<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> </b>
<b>I – MỤC TIÊU (học sinh đạt được)</b>
<b>Ki</b>
<b>ế</b>
<b>n th</b>
<b>ứ</b>
<b>c</b>
<b>Kỹ năng, năng lực</b>
<b>Thái độ, phẩm chất</b>
-Hiểu biết thêm về
mĩ thuật, đặc biệt là
mĩ thuật thời Lí.
-Nhận thức đầy đủ
hơn vẻ đẹp của một
số cơng trình, sản
phẩm của mĩ thuật
thời Lí thơng qua đặc
điểm và hình thức
nghệ thuật.
-Phân biệt được đặc điểm của mĩ
thuật Việt Nam qua từng giai đoạn
lịch sử.
-Cảm nhận được vẻ đẹp của mĩ
thuật thời Lí qua các loại hình nghệ
thuật.
-NL chung : Năng lực tự học; năng
lực tự chủ; năng lực tự quản; năng lực
giao tiếp; năng lực giải quyết vấn đề;
năng lực nhận thức; năng lực điều
chỉnh hành vi.
-NL chuyên biệt :
Năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực
thẩm mỹ; năng lực tìm hiểu mối liên
hệ; năng lực quan sát đưa ra kết quả.
-Biết trân quý nghệ thuật
thời Lí nói riêng, nghệ
thuật dân tộc nói
chung.-Phẩm chất nhân ái; phẩm
chất thấu hiểu; phẩm chất
chuyên cần; phẩm chất
trách nhiệm; phẩm chất kỷ
luật; phẩm chất cảm nhận
tự đáy lịng.
<b>II – CHUẨN BỊ</b>
<b>Đồ dùng</b>
<b>Phương pháp</b>
Giáo viên
Học sinh
-Quan sát.
-Thuyết trình.
-Vấn đáp,
-Minh hoạ bằng tranh
-Thảo luận nhóm…
-ĐDDH Mó Thuật 6; sưu tầm tranh, ảnh.
-Phóng to một số hình vẽ chi tiết để giới thiệu
cho rõ: kết cấu chùa Một Cột, nếp áo tượng
A-di-đà, …
-Tham quan di tích, bảo tàng mó thuaät.
Đọc trước
bài, sưu
tầm tranh
ảnh.
<b>III – HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số lớp
3. Tiến trình tiết dạy
Hoạt động của GV
Phương pháp, hình
thức tổ chức
Hoạt động của học
sinh
A. KHỞI ĐỘNG:
<i>Yêu cầu cần đạt: HS củng cố kiến thức bài cũ và biết khái qt về các cơng trình tiêu biểu </i>
của MT thời Lý
*GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- ĐDDH: Hình ảnh chùa Một Cột, tượng
Phật A di đà, Rồng thời Lý
-Hệ thống câu hỏi vào bài:
+Mĩ thuật thời Lý phát triển do những
nguyên nhân nào?
-Phương pháp quan
sát, vấn đáp, thuyết
trình
+Hoạt động cá nhân HS quan sát
Ngày soạn :
13/9/2020
Ngày dạy :
16/9/2020
Tiết 10 - Bài 12
</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
+Những hình ảnh trên là cơng trình/tác
phẩm có tên là gì? Có từ thời nào?
*GV hướng dẫn, gợi ý HS tìm hiểu, trả lời
HS trả lời
HS nghe-ghi bài
*GV vào bài mới:
+Trong hơn hai thế kỉ, dưới vương triều nhà Lý (1010-1225), nhà nước Đại Việt bước
vào thời kì phong kiến hùng mạnh. Đạo Phật được đề cao và giữ địa vị quốc giáo. Nghệ
thuật kiến trúc cung đình, nhất là kiến trúc Phật giáo phát triển mạnh: nhiều ngôi chùa
lớn được xây dựng (đặc biệt là ở vùng Kinh Bắc-quê hương của các vị vua Lý).
+Kiến trúc cung đình, kiến trúc Phật giáo phát triển đã tạo điều kiện cho nghệ thuật điêu
khắc, trang trí thời kì này cũng phát triển theo.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
<i>Yêu cầu cần đạt: HS nắm được một số cơng trình kiến trúc, tác phẩm điêu khắc, trang trí </i>
và gốm thời Lý
I. Kiến trúc chùa Một Cột (chùa Diên
Hựu-Hà Nội)
*GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
-ĐDDH: Ảnh chùa Một Cột+phiếu học tập.
-Nhiệm vụ HS: đọc bài trong SGK
-Hệ thống câu hỏi:
+Chùa Một cột có từ thời nào? Hiện nay ở
đâu?
+Chùa có hình dáng độc đáo như thế nào?
+Nêu kết cấu ngôi chùa?
*GV hướng dẫn, gợi ý HS tìm hiểu, trả lời
-Phương pháp
thuyết trình, giảng,
trình bày, vấn đáp,
khơi gợi giải qua
ĐD và ảnh để HS
chú ý
-Hoạt động nhóm
HS quan sát
HS thảo luận nhóm
HS nghe GV trình
bày, giảng giải+kết
hợp ghi bài
HỘP KT1:+
Chùa Một Cột (chùa Diên Hựu) được xây dựng năm 1049 là một trong những
kiến trúc tiêu biểu của kinh thành Thăng Long.
+Ngôi chùa nằm ở thủ đô Hà Nội, đã được trùng tu nhiều lần (lần cuối vào năm 1954). Hiện
nay tuy khơng cịn đúng như cũ (theo sử sách : chùa được xây to, đẹp, cảnh quang thoáng
đãng) nhưng vẫn giữ nguyên được nét kiến trúc ban đầu.
+Ý nghĩa của hình dáng : Xuất phác từ ước mơ mong có hồng tử nối nghiệp và giấc mơ gặp
Quan Thế Âm Bồ Tát hiện trên đài sen của vua Lí Thánh Tơng (1028 - 1054). Do đó chùa có
kiến trúc độc đáo với hình dáng như một đố sen nở, bên trong có tượng Quan Âm (Phật ngự
trên tồ sen).
+Tồn bộ ngơi chùa có kết cấu hình vng (cạnh 3m) đặt trên mơt cột đá khá lớn (đường
kính 1.25m).
+Trơng xa, chùa giống như một đoá sen nở trên cột đá giữa hồ vng Linh Chiểu.
+Xung quanh hồ có lan can và hành lang tường có vẽ tranh (sử sách ghi lại : ngồi hồ trịn
Liên Trì, bốn phía cịn có cầu cong dẫn vào khu trung tâm và hai tịa bảo tháp phía trước).
+Bố cục chung quy tụ về điểm trung tâm làm nổi bật trọng tâm của chùa với các nét cong
mềm mại của mái, các đường thẳng khỏe khoắn của cột và các nét gấp khúc của các con sơn
trụ chống xung quanh cột tạo nên sự hài hoà với những khoảng sáng tối ẩn hiện lung linh
trong không gian yên ả.
*Chùa Một Cột cho thấy trí tưởng tượng bay bổng của các nghệ nhân thời Lí, là một cơng
trình kiến trúc độc đáo, đầy tính sáng tạo và đậm đá bản sắc dân tộc Việt Nam.
II. Giới thiệu tác phẩm điêu khắc tượng
A-di-đà (chùa Phật Tích-Bắc Ninh)
*GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
-ĐDDH: Ảnh tượng A-di-đà phóng to
-Phương pháp
</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
-Nhiệm vụ HS: đọc bài trong SGK
-Hệ thống câu hỏi:
+Tượng được tạc như thế nào? Gồm mấy
phần chính?
+Nét đẹp của A-di-đà được diễn tả qua các
chi tiết nào ở tượng?
*GV hướng dẫn, gợi ý HS tìm hiểu, trả lời
thuyết trình, giảng,
trình bày, vấn đáp,
khơi gợi giải qua
ĐD và ảnh để HS
chú ý
-Hoạt động cặp đơi
HS thảo luận nhóm
HS nghe GV trình
bày, giảng giải+kết
hợp ghi bài
HỘP KT2
-
Tượng được tạc từ khối đá nguyên màu xanh xám, là tác phẩm điêu khắc xuất sắc của nghệ
thuật thời Lí nói riêng và của nền nghệ thuật dân tộc nói chung.
-Tượng được chia thành hai phần rõ rệt : tượng Phật A-di-đà và bệ đá tòa sen (chú ý tới nghệ
thuật tạc tượng tuyệt vời của nghệ nhân thời Lí).
+Phần tượng : Phật A-di-đà ngồi xếp bằng, hai bàn tay ngửa, đặt chồng lên nhau để trước
bụng, tì nhẹ lên đùi theo quy định nhà Phật nhưng dáng ngồi vẫn thoải mái, khơng gị bó. Các
nếp áo chồng bó sát người được bng từ vai xuống tạo nên những đường cong mềm mại,
tha thướt và trau chuốt càng tơn thêm vẻ đẹp của pho tượng. Mình tượng thanh mảnh, ngồi
hơi dướn về phía trước, trơng uyển chuyển nhưng lại vững vàng. Khuôn mặt phúc hậu, dịu
hiền mang đậm nét đẹp lí tưởng của người phụ nữ Việt Nam : mắt lá dăm, lông mày lá liễu,
mũi dọc dừa thanh tú, cổ kiêu 3 ngấn và nụ cười kín đáo.
+Phần bệ tượng : Bệ đá tồ sen được trang trí bằng các hoa văn tinh xảo và hoàn mĩ, gồm 2
tầng : Tầng trên là tồ sen hình trịn, như đố sen nở rộ với hai tầng cánh, các cánh sen chạm
đôi rồng (đục nơng, mỏng).
Tầng dưới là đế tượng hình bát giác, xung quanh được chạm trổ nhiều họa tiết trang trí hình
hoa dây, hình chữ S và hình sóng nước.
**Cách sắp xếp bố cục chung của tượng hài hoà, cân đối, tạo được tỉ lệ cân xứng giữa tượng
và bệ.
-Tượng tuy phải tuân theo quy ước Phật giáo song khơng gị bó bởi cách diễn tả mềm mại,
nuột nà, sự phối hợp các hoạ tiết trang trí tỉ mỉ nhưng sống động ; trang nghiêm nhưng không
khơ cứng.
-Pho tượng là hình mẫu của cơ gái đẹp trong sáng, lặng lẽ và lắng đọng đầy nữ tính nhưng lại
không mất đi vẻ trầm mặc của Phật A-di-đà.
III. Tìm hiểu nghệ thuật trang trí Con rồng
thời Lý
*GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
-ĐDDH: ảnh rồng thời Lý phóng to+Một
vài hình rồng bên Trung Quốc (để so sánh
nêu bật tính độc đáo của rồng thời Lý)
-Nhiệm vụ HS: đọc bài trong SGK
-Hệ thống câu hỏi:
+Mơ tả hình rồng thời Lý
+Rồng thời Lý có đặc điểm gì? Rồng tượng
trưng cho điều gì?
*GV hướng dẫn, gợi ý HS tìm hiểu, trả lời
-Phương pháp
thuyết trình, giảng,
trình bày, vấn đáp,
khơi gợi giải qua
ĐD và ảnh để HS
chú ý
-Hoạt động cá nhân
HS nhận xét và bổ
sung
HS quan sát
HS quan sát và trả lời
câu hỏi
HS nghe+ghi bài
HỘP KT3
*Rồng là hình ảnh tượng trưng cho quyền lực vua chúa. Song rồng thời Lí có đặc
điểm cấu tạo khác hẳn với các thời trước hay cùng thời ở Trung Quốc (thời Hán, Đường,
Tống). Là sản phẩm của sáng tạo trong nghệ thuật dân tộc Việt Nam. Nét độc đáo :
</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>
+Thân rồng khá dài, tròn lẳn, uốn khúc mềm mại, thon nhỏ từ đầu đến đuôi ; khúc uốn lượn
theo nhịp thắt túi, có dạng một con rắn.
+Các chi tiết mào, lông chân đều phụ hoạ theo kiểu thắt túi.
(rồng Trung Quốc mang tính hung dữ, đầy quyền uy).
+Rồng được chạm khắc ở những di tích liên quan trực tiếp tới vua như như kinh đô, một số
chùa nơi vua đã đi qua hay cư trú lại như chùa Phật Tích, chùa Giạm, chùa Long Đọi (Hà
Nam), … thường có mặt cạnh biểu tượng Phật giáo như lá đề, hoa sen.
IV. Tìm hiểu về nghệ thuật gốm thời Lý
*GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
-ĐDDH: Hình ảnh trong SGK về gốm
-Nhiệm vụ HS: đọc bài trong SGK
-Hệ thống câu hỏi:
+Gốm thời Lý có đặc điểm gì (về hình
dáng, trang trí, màu men)?
*GV hướng dẫn, gợi ý HS tìm hiểu, trả lời
-Phương pháp
thuyết trình, giảng,
trình bày, vấn đáp,
khơi gợi giải qua
ĐD và ảnh để HS
chú ý
-Hoạt động cá nhân
HS nhận xét và bổ
sung
HS quan sát
HS quan sát và trả
lời câu hỏi
HS nghe+ghi bài
HỘP KT4:
Cùng với nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc và trang trí, nghệ thuật gốm phát triển
mạnh và đạt đến đỉnh cao :
+Có các trung tâm lớn và nổi tiếng như Thăng Long, Bát Tràng, Thổ Hà, Thanh Hoá.
Nhiều thể dạng: bát, đĩa, ấm, chén, bình, liễn, …
+Chế tạo được các men gốm quý hiếm như men ngọc, men lục, men da lươn, men trắng ngà,
+Hình vẽ trang trí là hình tượng bông sen, đài sen, cách điệu, đắp nổi hay khắc chìm.
Đặc điểm :
+Xương gốm mỏng, nhẹ chịu được nhiệt độ lửa cao ; nét khắc chìm, phủ men đều, bóng mịn
và độ trong sâu.
+Hình dáng nhẹ nhõm, thanh thoát, trau chuốt, mang vẻ đẹp trang trọng, quý phái.
C. THỰC HÀNH LUYỆN TẬP
<i>Yêu cầu cần đạt: HS củng cố lại kiến thức đã học phần B</i>
*GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
-Hệ thống câu hỏi:
+Em hãy kể vài nét về chùa Một Cột, tượng
Phật A-di-đà ?
+Em còn biết thêm cơng trình nghệ thuật nào
của thời Lí ?
*GV hướng dẫn, gợi ý HS tìm hiểu, trả lời
+Hoạt động cá nhân HS ghi bài
HS
D. VẬN DỤNG, MỞ RỘNG: Đánh giá nhận xét.
<i>Yêu cầu cần đạt:HS hiểu về giá trị của kho tàng nghệ thuật cổ dân tộc</i>
*GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
-ĐDDH; (phiếu học tập,...)
-Hệ thống câu hỏi
+Nghệ thuật thời Lý có gì đặc sắc?
+Em phải làm gì khi hiểu về kho tàng nghệ
thuật cổ của dân tộc ta?
*GV hướng dẫn, gợi ý HS nhận xét, trả lời:
*GV đánh giá kết quả, kết luận vấn đề
+Hoạt động cá nhân HS nhận xét, bổ sung
<b>IV. CÂU HỎI, BÀI TẬP +Câu hỏi: Mức 1/ Mức 2-3: </b>
<b> V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH VỀ NHÀ</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5></div>
<!--links-->