Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CÔNG TÁC XÂY DỰNG TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN KIẾN TRÚC VÀ DỊCH VỤ XÂY DỰNG YÊN YÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (358.52 KB, 42 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Nhàn
Thực trạng kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
công tác xây dựng tại công ty TNHH t vấn kiến trúc và dịch vụ
xây dựng Yên Yên
I. lịch sử hành thành và phát triển của công ty
Công ty TNHH t vấn kiến trúc và dịch vụ xây dựng Yên Yên
là một doanh nghiệp t nhân. Công ty chuyên về xây dựng công nghiệp,
xây dựng dân dụng, xử lý nền móng các công trình, xây dựng các công trình
giao thông, thủy lợi, thuỷ điện, sản xuất các kết cấu xây dựng.
Tiền thân của công ty đợc thành lập từ năm 1996 theo quyết định số
236/BXD/TCCB của BXD và đợc gọi là Xí nghiệp thi công xây dựng kiến trúc
trực thuộc Liên hiệp các xí nghiệp thi công xây dựng kién trúc.
Tên đơn vị: Công ty TNHH t vấn kiến trúc và dịch vụ xây dựng Yên Yên
Tên giao dịch: Công ty TNHH t vấn kiến trúc và dịch vụ xây dựng Yên Yên
Trụ sở: 1C- Tràng Tìên- Hoàn Kiếm - Hà nội
Giấy phép kinh doanh số:
Tài khoản số 7301-0216A Ngân hàng Đầu t và phát triển Hà nội
Giám đốc: Bùi Hải Yến
Kế toán trởng: Vũ Thu Hoài
Công ty đã nhận thầu các công trình về giao thông, thuỷ lợi và bớc đầu
tiếp cận thành công với công nghệ hiện đại phục vụ cho công tác làm đờng.
Hiện tại công ty cũng không ngừng lớn mạnh, có thể đảm đơng xây dựng các
công trình xây dựng công nghiệp và dân dụng có quy mô lớn.
Công ty TNHH t vấn kiến trúc và dịch vụ xây dựng Yên Yên
thông qua hoạt động sản xuất kinh doanh, đấu thầu xây dựng công trình,
khai thác một cách có hiệu quả nguồn vốn vật t, tài nguyên, nhân lực của đất n-
ớc để giữ vững và nâng cao hơn nữa uy tín và vị thế cạnh tranh của công ty trên
thị trờng xây dựng, đảm bảo cuộc sống cho cán bộ công nhân viên trong công
ty, góp phần xây dựng đất nớc thêm giàu mạnh.
Chức năng và nhiệm vụ của công ty.
1


SV: Trơng Thị Hằng Kế toán 1 - K6
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Nhàn
Căn cứ vào chứng chỉ hành nghề xây dựng số 322/BXD/CSXD cấp ngày
21/8/1997, công ty TNHH t vấn kiến trúc và dịch vụ xây dựng Yên Yên
có năng lực hành nghề xây dựng nh sau:
- T vấn về các dịch vụ kiến trúc và xây dựng
- Thi công các loại móng công trình
- Xây dựng các kết cấu công trình
- Lắp đặt các thiết bị công trình.
- Hoàn thiện xây dựng các công trình
Thực hiện xây dựng các công trình gồm:
- San đắp nền móng các công trình công nghiệp, công trình giao
thông
- Xây dựng các công trình dân dụng và phần bao che các công trình
công nghiệp nhóm B
- xây dựng các công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị và khu công nghiệp
II. Đặc điểm tổ chức quản lý
1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý
Bộ máy của công ty đợc tổ chức theo kiểu Trực tuyến- chức năng gồm:
Ban giám đốc và các phòng ban chức năng cụ thể;
Ban giám đốc gồm: - Giám đốc công ty
- Phó giám đốc cơ giới vật t
- Phó giám đốc thi công
Các phòng ban gồm các phòng ban nh sau:
- Phòng kế hoạch: Là bộ phận có chức năng xây dựng kế hoạch quý, tháng
năm của công ty nhằm định hớng kế hoạch đầu t và phát triển sản xuất kinh
doanh về trớc mắt cũng nh lâu dài, soạn thảo ký kết các hợp đồng kinh tế, giám
sát quá trình thực hiện của các đơn vị trực thuộc, cùng với chủ công trình làm
thủ tục thanh lý hợp đồng với bên A dựa trên quyết định của Giám đốc.

- Phòng Kế toán tài chính: Là phòng chức năng có nhiệm vụ lập kế hoạch thu
chi, bảo đảm công ty có đủ vốn để kinh doanh, quản lý chặt chẽ các nguồn vốn
2
SV: Trơng Thị Hằng Kế toán 1 - K6
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Nhàn
và đảm bảo sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả, thực hiện thanh quyết toán
kịp thời, tiến hành hạch toán đầy đủ và chi tiết, xác định lỗ lãi chính xác, lập
chiến lợc vốn, cùng với các phòng ban khác tổ chức lập kế hoạch chi phí sản
xuất, kế hoạch giá thành, chiến lợc giá, thanh quyết toán công trình, phát lơng
cho CBCNV.... đồng thời tổng kết tình hình quản lý sử dụng tài sản, phân tích
hoạt động sản xuất kinh doanh, thực hiện chức năng giám đốc bằng đồng tiền
đối với mọi hoạt động SXKD, không để thất thoát tài sản của nhà nớc và bảo
toàn vốn hữu hiệu
- Phòng thi công: Là bộ phận dới quyền giám đốc công ty trong lĩnh vực quản
lý kỹ thuật thi công, quản lý khối lợng, tiến độ, chất lợng, an toàn và vệ sinh lao
động....và các quyết định thuộc lĩnh vực thi công ở các đội.
- Phòng cơ giới: Là bộ phận dới quyền giám đốc công ty trong lĩnh vực quản lý,
bảo quản, bảo dỡng, sửa chữa xe máy thiết bị trong toàn công ty. Căn cứ vào kế
hoạch phát triển sản xuất lập kế hoạch đầu t, mua sắm thiết bị, máy móc phù
hợp với công nghệ thi công ở từng thời kỳ nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cao.
- Phòng vật t: Là phòng nghiệp vụ có chức năng t vấn trong lĩnh vực tổ chức
mua sắm, bảo quản vật t hàng hoá phục vụ công tác SXKD của công ty. Căn cứ
vào các dự trù mua sắm vật t, phụ tùng đã đợc duyệt. Phòng vật t có trách nhiệm
thu thập, xử lý thông tin phân tích thị trờng để tham mu mua bán vật t, có dự trữ
hợp lý...giao khoán vật t cho CT.
- Phòng tổ chức hành chính: Là phòng nghiệp vụ có chức năng tham mu về tổ
chức nhân sự, điều phối sử dụng lao động, công tác quy hoạch và đào tạo, bồi d-
ỡng CBCNV, t vấn trong việc thành lập các Hội đồng thi đua khen thởng, kỷ
luật.... và chịu trách nhiệm trớc giám đốc công ty về lĩnh vực hành chính và y tế

trong toàn công ty
Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH t vấn kiến
trúc và dịch vụ xây dựng Yên Yên
3
SV: Trơng Thị Hằng Kế toán 1 - K6
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Nhàn
Giám đốc công ty
Phó giám đốc cơ giới vật t
Phó giám đốc thi công
Phòng cơ giới
Phòng vật t
Phòng tc- hc
Phòng kế hoạch
Phòng kế toán
Phòng thi công
đội xây dựng số 1
đội xây dựng số 2
đội cọc
đội cơ giới 1
đội cơ giới 2
Xởng sửa chữa
2. Đặc điểm bộ máy kế toán
4
SV: Trơng Thị Hằng Kế toán 1 - K6
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Nhàn
Mặc dù khối lợng công việc nhiều nhng bộ máy kế toán của công ty hết sức gọn
nhẹ phù hợp với tình hình hiện nay. Cụ thể nh sau:

- Kế toán trởng: là ngời chịu trách nhiệm tổ chức bộ phận kế toán, kiểm tra,
giám sát việc hạch toán của kế toán viên, lập kế hoạch thu chi tài chính, dự toán
chi phí và giám đốc tình hình thực hiện dự toán. Chỉ đạo thực hiện toàn bộ công
tác kế toán cùng với giám đốc phân tích tình hình hoạt động kinh tế, đánh giá
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Kế toán tổng hợp: có nhiệm vụ xử lý hạch toán chung tất cả các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh trong công ty đồng thời lập báo cáo tài chính.
- Kế toán thanh toán: có nhiệm vụ theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có
liên quan đến tiền mặt, tiền gửi ngân hàng. Đợc uỷ quyền giao dịch với ngân
hàng, trên cơ sở đó hàng ngày báo cáo số d tiền gửi và lập kế hoạch vay, trả nợ
ngân hàng cũng nh khách hàng.
- Kế toán tiền lơng: ghi chép kịp thời, phản ánh chính xác số ngày công dựa
vào quỹ lơng và các định mức tính toán chính xác số tiền lơng phải trả cho từng
cán bộ công nhân viên và các khoản trích, phụ cấp liên quan đến ngời lao động.
- Kế toán TSCĐ và quỹ: phản ánh đầy đủ số thực có theo nguyên giá, tình
hình tăng, giảm TSCĐ của công ty, giám đốc chặt chẽ chi phí sửa chữa, nâng
cấp TSCĐ. Tính đúng, kịp thời số khấu hao kỳ, tiến hành phân bổ chính xác vào
các đối tợng sử dụng TSCĐ. Khi thanh lý TSCĐ phải tập hợp đầy đủ chi phí
thanh lý, thu hồi phế liệu. Thu chi tiền mặt theo đúng quy định, hàng ngày phải
ghi sổ và báo cáo với kế toán trởng về lợng tiền mặt còn tồn trong két.
- Kế toán đội: là ngời làm việc tại các công trình.
5
SV: Trơng Thị Hằng Kế toán 1 - K6
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Nhàn
Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty
3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán.
3.1. Chế độ kế toán.
Công ty TNHH t vấn kiến trúc và dịch vụ xây dựng Yên Yên áp dụng chế
độ kế toán của Bộ Tài chính ban hành theo quyết định 1141 TC/QĐ/CĐKT ngày

01/11/2003
3.2. Hình thức ghi sổ kế toán.
Công ty áp dụng hình thức sổ Nhật ký chung trên chơng trình máy tính,
hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
theo trình tự ghi sổ nh sơ đồ trình tự kế toán.
3.3. Hình thức tổ chức công tác kế toán tại công ty.
6
SV: Trơng Thị Hằng Kế toán 1 - K6
Kế toán trởng
KT tài sản
cố định và
quỹ
KTthanh
toán và
ngân hàng
Kế toán
đội
Kế toán
tổng hợp
KT
nguyên vật
liệu và
CCDC
Kế toán
Tiền lơng
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Nhàn
công ty TNHH t vấn kiến trúc và dịch vụ xây dựng Yên Yên có quy mô
lớn, địa bàn tập trung, nên công ty đã sử dụng hình thức kế toán tập trung. Toàn
bộ công tác kế toán tập trung tại phòng Tài chính- kế toán tại công ty. Còn tại

các xí nghiệp đều phân công làm nhiệm vụ thống kê, tập hợp số liệu định kỳ gửi
lên phòng Tài chính- Kế toán của công ty.
Với sự lựa chọn hình thức kế toán tập trung phù hợp với quy mô hoạt động
của công ty. công ty TNHH t vấn kiến trúc và dịch vụ xây dựng Yên Yên đã có
những thuận lợi cho việc phân công và chuyên môn hoá công việc đối với cán
bộ kế toán, đồng thời tạo điều kiện cho việc kiểm tra, giám sát và đảm bảo sự
lãnh đạo tập trung thống nhất của Kế toán trởng cũng nh sự chỉ đạo kịp thời của
lãnh đạo công ty.
3.4. Kỳ kế toán
Công ty TNHH t vấn kiến trúc và dịch vụ xây dựng Yên Yên áp dụng kỳ kế
toán theo năm, niên độ kế toán của công ty bắt đầu ngày 01/01 cho đến 31/12
3.5. Kỳ lập báo cáo
Công ty TNHH t vấn kiến trúc và dịch vụ xây dựng Yên Yên tiến hành lập
báo cáo theo quý.
3.6. Kế toán hàng tồn kho
Công ty áp dụng phơng pháp kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai
thờng xuyên
3.7. Phơng pháp tính thuế GTGT
Công ty áp dụng phơng pháp tính thuế giá trị gia tăng theo phơng pháp khấu
trừ.
II. Tình hình thực hiện kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại
công ty TNHH t vấn kiến trúc và dịch vụ xây dựng Yên Yên Đối t-
ợng tập hợp chi phí sản xuất
Do đặc điểm về mặt tổ chức sản xuất và quản lý của công ty là nhận thầu
các công trình và tiến hành giao cho các tổ đôị thi công nên việc tập hợp chi phí
sản xuất của công ty là các CT, HMCT, các đơn đặt hàng, các giai đoạn của
7
SV: Trơng Thị Hằng Kế toán 1 - K6
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Nhàn

hạng mục hay nhóm hạng mục. Mỗi công trình chi phí đợc tập hợp từ khi khởi
công xây dựng đến khi hoàn thành nghiệm thu công trình.
1. Đặc điểm hạch toán chi phí sản xuất của công ty.
Xuất phát từ quy định về lập dự toán công trình XDCB là phải lập theo
từng HMCT và phải phân tích theo từng khoản mục chi phí nên công ty cũng
tiến hành phân loại chi phí sản xuất và tính giá thành thực tế theo từng khoản
mục chi phí với giá dự toán và đợc mở chi tiết cho từng đối tợng tập hợp chi phí.
Các sổ chi tiết này đợc mở theo từng khoản mục chi phí sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí sử dụng máy thi công
- Chi phí sản xuất chung
Cuối tháng dựa trên các sổ chi tiết chi phí của các công trình (do đội gửi
lên) kế toán tổng hợp số liệu để tập hợp chi phí sản xuất của từng tháng trong
quý, kế toán lập bảng tổng hợp chi phí sản xuất quý làm cơ sở cho việc tính giá
thành sản phẩm xây dung hoàn thành trong quý, lập báo cáo tài chính và tính
giá thành mỗi quý.
2. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất tại công ty.
3.1. Phơng pháp kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu tt.
3.1.1. Nội dung chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí NVLTT của công ty là toàn bộ chi phí NVLTT gồm:
- Nguyên vật liệu chính: sắt, thép, xi măng, cát, sỏi.
- Nguyên vật liệu phụ: cốp pha, xà gỗ, giấy dầu.
- Nhiên liệu: xăng, dầu.
3.1.2. Chứng từ kế toán sử dụng
Phiếu nhập kho (Mẫu 01-VT), Phiếu xuất kho (Mẫu 02-VT), Biên bản kiểm
nghiệm vật t trớc khi nhập kho, Giấy tờ tạm ứng, Hoá đơn GTGT.
Đơn vị
8
SV: Trơng Thị Hằng Kế toán 1 - K6

8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Nhàn
Phiếu nhập kho Số 1189 Mẫu số: 02_VT
Ngày 4 tháng 10 năm 2008 Nợ 1413 QĐ số 1141 TC/ CĐKT
Có 1523 Ngày 1-11-1995 của BTC
Họ, tên ngời nhận hàng: Nguyễn Trung Kiên Địa chỉ ( bộ phận): Đội xe
Nhập kho tại: Công trình K1 Hào Nam
Số
tt
Tên nhẫn hiệu, quy
cách phẩm chất vật
t ( sản phẩm hàng
hoá)

số
Đơn vị
tính
Số lợng
Đơn giá Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Xi măng Tấn 200 760.000 15.200.000
2 Cát vàng M3 500 22.000 1.100.000
Cộng 16.300.000
Cộng thành tiền (bằng chữ:Mời sáu triệu ba trăm ngàn đồng
chắn). ..........................................
Xuất, ngày 4 tháng 10 năm 2008

TT đơn vị KT trởng Phụ trách cung tiêu Ngời nhận Thủ kho
9
SV: Trơng Thị Hằng Kế toán 1 - K6
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Nhàn
Đơn vị
Phiếu xuất kho
Ngày 4 tháng 10 năm 2008 Số 1189 Mẫu số: 02_VT
Nợ 1413 QĐ số 1141 TC/ CĐKT
Có 1523 Ngày 1-11-1995 của BTC
Họ, tên ngời nhận hàng: Nguyễn Trung Kiên Địa chỉ (bộ phận): Đội xe
Lý do xuất kho: Xuất cho bộ phận thi công san nền
Xuất tại kho Thuý Công trình K1 Hào Nam
Số
tt
Tên nhẫn hiệu,
quy cách phẩm
chất vật t ( sản
phẩm hàng hoá)

số
Đơn
vị
tính
Số lợng
Đơn giá
Thành
tiền
Yêu
cầu

Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Xi măng Tấn 200 760.000 15.200.000
2 Cát vàng M3 500 22.000 1.100.000
Cộng 16.300.000
Cộng thành tiền (bằng chữ:Mời sáu triệu ba trăm ngàn đồng chắn)
Xuất, ngày 4 tháng 10 năm 2008
TT đơn vị KT trởng Phụ trách cung tiêu Ngời nhận Thủ kho
10
SV: Trơng Thị Hằng Kế toán 1 - K6
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Nhàn
Hoá đơn (GTGT) Mẫu số : 01 GTGT- 3LL

ET/01- B
Liên 2: (Giao khách hàng)
Ngày 04 tháng 10 năm 2008
Đơn vị bán hàng: Công ty TM Hoàng Anh
Địa chỉ ....................................... Số TK :............................................
Điện thoại: ................................. MS: 01001287779
Họ tên ngời mua hàng: Trần Thanh Lan
Đơn vị: công ty TNHH t vấn kiến trúc và dịch vụ xây dựng Yên Yên
Địa chỉ: 1C Tràng Tiền Hoàn Kiếm Hà Nội
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản............... MS 7301-0216A
Số tt Tên nhẫn hiệu, quy
cách phẩm chất vật
t ( sản phẩm hàng
hoá)


số
Đơn
vị
tính
Số lợng Đơn giá Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Xi măng Tấn 200 760.000 15.200.000
2 Cát đen M3 500 22.000 1.100.000
Cộng 16.300.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 1.630.000
Tổng tiền thanh toán 17.930.000
Số tiền viết bằng chữ: Mời bảy triệu, chín trăm ba mơi nghìn đồng chắn

Ngời mua hàng Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
11
SV: Trơng Thị Hằng Kế toán 1 - K6
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Nhàn
Công ty TNHH t vấn kiến trúc Cộng hoà x hội chủ nghĩa việt namã
vàdịch vụ xây dựng Yên Yên Độc lập- Tự do Hạnh phúc
Giấy đề nghị tạm ứng
Ngày 01 tháng 10 năm 2008
Kính gửi : Giám đốc công ty TNHH t vấn kiến trúc và dịch vụ xây dựng Yên Yên
Họ tên ngời đề nghị tạm ứng: Hoàng Mạnh Quân
Bộ phận công tác: Xí nghiệp 2

Đề nghị đợc tạm ứng với nội dung sau:
...............................................................................................................................
...........................................................................................................................Ti
ền mua vật t (đá) phục vụ công trình K1 Hào Nam
...............................................................................................................................
...........................................................................................................................
Tổng cộng: 325.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm hai mới năm triệu đồng chẵn
Vậy đề nghị lãnh đạo công ty duyệt cho tạm ứng.
Kế toán thanh toán Phụ trách bộ phận
Ngời đề nghị
Kế toán trởng Giám đốc duyệt
12
SV: Trơng Thị Hằng Kế toán 1 - K6
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Nhàn
3.1.3. Tài khoản kế toán sử dụng
Công ty sử dụng TK 621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, và các TK liên quan
3.1.4. Phơng pháp tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Nguyên vật liệu là một trong những yếu tố cơ bản, đóng vai trò nquan
trọng trong quá trình SXKD của các doanh nghiệp nói chung và các doanh
nghiệp xây lắp nói riêng. Giá trị NVL bao giờ cũng chiếm tỷ trọng lớn trong
giá trị các CT, HMCT. Vì thế sử dụng tiết kiệm, quản lý chặt chẽ và có hiệu quả
NVL luôn là một yêu cầu khách quan cần thiết, là cơ sở để giảm chi phí sản
xuất và hạ giá thành sản phẩm.
Do đặc điểm của hoạt động xây dựng là các điều kiện sản xuất nh vật
liệu, lao động, xe máy thi công phải di chuyển đến địa điểm xây dựng nên vật
liệu xuất dùng cho công trình nào công ty sẽ tập hợp trực tiếp cho công trình đó
theo giá thực tế. Công ty thờng khoán gọn NVL cho các đội thi công dựa vào kế
hoạch mua vật t, kế hoạch dự phòng vật t của phòng kế hoạch.

Kế toán công ty thờng căn cứ vào các chứng từ ban đầu nh Phiếu xuất
kho , Hoá đơn GTGT , Các giấy tờ tạm ứng ... cùng các giấy tờ liên quan khác
để hạch toán và ghi vào sổ Nhật ký chung và Sổ cái TK 621 , Sổ chi tiết TK
621 . Công ty áp dụng phơng pháp tính giá vật liệu xuất kho là phơng phơng
đích danh không bao gồm chi phí vận chuyển, bốc dỡ.
Giá thực tế xuất dùng = giá mua vật t.
Chi phí vận chuyển, bốc dỡ NVL công ty sẽ hạch toán vào TK 627: Chi
phí sản xuất chung.
Ví dụ 1: Căn cứ vào Phiếu xuất kho số 1181 ngày 04/10/2004 cho công
trình K1 Hào Nam, xuất cho bộ phận thi công san nền số vật t nh sau:
Xi măng: 200 Tấn , Đơn giá: 760.000/ tấn.
200 * 760.000 = 15.200.000
Cát vàng: 500 m3, Đơn giá 22.000/m3.
500 * 22.000 = 1.100.000
Vậy ta tính đợc giá thực tế xuất dùng NVL cho CT K1 Hào Nam là
16.300.000
13
SV: Trơng Thị Hằng Kế toán 1 - K6
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Nhàn
Từ đó kế toán định khoản nh sau:
Nợ TK 621: 16.300.000
Nợ TK 1331: 1.630.000
Có TK 152: 17.930.000
Cuối kỳ, kế toán sẽ tiến hành tập hợp các chứng từ gốc để lên Bảng kê vật
t và lập thành các chứng từ ghi sổ. Các chứng từ ghi sổ này chính là căn cứ để
kế toán nhập số liệu vào máy tính, máy tính sẽ tự động vào các sổ Nhật ký
chung, Sổ cái TK 621 và Sổ chi tiết TK 621. Sau đó kết chuyển sang TK 154:
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang để tính vào giá thành sản phẩm theo bút
toán sau:

Nợ TK 154: 1.423.300.529
Có TK 621: 1.423.300.529
14
SV: Trơng Thị Hằng Kế toán 1 - K6
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Nhàn
Trích sổ cái TK 621
Quý IV năm 2008
Tên TK: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Trích số liệu liên quan đến công trình K1 Hào Nam
NT
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số Ngày Nợ Có
4/10 1181 4/10 Xuất vật liệu CT K1
Hào Nam
152 16.300.000
9/10 1328 9/10 Xuất vật liệu CT K1
Hào Nam
152 28.636.300
Kết chuyển chi phí
NVLTT vào sản phẩm
làm dở
154 1.423.300.529
Tổng cộng 17.560.235.421 17.560.235.421
15
SV: Trơng Thị Hằng Kế toán 1 - K6

15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Nhàn
Sổ chi tiết TK 621
Quý IV năm 2008
Tên TK: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Trích số liệu liên quan đến công trình K1 Hào Nam
NT
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số Ngày Nợ Có
4/10 1181 4/10 Xuất vật liệu CT K1 Hào
Nam
152 16.300.000
9/10 1328 9/10 Xuất vật liệu CT K1 Hào
Nam
152 28.636.300
Kết chuyển chi phí NVLTT
Quý IV/ 2004 vào sản
phẩm làm dở
154 1.423.300.529
Cộng phát sinh 1.423.300.529 1.423.300.529
3.2. Phơng pháp kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp
3.2.1 Nội dung chi phí nhân công trực tiếp.
Chi phí NCTT tại công ty bao gồm tiền lơng phải trả cho công nhân sản
xuất xây dựng thuộc biên chế của công ty và công nhân thuê ngoài trực tiếp
tham gia vào quá trình xây dựng.
3.2.2. Chứng từ kế toán sử dụng

Hợp đồng lao động, Bảng chấm công, Phiếu giao khoán, Bảng thanh toán
lơng, hợp đồng lao động, bản thanh lý hợp đồng lao động....
3.2.3. Tài khoản kế toán sử dụng
Kế toán sử dụng TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp và các TK liên quan
3.2.4. Phơng pháp tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
16
SV: Trơng Thị Hằng Kế toán 1 - K6
16

×