Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Giáo án tuần 4 (môn chính)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.14 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 4</b>



<i><b>Ngày soạn: 27/ 09/ 2019</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ hai, ngày 30 tháng 9 năm 2019</b></i>
<i><b>Buổi sáng:</b></i>


<i>TOÁN</i>
<b>Tiết 16: 29+5</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i>


- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29+5
- Biết số hạng, tổng


<i>2. Kỹ năng:</i>


- Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vng.
- Biết giải bài tốn bằng một phép cộng.
<i>3. Thái độ: HS u thích mơn học</i>
<b>II. Đồ dùng</b>


- GV: Que tính, bài soạn
- HS: Que tính, VBT


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<i><b>A. Kiểm tra bài cũ (5p)</b></i>


<b>- Gọi HS đọc thuộc bảng cộng 9 cộng </b>


với một số, 2HS làm bài ở bảng.
- GV nhận xét


<i><b>B. Bài mới: (30p)</b></i>


<b>1. Giới thiệu bài (1p)</b>
<b>2. Dạy bài mới</b>


<b>2.1 HĐ1: Giới thiệu phép cộng 29+5 </b>
<b>(9p)</b>


* Bước 1: Giới thiệu


- Nêu bài tốn: Có 29 que tính, thêm 5
que tính. Hỏi có tất cả có bao nhiêu
que tính?


- Muốn biết tất cả có bao nhiêu que
tính ta làm thế nào?


* Bước 2: Đi tìm kết quả


<b>2.2 HĐ2: Luyện tập- thực hành (20p)</b>


<i><b>Bài 1</b></i>: Tính


- GV nhận xét


- 3 HS đọc, 2 HS làm bài trên bảng, lớp làm bảng con.
- HS lắng nghe.



- Thực hiện phép cộng 29+5.
- Thực hiện que tính


- HS thao tác trên que tính và đưa ra kết quả: 34 que
tính


- HS nêu yc


- HS làm bài vào vở. Sau đó, 2 em ngồi cạnh nhau đổi
chéo vở để liểm tra bài lẫn nhau


- 2 HS chữa bài ở bảng


59 79 69 19 29 79
+ 5 + 2 + 3 + 8 + 4 + 1
64 81 72 27 33 80


- 3HS lên bảng làm bài. Lớp làm bài a) 59
b) 19 69


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- GV nhận xét


- Muốn nối hình vng ta phải nối mấy
điểm với nhau ?


- GV nhận xét bài.


<i><b>C. Củng cố, dặn dò: (5p) </b></i>



- HS thực hành nối ở bảng


- HS gọi tên: Hình vng ABCD, ...


<b></b>
<i>---TẬP ĐỌC</i>


<b>Tiết 10 + 11: BÍM TĨC ĐI SAM</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i>


- Hiểu nội dung câu chuyện: Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các
bạn gái. Trả lời được các câu hỏi trong bài.


<i>2. Kỹ năng: </i>


+ Đọc đúng các từ ngữ: loạng choạng, ngã phịch, đầm đìa, ngượng nghịu.
+ Biết nghỉ hơi sau các dấu phẩy, chấm, hai chấm, chấm cảm, chấm hỏi.
+ Bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.


<i>3. Thái độ: </i>


<b>* QTE: + Quyền được học tập, được các thầy cô giáo yêu thương dạy dỗ.</b>


+ Trẻ em có quyền kết bạn. Các bạn nữ có quyền được các bạn nam tơn
trọng đối xử bình đẳng.


<b>II. Các kĩ năng sống cơ bản</b>



- Kiểm sốt cảm xúc. Thể hiện sự cảm thơng
- Tìm kiếm sự hỗ trợ. Tư duy phê phán
<b>III. Đồ dùng</b>


<b>- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.</b>
<b>IV. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Tiết 1</b>


<i><b>A. Kiểm tra bài cũ (5’) </b></i>


- Gọi HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ đầu và
trả lời câu hỏi về nội dung bài: Gọi bạn.
- GV nhận xét.


- 3 HS đọc thuộc lòng


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>B. Dạy bài mới (30’)</b></i>


<b>1. Giới thiệu bài (1’) </b>
<b>- Trực tiếp</b>


<b>2 Bài mới</b>


<b>2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc (28’)</b>
a. Đọc mẫu:


- GV đọc mẫu toàn bài.
b. Luyện đọc câu.



- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu:


- GV rút từ khó H/d đọc: loạng choạng,
ngượng nghịu, bím tóc nhỏ, ngã phịch
xuống đất, ồ khóc, khn mặt, gãi đầu.
c. Luyện đọc đoạn trước lớp


- GV hướng dẫn đọc câu khó:


- Gv cho HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp kết
hợp giải nghĩa từ: tết, bím tóc đi sam...
d. Luyện đọc đoạn trong nhóm


e. Thi đọc giữa các nhóm
g. Đọc đồng thanh


<b>Tiết 2</b>


<b>2.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài </b><i><b>(</b></i><b>20’)</b>


- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và 2 trả
lời câu hỏi 1:


+ Câu 1: Các bạn gái khen Hà thế nào?
+ Câu 2: Vì sao Hà khóc?


+ Em nghĩ thế nào về trị đùa nghịch của
Tuấn đối với bạn Hà? Nếu là em thì em có
làm như vậy khơng? Vì sao?



- GV u cầu HS đọc thầm đoạn 3


Câu 3: Thầy giáo làm cho Hà vui lên bằng
cách nào?


- Vì sao lời khen của thầy làm Hà nín khóc
và bật cười ngay?


- HS theo dõi


- HS đọc nối tiếp theo hàng dọc.
- HS đọc từ khó


- HS đọc:


- Khi Hà đến trường,/mấy bạn gái cùng lớp reo
lên://” chà chà!//Bím tóc đẹp q!//...
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn trong nhóm
- Thi đọc đoạn trước lớp


- HS đọc đồng thanh cả bài.
- HS đọc thẩm và trả lời


- Ái chà chà! Bím tóc đẹp q!” Các bạn gái
khen Hà có bím tóc rất đẹp.


- Tuấn kéo mạnh bím tóc của Hà làm cho Hà bị
ngã. Sau đó Tuấn vẫn cịn đùa cầm bím tóc của
Hà mà kéo.



- 1 vài HS nêu ý kiến


- HS đọc thầm đoạn 3 trả lời câu hỏi
- Thầy khen hai bím tóc của Hà rất đẹp.
- Vì nghe thầy khen Hà rất vui mừng và tự hào
về mái tóc đẹp, trở nên tự tin, khơng buồn vì sự
trêu chọc của Tuấn nữa.


- Đến trước mặt Hà để xin lỗi bạn.
- HS đọc theo lối phân vai


- HSTL: Đáng chê vì Tuấn đùa nghịch quá trớn,
làm bạn gái phát khóc. Đáng khen vì bạn ấy biết
nhận lỗi và xin lỗi bạn.


- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4
Câu 4: Nghe lời thầy Tuấn đã làm gì?
<b>2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại (10’)</b>
- GV yêu cầu HS lên bảng đọc phân vai


<i><b>C. Củng cố - dặn dò (5’)</b></i>


<i>* <b>QTE</b>: Qua câu chuyện em thấy bạn Tuấn</i>
<i>có điểm nào đáng chê và điểm nào đáng</i>
<i>khen?</i>


<i>GV chốt lại: Các con không nên đùa dai</i>


<i>nghịch ác nhất là với bạn nữ. Khi biết mình</i>
<i>sai phải chân thành nhận lỗi. Là học sinh</i>
<i>ngay từ nhỏ các em phải học cách ứng xử</i>
<i>đúng.</i>


- GV nhận xét tiết học


- Luyện đọc lại bài, c/b học tiết Kể chuyện.


<b></b>


<i><b>---Buổi chiều:</b></i>


<i>ĐẠO ĐỨC</i>


<b>Bài 2: BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI (tiết 2)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức</i>


<i>- Hs hiểu khi có lỗi thì nên nhận lỗi và sửa lỗi để mau tiến bộ và được mọi người </i>
yêu quý. Như thế mới là người dũng cảm, trung thực


<i>2. Kĩ năng</i>


- Hs biết tự nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi, biết nhắc bạn sửa lỗi và nhận lỗi
<i>3. Thái độ</i>


- u thích mơn học.



- Hs biết ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi
II. Các kĩ năng sống cơ bản


- Kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống mắc lỗi.
- Kỹ năng Đảm nhận trách nhiệm với việc làm của bản thân.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Gv: Phiếu thảo luận nhóm của HĐ1
- Hs: Vở BT đạo đức


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b></i>


- Khi mắc lỗi ta cần làm gì?


- Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì?
- Nhận xét


<i><b>2. Dạy bài mới:</b></i>
<i><b>a. Giới thiệu bài: (3’)</b></i>


- Giới thiệu tên bài học.


- Cần nhận lỗi và sửa lỗi.
- Giúp ta mau tiến bộ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Ghi đầu bài lên bảng.



<i><b>b. Các hoạt động: (25’)</b></i>


<i>* Hoạt động 1: Đóng vai theo tình huống.</i>
- Phát phiếu giao việc cho từng nhóm theo nội
dung tranh BT3 (SGK).


- Tình huống 1: Lan đang đứng trách Tuấn:
“Sao bạn hẹn rủ mình cùng đi học mà lại đi 1
mình.


+ Hỏi: Em sẽ làm gì nếu em là Tuấn?


- Tình huống 2: Nhà cửa đang bừa bãi, chưa
được ai dọn dẹp, bà mẹ đang hỏi “Châu con
đã dọn nhà cho Mẹ chưa?”


+ Hỏi: Em sẽ làm gì nếu em là Châu?


- Tình huống 3: Tuyết mếu máo cầm quyển
sách “Bắt đền Trường đấy làm rách sách tớ
rồi!”


+ Hỏi: Em sẽ làm gì nếu em là Trường?


- Tình huống 4: Xn qn khơng làm BTTV
sáng nay đến lớp các bạn kiểm tra BT về nhà.
+ Hỏi: Em sẽ làm gì nếu em là Xuân?


- Nhận xét và kết luận: Khi có lỗi biết nhận lỗi
và sửa lỗi là dũng cảm, rất đáng khen.



<i>* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm</i>


- Phát phiếu cho hs, yêu cầu thảo luận nhóm
- Tình huống 1: Vân viết chính tả bị điểm xấu
vì em khơng nghe rõ do tai kém, lại ngồi gần
bàn cuối. Vân muốn viết đúng nhưng không
biết làm thế nào? - Theo em Vân nên làm gì?
- Tình huống 2: Dương bị đau bụng nên ăn
cơm không hết suất. Tổ em bị chê. Các bạn
trách Dương dù Dương đã nói lí do.


- Hỏi việc đó đúng hay sai? Dương nên làm
gì?


- Cho hs thảo luận và báo cáo kết quả.
- Gv ghi 1 số ý kiến lên bảng


- Gv nhận xét – kết luận


+ Nên lắng nghe để hiểu người khác, không
trách nhầm lỗi cho bạn.


+ Biết thông cảm, hướng dẫn, giúp đỡ bạn bè
sửa lỗi, như vậy mới là người bạn tốt.


<i>* Hoạt động 3: Tự liên hệ</i>


- Trong lớp ta đã có ai từng mắc lỗi và sửa lỗi.
- Gv nhận xét, tuyên dương



<i><b>3. Củng cố – Dặn dò: (3’)</b></i>


- Hs nhắc lại đầu bài.


- Chia 4 nhóm quan sát tranh.
- Thảo luận.


- Nhóm 1: TH1: Cần phải xin lỗi
bạn vì khơng giữ đúng lời hứa và
giải thích rõ với bạn lí do.


- Nhóm 2: TH2: Châu cần xin lỗi
Mẹ và đi dọn dẹp nhà cửa ngay.
- Nhóm 3: TH3: Xin lỗi, dán lại
sách cho bạn.


- Nhóm 4: TH4: Xuân cần nhận
lỗi với cô giáo cùng các bạn và
làm lại BT ở nhà.


- Hs lắng nghe.
- Lớp chia 2 nhóm


- Đọc yêu cầu của phiếu và TL
+ Nhóm 1: Vân nên nói với cơ về
tình trạng đơi tai của mình.


+ Nhóm 2: Dương cần bày tỏ ý
kiến của mình khi bị hiểu lầm.


- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Ai cũng có khi mắc lỗi, điều quan trọng là
phải biết nhận lỗi, sửa lỗi. Như vậy sẽ mau
tiến bộ và được mọi người yêu quý


- Cùng nhau nhắc nhở bạn bè khi có lỗi cần
nhận và sửa lỗi


- Hs thực hiện


<b></b>


<i><b>---Ngày soạn: 28/ 09/ 2019</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ ba, ngày 01 tháng 10 năm 2019</b></i>
<i><b>Buổi sáng:</b></i>


TOÁN


<b>Tiết 17: 49+25</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức: Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 49+25</i>
<i>2. Kỹ năng: Biết giải bài toán bằng một phép cộng.</i>


<i>3. Thái độ: HS yêu thích mơn học.</i>
<b>II. Đồ dùng</b>


<b>- GV: Bảng phụ, bộ đồ dùng Toán 2</b>


- HS: VBT


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<i><b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>


- Gọi HS đọc thuộc bảng cộng 9 cộng
với một số, 2HS làm bài ở bảng:
Đặt tính rồi tính: 79+4, 69+5, 39+9.
- GV nhận xét


<i><b>B. Bài mới (30’)</b></i>


<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>
<b>2. Bài mới</b>


<b>a. HĐ1: Giới thiệu phép cộng 49+25 </b>
<b>(9’)</b>


* Bước 1: Giới thiệu


- Nêu bài tốn: Có 29 que tính, thêm 5
que tính. Hỏi có tất cả có bao nhiêu
que tính?


- Muốn biết tất cả có bao nhiêu que
tính ta làm thế nào?


* Bước 2: Đi tìm kết quả



<b>b. HĐ2: Luyện tập- thực hành(20’)</b>


<i><b>Bài 1:</b></i> Tính


- GV y/c HS làm bài


- 3 HS đọc bảng cộng 9.


- 2 HS làm bảng, lớp làm bảng con.


- HS lắng nghe


- Thực hiện phép cộng 49+25.
- Thao tác que tính nêu kết quả :34
que tính.


- HS nêu cách đặt rồi tính ở bảng con
- HS đọc to: 29 cộng 5 bằng 34


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- GV nhận xét


<i><b>Bài 2</b></i>: Viết số thích hợp vào ơ trống


<i><b>Bài 3</b></i>


- Đọc đề bài
- GV hỏi:


- Bài toán cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?



- Y/c lớp làm vở, 1 HS làm bảng


- GV nhận xét


<i><b>C. Củng cố, dặn dò (5’)</b></i>


tra bài lẫn nhau


- 2HS chữa bài ở bảng:


39 69 19 29 39
+ 22 + 24 + 53 + 56 + 19
61 93 72 85 58 ...


- 1HS làm bảng, HS dưới lớp nhận xét
- Nhận xét


Số hạng 9 29 9 49 59


Số hạng 6 18 34 27 29


Tổng 15 47 44 76 88


- HS TL:


- Lớp 2A có 29 học sinh, lớp 2B có 25
học sinh.


- Hỏi cả hai lớp có bao nhiêu học


sinh?


- HS làm bài, 1 HS lên bảng trình bày
Bài giải


Số học sinh cả hai lớp có là:
29 + 25 = 54(học sinh)


Đáp số: 54 học sinh.


- HS lắng nghe


- HS ghi bài tập về nhà.


<b></b>


<i>---KỂ CHUYỆN</i>


<b>Tiết 4: BÍM TĨC ĐI SAM</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:- Dựa theo tranh kể lại được đoạn 1, đoạn 2 của câu chuyện (BT1) </i>
bước đầu kể lại được đoạn 3 bằng lời kể của mình (BT2).


<i>2. Kỹ năng:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Biết lắng nghe bạn kể chuyện; biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
<i>3. Thái độ: Ham thích mơn kể chuyện.</i>


<b>II. Đồ dùng</b>



<b>- GV: Tranh minh hoạ trong SGK.</b>
- HS: SGK


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<i><b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>


- Gọi 3HS nối tiếp nhau kể lại 4 đoạn câu
chuyện: Bạn của Nai Nhỏ..


- GV nhận xét.


<i><b>B. Dạy học bài mới</b></i>


<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>
<b>2. Bài mới</b>


<i><b>a. Hoạt động 1:</b></i> <i><b>Kể lại đoạn 1, 2 (10’)</b></i>


- Gọi HS nêu yêu cầu:


- GV yêu cầu HS quan sát kĩ 2 tranh minh
hoạ trong SGK nhớ lại nội dung các đoạn
1, 2 của câu chuyện để kể lại.


- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm


- Yêu cầu đại diện các nhóm kể trước lớp
- GV nhận xét khen ngợi những em kể tốt



<i><b>b. Hoạt động 2: Kể lại đoạn 3 (10’)</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu:


- GV nhấn mạnh yêu cầu của bài “bằng lời
kể của em”


- GV u cầu HS tập kể theo nhóm đơi
- GV nhận xét


<i><b>c. HĐ3: Phân vai dựng lại câu chuyện </b></i>
<i><b>(9’)</b></i>


- GV hướng dẫn kể phân vai


- GV làm người dẫn chuyện cùng 3 HS
làm mẫu.


- GV nhận xét, tuyên dương


<i><b>C. Củng cố - dặn dò (3’)</b></i>


- Nhận xét tiết học


- Khen những HS có lời kể tốt.


- Về nhà kể lại câu chuyện cho bạn bè và
người thân nghe.



- 3 HS nối tiếp kể
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe


- HS nêu yêu cầu bài tập 1
- HS quan sát tranh
- 1HS giỏi kể mẫu


- HS thảo luận theo nhóm 4
- Đại diện nhóm kể trước lớp
- HS nhận xét.


- HS đọc


- HS tập kể theo đơi bạn
- Đại điện nhóm kể trước lớp
- Nhận xét


- 4 HS lên bảng: 1HS làm người dẫn chuyện, 1HS
nói lời của Hà, 1HS nói lời của Tuấn, 1HS nói lời
của thầy giáo.


- Lớp nhận xét
- HS lắng nghe.


<b></b>


<i><b>---Buổi chiều:</b></i>


<i>TỰ NHIÊN XÃ HỘI</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>1. Kiến thức: Biết tập thể dục hằng ngày, lao động vừa sức, ngồi học đúng cách và </i>
ăn uống đầy đủ sẽ giúp cho hệ cơ và xương phát triển tốt.


<i>2. Kỹ năng: Biết đi, đứng, ngồi đúng tư thế và mang vác vừa sức để phòng tránh </i>
cong vẹo cột sống.


<i>3. Thái độ: Có ý thức thực hiên những biện pháp giúp cơ và xương phát triển tốt</i>
<b>II. Các kĩ năng sống cơ bản</b>


- Kĩ năng ra quyết định: nên và khơng nên làm gì để cơ và xương phát triển tốt.
- Kĩ năng làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm thực hiện các hoạt động để
xương và cơ phát triển tốt.


<b>III. Đồ dùng</b>


- Tranh vẽ SGK, một chồng sách.
<b>IV. Các hoạt động dạy học</b>


<i><b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b></i>


- GV: + Làm gì để hệ cơ phát triển săn
chắc?


+ Em hãy thực hiện động tác ngửa cổ, cúi
gập mình và cho biết phần cơ nào co, phần
cơ nào duỗi


- Nhận xét.



<i><b>B. Bài mới: (30’</b></i><b>)</b>


<b>1. Giới thiệu bài: Trực tiếp</b>
<b>2 Dạy bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1: Làm thế nào để cơ và</b>
xương phát triển tốt?


<b>Bước 1: Phổ biến nhiệm vụ </b>


- Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm
đơi và giao nhiệm vụ cho từng nhóm bằng
phiếu thảo luận.


<b>Bước 2: Làm việc theo nhóm </b>


- Yêu cầu học sinh quan sát hình 1 và cho
biết: Muốn cơ và xương phát triển tốt
chúng ta phải ăn uống thế nào?


- Hằng ngày em ăn uống những gì?


- Yêu cầu học sinh quan sát hình 2 và cho
biết:


Bạn HS ngồi học như thế nào? Theo em vì
sao phải ngồi học đúng tư thế?


- Yêu cầu học sinh quan sát hình 3 và cho
biết: Bơi có tác dụng gì? Chúng ta nên bơi


ở đâu?


- Ngồi bơi, chúng ta cịn có thể chơi các


- 2 HS trả lời


- Tập thể dục thể thao, vận động hằng ngày, lao
động vừa sức, vui chơi, ăn uống đầy đủ.
- HS lắng nghe


- HS thảo luận nhóm đơi, hồn thành phiếu thảo
luận.


- HS quan sát hình và trả lời


- Ăn uống đủ chất. Có đủ thịt, trứng, sữa, cơm, rau,
hoa, quả,...


- HS quan sát


- Bạn ngồi học sai tư thế. Cần ngồi học đúng tư thế
để không bị cong vẹo cột sống.


- Bơi giúp cơ thể khoẻ mạnh, cơ săn chắc, xương
phát triển tốt. Nên bơi ở hồ bơi, nước sạch, có người
lớn hướng dẫn.


- HS tự liên hệ bản thân.


- Bạn ở (H4) sử dụng, dụng cụ tưới cây vừa sức.


- Bạn ở (H5) dùng xô nước quá nặng. Chúng ta
không nên xách các vật nặng làm ảnh hưởng xấu
đến cột sống.


- Đại diện nhóm 1 báo cáo. cả lớp lắng nghe ý kiến
và bổ sung.


- Nhóm 2 báo cáo. Cả lớp theo dõi và bổ sung.
- Liên hệ bản thân


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

mơn thể thao gì?


- u cầu học sinh quan sát hình 4 và cho
biết: - Bạn nào sử dụng dụng cụ tưới cây
vừa sức? Chúng ta có nên xách các vật
nặng khơng? Vì sao?


<b>Bước 3: Hoạt động cả lớp.</b>


- Yêu cầu nhóm 1 báo cáo kết quả.


GV kết luận: Muốn cơ và xương phát triển
tốt chúng ta phải ăn uống đủ chất đạm,
tinh, bột, vitamin. Các thức ăn tốt cho
xương và cơ: thịt, trứng, cơm, rau...
- Yêu cầu nhóm 2 báo cáo kết quả.
- Hằng ngày em ngồi học như thế nào?
* GV kết luận:


- Muốn xương và cơ phát triển tốt cần đi


đứng, ngồi đúng tư thế để tránh cong vẹo
cột sống. Làm việc vừa sức cũng giúp cơ
và xương phát triển tốt.


- Yêu cầu học sinh rút ra kết luận: Nên,
khơng nên làm gì để cơ và xương phát
triển tốt?


<i><b>Hoạt động 2</b></i>: Trò chơi: Nhấc một vật.
- Mỗi tổ cử 3 đại diện cùng tham gia chơi.
Khi giáo viên hô "Bắt đầu” lần lượt từng
người lên nhấc chồng sách đi nhanh về
đích sau đó quay lại đặt chồng sách về chỗ
cũ và chạy về cuối hàng.


Đội nào làm đúng, nhanh nhất là thắng
cuộc.


- Cho học sinh bắt đầu chơi


- Nhận xét, tuyên dương đội có nhiều em
làm đúng, nhanh, khéo léo.


<i><b>C. Củng cố, dặn dò: (5’)</b></i>


- Nhận xét tiết học.


- Dặn dị: Bài sau Cơ quan tiêu hố


- HS rút ra kết luận



- Nghe phổ biến trò chơi và tham gia trò chơi.


- Học sinh tham gia trò chơi.


- Nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
- HS lắng nghe.


<i></i>


<i><b>---Ngày soạn: 29/ 09/ 2019</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ tư, ngày 02 tháng 10 năm 2019</b></i>
<i><b>Buổi sáng:</b></i>


<i>CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP)</i>


<b>Tiết 7: BÍM TĨC ĐUÔI SAM</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i>2. Kỹ năng: Chép lại chính xác bài chính tả, biết trình bày đúng lời nhân vật trong </i>
bài.


<i>3. Thái độ: HS thích học mơn chính tả</i>
<b>II. Đồ dùng</b>


<b>- GV: Bảng lớp viết sẵn bài tập chép và hai bài tập chính tả.</b>
- HS: VBT, vở chính tả


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>



<i><b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>


- GV đọc: HS viết theo GV đọc
- GV nhận xét


<i><b>B. Dạy - học bài mới (30’)</b></i>


<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>
<b>2. Nội dung</b>


<b>2.1. Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép </b>
<b>(20p)</b>


a. Ghi nhớ nội dung đoạn chép.
- Giáo viên đọc bài trên bảng.
- Gọi học sinh đọc bài.


- Đoạn văn nói về cuộc trị chuyện giữa ai
với ai?


- Vì sao Hà khơng khóc nữa?
b. Hướng dẫn cách trình bày


- Bài chính tả có những dấu câu gì?
c. Hướng dẫn cách viết từ khó
- GV đọc từ khó:


d. Chép bài
e. Sốt lỗi.



g. Chấm, chữa bài
- GV đọc lại bài viết
- GV chấm bài, nhận xét


<b>2.2. Hoạt động 2: Làm bài tập chính tả </b>
<b>(9’)</b>


* Bài 2: - Gọi đọc yêu cầu.
- Yêu cầu tự làm bài.
- GV nhận xét


* Bài 3: - Đọc yêu cầu bài 3b
- Gọi HS đọc yêu cầu bài


- 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.


- Hs lắng nghe


- HS lắng nghe


- HS đọc thầm theo.
- 1 HS đọc thành tiếng.


- Cuộc trò chuyện giữa thầy và Hà


- Vì Hà được thầy khen có bím tóc đẹp nên rất vui,
tự tin, khơng buồn tủi vì sự trêu chọc của Tuấn
nữa.



- Dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu gạch ngang đầu
dòng, dấu chấm than, dấu chấm hỏi, dấu chấm.
- ViÕt b¶ng con: thầy giáo, xinh xinh, khn mặt.


- Nhìn bảng chép bài
- HS sốt bài


- HS lắng nghe


-HS đọc yêu cầu. Điền vào chỗ trống iên hay yên
- 2 HS lên bảng, lớp làm vở


- HS nhận xét.


- HS đọc yêu cầu: Điền vào chỗ trống ân hay âng


- 2 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở.
- Nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Làm bài, chữa bài.


- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng


<i><b>C. Củng cố, dặn dò (3’)</b></i>


- GV nhận xét tiết học


- Về nhà sốt lại lỗi của bài chính tả


<b></b>



<i>---TẬP ĐỌC</i>


<b>Tiết 12: TRÊN CHIẾC BÈ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i>


- Hiểu các từ: ngao du thiên hạ, bèo sen, đen sạm...


- Hiểu nội dung bài: Tả chuyến du lịch thú vị trên “sông” của đôi bạn Dế Mèn và
Dế Trũi (trả lời được câu hỏi 1, 2)


<i>2. Kỹ năng:</i>


- Đọc trơn toàn bài: Đọc đúng các từ ngữ: làng gần, núi xa, bãi lầy, bái phục, âu
yếm, lăng xăng, hoan nghênh.


- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
<i>3. Thái độ: HS thêm yêu quý loài vật.</i>


<b>II. Đồ dùng</b>


- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- HS: SGK


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<i><b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>



- Gọi HS đọc bài: Bím tóc đuôi sam và trả
lời cây hỏi về nội dung bài.


- GV nhận xét, đánh giá.


<i><b>B. Dạy bài mới (30’)</b></i>


<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>
<b>2. Bài mới</b>


<b>2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc (10’)</b>
a. Đọc mẫu:


- GV đọc mẫu toàn bài.
b. Luyện đọc câu và từ khó.
- HS đọc nối tiếp từng câu:


- GV rút từ khó h/d đọc: làng gần, núi xa,
bãi lầy, bái phục, âu yếm, lăng xăng, hoan
nghênh.


c. Luyện đọc đoạn trước lớp
- GV hướng dẫn đọc câu khó.


- 2 Hs lên bảng đọc bài trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe


- HS theo dõi


- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.


- HS đọc từ khó


- HS đọc: + Mùa thu mới chớm/nhưng nước đã
trong vắt, /trông thấy cả hòn cuội trắng tinh nằm
dưới đáy.. //


+ Những ả cua kềnh/cũng giương đôi mắt lồi, /âu
yếm ngó theo. //


- Đoạn 1: từ đầu đến trơi băng băng.
- Đoạn 2: đoạn còn lại.


- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn trong nhóm
- Thi đọc đoạn trước lớp


- HS đọc ĐT đoạn 2.
- HS đọc thẩm và trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- GV cho HS luyện đọc đoạn trước lớp
d. Luyện đọc đoạn trong nhóm


- Yêu cầu HS đọc đoạn trong nhóm
e. Thi đọc giữa các nhóm


g. Đọc đồng thanh


<b>2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (12’)</b>


- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và 2 trả


lời câu hỏi:


* Câu 1: Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa
bằng cách gì?


- GV giảng: Dịng sơng với hai chú dế có
thể chỉ là một dịng nước nhỏ.


* Câu 2: Trên đường đi, đơi bạn nhìn thấy
cảnh vật ra sao?


* Câu 3 (HSKG): Tìm những từ ngữ tả
thái độ của các con vật đối với hai chú dế?


GV giảng thêm: Các con vật mà hai chú
dế gặp trong chuyến du lịch trên sơng đều
bày tỏ tình cảm u mến, ngưỡng mộ hoan
nghênh hai chú dế.


<b>3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại (7’)</b>


- GV yêu cầu HS lên bảng thi đọc cả bài
văn.


- GV nhận xét, tuyên dương.


<i><b>C. Củng cố, dặn dò: (5’)</b></i>


- Qua bài văn, em thấy cuộc đi chơi của
hai chú dế có gì thú vị?



- Nhận xét tiết học


- Luyện đọc lại bài, chuẩn bị học sau.


bè đi trên sông


- HS đọc thầm đoạn 2 trả lời câu hỏi: Nước sông
trong vắt, cỏ cây, làng gần, núi xa hiện ra luôn mới
mẻ. Các con vật hai bên bờ đều tò mò, phấn khởi,
hoan nghênh hai bạn.


- HS trả lời :


+ Thái độ của gọng vó: bái phục nhìn theo; cua
kềnh: âu yếm ngó theo; săn sắt, cá thầu dầu, lăng
xăng cố bay theo, hoan nghênh váng cả mặt nước.
- HS lắng nghe


- 3HS của 3 tổ lên thi
- HS nhận xét


- HSTL: Hai chú dế gặp nhiều cảnh đẹp ở dọc
đường, mở mang hiều biết, được bạn bè hoan
nghênh, yêu mến và khâm phục.


<b></b>


<i>---TOÁN</i>



<b>Tiết 18: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>2. Kỹ năng:</i>


- Biết thực hiện phép tính 9 cộng với một số để so sánh hai số trong phạm vi 20.
- Biết giải tốn có lời văn bằng một phép tính cộng.


<i>3. Thái độ: HS yêu thích mơn tốn.</i>
<b>II. Đồ dùng</b>


<b>- GV: giáo án</b>
- HS: VBT


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<i><b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>


- Gọi HS đọc lại bảng cộng 9 cộng với
một số.


- GV nhận xét


<i><b>B. Dạy- học bài mới (30’)</b></i>


<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>
<b>2. Bài mới : (29’)</b>



<i><b>Bài 1: Số? </b></i>


- GV yêu cầu HS tính rồi nêu miệng
kết quả.


<i><b>Bài 2: Tính</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài


- GV yêu cầu HS làm bài vào vở
- Gọi 4 HS làm bảng


- GV nhận xét, sửa sai


<i><b>Bài 3: <, >, =</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài


- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi 3 HS làm bảng


- GV nhận xét sửa sai


<i><b> Bài 4</b>: </i>


<b>- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.</b>


- 3 HS lên bảng đọc bài
- HS lắng nghe



- HS lắng nghe
- HS nêu yêu cầu


- HS tính nhẩm nêu miệng kết quả
9 + 4 = 13 9 + 3 = 12 9 + 2 = 11
9 + 6 = 15 9 + 5 = 14 9 + 9 = 18
8 + 8 = 17 9 + 7 = 16 9 + 1 = 10
- Nhận xét


- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 4 HS làm bảng:


29 19 39 9
+ 45 + 9 + 26 + 37
74 28 65 46
- HS nhận xét


- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở.
- 3 HS làm bảng


9 + 9 < 19 9 + 8 = 8 + 9
9 + 9 > 15 2 + 9 = 9 + 2
9 + 5 < 9 + 6


9 + 3 > 9 + 2
- Nhận xét


- HS đọc đề bài.



- Trong sân có 19 con gà trống và 25 con gà mái
- HS tóm tắt và trình bày bài giải vào vở
- 1HS giải ở bảng.


Bài giải
Trong sân có tất cả số gà là:
19 + 25 = 44(con)
Đáp số: 44 con gà.
- HS nhận xét


- HS đọc yêu cầu


- Thảo luận và làm vào vở
- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Cho HS làm bài.


- GV nhận xét sửa sai.
<b> Bài 5</b>


- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và làm
vào vở.


- Nhận xét chữa bài


<i><b>C. Củng cố, dặn dò (5’)</b></i>


- Gọi HS đọc lại bảng cộng đã học
- Nhận xét tiết học.



- Về nhà làm các bt còn lại trongVBT
và bài tập trong VBT.


- Xem bài học sau: 8 cộng với một số.


<b></b>


<i><b>---Buổi chiều:</b></i>


<i>HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP</i>


(dạy sách Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống dành cho học sinh)
<b>Bài 2: LUÔN GIỮ THÓI QUEN ĐÚNG GIỜ</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức: - Hiểu được một nét tính cách, lối sống văn minh của Bác Hồ là ln </i>
giữ thói quen đúng giờ mọi lúc, mọi nơi


<i>2. Kĩ năng: - Thấy được lợi ích của việc đúng giờ, tác hại của việc chậm trễ, sai </i>
hẹn.


<i>3. Thái độ: - Thực hành bài học đúng giờ trong cuộc sống của bản thân</i>
<b>II. Chuẩn bị</b>


- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 2
<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b> (5’) Bác kiểm tra nội vụ</i>



+ Gọn gàng, ngăn nắp giúp gì cho ta khi sử dụng đồ
đạc?


+ Gọn gàng, ngăn nắp có làm cho căn nhà , căn phịng
đẹp hơn khơng? 2 HS trả lời-Nhận xét


<i><b>2. Bài mới: (25’)</b></i>


<b>a. Giới thiệu bài: Ln giữ thói quen đúng giờ</b>
<b>b. Các hoạt động</b>


* Hoạt động 1: Đọc hiểu


- GV đọc đoạn văn “Luôn giữ thói quen đúng giờ” ( Tài
liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp
2/ tr7)


- GV hỏi: + Trong câu chuyện này vì sao anh em phục


2 HS trả lời - Nhận
xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

vụ lại gọi Bác là “cái đồng hồ chính xác”?


+ Có lần đi họp gặp bão, cây đổ ngổn ngang trên đường,
Bác có tìm cách đến cuộc họp đúng giờ khơng?


+ Trong thời kì kháng chiến khi không tiện đi ô-tô, Bác
đã dùng các phương tiện gì để tìm cách đi lại được chủ


động hơn?


* Hoạt động 2: Hoạt động nhóm


+ Bài học cuộc sống được gửi gắm qua câu chuyện này
là gì? Hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện?


* Hoạt động 3: Thực hành - ứng dụng


+ Có bao giờ em đến lớp muộn không? Trong trường
hợp em đến lớp muộn, cơ giáo và các bạn thường nói gì
với em?


+ Em kể câu chuyện về một lần mình từng bị trễ giờ.
+ Em hãy kể ích lợi của việc đúng giờ trong khi: Đi học,
đi chơi cùng bạn, đi ngủ, thức dậy


+ Em hãy kể những tác hại nếu chúng ta không đúng giờ
trong việc: Đi học, đi chơi cùng bạn, đi ra sân bay, đi
tàu?


GV cho HS thảo luận nhóm 2: Em hãy lập 1 thời gian
biểu cho mình trong 1 ngày và chia sẻ thời gian biểu đó
với các bạn trong nhóm


<i><b>3. Củng cố, dặn dò: (5’)</b></i>


+ Bài học cuộc sống được gửi gắm qua câu chuyện này
là gì?



Nhận xét tiết học


- HS chia 4 nhóm,
thảo luận câu hỏi, ghi
vào bảng nhóm


-Đại diện nhóm trả
lời, các nhóm khác bổ
sung


- HS trả lời cá nhân


- Lớp nhận xét
- HS thảo luận câu
hỏi


Đại diện nhóm trả lời,
các nhóm khác bổ
sung


- Lắng nghe
- HS trả lời




<i><b>---Ngày soạn: 30/ 09/ 2019</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ năm, ngày 03 tháng 10 năm 2019</b></i>
<i><b>Buổi sáng:</b></i>



<b>TOÁN</b>


<b>Tiết 19: 8 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 8+5</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép cộng dang 8+5. Lập được bảng cộng 8 </i>
cộng với một số.


<i>2. Kỹ năng: Nhận biết trực giác về tính chất giao hốn của phép cộng. Biết giải bài </i>
tốn bằng một phép tính cộng.


<i>3. Thái độ:- HS chăm chú học bài.</i>
<b>II. Đồ dùng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<i><b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>


- Gọi HS lên bảng làm BT3/ 18
- GV nhận xét


<i><b>B. Dạy- học bài mới:</b></i>


<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>
<b>2. Bài mới: (30’)</b>


<b>a. HĐ1: Giới thiệu phép cộng 8 + 5 </b>
<b>(5’)</b>


- GV đính que tính nêu bài tốn:


- Bài tốn: Có 8 que tính, thêm 5 que
tính. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?
- Hỏi: Em làm như thế nào ra 13 que
tính?


- Nêu cách tính khác


- Hướng dẫn thực hiện tính viết.


<b>b. HĐ2: HD HS lập bảng cộng 8 (5’)</b>
- Gọi HS lên bảng lập công thức 8
cộng với một số.




- Đọc thuộc lịng bảng cơng thức.
<b>c. HĐ3: Luyện tập- thực hành(20’)</b>


<i><b> Bài 1:</b></i> Tính nhẩm


- GV nhận xét


<i><b> Bài 2:</b></i> Tính


- Bài tốn u cầu tính theo dạng gì?
- Ta phải lưu ý điều gì?


- Nhận xét


<i><b>Bài 3:</b></i> Tính nhẩm


- Gọi HS đọc yêu cầu


- Em hiểu thế nào là tính nhẩm?
- Y/C HS đổi vở kiểm tra


- GV nhận xét


- HS lên bảng làm bài
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe.


- Nghe và phân tích bài tốn.
- Có tất cả 13 que tính.


- Đếm thêm 5 que tính vào 8 que tính; tách 5 que tính thành
3 và 2, 8 với 2 là 10, 10 cộng 3 là 13 que...


- HS đặt tính và nêu cách đặt tính.


- HS tự lập công thức: 8+3=11
8+4=12
8+5=13
...
8+9=17


- Lần lượt các tổ, các bàn đọc đồng thanh các công thức
- Hs đọc yêu cầu


- HS tự làm bài. 2HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài


của nhau.


8 + 3 = 11 8 + 4 = 12 8 + 6 = 14
3 + 8 = 11 4 + 8 = 12 6 + 8 = 14
- HS nhận xét bài làm của bạn
- Tính viết theo cột dọc.


- Viết số sao cho cột đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng
cột với chục.


- HS làm bài vào vở, lớp đổi chéo vở kiểm tra
8 8 8 4 6 8


+ 3 + 7 + 9 + 8 +8 + 8
11 15 17 12 14 16
- Nhận xét


8 + 2 + 4 = 14


- Hà có 8 con tem, Mai có 7 con tem.


Bài giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b> Bài 4</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài


- Muốn biết tất cả có bao nhiêu con
tem ta làm thế nào?



- GV nhận xét, chốt lại bài


<i><b>C. Củng cố, dặn dò (5’)</b></i>


<i></i>


<i>---LUYỆN TỪ VÀ CÂU</i>


<b>Tiết 4: TỪ CHỈ SỰ VẬT. TỪ NGỮ VỀ NGÀY, THÁNG, NĂM</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i>


- Tìm được một số từ ngữ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối (BT1).
- Biết đặt và trả lời câu hỏi về thời gian (BT2).


<i>2. Kỹ năng: Bước đầu biết ngắt đoạn văn ngắn thành các câu trọn ý.</i>
<i>3. Thái độ:</i>


<i><b>* QTE</b>: + Quyền được kết bạn</i>


+ Bổn phận phải giúp đỡ bạn để thực hiện tốt quyền của mình (HĐ3)
<b>II. Đồ dùng</b>


- GV: Bảng phụ viết sẵn các bài tập...
- HS: VBT


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<i><b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>



- Yêu cầu HS viết vào giấy nháp một câu
theo mẫu Ai là gì?


- GV nhận xét.


<b>B. Dạy- học bài mới (30’)</b>
<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>


- Hôm nay lớp mình tiếp tục học về các từ


- HS đọc yêu cầu.


- HS làm bài vào vở, 1HS làm bảng


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

chỉ sự vật tập hỏi đáp về thời gian và ngắt
đoạn văn thành các câu.


<b>2. Bài mới</b>


<i><b>Bài 1:</b></i> Tìm các từ theo mẫu trong bảng
( mỗi cột 3 từ).


- GV hướng dẫn cách làm


- GV nhận xét, sửa sai cho học sinh.


<i><b>Bài 2:</b></i> Đặt và trả lời câu hỏi về ngày,
tháng, năm, tuần, ngày trong tuần.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.



- Gọi 2 HS lên bảng hỏi và trả lời theo
mẫu SGK


- u cầu HS hỏi đáp theo nhóm đơi


- GV nhận xét, sửa sai


<i><b>Bài 3:</b></i> Ngắt đoạn văn sau thành 4 câu rồi
viết lại cho đúng chính tả.


- Gọi HS đọc yêu cầu bài


- GV hỏi: Khi viết một câu chữ đầu câu
phải viết như thế nào?


- Cuối câu viết dấu gì?


<i><b>* QTE</b>: Em sẽ làm gì nếu bạn em gặp </i>
<i>mưa mà em chỉ có một chiếc áo mưa? </i>
- GV nhận xét


<i><b>C. Củng cố- dặn dò (5’)</b></i>


- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.


- HS đọc bài làm:
Ví dụ:



Từ chỉ người: bác sĩ, kĩ sư, giáo viên...
Từ chỉ con vật: chó, mèo, ngan, vịt, trâu...
- Nhận xét


- HS nêu yêu cầu.
- 2HS lên bảng thực hiện.
- HS hỏi đáp theo nhóm đơi
- HS hỏi đáp trước lớp:


Vd: + Sinh nhật của bạn vào ngày nào?


+ Một tuần chúng ta được nghỉ mấy ngày?...
- HS nhận xét


- HS nêu yêu cầu
- Đầu câu phải viết hoa.
- Cuối câu viết dấu chấm


- HS ngắt câu dùng bút chì ngắt trong SGK sau đó
viết lại vào vở.


- 1HS làm bảng
- Nhận xét
- HS trả lời


- HS lắng nghe


<b></b>


<i>---TẬP VIẾT</i>



<b> Tiết 4: CHỮ HOA:C</b>
<b> I. Mục tiêu:</b>


<i>1. Kiến thức:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Biết viết từ ứng dụng: Chia ngọt sẻ bùi.


<i>2. Kỹ năng: Viết đúng mẫu chữ, đều nét, đúng quy định.</i>
<i>3. Thái độ: HS cẩn thận, trình bày sạch sẽ.</i>


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Mẫu chữ hoa, VTV.


<b>III. Các hoạt động dạy- học:</b>


<i><b>A. Kiểm tra bài cũ:(4</b><b>’</b><b><sub>)</sub></b></i>


- Lớp viết bảng con chữ B, Bạn.
- GV chữa, nhận xét.


<i><b>B. Bài mới:</b></i>


<b>1. Giới thiệu bài.(1'): Trực tiếp</b>
<b>2. HD HS viết bài. (7')</b>


- GV treo chữ mẫu.
- H/d HS nhận xét.
+ Chữ C cao mấy li?
+ Chữ C gồm mấy nét?



- GV chỉ dẫn cách viết như trên bìa chữ
mẫu.


- Y/ C HS nhắc lại cách viết.
- Hướng dẫn HS viết bảng con.


- Hướng dẫn HS viết từ ứng dụng và giải
nghĩa từ.


- HS nhận xét độ cao, k/ c chữ.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ?


- GV viết mẫu, Y/ C HS viết bảng con.


<b>3. HS viết bài (15').</b>


- GV chú ý tư thế ngồi, cách cầm bút.
<b>4. Chấm chữa bài (7')</b>


- GV chấm chữa bài và nhận xét.


<i><b>C. Củng cố dặn dò: ( 3')</b></i>


- Nhận xét giờ học.
- VN viết bài vào vở ô li.


- HS viết bảng con.
- HS lắng nghe



- HS quan sát
- HS trả lời.
+ Chữ C cao 5 li.
+ Gồm 1 nét.


- HS quan sát, lắng nghe
- HS nhắc lại


- HS viết bảng con.


- HS viết bài vào vở.


- HS lắng nghe
- HS lắng nghe


<b></b>


<i><b>---Ngày soạn: 01/10/2019</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 04 tháng 10 năm 2019</b></i>
<i><b>Buổi sáng:</b></i>


<i>CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i>1. Kiến thức: Làm được BT2, BT(3) a/b.</i>


<i>2. Kỹ năng: Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả.</i>
<i>3. Thái độ: HS biết yêu quý các con vật.</i>


<b>II. Đồ dùng</b>


- GV: giáo án


- HS: VBT, vở chính tả


- Bảng lớp viết sẵn bài viết và hai bài tập chính tả.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<i><b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>


<b>- </b>GV đọc: HS viết bím tóc, nhà tầng
- GV nhận xét


<i><b>B. Dạy - học bài mới</b></i>


<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>
<b>2. Bài mới : (30’)</b>


<b>2.1. HĐ1: Hướng dẫn HS nghe viết( 20’)</b>


a. Hướng dẫn chuẩn bị
- Giáo viên đọc bài trên bảng.
- Gọi học sinh đọc bài.
GV hỏi:


- Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi đâu?
- Đôi bạn đi chơi xa bằng cách nào?
b. Hướng dẫn cách trình bày.
- Đoạn trích có mấy câu?


- Bài chính tả có những chữ nào viết hoa?



- Sau dấu chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết như thế nào?
c. Hướng dẫn viết từ khó.


- GV đọc từ khó: Dế Trũi, rủ nhau, say ngắm, bèo sen, trong
vắt


d. Viết chính tả.


- GV đọc, HS viết bài vào vở:
e. Soát lỗi.


g. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài, nhận xét


<b>2.2. HĐ2: Làm bài tập chính tả (9’)</b>


* Bài 2: - Gọi đọc yêu cầu.
- Yêu cầu tự làm bài.
- Gv nhận xét


* Bài 3:


- Đọc yêu cầu bài 3a
- Dỗ em có nghĩa là gì?
- Giỗ ơng có nghĩa là gì?


- Y/c Hs tìm các từ có dỗ hoặc giỗ.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng



<i><b>C. Củng cố, dặn dò (5’)</b></i>


- GV nhận xét tiết học


- Yêu cầu học sinh về nhà sốt lại bài chính tả vào các bài tập,
sửa hết lỗi.


- 2 HS lên bảng viết
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe


- HS đọc thầm theo.
- 1 HS đọc thành tiếng.


- Đi ngao du thiên hạ, dạo chơi khắp đó đây


- Ghép ba bốn lá bèo sen lại thành một chiếc bè
- Có 5 câu.


- Trên, Tôi, Dế Trũi, Chúng, Ngày, Bè, Mùa.


- Viết hoa, lùi vào một ơ.


- ViÕt b¶ng con


- HS nghe viết vào vở
- HS soát bài


- HS lắng nghe
- HS đọc yêu cầu



- 2 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở:
Vd: iê /tiên, đồng tiền, miền núi, hiên nhà...


yê /yên ổn, yên ngựa, quyển chuyện ...
- HS đọc yêu cầu


- Dùng lời nói nhẹ nhàng để em nghe theo.
- Lễ cúng tưởng nhớ ông khi ông đã mất


- HSlàm bài cá nhân.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.


<i></i>


---TOÁN


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i>1. Kiến thức:</i>


- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28+5
- Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước


- Bài tập cần làm: VBT toán.


<i>2. Kỹ năng: Biết giải bài toán bằng một phép cộng.</i>
<i>3. Thái độ: HS say mê học toán </i>


<b>II. Đồ dùng</b>
- SGK, bảng con



<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<i><b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>


- Gọi HS đọc thuộc bảng cộng 8 cộng
với một số, 2HS làm bài ở bảng


- GV nhận xét


<i><b>B. Dạy - học bài mới:</b></i>


<b>1. Giới thiệu bài (1’): Trực tiếp</b>
<b>2. Bài mới: (30’)</b>


<i><b>a. HĐ1: Giới thiệu phép cộng 28 + 5 </b></i>
<i><b>(10’)</b></i>


* Bước 1: Giới thiệu


- Nêu bài tốn: Có 28 que tính, thêm 5
que tính. Hỏi có tất cả có bao nhiêu
que tính?


- Muốn biết tất cả có bao nhiêu que
tính ta làm thế nào?


* Bước 2: Đi tìm kết quả
* Bước 3: Đặt tính rồi tính



<i><b>b. HĐ2: Luyện tập- thực hành (20’)</b></i>
<i><b>Bài 1</b></i>: Tính


- GV nhận xét


- GV chốt kiến thức


<i><b>Bài 3</b></i>


- Bài toán cho biết gì và hỏi gì?
- Nêu cách làm


Tóm tắt


- 2 HS lên bảng đọc bài
- 2 HS làm bảng lớp
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe


- Thực hiện phép cộng 28+5.
- Thực hiện que tính


- Hs trả lời


- HS thao tác trên que tính và đưa ra kết quả: 33 que
tính


- HS nêu cách đặt rồi tính ở bảng con


- HS đọc yêu cầu bài


- HS làm bài vào bảng con.
- 2HS chữa bài ở bảng
18 38 58 28
+ 3 + 4 + 5 + 6
21 42 63 34 ...
- HS đọc đề bài.
- 1 HS làm bảng phụ.
- Nhận xét, chữa bài
- HS đọc bài tốn


- Có 18 con gà và 5 con vịt


- Hỏi cả gà và vịt có bao nhiêu con?
- HS làm vở, 1 HS lên bảng
Bài giải:


Số gà và vịt là:


18 + 5 = 23 ( con)


Đáp số: 23 con gà và vịt
- HS nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Gà :18 con
Vịt : 5 con
Gà và vịt : ... con?
- GV nhận xét, sửa sai
- Nhận xét, chốt kiến thức


<i><b>Bài 4:</b></i> Vẽ đoạn thẳng có độ dài 5cm


- GV lưu ý cho HS cách vẽ


- Nhận xét


<i><b>C. Củng cố, dặn dò (5’</b></i><b>)</b>


<i></i>


<i>---TẬP LÀM VĂN</i>


<b>Tiết 4: CẢM ƠN - XIN LỖI</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức: </i>


- Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản.


- Biết nói 2,3 câu về nội dung mỗi bức tranh, trong đó có dùng lời cảm ơn hay xin
lỗi thích hợp.


<i>2. Kỹ năng: Viết được những điều vừa nói thành đoạn văn. (HSG)</i>
<i>3. Thái độ:</i>


<i><b>* QTE</b>: Quyền được tham gia gặp gỡ mọi người, hoà nhập và thiết lập mối quan </i>
<i>hệ với mọi người</i>


<b>II. Các kĩ năng sống cơ bản. (HĐ1, HĐ2)</b>


- Giao tiếp: cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến của người khác.
- Tự nhận thức vè bản thân.



<b>III. Đồ dùng</b>


- GV: Tranh minh hoạ bài tập 3 trong SGK
- HS: VBT


<b>IV. Các hoạt động dạy học</b>


<i><b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>


- 2 HS đọc danh sách tổ mình đã làm ở
bài trước.


- GV nhận xét.


<i><b>B. Dạy-học bài mới</b></i>


<b>1. Giới thiệu bài (1’) Trực tiếp</b>
<b>2 Bài mới: (30’)</b>


<i><b>Bài 1:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu


- Hướng dẫn đóng vai theo yêu cầu
bài


- 2 HS đọc
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Em nói thế nào khi bạn cùng lớp cho
em đi chung áo mưa?


- Nhận xét, khen ngợi các em nói lời
cảm ơn lịch sự.


- Tương tự tiếp tục đóng vai để nói lời
cảm ơn với các tình huống cịn lại


<i>* GV: Khi nói lời cảm ơn chúng ta </i>
<i>phải tự tin, tỏ thái độ lịch sự, chân </i>
<i>thành, nói lời cảm ơn với người lớn </i>
<i>tuổi phải lễ phép, với bạn bè thân mật. </i>
<i>Và cũng phải biết lắng nghe khi người </i>
<i>khác nói. Người Việt Nam có nhiều </i>
<i>cách nói cảm ơn khác nhau.</i>


<i><b>Bài 2:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu


- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đơi
trình bày


- Em nói thế nào khi lỡ bước giẫm vào
chân bạn.


- Em mải chơi quên làm việc mẹ đã
dặn.



- Em đùa nghịch, va phải một cụ già.


<i>* GV: Khi nói lời xin lỗi cần có thái độ</i>
<i>thành khẩn.</i>


<i><b>Bài 3:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu


- Treo tranh 1 và hỏi tranh vẽ gì?
- Khi được nhận quà, bạn nhỏ nói gì?
- Hãy dùng lời của em kể lại nội dung
bức tranh này, trong đó có sử dụng lời
cảm ơn.


- Nhận xét.


HS1: Bạn có áo mưa
HS2: Khơng có áo mưa


- Cảm ơn bạn! / Cảm ơn bạn nhé!/
Mình cảm ơn bạn nhiều!/ Bạn thật tốt,
khơng có bạn thì mình ướt hết rồi!
- HS đóng vai


- Cơ giáo cho em mượn quyển sách:
Em cảm ơn cô ạ!/ Em xin cảm ơn cô!
- Em bé nhặt hộ em chiếc bút:



Cảm ơn em nhiều!/ Chị(anh) cảm ơn
em!/ Em ngoan quá, chị cảm ơn em!
- HS lắng nghe


- HS đọc yêu cầu.


- HS nêu cách nói của mình.


- Ơi! Tớ xin lỗi!/ Tớ xin lỗi, tớ khơng cố
ý!/ Bạn có đau lắm khơng, cho tớ xin lỗi
nhé!/ Tớ xin lỗi cậu, tớ vô ý quá!


- Con xin lỗi mẹ ạ!/ Con xin lỗi mẹ, lần
sau con khơng thế nữa.


- Ơi, cháu xin lỗi cụ ạ!/ Cháu xin lỗi cụ
ạ, cháu lỡ tay!/ Ôi, cháu vô ý quá, cháu
xin lỗi cụ ạ!/ Cháu xin lỗi cụ, cụ có sao
khơng ạ!


- HS lắng nghe


- HS đọc đề bài.


- Tranh vẽ một bạn nhỏ đang được
nhận quà của mẹ.


- Bạn phải cảm ơn mẹ.


- HS suy nghĩ, sau đó trình bày trước


lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Treo tranh 2 và hỏi tranh vẽ gì?
- Khi lỡ làm vỡ lọ hoa, cậu bé nói gì?
- Hãy dùng lời của em kể lại nội dung
bức tranh này?


- Nhận xét.


<i><b> Bài 4:</b></i> (7’)
- Nêu yêu cầu


- Viết lại những câu em đã nói của
mình về 1 trong 2 bức tranh.


- Gọi đọc bài, nhận xét.
- Chấm bài, nhận xét.


<i><b>C. Củng cố, dặn dò (5’)</b></i>


<b>* </b><i><b>QTE:</b> GD HS nên thiết lập mối quan</i>
<i>hệ tốt đẹp khi gặp gỡ được những </i>
<i>người bạn tốt.</i>


- Nhận xét về kết quả luyện tập
- Dặn dị: HS nhớ thực hiện nói lời
cảm ơn, xin lỗi trong cuộc sống hằng
ngày.


Hà một con gấu bơng rất đẹp. Hà thích


lắm, em lễ phép đưa hai tay nhận món
quà của mẹ và nói: "Con gấu đẹp quá.
Con xin cảm ơn mẹ ạ!”


- Tranh vẽ một cậu bé làm vỡ lọ hoa,
cậu bé khoanh tay xin lỗi mẹ.


- Cậu bé phải xin lỗi mẹ.


+ Tuấn sơ ý làm vỡ lọ hoa của mẹ. Cậu
khoanh tay xin lỗi và nói:” Con xin lỗi
mẹ ạ!”


- Vài HS nêu


- HS viết bài vào vở.
- HS nối tiếp nhau đọc.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
<i>- HS lắng nghe.</i>


<b></b>


<b>---SINH HOẠT TUẦN 4</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>- HS nắm được những ưu khuyết điểm trong tuần qua để có hướng phấn đấu, sửa</i>
chữa cho tuần tới.


<i>- Rèn cho HS có tinh thần phê, tự phê.</i>



<i>- Giáo dục học sinh ý thức thực hiện tốt các nề nếp.</i>
<b>II. Đồ dùng</b>


- GV, HS ghi chép các hoạt động của các bạn trong lớp.
<b>III. Các hoạt động chủ yếu</b>


<b>1. Tổ trưởng nhận xét tổ mình và xếp loại các thành viên trong tổ.</b>
- Cả lớp có ý kiến nhận xét.


<b>2. Lớp phó học tập báo cáo tình hình của lớp.</b>


- Tuyên dương những bạn học tốt, hăng hái giơ tay phát biểu, phê bình những bạn
lười học, hay nói chuyện trong giờ.


<b>3. Lớp phó lao động báo cáo tình hình lao động vệ sinh của lớp:</b>
- Nhận xét về lao động vệ sinh của lớp trong tuần.


- Các thành viên trong tổ nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>5. Giáo viên nhận xét các hoạt động trong tuần qua:</b>


<i><b>a. Về ưu điểm</b></i>


<i> ...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>


<i><b>b. Về tồn tại</b></i>



<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<b>4. Phương hướng tuần sau:</b>


- Phát huy những mặt tích cực của tuần trước, khắc phục những hạn chế.
- Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp.


- HS rèn luyện chữ viết.


- Thi đua dành nhiều nhận xét tốt giữa các cá nhân các nhóm.
- Các ban tiếp tục hồn thành nhiệm vụ của mình.


- Tiếp tục đăng ký ngày giờ học tốt.
- Chấp hành tốt An tồn giao thơng.


- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học.


- Các tổ trưởng tiếp tục kiểm tra học tập cũng như mọi nề nếp của các bạn thành
viên trong nhóm.


<b>IV. Chun đề tuần này: An tồn giao thơng</b>


<b>Bài 3: BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ</b>
<b>HIỆU LỆNH CỦA CẢNH SÁT GIAO THÔNG</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<i>1. Kiến thức: Học sinh hiểu được lệnh giao thông của cảnh sát.</i>
<i>2. Kỹ năng: Biết được màu sắc, hình dáng một khóm biển báo cấm.</i>


<i>3. Thái độ: Tuân theo hiệu lệnh của cảnh sát giao thông.</i>


<b>II. Đồ dùng dạy học: Phóng to 3 biển báo 101, 102, 112.</b>
<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>


<b> A</b><i><b>. Ổn định lớp (1’)</b></i>
<i><b> B. Bài mới (30’)</b></i>
<i><b>1.</b><b>Giới thiệu bài (1’)</b></i><b> </b>


- Các em thường thấy các chú cảnh sát giao thơng làm
nhiệm vụ gì? (Điều khiển các loại xe đi lại đúng đường
để đảm bảo an toàn giao thông.)


<i><b>2. Hiệu lệnh của cảnh sát giao thông. </b></i>


- Cho học sinh xem tranh.
Làm mẫu.


- Treo 5 bức tranh của H1 , 2 , 3, 4 , 5 hướng dẫn lớp
quan sát, tìm hiểu về tư thế điều khiển của CSGT và
nhận biết thực hiện theo hiệu lệnh đó như thế nào


- HS hát
- HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Nghiêm chỉnh chấp hành theo hiệu lệnh của cảnh sát
giao thơng để đảm bảo an tồn khi đi trên đường.


<i><b>3. Tìm hiểu về biển báo giao thơng. </b></i>



- Chia nhóm.


- Gợi ý: Nêu hình dáng, màu sắc, hình vẽ bên trong.


<i>- Biển báo cấm có đặc điểm : </i>Hình trịn viền màu đỏ,
nền trắng, hình vẽ màu đen Biển này có nội dung là
đưa ra điều cấm với người và phương tiện giao thơng
nhằm đảm bảo an tồn.


- Khi đi trên đường gặp biển báo cấm thì người và các
loại xe phải thực hiện đúng theo hiệu lệnh ghi trên mỗi
biển báo đó.


- Các em hãy thực hiện đúng theo hiệu lệnh ghi trên
biển báo khi đi học, đi trên đường phố.


<i><b>C. Củng cố dặn dò (3’)</b></i>


- GV đặt ở hai bàn từ 5 - 6 biển báo, úp mặt biển báo
xuống bàn, giáo viên hô bắt đầu học sinh phải nhanh
chóng lật các mặt biển báo lên.


- Dặn học sinh thực hiện đúng theo hiệu lệnh của cảnh
sát giao thông và các biển báo giao thơng khi đi trên
đường.


+ Hình 1: Hai tay dang ngang.
+ Hình 2, 3: Một tay dang ngang.
+ Hình 4, 5: Một tay giơ phía trước
mặt.



Các nhóm thảo luận nêu đặc điểm biển
báo.


Đại diện các nhóm trình bày.
Biển 101 : Cấm người và xe cộ đi
lại.


Biển 102 : Cấm đi ngược chiều, các
loại xe không được đi ngược chiều.
Biển 112 : Cấm người đi bộ.


- Mỗi đội phải chọn ra 3 biển báo vừa
học và đọc tên biển báo . Đội nào
nhanh và đúng là thắng cuộc .


- Giáo viên theo dõi nhận xét bình chọn


đội thắng cuộc là đội viết đước nhiều
tên đường và đúng.




</div>

<!--links-->

×