Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

SEMINAR so sánh thuốc tiêm và thuốc nhỏ mắt (bào CHẾ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (353.56 KB, 16 trang )

So sánh
thuốc tiêm thuốc
nhỏ mắt


Dàn
bài

Đại
cương

Yêu cầu
Thành Kỹ thuật
Chất
phần bào chế
lượng

Sinh
khả
dụng


I.Đại cương
• 1.Khái niệm
Thuốc tiêm
Thuốc nhỏ mắt
-Chế phẩm vơ khuẩn
-Dạng bào chế: dung dịch, hỗn dịch, bột vơ khuẩn
-Có dạng nhũ tương
-Đường dùng:Tùy mục
đích điều trị mà theo các


đường khác nhau

-Khơng có dạng NT
-Nhỏ từng giọt vào mắt,có
tác dụng tại chỗ


I.Đại cương
• 2.Ưu nhược điểm
Thuốc tiêm
-SDH đơn giản ,cho TD nhanh
-YC chất lượng ,kỹ thuật cao
-Tốn kém kinh tế
-SKD cao,nhất là tiêm TM
-Phải có NVYT có trình độ
CM ,BN khơng thể tự tiêm
-Dễ kiểm sốt liều
-Độ an tồn thấp

Thuốc nhỏ mắt

-SKD thấp (1-2%)
-Thuận tiện ,dễ sử
dụng,BN có thể tự SD
-Khó phân liều CX
-Độ an toàn cao hơn


II.Thành phần
1.Dược chất

2.Dung mơi
3.Các chất phụ
4.Bao bì


II.Thành phần
• 1.Dược chất
Thuốc tiêm
-u cầu chất lượng cao
-Tinh khiết,vơ khuẩn
Hàm lượng DC cao

Thuốc nhỏ mắt

-Hàm lượng DC rất
thấp,khoảng 1-2 %


II.Thành phần
• 2.Dung mơi
Thuốc tiêm
Thuốc nhỏ mắt
-Chủ yếu là nước cất vơ khuẩn
+An tồn ,khơng có tác dụng riêng
+Êm dịu ,trung tính ,khơng gây sốt
+Phổ biến
-Có thể là dầu thực vật


II.Thành phần

• 2.Dung mơi
Thuốc tiêm
Thuốc nhỏ mắt
-Sử dụng nhiều hệ Dm,có
thể dùng 1 số chất như
ethanol,glycerin để làm
hỗn hợp dung mơi
-Khơng dùng dầu khống
-Dầu thầu dầu dùng tốt
-Dùng:Dầu lạc
nhất,có TD làm dịu niêm
,vừng,ngô,Hướng
mạc mắt
dương,thầu dầu,...


II.Thành phần
3.Các chất phụ
-.Chất sát khuẩn
-.Chất làm tăng độ nhớt
-.Chất điều chỉnh pH
-.Chất chống oxh
-.Chất hoạt động bề mặt ...


II.Thành phần
• 3.1.Chất sát khuẩn
Thuốc tiêm
Thuốc nhỏ mắt
-Mục đích:duy trì độ vô khuẩn

-1 số CSK thường dùng: PMN, PMA, Thimerosal
Tuyệt đối không SD CSK
với thuốc TTM liều trên
15ml/1 lần tiêm,thuốc tiêm
truyền, tiêm nhãn
cầu,tiêm dịch não tủy

Đây là nhóm chất phụ đặc
trưng và quan trọng nhất
của TNM do:
+Thuốc ít được tiệt
khuẩn bằng nhiệt do đồ
đựng bằng nhựa


II.Thành phần
• 3.2Chất điều chỉnh pH
Thuốc tiêm
Mục đích:

Thuốc nhỏ mắt

-Đảm bảo độ ổn định của DC
-Giảm kích ứng
-Tăng độ tan,tính thấm của DC
-Tăng SKD
-Tăng TD sát khuẩn

Tuyệt đối không dùng hệ Dùng 1 số hệ đệm :Boricđệm Boric-borat (vỡ hồng Borat ,Citriccầu )
Citrat,Phosphat,..



II.Thành phần
• 3.3 Chất đẳng trương
Thuốc tiêm
Vừa đẳng trương vừa
thẩm áp

Thuốc nhỏ mắt
Đẳng trương


II.Thành phần
• 3.4 Chất làm tăng độ nhớt :Chỉ có ở TNM
– Làm tăng khả năng bám dính của DC trên mắt

• 3.5 Bao bì
Thuốc tiêm
Chủ yếu là làm bằng
thủy tinh,chịu nhiệt tốt

Thuốc nhỏ mắt
Chủ yếu là làm bằng
nhựa ,tiện sử dụng


III.Kỹ thuật bào chế và yêu cầu
chất lượng
Do đều là chế phẩm vô khuẩn, nên các quy định
về kỹ thuật bào chế và yêu cầu chất lượng của

thuốc tiêm và thuốc nhỏ mắt cao hơn các chế
phẩm khác và tương đối giống nhau ..


IV. Sinh khả dụng
Thuốc tiêm
Sinh khả dụng khá cao
(TTM sinh khả dụng
100%)

Thuốc nhỏ mắt
Sinh khả dụng thấp ,ít hấp
thu


Xin kính
chào
và hẹn
gặp lại
^^



×