Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Xây dựng mô hình khối rắn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (505.89 KB, 30 trang )

Nghiên Cứu Ứng Dụng Phần Mềm SolidWorks
SVTH: BÙI MINH TÂM
20


PHẦN 1: XÂY DỰNG MÔ HÌNH KHỐI RẮN.
Chương 1: Tạo các bản vẽ phác thảo.
1.1. Giới Thiệu.
Vẽ phác là bước cơ bản đầu tiên để hình thành mô hình. Mô hình tạo thành trong
SW được liên kết với biên dạng của chúng. khi hiệu chỉnh biên dạng, mô hình tự động cập
nhật những thay đổi này.
Ta làm việc trong môi trường vẽ phác khi cần tạo hoặc hiệu chỉnh các biên dạng của
mô hình. Môi trường vẽ phác bao gồm mặt phẳng vẽ phác (Sketch) và các công cụ vẽ phác
(Sketch tools).

1.2. Mặt phẳng vẽ phác là gì ?
Là mặt phẳng chưá các đối tượng hình học tạo thành biên dạng của vật thể và các
yếu tố hình học trong quá trình xây dựng vật thể (ví du:ï như q đạo quét, trục quay....). Mô
hình được hình thành từ các biên dạng vẽ phác bằng cách chiếu các biên dạng hoặc xoay
các biên dạng.

1.3. Tại sao phải tạo bản vẽ phác.
Các mô hình 3D được tạo thành dựa trên nền tảng các biên dạng trên nhiều mặt
phẳng vẽ phác khác nhau và dựa vào các công cụ tạo hình tương ứng như (Extrude,
Revolve, Sweep, Loft...) sẽ hình thành nên mô hình 3D. Mặt phẳng vẽ phác lúc này sẽ
liên kết với mô hình. Do đó, khi ta thực hiện hiệu chỉnh mặt phẳng vẽ phác, phần mô hình
tương ứng sẽ thay đổi theo.

1.4. Trình tự để tạo ra một bản vẽ phác thảo.
♦ Chọn mặt phẳng vẽ phác (Xác đònh chuẩn).
♦ Vẽ các biên dạng 2D trên mặt phẳng vẽ phác.


♦ Gán ràng buộc cho các đối tượng.
♦ Ghi kích thước trên bản vẽ.
♦ Hiệu chỉnh bản vẽ cho phù hợp với biên dạng 3D cần tạo.

1.5. Giới thiệu về môi trường vẽ phác.
Trong môi trường vẽ phác có 3 loại mặt phẳng: Front, Top, Right. Trong đó mặt
phẳng Front là mặt phẳng đã được mặc đònh trước, do vậy muốn thay đổi lại mặt phẳng vẽ
phác ta vào thanh FeatureManeger Design Tree chọn vào các mặt phẳng Top hoặc
Right. Sau đó ta vào thanh Standart Views chọn Normal to để chuyển mặt phẳng vừa
chọn ở trên trùng với mặt phẳng vẽ phác (Sketch). (hình 1.1).
Click chọn biểu tượng Sketch
để kích hoạt môi trường vẽ phác.
Thực hiện lệnh vẽ phác trên các thanh công cụ Sketch Tools.





Nghiên Cứu Ứng Dụng Phần Mềm SolidWorks
SVTH: BÙI MINH TÂM
21




Hình 1.1.1
Thanh công cụ Sketch Tools hỗ trợ trong quá trình vẽ.


Line Tangent Arc Circle Polygon Point Convert Fillet Trim Line Sketch Step

and Repeat





Center Point Arc 3 Pt Arc Spline Rectangle Center line Mirror Offset Contruction.

Hình 1.1.2.
Thanh công cụ Sketch giúp ta kích hoạt môi trường vẽ phác, hiệu chỉnh kích thước,
tạo lưới, thoát khỏi các lệnh vẽ Sketch.
Chú y
ù : Để thoát khỏi (kết thúc) lệnh vẽ Sketch ta có thể nhấn phím phải chuột và
chọn Select.




Hình 1.1.3



Thanh công cụ Sketch Ralations giúp ta hiệu chỉnh và tạo ràng buộc cho các đối
tượng trong quá trình vẽ .


Hình 1.1.4.


Kích hoạt môi

trường vẽ phác

Hiệu chỉnh
kích thước

Tạo lưới

Thoát khỏi
lệnh vẽ

Hiệu chỉnh
các ràng buộc

Thể hiện các
ràng buộc

Nghiên Cứu Ứng Dụng Phần Mềm SolidWorks
SVTH: BÙI MINH TÂM
22

Trong quá trình vẽ bên phải của góc màn hình luôn có hai biểu tượng Exit Sketch
và Delete Sketch (hình 1.5). Khi đã thực hiện xong lệnh vẽ ở Sketch để chuyển sang chế
độ Feature (dựng mô hình khối rắn), ta Click chọn Exit Sketch.



Hình 1.1.5

Thanh công cụ Standard có thể giúp người vẽ mở một bản vẽ mới, mở các bản vẽ
đã có sẵn trong máy, lưu lại các bản vẽ cần thiết, thực hiện được các lệnh Undo hoặc

Redo.(hình 1.6)






Hình 1.1.6

Tất cả các thanh công cụ trên đều được lấy từ hộp thoại Customize > Toolbars,
hoặc có thể vào View > Toolbars.

§
1.1
TẠO BẢN VẼ PHÁC.
1.1.1 Công cụ Line (vẽ đường thẳng).
1. Gọi lệnh: Click Line
trên thanh công cụ Sketch Tools hoặc chọn Tools >
Sketch Entity > Line.
2. Thực hiện lệnh:
Trên vùng đồ hoạ con trỏ sẽ chuyển sang biểu tượng
.

Click vào vùng đồ họa xác đònh vò trí điểm thứ nhất và điểm thứ hai.
3. Kết thúc lệnh: Click chọn biểu tượng Select
hoặc click phải chuột chọn Select.
4. Các thông số của đường thẳng:





Mở bản
vẽ mới


Lưu lại
bản vẽ

Mở bản
vẽ có sẵn
Redo

Undo
Nghiên Cứu Ứng Dụng Phần Mềm SolidWorks
SVTH: BÙI MINH TÂM
23








Hình 1.1.7.


Trong hộp thoại Option: chọn For construction có tác dụng thay đổi một
Line => Centerline.


Các thông số hình học trong bảng Parameter.
• Start X Coordinate: Toạ độ điểm ban đầu theo trục X so với gốc toạ độ.
• Start Y Coordinate: Toạ độ điểm ban đầu theo trục Y so với gốc toạ độ.
• End X Coordinate: Toạ độ điểm cuố i theo trục X so với gốc toạ độ.
• End Y Coordinate: Toạ độ điểm cuố i theo trục Y so với gốc toạ độ.
• Length: Chiều dài đường thẳng.

1.1.2 Công cụ Rectangle (Tạo hình chữ nhật có 2 cạnh // với hai trục Ox và Oy).
1. Gọi lệnh: Click Rectangle
trên thanh công cụ hoặc chọn Tools > Sketch
Entity > Rectangle.
2. Thực hiện lệnh:
Trên vùng đồ hoạ con trỏ chyển sang biểu tượng




End Y Coordinate
Length

End X Coordinate

Start Y Coordinate

Start X Coordinate

Góc hợp bởi trục Ox và đối tượng

Thể hiện các
ràng buộc


Hiệu khoảng cách giữa
điểm đầu và diểm cuối
Tạo các
ràng buộc
Nghiên Cứu Ứng Dụng Phần Mềm SolidWorks
SVTH: BÙI MINH TÂM
24

Click chọn điểm đặt góc đầu tiên của hình chữ nhật di chuyển đến góc đối diện để xác
đònh vò trí điểm thứ hai.


Hình 1.1.8.

1.1.3 Công cụ Polygon (vẽ đa giác đều).
1. Gọi lệnh: Click Polygon
trên thanh công cụ hoặc chọn Tools > Sketch Entity >
Polygon.
2.Thực hiện lệnh: Trên vùng đồ hoạ con trỏ chuyển sang biểu tượng
.
Click chọn điểm đặt tâm (P1) của đa giác đều trong vùng đồ hoạ, di chuyển chuột đến
điểm (P2) hình thành đa giác .
3. Các thông số hình học:




Hình 1.1.9.



• Inscribed circle : đường tròn nội tiếp đa giác.
• Circumcribed circle : đường tròn ngoại tiếp đa giác.

1.1.4 Công cụ Circle (vẽ đường tròn).
1. Gọi lệnh: Click chọn
trên thanh công cụ hoặc chọn Tools > Sketch > Circle.
2. Thực hiện lệnh: Con trỏ trên vùng đồ hoạ chyển sang biểu tượng



Chọn số cạnh của đa giác đều

Đường kính của đường tròn
nội tiếp hay ngoại tiếp

Tọa độ tâm theo trục Y so với gốc tọa độ

Toạ độ tâm theo trục X so vớigốc toạ độ

Góc nghiêng (P2)
so với trục x
Nghiên Cứu Ứng Dụng Phần Mềm SolidWorks
SVTH: BÙI MINH TÂM
25

Click trên vùng đồ hoạ chọn điểm đặt tâm (P1) của đường tròn, di chuyển con trỏ xác
đònh bán kính điểm (P2) của đường tròn (hình 1.1.10.).
3. Thông số hình học:




Hình 1.1.10.

• Center X Coordinate : Tâm của đường tròn so với trục toạ độ đo theo phương X.
• Center Y Coordinate : Tâm của đường tròn so với trục toạ độ đo theo phương Y

1.1.5 Công cụ CenterPoint Arc (vẽ đường tròn có đònh tâm).
1. Gọi lệnh: Click chọn
trên thanh công cụ hoặc vào Tools > Sketch Entity >
Centerppoint Arc.
2. Thực hiện lệnh: Con trỏ trên vùng đồ hoạ chuyển sang biểu tượng

Click trên vùng đồ hoạ chọn điểm đặt tâm của cung đường tròn (P0).
Di chuyển chuột đến điểm bắt đầu của cung tròn (P1). Khi đó bán kính của cung đường
tròn đồng thời cũng được xác đònh.
Di chuyển chuột đến điểm cuối cùng của cung đường tròn (P2).(hình 1.11.)
3. Thông số hình học:




Hình 1.1.11.




Bán kính đường tròn

Tọa độ điểm P2


Tọa độ điểm P1

Toạ độ điểm P0

Center X Coordinate

Center YCoordinate

Bán kính cung

Góc của cung
Nghiên Cứu Ứng Dụng Phần Mềm SolidWorks
SVTH: BÙI MINH TÂM
26

1.1.6 Công cụ Tangent Arcs (vẽ cung tròn tiếp tuyến).
1. Gọi lệnh: Click chọn
trên thanh công cụ hoặc vào Tools > Sketch Entity >
Tangent Arcs.
2. Thực hiện lệnh: Con trỏ trong vùng đồ họa chuyển sang biểu tượng

Click chọn một điểm (P1) trên đường thẳng, Cung, Centerpoint Ellipse, hoặc một
đường cong Spline, đã có sẵn trước đó.
Di chuyển chuột đến vò trí cuối của cung tròn tiếp tuyến (P2).(hình 1.1.12)
Chú ý:
Sự tạo thành cung tròn theo cùng chiều kim đồ hồ hay ngược chiều kim đồng hồ
là do sự di chuyển chuột của người vẽ.




Hình 1.1.12.

1.1.7 Công cụ 3 Pt Arc (vẽ cung tròn bằng 3 điểm).
1. Gọi lệnh : Click chọn
trên thanh công cụ hoặc vào Tools > Sketch Entity> 3 Pt
Arc.
2. Thực hiện lệnh: Con trỏ trong vùng đồ họa chuyển sang biểu tượng

Click chọn điểm bắt đầu cung tròn (P0), chọn điểm cuối của cung tròn (P2), điểm thứ
hai (P1) được hình thành sau khi ta di chuyển cung để xác đònh bán kính. (hình 1.1.13.).
3. Thông số hình học:




Hình 1.1.13.

Tọa độ điểm P1

Tọa độ điểm P2

Tọa độ điểm P0

Bán kính cung

Góc tạo bởi cung.
Nghiên Cứu Ứng Dụng Phần Mềm SolidWorks
SVTH: BÙI MINH TÂM
27


1.1.8 Công cụ Ellipse (vẽ Ellipse).
1. Gọi lệnh: Click chọn
trên thanh công cụ hoặc vào Tools > Sketch Entity>
Ellipse.
2. Thực hiện lệnh: Con trỏ trong vùng đồ hoạ chuyển sang biểu tượng

Click chuột trong vùng đồ họa để xác đònh tâm của Ellipse (P0), di chuyển và Click
chuột để xác đònh bán kính trục1 của Ellipse (P1), tiếp tục di chuyển chuột và Click để
chọn bán kính trục 2 của Ellipse (P2).(hình 1.1.14.).
3. Thông số hình học :



Hình 1.1.14.

1.1.9 Công cụ CenterPoint Ellipse (vẽ cung Ellipse).
1. Gọi lệnh: Click chọn Tools > Sketch Entity > CenterPoint Ellipse.
2. Thực hiện lệnh: Tương tự như lệnh Centerpoint Arc.
3. Thông số hình học:(hình 1.1.15.).




Hình 1.1.15.

1.1.10 Công cụ Parabol (vẽ parabol).
1. Gọi lệnh: Click chọn
trên thanh công cụ hoặc chọn Tools > Sketch Entity >
Parabol.


Bán kính trục 1

Bán kính trục 2

Tọa độ tâm Ellipse
Nghiên Cứu Ứng Dụng Phần Mềm SolidWorks
SVTH: BÙI MINH TÂM
28
2. Thực hiện lệnh: Con trỏ trong vùng đồ hoạ chuyển sang biểu tượng
Xác đònh tiêu điểm của Parabol(P0), di chuyển con trỏ xác đònh đỉnh của Parabol(P1),
di chuyển con trỏ xác đònh điểm đầu của cung Parabol (P2), tiếp tục di chuyển con trỏ xác
đònh điểm cuối của cung Parabol (P3).(hình 1.1.16.)
3. Thông số hình học:




Hình 1.1.16.

1.1.11 Công cụ Splines (vẽ đường cong Spline).
1. Gọi lệnh: Click chọn
trên thanh công cụ, hoặc chọn Tools > Sketch Entity >
Splines
2. Thực hiện lệnh: Con trỏ chuyển sang biểu tượng

Lần lượt chọn các điểm mà đường Spline đi qua.(hình 1.16)
3. Thông số hình học:





Hình 1.1.17.

Muốn xác đònh lại tọa độ các điểm P1, P2, P3, P4 ta chỉ cần Click chuột vào từng điểm
cần xác đònh toạ độ.
Chọn Proportional: Giữ nguyên hình dạng của Spline trong quá trình thay đổi toạ độ
của điểm cuối.



Tọa độ diiểm đầu (P2
)


Tọa độ điểm cuối (P3)

Tiêu điểm(PO)

Toạ độ đỉnh (P1)

Số điểm trên đường cong Spline

Tọa độ điểm P4 so với gốc tọa độ
Nghiên Cứu Ứng Dụng Phần Mềm SolidWorks
SVTH: BÙI MINH TÂM
29

1.1.12 Công cụ CenterLine ( vẽ đường tâm).
Thường được dùng cho các phần tử đối xứng, và được dùng cho các lệnh Mirror và

Revolve
1. Gọi lệnh: Click chọn
trên thanh công cụ hoặc chọn Tools > Sketch Entity >
CenterLine
2. Thực hiện lệnh : Con trỏ chuyển sang biểu tượng
, và lệnh được thực hiện tương
tự như lệnh vẽ đường thẳng.

1.1.13 Công cụ Point ( điểm).
1. Gọi lệnh : Click chọn
trên thanh công cụ hoặc chọn Tools > Sketch Entity >
Point.
2. Thực hiện lệnh: Con trỏ chuyển sang biểu tượng
.Click chọn 1 điểm trên vùng
đồ họa.

1.1.14 Công cụ Text (tạo chữ).
Công cụ Text thường được dùng để tạo chữ nổi (chìm) trên bề mặt của các vật thể.
1. Gọi lệnh : Click chọn
trên thanh công cụ hoặc chọn Tools > Sketch Entity >
Text.
2. Thực hiện lệnh:
Chọn mặt phẳng hay bề mặt của vật thể để tạo chữ .
Chọn hộp thoại Text để tạo chữ .
Bỏ dấu
tại ô Use Documents font chọn Font để xác đònh và điều chỉnh kiểu
chữ.(hình 1.1.18a).
Chú ý :

• Sau khi xác đònh mặt để tạo chữ , ta có thể chèn chữ theo ý muốn. Đó là việc tạo các

cạnh (thẳng, cong hay đường tròn) để chèn chữ vào và thực hiện các lệnh Extrude,
Cut.
• Các chữ khi thực hiện lệnh Extrude, Cut không đựơc giao nhau .Ta phải điều chỉnh
khoảng cách chữ một cách hợp lý, và các chữ được tạo ra phải nằm trong phạm vi bề
mặt của vật thể. (hình 1.1.18b).



Hình 1.1.18b.


Nghiên Cứu Ứng Dụng Phần Mềm SolidWorks
SVTH: BÙI MINH TÂM
30



Hình 1.1.18a.

§
1.2

CÁC LỆNH HỖ TR VẼ PHÁC.

1.2.1 Công cụ Convert Entities (Tương tự lệnh Copy Edge.)
Gọi lệnh: Click chọn Convert Entities
trên thanh công cụ hoặc chọn Tools >
Sketch Tools > Convert Entities.

Chú ý : Trứơc khi sử dụng lệnh này phải tạo trước vật thể và Click chọn bề mặt vật thể

cần tạo biên dạng. Rồi Click chọn Sketch
để kích hoạt môi trường phác thảo.

1.2.2 Công cụ Mirror (đối xứng).
Dùng để tạo các phần tử đối xứng qua đường CenterLines.
Thực hiện lệnh:
Tạo trước một đường thẳng CenterLines làm trục đối xứng.
Chú ý
: Có 2 cách để lấy đối xứng các đối tượng qua đường thẳng CenterLine
 Lấy đối xứng các đối tượng đã vẽ trước đó.
• Giữ phím Ctrl và lần lượt chọn đường CenterLine và các phần tử cần lấy đối xứng.
• Click chọn
trên thanh công cụ hoặc chọn Tools > Sketch Tools > Mirror


Chọn cạnh để chèn chữ

Bề rộng của chữ

Khoảng cách giữa các chữ
Ô nhập Text
Nghiên Cứu Ứng Dụng Phần Mềm SolidWorks
SVTH: BÙI MINH TÂM
31
 Lấy đối xứng các đối tượng ngay trong quá trình vẽ.
• Chọn trứơc đường thẳng CenterLine.
• Click chọn
trên thanh công cụ hoặc chọn Tools > Sketch Tools > Mirror.

Sau đó ta vẽ các đối tượng một cách bình thường, khi đã vẽ xong đối tượng lập tức sẽ

có một đối tượng khác tự động đối xứng qua đường thẳng.



Hình 1.2.1

1.2.3 Công cụ Fillet (Bo Cung).
Tạo cung tiếp tuyến giữa 2 cạnh giao nhau.
Thưc hiện lệnh:
Click chọn
trên thanh công cụ hoặc chọn Tools > Sketch Tools > Fillet. Hộp thoại
Sketch Fillet sẽ xuất hiện (hình 1.2.2).
Trong hộp thoại nhập giá trò bán kính Radious để tạo góc lượn.
Sau đó chọn cạnh cần Fillet.
Chú ý
:
• Để có thể Fillet nhiều cạnh cùng 1 lúc ta cần chọn Keep Visible
Rồi sau đó
chọn các cạnh cần Fillet.
• Giả sử trước khi Fillet trên hình (2D) đã có ghi kích thước hình học sẵn. Thì sau khi
Fillet để tránh các kích thước hình học đó mất đi ta cần chọn: Keep constrained
corners.


Hình 1.2.2

Đường đối xứng

Đối tượng
cần lấy đối xứng

×