Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Bai 26 Moi ghep thao duoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.42 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 29.11.2020


Ngày giảng: 2.12.2020 GV: Bùi Thị Minh Hồng – Trường TH&THCS Tân
Nguyên


Tiết 25: Bài 27: MỐI GHÉP ĐỘNG
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Học sinh hiểu được khái niệm về mối ghép động.


- Hiểu được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của mối ghép động.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Rèn luyện kỹ năng quan sát, hoạt động nhóm.
<b>3.Thái độ:</b>


- u thích mơn học.


<b>4. Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất:</b>


- Rèn luyện năng lực tự chủ, tự học, năng lực giao tiếp hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>


- Giáo án, bài giảng điện tử, máy chiếu.


- Mộ số đồ dụng là ứng dụng của mói ghép động: ghế gấp, pít tông – xilanh, quạt


điện, bản lề cửa, quả địa cầu…


<b>2. Học sinh:</b>


- Đọc trước và tìm hiểu trước bài.


<b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>1.Ổn định: KTSS: Lớp 8A:………..</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


1. Kể tên các loại mối ghép tháo được và nêu công dụng của các mối ghép đó?
<b>Trả lời:</b>


- Các mối ghép tháo được gồm: Mối ghép bằng ren, then và chốt.Trong mối ghép
bằng ren gồm có:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Mối ghép vít cấy
+ Mối ghép đinh vít.


- Cơng dụng: Dùng để ghép nhiều chi tiết đơn giản thành phức tạp, tạo điều kiện
thuận lợi cho việc chế tạo, lắp ráp, bảo quản và sửa chữa.


<b>3.Nội dung nên lớp:</b>


<b>A. Hoạt động1: khởi động:</b>


- GV để 1 chiếc quạt trên bàn giáo viên và gọi 1 học sinh nên giúp cô bật chiếc
quạt nên đồng thời cho quạt quay đi quay lại.



- Yêu cầu cả lớp quan sát chiếc quạt khi ta bật công tắc và nhận xét:
- Quạt hoạt động như thế nào?


HS trả lời:


- Khi quạt hoạt động cánh quạt quay và đồng thời quạt còn quay đi quay lại được.
Vậy trong cấu tạo của quạt có sử dụng mối ghép động thế mối ghép động là gì, ứng
dụng ở những đâu cơ và các em sẽ đi tìm hiểu trong bài hơm nay.


<b>B. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG CHÍNH</b>


Chuyển giao nhiệm vụ:


- Một bạn nào nên bảng giúp cô thực
hiện gấp mở chiếc ghế gấp này nào.
- Cả lớp cùng quan sát kỹ bạn làm nhé.
- GV chiếu chiếc ghế đang gấp mở 1
lần để hs quan sát.


- GV yêu cầu giờ các em thảo luận
<b>nhóm và trả lời câu hỏi sau:(3 phút)</b>
<b>1. Chiếc ghế gồm mấy chi tiết:……….</b>
<b>2. Các chi tiêt được ghép với nhau </b>
<b>bằng mối ghép gì:…………</b>


<b>Tại các điểm nào………</b>
- Hết thời giời gian các nhóm báo cáo
kết quả.



- GV: Nhận xét và chốt lại đáp án.
GV giao nhiệm vụ: hs hoạt động cá
<b>nhân(1phút)</b>


- Khi mở ghế ra và gập ghế lại, tại các
mối ghép A, B, C, D các chi tiết sẽ như
thế nào với nhau?


- Yêu cầu hs đọc thông tin.


Vậy em hãy nêu khái niệm và công
dụng của mối ghép động:


I. THẾ NÀO LÀ MỐI GHÉP ĐỘNG:


TL:


- Chiếc ghế gồm 4 chi tiết: Chân trước,
chân sau, thanh truyền, mặt ghế.


- Các mối ghép nối với nhau bang mối
ghép đinh tán, tại các điểm A,B,C,D.
- Khi mở ghế ra và gập ghế lại, tại các
mối ghép A, B, C, D các chi tiết có sự
<b>chuyển động tương đối với nhau. </b>
KL:


<b>1. Khái niệm:</b>



- Mối ghép mà các chi tiết được ghép có
sự chuyển động tương đối với nhau gọi
là mối ghép động hay khớp động.


<b>2. Công dụng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- GV chột lại khái niệm và công dụng
của mối ghép động


- GV yêu cầu 1 hs đọc thông tin về cơ
cấu, 1 hs đọc ví dụ.


- GV phân tích cơ cấu trên hình 27.2
- Yêu câu học sinh phát biểu cơ cấu là
gì?


- GV nhận xét và kết luận
- GV nêu ra một số cơ cấu:
+ Cơ cấu truyền động ăn khớp.
+ Cơ cấu truyền và biến đổi chuyển
động.


+ Cơ cấu tay quay - con trượt


GV nêu giờ chúng ta đi vào tìm hiểu các
loại cơ cấu:


- GV giao nhiệm vụ: Các em hãy quan
sát hình 27.3 và thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi sau:( 2 phút)



<b>- Mối ghép pittơng – xilanh có mặt </b>
<b>tiếp xúc là:………</b>


<b>- Mối ghép sống trượt – rãnh trượt có </b>
<b>mặt tiếp xúc là .. …..</b>


- HS các nhóm trả lời các nhóm khác bổ
sung sau đó gv nhận xét và chốt


- GV chiếu hình 27.3 yêu cầu hs qs và
- GV giao nhiệm vụ(cá nhân) hs thực
hiện.


1. Trong khớp tịnh tiến, các điểm trên
cùng một vật chuyển động như thế nào?
<b>2. Khi khớp tịnh tiến làm việc, hai chi </b>
tiết trượt trên nhau sẽ xảy ra hiện tượng
gì? Hiện tượng này có lợi hay có hại ?
Nêu biện pháp khắc phục?


- Hs trả lời,


- Hs khác nhận xét xong GV nhận xét bổ
sung nếu cần và kết luận.


- GV đưa ra 1 số ứng dụng mối ghép
trong thực tế yêu cầu học nêu ứng dụng.
- Em hãy kể tên một số khớp tịnh tiến
trên các đồ dùng, máy móc hoặc thiết bị


mà em biết?


- GV chiếu một số ứng dụng nên và
phân tích thêm.


- GV chiếu thông tin về khớp quay


tiến, khớp quay, khớp cầu,…


<b>*. Cơ cấu là:</b>


Một nhóm nhiều vật được nối với
nhau bằng những khớp động, trong đó
có một vật được xem là <i><b>giá đứng yên</b></i>,
còn các vật khác chuyển động với quy
luật hoàn toàn xác định đối.


<b>II. CÁC LOẠI KHỚP:</b>
<b>1.Khớp tịnh tiến:</b>


<b>a. Cấu tạo:</b>


- Mối ghép pittơng – xilanh có mặt tiếp
xúc là mặt trụ tròn


- Mối ghép sống trượt – rãnh trượt có
mặt tiếp xúc là mặt phẳng.


<b>b. Đặc điểm:</b>



- Mọi điểm trên vật tịnh tiến có chuyển
động giống hệt nhau (quỹ đạo chuyển
động,vận tốc…).


- Khi khớp tịnh tiến làm việc, các chi tiết
trượt lên nhau sinh ra lực ma sát làm cản
trở chuyển động. Để giảm ma sát, người
ta sử dụng vật liệu chịu mài mòn, các bề
mặt được làm nhẵn bóng và thường
được bôi trơn bằng dầu, mỡ …


c. Ứng dụng:


Khớp tịnh tiến được dùng chủ yếu
trong cơ cấu biến đổi chuyển động tịnh
<b>tiến thành chuyển động quay hoặc </b>
<b>ngược lại (như mối ghép pittông-xilanh </b>
trong động cơ )


VD: bơm xe đạp, kim tiêm, ngăn kéo
bàn, hệ thống nâng thùng xe, máy kích
thủy lực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

– Yêu cầu 1 hs đọc thơng tin sau đó u
cầu các em chú ý nên máy chiếu gv mô
tả khớp quay và phân tích: Trong khớp
quay mỗi chi tiết có thể quay quanh một
trục cố định so với chi tiết kia.


- GV chiếu h27.2: Các em quan sát và 1


em nêu cấu tạo của khớp quay và 1 hs
nêu cấu tạo của vòng bi


- GV nêu chú ý:


+ Ở khớp quay mặt tiếp xúc thường là
mặt trụ trịn.


+ Chi tiết có mặt trụ trong là ổ trục, chi
tiết có mặt trụ ngồi là trục.


+ Chi tiết có lỗ thường được lắp bạc lót
để giảm ma sát hoặc dùng vịng bi thay
cho bạc lót.


- GV Giao nhiệm vụ:


Em hãy nêu những ứng dụng của khớp
quay trong các đồ dùng gia đình, thiết bị
máy, phương tiện giao thông mà em
biết?


- GV nhận xét và chiếu một số ứng
dụng: bản lề cửa, xe đạp, xe máy, quạt
điện, quả địa cầu, com pa, bấm móng
tay.


GV hỏi:


<b>+ Trong chiếc xe đạp, khớp nào là </b>


<b>khớp quay ?</b>


<b>+ Các khớp ở giá gương xe máy, cần </b>
<b>ăng ten có được coi là khớp quay </b>
<b>không? Tại sao?</b>


<b>a. Cấu tạo:</b>


- Khớp quay: Gồm: Ổ trục, bạc lót, trục.
- Vịng bi: Vịng ngồi, vịng trong, bi,
vòng chặn.


<b>b. Ứng dụng:</b>


- Khớp quay thường được dùng nhiều
trong thiết bị, máy như: bản lề cửa, xe
đạp, xe máy….


TL:


- Trong chiếc xe đạp có: trục trước, trục
sau, trục giữa, cổ xe.


- Có vì trong các khớp đó có 1 chi tiết
quay quanh 1 trục cố định của chi tiêt
kia.


<b>C. Hoạt động 3: Luyện tập – vân dụng:</b>
- GV nhắc lại các mối ghép động thường



gặp.


- GV chiếu ghi nhớ - gọi 1 học sinh đọc.
- GV chiếu bài 1: Yêu cầu hs làm.


<b>Bài 1: Hoàn thành những câu sau:</b>
1/ Mối ghép pittơng – xilanh có mặt tiếp
xúc là………


2/ Chi tiết có ……. …….. là ổ trục


<b>Bài 1: Hồn thành những câu sau:</b>
1/ Mối ghép pittơng – xilanh có mặt
tiếp xúc là… mặt trụ trịn


2/ Chi tiết có mặt trụ trong là ổ
trục


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

3/ Chi tiết có ……… là trục
4/ Các khớp ở giá gương xe máy là:…..
5/. Cấu tạo của ngăn kéo bàn là:……….
Dùng các từ dưới đây để hoàn thành
những câu trên.


<b>mặt trụ trịn, mặt trụ ngồi,khớp vít</b>
<b>khớp tịnh tiến, khớp cầu, mặt trụ </b>
<b>trong, ren.</b>


<b>- GV gọi mỗi học sinh trả lời 1 câu hỏi.</b>
- GV nhận xét đưa ra đáp án.



- GV chiếu bài 2: Yêu cầu hs làm.(1 phút)
<b>Bài 2. Hãy cho biết các đồ vật, dụng cụ </b>
<b>sau đây được ứng dụng khớp nào? Hãy</b>
<b>đánh dấu X vào cột tương ứng.</b>


Tên Khớp


tịnh tiến


Khớp
quay
Ổ trục quạt


điện
Xe đạp


Bộ xilanh tiêm
Bao diêm
Bản lề cửa


<b>- GV gọi mỗi học sinh trả lời 1 câu hỏi.</b>
- GV nhận xét đưa ra đáp án.


<b>- GV đưa ra chò chơi: </b>


- GV chia lớp thành 2 nhóm yêu cầu mỗi
nhóm cử ra 5 bạn để tham gia trò chơi:
+ Các em hãy kể tên các thiết bị, máy
<b>có sử dụng khớp tịnh tiến và khớp </b>


<b>quay?</b>


+ Viết nên giấy A0.


+ Thời gian thực hiện là 3 phút.


Hết thời gian GV yêu cầu các nhóm dừng
bút, hs về chỗ, GV cùng hs kiểm tra xem
nhóm nào kể được nhiều hơn là nhóm
chiến thắng, cả lớp cho các nhóm 1 chàng


<b>khớp cầu.</b>


5/. Cấu tạo của ngăn kéo bàn là:
<b>khớp tịnh tiến.</b>


<b>Bài 2</b>


Tên Khớp


tịnh
tiến


Khớp
quay
Ổ trục quạt


điện


X



Xe đạp X


Bộ xilanh
tiêm


X


Bao diêm X


Bản lề cửa X


<b>Nội dung trò chơi: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

pháo tay vì đã hồn thành suất sắc phần
thi của nhóm mình.


- GV có thể phân tích thêm nếu phân nào
hs chưa hiểu.


<b>D. Hoạt động 4: Tìm tịi mở rộng.</b>


<b>GV nêu nhờ có sự phát triển của khoa học kỹ thuật mà ngày nay các loại</b>
<b>khớp này đã được ứng dụng rất nhiều trong các loại máy móc thiết bị đem lại</b>


<b>rất nhiều lợi ích cho con người ví dụ như:</b>


- GV đưa ra các ứng dụng của các loại khớp tinh tiến và khớp quay trong các loại
máy móc thiết bị trong thực tế:



+ Trong các đồng dùng dùng trong sinh hoạt gia đình: Máy giặt, máy bơm, máy
say sinh tố, máy khị tóc, máy thái chuối, máy quay vịt, máy sao chè, máy khây,
máy nạo sắn..


+ Trong máy nông nghiệp: máy cắt lúa, máy cắt cỏ, máy cắt chè, máy gặt lúa, máy
cắt gỗ, máy cưa gỗ, máy cắt kim loại, hệ thống tưới nước tự động…


+ Trong các máy sản suất công nghệp: Dây truyền sản suất ô tô, dệt, chế tạo chi
tiết máy, trong dây truyền cn may mặc, các dây truyền sản suất dầu ăn, sữa, đồ
hộp, dây truyền sản suất gạo..


+ Trong các máy vận chuyển: Các loại ô tô, máy súc, cần cẩu…


- GV yêu cầu học sinh về nhà: Học bài, đọc và tìm hiểu trước bài 29: truyền
chuyển động.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×