Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN LIỆU VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY TNHH TRƯỜNG QUANG II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (310.31 KB, 30 trang )

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN LIỆU VẬT LIỆU CÔNG CỤ
DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY TNHH TRƯỜNG QUANG II
A. Khái quát chung về Công ty TNHH Trường Quang II
I. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Trước năm 2002 Công ty TNHH Trường Quang II chỉ là một cơ sở sản xuất kinh
doanh các mặt hàng thiết bị máy móc chuyên dùng, các thiết bị tự động, thiết bị lạnh
như máy bơm nước đồng hồ nhiệt điện lạnh và môi trường.
Cơ sở kinh doanh với tổng số lao động không quá 10 người, làm việc trên mặt bằng
chật hẹp, chủ yếu gia công và lắp ráp các sản phẩm theo đơn đặt hàng nhỏ lẻ.
Đến năm 2002 xuất phát từ nhu cầu ngày càng tăng của sản xuất, cũng như nhu
cầu tiêu thụ của thị trường đòi hỏi cơ sở phải mở rộng quy mô sản xuất và kinh doanh
đa dạng hoá nâng cao chất lượng sản phẩm. Theo đà phát triển đó cộng với sự năng nổ
khéo léo của chủ sở hữu( hiện nay là giám đốc của công ty) ngày càng dành được nhiều
hợp đồng, tổ chức công tác nhân sự tốt đã đưa cơ sở sản xuất ngày càng phát triển hơn.
Trước tình hình đó chủ cơ sở gọi thêm vốn và xin phép thành lập công ty để đáp ứng
nhu cầu phát triển của công ty một cách lâu dài và bền vững.
Đến ngày 26 tháng 06 năm 2002 cơ sở Trường Quang II đổi thành công ty
TNHH Trường Quang II và được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh với số
320200629.
- Với tên giao dịch : TQ2.CO,.LTD
- Tên viết tắt : TQ2
- Tên thường gọi : Công ty TNHH Trường Quang II
- Địa chỉ : 335 Ông ích Khiêm – TP Đà Nẵng
- Vốn điều lệ : 2.000.000.000 đồng
- Tổng số lao động : 50 người
Công ty đã được phép sử dụng con dấu riêng để giao dịch với các ngành nghề
như sau: Chuyên về lĩnh vực thiết kế, chế tạo, lắp đặt và sửa chữa các thiết bị cơ khí
chuyên ngành nhiệt điện lạnh và môi trường. Kinh doanh các loại máy công cụ, sản
xuất các thiết bị chuyên ngành lò hơi, thiết bị lạnh hàn cắt kim loại, xử lý ô nhiễm môi
trường, các thiết bị tự động đo lường kỹ thuật, các loại máy móc thiết bị và hoá chất
chuyên dùng khác, các loại ống dẫn nước.Thiết kế cấp nhiệt, điều hoà không khí cho


các công trình công nghiệp.
Từ năm 2002 đến 2005, mặc dù công ty gặp không ít khó khăn do mới thành lập,
nhưng với tinh thần trách nhiệm cao với sự nỗ lực và khôn khéo trong kinh doanh, công
ty luôn có những nghiên cứu các giải pháp tối ưu đạt hiệu quả cao trong lĩnh vực
chuyên ngành. Từ đó công ty luôn khắc phục được những khó khăn ban đầu mà còn
đưa công ty ngày càng ổn định về sản xuất, xâm nhập thị trường tạo được uy tín cao và
nhiệm của các doanh nghiệp trong cả nước.
Từ năm 2005 đến nay, với những phương án tận dụng triệt để năng lực sẵn có và
dần dần từng bước đầu tư vào khâu then chốt trong bộ phận sản xuất chế tạo nhiều sản
phẩm chất lượng cao, giá thành tương đối ổn định đảm bảo yêu cầu của khách hàng.
Chỉ với 3 năm trở lại đây công ty ngày càng mở rộng phạm vi sản xuất ở nhiều tĩnh
trong cả nước như: Mở rộng quy mô sản xuất Lò hơi 5 tấn Tuy Hoà, Lò hơi 5 tấn Nghệ
An, Lò hơi 3 tấn Tây Đô, Lò hơi 7 tấn Tân Quảng Phát...
Hiện nay công ty TNHH Trường Quang II cũng là nhà phân phối duy nhất sản
phẩm thép, cáp dự ứng lực tại Miền Trung. Với mong muốn được giới thiệu các sản
phẩm của công ty đến các nhà thiết kế các doanh nghiệp trong cả nước để qua đó khẳng
định được sự mong muốn cùng hợp tác và phát triển với tất cả các doanh nghiệp.Từ khi
thành lập đến nay,công ty có tốc đố tăng trưởng hàng năm là 40%.Đây là mức tăng
trưởng rất cao đối với một đơn vị trưc thuộc ngành sản xuất.
II. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
1. Chức năng:
- Công ty TNHH Trường Quang II là pháp nhân theo pháp luật Việt Nam thực
hiện hạch toán kinh tế độc lập, được sử dụng con dấu riêng được mở tài khoản tại ngân
hàng theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức quy mô sản xuất đạt hiệu quả tốt nâng cao chất lượng sản phẩm
- Chỉ đạo điều hành sát sao không chỉ điều hành tại chỗ mà còn điều hành ở
nhiều công trình trên khắp cả nước.
- Công ty còn có chức năng chế tạo,thiết kế và phân phối các mặt hàng, dụng cụ
xử lý môi trường, các loại máy móc thiết bị và các chất chuyên dùng khác..Đặc biệt là
phân phối các lò hơi công nghiệp cho các khu công nghiệp trên các tỉnh, thành trên cả

nước.
2. Nhiệm vụ:
-Xây dựng và tổ chức các kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty theo pháp
luật hiện hành của nhà nước.
- Nghiên cứu khả năng sản xuất và nhu cầu tiêu dùng tổ chức lực lượng hàng hoá
đa dạng về cơ cấu mặt hàng phong phú về chủng loại có chất lượng cao phù hợp với
người tiêu dùng.
- Khai thác các thế mạnh, tiết kiệm chi phí tối đa chi phí đem lại hiệu quả kinh tế
cao.
- Duy trì và phát triển sản xuất ổn định góp phần thực hiện các chỉ tiêu kinh tế xã
hội mà nhà nước đề ra
- Quản lý và sử dụng vốn theo đúng chế độ, chính sách hiệu quả cao đảm bảo
trang trải về tài chính, thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước.
- Quản lý, sử dụng đội ngũ cán bộ công nhân viên theo đúng chính sách chăm lo
đời sống vật chất, tinh thần bồi dưỡng và nâng cao trình độ văn hoá và chuyên môn cho
cán bộ công nhân viên.
- Đảm bảo các hoạt động công ích xã hội góp phần giải quyết việc làm cho
người lao động
III. Đặc điểm tổ chức quản lý kinh doanh tại Công ty TNHH Trường Quang II
1. Đặc điểm tổ chức sản xuất của công ty
1.1. Sơ đồ quy trình sản xuất
Tính toán thiết kế sản phẩm
Xuất xưởng
sản phẩm
Tập hợp NVL, CCDC năng lực lao động
Kiểm tra
thử nghiệm áp lực
Tiến hành thi công chế tạo lắp đặt
Làm sạch
thẩm mỹ

 Chú thích:
: Trình tự tiến hành công việc
: Đối chiếu so sánh giữa thiết kế và thực tế sản xuất
1.2. Giải thích chu trình sản xuất
- Công ty tiến hành sản xuất một sản phẩm theo đơn đặt hàng, dựa vào yêu cầu
của khách hàng nhân viên phòng kỹ thuật tiến hành tính toán thiết kế. Sau đó trình bày
sản phẩm thiết kế cho khách hàng, khách hàng đồng ý phòng kỹ thuật tiến hành yêu cầu
phòng vật tư tập hợp NVL, CCDC, năng lực lao động chuẩn bị sản xuất. Sau đó tiến
hành thi công chế tạo lắp đặt tại phân xưởng sản xuất, tiếp theo làm sạch thẩm mỹ sản
phẩm đến khi hoàn tất sản phẩm nhân viên phòng kỹ thuật tiến hành kiểm tra dúng với
thiết kế, đúng với kỹ thuật hay không, việc kiểm tra đúng với chất lượng yêu cầu thì bộ
phận phân xưởng cho tiến hành xuất xưởng sản phẩm.
2. Đặc điểm tổ chức công tác quản lý tại Công ty TNHH Trường Quang II
2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
Giám đốc
* Chú thích:
: Quan hệ trực tuyến
: Quan hệ chức năng
: Quan hệ tham mưu
: Quan hệ phối hợp
2.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận
* Giám đốc: Là người đứng đầu, có quyền quản lý cao nhất, có quyền quyết
định chỉ đạo trực tiếp các phương án kinh doanh của công ty, là người đại diện theo
pháp luật của Công Ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật và Hội đồng quản trị Công Ty,
điều hành các hoạt động hàng ngày của Công Ty cũng như thực hiện các quyền và
nghĩa vụ được giao, có quyền miễn nhiệm, bổ nhiệm, cách chức các chức danh quản lý
trong công ty đồng thời giám đốc có trách nhiệm đối với đời sống của cán bộ công nhân
viên trong công ty.
* Phó giám đốc nhân sự: Chịu sự lãnh đạo trực tiếp từ giám đốc, là người trực

tiếp quản lý nhân sự trong công ty từ phòng kế toán sang phòng kinh doanh có trách
nhiệm thay mặt giám đốc bổ nhiệm, miễn nhiệm tuyển dụng nhân viên, thay mặt giám
đốc điều hành đôn đốc các phòng ban giải quyết công việc hàng ngày khi giám đốc đi
vắng.
* Phó giám đốc kỹ thuật: Có trách nhiệm điều hành thiết kế, đọc bản vẽ, quản
lý tình hình thực hiện kế hoạch quản lý chỉ đạo phòng kỹ thuật và bộ phận sản xuất.
Thay mặt giám đốc chịu trách nhiệm trước công trình sản xuất của công ty, phó giám
đốc là người chịu trách nhiệm trước giám đốc về tất cả các hoạt động sản xuất, thay mặt
giám đốc chỉ đạo công nhân viên làm việc tốt, đúng kỹ thuật.
* Các phòng ban chức năng:
+ Phòng kế toán: Là nơi tổ chức hạch toán quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh, lập báo cáo tài chính, theo dõi sự biến động của tài sản và nguồn vốn.
+ Phòng kỹ thuật: Có trách nhiệm nghiên cứu bản vẽ, tổ chức giám sát theo
Phó giám đốc quản
lý nhân sự
Phó giám đốc quản
lý kỹ thuật
Phòng kinh
doanh
Phòng kế
toán
Bộ phận sản
xuất
Phòng kỹ
thuật
đúng kế hoạch đề ra, trực tiếp sản xuất thao tác kỹ thuật theo đúng nguyên lý máy móc
thiết bị sử dụng nguyên liệu theo định mức, đề xuất sáng kiến phục vụ sản xuất cho cấp
trên.
+ Phòng sản xuất: Đề ra các biện pháp, kế hoạch sản xuất hợp lý, chịu trực tiếp
về qui cách, mẫu mã và chất lượng sản phẩm.

+ Phòng kinh doanh: Lập kế hoạch lao động, kế hoạch về đơn giá tiền lương
cho từng loại sản phẩm, qui đổi, tính toán và xây dựng định mức tiền lương theo giai
đoạn công nghệ, tính toán tiền lương sản phẩm và thời gian cho toàn bộ cán bộ công
nhân viên trong toàn Công Ty, có kế hoạch bồi dưỡng công nhân, theo dõi tình hình
biến động tăng giảm công nhân, nâng bậc lương cho công nhân đến kỳ kế hoạch.
Là nơi triển khai kế hoạch kinh doanh của toàn Công Ty. Bố trí những cán bộ
công nhân viên có đầy đủ kinh nghiệm trong công việc và không thể tách rời với phòng
kế toán.
IV. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công Ty
1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán vật tư hàng hoá
Kế toán thanh toán và công nợ
Thủ quỹ
* Chú thích:
: Quan hệ chức năng
: Quan hệ trực tuyến
2. Chức năng và nhiệm vụ của các nhân viên kế toán
* Kế toán trưởng: Là người phụ trách chung của phòng kế toán, chịu trách nhiệm với
lãnh đạo của Công Ty, và là người tổ chức hình thức kế toán. Kế toán có trách nhiệm
đôn đốc, giám sát, việc điều hành chế độ chính sách về quản lý tài chính và chỉ tiêu kế
hoạch sản xuất kinh doanh.Tổ chức thực hiện lập và nộp báo cáo thống kê kế toán kịp
thời, đầy đủ, phản ánh tình hình huy động vốn kinh doanh cho lãnh đạo Công Ty.
* Kế toán tổng hợp: Có trách nhiệm theo dõi số liệu kế toán tổng hợp của toàn công ty
và đánh giá giá thành sản phẩm, lập báo cáo kế toán.
* Kế toán vật tư hàng hoá: Có trách nhiệm theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn vật tư
hàng hoá. Mở các sổ chi tiết, các bảng kê định kỳ, lập bảng cân đối nhập, xuất, tồn vật
tư hàng hoá và thường xuyên đối chiếu với thủ kho để phát hiện sai sót.
* Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm trước giám đốc và kế toán trưởng về tiền mặt, tồn quỹ

hàng ngày, có trách nhiệm thu chi, bảo quản tiền mặt và lập báo cáo quỹ mỗi tháng.
* Kế toán thanh toán: Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ, toàn bộ chứng từ trước khi thanh
toán, theo dõi tình hình thu chi tiền mặt, cập nhật vào sổ sách hàng ngày, theo dõi tiền
gửi ngân hàng bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ, theo dõi các khoản vay ngắn hạn, trung
hạn, dài hạn với các ngân hàng, cuối tháng lên bảng kê ghi có các tài khoản tiền mặt,
tiền gửi ngân hàng, tiền vay ..Theo dõi các khoản thu chi, mở sổchi tiết quỹ, ngân hàng,
cập nhật số liệu và rút số dư hàng ngày trên sổ theo dõi các tài khoản 111, 112, đồng
thời phụ trách việc tính lương
3. Hình thức kế toán áp dụng tại Công Ty
Công Ty áp dụng trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức sổ kế toán chứng từ ghi sổ.
Sơ đồ ghi sổ
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối phát sinh
Báo cáo tài chính
Sổ quỹ
Sổ chi tiết
Bảng tổng hợp
Chú thích :
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Quan hệ đối chiếu
- Hằng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc phát sinh để kiểm tra tính hợp lệ, định khoản
chính xác kế toán thành lập các tờ kê chi tiết tài khoản ( các tờ kê này được mở hàng
tháng ). Đối với các tài khoản cần theo dõi chi tiết như tiền mặt, nguyên vật liệu, công
nợ …thì kế toán cần căn cứ vào chứng từ để kiểm tra và ghi vào thẻ kế toán.
- Định kỳ, cuối tháng kế toán sẽ căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ gốc để lập
các chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ sau khi lập xong được kế toán ghi vào sổ cái, tính

ra tổng số phát sinh trong kỳ và số dư từng tài khoản cuối kỳ. Kiểm tra đối chiếu chính
xác sau đó căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh, lập báo cáo tài chính theo
qui định của Nhà nước.
B. Thực trạng công tác hạch toán NLVL-CCDC tại Công ty TNHH Trường
Quang II
Công ty TNHH Trường Quang II là một công ty chuyên chế tạo lắp đặt những
sản phẩm do công ty làm ra do chủ yếu sản xuất theo đơn đặt hàng. Chính vì vậy mà
NLVL dùng cho quá trình sản xuất tương đối đa dạng, do yêu cầu sản xuất theo đơn đặt
hàng nên các loại NLVL lại được phân ra nhiều chủng loại khác nhau khiến cho NLVL
của công ty tương đối đa dạng và phức tạp hơn,
Công ty thường sản xuất theo đơn đặt hàng nên việc dự trữ NVL chỉ vừa đủ để
duy trì hoạt động sản xuất đối với đơn đặt hàng đã nhận.
Do đặc điểm của NLVL như trên nên công tác kế toán tại công ty phải thực hiện
tốt, công tác quản lý và bảo quản, sử dụng phải thực hiện một cách chặt chẽ và chu
đáo.Phải kiểm ra thường xuyên để tránh khỏi lẫn lộn giữa các loại NLVL đối với mỗi
đơn đặt hàng khác nhau. Từ đó có thể tiết kiệm tránh lãng phí thất thoát NLVL nhằm
đạt hiệu quả trong việc sản xuất.
I. Đặc điểm NLVL, CCDC tại công ty TNHH Trường Quang II.
1. Các loại nguyên liệu vật liệu của Công ty
Với khối lượng và chủng loại NLVL tương đối đa dạng và phức tạp - Nguyên
vật liệu của Công Ty có rất nhiều loại, đơn vị tính, nhiều công dụng khác nhau. Nhưng
hiện tại NLVL của Công Ty được phân chia theo từng nhóm, từng loại, từng nội dung
kinh tế, chức năng khác nhau và được dùng chủ yếu cho sản xuất.
- Các loại NLVL chủ yếu của Công Ty gồm có:
+ NLVL chính: Thép tấm, Ống thép, Inox, Xi măng, bê tông chiệu nhiệt, cát
thạch anh, đá rửa, thiết bị điện( cáp điện, dây điện...), Bông thuỷ tinh, Bơm, môtơ,
Thanh ghi lò, cáp hàn, Van, Hoá chất, Vật liệu lọc, than hoạt tính, Bóng đèn UV,
Amiăng, Băng tải.... Nguyên liệu vật liệu khác
+ NLVL phụ: Sơn, que hàn, sứ, ghíp đồng...
+ Nhiên liệu: Xăng, dầu, điện năng...

- Các loại công cụ dụng cụ chủ yếu của Công Ty gồm có:
+ Dụng cụ thi công : Kìm, búa, mỏ lết, cà lê, kéo, Máy hàn, máy cắt, máy mài...
+ Các vật dụng bảo hộ cho công nhân trong quá trình làm việc như bao tay,
khẩu trang, mủ...
+ Công cụ dụng cụ dùng trong chế tạo: Máy biến áp, máy hàn, máy đo...
+ Các công cụ dụng cụ khác dùng trong văn phòng như: máy vi tính, máy
in, máy photocoppy (8 triệu đồng)
2. Nguồn cung cấp NVL-CCDC của Công Ty
- Nguồn cung cấp NLVL của Công Ty nhập kho chủ yếu do mua ngoài từ các
đơn vị có quan hệ mua bán lâu dài, có uy tín với Công Ty ở trong nước và nhập
khẩu.Còn một số phụ tùng thay thế thì Công Ty cử cán bộ vật tư đi mua ngoài thị
trường.Các loại vật tư sau khi đã kiểm nhận, Công Ty thanh toán bằng tiền mặt, tiền gửi
ngân hàng, hoặc nợ lại.
II. Phương pháp tính giá NLVL, CCDC tại Công ty TNHH Trường Quang II.
1. Phương pháp tính giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ nhập kho, xuất kho tại
công ty.
Do văn phòng Công Ty áp dụng phương pháp tính thuế theo phương pháp khấu trừ
nên giá trị nhập kho được tính theo công thức:
Giá vật
liệu nhập
kho
=
Giá mua
ghi trên
hoá đơn
+
Chi phí thu mua
(kể cả hao hụt
trong định mức)
+

Thuế nhập
khẩu (nếu có)
Công Ty sử dụng phương pháp tính giá theo phương pháp bình quân gia quyền:
* Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ:
Đơn giá bình
quân cả kỳ dự
trữ
Trị giá thực tế
NLVL,CCDC tồn đầu kỳ
+
Tổng giá trị NLVL,CCDC nhập
kho trong kỳ
Số lượng NLVL,CCDC
tồn đầu kỳ
+
Tổng số lượng NLVL,CCDC nhập
kho trong kỳ
Trị giá NLVL,CCDC xuất kho trong kỳ =Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ *số lượng
xuất kho
Ví dụ1: Ngày 12/06/2008 Công ty TNHH Trường Quang II mua một số NLVL và
CCDC của công ty TNHH Thương mại Tiến Phát ( 52/03 Đống Đa Hà Nội) về nhập
kho đã thanh toán tiền hàng bằng tiền mặt 67.683.165 đồng, (chưa có thuế VAT) chi phí
vận chuyển trả bằng tiền mặt 1.000.000 đồng.
Giá gốc của NLVL nhập kho:
67.683.165 +1.000.000 = 68.683.165 đồng
Ví dụ 2: Ngày 05/07/2008 Có lệnh xuất kho của thủ trưởng, xuất 4000kg thép lá
40.
Trong đó: 1/6 Tồn kho 2.000kg đơn giá 6.500đ/kg
15/06 Nhập kho 7.000kg đơn giá 7.429đ/kg
Đầu tiên, tính đơn giá bình quân:

ĐGBQ = (2.000 *6.500) + (7.000 *7.429) = 7.223đ/kg
(2.000 + 7.000)
Trị giá VL xuất kho = 4.000 * 7.223 = 28.892.000 đồng
2. Kế toán NVL-CCDC tại Công Ty.
- Nhập kho:
Khi nhận được đơn đặt hàng phòng kỹ thuật tính toán số lượng chuyển phòng kế toán
duyệt số lượng NLVL, CCDC cần thiết cho sản phẩm sau đó phòng kỹ thuật yêu cầu
cán bộ vật tư đi mua hàng.
Sau khi yêu cầu mua hàng được cấp trên duyệt và đồng ý mua và cử nhân viên
vật tư đi mua hàng, ta có hoá đơn giá trị gia tăng của người bán:
Biểu số 01 Mẫu số:01 GTGT-
3LLBD/2007N
Hoá đơn thuế giá trị gia tăng 0011626
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên2: Giao cho khách hàng
Ngày: 12 tháng 12 năm 2008
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI ĐẠI PHÁT
Địa chỉ: 273 Cầu Giấy Hà Nội
Số tài khoản: ................................................................................................................
Điện thoại:.....................Mã số: 03018233906.............................................................
Đơn vị mua hàng: Công ty TNHH Trường Quang II
Địa chỉ: 335 Ông ích Khi êm – TP Đà Nẵng
Số tài khoản: 102010000193430 tại NH Công thương CN Đà Nẵng
Hình thức thanh toán: ...........Mã số: 0400422687
ST
T
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị
tính

Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Máy Biến Áp 1Fa – 25KVA Máy 02 15.400.000 30.800.000
2 Cáp lực hạ thế M35 PVC Mét 45 35.000 1.575.000
3 Ghíp đồng nhôm d18 Cái 36 12.000 432.000
4 Ống luồn cáp Bộ 04 220.000 880.000
5 Biến dòng 150/5A Cái 02 415.000 830.000
6 Máy tiện Máy 04 350.000 1.400.000
7 Máy hàn Máy 03 470.000 1.410.000
8 Máy mài Máy 02 625.000 1.250.000
Kìm Cái 20 30.000 600.000
Máy khoan Máy 06 720.000 4.320.000
Lưỡi ca dũa Cái 200 5.200 1.040.000
Cộng tiền hàng: 44.537.000
Thuế suất thuế GTGT 10 %Tiền thuế GTGT: 4.453.700
Tổng cộng tiền thanh toán: 48.990.700
Số tiền viết bằng chữ:
(Bốn mươi tám triệu chín trăm chín mươi ngàn bảy trăm đồng y).
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên) (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Biểu số 02 Mẫu số:01 GTGT- 3LLBD/2007N
0095511
Hoá đơn thuế giá trị gia tăng
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên2: Giao cho khách hàng
Ngày 12 tháng 12 năm 2008

Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN SX &TM HOÀNG ĐẠT
Địa chỉ: 412 N6C Khu đô thị Trung Hoà – Nhân Chính Thanh Xuân – Hà
Điện thoại: ..................Mã số: 01011547649....................................................
Đơn vị mua hàng: Công ty TNHH Trường Quang II……………………......
Địa chỉ: 335 Ông ích Khiêm – TP Đà Nẵng………………..........................
Số tài khoản: 102010000193430 tại NH Công Thương – TP Đà Nẵng...........
Hình thức thanh toán: ...........Mã số: 0400422687
ST
T
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1 x2
01 Thép lá 40 Kg 7.000 7.429 52.003.000
02 Sắt fi 12 Kg 1.000 6.900 6.900.000
03 XiMăng chiệu nhiệt Kg 70.000 800 56.000.000
04 Cát thạch anh M
3
309 50.000 15.450.000
05 Đá lọc nước M
3
67 130 8.710.000
06 Ống kẽm Kg 300 8.200 2.460.000
07 Gạch chiệu nhiệt Viên 12.500 8.409 10.511.250
08 Que hàn Rb26 Kg 100 10.000 1.000.000
09 Công tơ hữu công 3F-5A Cái 03 200.000 600.000
10 Aptomat 30A Cái 07 50.949 356.643
11 Trụ BTLT8.4 mA Trụ 38 847.619 32.209.522
Cộng tiền hàng: 186.200.415

Thuế suất thuế GTGT 10 %Tiền thuế GTGT: 18.620.042
Tổng cộng tiền thanh toán: 204.820.457
Số tiền viết bằng chữ: ( Hai trăm lẻ bốn triện tám trăm hai mươi ngàn bốn trăm năm
bảy đồng y)
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên) (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
*Thủ tục nhập kho:căn cứ vào hoá đơn GTGT,hoá đơn mua hàng và phiếu kiểm nhận
vật tư, phòng cung ứng tiến hành lập "phiếu nhập kho".phiếu này được viết thành 2
liên:một liên lưu ở phòng cung ứng, một liên chuyển xuống kho để thủ kho làm căn cứ
nhập vật tư. Khi NGVL,CCDC chuyển về đến kho, thủ kho ghi số lượng thực tế vào
phiếu nhập kho và cùng người giao hàng ký vào phiếu nhập kho
Biếu số 03
Công ty TNHH Trường Quang II Mẫu số: 01-VT
335 Ông ích Khiêm – TP Đà Nẵng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 03 năm 2006
của Bộ trương BTC)
PHIẾU NHẬP KHO Quyển Số:02
Ngày 12 tháng 12 năm 2008 Số 40
Nợ:152,153
Có:111,331
Họ tên người giao hàng: Nguyễn Thanh Bình.
Theo HĐ GTGT số00 11626 ngày 12 tháng 12 năm 2008
của Công ty TNHH TM Đại Phát
Nhập tại kho: Công ty TNHH Trường Quang II (xưởng nhiệt) địa điểm: 54 Nguyễn Lương Bằng –
Liên Chiểu Đà Nẵng
TT
Tên nhãn hiệu
Quy cách, sản phẩm vật tư

số

ĐVT
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Ctừ

Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
01 Máy Biến Áp 1Fa – 25KVA Máy 02 02 15.400.000 30.800.000
02 Cáp lực hạ thế M35 PVC Mét 45 45 35.000 1.575.000
03 Ghíp đồng nhôm d18 Cái 36 36 12.000 432.000
04 Ống luồn cáp Bộ 04 04 220.000 880.000
05 Biến dòng 150/5A Cái 02 02 415.000 830.000
06 Máy tiện Máy 04 04 350.000 1.400.000
07 Máy hàn Máy 03 03 470.000 1.410.000
08 Máy mài Máy 02 02 625.000 1.250.000
09 Kìm Cái 20 20 30.000 600.000
10 Máy khoan Máy 06 06 720.000 4.320.000
11 Lưỡi ca dũa Cái 200 200 5.200 1.040.000
Cộng X X X X X 44.537.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): (Bốn mươi bốn triệu năm trăm ba mươi bảy ngàn đồng y)
Kèm theo: … chứng từ gốc
Ngày 12 tháng 12 năm 2008
Người lập Người giao Thủ Kho Kế toán trưởng
phiếu hàng (hoặc bộ phận có nhu cầu
nhập)
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Mẫu số 04
Cty TNHH Trường Quang Mẫu số: 01-VT
335 Ông ích Khiêm – TP Đà Nẵng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC

Ngày 20 tháng 03 năm 2006
của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO Quyển Số:02
Ngày 15 tháng 12 năm 2008 Số 41
Nợ:152
Có:111,331
Họ tên người giao hàng: Nguyễn Thanh Bình.
Theo ……HĐ GTGT …….số00 95511 ngày 15 tháng 12 năm 2008
của Công ty Cổ phần sx &TM Hoàng Đạt
Nhập tại kho: Công ty TNHH Trường Quang II (xưởng nhiệt) địa điểm: 54 Nguyễn
Lương Bằng – L iên Chiểu Đà Nẵng

×