích luỹ lại nhiều ở trong mô
sẽ gây độc cho tế bào. Vậy Sự
hình thành amit có ý nghĩ gì đối
với cây trồng?
- D lợng Nitrat trong mô
thực vật.
- Quá trình này đợc thực
hiện trong mô rễ và mô lá.
- Có 3 con đờng liên kết
NH
3
vào các hợp chất hữu
cơ.
- Đó là cách giải độc NH
3
tốt nhất cho tế bào.
- Amit là nguồn dự trữ NH
3
cho các quá trình tổng hợp
axit amin trong cơ thể thực
vật khi cần thiết.
phân tử Prôtêin trong tế bào
chất.
II/ Quá trình đồng
hoá nitơ ở thực vật.
Sự đồng hóa nitơ trong mô
thực vật gồm hai quá trình:
Khử Nitrat và đồng hóa amôni.
1. Quá trình khử Nitrat.
NO

3
-
(Nitrat) --> NO
2
-
(Nitrit)
-->NH
4
+
(Amôni)
Quá trình này đợc thực hiện
trong mô rễ và mô lá, có sự
tham gia của Mo và Fe.
2. Quá trình đồng hoá NH
3
trong mô thực vật.
- Đồng hoá amin trực tiếp các
axit xêtô: axit xêtô + NH
3
--->
axit amin.
- Chuyển vị amin: axit amin +
axit xêtô --> axit amin mới +
axit xêtô mới.
- Hình thành amit: Liên kết
phân tử NH
3
vào axit amin
đicacboxilic --> amit.
* Sự hình thành amit có ý nghĩa

sinh học quan trọng:
- Đó là cách giải độc NH
3
tốt
nhất (Nếu NH
3
tích luỹ lại sẽ
gây độc cho tế bào)
- Amit là nguồn dự trữ NH
3
cho các quá trình tổng hợp axit
amin trong cơ thể thực vật khi
cần thiết.
3. Củng cố :
- Tại sao nói nitơ là nguyền tố không thể thiếu đợc đối với cây trồng?
- Phân tích quá trình đồng hoá nitơ ở thực vật?
4. HDVN:
- HS học bài theo câu hỏi cuối bài và câu hỏi củng cố.
********************************************************************
Ngy son :4/9/10
Ngy ging :7/9/10
Bài 6: dinh d ỡng nitơ ở thực vật (Tiếp theo)
T: Lý Húa - Sinh
15
Giỏo ỏn sinh hc 11CB Giỏo viờn:Nguyn Ngc Chm
(Tiết 6)
I/ Mục tiêu:
1. Chun kin thc:
- Nêu đợc các dạng nitơ mà cây hấp thụ từ đất.
- Nêu đợc các nguồn nitơ cung cấp cho cây.

- Trình bày đợc các con đờng cố định nitơ và vai trò của quá trình cố định nitơ bằng
con đờng sinh học đối với thực vật và ứng dụng thực tiễn trong ngành trồng trọt.
- Nêu đợc mối quan hệ giữa liều lợng phân đạm hợp lí, năng suất cây trồng và môi
trờng
2. Chun k nng:
Rèn kĩ năng hiểu và vận dụng đợc khái niệm về nhu cầu dinh dỡng của nitơ để tính đợc
nhu cầu phân bón cho thu hoạch định trớc.
- Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát hoá.
3. Thái độ:
- Nhận thức đợc đất là nguồn chủ yếu cung cấp nitơ cho cây.
II/ Chuẩn bị:
- Tranh vẽ phóng to các hình: 6.1; 6.2.
- Bảng phụ:
- Giáo án + SGK.
III/ TTBH:
1. Kiểm tra:
- Vai trò sinh lí của nitơ đối với TV? Vì sao trong mô thực vật diễn ra quá trình
khử nitrat?
- Trình bày quá trình đồng hóa NH
3
trong mô thực vật? ý nghĩa của sự hình thành
amit đối với cây trồng?
2. Bài mới:
Nitơ có vai trò rất quan trọng nh thế, vậy nguồn cung cấp nitơ cho cây là từ đâu?
HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung
- Nitơ là một trong những
nguyên tố phổ biến nhất trong
tự nhiên, tồn tại trong thạch
quyển và khí quyển
GV treo tranh vẽ hình 6.1, giới

thiệu tranh
- Trong khí quyển N
2
chiếm
khoảng bao nhiêu phần trăm?
Tồn tại ở những dạng nào? Cây
có thể hấp thụ đợc không?
GV: ở rễ cây họ đậu có các
VSV định đạm sống cộng sinh,
chúng sử dụng đờng của cây để
có năng lợng thực hiện quá
trình chuyển hoá N
2
thành NH
3
cây đồng hoá đợc
Trong thạch quyển- đất: là
nguồn chủ yếu cung cấp nitơ
cho cây.
- Nitơ trong đất tồn tại ở những
HS quan sát tranh để khai
thác kiến thức trong tranh.
Kết hợp đọc thông tin
trong SGK để trả lời câu
hỏi.
- Dạng N
2
chiếm 80% cây
không hấp thu đợc; Dạng
NO và NO

2
là độc đối với
TV.
III/ Nguồn cung cấp nitơ
tự nhiên cho cây.
1. Nitơ trong không khí.
- ở dạng N
2
:Chiếm khoảng 80 %,
nhng cây không thể hấp thụ đợc
(trừ cây họ đậu, do có các VSV
sống cộng sinh ở các nốt sần trên
rễ cây có khả năng chuyển hóa N
2
thành NH
3
).
- ở dạng NO và NO
2
: độc hại đối
với TV
2. Nitơ trong đất.
- Là nguồn chủ yếu cung cấp nitơ
cho cây.
T: Lý Húa - Sinh
16
Giỏo ỏn sinh hc 11CB Giỏo viờn:Nguyn Ngc Chm
dạng nào? Dạng nào cây hấp
thụ đợc?
Nitơ khoáng từ đất dới dạng

NH
4
+
và NO
3
-
GV: Dạng NO
3
-
dễ bị rửa trôi,
còn NH
4
+

đợc các hạt keo đất
âm giữ lại trên bề mặt nên ít bị
nớc ma rửa trôi đi, do đó rất có
ý nhĩa đôí với cây.
Dạng nitơ hữu cơ, cây không
hấp thu đợc trực tiếp.
- Vậy tại sao ngời ta vẫn bón
phân xanh và phân chuồng vào
đất cho cây?
Yêu cầu HS Qsát hình 6.1 và
trả lời:
- Chỉ ra các con đờng chuyển
hoá nitơ hữu cơ thành nitơ
khoáng (NH
4
+


và NO
3
-
)?
GV: Thực chất Q.Tr này diễn ra
nh sau:
- Q.Tr Amôn hoá:
+ Chất hữu cơ -----> RNH
2
+
CO
2
+ SP phụ
+ RNH
2
+ H
2
O ---->

ROH +
NH
3
+ NH
3
+ H
2
O ---->

NH

4
+
+ OH
-
- QT nitrat hoá( oxi hóa sinh
học):
NH
3
(NH
4
+
) -------> NO
3
-
Q.Tr này gồm hai giai đoạn và
có VK hoá hợp là
Nitrosomonas và Nitrobacter:
2NH
3
+ O
2
Nitrosomonas
HNO
2
+
H
2
O
2HNO
2

+ O
2
Nitrobacter
HNO
3
- Có biện pháp nào ngăn chặn
sự mất nitơ theo con đờng này
không?
GV: Nguồn cung cấp nitơ thứ 2
cho cây là từ nitơ trong không
khí. Vậy bằng cách nào cây sử
dụng đợc nguồn nitơ này?
- Hãy chỉ ra trên hình vẽ con đ-
ờng cố định nitơ phân tử? Sản
- Nitơ tồn tại ở 2 dạng:
Nitơ khoáng & Nitơ hữu cơ
trong xác các sinh vật.
Cây H.thụ đợc dới dạng
NH
4
+

và NO
3
-
- Phải nhờ các VSV đất
khoáng hoá (biến nitơ hữu
cơ thành nitơ khoáng)
thành NH
4

+

và NO
3
-

cây
mới hấp thụ đợc.
- Nitơ hữu cơ
vi sinh vật
NH
4
+
- Quá trình nitrat:
NH
4
+ Nitrosomonas
NO
2
- Nitrobacter
NO
3
-
- Nitơ tồn tại ở 2 dạng:
+ Nitơ khoáng (nitơ vô cơ) trong
các muối khoáng (Cây HT đợc dới
dạng NH
4
+


và NO
3
-
)
+ Nitơ hữu cơ trong xác các sinh
vật ( Cây không hấp thụ đợc trực
tiếp, phải nhờ VSV đât khoáng hoá
thành NH
4
+

và NO
3
-
)
IV/ Qúa trình chuyển
hoá nitơ trong đất và
cố định nitơ.
1. Quá trình chuyển hoá nitơ
trong đất.
- Nitơ hữu cơ
vi sinh vật
NH
4
+


- Quá trình nitrat:
NH
4

+ Nitrosomonas
NO
2
- Nitrobacter
NO
3
-
- Q.Tr Amôn hoá:
+ Chất hữu cơ -----> RNH
2
+ CO
2
+
SP phụ
+ RNH
2
+ H
2
O ---->

ROH + NH
3
+ NH
3
+ H
2
O ---->

NH
4

+
+
OH
-
- QT nitrat hoá( oxi hóa sinh học
NH
3
(NH
4
+
) -------> NO
3
-
):
Q.Tr này gồm hai giai đoạn và có
VK hoá hợp là Nitrosomonas và
Nitrobacter:
2NH
3
+ O
2
Nitrosomonas
HNO
2
+ H
2
O
2HNO
2
+ O

2
Nitrobacter
HNO
3
Trong đất còn xảy ra Q.Tr chuyển
hoá NO
3
-
thành N
2
do các VSV kị
khí thực hiện.
2. Quá trình cố định nitơ phân
tử.
- Là Q.Tr liên kết giữa N
2
và H
2
để
hình thành nên NH
3
- Con đờng này đợc thực hiện bởi
các vi sinh vật cố định nitơ (đợc
gọi là con đờng sinh học cố định
nitơ)
T: Lý Húa - Sinh
17
Giỏo ỏn sinh hc 11CB Giỏo viờn:Nguyn Ngc Chm
phẩm của con đờng này là gì?
Đó chính là con đờng sinh học

cố định nitơ..
- Vậy con đờng sinh học cố
định nitơ là gì? Sản phẩm của
con đờng này?
- Giả sử không có các VSV cố
định nitơ thì điều gì sẽ xảy ra?
- VSV cố điịnh nitơ có những
nhóm nào? Nhóm nào
có khả năng bẻ gãy liên kết
cộng hoá trị bền vững giữa hai
nguyên tử nitơ (N N) để liên
kết với hiđrô tạo ra NH
3
. Trong
môi trờng nớc NH
3
chuyển
thành NH
4
+
.
- Bón phân nh thế nào là hợp lí?
- Có thể bón phân cho cây bằng
những cáh nào? Cơ sở khoa học
của các phơng pháp đó?
Với PP bón qua lá chỉ thực hiện
khi trời không ma và không
nắng quá; dung dịch phân bón
phải có nồng độ các ion khoáng
thấp.

- Điều gì sẽ xảy ra khi lợng
phân bón vợt quá mức tối u?

- Đảm bảo độ thoáng cho
đất, tạo môi trờng có lợng
O
2
cao để VSV yếm khí
không hoạt động đợc.
- 5 ----> 6. SP là:
NH
3
(NH
4
+
)
Lợng nitơ trong đất sẽ cạn
kiệt dần (VSV cố định nitơ
có vai trò to lớn trong việc
bù đắp lợng nitơ bị mất đi
hàng năm)
HS quan sát hình 6.2: Rễ
cây họ đậu.
Đúng loại, đủ số lợng và tỉ
lệ các thành phần dinh d-
ỡng; đúng nhu cầu của
giống, loài cây, phù hợp
với thời kì sinh trởng và
phát triển của cây; điều
kiện đất đai và thời tiết

mùa vụ.
- Bón qua rễ, bón qua lá.
- VSV cố định nitơ gồm 2 nhóm: +
Nhóm VSV sống tự do: VK lam
+ Nhóm VSV sống cộng sinh: VK
Rhizobium tạo nốt sần sống cộng
sinh ở rễ cây họ Đậu.
Do trong cơ thể của nhóm VSV
này có loại enzim đặc biệt:
Nitrôgenaza.
V/ Phân bón với năng
suất cây trồng.
1. Bón phân hợp lí và năng suất
cây trồng.
Để cây trồng có năng suất cao phải
bón phân hợp lí: đúng loại, đủ số l-
ợng và tỉ lệ các thành phần dinh d-
ỡng; đúng nhu cầu của giống, loài
cây, phù hợp với thời kì sinh trởng
và phát triển của cây; điều kiện đất
đai và thời tiết mùa vụ.
2. Các ph ơng pháp bón phân.
- Bón qua rễ (Bón vào đât): Gồm
bón lót và bón thúc.
- Bón qua lá:
3. Phân bón và môi tr ờng.
- ảnh hởng đến cây; đến nông
phẩm; đến tính chất của đất và ảnh
hởng đến môi trờng nớc, môi trờng
không khí.

(Xem thêm SGK)
_ Tớch hp Mt: Thúi quen s dng
phõn bún da trờn c s khoa hc,
trỏnh lóng phớ, tht thoỏt.
- Bo v v s dng hp lý ngun
ti nguyờn thiờn nhiờn t, nc,
khụng khớ.
T: Lý Húa - Sinh
18
Giỏo ỏn sinh hc 11CB Giỏo viờn:Nguyn Ngc Chm
- ảnh hởng đến cây; đến
nông phẩm; đến tính chất
của đất và ảnh hởng đến
môi trờng nớc, môi trờng
không khí.
3. Củng cố:
- Các dạng nitơ có trong đất? Các dạng nitơ cây hấp thụ đợc?
- Gọi 1 học sinh lên bản hoàn thành sơ đồ câm Hình 6.1 do GV chuẩn bị sẵn.
- Gọi HS khác lên bảng dựa vào sơ đồ vừa hoàn thành trình bày quá trình chuyển hoá nitơ
trong đất và cố định nitơ?
4. HDVN:
- HS về học bài theo câu hỏi đã củng cố
- Đọc trớc nội dung bài thực hành.
********************************************************************
Ngy son:11/9/10
Ngy ging:13/9/10
(Tiết 7) Bài 7: Thực hành: Thí nghiệm về thoát hơi n ớc
và thí nghiệm về vai trò của phân bón.
I/ Mục tiêu:
1. Chun k iến thức:

- Sau khi học xong bài này học sinh trình bày đợc sự khác nhau trong tốc độ thoát hơi nớc ở
hai bề mặt lá.
- Giải thích đợc vai trò điều tiết tốc độ thoát hơi nớc của khí khổng so với cách thoát hơi n-
ớc qua cutin.
- Nêu đợc vai trò của phân bón NPK đối với cây trồng.
2. Chun k ĩ năng:
- Rèn kĩ năng sử dụng giấy coban clorua.
- Rèn kĩ năng bố trí thí nghiệm.
3. Thái độ:
- Nhận thức đợc đất là nguồn chủ yếu cung cấp nitơ cho cây.
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị phiếu thực hành cho các nhóm.
- Các dụng cụ thí nghiệm cần thiết theo SGK
2. Học sinh:
- Đọc bài trớc khi đến lớp. Chuẩn bị thí nghiệm 2 trớc 10 ngày.
- Nội dung chuẩn bị (Theo nội dung trong SGK)
III/ TTBH:
1. Kiểm tra:
- Trình bày các nguồn cung cấp nitơ tự nhiên cho cây?
- Trình bày quá trình chuyển hóa nitơ trong đất? và quá trình cố định nitơ? Tại sao những
VSV cố định nitơ lại có khả năng đó?
- Cho biết giữa phân bón, cây trồng và môi trờng có mối quan hệ nh thế nào?
2. Nội dung thực hành:
* Thí nghiệm 1: Thí nghiệm so sánh tốc độ thoát hơi nớc ở hai bề mặt lá.
T: Lý Húa - Sinh
19
Giỏo ỏn sinh hc 11CB Giỏo viờn:Nguyn Ngc Chm
Bớc 1: Dùng 2 miếng giấy lọc tẩm coban clorua đã sấy khô ( có màu xanh da trời ) đặt đối
xứng nhau ở hai mặt lá.

Bớc 2: Dùng cặp gỗ kẹp ép 2 bản kính mỏng vào 2 miếng giấy côban clorua.
Bớc 3: Tính thời gian và diên tích giấy chuyển màu: Từ màu xanh da trời sang màu hồng
ở hai mặt lá.
Yêu cầu HS hoàn thành bảng sau:
Bảng ghi tốc độ thoát hơi nớc của lá tính theo thời gian.
Tên nhóm Ngày, giờ
Tên cây,
vị trí của lá
Thời gian chuyển màu của
giấy tẩm coban clorua
Mặt trên Mặt dới
* Thí nghiệm 2: Nghiên cứu vai trò của phân bón NPK.
Thí nghiệm này GV hớng dẫn HS thực hiện ở trên lớp. Khi có điều kiện học
sinh tiến hành thực hành sau.
GV: Cho hc sinh liờn h thc t bo v mụi trng.
_ Trng cõy trong dung dch: cú th s dung trng rau sch. Hn ch s dng phõn bún húa hc
khụng hp lý.
_ Trng cõy trong chu: Tit kim dt, lm p cnh quan mụi trng.
3. Củng cố :
Còn thời gian cho HS làm bài kiểm tra 10 phút
4. HDVN
HS đọc trớc nội dung bài 8
Xem lại phần kiến thức liên quan ở SGK Sinh học 10
********************************************************************
Ngy son :12/9/10
Ngy ging: 14/9/10
Bài 8: Quang hợp ở thực vật
(Tiết 8)
I/ Mục tiêu:
1. Chun kin thc:

- Nêu đợc khái niệm quang hợp, vai trò của quang hợp ở thực vật đối với sự sống
trên trên hành tinh.
- Trình bày đợc đặc điểm hình thái và giải phẫu của lá thích nghi với chức năng
quang hợp.
- Liệt kê đợc các sắc tố quang hợp, nơi phân bố trong lá và nêu chức năng chủ yếu
của các sắc tố quang hợp.
2. Chun k nng
- Rèn kĩ năng quan sát tranh vẽ phát hiện kiến thức trong tranh.
- Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát hoá.
3. Thái độ:
- Nhận thức đợc vai trò của cây xanh trên Trái đất.
- Nâng cao ý thức trồng, bảo vệ và tuyên truyền bảo vệ cây xanh cho học sinh.
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ phóng to các hình: 8.1; 8.2; 8.3.
T: Lý Húa - Sinh
20
Giỏo ỏn sinh hc 11CB Giỏo viờn:Nguyn Ngc Chm
- Bảng phụ: Tìm hiểu về hệ sắc tố quang hợp.
2. Học sinh:
- Đọc bài trớc khi đến lớp, ôn lại kiến thức về quang hợp ở lớp 10.
- Trả lời các câu hỏi cuối bài và các câu hỏi lệnh trong SGK.
III/ TTBH:
1. Kiểm tra bài cũ: Không
2. Bài mới:
ở các bài trớc đã tìm hiểu về các quá trình hút nớc vào rễ, vận chuyển nớc trong thân, lên
lá. ở lá xảy ra một quá trình vô cùng quan trọng, không chỉ đối với cây mà còn quan trọng đối
với toàn bộ sự sống trên hành tinh chúng ta.
- Ai biết đó là quá trình gì ở cây? (Đó là quá trình quang hợp)
- Vậy quang hợp là gì? Và quang hợp có vai trò nh thế nào?

- Cơ quan quang hợp có cấu tạo nh thế nào để phù hợp với chức năng quang hợp?
HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung
GV treo tranh vẽ H.8.1 lên
bảng.
Giới thiệu tranh
Hãy chú ý đến chiều của các
mũi tên trong tranh vẽ.
- Các nguyên liệu của QH đợc
lấy vào từ đâu? Sản phẩm của
Q.Tr này sẽ đi đâu?
- Để quá trình này đợc thực
hiện cần có điều kiện gì?
- Qua toàn bộ nội dung kiến
thức ta vừa khai thác ở trên em
hãy cho biết: Vậy quang hợp là
gì?
- Bản chất của Q.Tr này là gì?
Trong quá trình quang hợp vẫn
có một lợng hơi nớc đợc giải
phóng ra.
- Vậy ai có thể viết lại phơng
trình tổng quát của quá trình
quang hợp?
- Nhìn vào PTTQ mà bạn vừa
viết ta thấy rất rõ nguyên liệu
và sản phẩm của QTQH. Vậy
quá trình quang hợp có vai trò
gì đối với đời sống của thực vật
và cả sinh giới?
- Tại sao nói toàn bộ sự sống

trên hành tinh chúng ta phụ
thuộc vào QH?
- Nớc đợc vận chuyển từ
rễ, qua thân, lên cuống lá
đến phiến lá. Cacbonic từ
không khí khuếch tán vào
phiến lá qua khí khổng.
Sản phẩm Glucozơ đợc vận
chuyển tới các cơ quan
khác trong cây theo hệ
mạch rây. Còn khí oxi thì
đợc giải phóng ra ngoài
không khí.
- Năng lợng ánh sáng mặt
trời và chất diệp lục
- Dới tác dụng của năng l-
ợng ánh sáng mặt trời các
phân tử nớc bị phân li
thành các ion H
+
, e
-
và O
2.
HS lên bảng hoàn thành
phơng trình.
6CO
2
+12H
2

O
Diệp lục
ánh sáng
C
6
H
12
O
6
+ 6O
2
+ 6H
2
O
HS đọc thông tin trong
SGK, kết hợp nhớ lại kiến
thức cũ để trả lời câu hỏi
I/ Khái quát về quang
hợp ở thực vật.
1.Quang hợp là gì ?
- Khái niệm: Quang hợp là quá
trình, trong đó năng lợng ánh
sáng mặt trời đợc diệp lục hấp
thụ để tạo ra Cacbohiđrat và oxi
từ khí CO
2
và H
2
O.
- Phơng trình tổng quát của quá

trình quang hợp:
6CO
2
+12H
2
O
Diệp lục
ánh sáng
C
6
H
12
O
6
+ 6O
2
+ 6H
2
O
2.Vai trò của quang hợp.
- Tạo ra toàn bộ chất hữu cơ
T: Lý Húa - Sinh
21
Giỏo ỏn sinh hc 11CB Giỏo viờn:Nguyn Ngc Chm
GV: Trong tự nhiên các em
thấy có rất nhiều loài SV ăn
TV, hoặc ăn những động vật ăn
TV. Ngời ta còn gọi TV là SV
sản xuất, bởi TV sx ra chất hữu
cơ và cung cấp cho toàn bộ sinh

giới.
- Quang năng đợc chuyển hoá
thành hóa năng trong sản phẩm
của quang hợp. Đây là nguồn
năng lợng duy trì sự sống của
sinh giới.
O
2
là dỡng khí cho SV hiếu
khí.
Lợng CO
2
giảm sẽ góp phần
ngăn chặn hiệu ứng nhà kính,
làm trong sạch bầu khí quyển.
- Vậy chúng ta phải làm gì để
bảo vệ sự sống trên Hành tinh
này?
-Tại sao chúng ta phải làm vậy?
- Quang hợp diễn ra chủ yếu ở
cơ quan nào của cây?
- Vậy lá có đặc điểm cấu trúc
nh thế nào để phù hợp với chức
năng QH?
GV giới thiệu tranh vẽ hình 8.2
Cấu tạo lá cây:
- Hình thái, giải phẫu bên ngoài
của lá có đặc điểm gì thích nghi
với chức năng quang hợp?
Trên hình vẽ, hãy cho biết:

- Những loại TB nào có chứa
diệp lục?
- Chúng đợc sắp xếp, phân bố
nh thế nào trong lá?
- Sự sắp xếp đó có ý nghĩa nh
thế nào đối với QT QH?
- Vì sản phẩm của QH là
nguồn chất hữu cơ làm
thức ăn cho mọi sinh vật, là
nguồn nguyên liệu cho
công nghiệp, dợc liệu chữa
bệnh cho con ngời.
- Trồng cây xanh, bảo vệ
cây xanh và truyên truyền
những ngời xung quanh ta
thực hiện theo.
- Bởi khi chúng ta bảo vệ
cây xanh, bảo vệ môi trờng
cũng là chúng ta đang bảo
vệ chính chúng ta?
- ở lá.
- Diện tích bề mặt lá lớn
=> Hấp thụ đợc nhiều tia
sáng.
- Trong lớp biểu bì của mặt
lá có nhiều khí khổng =>
CO
2
khuếch tán vào bên
trong lá, đến lục lạp

- Phiến lá mỏng => khí
khuếch tán vào và ra đợc
dễ dàng.
HS nhìn vào hình vẽ dể
trình bày.
- Các TB chứa diệp lục là
trên Trái đất. Cung cấp thức ăn
cho mọi sinh vật. Cung cấp
nguyên liệu cho CN và dợc liệu.
- Tích luỹ năng lợng: Quang
năng đợc chuyển hoá thành hoá
năng trong sản phẩm của QH.
Cung cấp năng lợng cho mọi
hoạt động sống.
- Quang hợp điều hoà không
khí: hấp thụ CO
2
và giải phóng
O
2
, gúp phn ngn chn hiu
ng nh kớnh.
_ chuyn húa nng lng, to
ngun hu c cung cp cho ton
b sinh gii, gúp phn gi cõn
bng sinh thỏi.
_ Giỏo dc ý thc bo v rng
v khai thỏc ti nguyờn rng
hp lớ, trỏnh nguy cp b cn
kit, nh hng ln n mụi

sinh.
II/ Lá là cơ quan
quang hợp.
1. Hình thái, giải phẫu của lá
thích nghi với chức năng
quang hợp.
* Đặc điểm bên ngoài:
- Diện tích bề mặt lá lớn =>
Hấp thụ đợc nhiều tia sáng.
- Trong lớp biểu bì của mặt lá
có nhiều khí khổng => CO
2
khuếch tán vào bên trong lá,
T: Lý Húa - Sinh
22
Giỏo ỏn sinh hc 11CB Giỏo viờn:Nguyn Ngc Chm
- Bào quan nào thực hiện chức
năng QH?
HS: Lục lạp
GV treo tranh vẽ Cấu tạo của
lục lạp.
- Cho biết đặc điểm cấu tạo của
lục lạp theo hình vẽ?
- Hạt diệp lục nằm ở phần nào
trong lục lạp?
GV Màng Tilacôit là nơi phân
bố của hệ sắc tố QH, nơi xảy ra
các phản ứng quang phân li nớc
và quá trình tổng hợp ATP
trong QH. Chất nền của lục lạp

là nơi diễn ra pha tối của QH.
- Chính vì lá có nhiều hạt diệp
lục (Chlorophin), diệp lục có
màu xanh lục có khả năng hấp
thụ ánh sáng nhng lại không có
khả năng hấp thụ ánh sáng màu
xanh và phản chiếu vào mắt ta
do đó ta thấy lá có màu xanh.
Trong tự nhiên, lá cây không
chỉ có 1 màu xanh lục, mà có
rất nhiều màu sắc khác nhau.
Đó là do các sắc tố quang hợp.
Vậy các sắc tố này bao gồm
những loại nào?
Yêu cầu HS nghiên cứu SGK,
thảo luận nhóm
- Kể tên các loại sắc tố QH?
GV: chính xác hoá kiến thức.
Đa ra đáp án.
Hệ
sắc
tố
Các
loại
Vai trò
Diệp Diệp lục Chuyển hoá
TB mô giậu và TB mô xốp,
TB mô giậu chứa nhiều
diệp lục hơn.
- TB mô giậu nằm ngay sát

lớp biểu bì mặt trên của lá
=> các phân tử sắc tố hấp
thụ trực tiếp đợc ánh sáng
chiếu lên mặt trên của lá.
- Mô xốp phân bố gần mặt
dới của lá, nằm cách xa
nhau tạo nên các khoảng
trống là điều kiện thận lợi
cho sự trao đổi khí trong
QH.
- Mặt dới của lá có nhiều
khí khổng, là nơi CO
2
khuếch tán vào làm nguyên
liệu cho QTQH.
- Hệ gân lá có mạch dẫn
gồm mạch gỗ và mạch rây,
xuất phát từ bó mạch ở
cuống lá, đi đến từng TB
nhu mô của lá => Nớc và
ion khoáng đến đợc từng
TB để thực hiện QTQH và
vận chuyển sản phẩm QH
ra khỏi lá.
- Nằm trên màng Tilacôit
đến lục lạp
- Phiến lá mỏng => khí khuếch
tán vào và ra đợc dễ dàng.
* Đặc điểm bên trong:
- Mô giậu chứa nhiều lục lạp,

nằm ngay sát biểu bì trên của lá
=> Các phân tử sắc tố hấp thụ
trực tiếp đợc ánh sáng.
- Các TB mô xốp chứa ít diệp
lục hơn, nằm gần mặt dới của
phiến lá, có nhiều khoảng rỗng
=> Khí CO
2
dễ dàng khuếch tán
đến các TB chứa sắc tố QH.
- Có hệ mạch dẫn phát triển đến
từng TB nhu mô lá để đa
nguyên liệu (nớc) đến và đa sản
phẩm QH đi các cơ quan khác.

2. Lục lạp là bào quan quang
hợp.
Hình.8.3
T: Lý Húa - Sinh
23
Giỏo ỏn sinh hc 11CB Giỏo viờn:Nguyn Ngc Chm
lục
a
năng lợng
ánh sáng
thành NL
hoá học
trong ATP và
NADPH.
Diệp lục

b
Truyền NL
ánh sáng
Carô
tenôi
Carôtin Truyền NL
ánh sáng tới
Xantôp
hin
- Hãy tóm tắt QT truyền và
chuyển hoá NL ánh sáng trong
lá cây?
Yêu cầu HS lên bảng viết sơ đồ.
GV hoàn thiện và chỉnh sửa sơ
đồ.
Nh vậy qua sơ đồ này ta thấy rõ
bản chất của QTQH chính là
QT chuyển năng lợng ở dạng
quang năng thành dạng hóa
năng.
- Diệp lục a, b; Carôtenôit
(sắc tố đỏ, da cam, vàng)
NLAS --> Carôtenôit -->
Diệp lục b --> diệp lục a
--> Diệp lục a ở trung tâm
phản ứng --> ATP và
NADPH.
Lục lạp có màng kép, bên
trong là các túi tilacôit xếp
chồng lên nhau gọi là grana.

Nằm giữa màng trong của lục
lạp và màng tilacôit là chất nền
(strôma)
3. Hệ sắc tố quang hợp.
* Gồm:
- Diệp lục (sắc tố xanh):
+ Diệp lục a: Chuyển hoá năng
lợng ánh sáng thành NL hoá
học trong ATP và NADPH.
+ Diệp lục b: Truyền NL ánh
sáng
- Carôtenôit (sắc tố đỏ, da cam,
vàng): Carôten và xantôphin có
chức năng là truyền NL ánh
sáng tới diệp lục a.
T: Lý Húa - Sinh
24
Giỏo ỏn sinh hc 11CB Giỏo viờn:Nguyn Ngc Chm
* Sơ đồ truyền và chuyển hoá
NL ánh sáng:
NLAS --> Carôtenôit --> Diệp
lục b --> diệp lục a --> Diệp lục
a ở trung tâm phản ứng --> ATP
và NADPH.
2. Củng cố: Sử dụng bài tập 5, 6 trong. Đọc mục em có biết.
3. HDVN:
HS học bài theo câu hỏi cuối bài và câu hỏi củng cố.
HS xem trớc nội dung bài 9 và chuẩn bị các kiến thức liên quan.
********************************************************************
Ngy son:17/9/10

Ngy ging: 20/910
b ài 9: Quang hợp ở các nhóm thực vật C
3
, C
4
và cam
(Tiết 9)
I/ Mục tiêu :
1. Chun kin thc:
- Phân biệt đợc các phản ứng sáng, với các phản ứng tối của quang hợp.
- Nêu đợc các sản phẩm của pha sáng và các sản phẩm của pha sáng đợc sử dụng trong
pha tối.
- Nêu đợc điểm giống và khác giữa các con đờng cố định CO
2
trong pha tối ở những
nhóm thực vật C
3
,C
4
và CAM. Nguyên nhân.
- Giải thích phản ứng thích nghi của nhóm thực vật C
4
và CAM đối với môi trờng sống.
- Nêu tên các sản phẩm của quá trình quang hợp.
2. Chun k nng
- Phân biệt đợc các con đờng cố định CO
2
của 3 nhóm thực vật.
- Ghi nhớ các sản phẩm của quá trình tổng hợp tinh bột và đờng Saccarôzơ trong quang
hợp.

3. Thái độ:
- Nhận thức đợc sự thích nghi kì diệu của thực vật với môi trờng.
- Nâng cao ý thức trồng, bảo vệ và tuyên truyền bảo vệ cây xanh cho học sinh.
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ phóng to các hình: 9.1; 9.2; 9.3 và 9.4 trong SGK.
- Phiếu học tập.
T: Lý Húa - Sinh
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×