Tải bản đầy đủ (.docx) (194 trang)

giao an sinh hoc 6 ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (643.01 KB, 194 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tiết 1
Bài 1


<b>ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG</b>



<b>I/ Mục tiêu </b>
<b>1)</b> Kiến thức :


- HS nêu được ví dụ vật sống và không vật sống.
- Hiểu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống.


- Biết cách lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để xếp loại chúng và
rút ra nhận xét.


<b>2)</b> Kỹ năng :


Quan sát, phân tích, so sánh


<b>II/. Đồ dùng dạy học :</b>


<i><b>1) Giáo viên : </b></i>


Tranh vẽ ảnh chụp một vài động vật đang ăn
<i><b>2) Học sinh :</b></i>


Vật mẫu : cây nhỏ, con vật nhỏ (con cá), viên đá….


<b>III/. Hoạt động dạy học :</b>


<i><b>1) Ổn định lớp </b></i>
<i><b>2) Kiểm tra bài cũ</b></i>


<i><b>3) Nội dung bài mới :</b></i>


Hàng ngày chúng ta tiếp xúc với các loại động vật, cây cối, con vật khác nhau.
Đó là vật chất chung quanh ta, chúng bao gồm vật sống (sinh vật) và vật khơng sống.
Vậy vật sống (cơ thể sống) có những đặc điểm chủ yếu nào khác với vật không sống.
Để giaỉ quyết vấn đề trên chúng ta cùng tìm hiểu


<i><b>Bài 1 :</b></i> <b>ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG </b>


 <b>Hoạt động 1 :</b> Nhận dạng vật sống và vật khơng sống. Tìm hiểu một số đặc
điểm của cơ thể sống.


<i><b>* Mục tiêu : HS nhận dạng vật sống và vật khơng sống. Tìm hiểu một số đạc điểm của</b></i>
cơ thể sống.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Rút KN & bổ sung
- Hãy nêu tân một vài


cây, con vật, đồ vật hay
vật thể mà em biết?
- GV chọn trong các ví
dụ của HS 1 vật khơng
sống và vật sống ( TV +
ĐV). Con Gà, Cây Đậu,
viên đá.


- <b>H :</b> Con Gà, Cây Đậu


- Hoạt động cá nhân
- HS tìm ví dụ và nêu tên


- HS nhận xét bổ sung.
- HS tìm đâu là vật sống,
vật khơng sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

cần những điều kiện gì
để sống ?




<b> H :</b> Viên đá ( cái bàn,
viên gạch . . .) có cần
những điều kiện giấng
như con gà, cây đậu
không?


<b> H :</b> Con gà, cây đậu
sau một thời gian được
ni nó như thế nào?


<b> H :</b> Trong khi đó hịn
đá có căng kích thước
không?


- Yêu cầu học sinh :
tìm ra và nêu những đặc
điểm khác nhau giữa vật
sống và vật không sống?
- GV chỉnh lí, bổ sung
các ý và tóm lại.



- Đại diện nhóm trả lời
- Các nhóm khác bổ sung
- HS trả lời


- Trao đổi nhóm & trả lời


- Làm việc theo nhóm (cử
đại diên trả lời), nhóm
khác nhận xét & bổ sung.


<b>TIỂU KẾT 1</b> (nội dung ghi)


<b>I). Nhận dạng vật sống và vật không sống.</b>


- Vật sống : Lấy thức ăn, nước uống, lớn lên & sinh sản.


- Vật không sống : Không lấy thức ăn, không lớn lên & không sinh sản.


 <b>Hoạt động 2 :</b> Lập bảng so sánh đặc điểm của cơ thể sống & vật khơng sống
theo mẫu trong SGK


<b>* </b><i><b>mục tiêu : Tìm ra những đặc điểm quan trọng của cơ thể sống.</b></i>


<b> H :</b> Xác địng các chất
cần thiết và chất thải
đối với cây, con vật?
(GV có thể gọi ý)


- Yêu cầu HS điền
vào các cột trống trong



- HS xác định chất cần
thiết cho hoạt động
sống và chất thải (làm
việc theo nhóm)


- Một số HS trình bày ý
kiến, HS khác theo dõi,
góp ý & bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

bảng (SGK)


- Tiếp tục bảng trên
với các ví dụ khác
- Phát biể sự khác
nhau giữa cơ thể sống
và vật không sống?
- Đặc điểm quan
trọng nhất của cơ thể
sống


- GV chỉnh lí và bổ
sung


=> Chốt lại đặc điểm
chung của cơ thể sống


- Học sinh làm việc cá
nhân, trả lời.



- HS khác nhận xét, bổ
sung


- HS đọc trong SGK
(khung)


<b>TIEÅU KẾT 2 :</b>


<b>II). Đặc điểm của cơ thể sống </b>


- trao đổi chất với môi trường.
- lớn lên và sinh sản


<b>4). Củng cố :</b>


u cầu học sinh điền tiếp vào bảng với một số ví dụ ( cả cơ thể sống và vật
không sống)


Trả lời câu hỏi ở cuối bài


<b>5). Dặn dò :</b>


- học bài


- đọc trước bài 2


- kẻ trước bảng ở trang 7/SGK vào vở bài tập.


<b>Tiết 2 </b>
<b>Bài 2 </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>I/. Mục tiêu </b>
<b>1) </b><i><b>Kiến thức :</b></i>


- Nêu được một vài ví dụ cho thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt
lợi mặt hại của chúng.


- Kể tên 4 nhóm sinh vật chính


- Hiểu được sinh học nói chung và thực vật nói riêng nghiên cứu gì, nhằm mục
đích gì?


<b>2) </b><i><b>Kỹ năng : nhận xét, nhận biết, phân biệt.</b></i>


<b>3) </b><i><b>Thái độ :</b></i>giáo dục ý thức u thích mơn học


<b>II/. Đồ dùng dạy học :</b>


- Tranh vẽ hình 2.1/ SGK


- Tranh vẽ hoặc ảnh phóng to 1 phần quang cảnh tự nhiên, trong đó có một số
lồi động vật & cây cối khác nhằm cho HS thấy được sự đa dạng của thế giới sinh vật.


<b>III/. Hoạt động dạy học :</b>
<b>1) </b><i><b>Ổn định lớp </b></i>


<b>2) </b><i><b>Kiểm ttra bài cũ :</b></i>


<b>H :</b> Cơ thể sống có những đặc điểm gì? Cho ví dụ?



<i><b>3) Nội dang bài mới : Có nhiều lồi sinh vật khác nhau trong tự nhiên : ĐV, TV,</b></i>
Nấm . . . Mơn học giúp chúng ta tìm hiểu, nghiên cứu thế giới sinh vật trong tự
nhiên là học sinh.


 Hoạt động 1 : Tìm hiểu các sinh vật trong tự nhiên và xác định các nhóm sinh
vật chính.


<b>* </b><i><b>Mục tiêu</b></i><b> :</b>


Nắm được sự đa dạng, phong phú của sinh vật trong tự nhiên, những lợi, hại của
chúng và xác định các nhóm sinh vật chính.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Rút KN & bổ sung
- Yêu cầu học sinh điền


vaøo các cột trống trong


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

bảng cho trước với các
sinh vật cho trước như mẫu
trong SGK ( đã kẻ sẵn ở
nhà)


- Yêu cầu HS tự đưa
thêm ví dụ để nối tiếp
bảng


- Yêu cầu HS rút ra nhận
xét về giới sinh vật


+ Về nơi ở, kích thước


của chúng có giống nhau
khơng?


+ Những con vật này đối
với con người như thế nào?
- GV bổ sung


- Yêu cầu HS nhìn lại
bảng


+ Xếp loại riêng những ví
dụ thực vật, động vật, ví
dụ nào không phải thực
vật hay động vật?


<b>H :</b> Em coù biết chúng
thuộc nhóm nào của sinh
vật?


- GV giới thiệu tranh vẽ
H.2.1 SGK


- Yêu cầu HS đọc trong,
dưới hình 2.1


<b>H :</b> Sinh vật trong tự nhiên
như thế nào?


<b>H :</b> Chúng được phân
thành những nhóm nào?



<b>H :</b> Sinh vật có mối quan
hệ với chúng ta không?
Quan hệ như thế nào?
- GV bổ sung


- HS tiếp tục điền


- Nhận xét theo nhóm
- Các nhóm nêu nhận
xét => tự tổng hợp
thành nhận xét chung
- HS trả lời :


- HS xếp nhóm thuộc
ĐV, TV & không phải
ĐV, TV (làm việc
theo nhóm)


- Một vài học sinh
phát biểu


- HS đọc thơng tin
- HS trả lời


- HS trả lời
- HS trả lời


- HS khaùc bổ sung,
góp ý kiến



<b>TIỂU KẾT 1 :</b> Sinh vật trong tự nhiên :


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Chúng sống ở nhiều mơi trường khác nhau, có quan hệ mật thiế với nhau và với
con người.


 <b>Hoạt động 2 :</b> Tìm hiểu nhiệm vụ của sinh học và của thực vật học.


<b>* </b><i><b>Mục tiêu</b></i><b> :</b> Nắm đựơc nhiệm vụ của sinh học và của thực vật học
- Giới thiệu nhiệm vụ


của sinh học, các phần
của sinh học mà học
sinh sẽ được học trong
chương trình THCS và
nhiện vụ của thực vật
học


- Kết luận lại


- Cho HS đọc phần tóm
tắt đóng khung trong
SGK


<b>TIỂU KẾT 2 :</b> Nhiệm vụ của sinh học :


Nghiên cứu các đặc điểm hình thái, cấu tạo đời sống cũng như sự đa dạng của
sinh vật nói chung và của thực vật nói riêng sử dụng hợp lý, phát triển và bảo vệ
chúng phục vụ đời sống con người là nhiệm vụ của sinh học cũng như thực vật học.



<b>4) </b><i><b>Củng cố : </b></i>


Trả lời các câu hỏi trả lời


<b>5) </b><i><b>Dặn dò : </b></i>


- Sưu tầm các loại tranh, bìa lịch có vẽ hoặc chụp các loại thực vật sống ở các
môi trường khác nhau : cạn, nước . . .


- Đọc trước bài 3.


- Kẻ bảng ở trang 11 SGK vào vở bài tập


- Ôn lại kiến thức về quang hợp trong sách “tự nhiên và xã hội” ở tiểu học
……….oOo………


<b>Tiết 3 </b>
<b>Bài 3 </b>


<b>ĐẶC ĐIỂM TRUNG CỦA THỰC VẬT</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- HS thấy được thực vật trong tự nhiên rất đa dạng & phong phú ; nắm được các
đặc điểm trung của thực vật đó là khả năng tạo chất hữu cơ & khơng di chuyển đựơc.


- Rèn lyuện kỹ năng quan sát và nhận xét
- Giáo dục học sinh lòng yêu thiên nhiên.


<b>II/. Đồ dùng dạy học : </b>


- gio viên chuẩn bị :



+ Tranh ảnh về thế giới TV trong các mơi trường.
+ Băng hình về thế giới TV trên trái đất.


- HS chuẩn bị :


+ Tranh ảnh về thực vật.


+ Ôn lại kiến thức về quang hợp ở tiểu học


<b>III/. Phương pháp :</b>


- trực quan, vấn đáp
- hoạt động nhóm


<b>IV/. Tiến trình bài học :</b>
<b>1) </b><i><b>kiểm tra bài cu</b></i><b>õ</b><i><b> </b></i><b> : </b>


H: em hãy nhận xét về sinh vật trong tự nhiên? Tìm ví dụ để làm sáng tỏ?


<b>2) </b><i><b>vào bài</b></i><b> :</b>


Chúng ta đã biết các đặc điểm chung của một số cơ thể sống, biết về thế giới sinh
vật xung quanh ta trong đó có thực vật. Vậy thực vật có đặc điểm gì & nó phân biệt
với động vật ra sao? Ta sẽ tìm câu trả lời trong bài hôm nay.


 Hoạt động 1 : thực vật trong tự nhiên I.
HS thấy đựơc sự đa dạng & phong phú của thực vật.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài ghi


- GV treo tranh ảnh về


thự vật trong các môi
trường khác nhau
- Quan sát tranh 3.1,
3.2, 3.3, 3.4


- GV yêu cầu HS trả lời
các câu hỏi SGK


- GV nhaän xét &ø bổ
sung.


- HS quan sát đồng thời
giới thiệu tranh ảnh của
mình.


- HS được xem 1 đoạn
phim ngắn về thực vật
(nếu được)


- HS thảo luận nhóm &
cử đại diện trả lời


TV trong tự nhiên rất đa
dạng và phong phú.
Chúng có mặt kháp trên
trái đất


 <b>Hoạt động 2 :</b> đặc điểm chung của thực vật. II



HS nắm được các đặc điểm chung của thực vật mà động vật khơng có để phân biệt
được.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

theo SGK


- GV sửa chữa bổ sung
- GV nêu lên 1 số hiện
tượng (có thể dùng hiện
tượng khác để thay thế
hiện tượng dùng roi
đánh chó)


- Từ kết quả điền vào
bảng & nhận xét 2 hiện
tượng, GV yêu cầu HS
rút ra đặc điểm của
thực vật.


- GV hướng dẫn HS
hoàn chỉnh câu trả lời


tập & thực hiện


- HS nhận xét hiện
tượng


- HS rút ra đặc điểm
chung của thực vật.



- Thực vật tuy rất đa
dạng nhưng mang 1 số
đặc điểm chung sau :
- Tự tổng hợp đựơc chất
hữu cơ


- Không có kkhả năng
di chuyển


- Phản ứng chậm với
các kích thích mơi
trường.


<b>3) </b><i><b>Củng cố</b></i><b> :</b>


- TV sống ở những nơi nào trên trái đất ?
- TV có những đặc điểm chung nào ?


- TV có vai trò gì? Tại sao chúng ta phải trồng và bảo vệ cây xanh?


<b>4) </b><i><b>Dặn dò :</b></i>


- Học bài và làm bài ở SGK trang 12
- Kẻ sẳn bảng ở SGK trang 13 và vở.


- Chuẩn bị bài 4 (HS sưu tầm cây có hoa hoặc 1 cành cây có hoa hoặc một vài
cây khơng thấy có hoa bao giờ).


…………oOo…………



<b>Tieát 4 </b>
<b>Baøi 4 </b>


<b>CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT DỀU CÓ HOA</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- HS nắm được đặc điểm để phân biệt cây xanh khơng có hoa ; cây 1 năm &
cây lâu năm.


- Rèn luyện kỹ năng quan sát, nhận biết.


- Giúp HS thêm u thiên nhiên & có ý thức bảo vệ TV.


<b>II/. Đồ dùng dạy học </b>


- GV chuẩn bị :


+ Tranh vẽ hình 4.1 SGK


+ Sơ đồ câm của 1 cây xanh có hoa.
+ Một số mẫu cây.


- HS chuẩn bị : Như phần dặn dị của bài học trước.


<b>III/. Phương pháp :</b>


- Trực quan, vấn đáp
- Hoạt động nhóm


<b>IV/. Tiến trình bài học </b>
<b>1) </b><i><b>Kiểm tra bài cũ :</b></i>



Câu 1 : Em có nhận xét gì về thực vật trong tự nhiên? Cho ví dụ ?
Câu 2 : Em hãy nêu một số đặc điểm chung của thực vật ?


<b>2) </b><i><b>Bài mới : </b></i>


<b>H </b>: Kể tên một số loài cây mà em biết ?


=> Thực vật trong tự nhiên có rất nhiều nhưng có phải tất cả thực vật đều có hoa
hay khơng?


 <b>Hoạt động 1 :</b> Thực vật có hoa và thực vật khơng có hoa I


<i><b>* Mục tiêu : HS phân biệt cây có hoa và cây khơng có hoa : Nắm được đặc điểm của</b></i>
cây có hoa.


Hoạt động của GV Hoạt động cảu HS Bài ghi
- Yêu cầu HS xác định


các cơ quan trên sơ đồ
câm & xác định chức
năng từng cơ quan
- Yêu cầu HS phân loại
và giải thích.


<b>H :</b> Cây xanh được chia
thành mấy nhóm?


- HS đặt tất cả mẫu vật
lên bàn



- HS xác định và cử đại
diẹân trình bày, đồng
thời quan sát mẫu &
xác định vào bảng ( đã
kẻ sẳn ở nhà)


- HS sẽ xếp vào 2 nhóm
cây có hoa & cây
khơng có hoa. Cử đại
diện giải thích.


- Nhóm khác nhận xét
& bổ sung


TV chia làm 2 nhóm :
- Thực vật có hoa : Cơ
quan sinh sản là hoa,
quả, hạt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

haït.


- TV có hoa có 2 loại cơ
quan sau?


- Cơ quan sinh dưỡng là
rễ, thân, lá => giúp
nuôi dưỡng cây


- Cơ quan sinh sản là


hoa, quả, hạt => Giúp
duy trì và phát triển nòi
giống


 <b>Hoạt động 2 :</b> Cây 1 năm và cây lâu năm.


<b>* Mục tiêu :</b> HS phân biệt được 2 loại cây này
Theo tranh hoặc dùng


mẫu vật cây lúa, cây ổi,
cây xoài, cây đậu…..
- Gợi ý HS nhận xét :
- Thời gian sống của
cây


- Sự ra hoa kết trái
trong đời sống


- Kích thước cây
- Loại cây


- Nhận xét và bổ sung
hoàn chỉnh


- Liên hệ thực tế giáo
dục cho HS về ý thức
bảo vệ cây xanh.


- Quan sát dựa vào gợi
ý, thảo luận & trình bày



- Cây 1 năm thường chỉ
ra hoa kết quả 1 lần
trong đời sống & hầu
hết là cây lương thực.
VD : lúa, đậu …..


- Cây kâu năm : Ra hoa
kết quả nhiều lần trong
đời sống. Cây rất đa
dạng. VD : lim, ổi, mận
…..


<i><b>3) củng cố :</b></i>


Câu hỏi 1,2 SGK trang 15
<i><b>4) dặn dò :</b></i>


 Học bài


 Làm bài tập trang 15


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Tiết 5 </b>
<b>Bài 5 </b>


<b>KÍNH LÚP – KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Nhận biết đựơc các bộ phân của kính lúp & kính hiển vi.


- Biết cách sử dụng kính lúp, nhớ các bước sử dụng kính hiển vi.



<b>2) </b><i><b>Kỹ năng quan sát nhận biết :</b></i>


<b>3) </b><i><b>Thái độ :</b></i>


Có ý thức và giữ gìn bảo vệ kính lúp và kính hiển vi khi sử dụng.


<b>II/. Đồ dùng dạy học :</b>
<b>1)</b><i><b> Giáo viên :</b></i>


- Kính lúp cầm tay, kính hiển vi
- Một vài cành cây và bông hoa.
- Tranh vẽ hình 5.1, 5.3 SGK


<b>2) </b><i><b>Học sinh :</b></i>


Cây nhỏ hoặc một vài bộ phận cây : cành, lá, hoa…… của một cây xanh bất kì


<b>III/. Hoạt động dạy học</b> :


<b>1/. </b><i><b>Ổn định lớp </b></i>


<b>2/. </b><i><b>Kiểm tra bài cũ</b></i>


<b>H :</b> Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt thực vật có hoa và thực vật khơng có hoa? Kể
tên một vài cây có hoa. Và một vài cây khơng có hoa?


<b>H :</b> Thực vật có hoa có mấy loại cơ quan? Kể tên từng loại cơ quan và chức năng của
chính ?



<b>H :</b> Làm bài tập SGK


<b>3/. </b><i><b>Nội dung bài mới :</b></i>


Có những vật rất nhỏ để quan sát được rõ, to hơn so với vật thật ta cần có một
dụng cụ : Kính lúp hay kính hiển vi. Vậy cấu tạo và cách sử dụng như thế nào? Bài
học hôm nay sẽ giúp chúng ta.


<b>Hoạt động 1 :</b> tìm hiểu kính lúp và cách sử dụng


<b>* Mục tiêu 1 : </b>


- Tìm hiểu cấu tạo kính lúp


- Nắm được cách sử dụng kính lúp.


Hoạt cũng của GV Hoạt động HS Rút KN & bổ sung
- u cầu HS thơng tin


SGK


- Cầm kính lúp : xác
định các bộ phận ?


- HS đọc và ghi nhớ


- HS đọc thông tin SGK
- HS xác định các bộ
phận của kính lúp
- Một vài HS xác định,


cả lớp nhận xét bổ
sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

cách sử dụng kính` lúp
trong SGK. Yêu cầu HS
đặt vật mẫu lên bàn
- GV hướng dẫn cách sử
dụng kính lúp để quan
sát vật mẫu đồng thời
kiểm tra tư thế ngồi của
các em.




HS đặt vật mẫu lên
bàn ( theo nhóm).


- Học sinh quan sát theo
nhóm


<b>Tiểu kết : 1).</b> Kính lúp và cách sử dụng


- Kính lúp dùng để quan sát những vật nhỏ bé.


- Cách sử dụng : Để mặt kính sát vật mẫu, từ từ đưa kính lên cho đến khi làm rỏ
vật.


<b>Hoạt động 2 :</b> Tìm hiểu cấu tạo và cách sử dụng kính hiển vi


<b>* MỤC TIÊU :</b> Nắm được cấu tạo và cách sử dụng kính hiển vi


- u cầu HS đọc thơng


tin SGK, quan sát kính
hiển vi và tranh vẽ để
nhận biết các bộ phận
của kính


- Yêu cầu HS lên bảng
chỉ ttranh kính hiển vi
các bộ phận của kính
H : Bộ phận nào là
quan trọng nhất ? vì
sao?


- Yêu cầu HS đọc
hướng dẫn cách sử
dụng kính hiển vi


- HS đọc thơng tin
- Quan sát và nhận biết
các bộ phận (làm việc
cá nhân)


- Một vài HS chỉ các bộ
phận của kính, HS khác
nhận xét, bổ sung


- HS trả lời


- HS đọc cách sử dụng


kính hiển vi (làm việc
cá nhân).


Tiểu kết 2 : Kính hiển vi và cách sử dụng


- Kính hiển vi giúp ta quan sát những vật mà mắt thường khơng thể thấy. Cách
sử dụng :


+ Đặt và cố định tiêu bản lên bàn kính


+ Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu


+ Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để quan sát rõ vật mẫu.


<b>4) </b><i><b>Củng cố :</b></i>


Một vài học sinh trả lời câu hỏi cuối bài.
Đọc mục “em có biết”


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Học bài


Mỗi nhóm mang một củ hành và một quả cà chua chín.


<b>Tiết 6 </b>
<b>Bài 6 </b>


<b>QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT</b>



<b>I/. Mục tiêu </b>



- Biết làm được một tiêu bản tế bào thực vật
- Sử dụng được kính hiển vi


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>II/. Đồ dùng dạy học </b>
<b>Giáo viên :</b>


Chuẩn bị mỗi nhóm : Kính hiển vi, lamen, bình đựng nước cất, giấy hút ẩm, kim
mũi mác.


<b>Học sinh :</b>


+ Củ hành tây, quả cà chua chín
+ Vở bài tập &ø bút chì.


<b>III/. Hoạt động dạy học :</b>


<i><b>1) Ổn định lớp </b></i>


<b>2) </b><i><b>Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh </b></i>


- Nhắc lại các bước sử dụng kính hiển vi


- GV trình bày mục đích, yêu cầu của bài thực hành
<i><b>3) Nội dung bài mới </b></i>


 <b>Hoạt động 1 :</b> Quan sát tế bào dưới kính hiển vi


* MỤC TIÊU : HS làm đựơc tiêu bản, quan sát và vẽ hình, tế bào biểu bì vảy hành
dưới kính hiển vi



Hoạt động của GV Hoạt động của HS Rút KN & bổ sung
- Yêu cầu HS nêu lại


caùch tiến hành


- GV đi từng nhóm giúp
đỡ, nhận xét, giải đáp
thắc mắc


- GV làm mẫu để cả
lớp quan sát


- GV hướng dẫn HS vừa
quan sát vừa vẽ hình


- HS đọc thông tin, tiến
hành làm tiêu bản và
quan sát vật mẫu trên
kính


- HS quan sát


- Tiến hành theo nhóm
 <b>Hoạt động 2 : </b>Quan sát tế bào quả cà chua


<b>* MỤC TIÊU :</b> Làm được tiêu bản tế bào thịt quả cà chua, quan sát và vẽ hình
- GV làm mẫu để cả


lớp quan sát



- GV giúp đỡ nhóm,
nhận xét…..


- HS chú ý lời hướng
dẩn


- Tiến hành theo nhóm
- Quan sát, hình vẽ


 GV có thể hướng dẫn cùng một lúc 2 nội dung & yêu cầu HS tiến hành 1
trong 2 nội dung (tiết kiệm thời gian)


<b>4) Đánh giá, nhận xét</b> tiêu bản theo nhóm, cho điểm, khen thưởng đồng thời phê bình
nhóm chưa làm tốt về : tinh thần, ý thức vệ sinh ,….., kết quả


<b>5) Dặn dò :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Xem trước bài 7.


…………oOo………..


<b>Tiết 7 </b>
<b>Bài 7 </b>


<b>CẤU TẠO TẾ BAØO THỰC VẬT</b>



<b>I/. MỤC TIÊU BAØI HỌC : </b>
<b>1. Kiến thức :</b> HS xác định đựơc :


- Các cơ quan của thực vật dều đựơc cấu tạo bằng tế bào.


- Những thành phần ấu tạo chủ yếu của tế bào.


- Khái niệm về mô


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Rèn kỹ năngquan sát hình vẽ
- Nhận biết kiến thức


<b>3. Thái độ :</b> Yêu thích mơn học


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


<b>1. Giáo viên :</b> Tranh phoùng to h.7.1 – 7.2 – 7.3 – 7.5 – SGk


<b>2. Học sinh: </b>Sưu tầm tranh ảnh về hình dạng và kích thước các loại tế bào thực vật.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>1. Ổn địng lớp :</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


<b>a)</b> Trình bày cách làm tiêu bản tế bào vảy hành.


<b>b)</b> Trình bày thao tác quan sát tiêu bản vảy hành dưới kính hiển vi. Đó là những hình
đa giác xếp đều nhau. Vậy có phải tất cả các thực vật, các cơ quan của thực vật đều
có cấu tạo giống như vảy hành ?


<b>* Hoạt động 1 :</b> Hình dạng và kích thước của tế bào


<b>Mục tiêu :</b> Nắm được cơ thể thực vật được cấu tạo bằng tế bào, tế bào có nhiều hình
dạng.



Hoạt động của GV Hoạt động của HS Rut KN & bổ sung
- HS đọc lệnh trong SGK


- Treo tranh H7.1 – 7.2 –
7.3 quan sát 3 hình trên,
trả lời câu hỏi :


- Điểm giống nhau cơ bản
trong cấu tạo rễ, thân, lá là
gì?


- Hình dạng tế bào thực
vật như thế nào ?


* GV gọi HS trả lời câu
hỏi, HS khác nhận xét bổ
sung –> GV góp ý, sửa sai
- GV cho HS quan sát lại
hình SGK và một số tranh
ảnh về hình dạng của 1 số
tế bào ở các cây khác nhau
–> nhận xét hình dạng tế
bào.


- Yêu cầu HS quan sát kỹ
H7.1 – 7.2 – 7. 3 SGK cho
biết : Trong cuøng 1 cô


- HS hoạt động cá nhân:


quan sát H7.1- 7.2 – 7.3
- > Trả lời câu hỏi của
GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

quan tế bào có giống nhau
không ?


- u cầu HS đọc thơng tin
về kích thước tế bào
(SGK/24) - > nhận xét về
kích thước của các loại tế
bào thực vật ?


- GV nhận xét ý kiến của
HS - > Gọi HS khác nhận
xét bổ sung


* GV chú ý cho HS có một
tế bào kích thước lớn mắt
thường nhìn thấy đựơc
( tép bưởi)


- Yêu cầu HS rút ra kết
luận về hình dạng, kích
thước của tế bào.


- HS đọc thông tin về
kích thước tế bào ở SGK
- > tự rút ra nhận xét.



- HS trình bày ý kiến về
nhận xét tế bào.


<b>Tiểu kết :</b> - Các cơ quan của cơ thể thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào.
- Các tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau.


<b>* Hoạt động 2 :</b> Cấu tạo tế bào


<b>Mục tiêu :</b> HS nắm được 4 thành phần chính của tế bào : Vách tế bào, màng tế bào,
chất tế bào, nhân.


- GV yêu cầu HS làm
việc độc lập : Quan sát
H7.4 /SGK, đọc thông
tin, ghi nhớ các bộ phận
cấu tạo của tế bào và
chức năng của từng bộ
phận.


- GV treo tranh câm :
Sơ đồ cấu tạo TV.
- Gọi HS lên chỉ các bộ
phận của tế bào ( hoặc
điền lên chỉ các bộ
phận của tế bào)


- GV nhận xét, cho
điểm HS. Cùng HS rút
ra kết luận về cấu tạo,



- HS quan sát H7.4
/SGK, đọc thông tin để
nắm được các bộ phận
của tế bào thực vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

chức năng các bộ phận
của tế bào.


* GV mở rộng thêm :
Lục lạp chứa diệp lục –
>cây có màu xanh –>
góp phần quang hợp.


<b>Tiểu kết</b> : Tế bào gồm các thành phần chính :
- Vách tế bào (chỉ có ở tế bào thực vật)
- Màng sinh chất.


- Chất tế bào


- Nhân và một số thành phần khác : Không bào, lục lạp, ( ở tế bào thịt lá)


<b>Hoạt động 3 : Mơ </b>


<b>Mục tiêu :</b> Tìm hiểu khái niệm “mơ” là gì? Nam được các loại mơ
- Treo tranh H.7.5: Các


loại mô


- Yêu cầu HS quan sát
các loại mô, trả lời câu


hỏi:


- Nhận xét cấu tạo,
hình dạng các tế bào
của cùng 1 loại mô, của
các loại mô khác nhau?
- Mô lá gì?


–> GV nhận xét phần
trả lời của HS, bổ sung
thêm cho HS để hồn
thiện kết luận.


- HS hoạt động nhóm,
quan sát tranh các loại
mơ, trao đổi trong
nhóm đưa ra nhận xét.
- Cử đại diện trả lời câu
hỏi –> các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.


<b>Tiểu kết :</b> Mơ là nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện một
chức năng riêng.


Ví dụ : mơ bì, mơ cơ, mơ nâng đỡ, mơ phân sinh ngọn ……


<b>4. Củng cố, đánh giá : </b>


- Tế bào thực vật có hinh dạng và kích thước như thế nào ?
- Tế bào thực vật gồm những thành phần nào?



- Mô là gì ?


–> Gọi 1 HS đọc phần tổng kết trong SGK
- Đọc : “em có biết”


- Chơi giải ô chữ SGK /26


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Học kỹ bài, làm bài tập trong sách bài tập.
- Ôn lại khái niệm trao đổi chất ở cây xanh.


Tiết 8
Bài 8


SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BAØO



<b>I. MỤC TIÊU BAØI HỌC </b>
<b>1. Kiến thức </b>


- HS trả lời được câu hỏi : Tế bào lớn lên và phân chia như thế nào ?


- HS hiểu được ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào thực vật. Ở thực vật chỉ
có những tế bào mơ phân sinh mới có khả năng phân chia .


<b>2. Kó năng : </b>


- Rèn luyện kĩ năng quan sát hình vẽ và tìm tịi kiến thức


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>1. Ổn định lớp </b>


<b>2. Kiển tra bài cũ</b> :


a. Nêu khái niệm trao đổi chất ở cây xanh


b. Tế bào thực vật có kích thước, hình dạng như thế nào ? điền tên các bộ phận
tế bào thực vật trên tranh câm.


c. Khaùi niệm mô cho ví dụ


<b>3. Nội dung bài mới </b>


<b>Mở bài :</b> Thực vật được cấu tạo bởi tế bào cũng như ngôi nhà được xây bởi các
viên gạch, nhưng ngơi nhà khơng thể tự lớn lên được, cịn tế bào thì lại lớn lên. Cơ
thể thực vật lớn lên do sự tăng số lượng tế bào qua quá trình phân chia và tăng
kích thước của từng tế bào do sự lớn lên của tế bào.


<b>Hoạt động 1</b> : Sự lớn lên của tế bào


Mục tiêu : HS thấy được tế bào lớn lên nhờ trao đổi chất.


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>RÚT KINH</b>
<b>NGHIỆM</b>


- Treo tranh phoùng to 8.1 SGK


Yêu cầu HS quan sát hình 8.1 SGK, đọc
thơng tin SGK cho biết :



+ Tế bào lớn lên như thế nào ?
+ Nhờ đâu tế bào lớn lên được ?


- Yêu cầu đại diện các nhón trình bày
câu trả lời, các nhóm khác bổ sung <sub></sub> GV
nhận xét


HS hoạt động nhóm


- Quan sát H 8.1, đọc thông
tin SGK, trả lời các câu hỏi.


Đại diện nhóm phát biểu
phần trả lời <sub></sub> các nhóm
khác nhận xét bổ sung


<b>Tiểu kết :</b> Các tế nào non có kích thước nhỏ, nhờ quá trình trao đổi chúng lớn dần
lên thành những tế bào trưởng thành .


<b>Hoạt động 2 :</b> Sự phân chia tế bào


Mục tiêu : HS nắm được quá trình phân chia tế bào, tế bào mơ phân sinh mới phân
chia.


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>RÚT KINH<sub>NGHIỆM</sub></b>


GV treo tranh 8.2 SGK


GV trình bày mối quan hệ giữa sự lớn lên


và phân chia tế bào bằng sơ đồ.


TB non sinh trưởng TB trường thành

Sinh trưởng TB non mới


- yêu cầu quan sát H 8.2, đọc thơng tin
SGK, thảo luận nhóm các vấn đề sau .
+ Tế bào phân chia như thế nào ?


- HS quan sát H 8.2, đọc
thơng tin SGK <sub></sub> nắm được
q trình phân chia tế bào .
HS thảo luận nhóm, trả lời
các câu hỏi


- Đại diện nhóm trả lời, các
nhóm khác bổ sung .


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

+ Các tế bào ở bộ phận nào có khả năng
phân chia


+ Các cơ quan của thực vật như rể , thân,
lá, lớn lên bằng cách nào ?


-Yêu cầu các nhóm trả lời câu hỏi <sub></sub> GV
nhận xét, bổ sung


Hởi HS : sự lớn lên và phân chia tế bào
có ý nghĩa gì đối với thực vật ?



được sự lớn lên và phân
chia của tế bao giúp cây
sinh trưởng phát triển.


<b>Tiểu kết</b> : tế bào được sinh ra và lớn lên mới một kích thước nhất định sẽ phân
chia thành hai tế bào con. Đó là sự phân bào .


Q trình phân bào : đầu tiên từ một nhân phân thành hai nhân, sau đó chất tế bào
phân chia, cuối cùng xuất hiện vách tế bao ngăn đôi tế bào cũ thành hai tế bào
con.


Các tế bào ở mơ phân sinh có khả năng phân chia ?


Sự lớn lên và phân chia của tế bào giúp cây sinh truởng và pháp triển .


<b>4. Cũng cố </b>


- Quá trình phân bào diển ra như thế nào ?


- Tế bào ở những bộ phận nào có khả năng phân chia ?


- Sự lớn lên và phân chia tế bào có ý nghĩa lớn đối với thực vật ?
- HS tự tổng kết SGK


<b>5. Daën doø : </b>


- Học bài, trả lời câu hỏi SGK, làm bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Tiết 9
Bài 9



<b>CÁC LOẠI RỄ- CÁC LOẠI MIỀN CỦA RỄ </b>



<b>I. MỤC TIÊU BAØI HỌC </b>
<b>1. Kiến thức </b>


- Hs biết và phân biệt được hai loại rễ chính : rễ cọc và rễ chùm
- Phân biệt được cấu tạo và chức năng của các rễ.


<b>2. Kó năng : </b>


- Rèn luyện kó năng quan sát, so sánh


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
<b>1 Giáo viên</b> :


- Tranh phoùng to H 9.1 – H 9.2, SGK/27


- Miếng bìa ghi sẳn các miền của rễ và chức năng của từng miền
- Vật mẫu : 1 số cây có rễ cọc, rễ chùm


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>1. Ổn định lớp </b>


<b>2. Kiển tra bài cũ</b> :


a. Nhờ đâu tế bào lớn lên được ? sự lớn lên và phân chia tế bào có ý nghĩa đối
với đơi sống của cây ?


b. Tế bào ở những bộ phận nào của cây có khả năng phân chia ? Quá trình


phân bào diễn ra như thế nào ?


<b>3. Nội dung bài mới </b>


<b>Mở bài :</b> Rễ giữ cho cây mọc được trên đất. Rễ hút nước và muối khoáng hịa
tan nhưng khơng phải tất cả các loại cây đều có cùng một loại rễ ? rễ có cấu tạo
như thế nào để hút được nước và muối khoáng ?


<b>Hoạt động 1</b> : Sự lớn lên của các loại rễ


Mục tiêu : Tìm hiểu đặc điểm của các loại rễ. Nhận biết và phân biệt được hai
loại rễ chính : rễ cọc và rễ chùm


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>RÚT KINH</b>
<b>NGHIỆM</b>


- Yêu cầu các nhóm HS để mẫu vật lên
bàn <sub></sub> GV kiểm tra mẫu vật của từng
nhóm .


Cho HS hoạt động nhóm : yêu cầu HS
+ Quan sát các rễ cây đã mang theo ghi
lại những thông tin về những loại rễ khác
nhau. Sau đó phân loại chúng thanh hai
nhóm .


+ Viết lại những đặc điểm ma các em
dùng để phân biệt rễ cây làm hai nhóm .
- Viết lại những đặc điểm mà em dùng
để phân biệt rễ cây làm hai nhóm



- Giáo viên treo tranh H 9.1 <sub></sub> HS nhận
biết rễ cọc và rễ chùm trên tranh


- Hướng dẫn HS đặt các cây lại với nhau,
quan sát kĩ bộ phận rễ một lần nữa, đối
chiếu với tranh, xếp rễ cây vào một trong
hai nhóm : rễ cọc hoặc rễ chùm.


Cho HS làm bài tập sau :


<b>Stt Tên cây Rễ cọc</b> <b>Rễ chùm</b>


1 Đậu


2 cải


3 Hành


HS quan sát mẫu vật theo
sự hướng dẫn của GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

4 Luùa


5 Cam


6 …..


 GV nhận xét phần bài tập của HS, sửa
chữa nếu có sai sót.



Cho HS làm tiếp bài tập điền từ rong
SGK


+ Yêu cầu HS rút ra đặc điểm của từng
loại rễ.


Sau khi học sinh làm bài tập xong, yêu
cầu vài HS đọc đặc điểm của từng loại rễ
 GV tổng kết lại bằng các câu hỏi :
+ Có mấy loại rễ chính ?


+ Nêu đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm ?
+ GV cho HS nhận biết các loại rễ cọc,
rễ chùm qua tranh và một số mẫu vật
khác


- Đại diện mỗi nhóm nêu
thêm tên những cây có rễ
cọc, rễ chùm của nhóm
mình.


- Các nóm thảo luận, làm
bài tập trong SGK để rút ra
đặc điểm của rễ cọc, rễ
chùm.


- HS nếu đặc điểm của rễ
cọc, rễ chùm <sub></sub> HS khác
nhận xét, bổ sung



- HS nhận biết rễ cọc, rễ
chùm qua tranh và vật mẫu


<b>Tiểu kết</b> : có hai loại rễ chính là rễ cọc va rễ chùm .


- Rêc cọc : gồm có 1 rễ cái to khỏe, mọc đâm sâu xuống đất. Từ rễ cái mọc ra các rễ
con nhỏ hơn . VD : cây cải, cây mía, cam, …


- Rễ chùm : Gồm nhiều rễ có kích thước gần bằng nhau, mọc từ gốc thân nông lên
mặt đất, tỏa ra thành nhiều chùm . VD : cây lúa, ngô, hành, ….


<b>Hoạt động 2 :</b> Các miền của rễ


Mục tiêu : Nắm được cấu tạo va chức năng các miền của rễ


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>RÚT KINH<sub>NGHIỆM</sub></b>


- Yêu cầu quan sát H 9.3 SGK. Đối
chiếu bảng thơng tin bên hình vẽ để nhận
biết các miền của rễ và chức năng của
miền.


GV treo tranh câm “ Các miền của rễ”
- Gọi HS lên bảng ghi chú trên tranh các
miền của rễ và chức năng của mỗi miền
 GV nhận xét, sửa sai (nếu có)


GV hỏi : Rễ có mấy miền? Kể tên ?
- Yêu cầu mỗi học sinh đọc bảng “ Cấu



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

tạo và chức năng của miền hút” trong
SGK trang 32. nghiên cứu kĩ phần “Cấu
tạo từng bộ phân” và ghi nhớ.


- GV treo bảng “ Cấu tạo và chức năng
của miền hút” yêu cầu HS dán các tờ bìa
có ghi sẳn cấu tạo từng bộ phân <sub></sub> GV
nhận xét .


- cho HS quan sát lại H 10.2 trên bảng
Trả lời câu hỏi : vì sao nói mỗi lơng hút
là 1 tế bào? (lưu ý HS chú ý cấu tạo lông
hút) <sub></sub> giáo viên nhận xét


- HS trả lời câu hỏi của GV


- HS nghiên cứu SGK. Lên
bảng dán cấu tạo từng bộ
phận của miền hút <sub></sub> HS
khác nhận xét, bổ sung
HS có thể trao đổi với bạn
bên cạnh để trả lời câu hỏi.


<b>* Hoạt động 2 :</b> Chức năng của miền hút


Mục tiêu : HS hiểu được chức năng của miền hút để thấy được từng bộ phận có cấu
tạo phù hợp với chức năng .


Treo tranh H 10.2 vaø 7.4



- Cho HS nghiên cứu bảng “Cấu tạo và
chức năng của miền hút” trong SGK /32,
quan sát tranh, thảo luận .


+Cấu tạo các bộ phận của miền hút phù
hợp với chức năng như thế nào ?


+ Tìm sự giống nhau và khác nhau giữa
tế bào thực vật với tế bào lơng hút ?
+ Lơng hút có tồn tại mãi không ?


- Sau khi HS thảo luận xong. GV yêu cầu
vài nhóm trả lời câu hỏi .


 GV nhận xét phần trả lời của các nhóm,
bổ sung, sửa chữa .


- Yêu cầu HS lên bảng dán phẩn chức
năng từng bộ phận của miền hút trên
bảng “ Cấu tạo và chức năng của miền
hút” Ị GV nhận xét


- Hãy giải thích vì sao trên thực tế bộ rễ
thường ăn sâu, lang rộng, lượng rễ con
nhiều ?


- GV nhận xét, cho điểm


HS đọc bảng SGK kết hợp


với hình 10.1 Ị ghi nhớ nội
dung


- Các nhóm thảo luận trao
đổi để thấy được đặc điểm
cấu tạo phù hợp với chức
năng .


- HS thấy được sự khác
nhau cơ bản của tế bào lông
hút với tế bào thực vật (tế
bào lơng hút khơng có diệp
lục, …)


Đại diện vài nhóm trình bày


- HS lên bảng dán tiếp phần
chức năng của miền hút.
- HS trả lời câu hỏi .


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Gọi HS chỉ sơ đồ câm các bộ phận miền hút và chức năng của chúng.


<b>5. Dặn dò : </b>


- Học thuộc bảng “ Cấu tạo và chức năng của miền hút” – SGK/32
- Trả lời câu hỏi 2,3/ 33


- Làm bài tập SGK/33 + 34
Phần nội dung ghi baøi



Bảng cấu tạo và chức năng của miền hút ( trang 32 SGK).


Tiết 10
Bài 10


CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
<b>1. Kiến thức </b>


- HS biết đước cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của rễ


- Quan sát nhận xét thấy được đặc điểm cấu tạo các bộ phận phù hợp với chức
năng của chúng.


- Biết vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng có liên quan đến
cây rễ.


<b>2. Kó năng : </b>


- Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh.
3. Thái độ


Giáo viên ý thức bảo vệ cây


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
<b>2 Giáo viên</b> :


- Tranh phoùng to H 10.1 – H 10.2, H 7.4 SGK



- Bảng “Cấu tạo và chức năng của miền hút, các miếng bìa ghi sẳn
4. <b>Học sinh</b> : Ôn lại kiến thức về cấu tạo, chức năng các miền của rễ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>1. Ổn định lớp </b>
<b>2. Kiển tra bài cũ</b> :


a. Nêu đặc của rễ cọc, rễ chùm. Cho ví dụ


b. Treo tranh câm H 9.3, học sinh ghi tên các miền của rễ ?


c. Chức năng của từng miền ? Miền nao quan trọng nhất? vì sao ?


<b>3. Nội dung bài mới </b>


<b>Mở bài :</b> Chúng ta đã biết rễ gồm 4 miền và chức năng của mỗi miền. Các
miền của rễ đều có chức năng quan trọng. Nhưng vì sao miền hút là phần quan
trọng nhất của rễ ? Nó có cấu tạo phù hợp với việc hút nước và muối khống hịa
tan trong đất như thế nào ?


<b>Hoạt động 1</b> : Cấu tạo của miền hút


Mục tiêu : Nắm được đặc điểm cấu tạo của miềm hút


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>RÚT KINH<sub>NGHIỆM</sub></b>


Treo H 10.1 và H 10.2 SGK phóng to. GV
giới thiệu tranh. Miền hút gồm hai phần
võ và trụ giữa <sub></sub> gọi HS nhắc lại .


Hướng dẫn học sinh nghiên cứu SGK để


xác định tiếp vị trí, cấu tạo các bộ phận
của miền hút.


GV ghi sơ đồ lên bảng <sub></sub> cho HS lên điền
tiếp các bộ phận của miền hút.


Vỏ
Các bộ phận


của miền hút


Trụ giữa


Học sinh quan sát trên bảng
nhận biết được hai phần vở
và trụ giữa.


Học sinh lên bảng điền vào
sơ đồ <sub></sub> HS khác nhận xét,
bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Tiết 11
Bài 11


SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHỐNG CỦA RỄ



<b>I. MỤC TIÊU BAØI HỌC </b>
<b>1. Kiến thức </b>


- HS biết biết quan sát, nghiên cứu kết quả thí nghiệm để xác định được vai trị


của nước và một số loại muối khống chính đối với cây


- Xác định được con đường rễ cây hút nước và muối khống hịa tan


- Hiểu được nhu cầu nước và muối khoáng của cây phụ thuộc vào những điều kiện
nào?


- Tập thiết kế thí nghiệm đơn giản nhằm chứng minh cho mục đích nghiên cứu của
SGK đề ra.


<b>2. Kó năng : </b>


- Rèn luyện kó năng tiến hành thí nghiệm


- Biết vận dụng kiến thức đã học để bước đầu giải thích một số hiện tượng trong
thiên nhiên.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
<b>1.Giáo viên</b> :


- Tranh phóng to H.11.1, H 11.2 SGK, bài tập điền từ SGK trang 137 các từ bìa
ghi sẳn từ điền


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>1. Ổn định lớp </b>


<b>2. Kieån tra bài cũ</b> :


a. Chỉ tranh câm các bộ phận của miền hút của rễ và cấu tạo từng bộ phận.
b. Chức năng của từng bộ phận của miền hút ? Vì sao nói lơng hút là một tế


bào? Nó có tồn tại mãi khơng ?


<b>3. Nội dung bài mới </b>
<b>Mở bài :</b>


Rễ cây có nhiệm vụ gì ?


Vậy cây cần nước và muối khoáng như thế nào ?


Rễ cây hút nước và muối khống hịa tan như thế nào ?


<b>Hoạt động 1</b> : nhu cầu của cây


Mục tiêu : Thấy được nước rất cần cho cây nhưng từng loại cây và giai đoạn phát
triển


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>RÚT KINH<sub>NGHIỆM</sub></b>
<b>* Thí nghiệm 1 : </b>


- Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1 SGK, trả
lời câu hỏi


+ Bạn Minh làm thí nghiệm trên nhằm
mục đích gì ?


+ Hãy dự đốn kết quả thí nghiệm và giải
thích


 Gọi Hs trình bày kết quả thảo luận
 GV nhận xét và cùng HS nhận định lại


kết quả đúng : Cây rất cần nước, thiếu
nước cây chết.


<b>* Thí nghiệm 2 :</b> Cho các nhóm báo cáo
kết quả thí nghiệm can rau quả ở nhà.
Nhận xét về khối lượng rau quả sau khi
phơi khô.


- cho HS đọc thông tin trong SGK, thảo
luận.


+ Dựa vào kết quả thí nghiệm 1 và 2, em
có nhận xét gì về nhu cầu nước của cây?
Hãy kể tên những cây cần nhiều nước,
giai đoạn nào cần ít nước ?


- HS thảo luận nhóm cùng
nghiên cứu SGK để trả lời
câu hỏi


- Đại diện 1-2 nhóm trình
bày kết quả <sub></sub> các nhóm
khác bổ sung


- Các nhóm báo cáo


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

+ Theo em giai đoạn nào cây cần nhiều
nước, giai đoạn nào cây cần ít nước
+ Nhu cầu nước thay đổi theo thời tiết
như thế nào ? Tại sao trời nắng, cần tưới


nhiều nước cho cây ?


* Vì sao cung cấp đầy đủ nước, đúng lúc
cho cây sẽ cho năng suất cao ? (GV cho
điểm HS nếu trả lời được câu hỏi này)
- GV nhận xét phần trả lời của các nhóm
bổ sung , sửa chữa nếu cần. Cùng học
sinh rút ra tiếu kết


- Đại diện vài nhóm trình
bày ý kiến <sub></sub> nhóm khác
nhận xé, bổ sung .


<b>Tiểu kết : </b>


- Nước cần cho cây, thiếu nước cây sẽ chết


- Nước cần nhiều hay ít cịn phụ thuộc vào từng loại cây, các giai đoạn sống, các bộ
phận khác của cây


Cần cung cấp đủ nước, đúng lúc cây sẽ sinh trưởng tốt, cho năng suất cao.


<b>Hoạt động 2 :</b> Nhu câu muối khoáng của cây


<b>Mục tiêu</b> : Thấy được nước rất cần cho cây nhưng tùy từng loại cây và giai đoạn phát
triển


GV treo tranh H 11.1 SGK, cho HS đọc
thí nghiệm 3/SGK. Cần xác định



+ Mục đích thí nghiệm


+ Đối tượng thí nghiệm (nên chọn những
cây trồng ngắn ngày )


Nội dung thí nghiệm và cách tiến hành
Điều kiện và kết quả


* Để chứng minh tác dụng muối lân
(hoặc kali) thì muối lân (hoặc muối kali)
là điều kiện thay đổi, các điều kiện khác
phải hoàn toàn giống nhau.


 GV nhận xét, bổ sung cho các nhóm về
cách thiết kế thí nghiệm của các em
- Cho HS đọc tiếp thông tin SGK. Trả lời
các câu hỏi SGK .


+ Em hiểu như thế nào về vai trị của
muối khống đối với cây


+ Qua kết quả thí nghiệm của từng bảng


- HS đọc, quan sát tranh và
bản số liệu trong SGK để
trả lời câu hỏi.


- Các nhóm thiết kế thí
nghiệm theo hướng dẫn của
giáo viên



 các nhóm trình bày thiết
kế thí nghiệm của nhóm
mình


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

số liệu trên giúp em khẳng định điều gì?
+ Hãy cho ví dụ về các loại cây khác
nhau đòi hỏi lượng muối khoáng khác
nhau .


+ Giai đoạn nào cây cần nhiều muối
khoáng?


 GV nhận xét, bổ sung phần trả lời của
HS <sub></sub> muốn cây sinh trưởng tốt, cho nâng
suất cao cần phải bón đủ phân, đúng loại,
đúng lúc (giải thích)


GV mở rộng thêm về vai trị của các loại
muối khống .


+ Thiếu đạm : cây cịi cọc, lá vàng


+ Thừa đạm : lá mọc nhiều, cây cao
nhanh nhưng dể đổ, ra hoa muộn


+ Thiếu lân : cây còi cọc, rễ phát triển
yếu, lá nhỏ vàng, chin muộn


+ Thiếu kali : Cây mền yếu, lá vàng, dể


bị sâu


<b>Tiểu kết : </b>


- Muối khống cần thiết cho sự sinh trưởng, phát triển của cây
- Rễ cây chỉ hấp thụ nước và muối khống hịa tan


- Cây cày có3 loại muối khống chính : Đạm, lân, kali.


- Nhu cầu muối khoáng thay đổi theo từng loại cây, các giai đoạn giống khác nhau của
cây.


<i><b>* Cần bón đủ phân, đúng loại, đúng lúc cây mới cho nâng suất cao </b></i>


<b>4. Cũng cố, đánh giá :</b>


- Nêu vai trị của nước và muối khống đối với cây


- Nhu cầu nước và muối khoáng của cây phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
- Đọc “ em có biết”?


<b>5. Dặn dò : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Tiết 12
Bài 11


SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHỐNG CỦA RỄ



<b>I. MỤC TIÊU BAØI HỌC (như tiết 11) </b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC (như tiết 11)</b>


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC (như tiết 11)</b>
<b>1. Ổn định lớp </b>


<b>2. Kiển tra bài cũ</b> :


a. Nêu vai trị nước và muối khoáng đối với cây ?


b. Nhu cầu nước và muối khoáng của cây phụ thuộc vào những yếu tố nào ? Vì
sao bón đủ phân, đúng loại, đúng lúc sẽ cho nâng suất cao ?


<b>3. Nội dung bài mới </b>
<b>Mở bài :</b>


Cây rất cần nước và muối khoáng. Vậy cây hút nước và muối khoáng bằng con
đương này ? những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự hút nước và muối
khoáng của cây nào ?


<b>IV. SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHỐNG CỦA RỄ </b>
<b>Hoạt động 1</b> : Rễ hút nước và muối khoáng


Mục tiêu : Tìm hiểu con đường rễ cây hút nước và muối khống hịa tan


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>RÚT KINH<sub>NGHIỆM</sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

lên dán chú thích tranh


- Yêu cầu HS quan sát kỹ tranh H 11.2
SGK làm bài tập điền từ SGK


- GV treo bài tập điền từ lên bảng. Yêu


cầu 1 HS lên chỉ tranh vẽ con đường hút
nước và muối khống hịa tan từ đất vào
cây. 1 HS lên điền từ vào bài tập


 GV nhận xét, bổ sung để HS sửa chữa
(nếu sai)


- Gọi HS đọc lại bài tập đúng trên bảng
- GV cho HS đọc thông tin SGK. Trả lời
câu hỏi


+ Bộ phận nào chủ yếu của rễ làm nhiệm
vụ hút nước và muối khống hịa tan ?
+ Tại sao sự hút nước và muối khống
của rễ khơng thể tách rời nhau


Làm bài tập (chú ý đường
đi của mũi tên)


HS lên chỉ tranh và điền từ
vào bài tập<sub></sub> cả lớp nhận
xét, bổ sung


- HS đọc thông tin SGK <sub></sub>
trả lời các câu hỏi


<b>Tiểu kết : </b>


- Rễ mang các lơng hút có chức năng hút và muối khống hịa tan trong đất.



- Nước và muối hòa tan trong đất được lông hút hấp thụ, chuyển qua võ tới mạch
gỗ đi lên các bộ phận của cây.


<b>Hoạt động 2 :</b> những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự hút nước và muối
khoáng của cây .


Mục tiêu : Biết được các điều kiện như : đất, khí hậu, thời tiết ảnh hướng đến sự hút
nước và muối.


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>RÚT KINH<sub>NGHIỆM</sub></b>


- GV thông báo những điều kiện ảnh
huớng đến sự hút nước và muối khoáng
của cây


- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK <sub></sub> trả lời
các câu hỏi


+ Đất trồng đã ảnh hưởng tới sự hút nước
và muối khống như thế nào? Cho ví dụ
+ Ở địa phương chúng ta, đất trồng thuộc
loại nào ?


+ Thời tiết, khí hậu ảnh hưởng như thế
nào đến sự hút nước và muối khoáng của
cây


 Yêu cầu vài học sinh trả lời  Hs bổ


- HS đọc SGK, trao đổi


trong nhóm để trả lời các
câu hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

sung


 GV nhận xét


khác bổ sung


<b>Tiểu kết :</b> Đất trồng, thời tiết, khí hậu ảnh hưởng tới sự hút nước và muối khoáng của
cây.


<b>4. Cũng cố, đánh giá :</b> dùng tranh câm H 11.2, cho HS điền mũi tên và chú thích hình.
Đọc phần tổng kết mục “Em có biết”


<b>5. Dặn dò</b> : trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK/39. giải ổ chữ / 39. chuan bị : củ khoaimì, cà rốt,
cành trầu khơng, tầm gửi, dây tơ hồng.


Tiết 13
Bài 12


BIẾN DẠNG CỦA RỄ



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
<b>1. Kiến thức : </b>


+ Phân biệt bốn loại rễ : rễ củ, rễ móc, rễ thở, rễ giác mút
=>


Cấu tạo phù hợp với chức năng của từng loại rễ biến dạng


+ Nhận biết một số loại rễ biến dạng thường gặp


+ Giải thích được vì sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi ra hoa


<b>2. Kó năng :</b> Quan sát, so sánh, phân tích


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC (như tiết 11)</b>
<b>1. Giáo viên : </b>


- Kẻ sẳn bảng đặc điểm của rễ biến dạng SGK/40
- Tranh, mẫu một số loại rễ biến dạng


<b>2. Học sinh : </b>


- Mỗi nhóm chuan bị : củ cà rốt, củ cải, củ mì, cây tầm gửi, cành trầu không
- sưu tầm các tranh, ảnh về các loại rễ biến dạng


- Kẻ bảng trong SGK / 40 vào vở bài tập


<b>III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP (như tiết 11)</b>
<b>1. Ổn định lớp </b>


<b>2. Kieån tra bài cũ</b> :


- Bộ phận nào của rễ có chức năng chủ yếu hấp thụ nước và muối khoáng ?
- Hãy chỉ trên tranh vẽ con đường hấp thụ nước và muối khống hịa tan từ đất
vào cây ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>3. Nội dung bài mới </b>
<b>a. Mở bài :</b> như SGK



<b>b. Các hoạt động dạy và học :</b>


<b>Hoạt động 1</b> : Tìm hiểu đặc điểm hình thái của rễ biến dạng.
Mục tiêu : Hs thấy được hình thái của rễ biến dạng


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>RÚT KINH<sub>NGHIỆM</sub></b>


GV kiểm tra mẫu vật của HS (hoặc các
tranh đã sưu tầm được )


GV yêu cầu cả nhóm đặt mẫu vật lại với
nhau .


- Quan sát mẫu vật, tranh => hãy phân
loại chúng thành các nhóm riêng.


- GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả


- Sau đó GV nhận xét hoạt động của các
nhóm.


Hs đặt mẫu vật, tranh lên
bàn.


- Các nhóm quan sát mẫu
vật => trao đổi, thảo luận
để phân loại (dựa vào hinh
thái, màu sắc, cách mọc,…)
- Đại diện 1 hay 2 nhóm


báo cáo kết quả của nhóm
mình, các nhóm khác nhận
xét bổ sung.


- HS nghe và tự sửa ở mục
sau.


<b>Hoạt động 2 :</b> Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo và chức năng của rễ biến dạng.


<b>Mục tiêu :</b> Hs hiểu được chức năng của các loại rễ biến dạng


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>RÚT KINH<sub>NGHIỆM</sub></b>


- GV yêu cầu Hs hoạt động cá nhân
+ Hãy hoàn thiện bảng trong SGK /40
vào trong vở bài tập


+ GV gọi vài học sinh lên đọc phần điền
bảng.


+ Sau đó GV treo bảng mẫu để HS tự sửa
những chỗ mình chưa chính xác


+ Quan sát H 12.1. Đọc những câu
qtrong SGK trang 41 và điền tiếp theo
những câu đó .


+ Học sinh hoàn thiện bảng
SGK/40 ở bài tập.



+ Một vào học sinh đọc kết
quả điền bảng của mình =>
Hs khác bổ sung


+ Hs theo dõi bảng mẫu và
so sách với phần nội dung
của bảng 1 (hđ1) để sửa
những chổ chưa đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

=> GV gọi một HS lên đọc kết quả .
+ Sau đó GV cho HS tự kiểm tra nhau
bằng cách gọi 2 HS đứng lên : HS1 đặt
câu hỏi, HS2 trả lời


<b>Ví dụ : </b>


- HS1 hỏi : rễ củ có chức năng gì
- HS2 trả lời : chứa chất dự trữ.


=> GV nhận xét sau đó cho HS rút ra kết
luận.


<b>* Liên hệ thực tế : </b>


+ GV đặt câu hỏi


- Tại sao phải thu hoạch cây có rễ củ
trước khi chúng ra hoa ?


+ HS đọc kết quả của mình.


HS khác nhận xét.


+ Vài cặp HS đứng lên (1Hs
hỏi, 1 HS trả lời)


Sau đó HS nhận xét, bổ
sung


+ HS nghe và rút ra kết
luận


+ Hs vận dụng kiến thức
vừa học để trả lời câu hỏi
này.


<b>Kết luận :</b> có 4 loại rễ củ biến dạng


+ Rễ củ : chứa chất dự trữ cho cây dùng khi ra hoa, tạo quả
+ Rễ móc : Bám vào trụ, giúp cây leo lên


+ Rễ thở : Giúp cây hô hấp


+ Rễ giác mút : lấy thức ăn từ cây chủ


<b>4/ Kiểm tra đánh giá </b>


+ Hãy đánh dấu (X ) vào ô vuông những câu đúng
a) Rễ cây trầu không, cây hồ tiêu là rễ móc


b) Rễ cây khoai tây, khoai mì, cây su hào là rễ củ


c) Rễ cây bàng, cây mắm, cây bụi mọc là rễ thở
d) Cây tầm gửi, dây tơ hồng có giác mút


<b>Đáp án</b> : Câu a, b, c


<b>5. Dặn doø </b>


Trả lời câu 1,2 SGK/42
- Làm bài tập SGK / 42


- Chuẩn bị mẫu vật cho bài sau : Cành dâm bụt, cành hoa hồng, ngọn bí đỏ, cây
bìm bìm, cây cỏ mầm trầu, cây rau má, cây mồng tơi, mướp,….


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>CHƯƠNG III : THÂN</b>



Tiết 14
Bài 13


CẤU TẠO NGOÀI CỦA THÂN



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


- Quan sát thí nghiệm, HS phát hiện : thân dài ra do phần ngoïn


- Biết vận dụng cơ sở khoa học của bấm ngọn, tỉa cành để giải thích một số hiện
tượng trong thực tế sản xuất


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC (như tiết 11)</b>
<b>1. Giáo viên : </b>



- Tranh phoùng to H 14.1
- Tranh phóng to H 13.1


<b>2. Học sinh : </b>Các nhóm làm thí nghiệm. Báo cáo kết quả thí nghiệm theo mẫu
- Mẫu vật (đậu xanh, đậu đen, ….


- Ngày gieo hạt
- Ngày hạt nảy mầm
- Ngày ngắt ngọn
- Ngày đo cây
- Kết quả đo được
@ Nhóm cây ngắt ngọn


@ Nhóm cây không ngắt ngọn


<b>III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP (như tiết 11)</b>
<b>1. Ổn định lớp </b>


<b>2. Kieån tra bài cũ</b> :


- Kể tên các loại rễ biến dạng và nêu chức năng của chúng ?
- Tại sao phải thu hoạch cây có rễ củ trước khi chúng ra hoa ?
- Bài tập SGK / 42


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>a. Mở bài :</b> như SGK


<b>b. Các hoạt động dạy và học :</b>
<b>Hoạt động 1</b> : Cấu tạo thân cây


Mục tiêu : Xác định được thân gồm : chồi ngọn, chồi nách



<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>RÚT KINH<sub>NGHIỆM</sub></b>


a. Xác định các bộ phận bên ngồi của
thân, vị trí chồi ngọn, chồi nách.


+ GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân
- Để một cây có cành lên bàn, quan sát
thân và cành từ trên xuống dưới và đối
chiếu với hình 13.1, hãy xác định .


- Thân mang những bộ phận nào ?


- Những điểm giống nhau giữa thân và
cành


- Vị trí chồi ngọn trên thân và cành ?
- Vị trí chồi nách ?


- Chồi ngọn sẽ phát triển thành bộ phận
nào của cây ?


=> giáo viên gọi 1 vài HS lên cầm mẫu
vật và chỉ các bộ phận của thân cây.


=> GV cầm mẫu vật kết hợp với tranh
ảnh để bổ sung, chỉnh lý phần trả lời của
HS. Sau đó GV cho HS rút ra kết luận.


Hs đặt cây trên bàn quan


sát và đối chiếu với hình
13.1 SGK/43


+ Hs mang cành của mình
lên trước lớp chỉ các bộ
phận của thân HS khác
nhận xét, bổ sung


+ HS theo dõi phần chỉnh lý
của GV => rút ra kết luận.


<b>Kết kuận : </b> Thân cây gồm : thân chính, cành, chồi ngọn và chồi nách


<b>b. Quan sát cấu tạo của chồi hoa, chồi </b>
<b>lá</b>


+ GV nhận mạnh : Chồi nách gồm hai
loại : chồi hoa và chồi lá (chồi lá, chồi
hoa nằm ở kẻ lá)


+ GV yêu cầu HS hoạt động nhóm
GV treo tranh H 13.2


# Quan sát mẫu vật ( 1 cây có cành mang
lá và cành mang hoa) đối chiếu với
H13.2 => trả lời câu hỏi sau


- Tìm sự giống nhau và khác nhau về cấu


HS nghiên cứu mục thông


tin SGK / 43 => ghi nhớ hao
loại chồi lá và chồi hoa


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

tạo giữa chồi hoa và chồi lá ?


- Chồi hoa, chồi lá sẽ phát triển thanh các
bộ phận nào của cây ?


- GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả
thảo luận


=> GV nhận xét. Sau đó cho HS rút ra
kết luận.


+ Đại diện 2 nhóm trình bày
kết quả. Các nhóm khác bổ
sung


+ HS nghe nhận xét của GV
và tự sửa những chổ chưa
chính xác => từ đó rút ra
kết luận .


<b>Kết luận :</b> Chồi nách gồm 2 loại : chồi hoa và chồi lá
Chồi hoa sẽ phát triển thành cành mang hoa hoặc hoa
Chồi lá sẽ phát triển thành cành mang lá.


<b>Hoạt động 2 :</b> Phân biệt các loại thân


<b>Mục tiêu :</b> Biết cách phận biệt thân theo vị trí của thân trên mặt đất, theo độ cứng


mền của thân.


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>RÚT KINH<sub>NGHIỆM</sub></b>


+ GV treo tranh các loại thân ( H 13.1)
+ GV yêu cầu HS đặc mẫu vật lên bàn,
đối chiếu rồi phân chia chúng thành các
nhóm theo : vị trí của thân cây trên mặt
đất, độ cứng mềm, sự phân cành, …


+GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả
phân loại


GV nhận xét phần phân chia nhóm cây
GV treo bảng phân loại thân cây SGK/45
- GV gọi 1 HS lên bảng điền tiếp vào
bảng phụ đã chuan bị sẳn


GV nhận xét đánh giá


Sau đó GV đặt câu hỏi để cũng cố cho
hoạt động 2


- Có mấy loại thân ? cho ví dụ


+ HS quan sát mẫu, đối
chiếu tranh => nhóm cây


+ Đại diện nhóm trình bày.
Nhóm khác nhận xét, bổ


sung


+ HS điền bảng


+ HS khác nhận xét, bổ
sung


+ HS trả lời câu hỏi rút ra
kết luận.




Kết luận : có 3 loại thân


Gỗ : Cứng, cao, có cành


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<sub>Cỏ : mền yếu, thấp</sub>


<b>Thân leo :</b> Tua cuốn
Thân quấn


<b>Thân bị :</b> Mềm, yếu bò lan sát đất
4. Kiểm tra, đánh giá :


<b>4/ Kiểm tra đánh giá </b>


+ Hãy đánh dấu (X ) vào ô vuông những câu đúng
e) Thân cây dừa, cây cau, cây cọ là thân cột


f) Thân cây bạch đàn, cây gỗ lim, cây mít là thân gỗ


g) Thân cây lúa, cây cải, cây ổi là thân cỏ


h) Thân đậu ván, cây bìm bìm, cây mướp là thân leo


i) Thân câu rau má, cây mồng tơi, cây khoai lang là thân bò


<b>Đáp án</b> : Câu a, b, d


<b>5. Dặn dò : </b>


- Trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK / 45
- Làm bài tập 2/45


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Tiết
Bài 14


THÂN DÀI RA DO ĐÂU ?



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


- Qua thí nghiệm HS tự phát hiện : thân dài ra do phần ngọn


- Biết vận dụng cơ sở khoa học của bấm ngọn, tỉa cành để giải thích 1 hiện tượng
thực tế trong sản xuất.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC (như tiết 11)</b>
<b>1. Giáo viên : </b>


- Tranh phoùng to H 14.1
- Tranh phoùng to H 13.1



<b>2. Học sinh : </b>


- Các nhóm làm thí nghiệm. Báo cáo kết quả theo mẫu
+ Vật mẫu : (đụ xanh, đậu đen, …)


+ Ngày gieo hạt
+ Ngày nảy mầm
+ Ngàu ngắt ngọn
+ Ngày đo cây
+ Kết quả đo được
@ Nhóm cây ngắt ngọn


@ Nhóm cây không ngắt ngọn


<b>III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP (như tiết 11)</b>
<b>1. Ổn định lớp </b>


<b>2. Kiển tra bài cũ</b> :


- Thân cây gồm những bộ phận nào


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- Có mấy loại thân? Kể tên một số cây có những loại thân đó


<b>3. Nội dung bài mới </b>
<b>a. Mở bài :</b>


<b>b. Các hoạt động dạy và học :</b>


<b>Hoạt động 1</b> : Tìm hiểu sự dài ra của thân



Mục tiêu : Qua thí nghiệm HS biết được thân dài ra do phần ngọn


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>RÚT KINH<sub>NGHIỆM</sub></b>


GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả
thí nghiệm


- GV nhận xét, ghi lại kết quả của các
nhóm lên bảng


- Các nhóm thảo luận 3 câu hỏi trong
SGK / 46


- GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả
thảo luận


=> GV nhận xét, chỉnh lí => cho HS rút
ra kết luận


GV cho HS đọc một phần thông tin
SGK/47


GV đặt câu hỏi :


+ Qua thơng tin, em có nhận xét gì về sự
dài ra của các loại cây khác nhau


GV chốt lại, chuyển ý



Đại diện các nhóm báo cáo
kết quả


+ Trao đổi thảo luận dựa
trên kết quả thí nghiệm
+ Đại diện các nhóm trình
bày kết quả. Các bạn khác
bổ sung


+ Hs nghe và tự bổ sung
những chổ còn thiếu => rút
ra kết luận


+ Học sinh đọc phần ( <sub></sub>)
SGK/47


- HS trả lời


<b>Kết luận :</b> Các tế bào ở mô phân sinh ngọn lớn lên và phân chia => cây dài ra do
phần ngọn


<b>Hoạt động 2 :</b> Giải thích những hiện tượng thực tế


<b>Mục tiêu :</b> Vận dụng những kiến thức để giải thích những hiện tượng thực tế


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>RÚT KINH<sub>NGHIỆM</sub></b>


GV cho HS đọc phần cung cấp kiến thức
trong SGK/ 47



+ GV yêu cầu các nhóm thảo luận câu
hỏi :


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- Vì sao trong đậu, bông, cà phê trước khi
ra hoa, tạo quả người ta thường ngắt
ngọn?


- GV yeâu cầu các nhóm báo cáo kết quả
thảo luận


* Liên hệ thực tế : GV nêu câu hỏi :
- Ở địa phương em, những loại cây nào
đã được áp dụng kĩ thuật bấm ngọn, tỉa
cành ? và kết quả đạt được như thế nào
- GV tóm lại phần liên hệ thực tế. Sau đó
GV chốt lại vấn đề bằng một câu hỏi :
vậy việc bấm ngọn, tỉa cành có lợi gì ?
=> GV nhận xét => cho HS rút ra kết
luận


+ Đại diện nhóm báo cáo
kết quả. Nhóm khác bổ
sung


+ HS trả lời


+ Hs trả lời


+ HS nghe và tự bổ sung
những chổ cịn thiếu



+ Rút ra kết luaän


<b>Kết luận :</b> để tăng năng suất cây trồng, tuỳ từng loại cây mà bấm ngọn hoặc tỉa cảnh
vào những giai đoạn thích hợp


VD : Bấm ngọn cây lấy quả, hạt thân, ….
Tỉa cành cây lấy gỗ, lấy sợi


<b>4. Kiểm tra, đánh giá </b>


GV cho HS làm bài tập sau :


(*) Đánh dấu X vào nhưng cây thân dài ra nhanh ?
a. mồng tơi


b. Mía
c. Mướp
d. Đậu ván
e. Ổi


f. Bạch đàn
Đáp án : a, c, d


(*) Đánh dấu X vào những cây không được ngắt ngọn khi trồng
a. dừa


b. Bí


c. Bạch đàn


d. Mồng tơi
e. Xồi
f. Đay lấy sợi
5. Dặn dò


+ Làm bài tập SGK trang 47
+ Giải ô chữ


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

+ Chuẩn bị bài mới


Tiết
Bài 15


CẤU TẠO TRONG CỦA THÂN NON



<b>I. MỤC TIÊU BAØI HỌC </b>
<b>1. kiến thức : </b>


- HS nắm được đặc điểm cấu tạo trong của thân non, so sánh với cấu tạo trong của
rễ (Miền hút của rễ)


- Nêu được những đặc điểm cấu tạo của vỏ, trụ giữa phù hợp với chức năng của
chúng.


<b>2. Kỹ năng : </b>


- Quan saùt, so saùnh


<b>3. Thái độ : </b>



+ Giáo dục lòng yêu quý thiên nhiên, bảo vệ cây


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC (như tiết 11)</b>
<b>1. Giáo viên : </b>


- Phóng to hình 15.1 , 10.1 SGK, phiếu học tập
- Bảng phụ “Cấu tạo trong của thân non”


<b>2. Học sinh : </b>


- Ôn lại cấu tạo miền hút của rễ


- Kẻ bảng cấu tạo trong và chức năng của thân non


<b>III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP (như tiết 11)</b>
<b>1. Ổn định lớp </b>


<b>2. Kiển tra bài cũ</b> :


- Trình bày thí nghiệm để biết cây dài ra do bộ phận nào ?


- Bấm ngọn, tỉa cành có lợi gì ? Những loại cây nào thì bấm ngọn, những loại
cây nào thì tỉa cành ? cho ví dụ ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>a. Giới thiệu bài : </b> Thân non của tất cả các loại cây ở phần ngọn thân và ngọn
cành. Thân non thường có màu xanh lục. Vậy cấu tạo trong của thân non như thế
nào ? cấu tạo trong của thân non có những đặc điểm gì giống và khác cấu tạo của
rễ ?


<b>b. Các hoạt động :</b>



<b>Hoạt động 1</b> : Cấu tạo trong chức năng các bộ phận của thân non


Mục tiêu : HS thấy được thân non gồm hai phần vỏ và trụ giữa, có cấu tạo phù
hợp với chức năng


<b>Tiến hành </b>


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>RÚT KINH<sub>NGHIỆM</sub></b>


+ GV lưu ý : thân non được cắt ngang
phần dưới chồi ngọn nơi vỏ còn xanh
* Xác định các bộ phận của thân non
+ Yêu cầu HS quan sát SGK hình
H15.1/49 đọc chú thích và ghi nhớ


+ GV phát phiếu bài tập (1) (gồm có 3
câu hỏi trắc nghiệm)


+ Yêu cầu HS trình bày kết quả.


+ GV treo tranh 15.1 SGK có chú thích <sub></sub>
nhận xét kết quả


+ Yêu cầu HS rút ra kết luận các bộ phận
của thân non (GV ghi bảng nháp)


+ u cầu HS nhắc lại cấu tạo từ ngoài
vào trong của thân non



+ DVD : Cấu tạo trong như vậy thì có
chức năng như thế nào ?


* Tìm hiểu cấu tạo phù hợp chức năng
+ GV treo bảng xanh phụ SGK/49
+ Yêu cầu HS thảo luận nhóm


+ Cấu tạo trong thân non gồm những
phần nào ? chức năng mỗi phần là gì ?
- Cấu tạo của vỏ, trụ giữ phù hợp với
chức năng gì ?


=> GV bổ sung


- Biểu bì : bảo vệ bộ phận bên trong
- Thịt vỏ : dự trử – tham dự quang hợp
- Bó mạch


Đọc chú thích xác định cấu
tạo chi tiết 1 phần thân non


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

MR : Vận chuyển CHC


MG : V/c nước hai muối khống


Ruột : không nên cắt vỏ cây khi chơi vỏ
bảo vệ bộ phận bên trong


+ Học sinh thảo luận nhóm
hồn thành bảng SGK



+ Đặc điểm nhóm viết lên
bảng phụ trình bày kết quả
=> HS khác bổ sung


+ HS đọc tồn bộ cấu tạo
và chức năng các bộ phận
của thân


<b>Kết luận :</b> cấu tạo trong thân gồm hai bộ phận chính vỏ và trụ
- Vỏ : Gồm biểu bì và thịt vỏ


+ Biều bì : bảo vệ bộ phận bên trong
+ Thịt vỏ : Dự trữ và tham gia quang hợp
Trụ giữa gồm bó mạch và ruột bó mạch
Mạch gỗ : vận chuyển nước và muối khoáng
Mạch gây : Vận chuyển chất hữu cơ


Ruột : chứa chất dự trữ.


<b>Hoạt động 2 :</b> So sánh cấu tạo trong của thân non và miền hút của rễ


<b>Mục tiêu</b> : HS thấy được đặc điểm khác nhau và giống nhau giữa thân non và miền
hút.


+ Tiến hành :


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>RÚT KINH<sub>NGHIỆM</sub></b>


Treo tranh 15.1vaø 10.1



- Em hãy chỉ các bộ phận cấu tạo của
thân và rễ ?


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm


* So sánh cấu tạo trong của rễ và thân
non, chúng có điểm gì giống nhau ?


* Sự khác nhau trong cấu tạo bó mạch
của rễ và thân ?


+ Gợi ý : Thân và rễ được cấu tạo bằng
gì ? có những bộ phận nào ? vị trí của bó
mạch => u cầu các nhóm trình bày kết
quả.


GV cho HS xem bảng so sánh kẽ sẳn
(SGV) để đối chiếu phần vừa trình bày


+ Học sinh lên bảng trình
bày


+ Học sinh thảo luận nhóm
2 nội dung


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

bổ sung, nhận xét nhóm đúng.


<b>4. Cũng cố : </b>



a. Yêu cầu HS làm bài tập điền vào chổ trống


- Cấu tạo trong thân non gồm 2 phần chính _____________và______________
- Vỏ gồm ______________và_______________


- Trụ giữa gồm _____________xếp thành vịng (mỗi bó mạch có mạch rây ở ngoài,
mạch gỗ ở trong và__________________


b. Hãy chỉ trên tranh vẽ các phần của thân non. Nêu chức năng mỗi phần
c. Đọc phần em có biết .


<b>5. Dặn dò : </b>


- Học bài, kẻ bảng phụ vào bài tập
- Khối nhóm chuẩn bi hai thớt gỗ


<b>CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Ở PHẦN I (PHIẾU HỌC TẬP)</b>
<b>1. Cấu tạo trong thân non gồm những phần </b>


a. Vỏ trụ giữa


b. Trụ giữa, biểu bì, thịt vỏ
c. Mạch gỗ, mạch rây, vỏ
d. Ruột, trụ giữa, mạch rây)


<b>2. Vỏ gồm :</b>


a. Thịt vỏ và ruột


b.Biểu bì, thịt vỏ, mạch rây


c. Biểu bì và thịt vỏ


<b>3. Trụ giữa gồm :</b>


a. Trụ giữa gồm gỗ và mạch rây xếp xen kẻ và ruột


b. Trụ giữa có một vịng bómạch, mạch rây ở ngoài, mạch gỗ ở trong ruột
c. Trụ giữa gồm biểu bì, một vịng bó mạch và ruột


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Tiết
Bài 17


SỰ VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG THÂN



<b>I. MỤC TIÊU BAØI HỌC </b>
<b>1. kiến thức : </b>


- HS biết tiến hành thí nghiệm để chứng minh nước và muối khống từ rễ lên thân
nhờ mạch gỗ, các chất hữu cơ trong cây được vận chuyển nhờ mạch rây


<b>2. Kỹ năng : </b>


- Thao tác thực hành .


<b>3. Thái độ : </b>


+ Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC (như tiết 11)</b>
<b>1. Giáo viên : </b>



- Làm thí nghiệm trên nhiều loại hoa : Hồng, cúc, huệ trắng, …
- Tranh vẽ tiêu bản hiển vi mch5 gỗ nhuộm màu.


- tranh vẽ 17.2, kính lúp, dao lam.


<b>2. Học sinh : </b>


- Làm thí nghiệm theo nhóm, ghi kết quả, quan sát chổ thân cây bị buộc dây thép


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẬY </b>
<b>1. Ổn định lớp </b>


<b>2. Kiển tra bài cũ</b> :


- Cây gồ to ra do đâu ? có thể xác định được tuổi của cây gổ nhờ cách nào ?
- Hãy tìm sự khác nhau cơ bản giữa giác vòng? Người ta thường chọn phần nào
của gổ để làm nhà, làm trụ cầu, tà vẹt ? tại sao ?


<b>3. Noäi dung</b>


<b>a. Giới thiệu bài : </b> Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS (thí nghiệm làm ở nhà
+ ơn lại kiến thức bằng hai câu hỏi : mạch gỗ có cấu tạo và chức năng gì ? Mạch
rây có cấu tạo và chức năng gì ?


<b>b. Các hoạt động :</b>


<b>Hoạt động 1</b> : vận chuyển nước và muối khống hồ tan


Mục tiêu : HS biết được nước và muối khống vận chuyển qua mạch gổ



<b>c. Tiến hành </b>


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>RÚT KINH<sub>NGHIỆM</sub></b>


Đã làm ở nhà => GV nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

+ GV nêu mục đích


TN : Chứng minh sự vận chuyển các chất
trong thân trên hoa và lá.


Hướng dẫn học sinh dùng dao cắt lát
mỏng qua cành, quan sát những mạch gỗ
bị nhuộm màu khơng kính lúp.


+ GV phát cành dâu yêu cầu học sinh cắt
ngang qua gân lá quan sát


Yêu cầu HS thảo luận


Hỏi : quan kết quả thí nghiệm chổ bị
nhuộm màu đó là bộ phận nào của thân ?
nước và muối khoáng được vận chuyển
qua phần nào của thân ?


- Các tổ báo cáo kết quả?


- Giáo viên treo tranh vẽ tiêu bản hiển vi
mạch gỗ bị nhuộm màu



+ Yêu cầu HS rút ra kết luận .


HS tiến hành thí nghiệm cắt
ngang lát mỏng quả thân và
xem dưới kính lúp .


HS làm thí nghiệm tiếp cắt
ngang qua gân lá


- HS thảo luận nhóm


- Đại diện nhóm trình bày
kết quả


- HS rút ra kết luận


<b>Kết luận : </b>
<b>1. Thí nghiệm : </b>


- Cấm hai cành hoa màu trắng vào lọ
+ Lọ 1 : Nước màu đỏ .


+ Lọ 2 : Nước khơng màu
- Để chổ thống từ 15 – 20 phút


<b>2/ Quan saùt : </b>


+ Lọ 1 : Hoa đổi màu



+ Lọ 2 : Cánh hoa không màu đổi màu


+ Cắt phần thân củah hoa đổimàu, dùng kính lúp quan sát , ta thấy mạch gỗ bị đổi
màu


<b>3. Kết luận : </b>


Nước và muối khống được vận chuyển từ rể lên thân nhờ mạch gỗ


<b>Hoạt động 2</b> : Sự vận chuyển chất hữu cơ


a. Biết được chất hữu cơ vận chuyển qua mạch rây
Tiến hành :


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>RÚT KINH<sub>NGHIỆM</sub></b>


- yêu cầu HS hoạt động cá nhân, đọc TN
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm, trả lời 3
câu hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

- Giải thích vì sao mép vỏ ở phía trên chổ
cắt phình to ra


- Vì sao mép vỏ ở dưới khơng phình to
ra?


- Mạch rây có chức năng gì ?


- Nhân dân tà thường dùng cách nào để
nhân giống nhanh cây ăn quả : cam, bưởi,


nhản,….


- Treo tranh H 17.2


- GV lưu ý HS khi bóc vỏ. Bóc luôn cả
phần mạch nào ?


- GV nhận xét và giải thích nhân dân ta
lợi dụng hiện tượng này để chiết cành.
- Khi bị cắt vỏ, làm đứt mạch rây ở thân
thì cây có sống được khơng ? tại sao?
* Giáo dục tư tưởng ý thức bảo vệ cây
tranh tước vỏ cây để chơi đùa, chằng
buộc dây thép vào thân cây.


- Yêu cầu HS rút ra kết luận


HS thảo luận nhóm


Đại diện nhóm trình bày kết
quả


Các nhóm bổ sung


HS phát biểu ý kiến cá
nhân .


HS rút ra kết luận
Kết luận : Chất hữu cơ trong cây được vận chuyển nhờ mạch rây.



<b>4. Cũng cố : </b>


a. Hãy chọn câu trảlời đúng
Mạch rây có chức năng gì ?


Nước và muối khoáng được vận chuyển từ rễ lên thân nhờ mạch rây


Mạch rây gồm những tế nào sống, màng mỏng, có chức năng vận chuyển các chất cơ
Mạch rây chuyển chất hữu cơ qua lớp gỗ dác


Làm bài tập SGK / 36. điền vào chổ trống từ thích hợp


<b>5. Dặn dị :</b> Chuẩn bị củ khoai tây có mầm, củ su hào, gừng, củ dong ta, một đoạn
xương rồng, que nhọn, giấy thấm.


Học bài củ


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

Bài 18


BIẾN DẠNG CỦA THÂN



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


- Nhận biết được những đặc điểm chủ yếu về hình thái phù hợp với chức năng của
một số thân biến dạng qua quan sát mẫu và tranh ảnh. Nhận dạng được một số
thân biến dạng trong tự nhiên.


- Kĩ năng quan sát mẫu vật, nhận biết kiến thức qua quan sát, so sánh
- Giáo dục lịng say mê mơn học, yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên.



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC (như tiết 11)</b>
<b>1. Giáo viên : </b>


- Tranh phóng to 18.1 và 18.2 SGK
- Một số mẫu vật


<b>2. Hoïc sinh : </b>


- Chuẩn bị một số loại củ đã dặn ở bài trước, que nhọn, giấy thấm, kẻ bảng ở SGK
trang 59


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẬY </b>
<b>1. Tổ chức ổn định lớp </b>


- Kiểm diện học sinh


<b>2. Kiển tra bài cũ</b> :


- Mơ tả thí nghiệm chứng minh mạch gỗ của thân vận chuyển nước và muối
khống.


- Mạch rây có chức năng gì ?


<b>3. Nội dung</b>


<b>a. Mở bài : </b> Thân cũng có những biến dạng như rễ. Ta hãy quan sát một số loại
thân biến dạng và tìm hiểu chức năng của chúng.


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>RÚT KINH<sub>NGHIỆM</sub></b>
<b>Hoạt động 1 :</b> quan sát một số loại thân



biến dạng .


Quan sát các loại củ, tìm những đặc điểm
chứng tỏ chúng là thân.


GV yêu cầu học sinh quan sát các loại củ
xem chúng có đặc điểm gì chứng tỏ
chúng là thân .


GV lưu ý tìm củ su hào có chồi nách và
gừng đã có chồi để học sinh quan sát
thêm


- GV cho học sinh phân chia các loại củ


HS đặc mẫu lên bàn quan
sát, tìm xem có chồi lá hay
không?


- Quan sát tranh ảnh và gợi
ý của GV để chia củ thành
nhiều nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

thành nhóm dựa trên vị trí của nó với mặt
đất hình dạng củ và chức năng


- GV yêu cầu HS tìm những đặc điểm
giống và khác nhau giữa các loại củ này
- GV yêu cầu học sinh bóc vỏ củ dong


tìm dọc củ dong có những mắt nhỏ, đó là
chồi nách, cịn các vỏ hình vảy <sub></sub> lá


- GV cho HS tự trình bày và bổ sung cho
nhau.


- GV yêu cầu HS nghiêm cứu SGK , trả
lời 4 câu hỏi SGK trang 58.


- GV nhận xét và tổng kết : một số loại
thân biến dạng làm chức năng khác là dự
trữ chất khi ra hoa kết quả.


b. Quan sát thân cây xương rồng.


GV cho HS quan sát thân cây xương rồng,
thảo luận theo câu hỏi.


+ Thân cây xương rồng chứa nhiều nước
có tác dụng gì ?


+ Sống trong điều kiện nào lá biến thành
gai ?


+ Cây xương rồng thường sống ở đâu ?
+ Kể tên một số loại cây mọng nước.
GV cho HS nghiên cứu SGK rồi rút ra kết
luận chung cho hoạt động 1


Kết luận : Thân biến dạng để dự trữ nước


hoặc dự trữ nước cho cây


<b>Hoạt động 2 :</b> Đặc điểm, chức năng của
một số loại thân biến dạng


- GV cho HS hoạt động độc lập theo yêu
cầu của sách giáo khoa trang 59


- GV treo bảng đã hoàn thành kiến thức
để HS theo dõi và sửa bài cho nhau.


+ Đặc điểm giống nhau : có
chồi, lá <sub></sub> là thân


Đầu phình to <sub></sub> chứa chất dự
trữ.


Đặc điểm khác nhau : dạng
rễ củ gừng, dong(có hình
rễ) <sub></sub> dưới mặt đất <sub></sub> thân rễ.
Củ su hào, khoai lang tây
(dạng trịn to) <sub></sub>thân củ.
- Đại diện nhóm lên trình
bày kết quả của nhóm,
nhóm khác nhận xét, bổ
sung


- Học sinh đọc mục <sub></sub>SGK
58. trao đổi theo nhóm 4
câu hỏi SGK



- Đại diện nhóm trình bày
kết quả <sub></sub>nhóm khác bổ
sung.


- Học sinh quan sát thân ,
gai,.chồi ngọc của cây
xương rồng. Dùng que nhọn
chọc vào thân <sub></sub>quan sát
hiện tượng <sub></sub> thảo luận
nhóm


- Đại diện nhóm trình bày
kết quả <sub></sub>nhóm khác bổ
sung.


- Học sinh đọc mục <sub></sub>SGK
58. để sửa chữa kết quả.


- HS hoàn thành bảng ở vở
bài tập .


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

- GV tìm hiểu số bài đúng, số bài chưa
đúng bằng cách gọi cho HS giơ tay <sub></sub> GV
sẽ biết đự tỉ lệ học sinh nắm bài tập tại
lớp.


- Một HS đọc to toàn bộ nội
dung trong bảng của giáo
viên cho cả lớp nghe để ghi


nhớ kiến thức.


<b> Kết luận chung : </b>


Trên mặt đất (su hoà, ….)


- Thân củ => Dự trữ chất dinh dưỡng
Dưới mặt đất (khoai tây, ...)


- Thân rễ : gừng, nghệ, dong => dự trữ chất dinh dưỡng
- Thân mọng nước : xương rồng => dự trữ nước


<b>4. Đánh giá kiểm tra </b>


- GV cho HS làm bai tập tại lớp <sub></sub> GV thu 15 bài chấm ngay tại lớp
Một số câu hỏi kiểm tra


Hãy đánh dấu X vào những ô trả lời đúng


<b>Câu 1 : </b> Trong những nhóm cây sau đây, nhóm nào gồm tồn cây thân rễ
a. Cây su hào, tỏi tây, cà rót


b. Cây dong riêng, cây cải, cây gừng
c. Cây khoai tây, cây cà chua, cây củ cải


d. Cây cỏ tranh, cây nghệ, củ dong (hoàng tinh)
Đáp án : câu c


<b>Câu 2</b> : trong những nhóm cây sau đây : nhóm nào gồm toàn những cây thân mọng
nước.



a. cây xương rồng, cây cành giao, cây thuốc bỏng
b. Cây mít, cây nhãn, cây sống đời


c. Cây giá, cây trường sinh lá ròn, cây táo
d. Cây nhãn, cây cải, cây su hào


Đáp án : câu a


<b>5. Dặn dò : </b>


- Học bài trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”


- Chuẩn bị bài sau “Ôn tập chương I, II, III”


Tiết
Bài


ÔN TẬP



</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Cũng cố lại các kiến thức trọng tâm của ba chương : tế bào thực vật, cơ quan sinh
dưỡng (rễ, thân)


- Học nắm được cấu tạo tế bào, sự lớn lên và phân chia tế bào
- Học sinh nắm được cấu tạo miền hút của rễ, các loại rễ biến dạng


- Học sinh nắm được cấu tạo ngoài của thân và sự vận chuyển các chất trong thân,
các loại thân biến dạng



- Rèn luyện kó năng khái quát hóa


- Giáo dục lòng say mê môn học, yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
<b>1. Giáo viên : </b>


H 7.1 phoùng to, H 8.1, 8.2, 9.3, 10.1, 11.2, 15.1 phoùng to


<b>2. Hoïc sinh : </b>


-


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẬY </b>
<b>1. Tổ chức ổn định lớp </b>


- Kiểm diện học sinh


<b>2. Kiển tra bài cũ</b> :


- Tìm những đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa các củ : dong ta, khoai
tây, su hào ….?


- Kể tên một số loại thân biến dạng, chức năng của chúng đối với cây ?


<b>3. Mở bài : </b>


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>RÚT KINH<sub>NGHIỆM</sub></b>
<b>Hoạt động 1 :</b> Học sinh nắm được cấu



tạo của một tế bào, sự lớn lên và phân
chia tế bào như thế nào ?


GV neâu câu hỏi :


1. Tế bào có kích thước và hình dạng
như thế nào ?


2. Tế bào gồm những thành phần chủ
yếu nào ?


3. Mơ là gì, kể vài loại mơ ?


- GV có thể cho HS làm một số bài tập
sau :


Hãy đánh dấu X vào ơ trống có câu trả
lơi đúng nhất.


4. Tế bào ở mơ có khả năng phân chia
trong các mô sau .


a. Mô che chở


Hoạt động độc lập, xung
phong trử lời


- HS khác bổ sung, nếu cần


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

b. Mơ nâng dỡ


c. Mơ phân sinh
đáp án : câu c


5. Trong các tế bào sau đây, tế bào nào
có khả năng phân chia ?


a. tế bào non


b. Tế bào trưởng thành
c. tế bào già


đáp án : câu b


- GV cho điểm HS nào trả lời đúng và
nhanh


- GV HS chọn từ điền vào chổ chấm
trong các câu sau (hai nhân, phân chia,
ngân đơi 2)


Q trình phân bào : đầu tiền hình
thành ………..sau đó chất tế bào
………….vách tế bào hình thành ………
tế bào củ thành ………tế bào con


<b>Hoạt động 2 :</b> Học sinh nắm được cấu
tạo miền hút của rễ, các loại rễ biến
dạng


- GV sử dụng câu hỏi để phán vấn học


sinh


1. Hãy liệt kê 5 loại rễ mà em quan sát
được vào bảng


STT Tên cây Rễ cọc Rễ chùm
1


2


- GV cho HS làm vào vở bài tập, chấm
5 HS làm sớm nhất


2. Đánh dấu X vào ô trống cho câu trả
lời đúng


Trong các miền sau đây, miền nào có
chức năng dẫn truyền ?


a. Miền trưởng thành
b. Miền hút


c. Miền sinh trường
d. Miền chép rễ
đáp án


kết quả


- HS xung phong trả lời



</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

2. Đánh dấu X vào <sub></sub> cho ý trả lời đúng
của các câu sau .


- Miền hút là phân quan trọng nhất của
rễ vì :


a. Gồm 2 phần vỏ và rụ dưới


b. Có mạch gỗ và mạch rây vận chuyển
các chất


c. Có nhiều lơng hút giữ chức năng hút
nước và muối khống hịa tan


d. Có ruột chứa chất dự trữ
đáp án câu c


4. Bộ phận nào của rễ có chức năng chủ
yếu hấp thụ nước và muối khoáng.
5. kể tên những loại rễ biến dạng và
chức năng của chúng ?


6. Tại sao phải thu hoạch các cây có rễ
củ trước khi chúng ra hoa ?


<b>Hoạt động 3 :</b> học sinh nắm được cấu
tạo ngoài của thân và sự vận chuyển
các chân trong thân


1. Thân gồm những bộ phận nào GV


học sinh quan sát lại H 13.2


2. Sự khác nhau giữa chồi hoa và chồi


3. Có mấy loại thân ? kể tên một số cây
có loại thân đó ?


4. Cấu tạo của những thân non gồm
những phần nào ? Nêu chức năng của
mỗi phần


5. So sánh cấu tạo trong của thân và rễ.
6. Mơ tả thí nghiệm mạch gỗ của thân
vận chuyển nước và muối khống.
7. Mạch rây có chức năng gì ?


8. kể tên một số loại thân biến dạng và
chức năng của chúng đối với cây


- GV có thể gọi bất kì học sinh ở nhóm
nào để trả lời .


<b>* Kết luận khái quát các chương </b>


- Treo tranh 7.4, 8.1, 8.2 và vẻ sơ đồ


- Hs khác nhận xét và bổ
sung



- HS xung phong trả lời và bổ
sung


- HS xem lại hình và trả lời
câu hỏi .


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Màng sinh chất
Tế bào TV Chất tế bào
Nhaân


Lớn phân
lên chia


Các tế bào mới <sub></sub> cơ thể thực vật lớn lên
GV treo tranh H9.3 phóng to 10.1 11.2
Sử dụng sơ đồ (bảng phụ)


- Treo tranh 13.1 vaø 15.1


- HS quan sát tranh và vẽ sơ
đồ


- HS mô tả sơ đồ trên bảng
phụ.


<b>* Sơ đồ (bảng phụ) </b>


Miền chóp rễ Biểu bì
Miền sinh trưởng Vỏ Thịt vỏ



Mạch gỗ + mạch gây
Rễ Miền hút Trụ giữa


Miền bần Ruột
Rế hô hấp


Rế biến dạng Rễ giác mút
Rễ móc
Rễ dự trữ
Thân chính


Thân Caønh Ngọn


Chồi Naùch laù <sub></sub> laù non
Hoa <sub></sub> quả hạt
Biểu bì


Vỏ Thịt vỏ


Thân non Mạch gỗ (nước muối khoáng <sub></sub>)
Trụ giữ Mạch rây (chứa chất hữu cơ <sub></sub>)
Ruột


<b>4. Cũng cố </b>


<b>5. Dặn dò về nhà </b>


- Ôn tập, học bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

Tiết


Bài


KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

- Say mê, thích thú mơn học, biết áp dụng kiến thức học được vào thực tiển .


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
<b>1. Giáo viên : </b>


- In sẳn đề trắc nghiệm 20 câu, phát cho HS làm trong 45 phút


<b>2. Hoïc sinh : </b>




<b>-III. HOẠT ĐỘNG DẬY </b>
<b>1. Tổ chức ổn định lớp </b>


- Kiểm diện học sinh


- Học sinh nộp tập và SGK lên bàn


<b>2. Giáo viên phát đề và tính giờ làm kiểm tra</b>


<b>3. Kết thúc giờ kiểm tra : </b> Giáo viên cho HS bỏ viết xuống và thu bài


<b>Đề : nội dung kiểm tra</b> <b>RÚT KINH<sub>NGHIỆM</sub></b>



1. Đặc điểm chung cho mọi cơ thể sống
a. Lớn lên và sinh sản


b. Di chuyeån


c. Lấy các chất cần thiết và loại bỏ chất thải
d. Cả 3 câu trên đều đúng


2. Đặc điểm khác nhau cơ bản giữa thực vật với các sinh vật khác là :
a. Thực vật rất đa dạng và phong phú


b. Thực vật có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ, phần lớn khơng có
khả năng di chuyển, phản ứng chậm với các kích thích của mơi trường.
c. Thực vật có khả năng vận động, lớn lên và sinh sản


3. Nhóm cây nào gồm tồn cây có hoa ?


a. Cây xồi, cây ớt, đậu, cây hoa hồng, cây cải
b. Cây táo, cây rêu, cây mít, cây cà chua
c. Cây bưởi, cây rau bợ, cây dương xỉ, cây cải
d. Cây su hào, cây cải, cây cà chua, cây dưa chuột
5. Nhóm cây nào gồm tồn rễ chùm :


a. Cây bắp, cây lúa, cây rau, cây dừa
b. Cây đậu, cây mít, cây bưởi, cây xồi
c. cây bắp, cây đậu, cây mít, cây dừa
d. câu đâu câu, cây lúa, cây ổi


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

7. Cây nào gồm tồn rễ móc



a. cây trầu không, cây hồ tiêu, cây vain niên thanh
b. Cây củ cải, cây su hào, cây khoai taây,


c, Cây nắm, cây đước, cây khoai tây, cây sú vẹt
d. Cây tơ hồng, cây tầm gửi, cây dâm bụt


8. Có hai loại rễ chính
a. Rễ cọc, rễ chùm
b. Rễ chùm, rễ củ
c. rễ cọc, rễ móc
d. rễ móc, rễ củ
9. Thân dài ra do


a. Sự lớn lên và phân chia tế bào phần vỏ
b. Phân chia tế bào ở mo sinh phân nhọn
c. Sự lớn lên và phân chia tế bào ơttruj giwxa
d. Cả ba câu trên đều đúng


10. Nhóm cây nào gồm tồn cây có thân rễ
a. Cây su hào, cây tỏi, cây cà rốt


b. Cây khoai tây, cây cà chua, cây
c. Cây cải, cây gừng, cây nghệ


d. Cây hoàng tinh, cây gừng, cây nghệ


11. Hãy dùng các từ ngữ phù hợp để điền vào chổ trống. Cơ quan sinh
dưỡng, cơ quan sinh sản, ni dưỡng, di trì và phát triển nịi giống.
a. Rễ, thân, lá là :______________



b. Hoa, quả, hạt là :_____________


c. Chức năng chủ yếu của cơ quan sinh dưỡng là :___________
d. Chức năng chủ yếu của cơ quan sinh sản là :___________
12. Các thành phần chính của tế bào thực vật gồm __________


13. Hãy dùng các từ ngữ thích hợp điền vào chổ trống : rễ cọc, rwx
chùm


a. ____________có rễ cái và các con


b. ____________gồm các rễ con mọc từ góc thân
14. Cấu tạo miền hút của rễ gồm


a. vỏ và trụ giữ
b. Biểu bì, thịt vỏ


c. Miền trưởng thành, miền hút, miền sinh trưởng, miền chóp rễ
d. mạch rây và mạch gỗ.


15. Hãy chọn các từ phù hợp để điền vào chổ trống : vỏ, biểu bì, thịt vỏ,
trụ giữ, mạch rây, mạch gỗ, ruột, lông hút


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

chuyển qua_________(2)_______tới _______________


- Rễ mang các ______(4)_______có chức năng hút nước và các muối
khống hịa tan trong đất.


16. Hãy chọn từ thích hợp để điền vào chổ trống trong các câu sau :
- Có hai loại chồi nách______(1) phát triển thành cành máng lá_____


(2)________phát triển thành cành_______(3)______


- Tuỳ theo cách mọc của thân mà chia thành 3 loại thân _____(4)_____
(thân___thân____thân_____) thân ____(5)_____(thân ____tua___) và
thân ________(6)_________


17. Cấu tạo trong của thân non gồm :
a. Vỏ và trụ giữa


b. Biểu bì và thịt vỏ


c. Thân chính, chồi nách, chồi ngọn
d. Mạch rây, mạch gỗ


18. Thân to ra do
a. Phần vỏ


b. Phần vỏ và phần trụ giữa
c. Phần trụ giữa


d. Tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ


19. Trong các mền của rễ miền hút quan trọng nhất


Vì ____________________________________________________
20. Giải thích vì sao mép vỏ ở phía trên chổ cắt vỏ phình to ra ?
Vì sao mévỏ ở phía dưới khơng phình to ra ?


<b>Đáp án 20 câu mỗi câu 0.5 điểm </b>



Caâu :
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10


d
b
a
d
a
b
a
a
b
d


11 a. cơ quan sinh dưỡng b. cơ quan sinh sản


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

13. a. Rễ cọc b) Rễ chùm
14


15



16


17
18
19
20


C


(1) lông hút
(2) vỏ
(3) mạch gỗ
(4) lông hút
(1) chồi lá
(2) chồi hoa


(3) mang hoa hoặc hoa
(4) đứng (gỗ, cột, cỏ)
(5) leo (quấn, cuốn)
(6) bò


a
b


Miền hút quan trọng nhất vì
miền hút hút nước và muối
khống hồ tan


Mép vỏ ở phía trên chổ cắt
phình to ra vì mạch rây bị


cắt bỏ nên chất hữu cơ do lá
chế tạo thành vận chuyển
trong mạch rây tới chổ bị
tắc lại ở đó. Mép vỏ ở phía
dưới khơng nhận được chất
hữu cơ nên khơng phình to
ra.


Tiết 22
Bài19


ĐẶC ĐIỂM BÊN NGOÀI CỦA LÁ



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


- Nắm được đặc điểm bên ngoài của lá và cách sắp xếp lá trên cây phù hợp với
chức năng thu nhập ánh sáng, cần thiết cho việc chế tạo chất hữu cơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

- Rèn luyện kĩ năng so sánh, nhận xét
- Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
<b>1. Giáo viên : </b>


- Sưu tầm lá, cành có đủ chồi nách, cành có các kiểu mọc lá


<b>2. Học sinh : </b>


- Nếu có điều kiện trong nhóm nên có đủ loại lá, cành như yêu cầu



<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>1. Tổ chức ổn định lớp </b>


- Kiểm diện học sinh


<b>2. Kiển tra bài cũ</b> :


- Trả và sửa bào kiểm tra HKI


<b>3. Mở bài mới : </b>


a. Mở bài : Lá là một cơ quan sinh dưỡng của cây. Vậy lá có những đặc điểm gì?
b. Phát triển bài


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>RÚT KINH<sub>NGHIỆM</sub></b>
<b>Hoạt động 1 :</b> Đặc điểm bên ngồi của




a. Phiến lá (HS hoạt động nhóm)


- GV cho HS quan sát phiến lá, thảo
luận 3 vấn đề SGK trang 21, 62


- Nhận xét hình dạng, kích thước, màu
sắc của phiến lá, diện tích bề mặt của lá
so với cuốn


- Tìm những điểm giống nhau của phần


phiến các loại lá


- Những điểm giống nhau đó có tác
dụng gì đối với việc thu nhận ánh sáng
của lá ?


- GV quan sát các nhóm <sub></sub> giúp đỡ nhóm
có học lực yếu


- GV cho HS trả lời, bổ sung cho nhau
- GV đưa ra đáp án đúng


Phiến lá có màu lục, dạng bảng dẹt,
hình dạng và kích thước khác nhau, diện
tích bề mặt của phiến lá lớn hơn so với
phần cuốn


HS đặt tất cả các lá trên bàn,
quan sát thảo luận theo 3 câu
hỏi SGK, ghi chép những ý
kiến thống nhất của nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

- Những điểm giống nhau của các loại
lá là : dạng bảng dẹt, màu lục và là
phần to nhất của lá .


Những đặc điểm đó giúp phiến lá có thể
thu nhận được nhiều ánh sáng, chế tạo
chất hữu cơ cho cây <sub></sub> nhóm nào cịn sai
sót thì tự sửa chữa .



b. Gân lá :


GV cho HS quan sát gân lá và nghiên
cứu SGK


SGK kiểm tra từng nhóm theo mục <sub></sub>.
Hãy tìm 3 loại lá có kiểu gân lá khác
nhau


- GV có thể hỏi : ngồi những loại lá
mang đi , còn những loại lá nào cũng có
gân lá như thế


c. Phân biệt lá đơn, lá keùp


- GV đưa câu hỏi <sub></sub> HS trao đổi nhóm
- Vì sao lá mồng tơi thuộc loại lá đơn, lá
hoa hồng thuộc loại lá kép ?


GV cho các nhóm : chọn những lá đơn
và lá kép trong những lá đã chuẩn bị
- GV gọi 1 HS lên bảng chọn ra lá đơn,
lá kép trong những lá trên bàn của giáo
viên <sub></sub> cho cả lớp quan sát


- GV cho HS rút ra kết luận cho hoạt
động 1


<b>Nội dung ghi : </b>



Lá gồm có phiến lá và cuốn tròn
Phiến có nhiều gân


Phiến lá có màu lục, dạng bản dẹt, là
phần rộng nhất của lá, giúp hướng được
nhiều ánh sáng


Có 3 kiểu gân : hình mạng, song song
và hình cung


Có hai nhóm lá chính : Lá đơn và lá kép


<b>Kết luận :</b> phiến lá là bản dẹt có màu


- Đại diện nhóm trình bày kết
quả <sub></sub>nhóm khác bổ sung
- HS đọc mục SGK quan sát


mặt dưới của lá


- đại diện 1-3 nhóm mang
các loại lá có đủ 3 loại gân lá
lên trình bày trước lớp <sub></sub>
nhóm khác nhận xét


- HS quan sát cây mồng tơi,
cành hoa hồng kết hợp với
việc đọc mục  để hoàn
thành yêu cầu của Giáo Viên


- Chú ý vào vị trí của chồi
nách


- đại diện 1-2 nhóm mang
cành mồng tơi và hoa hồng
trả lời trước lớp <sub></sub> nhóm khác
nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

sắcm hình dạng, kích thước khác nhau,
có 3 loại gân lá, có lá đơn và lá kép


<b>Hoạt động 2 :</b> Các kiểu lá xếp trên thân
và cành


- Quan sát cách mọc lá (hoạt động
nhóm)


- GV cho HS quan sát 3 cành mang đến
lớp <sub></sub> xác định cách xếp lá


- Làm bài tập tại lớp (hoạt động cá
nhân).


- Tìm hiểu ý nghóa học sinh của cách
xếp lá


GV cho HS nghiên cứu SGK tự quan sát
lá hoặc GV hướng dẫn theo Sách giáo
viên



- Lần lượt cầm từng cành lên, có thể
dùng tay kia vuốt lá ở mẫu trên xuống
để có thể so sánh vị trí với các lá ở mấu
dưới


- Hãy quan sát các lá ở mấu trên có
nằm cùng một đường thẳng với các lá ở
mấu dưới khơng, từ đó nhận xét vị trí
của các mấu lá ở mấu trên so với các
mấu lá ở mấu dưới trong cả ba kiểu xếp


- GV yeâu cầu HS thảo luận :


Có mấy kiếu xếp lá trên thân, cành, là
những kiểu nào ?


+ Cách bố trí của các lá ở mấu thân có
ích lợi gì cho việc nhận ánh sáng của
các lá trên cây


- GV nhận xét và đưa ra đáp án đúng <sub></sub>
học sinh rút ra kết luận


<b>Kết luận : </b>


Có 3 kiều xếp lá trên cây : mọc cách,
mọc đối, mọc vòng. Lá trên các mấu
thân xếp sole nhau <sub></sub> giúp lá nhận được
nhiều ánh sáng .



<b>Kết luận chung</b> : cho HS đọc SGK


HS quan sát 3 cành của nhóm
mình đối chiếu hình 19.5
SGK trang 63 <sub></sub> xác định
cách sắp xếp lá là mọc nách,
mọc đối, mọc vòng


- Mỗi HS kẻ bàng SGK trang
63 và hoàn thành vào vở bàu
tập


- HS tự sửa cho nhau, kết quả
điền vào bảng


- HS quan sát 3 cành kết hợp
với hướng dẫn SGK trang 63


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>4. Cũng cố- đánh giá </b>


- Lá có những đặc điểm bên ngoài và cách sắp xếp trên cây như thế nào giúp nó nhận
được nhiều ánh sáng ?


- Hãy cho VD về 3 kểu xếp lá trên cây ?
- Những đặc điểm nào chứng tỏ lá rất đa dạng


<b>5. Dặn dò về nhà </b>


- Học bài



- Đọc phần “Em có biết”


Tiết 22
Bài 20


CẤU TẠO TRONG CỦA PHIẾN LÁ



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


- Nắm được đặc điểm cấu tạo bên trong phù hợp với chức năng của phiến lá
- Giải thích được đặc điểm màu sắc của hai phiến lá


- Rèn kó năng quan sát và nhận xet


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
<b>1. Giáo viên : </b>


- Tranh phóng to H 20.4 SGK


- Mơ hình cấu tạo một phần phiến lá, để kiểm tra (photo hay viết trước) và bảng
phụ.


<b>2. Hoïc sinh : </b>


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>1. Tổ chức ổn định lớp </b>


- Kiểm diện học sinh



<b>2. Kiển tra bài cũ</b> :


- Lá có đặc điểm bên ngoài và cách sắp xếp trên cây như thế nào giúp nó được
nhiều ánh sáng ?


- Hãy cho ví dụ về 3 kiểu sắp xếp lá trên cây ? Những đặc điểm nào chứng tỏ lá rất đa
dạng?


<b>3. Bài mới : </b>


a. Mở bài : Vì sao lá có thể tự chế tạo chất dinh dưỡng cho cây ? ta chỉ có thể giải
đáp được điều này khi hiểu rõ cấu tạo bên trong của phiến lá


- Vậy cấu tạo bên trong của phiến lá gồm những phần chính nào (Học sinh đọc 


20.1 và trả lời)


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>RÚT KINH<sub>NGHIỆM</sub></b>
<b>Hoạt động 1</b> : Biểu bì


Mục tiêu : HS nắm được cấu tạo và
chức năng của biểu bì


- GV cho HS trong nhóm nghiên cứu
SGK<sub></sub> trả lời 2 câu hỏi


+ Những đặc điểm nào của lớp tế bào
biểu bì phù hợp với chức năng bảo vệ
phiến lá và cho ánh sáng chiếu vào
những tế bào bên trong ?



Hoạt động nào của lổ khí giúp lá trao
đổi khí và thốt hơi nước


- GV u cầu thảo luận toàn lớp <sub></sub> bổ
sung


GV chốt lại kiến thức


+ Đặc điểm phù hợp với chức năng bảo
vệ : biểu bì gồm một lớp tế bào có
vách ngồi dày xếp sát nhau


+ Đặc điểm phù hợp với việc ánh sáng


HS đọc thông tin mục , quan
sát H 20.2 và 20.3 trao đổi
theo 2 câu hỏi SGK


- yêu cầu HS phải nêu được
+ Biểu bì <sub></sub> bảo vệ : tế bào
phải xếp sát nhau


+ Lổ khí đóng, mở <sub></sub> thốt hơi
nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

hiếu qua được tế bào không màn trong
suốt


+ Hoạt động đóng mở của lỗ khí giúp


cho ta trao đổi khí và thốt hơi nước …
- GV hỏi thêm : Tại sao lổ khí lại tập
trung nhiều ở mặt dưới của lá ? (GV có
thể giải thích)


<b>Kết luận :</b> Lớp biểu bì trong suốt có
vách ngăn ngồi dày dùng để bảo vệ ,
có nhiều lổ khí , nhất là mặt dưới để
trao đổi khí và thốt hơi nước


<b>Hoạt động 2:</b> Thịt lá


Mục tiêu : nắm được đặc điểm cấu tạo
của thịt lá phù hợp với chức năng


Tiến hành : GV giới thiệu và cho HS
quan sát mô hình , hình 20.4 SGK ,
nghiên cứu SGK


GV gợi ý khi so sánh chú ý ở những đặc
điểm : hình dạng tế bào, cách sắp xếp
của tế bào , số lượng lục lạp, …


- GV cho HS thảo luận nhóm sau khi đã
tự trả lời


- GV ghi lại ý kiến của nhóm lên bảng
để nhóm khác nhận xét, bổ sung


- GV nhận xét phần trả lời của các


nhóm <sub></sub> GV chốt lại


- Tế bào thịt lá ở 2 phía đều chứa nhiều
lục lạp giúp cho phiến lá thu nhận ánh
sáng để chế tạo chất hữu cơ cho cây
Những điểm khác nhau giữa các lớp tế
bào thịt lá


* Hình dạng tế bào


Tế bào thịt lá phía trên : những tế bào
dạng dài


Tế bào thịt lá phía trước : những tế bào
dạng trịn


* Cách xắp xếp của tế bào


Tế bào thịt lá phía trên : xếp rất xác
nhau .


HS nghe và quan sát mơ hình
trên bảng <sub></sub> đọc mục  và kết
hợp hình 20.4 SGK trang 66.
HS hoạt động cá nhân <sub></sub> trả
lời câu hỏi mục <sub></sub> ghi ra giấy
HS trao đổi trong nhóm theo
những gợi ý của giáo viên và
thống nhất những ý kiến



</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

Tế bào thịt lá phía dưới : xếp khơng sát
nhau


* Lục lạp :


Tế bào thịt lá phía trên : nhiều lục lạp
lớn hơn, xếp theo chiều thẳng đứng
Tế bào thịt lá phía dưới : ít lục lạp hơn,
xếp lộn xộn trong tế bào


+ Lớp tế bào thịt lá phía trên có cấu tạo
phù hợp với chức năng


Chính là tế bào chất hữu cơ. Lớp tế bào
thịt lá phía dưới có cấu tạo phù hợp với
chức năng chính là chứa và trao đổi khí
 HS tự rút ra kết luận


GV hỏi : tại sao ở rât nhiều loại lá mặt
trên có màu sẳm hơn mặt dưới ?


<b>Nội dung ghi : </b>


Các tế bào thịt lá chứa nhiều lục lạp,
gồm một số lớp có nhiều đặc điểm khác
nhau phù hợp với chức năng thu nhận
ánh sáng chứa vào trao đổi khí để chế
tạo chất hữu cơ cho cây


<b>Hoạt động 3</b> : gân lá



Mục tiêu : biết được chức năng của gân


- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trang
66 và trả lời câu hỏi


GV kieåm tra 1-3 học sinh <sub></sub> cho học sinh
rút ra kết luận


GV hỏi : Qua bài học em biếy được
những điều gì (học sinh khác bổ sung )


<b>Noâi dung ghi :</b>


Gân lá nằm xen giữa phần thịt lá bao
gồm mạch gỗ va mạch rây có chức năng
vận chuyển các chất .


HS đọc mục SGK trang 66,
qan sát hình 20.4 kết hợp với
kiến thức về chức năng của
bó mạch ở rễ và thân để trả
lời câu hỏi


Hãy cho biết gân lá có chức
năng gì ?


HS trả lời trước lớp<sub></sub>HS khác
bổ sung nếu cần .



<b>4. Bài tập cũng cố : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

Cho các từ : lục lạp, vận chuyển, lổ khí, biểu bì, bảovệ, đóng mở. Hãy chọn những từ
thích hợp để điền vào chổ trống trong những câu dưới đây


- Bao bọc phần lá là một lớp tế bào ___(1)_____trong suốt nên ánh sáng có thể xuyên
qua chiếu vào thịt lá . lớp tế bào biểu bì có ngồi rất dày, có chức năng
___(2)____cho các phần bên trong của phiến lá


- Lớp tế bào biểu bì mặt dưới có rất nhiều _____(3)_____hoạt động _____(4)____của
nó giúp cho lá trao đổi khí và hơi nước thốt ra ngồi


- Các tế bào thịt lá chứa rất nhiều ___(5)___có chức năng thu nhận ánh sáng cần thiết
cho việc chế tạo chất hữu cơ


- Gân lá có chức năng ___(3)____các chất cho phiến lá


<b>Đáp án :</b> 1.bểu bì , 2. Bảo vệ , 3.lổ khí, 4.đóng mở, 5.lục lạp, 6.vận chuyển


<b>5. Dặn dò về nhà :</b> HS học bài và trả lời câu hỏi SGK trang 67
- Đọc mục em có biết


- Ơn lại kiến thức ở tiểu học : chức năng của lá, chất khí nào di trì sự cháy.


Tiết 22
Bài 21


QUANG HỢP




<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


- HS tìm hiểu và phân tích thí nghiệm để rút ra kết luận. Khi có ánh sáng lá cây có
thể chế tạo được tinh bột và nhả ra khí oxi. Giải thích được một số hiện tượng thực
tế như : vì sao cây nên trồng ở nơi có nhiều ánh sáng ? vì sao nên thả rong vào bể
ni cá cảnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
<b>1. Giáo viên : </b>


- dung dịch iốt, lá khoai lang, ổng nhỏ. Kết quả thí nghiệm 1:1 và lá đã thử dd iốt,
tranh phóng to 21.1, 21.2 (SGK)


<b>2. Học sinh : </b>


- Ôn lại kiến thức tiểu học về chức năng của lá


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>1. Tổ chức ổn định lớp </b>


- Kiểm diện học sinh


<b>2. Kiển tra bài cũ</b> :


- Cấu tạo trong của phiến lá gồm những phần nào ? chức năng của mỗi phần là gì ?
- Cấu tạo của phần thịt lá những đặc điểm gì giúp nó thực hiện chức năng tạo ra chất
hữu cơ cho cây ?


- Lỗ khí có những chức năng gì ? Những đặc điểm nào phù hợp với chức năng đó ?



<b>3. Bài mới : </b>


Mở bài :


- Ta đã biết khác hẳn với động vật, cây xanh có khả năng chế tạo chất hữu cơ để
tự ni sống mình , là do lá có nhiều lục lạp. Vậy lá chế tạo được chất gì và trong
điều kiện như thế nào ? để trả lời câu hỏi đó, ta hãy tìm hiểu qua các thí nghiệm.
Giáo viên cắt ngang 1 củ khoai lang, bỏ chúng vào iốt, học sinh quan sát để ghi
nhớ kiến thức


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>RÚT KINH<sub>NGHIỆM</sub></b>
<b>Hoạt động 1 :</b> xác định chất mà lá cây


chế tạo được khi có ánh sáng


Mục tiêu : thơng qua thí nghiệm, học
sinh xác nhận được chất tinh bột mà lá
cây đã tạo được ngồi ánh sáng.


<b>Nội dung ghi : </b>


- Thí nghiệm :


+ Lấy một chậu khoai lang để vào chổ
tối 2 ngày


+ Dùng băng đen bụt kín một phần hai
mặt của lá


Đem chậu đó ra chổ có nắng gắt từ 4-6


giờ


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

+ rữa sạch lá bằng nước ấm , cho lá vào
dd cộc đụng iốt lỗng


- quan sát :


+ Phần lá bịt băng đen có màu vàng nâu
của iốt <sub></sub> không có tinh bột


+ Phần lá không bịt băng đen có màu
xanh <sub></sub> có tinh bột


<b>- Kết luận : </b>


+ Lá chế tạo được tinh bột khi có ánh
sáng


- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân :
nghiên cứu SGK trang 68, 69


- GV cho HS thảo luận nhóm trao đổi 3
câu hỏi


- Việc bịt lá thí nghiệm bằng giấy đen
nhằm mục đích gì ?


+ Chỉ phần nào của lá thí nghiệm để
chế tạo được tinh bột ? vì sao em biết ?
- Quan sát thí nghiệm này người ta rút


ra được kết luận gì


- GV cho HS thảo luận kết quả của
nhóm


- GV nghe, bổ sung, sửa chữa và nêu ý
kiến đúng. Cho HS quan sát kết quả thí
nghiệm của GV để khẳng định kết quả
của thí nghiệm


- GV treo tranh yêu cầu 1 HS nhắc lại
thí nghiệm và kết luận hoạt động này
- GV mở rộng thêm : từ tinh bột và các
muối khoáng hoà tan khác , lá sẽ tạo ra
các chất hữu cơ cần thiết cho cây


<b>Kết luận</b> : lá chế tạo tinh bột khi có ánh
sáng


<b>Hoạt động 2</b> : Xác định chất khí thải ra
trong q trình lá chế tạo tinh bột


Mục tiêu : HS phân tích thí nghiệm để
rút ra kết luận là : cây nhả khí oxi khi
chế tạo ra tinh bột


<b>Noäi dung ghi :</b>


- HS đọc mục <sub></sub>, kết hợp với
H21.1SGK trang 68,69



Trả lời 3 câu hoir mục <sub></sub>vào
giấy nháp


- HS mang phần tự trả lời của
mình thảo luận trong nhóm <sub></sub>
thống nhất ý kiến


Đại diện các nhóm báo cáo
và trao đổi lẫn nhau .


HS quan sát kết quả thí
nghiệm của GV đối chiếu với
SGK


- Học sinh đọc mục , quan sát
H21.1 trao đổi nhóm và trả
lời 3 câu hỏi mục <sub></sub>. Thống
nhất ý kiến


Yeâu cầu :


- Dựa vào kết quả thí nghiệm
1<sub></sub>xác định cành rong ở cốc B
chế tạo được tinh bột


- chaát khí trong chất B là khí
oxi


- đại diện nhóm lên trình bày


kết quả <sub></sub>cả lớp thảo luận bổ
sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

- Thí nghiệm :


Lấy vài rong cho vào hai cốc thủy tinh
đựng đầy nước


+ Đổ nước vào đầy hai ống nghiệm , úp
mỗi ống nghiệm đó vào vành rong trong
mỗi chất sao cho khơng có bọt khí lọt
vào


+ Để cốc A vào chổ tối, cốc B ra chổ
sáng sau 6 giờ


-Quan saùt :


+ Cành rong trong cốc B có những bọt
khí nổi lên , cành rong trong cốc A
không có bọt khí


+ Lấy ống nghiệm ra khỏi cốc B (lật
lại)đưa nhanh que đóm vừa tắt vào
miệng ống nghiệm <sub></sub>que đóm bùng cháy
- Kết luận


+ Trong q trình chế tạo ra tinh bột, lá
nhả khí oxi ra ngồi mơi trường



- GV cho HS thảo luận nhóm, nghiên
cứu SGK


- GV gợi ý : HS dựa vào kết quả của thí
nghiệm 1 và chú ý quang sát ở hai đáy
ống nghiệm


- GV quan sát lớp <sub></sub> chú ý nhóm học sinh
yếu để hướng dẫn thêm (chất khí nào di
trì sự cháy)


- GV cho các nhóm thảo luận kết quả
tìm ý kiến đúng


- GV nhận xét và đưa ra ý kiến đúng <sub></sub>
cho HS rút ra kết luận


- GV hỏi : tại sao vào mùa hè, khi trời
nắng nóng đứng dưới bóng cây to, ta lại
thấy mát và dể thou ?


- GV cho HS nhắc lại kết luận nhỏ của
hoạt động 2


<b>Kết luận </b>


Lá nhả ra khí oxi trong quá trình chế tạo
tinh bột


- HS đọc mục <sub></sub> nhóm và trả


lời 3 câu hỏi ở mục <sub></sub>. Thống
nhất ý kiến


Yêu cầu :


- Dựa vào kết quả của thí
nghiệm 1- xác định cành
rong ở cóc B chế tạo được
tinh bột


- Chất khí trong cốc B là khí
oxi


- Đại diện nhóm lên trình bày
kết quả <sub></sub> cả lớp thảo luận, bổ
sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>Kết luận chung :</b> HS đọc SGK


<b>4. Cũng cố đánh giá : </b>


- Làm thế nào để biết được lá cây chế tạo tinh bột khi có ánh sáng ?


- Tại sao khi nuôi cá cảnh trong bể kính, người ta thả thêm vào bể các loại rong ?
- Vì sao phải trồng cây ở nơi có đủ ánh sáng ?


- Học sinh nhắc lại 2 thí nghiệm và rút ra kết luận ?


<b>5. Dặn dò : </b>



- Học bài trả lời câu hỏi SGK


- Ôn lại kiến thức về chức năng của rễ.


Tiết 22
Bài 21


QUANG HỢP (tt)



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


- Vận dụng kiến thức đã học và kỹ năng phân tích thí nghiệm để biết được những
chất lá cần sử dụng để chế tạo tinh bột


- Phát biểu được khái niệm đơn giản về quang hợp
- Viết sơ đồ tóm tắt về hiện tượng quang hợp


- Rèn luyện kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích thí nghiệm, khái quát
- Giáo dục ý thức bảo vệ cây, u thích mơn học


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

- Thực hiện trước thí nghiệm, mang lá ở thí nghiệm đến lớp để thử kết quả với
dung dịch iốt


<b>2. Hoïc sinh : </b>


- Ôn lại cấu tạo của lá, sự vận chuyển nước của rễ, ôn lại bài quang hợp của tiết
trước


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>1. Tổ chức ổn định lớp </b>



- Kiểm diện học sinh


<b>2. Kiển tra bài cũ</b> :


- Làm thế nào để biết được lá cây chế tạo tinh bột khi có ánh sáng


- Tại sao ni cá trong bể kính, người ta thường thêm vào đó các loại rong, Vì sao
phải trồng cây ở nơi có ánh sáng ?


<b>3. Bài mới : </b>


Mở bài :


- Học sinh nhắc lại kết luận chung của bài trước : bằng thí nghiệm ta có thể xác
định được : lá chế tạo tinh bột khi có ánh sáng


- Trong quá trình chế tạo tinh bột , là nhả khí oxi ra mơi trường bên ngồi
- GV hỏi : vậy lá cây cần chất gì để chế tạo ra tinh bột ?


Bài mới :


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>RÚT KINH<sub>NGHIỆM</sub></b>
<b>Hoạt động 1 :</b> Cây cần những chất gì để


chế tạo ra tinh bột ?


Mục tiêu : thơng qua thí nghiệm học
sinh biết cây cần có nước, khí CO2, ánh
sáng, diệp lục để chế tạo tinh bột



- GV yêu cầu HS nghiên cứu độc lập
SGK rang 70, 71


GV yêu cầu HS nhắc lại thí nghiệm
GV cho HS thảo luận


+ Điều kiện thí nghiệm của cây trong
chng A khác với cây trong chng B
ở điểm nào ?


+ Lá cây trong chuông nào không thể
tạo tinh bột ?


+ Từ kết quả đó có thể rút ra được kết
luận gì ?


- GV gợi ý


+ Sử dụng kết quả của tiết trước <sub></sub>xác


Mỗi HS đọc kĩ thông tin mục
 và các thao tác thí nghiệm ở
mục <sub></sub>


- HS tóm tắt thí nghiệm cho
cả lớp cùng nghe


- HS thảo luận nhóm tìm câu
trả lời đúng và ghi vào giấy


u cầu :


+ Chuông A có thêm cốc
nước vơi trong


+ Lá trong chuông A không
chế tạo được tinh bột


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

định lá ở chng nào có tinh bột và lá ở
chng nào khơng có tinh bột ?


+ Cây ở chng A sống trong điều kiện
khơng khí khơng có khí CO2


+ Cây ở chng B sống trong điều kiện
có khí CO2


- GV cho HS các nhóm lên thảo luận
kết quả


- GV lưu ý cho HS : chú ý vào điều kiện
của thí nghiệm và chính điều kiện sẽ
làm thay đổi kết quả của thí nghiệm
- Sau khi HS thảo luận, GV cho HS rút
ra kết luận nhỏ cho hoạt động này
- GV hỏi : tại sao xung quanh nhà và
những nơi công cộng cần trồng nhiều
cây xanh


Nội dung ghi :


Thí nghiệm :


+ Đặt hai chậu cây vào chổ tối trong 2
ngày để tinh bột bị tiêu hết


+ Đặt mỗi chậu cây lên một tấm kính
ướt, dùng hai chng thủy tinh A và úp
mỗi chậu cây


+ Chuông A cho thêm côc chứa nước
vôi trong <sub></sub> dung dịch này hấp thụ hết
khí cacbonac của khơng khí trong
chng


+ đặt cả hai chng ở chổ có nắng
+ Sau 5,6 giờ ngắt lá ở mỗi cây để thử
tinh bột bằng dd iốt lỗng


Kết quả


+ Chuông A : lấy cây màu vàng nâu
không có tinh bột


+ Chuông B : lấy cây màu xanh đen <sub></sub>có
tinh bột


<b>Kết luận</b> : lá cây chế tạo tinh bột ngồi
ánh sáng, cịn cần nước, khí cacbonac


<b>Hoạt động 2 :</b> Khái niệm về quang hợp


Mục tiêu : học sinh nắm được khái niệm


được tinh bột


+ HS thaûo luận kết quả, ý
kiến của nhóm và bổ sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

về quang hợp và viết sơ đồ quang hợp
- GV gọi 2 HS viết lại sơ đồ quang hợp
lên bảng


GV cho HS nhận xét hai sơ đồ quang
hợp ở SGK trang 72 Ị trả lời


+ Lá cây sử dụng những nguyên liệu
nào để chế tạo tinh bột ?


Nguyên liệu đó lấy từ đâu ?


+ Lá cây chế tạo tinh bột trong điều
kiện nào ?


GV cho HS đọc thơng tin  trả lời câu


hỏi. Ngoài tinh bột lá cây còn tạo ra
những sản phẩm hữu cơ nào khác?
Kết luận : Quang hơp là q trình mà lá
cây nhờ có chất diệp lục, sử dụng nước,
khí cacbonac và năng lượng ánh sáng
mặt trời chế tạo ra tinh bột và nhả khí


oxi


Q trình quang hợp (xem bảng phụ)


<b>Kết luận chung</b> : đọc SGK


HS viết sơ đồ quang hợp, trao
đổi trong nhóm về khái niệm
quang hợp


HS trình bày kết quả của
nhóm bổ sung sơ đồ quang
hợp (nếu cần)


- HS trả lời câu hỏi <sub></sub> rút ra
kết luận


<b>* Quá trình quang hợp </b>


Nước Khí cacbonic ánh sáng tinh bột khí oxi
+ +


(hút từ đất) ( từ khơng khí ) diệp lục (trong lá) (nhả ra khơng khí)


<b>4. Cũng cố đánh giá </b>


- Lá cây sử dụng những nguyên liệu nào để chế tạo tinh bột ?
Những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng


đến quang hợp : ánh sáng, nhiệt độ,


lượng nước, khí CO2, …


Các lồi cây khác nhau địi hỏi các điều
kiện đó khác <sub></sub> tùy loại cây mà gieo
trồng chăm bón phù hợp


2. Cây quang hợp nhiều sản phẩm (thu
hoạch cao)


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

sống chúng ta?


<b>Mục tiêu</b> : HS hiểu được sự quang hợp
ở cây xanh đã tạo ra thức ăn và khí oxi
cho tất cả các sinh vật


- Cho HS thảo luận nhóm tìm ví dụ trả
lời câu hỏi <sub></sub>


- Hướng dẫn, giải thích, bổ sung


- Giáo dục tư tưởng tự học, học sinh rút
ra được bài học về nhiệm vụ trồng, bảo
vệ cây xanh cải thiện cuộc sống, bảo vệ
môi trường sống <sub></sub> kết


- Từng cá nhân suy nghĩ trả
lời <sub></sub>trao đổi<sub></sub>đại diện trình
bày- nhận xét bổ sung của
các nhóm .



<b>IV. Cũng cố kiểm tra :</b>


Cho học sinh đọc phần kết / SGK


Kiểm tra đánh giá : các cây hỏi. Nếu có thể cho vài ví dụ dạng câu hỏi trắc nghiệm
kiểm tra, cho điểm.


Đọc phần “em có biết”


<b>V. Dặn dò </b>


Ơn lại bài quang hợp + kiến thức về sự hơ hấp


Tiết 22
Bài 23


CÂY HÔ HẤP KHÔNG ?



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


- Phân tích thí nghiệm và tham gia thiết kế 1 thí nghiệm đơn giản, phát hiện cây
có hơ hấp. Nhờ khái niện đơn giản về hô hấp, ý nghĩa của hơ hấp trong đời sống
cây giải thích được vai ứng dụng trong trồng trọt


Kỹ năng quan sát thí nghiệm, tập thiết kế thí nghiệm


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


Thí nghiệm, tranh, hình



<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>1. Tổ chức ổn định lớp </b>


<b>2. Kiển tra bài cũ</b> :


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

- Vì sao nói khơng có cây xanh thì khơng có sự giống ngày nay trên trái đất. Học sinh
cần làm gì để tham gia bảo vệ, phát triển canh xanh ở địa phương ?


<b>3. Bài mới : </b>


Mở bài :


- Chỉ HS đọc phần mở


- Cây xanh khi có ánh sáng quang hợp lấy CO2 nhả O2. cũng như mọi sinh vật
khác, cây có hơ hấp khơng ?


- Khi hô hấp cây trong điều kiện như thế nào ?


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>RÚT KINH<sub>NGHIỆM</sub></b>


1. Tìm hiểu các thí nghiệm chứng minh
có hiện tượng hơ hấp ở cây :


a. Tìm hiểu cây hơ hấp thải khí CO2
mục tiêu : Học sinh nắm được các bước
tiến hành thí nghiệm, tập thiết kế thí
nghiệm để rút ra kết luận


cho HS đọc <sub></sub>, sau đó quan sát thí


nghiệm 1 nắm được cách tiến hành, kết
quả thí nghiệm, thảo luận theo câu hỏi .
khơng khí trong hai chng đều có khí
gì ? vì sao em biết ?


- Vì sao trên mặt cốc nước vơi ở chng
A có vàng đục dày hơn ? do đâu mà
lượng khí CO2 ở chng A lớn. Rút ra
kết luận gì từ thí nghiệm. Giúp HS hồn
thiện đáp án


Kết luận : các thí nghiệm chứng minh
hiện tượng hơ hấp ở cây :


Thí nghiệm 1 :


Để hai cốc nước vơi trong lên hai tấm
kính ướt rồi dùng hai chng A và B úp
vào


Ơû chuông A có đặt một chậu cây,
chng B khơng có chậu cây


Để hai chuông vào chổ tối sau 6 giờ
- Cốc ở chuông A <sub></sub> đục váng dày
- Cốc ở chuông B <sub></sub> trong, váng mỏng
Kết luận : cây đã hơ hấp thải ra nhiều
khí CO2


- đọc <sub></sub>, quan sát hình thí


nghiệm 1 ghi lại tóm tắt
- Thảo luận nhóm trả lời các
câu hỏi <sub></sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

b. Thử thiết kế thí nghiệm cây hơ hấp
hút khí O2


- Nêu yêu cầu, hướng dẫn cách thực
hiện


Cho HS đọc , trả lời câu hỏi. Thí


nghiệm của các bạn nhằm mục đích gì?
- u cầu HS quan sát hình, các dụng
cụ thử thiết kế thí nghiệm


- Hướng dẫn, gợi ý, bổ sung
Nhận xét, hoàn thành thí nghiệm
Giải thích


Thử trên thí nghiệm minh họa
Kết


Thí nghiệm 2


Đặt cốc cây vào một cốc thủy tinh to,
đậy bằng một tấm kính. Dùng tấm giấy
đen bịt kín cốc. Sau 4 giờ mở tấm giấy
đên ra. Khẽ dịch tấm kính, đưa que dóm
dang cháy vào <sub></sub> đóm tắt ngay : trong


cốc khơng cịn oxi


Kết luận : Cây hô hấp hít vào khí oxi


<b>2.</b> Tìm hiểu hoạt động hơ hấp của cây
Mục tiêu : học sinh hiểu được khái niệm
hô hấp và ý nghĩa hô hấp


- Cho HS đọc , quan sát sơ đồ. Viết sơ


đồ lên bảng


- Giaûng giải bổ sung


- Hỏi vậy hơ hấp là gì ? ý nghĩa của hơ
hấp trong đời sống của cây ? những cơ
quan nào tham gia hô hấp ? người ta
dùng những biện pháp nào giúp rễ, hạt
mới gieo hô hấp tốt?


- HS trả lời, học sinh nhận xét bổ sung
- Giải thích các biện pháp kĩ thuật. Liên
hệ thực tế


Kết :


Tiểu kết : Hơ hấp ở cây là q trình lấy
khí O2 phân giải các chất hữu cơ tạo
năng lượng cho các hoạt động sống,



- đọc <sub></sub>, quan sát hình 23.2, trả
lời


- Cá nhân suy nghĩ làm vào
vở bài tập <sub></sub> thảo luận nhóm
báo cáo, nhóm khác bổ sung


- Cá nhân thực hiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

thải CO2, nước). Sơ đồ : chất hữu cơ +
oxi năng lượng + khí cácbonic + hơi
nước


Cây hô hấp suốt ngày đêm, tất cả các
cơ quan đều hôhấp


Làm đất khoáng để rễ hoặc hạt mới
gieo hô hấp tốt.


<b>IV. Cũng cố, đánh giá :</b>


Cho HS đọc phần kết
Trả lời các câu hỏi


<b>V. Daën dò </b>


Học, làm bài, ôn lại bài “Cấu tạo trong phiến lá”


Tiết
Bài 24



PHẦN LỚN NƯỚC VÀO CÂY ĐI ĐÂU ?



<b>I. MỤC TIÊU BAØI HỌC </b>
<b>1. Kiến thức </b>


- Học sinh lựa chọn được cách thiết một thí nghiệm chứng minh cho biết kết luận
- Nắm được những điều bên ngồi ảnh hưởng tới sự thốt hơi nước qua lá


<b>2. Kó năng </b>


- Rèn luyện kĩ năng quan sát, nhận biết so sánh kết quả thí nghiệm tìm ra kiến
thức .


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Giáo viên : Tranh vẽ phóng to hình 24.1 24.2, 24.3 SGK. Phần ghi kết quả của
thí nghiệm


- Học sinh : Xem lại bài :”Cấu tạo của phiến lá”


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<b>2. Kiển tra bài cũ</b> :


- Muốn chứng minh được cây có hơ hấp. Ta phải làm thí nghiệm gì ?
- Hơ hấp là gì ? Vì sao hơ hấp có ý nghĩa quan trọng đối với cây ?


- Vì sao ban đêm không nên để nhiều hoa hoặc cây xanh trong phịng ngủ đóng
kín cửa ?


<b>3. Nội dung bài mới : </b>



Mở bài : Chúng ta điều biết cây cũng dùng nước để quang hợp và sử dụng cho
một số hoạt động sống khác nên hằng ngày rễ phải hút rất nhiều nước, như theo
nghiên cứu của các nhà khoa học cây chỉ giữ lại một phần rất nhỏ. Còn phần lớn
nước đi đâu ? Để biết phần lớn nước vào cây đi đâu ta vào bài 24


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>RÚT KINH<sub>NGHIỆM</sub></b>
<b>Mục tiêu hoạt động 1</b> : Học sinh biết


nhận xét kết quả thí nghiệm, so sánh thí
nghiệm, lựa chọn thí nghiệm chứng
minh đúng nhất


<b>Hoạt động 1 :</b> Tìm hiểu các thí nghiệm
xác định phần lớn nước vào cây đã đi
đâu ?


GV cho HS đọc thông tin SGK , nghiên
cứu độc lập trả lời hai câu hỏi


Một số HS đã dự đốn những điều gì ?
- Để chứng minh cho những dự đốn họ
đã làm những gì ?


GV u cầu HS hoạt động nhóm để lựa
chọn thí nghiệm


- GV u cầu HS hoạt động nhóm chọn
thí nghiệm 1 hoặc thí nghiệm 2 (ghi vào
góc bảng)



- GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày
tên thí nghiệm và giải thích ló do chọn
của nhóm mình


- Giáo viên lưu ý tạo điều kiện cho các
nhóm trình bày ý kiến nếu có những ý
kiến cho thống nhất thì cho tranh luận
nhưng phải theo gợi ý của giáo viên. Ví
dụ cho học sinh nhắc lại dự án ban đầu
sau đó xem lại thí nghiệm củ nhóm
Dũng, Tú đã chứng minh được điều nào


HS đọc mục thông tin <sub></sub> SGK
trả lời câu hỏi của giáo viên


HS trong nhóm tự nghiên cứu
hai thí nghiệm quan sát hình
24.1, 24.2 SGK trả lời mục <sub></sub>
SGK trang 81<sub></sub> sau đó thảo
luận nhóm để thống nhất câu
tra lời


Đại diện nhóm trình bày kết
quả <sub></sub> các nhóm khác nhận
xét bổ sung


HS phải biết trong lớp nhóm
nào lựa chọn thí nghiệm của
Dũng, Tú và lựa chọn thí


nghiệm của Tuấn, Hải


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

của dự đốn. Cịn nội dung nào chưa
chứng minh được ? Thí nghiệm của
Tuân, Hải chứng minh nội dung nào?
Giải thích ?


Sau khi thảo luận nhóm xong giáo viên
hỏi : sự lựa chọn nào là đúng


- GV chốt lại
Thí nghiệm :


Dùng hai lọ A và B đựng nước ban đầu
như nhau


Cho vào lọ


+ Lọ A : Câu có rễ thân lá
+ Lọ B : cây không có lá


Đặt hai lộ lên cân cho trạng thái cân
bằng


- Sau một thời gian quan sát ta thấy
+ Mức nước ở Lọ A giảm hẳn <sub></sub> cán cân
lệch về phía lọ B


+Mức nước lọ B Vẫn như củ



Kết luận : phần lớn nước do rễ hút vào
cây đã được thải ra ngồi bằng sự thốt
hơi nước của lá


GV treo tranh 24.3 SGK


<b>Hoạt động 2 :</b> tìm hiểu ý nghĩa của sự
thoát hơi nước quá lá


Giáo viên cho HS đóc SGK trả lời câu
hỏi


- Vì sao sự thốt hơi nước qua lá có ý
nghĩa quan trọng đối với đời sống của
cây ?


- Giáo viên tổng kết lại ý kiến của HS <sub></sub>
HS tự rút ra kết luận


Tiểu kết : giúp cho việc vận chuyển
nước và muối khoáng từ rễ lên lá


Giúp lá khỏi bị đốt nóng dưới ánh sáng
mặt trời. Cần phải tưới nước cho cây
nhất là thời kỳ khơ hạn nắng nóng


<b>Hoạt động 3 :</b> Tìm hiểu những điều
kiện bên ngồi ảnh hưởng đến sự thốt


nhóm mình theo gợi


ýcủa GV


HS quan sát hình 24.3 SGK
chú ý chiều mũi tên màu đỏ
để biết con đường mà nước
thốt ra ngồi qua lá


HS hoạt động độc lập đọc
thông tin mục  SGK để trả
lời câu hỏi của GV


Học sinh nêu được :


Tạo sức hút <sub></sub> vận chuyển
nước và muối khoáng rễ <sub></sub> lá
Làm dịu mát cho lá


- HS trình bày ý kiến và học
sinh khác bổ sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

hơi nước qua lá


- GV yêu cầu HS đọc SGK <sub></sub> trả lời câu
hỏi


- Khi nào lá cây thoát hơi nước nhiều ?
- nếu cây thiếu nước sẽ xảy ra hiện
tượng gì ?


GV gợi ý cho HS sử dụng kết luận mục


2 để trả lời


GV cho HS nhận xét bổ sung ý kiến cho
nhau


Tiểu kết : Các điều kiện ngoài như :
ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, khơng khí
ảnh hưởng đến sự thốt hơi nước của lá


- HS nhận xét, bổ sung


<b>IV. Cũng cố : </b>


- Hãy mơ tả một thí nghiệm chưng minh có sự thốt hơi nước qua lá ?
- Vì sao sự thốt hơi nước qua lá có ý nghĩa quan trọng đối với cây ?


- Tại sao khi đánh cây đi trồng ở nơi khác người ta phải chọn ngày râm mát, tỉa bớt lá
hoặc cắt ngắn ngọn


<b>V. Dặn dò : </b>- Đọc mục “ Em có biết”


- Chuẩn bị đoạn sương rồng có gai, củ dong, cành mây, tranh ảnh, lá biến dạng khác.
Tiết


Bài 25


BIẾN DẠNG CỦA LÁ



<b>I. MỤC TIÊU BAØI HỌC </b>
<b>1. Kiến thức </b>



- HS nêu được đặc điểm hình thái và chức năng của một số lá biến dạng. Từ đó
hiểu được ý nghĩa biến dạng của nó


<b>2. Kó năng </b>


- Rèn luyện kĩ năng quan sát, nhận biết kiến thức từ mẫu, tranh


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


<b>Giáo viên</b> : Cành mây, đậu Hà Lan, cây hành còn lá xanh, củ dong ta, canh
xương rồng


- Tranh : Cây nắm ấm, cây bèo đất


<b>Học sinh</b> : Sưu tầm mẫu theo nhóm đã phân cơng
- Kẻ bảng SGK/85 vào vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b>2. Kiển tra bài cũ</b> :


- Hãy mơ tả một thí nghiệm chứng minh có sự thốt hơi nước qua lá ?
- Vì sao sự thốt hơi nước qua lá có ý nghĩa quan trọng đối với cây ?


<b>3. Nội dung bài mới : </b>


Mở bài : Phiến lá thường có dạng bảng dẹt, chức năng chính của lá là chế tạo chất
dinh dưỡng cho cây. Nhưng ở một số cây do thực hiện những chức năng khác lá đã
bị biến dạng. Để hiểu rỏ bài này ta vào bài 25


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>RÚT KINH</b>


<b>NGHIỆM</b>
<b>Hoạt động 1</b> : Tìm hiểu về một số loại


biến dạng


- u cầu HS hoạt động nhóm. Quan sát
hình trả lời câu hỏi SGK


- GV quan sát các nhóm để giúp đỡ
động viên nhóm học yếu


- Giáo viên cho các nhóm trao đổi kết
quả


- GV sửa bằng cách cho chơi trò chơi
“thi điền bảng liệt kê”


Giáo viên treo bảng liệt kê lên bảng,
gọi 7 nhóm tham gia, bốc thăm xác định
tên mẫu vật nhóm cần điền


- u cầu mỗi nhóm đặt các mảnh bìa
có ghi sẳn đặc điểm, hình thái, chức
năng vào ô cho phù hợp


- Giáo viên thông báo luật chơi


- Giáo viên nhận xét cho điểm nhóm
làm tốt



- Giáo viên thơng báo đáp án đúng để
học sinh đề chỉnh


- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc mục
“Em có biết” để biết thêm loại lá biến
dạng nữa


- Hoạt động nhóm


+ Học sinh trong nhóm cùng
quan sát mẫu kết hợp với
hình 25.1, 25.7 SGK


- Học tự đọc mục  SGK/83
và trả lời câu hỏi mục <sub></sub>
SGK/83


Trong nhóm thống nhất ý
kiến <sub></sub> cá nhân hoàn thành
bảng SGK/85


- đại diện 1-3 nhóm trình
bày <sub></sub> nhóm khác nhận xét
- HS sau khi bóc thăm tên
mẫu . cử 3 người lên chọn
mẫu bìa để gắn vài vị trí
- các nhóm khác theo dõi
nhận xét bổ sung


- Học sinh nhắc lại các loại


lá biến dạng, đặc điểm, hình
thái và chức năng của nó


<b>Hoạt động 2</b> : Tìm hiểu ý nghĩa biến
dạng của lá


- Giáo viên yêu cầu HS xem lại bảng ở


- HS xem lại đặc điểm hình
thái và chức năng chủ yếu
của lá biến dạng ở hoạt động


Tên mẫu vật Đặc điểm hình thái chủ


yếu Chức năng chủ yếu Tên lá biếndạng


Xương rồng Lá có gai nhọn Giảm sự thoát hơi nước Lá biến thành


gai
Lá đậu Hà lan Lá ngọn có dạng tua


cuốn


Giúp cây leo lên cao Tua cuốn
Lá cây mây Lá ngọn có dạng tay


móc Giúp cây bám để leolên Tay móc


Củ dong ta Lá phủ trên thân rễ, có
dạng vảy mỏng, màu


nâu nhạt, bẹ lá phình to
thành vảy dày


Che chở bảo vệ cho
chồi của thân rễ


Chức năng dự trữ cho
cây


Lá vảy
Lá dự trữ
Cây bèo đất Trên lá có rất nhiều


lông tuyến tiết chất
dinh dưỡng


Bắt và tiêu hóa Lá bắt mồi
Cây nắp ấm Gân lá phát triển thành


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

hoạt động 1<sub></sub>nêu ý nghĩa biến dạng của


- GV gợi ý :


Có nhận xét gì về đặc điểm, hình thái
của lá biến dạng so với lá thường


- Những đặc điểm biến dạng đó có tác
dụng gì đối với cây ?



<b>Tiểu kết</b> : lá của một số loại cây biến
đổi hình thái thích hợp với chức năng ở
những điều kiện sống khác nhau


1 kết hợp với ý nghĩa biến
dạng của lá


- Một vào học sinh trả lời và
học sinh khác bổ sung


<b>IV. Cũng cố : </b>


- Sự biến dạng của lá có ý nghĩa gì ? Vì sao của một số loại cây xương rồng biến dạng
thành gai?


- Có những loại lá biến dạng phổ biến nào ? chức năng của mỗi loại lá ?


- Hãy phát hiện thêm những cây khác ở địa phương em có lá biến dạng. Nói rõ lá biến
dạng đó có tác dụng gì đối với cây ?


<b>V. Dặn dò : </b>


- Học bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

Tiết
Bài 26


SINH SẢN SINH DƯỠNG TỰ NHIÊN



<b>I. MỤC TIÊU BAØI HỌC </b>


<b>1. Kiến thức </b>


- HS nắm được khái niệm đơn giảng về sinh dưỡng sinh sản tự nhiên tự nhiên
- Tìm được một số ví dụ về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên


- Nắm được các biện pháp tiêu diệt cỏ dại hại cây trồng và giải thích cơ sở khoa
học của những biện pháp đó .


<b>2. Kó năng </b>


- Rèn luyện kó năng quan sát, phân tích mẫu, so sánh


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
<b>Giáo viên</b> :


- Tranh veõ 26.4, kẻ sẳn bảng SGK/ 88


- Mẫu : rau má, sài đất, gừng / nghệ có mầm, cỏ gấu, củ khoai lang có chồi, lá
bóng, lá hoa đá có mầm


<b>Học sinh</b> :


- Chuẩn bị 4 mẫu như hình 26.4 SGK trang 88 bài vở bài tập


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>1. Tổ chức ổn định lớp </b>


<b>2. Kieån tra bài cũ</b> :


- Sự biến dạng của lá có ý nghĩa gì ? vì sao của một loại xương rồng biến thành


gai?


- Có những loại biến dạng phổ biến nào ? chức năng của mỗi loại là gì ?


<b>3. Nội dung bài mới : </b>


Mở bài : Ở một số cây có hoa rễ, thân lá của nó ngồi chức năng ni dưỡng cây
cịn có thể tạo thành cây mới nó được hình thành như thế nào?


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>RÚT KINH<sub>NGHIỆM</sub></b>


1. Sự tạo thành cây mới từ rễ, thân, lá ở
một số cây có hoa


<b>Hoạt động 1 :</b> Tìm hiểu khả năng tạo
thành cây mới từ rễ, thân lá ở một số
cây có hoa


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

- Giáo viên yêu cầu hoạt động nhóm :
thực hiện yêu cầu mục <sub></sub> SGK/87


- GV cho các nhóm trao đổi kết quả
- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng / 88
vào vở bài tập


- GV sửa bằng cách gọi HS điền vào
từng mục ở bảng giáo viên đã chuẩn bị
- GV quan sát theo dõi<sub></sub> công bố kết quả
đúng, kết quả nào chưa phù hợp thì học
sinh khác bổ sung tiếp



- Yêu cầu HS tự nhận xét <sub></sub> kết luận :
trong điều kiện đất ẩm một số cây có
khả năng tạo được cây mới từ cơ quan
sinh dưỡng.


<b>Tiểu kết :</b> Theo kết quả điền bảng ở
SGK / 105


2. Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên ở cây


<b>Hoạt động 2 :</b> Sinh sản sinh dưỡng tự
nhiên ở cây


<b>Mục tiêu : </b>hiểu được khái niệm sinh
sản sinh dưỡng tự nhiên


- GV yêu cầu HS sinh hoạt động độc
lập, thực hiện yêu cầu ở mục <sub></sub> SGK/88
- GV gọi một vài học sinh đọc <sub></sub> để nhận
xét


- GV cho HS hình thành khái niệm sinh
sản sinh dưỡng tự nhiên


- GV hỏi : Tìm trong thực tế những câu
nào có khả năng sinh dưỡng sinh sản tự
nhiên ? (cỏ tranh, cỏ gấu, sài đất, cây


Hoạt động nhóm :



Cá nhân : quan sát trao đổi
mẫu + hình 26SGK/87 <sub></sub> trả
lời 4 câu hỏi mục <sub></sub>/87


Trao đổi nhóm <sub></sub>thống nhất ý
kiến trả lời


Đại diện nhóm trình bày
nhóm khác nhận xét, bổ
sung


- Cá nhân nhớ lại kiến thức
về các loại rễ, thân biến
dạng + câu trả lời của nhóm
hồn thành bảng vào vở
- Một số học sinh lên bảng
điền vào từng mục <sub></sub>HS khác
quan sát, bổ sung nếu cần
HS nhận xét


- HS xem lại vở bài tập hoàn
thành yêu cầu mục <sub></sub> SGK/88.
điền từ vào chổ trống trong
các câu SGK


Một học sinh đọc kết quả
học sinh khác theo dõi nhận
xét, bổ sung



</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

hoa đá, …)


GV hỏi : Tại sao thực tế tiêu diệt cỏ dại
rất khó (nhất là cỏ gấu) ? Vậy cần có
biện pháp gì dựa trên cơ sở khoa học
nào để hết cỏ dại?


<b>Kết luận chung :</b> GV yêu cầu HS đọc
kết luận SGK/88


<b>Tiểu kết :</b> -sinh sản sinh dưỡng tự nhiên
là hiện tượng hình thành cá thể mới từ
một phần của cơ quan sinh dưỡng (rễ,
thân, lá)


Những hình thức sinh sản sinh dưỡng tự
nhiên thường gặp nhiều ở cây có hoa là
sinh sản bằng thân bò, thân rễ, thân củ,
lá.


HS đọc kết luận


<b>IV. Cũng cố kiểm tra</b>


- Hãy kể tên một số cây khác có khả năng sinh sản bằng thân bò, sinh sản bằng lá mà
em biết


- Hãy kể tên ba cây cỏ dại có cách sinh sản bằng thân rễ. Muốn diệt cỏ dại người ta
phả làm thế nào ? Vì sao phải làm như vậy ?



- Hãy quan sát củ khoai tây và cho biết khoai tây sinh sản bằng gì ?


<b>V. Dặn dò </b>


- Học sinh trả lời câu hỏi SGK


- Mỗi nhóm chuẩn bị cành rau muốn cấm vào cốc, bát đất ẩm
- Ôn lại bài : “Vận chuyển các chất trong thân


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

Baøi 27


SINH SẢN SINH DƯỠNG DO NGƯỜI



<b>I. MỤC TIÊU BAØI HỌC </b>
<b>1. Kiến thức </b>


- Hiểu được thế nào là giâm cành, chiếc cành và ghép cây, nhân giống vơ tính
trong ống nghiệm


- Biết được những hình thức ưu việt của hình thức nhân giống vơ tính trong ống
nghiệm


<b>2. Kó năng </b>


- Rèn luyện kó năng quan sát, nhận biết, so sánh


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
<b>Giáo viên</b> :


- Mẫu thật : Ngọn mía, rau muống giâm đã ra rễ


- Tư liệu về nhân giống vô tính


<b>Học sinh</b> :


- Cành rau muống cắm trong bát đất, ngọn mía, cành sắn


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Nội dung </b>


<b>1. Tổ chức ổn định lớp </b>
<b>Điểm danh, hát</b>


<b>2. Kiển tra bài cũ</b> :


- Hãy kể tên một số cây khác có khả năng sinh sản bằng thân bò, sinh sản bằng lá
mà em biết.


- Thế nào là sinh sản sinh dưỡng tự nhiên ? hãy kể tên 3 cây cỏ dại có cách sinh
sản bằng thân rễ. Muốn diệt cỏ dại người ta phải làm cách nào ? vì sao phải làm như
vậy ?


<b>3. Nội dung bài mới : </b>


Mở bài : Giâm cành, chiết cành, ghép cây và nhân giống vơ tính là cách sinh sản
sinh dưỡng do người chủ động tạo ra, nhằm mục đích nhân giống cây trồng


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>RÚT KINH<sub>NGHIỆM</sub></b>
<b>* Giâm cành :</b>


<b>Hoạt động 1 :</b> Tìm hiểu dâm cành


Mục tiêu : Học sinh được giâm cành là
tách một đoạn thân, cành mẹ cấm
xuống đất <sub></sub>cây con


- Giáo viên yêu cầu HS hoạt động độc
lập <sub></sub> trả lời câu hỏi <sub></sub>/89


Giáo viên cho HS trao đổi kết quả với


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

nhau


- Giáo viên có thể trả lời câu 3 nếu học
sinh không trả lời được (cành của
những cây này có khả năng ra rễ phụ
rất nhanh ) <sub></sub>


- Yêu cầu HS rút ra kết luận


- Những loại cây nào thường áp dụng
biện pháp này ?


Tiểu kết : Giâm cành là cắt một đoạn
thân hay cành của cây mẹ cấm xuống
đất ẩm cho ra rễ <sub></sub> phát triển thành cây
mới


(cành giâm phải có đủ mắt chồi )


<b>* Chiết cành : </b>



<b>Hoạt động 2 :</b> Tìm hiểu chiết cành


<b>Mục tiêu : </b>học sinh biết được cách
chiết cành và phân biệt được cây có thể
chiết cành


- Giáo viên cho HS hoạt động cá nhân.
Quan sát hình 27.2 trả lời câu hỏi mục <sub></sub> /
90


- Giáo viên nghe và nhận xét


- GV cần giải thích về kĩ thuật chiết
cành (cắt một đoạn vỏ gồm cả mạch
cây để trả lời câu hỏi 2)


- Giáo viên có thể giải thích câu hỏi 3
nếu học sinh không trả lời được (cây
này chậm ra rễ nên cần phải chiết cành,
nếu giâm thì cành sẽ chết)


- Yêu cầu HS định nghĩa chiết cành
- GV : người ta chiết cành với loại cây
nào ? tại sao ?


<b>Tiểu kết</b> : Chiết cành là làm cho cành
ra rễ ngay trên cây rồi cắt đem trồng


u cầu HS phải nêu được :
Cành sắn hút ẩm mọc rễ


- Cắm cành xuống đất ẩm <sub></sub>ra
rễ <sub></sub> cây con


- HS trả lời


- HS quan sát H 27.2, chú ý
các bước tiến hành, kết quả
trả lời câu hỏi mục / 90
Để trả lời câu hỏi 2 <sub></sub> yêu cầu
HS vận dụng kiến thức bài
“Vận chuyển các chất trong
thân”


HS trả lời trao đổi đáp án để
tìm câu trả lời đúng


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

thành cây mới


<b>* ghép cây :</b>


<b>Hoạt động 3 :</b> Tìm hiểu về ghép cây
Giáo viên cho HS nghiêm cứu SGK mục


/ 90


 Trả lời câu hỏi mục / 90


- Em hiểu thế nào là ghép cây ? có mấy
cách ?



- GV giúp học sinh hồn thiện đáp án
Tiểu kết : ghép cây là dùng bộ phận
sinh dưỡng (mắt, chồi, cành) của một
cây gắn vào một cây khác (gốc ghép)
cho tiếp tục phát triển


<b>* Nhân giống vô tính trong ống</b>
<b>nghiệm </b>


<b>Hoạt động 4 :</b> Nhân giống vơ tính trong
ống nghiệm


- GV yêu cầu HS đọc SGK trả lời câu
hỏi


- Nhân giống vô tính là gì ?


- Em hãy cho biết thành tựu nhân giống
vơ tính là em biết qua phương tiện
thông tin nào ?


Giáo viên cung cung cấp một số thành
tựu về nhân giống vô tính cho HS nếu
HS khơng biết :


- Nhân giống phong lan <sub></sub>hàng trăm cây
mới


- một củ khoai tây trong 8 tháng <sub></sub> 2000
triệu mầm giống đủ trồng trên 40 ha


- Yêu cầu HS đọc kết luận chung


<b>Tiểu kết</b> : nhân giống vơ tính trong ống
nghiệm là phương pháp tạo nhiều cây
mới.


- HS đọc mục  / 90 +quan


sát hình 27.3 trả lời câu hỏi
 /90


Học sinh trả lời <sub></sub>Hs khác bổ
sung nhận xét


- HS đọc mục  / 90 + quan
sát hình 27.4 trả lời câu hỏi
- Một số học sinh trình bày <sub></sub>
HS khác nhận xét, bổ sung <sub></sub>
kết luận


- HS đọc kết luận SGk


<b>IV. Cũng cố kiểm tra </b>


- Tại sao cành giâm phải có đủ mắt chồi ?


- Chiết cánh khác giâm cành ở điểm nào ? người ta thường chiết cành với loại cây
nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<b>V. Daën doø : </b>



- HS trả lời câu hỏi SGK


- Làm bài tập SGK / 92 <sub></sub> báo cáo kết quả 2-4 tuần
Chuẩn bị : Hoa bưởi, râm bụt, loa kèn


<b>CHƯƠNG VI : HOA VÀ SINH SẢN HỮU TÍNH</b>


Tiết


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b>CẤU TẠO VAØ CHỨC NĂNG CỦA HOA </b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1. Kiến thức : </b> Học sinh phân biệt được :


- Các bộ phận chính của hoa gồm : Cuốn, đế, đài, tràng, nhị, nhụy
- Các đặc điểm cấu tạo


- Cũng như chức năng của từng bộ phận


- Từ đó học sinh giải thích được vì sao nhị và nhụy là những bộ phận của sinh sản
chủ yếu của hoa


<b>2. Kó năng </b>


- Hình thành cho HS kó năng : quan sát, nhận biết, so sánh, phân tích


<b>3. Phương pháp : </b>


- Đặt và giải quyết vấn đề, hỏi đáp kết hợp thảo luận theo nhóm, tổ kích thích khả


năng tư duy của từng học sinh


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


1. <b>Giáo viên</b> :


- Tranh vẽ các hình 28.1, 28.2, 28.3 SGK


- Chuẩn bị một số mẫu vật từ thuộc vào từng địa phương (dâm bụt, loa kèn, bưởi,
huệ, …)


- Tranh câm về sơ đồ cấu tạo 1 bông hoa đầy đủ


- Kính lúp để học sinh quan sát hạt phấn và giao lam để học sinh cắt ngang qua
bầu nhụy


<b>2.Hoïc sinh</b> :


- Mang một số mẫu vật như : dâm bụt, loa kèn, bưởi, huệ, …


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>1. Tổ chức ổn định lớp </b>


<b>2. Kiển tra bài cũ</b> :


- Có mấy hình thức sinh sản sinh dưỡng do người ?


- Nêu điểm giống và khác nhau giữa hai hình thức giâm và chiết cành?
- Treo tranh, hình 27.3. hãy mơ tả q trình ghép mắt?



- Trả lời câu hỏi 4/49


<b>3. Nội dung bài mới : </b>


<b>Vào bài</b> :<b> </b> Đa số các loài cây bao giờ cũng có hai cơ quan : sinh dưỡng và sinh sản.
Ơû những bài trước chúng ta đã tìm hiểu cấu tạo các bộ phận của cơ quan sinh
dưỡng và sinh sản. Vậy cơ quan sinh sản bao gồm các bộ phận nào ? cơ quan sinh
sản giữa chức năng gì ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<b>CHƯƠNG VI : HOA VÀ SINH SẢN HỮU TÍNH </b>


Vậy hoa có cấu tạo như thế nào để phù hơp với chức năng là sinh sản. Tao vào
bài: CẤU TẠO VAØ CHỨC NĂNG CỦA HOA


<b>Hoạt động 1 :</b> xác định tên của các bộ phận của hoa


Mục tiêu : Giúp học sinh quan sát và xác định chính xác tên từng bộ phận của hoa


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>RÚT KINH<sub>NGHIỆM</sub></b>


Lệnh : đặt mẫu vật lên bàn và quan sát
Lệnh : lấy phiếu bài tập ghi nhận “hoa
có mấy bộ phận”


Giáo viên cho HS sửa bài và nhận xét
- Treo hình 28.1 cho HS quan sát và chỉ
rõ từng bộ phận của hoa


- Giáo viên đặt câu hỏi



- Quan sát bộ phận nào cấu tạo nên
tràng hoa ?


- Tràng hoa có những màu sắc nào ?
cho ví dụ cụ thể


- giáo viên treo tranh hình 28.2 và
hướng dẫn cho HS quan sát nhị hoa
bằng mẫu vật thật


- Giáo viên đặt câu hỏi :


- Nhị hoa có cấu tạo gồm mấy phần ?
- Hạt phấn nằm ở vị trí nào ?


- Giáo viên treo tranh hình 28.3 và học
sinh quan sát nh hoa .


Nhuỵ hoa cấu tạo gồm những bộ phận
nào ? Nằm ở đâu ?


- Học sinh đặt mẫu vật và
quan sát


- Học sinh làm bài tập


- Học sinh sữa bài và bổ sung
- Học sinh quan sát tranh và
chỉ tranh



- Học sinh trả lời


- Học sinh quan sát tranh và
mẫu vật bằng kính lúp


- Học sinh trả lời


- Hoïc sinh quan sát tranh
bằng mẫu vật thật bằng kính
lúp


- Học sinh trả lời


Giáo viên ghi tiểu kết :


<b>Tên bộ phận</b> <b>Cấu tạo</b> <b>Chức năng</b>


1. Cuống
2. Đế
3. Đài
4. Tràng
5. Nhị


Do cánh hoa hợp thành.
Màu sắc rất đa dạng


Gồm chỉ thị và bao phấn.
Trên bao phấn có nhiều


Gắn hoa vào cành


Nâng đỡ hoa


Che chỡ các cành hoa
Bảo vệ nhị và nhuỵ


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

6. Nhụy


hạt phấn .


Gồm đầu, bầu, vịi nhụy,


trong bầu có chứa noãn . Noãn chức té báo sinh dụccái


<b>Hoạt động 2 :</b> Xác định chức năng từng bộ phận của hoa


<b>Mục tiêu :</b> Giúp HS hiểu được chức năng từng bộ phận của hoa


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>RÚT KINH<sub>NGHIỆM</sub></b>


- Giáo viên cho HS đọc ơ thơng tin
- Quan sát hình 28.1 cho biết : Cuống,
đế, đài làm nhiệm vụ gì ?


- Mở : do lá dài làm nhiệm vụ che chở
các cánh hoa do vậy ta không thể ngắt
lá đài <sub></sub>cánh ho sẽ rụng


- Giáo viên đặt câu hỏi


- Tràng hoa làm nhiệm vụ gì ?



- Từ đó cho biết những bộ phận nào
giữa chức năng sinh sản ? Vì sao ?


- Học sinh đọc thông tin SGK
- Học sinh quan sát tranh
- Trảt lời câu hỏi


- Học sinh ghi nhận
- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời
Giáo viên gho phần tiểu kết (ở trên)


- Treo tranh câm : Học sinơh chú thích tên từng bộ phận của hoa
- Trong các bộ phận đo thì bộ phận nào quan trọng nhất ?vì sao ?


<b>V. Dặn dò : </b>


- Học bài


- Làm bài tập 1/95


- Xem trước bài 32 : CÁC LOẠI HOA


Tiết
Bài 32


<b>CÁC LOẠI HOA </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

- Học sinh biết được có mấy loại hoa



- Phân biệt : hoa đơn tinh hay hoa lưỡng tính
- Phân biệt được cách sắp xếp trên cây


<b>2. Kó năng </b>


- Quan sát, nhận biết, phân tích, so sánh


<b>3. Phương pháp : </b>


- Đặt và giải quyết vấn đề, hỏi đáp kết hợp thảo luận theo nhóm, tổ để kích thích
khả năng tư duy của học sinh .


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


1. <b>Giáo viên</b> :


- Hoa bí đỏ, dưa chuột, ngơ (hoa đơn tính), hoa bưởi, dâm bụt, hụê (hoa lưỡng
tính), phiếu học tập


<b>2.Học sinh</b> :


- Đem các loại hoa như cải, ngô. Có thể sưu tần các tranh ảnh về các loại hoa


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>1. Tổ chức ổn định lớp </b>


<b>2. Kiển tra bài cũ</b> :


- Giáo vien treo tranh câm cho HS chú thích


- Hoa có cấu tạo gồm mấy bộ phận ?


- Nêu đặc điểm chức năng của từng bộ phận


- Trong các bộ phận đó bộ phận nào quan trọng nhất ? Vì sao ?


<b>3. Nội dung bài mới : </b>


<b>Vào bài </b> : Bài trước chung ta vừa nghiên cứu các bộ phận của hoa. Hơm nay chúng
ta tiếp tục tìm hiểu hoa có mấy loại và có mấy cách sắp xếp chung trên cây. Ta
vào bài 32.


<b>Hoạt động 1 :</b> Dựa vào các bộ phận sinh sản của hoa phân loại các loại hoa


<b>Mục tiêu :</b> Phân biệt hoa đơn tính và hoa lưỡng tính


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>RÚT KINH<sub>NGHIỆM</sub></b>


- Giáo viên treo tranh


- Hỏi : Hoa có cấu tạoh gồm mấy bộ
phận ?


- Hỏi : Trong cá phận đó bộ phận nào
quan trọng nhất ?


- Từ đó ta thấy rằng, muốn xét hoa đó
thuộc loại hoa gì ta dựa vào bộ phận nhị
và nhụy .



Lệnh : Tự quan sát tranh 29.1 và làm
phiếu bài tập (không làm cột cuối cùng


- Học sinh quan sát
- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

của bài tập 1)


- Giáo viên cho học sinh sữa hai bài tập
- Lệnh : làm bài tập 2 trong phiếu bài
tập.


- Giáo viên cho HS sửa bài tập và hoàn
thành cột bài tập 1


- Giáo viên cho HS nhắc lại thế nào là
hoa đơn tính và hoa lưỡng tính


- Giáo viên ghi tiểu kết


- học sinh khác bổ sung
- Học sinh làm bài tập 2 –
phiếu bài tập


- Học sinh trả lời và học sinh
khác bổ sung


- học sinh trả lời
Có hai loại hoa



- Hoa đơn tính : là hoa chỉ
mang nhị hoặc nhụy


VD : hoa dưa chuột, hoa liễu,
hoa ngô, ….


- Hoa lưỡng tính : là hoa
mamg cả nhị và nhuỵ trên
cùng một hoa


VD : Hoa cải , hoa bưởi, hoa
táo tây, ….


<b>Hoạt động 2 :</b> Phân loại các hoa dựa vào cách sắp xếp hoa trên cây


<b>Mục tiêu :</b> Giúp HS hiểu được ý nghĩa việc sắp xếp hoa trên cây


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>RÚT KINH<sub>NGHIỆM</sub></b>


- Giáo viên treo tranh cho HS quan sát
- Lệnh : Yêu cầu học sinh đọc nội dung
ơ thơng tin


- Hỏi : có mấy cách sắp xếp hoa trên
cây ?


- Hỏi : qua đó cho ví dụ 1 số loại hoa có
các cách mọc trên ?



- Giáo viên ghi tiểu kết :


- Học sinh quan saùt


- Học sinh đọc nội dung ô
thông tin


- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời


- Coù hai cách sắp xếp hoa
trên caây


- Hoa mọc đơn độc như : hoa
hồng, hoa ổi, hoa ớt, sen,
súng, ….


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

chôm chôm,<sub></sub> thu hút sâu bọ từ
xa.


<b>IV. Cũng cố kiến thức :</b>


- Có mấy loại hoa


- Treo tranh loại hoa – chỉ hoa đơn tính và hoa lưỡng tính ? Nêu đặc điểm khác nhau
giữa hoa đơn tính và hoa lưỡng tính ?


- Có mấy cách sắp xếp hoa trên cây ? ví dụ ?


<b>V. Dặn dò :</b>



- Học bài


- Xem lại tất cả các bài 1-32 để tiết sau ơn tập học kỳ 1


Tiết
Bài 33


<b>ÔN TẬP HỌC KỲ I</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
<b>1. Kiến thức : </b>


- Giúp học sinh cũng cố lại kiến thức đa học


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

- Rèn lên cho HS kỹ năng nhận biết, quan sát, so sánh


<b>3. Phương pháp : </b>đối đáp


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


1. <b>Giáo viên</b> :


- Những tranh ảnh liên quan đến bài học, sử dụng tranh câm


<b>2.Hoïc sinh</b> :


- Xem lại những bài đã học


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>1. Tổ chức ổn định lớp </b>


<b>2. Kiển tra bài cũ</b> :


- Có mấy loại hoa ? Nêu đặc điểm cấu tạo của từng loại hoa ? cho ví dụ ?
- Có mấy cách sắp xếp hoa trên cây ? Cho ví dụ ?


<b>3. Nội dung bài mới : </b>
<b>IV. Cũng cố kiến thức </b>
<b>V/. Dặn dị :</b>


- Học tất cả các bài 1-32. học chú thích và các hình vẽ


Tiết
Bài 34


<b>KIỂM TRA HỌC KỲ I</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
<b>1. Kiến thức : </b>


<b>2. Kó năng </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


1. <b>Giáo viên</b> :


<b>2.Học sinh</b> :


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>1. Tổ chức ổn định lớp </b>


<b>2. Kiển tra bài cũ</b> :


<b>3. Nội dung bài mới : </b>
<b>IV. Cũng cố kiến thức </b>
<b>V/. Dặn dị :</b>


Tiết
Bài


<b>THỤ PHẤN </b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1. Kiến thức : </b> giúp học sinh hiểu được
- Thế nào là thụ phấn


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

- Phân biệt hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn


<b>2. Kó năng </b>


- Rèn cho kó năng quan sát, phân tích, so sánh


<b>3. Phương pháp : </b>


- Đặt vấn đề, hỏi đáp


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>



1. <b>Giáo viên</b> :


Hình vẽ 30.1, 30.2 và tranh A mô tả sự thụ phấn
- Các loại hoa : hoa bưởi, hoa bìm bìm, hoa dâm bụt
- Phiếu học tập, kính lúp


<b>2.Học sinh</b> :


- Do đây là buổi đầu tiên của học kì II


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>1. Tổ chức ổn định lớp </b>


<b>2. Kiển tra bài cũ</b> :


<b>3. Nội dung bài mới : </b>


<b>Vào bài </b> : Bài 31 : Hoa chúng ta đã được tìm hiểu và nghiên cứu ở HKI.


Hỏi : Hoa có cấu tạo gồm mấy bộ phận ? Trong các bộ phận trên thì bộ phận nhị
và nhụy quan trọng nhất vì giữa chúng có vai trị sinh sản và di trì nịi giống .
Khi cây đã hình thành hoa thì sẽ hình thành bộ phận gì ? vậy hoa muốn tạo thành
quả và hạt thì quá trình đầu tiên phải trãi qua là thụ phấn .


Thụ phấn là gì ? và cách thụ phấn ? đó là nội dung chính mà chúng ta cần tìm hiểu
trong tiết học này


Bài : Thụ phấn


<b>Hoạt động 1 :</b> Tìm hiểu về hiện tượng thụ phấn



<b>Mục tiêu :</b> Giúp học sinh hiểu được thế nào là thụ phấn


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>RÚT KINH<sub>NGHIỆM</sub></b>


- Giaùo vieân treo tranh A


Lệnh : Quan sát tranh và tự làm bài tập
trong phiếu bài tập .


- Giáo viên cho HS sữa bài và nhận xét
- Hỏi : Thế nào là hiện tượng thụ phấn ?
- Giáo viên ghi tiểu kết


- Học sinh quan sát
- Học sinh làm bài tập
- Học sinh tiếp thu
- Học sinh trả lời


1. Sự thụ phấn : Là hiện
tượng hạt phấn tiếp xúc với
đầu nhụy


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<b>Hoạt động 2</b> : Tìm hiểu về hoa tự thụ phấn và giao phấn


Mục tiêu : Hình thành cho HS khả năng phân biệt hoa tự thụ phấn và giao phấn


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>RÚT KINH<sub>NGHIỆM</sub></b>


- Giáo viên treo tranh 30.1



- Lệnh : Quan sát tranh và đọc ơ tơng
tin. Từ đó trả lời câu hỏi sau :


- hỏi : Quan sát 30.1 hãy mô tả hiện
tượng hoa tự thụ phấn .


- Hỏi : hiện tượng hoa tự thụ phấn xảy
ra đối với loại hoa nào ?


- Giáo viên cho HS bổ sung, nhận xét
- Lệnh : đọc phần 1/99 từ đó trả lời câu
hỏi


- Giáo viên cho HS bổ sung và đưa ra
nhận xét


- Hỏi : Theo em hoa tự thụ phấn xảy ra
có cần tác nhân khơng ?


- Giáo viên cho ghi tiểu kết


- Giáo viên treo tranh


Lệnh : Đọc thông tin và trả lời các câu
hỏi sau :


Hỏi : Thế nào là hoa giao phấn ?
Hoa : Hoa giao phấn chỉ xảy ra



- Học sinh qn sát
- Học sinh đọc thông tin
- HS trả lời


- HS trả lời


- HS đọc lệnh
- HS trả lời
- HS trả lời


<b>II. Hoa tự thụ phấn và hoa</b>
<b>giao phấn </b>


* Hoa tự thụ phấn : Là hiện
tượng nhị phấn rơi trên đầu
nhụy của cùng một hoa


Hoa lướng tính


Nhị và nhụy chín cùng một
lúc


- HS quan sát


- HS đọc ơ thơng tin
- HS trả lời


- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời



<b>* Hoa giao phấn :</b> Là hiện
tượng phấn của cây này rơi
trên đầu nhụy của hoa khác
- Chỉ xảy ra đối với hoa đơn
tính. Hoa lưỡng tính nhụy và
nhị khơng chín cùng lúc
VD : Hoa ngơ, hoa bìm bìm,


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

Mục tiêu : Giúp HS biết được đặc điểm chung của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>RÚT KINH<sub>NGHIỆM</sub></b>


- Lệnh : Đặt mẫu vật lên bàn và quan
sát


- Giáo viên treo tranh 30.2


- Lệnh : Quan sát và trả lời câu hỏi
phiếu bài tập


- Giáo viên cho HS bổ sung, nhận xét
- Hỏi : Từ đó nêu đặc điểm chủ yếu của
hoa thụ phấn nhờ sâu bọ ?


- Giáo viên ghi tiểu kết


- Học sinh đặc mẫu vật và
quan sát (sử dụng kính lúp)
- Học sinh quan sát



- Học sinh làm bài tập
- Học sinh bổ sung
- HS trả lời


<b>III.</b> Đặc điểm của hoa thụ
phấn nhờ sâu bọ : Hoa có
màu sắc sặc sở, có hương
thơm, mật ngọt tràng hoa
đẹp và có dạng đặc biệt (hoa
bìm bìm)


Hạt phấn to, có gai, có chất
dính


Đầu nhị thường có chất dính


<b>Cũng cố kiến thức :</b>


- Thế nào là sự thụ phấn


- Nêu đặc điểm giống và khác nhau giữa hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn ?
- Trình bày đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ ?


<b>Dặn dò : </b>


- Học bài, làm bài tập 4/100
- Xem trước bài : Thụ phấn (tt)


- Mỗi tổ đem một cây (bắp) có đủ hoa, quả, lá



Tiết
Bài


<b>THỤ PHẤN (tt)</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
<b>1. Kiến thức : </b>


- Cung cấp cho HS những kiến thức về:
- Đặc điểm cua hoa thụ phấn nhờ gió


- Phân biệt được thụ phấn nhờ gió và nhờ sâu bọ


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<b>2. Kó năng </b>


- Quan sát, phân tích, so sánh


<b>3. Phương pháp : </b>


- Hỏi đáp, gợi mở, giải quyết vấn đề


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


1. <b>Giáo viên</b> :


- Tranh ảnh về hoa của cây phi lao, hoa ngô : H 30.3, 30.4, 30.5
- Mẫu vật thật : cây ngô (rễ, thân, lá, hoa, quả)


- Phiếu bài tập



<b>2.Học sinh</b> :


- Mô tả một cây ngô


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>1. Tổ chức ổn định lớp </b>


<b>2. Kiển tra bài cũ</b> :


- Thế nào là thụ phấn ? Hoa có mấy cách thụ phấn ?


- Trình bày đặc điểm của hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn ?
- Nêu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ?


- Laøm baøi taäp 4/100


<b>3. Hoạt động dạy : </b>


<b>Vào bài</b> :<b> </b> Muốn cho sự giao phấn cần phải phụ thuộc các yếu tố : sâu bọ, gió hoặc
con người. Ơû bài trước chúng ta đã tìm hiểu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu
bọ. Vậy hoa thụ phấn nhờ gió có đặc điểm gì ? Chúng ta tiếp tục nghiên cứu trong
bài học này


<b>Hoạt động 1 :</b> Tìm hiểu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió


<b>Mục tiêu :</b> Hiểu được đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió, học sinh có thể phân
biệt được với hoa thụ phấn nhờ sâu bọ


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>RÚT KINH<sub>NGHIỆM</sub></b>



- Giáo viên treo tranh 30.3


Lệnh : quan sát tranh và trả lời các câu
hỏi sau :


- Hoa phi lao thuộc loại hoa gì ?


- Nhận xét về vị trí của hoa đực và hoa
cái ? Có lợi gì ?


Hoa đực có đặc điểm gì ? có lợi ích gì ?
Hoa cái có đặc điểm gì ? có lợi ích gì ?




Làm bài tập


- Giáo viên treo tranh


- Tương tự chúng ta cùng xét cây ngơ


- Học sinh quan sát


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

với câu hỏi trên


- Lệnh : Hãy nêu đặc điểm của hoa thụ
phấn nhờ gió ?


- Giáo viên cho HS bổ sung và rút ra


nhận xét


- Giáo viên ghi tiểu kết


- Học sinh trả lời
- Học sinh bổ sung


<b>I.</b> Đặc điểm của hoa thụ phấn
nhờ gió


- Hoa thường mọc nằm ở
ngọn hoặc đầu cành


- Bao hoa thường tiêu giảm
- Hoa đực chi nhị dài, bao
phấn treo lũng lẳng, hạt phấn
nhiều nhỏ, nhẹ <sub></sub> dể rụng hạt
phấn


- Hoa cái : đầu nhụy dài,
nhiều lông <sub></sub> dể đón nhận hạt
phấn


<b>Hoạt động 2 : </b>Tìm hiểu những ứng dụng thực tế trong quá trình thụ phấn


<b>Mục tiêu</b> : HS hiểu được những biện pháp kĩ năng trong quá trình trồng trọt


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>RÚT KINH</b>
<b>NGHIỆM</b>



Hỏi : có phải bao nhờ hoa thụ phấn nhờ
sâu bọ đều ra thành công ? bằng chứng?
- Giáo viên cho HS khác bổ sung, nhận
xét


- Khi hoa thụ phấn nhờ gió hay sâu bọ
khơng thành cơng thì hoa thụ phấn phải
nhờ vào đâu ?


- Giáo viên treo tranh 30.5


Hỏi : Thế nào thụ phấn nhờ người
Hỏi : Muốn hoa thụ phấn nhờ gió thành
cơng ta phải trồng như thế nào ?


- Đối với hoa thụ phấn nhờ sâu thì trồng
ra sao .


- Những cây thụ phấn nhờ gió có lợi ích
gì ?


- Giáo viên cho HS khác bổ sung, nhận
xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

- Giáo viên nêu tiểu kết <b>II.</b> Ứng dụng kiến thức về sự
thụ phấn


- Con người có thể chủ động
giúp cho hoa giao phấn làm
tăng sản lượng quả và hạt,


tạo được những giống lai mới
có phẩm chất tốt và năng
suất cao


<b>IV. Cũng cố kiến thức </b>


- Trình bày đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió?


- So sánh đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió và sâu bọ ? (qua phiếu học tập)


<b>V. Dặn dò </b>


- Làm bài tập trang 102


- Xem bài sau : Thụ tinh, kết hạt và tạo quả


Tiết
Bài


<b>THỤ TINH, KẾT HẠT VÀ TẠO QUẢ </b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


<b>1. Kiến thức : </b> Hình thành cho HS các kiến thức như :
- Quá trình thụ tinh diễn ra như thế nào ?


- Thụ tinh và thụphấn có gì khác nhau. Từ đó nêu lên mối quan hệ giữa chúng
- Thế nào là thụ tinh


- Xác định được hoa và quả do bộ phận nào biến đổi thành



<b>2. Kó năng </b>


- Quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp


<b>3. Phương pháp : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


1. <b>Giáo viên</b> :
- Hình 31.1


- Sơ đồ tạo thành quả và hạt


<b>2.Học sinh</b> :
- Xem lại bài hoa


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>1. Tổ chức ổn định lớp </b>


<b>2. Kiển tra bài cũ</b> :


- Nêu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió ?
- Thế nào là thụ phấn nhờ người ?


- Trình bày những ứng dụng của việc thụ phấn ?
- Làm bài tập trang 102


<b>3. Hoạt động dạy : </b>



<b>Vào bài </b> : Thế nào là thụ phấn ? sau quá trình thụ phấn là quá trình thụ tinh để dẫn
đến kết hạt và quả. Vậy thụ tinh là gì ? Đó là vấn đề chúng ta cần nghiên cứu
trong tiết học này .


<b>Hoạt động 1 :</b> Tìm hiểu về sự nảy mầm của hạt phấn


<b>Mục tiêu :</b> Giúp học sinh mô tả được quá trình nảy mầm của hạt phấn


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>RÚT KINH<sub>NGHIỆM</sub></b>


- Giáo viên treo tranh 31.1


- Lệnh : cho HS đọc ô thông tin và quan
sát tranh


- Lệnh : Trả lời các câu hỏi thông qua
bài tập (điền khuyết)


- Sau khi thụ phấn trên đầu nhụy xuất
hiện nhiều …..


- Hạt phấn hút chất nhầy ở ….để….


- Hạt phấn trương lên và nảy mầm tạo
thành …..


- Trong hạt phấn có chứa bộ phận ……
-…….xuyên qua đầu và vời nhụy vào
trong bầu và tiếp xúc với nỗn



- Giáo viên cho HS khác nhận xét bổ
sung


- Giáo viên ghi tiểu kết




- Học sinh quan sát


- Học sinh đọc ô thông tin
- Học sinh làm bài tập


- Học sinh trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

Sau khi thụ phấn hạt phấn
hút chất nhầy ở đầu nhụy
trương lên và nảy mầm tạo
thành ống phấn


Tế bào sinh dưỡng đực
chuyển đến đầu ống phấn,
ống phấn xuyên qua đầu và
vòi nhụy vào trong bầu tiếp
xúc với noãn, phần đầu của
ống phấn mang tế bào sinh
dục đực chui vào noãn .


<b>Hoạt động 2</b> : Tìm hiểu tế bào nào là sự thụ tinh


<b>Mục tiêu</b> : HS có thể định nghĩa sự thụ tinh



<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>RÚT KINH<sub>NGHIỆM</sub></b>


- Giáo viên treo sơ đồ thụ tinh


- Hỏi : Tế bào sinh dục đực có ở bộ
phận nào của hoa ?


Hỏi : Tế bào sinh dục cái có ở bộ phận
nào ? gọi là gì ?


Hỏi : Qua sơ đồ hãy định nghĩa thế nào
là thụ tinh ?


Hỏi : Tế bào sinh dục đực và cái còn
gọi là gì ?


Hỏi : sinh sản có xuất hiện thụ tinh gọi
là sinh sản vơ tính hay hữu tính ?


- Giáo viên nhận xét
- Giáo viên ghi tiểu kết




- Học sinh quan sát
- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời


- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời


<b>II. Sự thu tinh : </b>Là hiện
tượng tế bào sinh dục đực
(tinh trùng), của hạt phấn kết
hợp với tế bào sinh dục cái
(trứng) có trong nỗn để tạo
thành tế bào mới gọi là hợp
tử. Sinh sản có hiện tượng
thụ tinh là sinh sản hữu tính


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<b>Mục tiêu</b> : Học sinh biết được bộ phận nào đã tạo thành quả và bộ phận nào đã tạo
thành hạt.


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>RÚT KINH<sub>NGHIỆM</sub></b>


- Giáo viên treo sơ đồ


- Lệnh : Quan sát, đọc ô thông tin và trả
lời các câu hỏi


- Trong quá trình thụ tinh đã tạo ra bộ
phận gì ?


- Hợp tử nằm ở vị trí nào ?


- Sau thụ tinh hợp tử phát triển thành bộ
phận gì ?



- Võ nỗn phát triển thành bộ phận gì ?
- Phần cịn lại của nỗn phát triển thành
bộ phận gì ?


- Cho biết hạt được hình thành từ đâu
- Trong hạt chứa những bộ phận nào ?
- Theo em số lượng hạt nhiều hay ít tuỳ
thuộc vào đâu ?


- Giáo viên treo sơ đồ


- Lệnh : Quan sát tranh và cho biết quả
được tạo thành từ bộ phận nào ?


- Giáo viên cho HS khác bổ sung và
nhận xét


- Giáo viên ghi tiểu kết




- Học sinh quan sát
- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời


- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời


- Học sinh khác trả lời


<b>III. Sự kết hạt và tạo quả :</b>


Sau khi thuï tinh


- Hơp tử phát triển thành phơi
- Nỗn phát triển thành hạt
chứa phôi


- Bầu phát triển thành quả
chứa hạt


<b> IV. Cũng cố kiến thức </b>


- Quan sát tranh câm, hãy mơ tả q trình nảy hạt ?
- Thế nào là sự thụ tinh ?


- Quả và hạt được tạo thành từ bộ phận nào ?
- Đọc phần “Em có biết”


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

- Học bài, làm bào tập 1/104
- Xem trước bài : các loại quả


<b>CHƯƠNG VII : QUẢ VÀ HẠT</b>


Tiết



Bài


<b>CÁC LOẠI QUẢ </b>



<b>I. MỤC TIÊU BAØI HỌC </b>
<b>1. Kiến thức : </b>


- Biết cách phân chia quả thành những nhóm khác nhau


Dựa vào đặc điểm hình thái của phần vỏ mà chia các nhóm quả chính


<b>2. Kó năng </b>


- Quan sát, phân tích, nhận xét


<b>3. Thái độ : </b>


- Vận dụng kiến thức bảo quản, chế biến quả sau khi thu hoạch


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


1. <b>Giáo viên</b> :


- Quả đậu, chị nâu, bơng táo ta, cà chua, mơ, …


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

- Quả khô nẻ, quả khô không nẻ
- Quả thịt gồm quả mọng và quả hạch
- Bảng kê


Loại quả


Đặc điểm
Ví dụ


Các nhóm trong
mỗi loại quả
Đặc điểm
Ví dụ


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>1. Tổ chức ổn định lớp </b>


<b>2. Kiển tra bài cũ</b> :
- Điền vào sơ đồ
Bầu


Noãn


- Hiện tượng thụ phấn là gì ? Thụ tinh


<b>3. Nội dung bài mới</b>


<b>Mở bài : </b>Quả rất quan trọng đối với cây vì nó bảo vệ hạt giúp cho việc duy trì và
phát triển nòi giống. Hãy kể tên các loại quả mà em biết ? Vậy chúng giống và khác
nhau ở điểm nào ?


<b>Hoạt động 1 :</b> Tập chia nhóm các loại quả


<b>Mục tiêu :</b> HS tập chia quả thành các nhóm theo tiêu chuẩn giống nhau


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>RÚT KINH<sub>NGHIỆM</sub></b>



- Phân chia các loại quả trong hình 23.1
thành :


+ Nhóm quả ăn được và khơng ăn được
+ Nhóm quả có 1 hạt và nhóm có nhiều
hạt


- HS đặt quả hoặc tranh lên
bàn, quan sát, thảo luận phân
chia quả, cử đại diện trình
bày


GV nhận xét sự phân chia của học sinh <sub></sub>nêu vấn đề. Bây giờ chúng ta học cách chia
quả theo tiêu chuẩn đã được các nhà khoa học đề ra


Tiểu kết : dựa vào đặc điểm của vỏ quả. Khi chín có thể chia quả thành 2 nhóm chính
là quả khô và quả thịt


<b>Hoạt động 2 :</b> Các loại quả chính


Mục tiêu : Biết cách phân chia các quả thành nhóm chính dựa vào đặc điểm phần vỏ
quả


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

GV : treo bảng đã kẻ
- Đọc thông tin điền bảng


Loại quả Quả thịt Quả khô 1-2 HS đọc


thông tin, thảo


luận, lần lược
cử người lên
điền bảng
Đặc điểm Khi chín mền, vỏ dày


chứa đầy thịt Khi chín quả khơ cứng, mỏng,…
Ví dụ Quả cà chua, canh,


taùo, …..


Quả lạc, đậu, cải, …
Các nhóm


trong mỗi
loại quả


Quả mọng Quả hạch Quả khô nẻ Quả khô
không nẻ
Đặc điểm Có thịt


quả dày
và mọng
ước


Có hoạch
rất cứng
bọc lấy
hạt


Khi chín khơ,


vỏ quả tự tách
ra cho hạt rơi
ra ngồi


Khi chín vỏ
quả khơng tự
tách ra
Ví dụ Cà chua Táo ta,


dừa


Đậu, cải Quả chị,
thìa là


GV bổ sung một số loại quả khác


- Quả kép : được hình thành từ một hoa nhưng bộ nhụy có nhiều lá nỗn rời mỗi lá
nỗn thành 01 quả riêng biệt: dâu tây, quả cây hoa hồng


- Quả phức : được hình thành từ một cụm hoa trong thành phần quả khơng chỉ có bầu
mà cịn có trục của cụm hoa, bao hoa : mít,. Dứa, dâu, tằm, ….


<b>Tiểu kết : </b>


3. Các loại quả chính


a. Quả khơ : Khi chín thì quả khơ cứng và mỏng. Có hai loại quả khơ
- Quả khơ nẻ : Quả đậu xanh, quả cải, …


- Quả khô không nẻ : Quả lúa, quả bắp, …



b. Quả thịt : Khi chín thì mềm, vỏ đầy chứa đầy thịt quả. Có 2 loại thịt quả :
- Quả mọng : Quả cà chua, quả dưa hấu


- Quả hạch : Quả xoài, quả mơ


<b>4. Cũng cố : </b>


- Vì sao người ta phải thu hoạch đỗ xanh, đỗ đen trước khi quả chín khơ
- Làm bài tập trang 14-15 (Sách bài tập )


<b>5. Daën dò : </b>


- Đọc “em có biết”


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

Tiết
Bài


<b>PHÁT TÁN CỦA QUẢ VÀ HẠT </b>



<b>I. MỤC TIÊU BAØI HỌC </b>
<b>1. Kiến thức : </b>


- Phân biệt được cách phán tán khác nhau của quả và hạt


- Tìm ra những điểm thích nghi với từng cách phát tán của các loại quả


<b>2. Kó năng </b>


- Quan sát, phân biệt, nhận xét



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


1. <b>Giáo viên</b> :
- Tranh vẽ 34.1
- Bảng kẻ trang 111


<b>2.Học sinh</b> :


- Sưu tầm : quả chò, quả đậu, ….
Kẻ bảng trang 111 vào tập


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>1. Tổ chức ổn định lớp </b>


<b>2. Kiển tra bài cũ</b> :
- Điền vào sơ đồ


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

- Hạt hai lá mầm khác hạt một lá mầm ở điểm nào ? cho ví dụ mỗi loại


<b>3. Nội dung bài mới</b>


<b>Mở bài : </b>Cây thường sống 1 chỗ, nhưng quả và hạt lại được phát tán đi xa nơi nó
sống. Vậy những yếu tố nào để quả và hạt phát tán được .


<b>Hoạt động 1 :</b> Các phát tán quả và hạt


<b>Mục tiêu :</b> Nắm được ba cách phát tán tự nhiên của quả và hạt : tự phán tán, nhờ
gió, nhờ động vật.



<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>RÚT KINH<sub>NGHIỆM</sub></b>


- Giáo viên nhấn maïnh :


Phát tán là quả và hạt được chuyển đi
xa cây mẹ.


- Yếu tố nào giúp quả và hạt phán tán
được ?


- Giáo viên treo bảng kẻ ghi tên caùc loại


quả, hạt.


học sinh đđọc <sub></sub>


- Học sinh thảo luận nhận xét
rồi cử đại diện điền vào bảng
(đánh dấu)


<b>STT</b> <b>Tên quả hoặc hạt</b> <b>Cách phán tán của quả và hạt</b>


<b>Nhờ gió</b> <b>Nhờ ĐV</b> <b>Tự phát tán</b>


1 Quả chò nâu X


2 Quả cải X


3 Quả bồ công anh X



4 Quả ké đầu ngựa X


5 Quaû chi chi X


6 Hạt thông X


7 Quả đậu bắp X


8 Quả trinh nữ X


9 Quả trâm bầu X


10 Hatj hoa sửa X


GV sửa sai và bổ sung : cịn có kiểu phát tán nhờ nước và con người
Tiểu kết : Quả và hạt có ba cách phát tán


- Nhờ gió
- Nhờ động vật
- Tự phát tán


<b>Hoạt động 2 :</b> Đặc điểm thích nghi vi cách phát tán của quả và hạt


Mục tiêu : Phát hiện được đặc điểm chủ yếu của quả và hạt phù hợp với từng cách
phát tán .


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>RÚT KINH<sub>NGHIỆM</sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

đặc điểm thích nghi
- Nhóm 1,2 <sub></sub>nhờ gió


- Nhóm 3,4 <sub></sub> nhờ động vật
- Nhóm 5.6 <sub></sub> tự phát tán


đặc điểm thích nghi vào giấy
- Cử đại diện trình bày


- Nhóm khác bỏ sung


Giáo viên bổ sung : Con người cũng giúp cho sự phát tán bằng nhìêu cách : vận
chuyển các quả hạt đến các vùng khác nhau hoặc giữa các nước


<b>Tiểu kết</b> : Đặc điểm thích nghi với các cách phát tán
- Nhờ gió : quả hạt, có cánh, túm lơng


- Nhờ động vật : quả, hạt có nhiều gai, thức ăn của động vật
- Tự phán tán : vỏ, quả tự mở


<b>4. Cũng cố : </b>


Làm bài tập 17 SBT


<b>5. Dặn dò : </b>


- Gieo hạt đậu đen vào bốn cốc
- Cốc 1 để khô


- Cốc 2 đổ ngập nước
- Cố 3 lót bơng ẩm


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

Tiết


Bài


<b>NHỮNG ĐIỀU KIỆN CẦN CHO HẠT CHO NẨY MẦM</b>



<b>I. MỤC TIÊU BAØI HỌC </b>
<b>1. Kiến thức : </b>


- Học sinh tự làm thí nghiệm, nghiên cứu thí nghiệm phát hiện ra các điều kiện
cần cho hạt nảy mầm


- Biết được nguyên tắc cơ bản để thiết kế một thí nghiệm xác định một trong
những yếu tố cần cho hạt nảy mầm


- Giải thích được cơ sở khoa học của một số biện pháp kỹ thuật gieo trồng và bảo
quản hạt giống.


<b>2. Kó năng </b>


- Rèn luyện kỹ năng thiết kế thí nghiệm, thực hành.


<b>3. Thái độ</b> : Giáo dục ý thức yêu thích bộ mơn


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


1. <b>Giáo viên</b> :


- Chuẩn bị thí nghiệm 1,2 trước 3-4 ngày để so sánh với thí nghiệm của HS


<b>2.Học sinh</b> :



- Mỗi HS làm TN1, TN2 ở nhà khoảng 3-4 ngày trước khi có bài học
- Mỗi HS kẻ bản tường trình kết quả thí nghiệm theo mẫu SGK/trang 113
Kẻ bảng trang 111 vào tập


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>1. Tổ chức ổn định lớp </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

- Sự phát tán của qủa và hạt là gì ?


- Các hình thức phát tán của quả và hạt ? Nêu đặc điểm thích nghi của quả và hạt
với mỗi hình thức phát tán đó .


<b>3. Nội dung bài mới</b>


<b>Mở bài : </b>Hạt giống sau khi thu hoạch được phơi khơ và bảo quản can thận để có
thể giữ trong một thời gian dài mà khơng có gì thay đổi. Nhưng nếu đem gieo hạt đó
vào đất thống và ẩm thì một thời gian hạt sẽ nẩy mầm . vậy hạt nẩy mầm cần có
những điều kiện gì ? Muốn biết đước điều đó hãy làm một số thí nghiệm sau


<b>Hoạt động 1 :</b> Thí nghiệm về những điều kiện cho hạt nẩy mầm


<b>Mục tiêu :</b> Qua thí nghiệm HS thấy được khi hạt nẩy mầm cần đủ nước, khơng
khí, nhiệt độ thích hợp


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>RÚT KINH<sub>NGHIỆM</sub></b>
<b>* TN1 (làm ở nhà)</b>


- Kiểm tra phần chuẩn bị TN trước ở
nhà của các nhóm HS .



- Giáo viên yêu cầu HS quan sát và ghi
kết quả TN1 vào bảng tường trình
- Cho HS trao đổi thí nghiệm – gọi đại
diện các nhóm báo cáo KQ-GV ghi
bảng


- GV cho HS xem lại kết quả TN trong
bảng suy nghĩ trả lời các câu hỏi


Nguyên nhân hạt nẩy mầm và không
nảy mầm được trong các cốc khác
nhau?


- Hạt nảy mầm cần có những điều kiện
gì ?


GV tổ chức thảo luận trên lớp. Khuyến
khích HS nhận xét, bổ sung


<b>* Thí nghiệm 2 : </b>


- GV thực hiện thí nghiệm 2 – yêu cầu
HS nghiên cứu TN2 / SGK (hoặc quan
sát kết quả TN2 cho HS đã thực hiện
được + kết quả TN2 của GV) trả lời câu
hỏi


- Các nhóm HS đặt các cốc
TN lên baøn



- HS quan sát kết quả TN và
ghi kết quả TN vào bảng đã
kẻ sẳn trong vở


- Các nhóm HS trao đổi kết
quả TN- cử đại diện trình
bày kết quả TN


- HS thảo luận trong nhóm để
tìm ra câu hỏi trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

Hạt đậu trong cốc thí nghiệm này có
nảy mầm đước hay khơng ? tại sao ?
Ngồi điều kiện đủ nước, đủ khơng khí,
hạt nẩy mầm còn cần điều kiện nào
nữa?


Yêu cầu HS đọc mục  SGK trang 144
và trả lời câu hỏi


Ngồi 3 điều kiện trên, sự nẩy mầm của
hạt cịn phụ thuộc yếu tố nào?


- GV chốt lại các điều kiện cần cho hạt
nẩy mầm


- Học sinh đọc thông tin 


SGK



- Trả lời câu hỏi


<b>Tiểu kết :</b> Hạt nẩy mầm ngồi chất lượng của hạt cịn nước, khơng khí, nhiệt độ thích
hợp


<b>Hoạt động 2</b> : những hiểu biết về điều kiện nảy mầm của hạt được vận dung như thế
nào trong thực tế


<b>Mục tiêu</b> : HS giải thích được cơ sở khoa học các biện pháp kỹ thuật


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>RÚT KINH</b>
<b>NGHIỆM</b>


GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK <sub></sub>tìm cơ
sở khoa học của mỗi biện pháp kỹ thuật
bằng cách trả lời các câu hỏi :


- Gieo hạt gặp trời mưa to tại sao phải
tháo nước ngay ?


- Tại sao phải làm đất tơi soap trước khi
gieo hạt?


- Tại sao trời rét phải ủ rơm rạ


HS đọc thông tin sgk thảo
luận nhóm theo từng nội
dung câu hỏi (vận dụng các
điều kiệ nảy mầm của hạt)



<b>Đổ đen</b> <b>Hạt ngô</b>


Hạt gồm những bộ phận nào ?


Bộ phận nào bao bọc và bảo vệ hạt ?
Phơi gồm những bộ phận nào?


Phôi có mấy lá maàm?


Chất dinh dưỡng dự trữ của hạt chứa ở đâu ?


<b>Tiểu kết :</b> các bộ phận của hạt


- Gồm có vỏ, phơi và chất dinh dưỡng dự trữ


- Phôi của hạt gồm : rễ mầm, thân, mầm , chồi mầm, lá mầm


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<b>Hoạt động 3 :</b> Phân biệt hạt 1 lá mầm và hạt hai lá mầm


Mục tiêu : Phân biệt hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm <sub></sub> phân biệt cây 1 lá mầm, cây 2 lá
mầm


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>RÚT KINH<sub>NGHIỆM</sub></b>


nhìn vào bảng trên, chỉ ra điểm giống
và khác nhau giữa hai loại


Đọc thông tin  nhận biết cây 1 lá mầm,
cây 2 lá mầm



- Hs nhận xét, trả lời


- Đọc thông tin <sub></sub> nhận biết hạt
1 lá mầm, hạt 2 lá mầm <sub></sub>nhận
biết và phân biệt cây 1 lá
mầm và cây 2 lá mầm


<b>Tiểu kết</b> :


- Hạt một lá mầm : Phôi hạt có một lá mầm <sub></sub> cây một lá mầm
VD : hạt ngô, hạt lúa


- Hạt hai lá mầm : phơi hạt có hai lá mầm <sub></sub> cây có hai lá mầm
VD : Hạt bưởi, hạt đậu đen


<b>4. Cũng cố : </b>


- Quan sát hạt bí, hạt lúa (mang theo) <sub></sub> hạt mấy lá mầm
- Làm bài tập 1,2 SBT


<b>5. Dặn dò : </b>


- Học phần tiểu kết


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

Tiết
Bài


<b>HẠT VÀ CÁC BỘ PHẬ CỦA HẠT </b>



<b>I. MỤC TIÊU BAØI HỌC </b>


<b>1. Kiến thức : </b>


- Kể tên được các bộ phận của hạt


- Phân biệt đước hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm


<b>2. Kó năng </b>


- Quan sát, nhận biết, so sánh, giải thích


<b>3. Thái độ</b> : Giải thích được các biện pháp chọn, bảo quản hạt giống


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


1. <b>Giáo viên</b> :


- Tranh câm các bộ phận hạt đổ đen, hạt ngô


- Một số hạt đã ngâm nước 1 ngày, một số hạt ngâm 3-4 ngày
- Kính lúp


<b>2.Học sinh</b> :


- Một số hạt 1 lá mầm, 2 lá mầm


- Một số hạt đậu, ngô ngâm 1 ngày và trên bông ẩm 3-4 ngày
- Bảng kẻ trong tập


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>1. Tổ chức ổn định lớp </b>



<b>2. Kiển tra bài cũ</b> :
a. Điền tên sơ đồ


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

b. Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt quả khơ và quả thịt ? cho ví dụ
c. Dùng cách gì để bảo quản và chế biến các loại quả thịt ?


<b>3. Nội dung bài mới</b>


<b>Mở bài : </b>Cây xanh có hoa điều do hạt phát triển thành. Vậy cấu tạo hạt như thế
nào ? Các loại hạt có giống nhau khơng ?


<b>Hoạt động 1 :</b> Các bộ phận của hạt


<b>Mục tiêu :</b> Nắm được hạt gồm vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>RÚT KINH<sub>NGHIỆM</sub></b>


Lấy hạt đổ đen đã ngâm nước 1 ngày,
bóc vỏ đen tách đôi hai mảnh hạt


Lấy hạt ngô để trên bơng ẩm 3-4 ngày
bóc vỏ. Dùng kính lúp quan sát hai hạt ,
tìm các bộ phận của mỗi hạt như đã ghi
ở hình 33.1 – 33.2


Sau đó điền vào sơ đồ trên


GV kiểm tra : Cho HS trả lời vào bảng
đã kẻ và nhận xét



Tạo sao phải gieo hạt đúng thời vụ ?
bảo quả tốt hạt giống ? Giáo viên cho
các nhóm thảo luận và cử đại diện giải
thích


Các nhóm bổ sung




thống nhất cơ sở khoa học của mỗi
biện pháp


- Các nhóm vừa quan sát
trem mẫu, SGK <sub></sub> tìm ra các
bộ phận


Cử đại diện điền vào sơ đồ
- Thông qua thảo luận <sub></sub> HS
rút ra được cơ sở khoa học
của từng biện pháp kỹ thuật


<b>Tiểu kết :</b> gieo hạt cần chọn hạt giống tốt, đất tơi soap, phải chăm sóc hạt giống :
chống úng, chống hạn, chống rét, phải gieo hạt đúng thời vụ


- Cho HS đọc kết luận SGK (khung màu hồng)


<b>4. Cũng cố</b> : HS trả lời câu hỏi 1,2 SGK 115
- đọc phần “em có biết”



<b>5. Dặn dò :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

- Ôn lại kiến thức từ chương II đến chương VII. Chuẩn bị cho tiết tổng kết về cây có
hoa


Tiết
Bài


<b>TỔNG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA </b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
<b>1. Kiến thức : </b>


- Hệ thống hóa kiến thức về cấu tạo và chức năng chính các cơ quan của cây xanh
có hoa .


- Tìm được mối quan hệ chặt chẽ giữa các cơ quan và các bộ phận của cây tạo
thành cơ thể tồn vẹn


<b>2. Kó năng </b>


- Rèn luyện kó năng nhận biết, phân tích hệ thống hóa


- Kĩ năng vận dụng kiến thức, giải thích hiện tượng thực tế trong trồng trọt


<b>3. Thái độ</b> : Yêu cầu bảo vệ thực vật


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


1. <b>Giáo viên</b> :



- Tranh phóng to hình 36.1 : sơ đồ cây có hoa


* Các bảng ( 6 mảnh bìa) viết tên các cơ quan của cây xanh (rễ, thân, lá, hoa,
quả, hạt), 12 mảnh bìa nhỏ ghi (1,2,3,4,5,6) (a,b,c,d,e,g)


- Bảng phụ kẻ khung trang 116 SGK


<b>2.Học sinh</b> :


- Vẽ hình 36.1 sơ đồ cây có hoa


- Ơn lại kiến thức về cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của cây


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>1. Tổ chức ổn định lớp </b>


<b>2. Kiển tra bài cũ</b> :


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<b>a. Mở bài : </b>Cây có nhiều cơ quan giống nhau, mỗi cơ quan đều có chức năng
riêng. Vậy chúng hoạt động như thế nào để tạo thành một thể thống nhất. Đó chính là
câu hỏi mà bài học này cần giải đáp


b. Các hoạt động học tập :


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>RÚT KINH<sub>NGHIỆM</sub></b>
<b>I. Cây là một thể thống nhất </b>


<b>* Hoạt động 1</b> : Sự giống nhau giữa cấu
tạo và chức năng của mỗi cơ quan ở cây


có hoa.


Mục tiêu : Phân tích làm nổi bật mối
quan hệ phù hợp giữa cấu tạo và chức
năng của từng cơ quan


- Yêu cầu HS nghiêm cứu bảng cấu tạo
và chức năng (trang 116) <sub></sub>làm bài tập
SGK/116


- GV treo tranh câm (hình 36.1) gọi HS
lần lượt điền :


Tên cơ quan của cây có hoa


- Đặc điểm chính về cấu tạo (điền chữ)
- Các chức năng chức năng chính (điền
số)


- Từ tranh hoàn chỉnh, giáo viên yêu
cầu HS trả lời câu hỏi :


Các cơ quan sinh dưỡng có cấu tạo như
thế nào ? có chức năng gì ?


Các cơ quan sinh sản có cấu tạo và chức
năng nào ?


- Nhận xét về mối quan hệ giữa cấu tạo
và chức năng của mỗi cơ quan



- Giáo viên cho HS các nhóm trao đổi
(trao đổi tồn lớp) – bổ sung và rút ra
kết luận (tiểu kết)


<b>* Tiểu kết :</b> Cây xanh có hoa và một
thể thống nhất vì : có sự phù hợp về cấu
tạo và chức năng của mỗi cơ quan


- HS đọc bảng cấu tạo và
chức năng của mỗi cơ quan,
lựa chọn mục tương ứng gữa
cấu tạo và chức năng ghi vào
sơ đồ cây có hoa ở vở bài
tập.


- HS lên điền tranh câm
- Các học sinh khác bổ sung
để hoàn chỉnh tranh câm


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<b>* Hoạt đồng 2 :</b> Sự thống nhất về chức
năng giữa các cơ quan ở các cây có hoa
Mục tiêu : Phát hiện được mối quan hệ
chặc chẽ về chức năng giữa các cơ quan
ở cây có hoa


- GV sử dụng lại sơ đồ cây có hoa 36.1.
yêu cầu HS quan sát lại sơ đồ và đọc
thông tin mục (2). Suy nghĩ để trả lời
các câu hỏi



- Những cơ quan nào của cây có mối
quan hệ chặc chẽ với nhau về chức
năng ?


Lấy ví dụ chứng minh khi hoạt động của
một cơ quan được tăng cường hay giảm
đi sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của cơ
quan khác ?


GV gọi đại diện vài nhóm HS trả lời –
nhóm khác bổ sung <sub></sub>rút ra kết luận cho
hoạt động 2 (tiểu kết)


<b>Tiểu kết :</b> Có sự thống nhất giữa chức
năng của các cơ quan


Tác động vào một cơ quan sẽ ảnh
hưởng đến cơ quan khác và toàn bộ cây
Tổng kết bài : Cho HS đọc kết luận của
bài trong khung màu hồng / SGK trang
117


- HS quan sát lại sơ đồ, đọc
thông tin <sub></sub> SGK / 117 thảo
luận nhóm và trả lời các câu
hỏi (lấy ví dụ cụ thể như mối
quan hệ giữa rễ, thân, lá)


- Vài nhóm học sinh cử đại


diện trình bày kết quả thảo
luận – nhóm khác bổ sung


<b>4. Cũng cố :</b> Cho HS giải ơ chữ trang upload.123doc.net/SGK


<b>5. Dặn dò : </b>


- Học bài (một khung màu hông/ 117)
- Trả lời câu hỏi 1,2,3 / 117


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

Tiết
Bài


<b>TỔNG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA (tt)</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
<b>1. Kiến thức : </b>


- Hs nắm được giữa cây xanh và mơi trường có mối quan hệ chặc chẽ khi điều
kiện sống thay đổi thì cây xanh biến đổi thích nghi với đời sống


- Thực vật thích nghi với điều kiện sống nên nó phân bố rộng rãi


<b>2. Kó năng </b>


- Rèn luyện kó năng quan sát, so sánh


<b>3. Thái độ</b> : Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>



1. <b>Giaùo viên</b> :


- Tranh phóng to 36.2, tranh : thực vật ở cạn, nước, sa mạc


- Mẫu cây bèo tây, tranh vẽ hoặc ảnh chụp các cây như hình 36.3, 36.4, 363.5
SGK


<b>2.Hoïc sinh</b> :


- Sưu tầm tranh hoặc mẫu vật một số thực vật ở cạn, ở nước, ….


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>1. Tổ chức ổn định lớp : </b>Kiểm tra sĩ số học sinh


<b>2. Kiển tra bài cũ</b> :


- Cây có hoa có những loại cơ quan nào ? Nêu chức năng của mỗi cơ quan
- Đọc thuộc khung màu hồng / trang 117


<b>3. Nội dung bài mới</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

điểm hình thái, cấu tạo phù hợp với điều kiện mơi trường. Hãy tìm hiểu một vài
trường hợp sau đây


b. Các hoạt động học tập :


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>RÚT KINH<sub>NGHIỆM</sub></b>
<b>II. Cây với môi trường :</b>



<b>* Hoạt động 1 :</b> Các cây sống dưới
nước


Mục tiêu : Đặc điểm thực vật thích nghi
với mơi trường nước


- Giáo viên yêu cầu HS quan sát H 36.2
( chú ý vị trí lá so với mặt nước trong
các trường hợp) và trả lời câu hỏi


- Nhận xét gì về hình dạng lá khi nằm ở
vị trí khác nhau trên mặt nước và chìm
trong nước ? giải thích tại sao ?


- Tiếp tục quan sát H 36.3 (cây bèo tây)
cây bèo tây có cuống lá phình to, xốp.
Điều này giúp gì cho cây bèo tây sống
trơi nổi trên mặt nước ?


- So sánh cuống lá cây bèo tây khi sống
trôi nổi và khi sống trên cạn ? giải thích
tại sao?


- Giáo viên gọi đại diện vài nhóm trình
bày. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
Giáo viên nhận xét sửa sai (nếu có )


<b>Tiểu kết : </b>



- Cây sống nổi trên mặt nước . thường
có lá to, cuống phình to xốp


Các cây sống chìm trong nước : diện
tích lá thường nhỏ, sống lượng nhiều .


<b>* Hoạt động 2 :</b> Các cây sống trên cạn
Mục tiêu : Đặc điểm của thực vật thích
nghi mơi trường cạn


GV yêu cầu HS nghiên cứu và trả lời
các câu hỏi


Vì sao ở nơi khơ hạn, rễ cây lại ăn sâu,


- Học sinh hoạt động theo
nhóm (cùng quan sát hình
36.2), từng nhóm thảo luận
theo câu hỏi


- HS giải thích sự biến đổi
hình dạng lá khi ở các vị trí :
trên mặt nước và chìm trong
nước .


- Học sinh giải thích cuống lá
biến đổi thích nghi với mơi
trường sống trơi nổi hoặc khi
sơng trên cạn



- Đại diện các nhóm trình
bày các câu hỏi đã thảo luận.
Các nhóm khác nhậ xét bổ
sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

lang rộng ?


Lá cây nơi khơ hạn, thường có lớp lơng
hoặc sáp phủ ngồi có tác dụng gì ?
- Vì sao cây mọc trong rừng rậm thường
vương lên cao ? Các cành cây ở ngọn ?
- Gọi HS đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét phần trả lời của HS <sub></sub>
Tiểu kết :


Các cây sống trên cạn luôn luôn phụ
thuộc vào các yếu tố : nguồn nước, sự
thay đổi khí hậu ( Nhiệt độ, ánh sáng,
gió, mưa), loại đất khác nhau


<b>Hoạt động 3 :</b> Các cây sống trong
những trường hợp đặc biệt


- Mục tiêu : Khả năng thích nghi với
mơi trường đặc biệt ở một số cây


- Giáo viên yêu cầu HS đọc thơng tin
SGK, quan sát hình 36.4, trả lời câu hỏi
Thế nào là môi trường sống đặc biệt?
- Kể tên những cây sống ở những cây


sống ở điều kiện này ?


- Phân tích đặc điểm phù hợp với môi
trường sống ở những cây này ?


- Giáo viên gọi đại diện nhóm trình bày
Các nhóm khác nhận xét bổ sung


- Hoàn thiện kiến thức


<b>Tiểu kết :</b> một số cây có khả năng sống
được ở điều kiện đặc biệt


* Cây đước có rễ chống


* Cây xương rồng có thân mọng ước
Yêu cầu Hs rút ra nhận xét chung về sự
thống nhất của cơ thể và môi trường




Kết luận chung của bài học. Học sinh
đọc khung màu hồng / SGK / 121


- Các nhóm cử đại diện trình
bày <sub></sub>nhận xet <sub></sub>bổ sung <sub></sub>kết
luận


- Học sinh đọc thơng tin
SGK, qn sát H 36.4





thảo luận trong nhóm
theo các câu hỏi


Đại diện vài nhóm học sinh
trình bày – các nhóm khác bổ
sung


- Học sinh nhắc lại nhận xét
ở cả ba hoạt động




Sống trong môi trường khác
nhau, cây xanh đã hình thành
một số đặc điểm thích nghi.
Nhờ đó mà cây có thể phân
bố khắp mọi nơi trên trái đất


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

- Trả lời câu hỏi 1,2,3 trang 121
- Đọc “Em có biết”


<b>5. Dặn dò : </b>


Học bài theo câu hỏi SGK/. 121


- Tìm hiểu sự thích nghi của một số cây xanh quanh nhà



Tiết
Bài


<b>TẢO </b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
<b>1. Kiến thức : </b>


- Nêu rõ được MT sống và cấu tạo của tảo thể hiện tảo là TV bậc thấp
- Tập nhận biết một số tảo thường gặp


- Hiểu rõ lợi ích thực tế của tảo


<b>2. Kó năng </b>


- Quan sát nhận biết <sub></sub> ý thức bảo vệ thực vật


<b>3. Phương pháp </b> : Trực quan – vấn đáp – diễn giảng


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


1. <b>Giáo viên</b> :


- Mẫu tảo xoắn – Tranh về tảo xoắn và các loại tảo khác


<b>2.Hoïc sinh</b> :


- HS : Tảo xoắc đựng trong bị nilon


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>RÚT KINH<sub>NGHIỆM</sub></b>



* KTBC : Trình bày sự thích nghi của
cây xanh với môi trường ? nêu VD


<b>* Bài mới : </b>


HĐ1 : Tìm hiểu cấu tạo của tảo :
a) Tảo xoắn : (Tảo nước ngọt)


- GV : giới thiệu nơi sống của tảo xoắn
- HS quan sát bằng mắt và sở tay nhận
dạng tảo xoắn ngoài tự nhiên


- GV hướng dẫn HS quan sát tranh H
37.1


<b>I. Cấu tạo của tảo </b>


a) Quan sát tảo xoắn


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

- Vài HS phát biểu nhận xét về cấu tạo
tảo xoắn


- GV chốt ý rồi dg cách sinh sản của tảo
xoắn


- HS ghi nhận


b) Rong mơ : (Tảo nước mặn)



- GV giới thiệu MT sống ở rong mơ
- HS quan sát hình 37.2 nhận xét và so
sánh với một cây xanh có hoa (như cây
đậu, ….)


- GV nêu lại cấu tạo rong mơ, lưu ý về
chất phụ màu nâu bên ngoài chất diệp
lục


- GV giới thiệu cách sinh sản của rong


- GV nhấn mạnh : Rễ, thân, lá đều là
giả <sub></sub> tảo đa bào )


- GV hướng dẫn HS so sánh rong mơ với
tảo xoắn


+ HS rút ra đặc điểm chung của tảo
HĐ2 : Làm quen với một số tảo khác
- GV trình bày hình sưu tầm


HS nhận xét về sự đa dạng của tảo


HÑ3 : Tìm hiểu vai trò của tảo


- GV gợi ý cho HS trả lời những câu hỏi
- Vì sao trong nước ít oxi mà các lồi cá
vẫn sống được ?



ĐV nhỏ trong nước thường ăn gì ?


- Em đã ăn canh, uống nước rong biển,
ăn rau câu chưa ? ….


Từ đó GV u cầu HS rút ra vai trị của
tảo


- GV lưu ý về tác hại của tảo


b) Quan sát rong mơ


- Hình dạng giống như một
cây nhưng chưa ó rễ, thân, lá
- Có chất diệp lục


- Sinh sản, sinh dưỡng và hữu
tính


* Đặc điểm chung của tảo
- Tảo là những thật vật bậc
thấp sống ở nước (cấu tạo bởi
1 hoặc nhiều tế bào, có nhiều
màu khác nhau nhưng ln
có chất diệp lục


<b>II. Một vài tảo khác thường</b>
<b>gặp :</b>


- Tảo đơn bào : Tảo tiểu cầu,


tảo si lúc


- Tảo đa bào : Tảo vịng, rau
diếp biển, rau câu, tảo sừng
hưu , …


<b>III. Vai troø của tảo :</b>


- Cung cấp thức ăn và khí oxi
cho ĐV ở nước


- Làm thức ăn cho người và
gia súc : rong mơ, rau câu...
- Một số tảo cũng gây hại :
Tảo xoắn, tảo vòng, một số
tảo đơn bào


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

thuốc nhuộm
*<b>Đánh giá :</b>


- Nêu đđ của tảo xoắn và rong mơ ? Nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa chúng ?
- Tại sao không thể xem rong mơ như 1 cây xanh thật sự ?


- Nêu vài tảo thường gặp và vai trò của chúng ?


<b>* Dặn dò : </b>


- Học bài 37, xem bài 38
- Trả lời câu hỏi 3,4 vào vở
Mang theo cây rêu



Tiết
Bài


<b>RÊU – CÂY RÊU </b>



<b>I. MỤC TIÊU BAØI HỌC </b>
<b>1. Kiến thức : </b>


- HS nêu rõ được đặc điểm cấu tạo của rêu, phân biệt rêu với tảo và cây có hoa
- Hiểu được rêu sinh sản bằng gì và túi bào tử cũng là cơ quan sinh sản


- Thấy được vai trị của rêu trong tự nhiên


<b>2. Kó năng </b>


- Quan sát <sub></sub> ý thức yêu thiên nhiên


<b>3. Phương pháp </b> : Trực quan – vấn đáp – diễn giảng


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


1. <b>Giáo viên</b> :


- Cây rêu có túi bào tử – tranh phóng to H 38.2 – Kính lúp


<b>2.Học sinh</b> :
- Cây reâu


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>RÚT KINH<sub>NGHIỆM</sub></b>


<b>* KTBC :</b>


- Nêu đđ của tảo xoắn và rong mơ. Từ
đó rút ra đặc điểm chung của tảo ?
- Kể tên vài lồi tảo thường gặp và nêu
vai trị của chúng ?


<b>* Bài mới : </b>


<b>* Hoạt động 1</b> : Tìm hiểu mơi trường
sống của rêu


GV u cầu HS trả lời những nơi tìm
thấy rêu ? Từ đó HS phát biểu môi


<b>I . Môi trường sống của rêu </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

trường sống của rêu


<b>Hoạt động 2 :</b> Quan sát cơ quan sinh
dưỡng của rêu .


- Từng nhóm HS quan sát cây rêu trên
mẫu vật và trên tranh, phát biểu nhận
xét


- GV dg thêm, lưu ý
Rễ giả


Thân, chưa có mạch dẫn



<b>Hoạt động 3 :</b> Quan sát túi bào tử của
cây rêu


- Từng nhóm HS quan sát cây rêu có túi
bào tử. Dùng kính lúp quan sát túi bào
tử, phân biệt phần túi và phần nắp đậy?
- HS quan sát tranh vẽ H 38.2 và trao
đổi nhóm


+ Hs phát biểu cách sinh sản của rêu
dựa trên tranh


- GV dg toàn bộ q trình sinh sản của
cây rêu .


- Vài HS nhắc lại


* HS đọc thơng tin, phát biểu về vai trò
của rêu


- Sau khi kết thúc bài, GV hướng dẫn
HS so sánh cât rêu với tảo


- GV giới thiệu : rêu thuộc nhóm TV
bậc cao


+ HS ghi nhận phần KL bài


* GV giải thích vì sao rêu chỉ sống nơi


ẩm ướt


<b>II. Quan sát cây rêu :</b>


- Rêu đã có rễ, thân, lá
nhưng cấu tạo đơn giản
+ Rễ giả : (chữa chính thức)
+ Thân không phân nhánh,
chưa có mạch dẫn


<b>III. Túi bào tử và sự phát</b>
<b>triển của rêu </b>


- Rêu chưa có hoa,, sinh sản
bằng bào tử


- Rêu là thực vật bậc cao


<b>IV/ Vai trò của rêu :</b>


- Góp phần tạo thành mùn
- Tạo thành lớp than bùn
dùng làm phân bón, chất đốt


<b>* Đánh giá : </b>


- Cấu tạo của cây rêu đơn giản ntn ?
- So sánh đặc điểm của cây rêu với tảo ?
- So sánh với cây có hoa, rêu có gì khác ?



<b>* Dặn dị :</b> Học bài 38, xem bài 39, vẽ hình 38.2
- Trả lời câu hỏi 4 vào vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

<b>* Cũng cố :</b> Cơ quan sinh dưỡng của cây rêu gồm có _____(1)_____(2)chưa có
________(3)thật sự. Trong thân và lá rêu chưa có ______(4) rêu sinh sản bằng
_____(5) được chứa trong _______(6) cơ quan này nằm ở ________(7) cây rêu


Đáp án : 1 : thân, 2 : lá , 3 : rễ 4 : mạch dẫn 5 : Bào từ 6 : túi bào tử
7 : ngọn


Tiết
Bài


<b>QUYẾT – CÂY DƯƠNG XỈ </b>



<b>I. MỤC TIÊU BAØI HỌC </b>
<b>1. Kiến thức : </b>


- Trình bày được đặc điểm cấu tạo CQ sinh dưỡng và CQ sinh sản của dương xỉ
- Biết cách nhận dạng một số cây thuộc dạng dương xỉ


- Nói rỏ được nguồn gốc hình thành các mỏ than đá


<b>2. Kó năng </b>


Quan sát , thực hành <sub></sub> yêu và bảo vệ thiên nhiên


<b>3. Phương pháp </b> : Trực quan – vấn đáp – diễn giảng


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>



1. <b>Giáo viên</b> :


- Mẫu vật cây dương xỉ – Tranh dương xỉ, H 39.2 phóng to


<b>2.Học sinh</b> :


- Cây dương xỉ và các cây cùng nhóm : rau nợ, ráng, ....


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>RÚT KINH<sub>NGHIỆM</sub></b>
<b>KTBC : </b>


- Cấu tạo cây rêu


- So sánh đặc điểm của rêu so với tảo ?
- Vì sao rêu được xếp vào nhóm TV bậc
cao cịn tảo thì thuộc nhóm TV bậc
thấp?


<b>* Bài mới :</b>


<b>* HÑ1</b> : Quan sát cây dương xỉ
- GV yêu cầu


a) Cơ quan sinh dưỡng :


<b>I. Quan sát dương xỉ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

- HS quan sát theo nhóm : Mẫu cây
dương xỉ, đối chiếu với hình vẽ



- HS trao đổi về các đđ của rễ, thân, lá
– Chú ý đến lá non


+ Vài HS phát biểu nhận xét :


DX gồm rễ, thân, lá. Lá có hai loại : lá
non, lá già


- GV gợi ý cho HS so sánh dương xỉ với
rêu, có thể chia thành 2 cột so sánh
- Đại diện các nhóm lên bảng điền ý so
sánh


+ HS trao đổi rút ra kết luận : Dương xỉ
tiến hóa hơn rêu vì đã có rễ thân lá đều
thật và đã có mạch dẫn


b) Túi bào tử và sự phát triển của dương
xỉ


- HS quan sát và trao đổi theo hướng
dẫn của SGK (GV hướng dẫn thêm)
- HS quan sát tranh dần dần trả lời các ý
- Túi bào từ có màu gì ?nằm ở đâu ?
- Túi bào từ có câu tạo như thế nào ?
(vịng cơ)


- Theo em vịng cơ có tác dụng gì ?
Bào tử rơi xuống sẽ phát triển ra sao ?


GV sẽ diễn giải từ đoạn này (về sự thu
tinh


- Vài HS nhắc lại sự phát triển của
Dương xỉ


- GV boå sung


<b>* HĐ2</b> : quan sát vài loài dương xỉ khác
- HS quan sát mẫu vật mang đi hoặc
tranh vẽ


- HS phát biểu nhận xét


- GV yêu cầu HS về tâp nhận biết các
lồi dương xỉ trong TN


<b>HĐ3 </b>: Tìm hiểu về quyết cổ đại và sự
hình thành than đá


GV trình bày thông tin
- HS thắc mắc <sub></sub> GV giải đáp


- Rễ thân, lá đều thật và đã
có mạch dẫn


- Lá già có cuốn dài, lá non
có cuốn tròn


- Cây dương xỉ thuộc nhóm


quyết


b) Túi bào tử và sự phát triển
của dương xỉ


- Dương xỉ sinh sản bằng túi
bào tử


Bào tử rơi xuống nơi ẩm mọc
thành nguyên tản


- Sau khi thhụ tinh, từ nguyên
tản sẽ mọc lên cây dương xỉ
con


<b>II. Một vài loại dương sĩ</b>
<b>thường gặp</b>


Cây rau bợ, cây lông cu li,
cây ráng, …


<b>III. Quyết cổ đại và sự hình</b>
<b>thành than đá </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

- Than đá được hình thành từ đâu ? nguồn gốc từ quyết cổ đại
(có thân gỗ lớn)


- Do sự biến đổi địa chất,
quyết cổ đại chết đi và bị vùi
lấp …và dần dần tạo thành


than đá .


<b>* Đánh giá </b>


- So sánh CQSĐ của rêu và dương xỉ, cây nào tiến hóa hơn ? vì sao ?
- Than đá được hình thành như thế nào ?


<b>* Dặn dò : </b>


- Học bài 39, vẽ hình 39.2
- Xem trước bài 40


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

Tiết
Bài


<b>KIỂM TRA 1 TIẾT </b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


- Kiểm tra lại kiến thức đã học ở chươn 7-8
- Kĩ năng làm việc độc lập


- Giáo dục ý thức tự học


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


1. <b>Giáo viên</b> :
-Đề kiểm tra 2 đề


<b>2.Hoïc sinh</b> :



- Kiến thức đã học ở chương 7-8
III. Tiến hành :


1. Ổn định lớp
2. Kểm tra bài củ


3. Bài mới : Hướng dẫn cách làm bài


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b> <b>RÚT KINH<sub>NGHIỆM</sub></b>


GV phát đề kiểm tra và hướng dẫn Đọc từng đề riêng làm bài
4/ Cũng cố đáp án 02 đề


Câu Đề 1 Đề 2


I/ Trắc nghiệm (Mỗi câu đúng 0.5đ)


1 c c


2 b b


3 b b


4 b b


5 c c


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

7 b b



8 c c


9 b b


10 b b


<b>II/ Điền vào chổ trống ( 1 điểm / caâu )</b>


1 Đài, tràng, nhị, nhụy Đài, tràng, nhị, nhụy
Nhiều cánh hoa khác nhau Nhiều cánh hoa khác nhau
Hạt phần, sinh dục đực Hạt phần, sinh dục đực


Sinh sản chủ yếu Sinh sản chủ yếu


2 Vỏ, phơi, chất dự trữ Vỏ, phơi, chất dự trữ


Rễ mầm, thân mầm, chồi mầm, lá mầm Rễ mầm, thân mầm, chồi mầm, lá mầm
Hai lá mầm, phôi nhủ Hai lá mầm, phôi nhủ


Hai lá mầm, 1 lá mầm Hai lá mầm, 1 lá mầm


3 Hoa lưỡng tính Hoa lưỡng tính


Hoa đơn tính Hoa đơn tính


Hoa đực Hoa đực


Hoa cái Hoa cái


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

Tiết :


Bài : 50


<b>HẠT TRẦN : CÂY THÔNG</b>



<b>I/- Mục tiêu :</b>


<b>1/- Kiến thức : </b>


- Trình bày được đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản
- Phân biệt sự khác nhau giữa noãn và hoa


- Nêu sự khác nhau cơ bản giữa cây hạt trần với cây có hoa


<b>2/- Kỹ năng :</b> Rèn kỹ năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm


<b>3/- thái độ :</b> Giáo dục và bảo vệ thực vật


<b>II/- Đồ dùng dạy học : </b>
<b>1/- Giáo viên :</b>


- Vài cành thông có nón


- Tranh : Cành thơng mang nón, sơ đồ cắt dọc nón đực – nón cái
- Sơ đồ cấu tạo hoa


- Tranh ảnh các cây hạt trần khác


<b>2/- Chuẩn bị của học sinh :</b>


- Thu nhặt nón thơng đã chín



- Xem lại các loại thân – cấu tạo của hoa


<b>III/- TIEÁN TRÌNH </b>
<b>1/- Ổn định :</b>


<b>2/- Kiểm tra bài cũ :</b> Trả lời KT 1 tiết – đánh giá (nếu đã chấm điểm xong)


<b>3/- Bài mới :</b>


<b>Mở bài :</b> Ta đã nhìn thấy cây thơng. Trên cây thơng có bộ phận màu nâu trơng
giống hoa – quả. Vậy đó có that là hoa – quả chưa? Bài này sẽ trả lời câu hỏi
đó.


<i><b>Hoạt động I</b></i>: <b>QUAN SÁT CƠ QUAN SINH DƯỠNG CỦA CÂY THÔNG</b>


- <b>Mục tiêu :</b> Nêu được đặc điểm bên ngoài của thân, cành, lá
- <b>Tiến hành</b> :


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

- Cho học sinh đặt các mẫu
vật lên bàn theo nhoùm


- Học sinh làm việc theo
nhóm.từng nhóm tiến hành
quan sát cành, lá thông –>
ghi đặc điểm ra vở nháp
- Hướng dẩn học sinh quan


sát cành lá thông như sau :
+ Đặc điểm thân. Cành?


Màu sắc ?


- Gọi đại diện 1-2 nhóm phát
biểu –> Bổ sung rút ra kết
luận


- Tách cành con –> QS lá
mọc lá ? (chú ý vẩy nhỏ ở
góc lá)


- GV thơng báo thêm rễ
thông –> Lớp thảo luận
hoàn thiên kết luận


<b>Tiểu kết :</b> - <b>Thân gỗ, có mạch dẫn </b>


<b>- Lá nhỏ, hình kim, mọc từ 2-3 lá trên một cành con ngắn </b>


- Hoạt động 2<b> : QUAN SÁT CƠ QUAN SINH SẢN CỦA CÂY THÔNG</b>


- <b>Mục tiêu : </b>Nắm được đặc điểm cấu tạo của nón
- Tiến hành :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Rút KN, bổ sung
Vấn đề1: Cấu tạo nón đực,


nón cái


- GV thơng báo : Có hai loại
nón



- Yêu cầu HS quan sát mẫu
vật kết hợp H40.2 SGK và
thông tin trong SGK để trả
lời câu hỏi :


- HS quan sát mẫu vật đối
chiếu H40.2 SGk trả lời câu
hỏi


+ Xác định ví trí nón đực và
nón cái trên cành


+ Đặc điểm của 2 loại nón
(số lượng kích thước của 2
loại)


- Đối chiếu câu trả lời với
thông tin về nón đực, nón cái
SGk –> tự điều chỉnh kiến
thức


- Yêu cầu HS quan sát sơ đồ
cắt dọc nón đực, nón cái trả
lời câu hỏi


- HS quan sát kỹ sơ đồ và
chú thích trả lời câu hỏi
+ Nón đực có cấu tạo như



</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

nào?


- GV bổ sung hồn chỉnh KL


<b>Tiểu kết :</b> C<b>/SS của thơng là nón đực và nón cái name trên cùng 1 cây. </b>


<b>- Nón đực giống trục của nón nằm chính giữa. Xoay quanh trục là các nhị</b>
<b>huỳnh </b>


<b>+ Nón đực : Nhỏ mọc thành cụm.</b>


+ Nón cái vảy mang 2 túi phấn
Vấn đề 2 : So sánh hoa và nón


- GV yêu cầu HS quan sát
tranh, vật mẫu. So sánh cấu
tạo hoa và nón (điền bảng 113
SGK) rồi trả lời


- HS quan sát, tự làm bài
tập điền bảng


- 1-2 HS phát biểu, HS
khác` bổ sung


- Nón khác hoa ở điểm nào ? - Thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi và rút ra KL


Vấn đề 3: So sánh vị trí của
hạt thơng và hạt bưởi



- Yêu cầu HS quan sát một


nón thơng chín và tìm hạt - HS thảo luận ghi câu trảlời ra nháp
+ Hạt có đặc điểm gì ? nằm ở


đâu


+ So sánh vị trí của nón
vớiquả bưởi?


+ Tại sao gọi thông là hạt trần


- Thảo luận lớp để rút ra
KL


<b>Tiểu kết : Thơng có hạt nằm trên lá nỗn hở (hạt trần). Chúng chưa có hoa và quả</b>


<i><b>Hoạt </b></i><b>động 3 : GIÁ TRỊ CỦA CÂY HẠT TRẦN </b>


<b>- Mục tiêu :</b> Nắm được giá trị thực tiển của một số cây hạt trần
- Tiến hành :


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Rút KN, bổ sung</b>


- GV đưa một số thông tin về
moat số cây hạt trần khác về
giá trị của nó


- GV cho HS đọc phần kết


luận chung trong SGK


- HS đọc thông tin SGK kết
hợp thơng tin của GV, của
bạn để có thể tự nêu được
các giá trị thực tiển của các
cây thuộc ngành hạt trần


<b>Tiểu kết :giá trị cây hạt trần : lấy gỗ, nhựa, làm cảnh, làm thuốc ………</b>
<b>4/- Củng cố :</b>


- Sự khác nhau giữa nón và hoa ?


- Tại sao gọi cây thông là cây hạt trần ?


- Cho 1 vài VD về moat số cây hạt trần có giá trị kinh tế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

- Học kết luận, trả lời các câu hỏi cuối bài trong SGK.
- Đọc : “Em có biết”


- Chuẩn bị : Cành bưởi, lá đơn, lá kép, quả cam, rễ hành, rễ cải, hoa
Tiết :


Bài : 51


<b>Hạt Kín : </b>



<b>ĐẶC ĐIỂM CỦA THỰC VẬT HẠT KÍN</b>



<b>I/-MỤC TIÊU :</b>


<b>1/- Kiến thức :</b>


- Phát hiện được những tính cách đặc trưng của cây hạt kín. Từ đó phân biệt
được sự khác nhau cơ bản giữa cây hạt kín và cây hạt trần.


- Nêu được sự đa dạng của cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của cây hạt
kín.


- Biết cách quan sát 1 cây hạt kín.


<b>2/- Kỹ năng :</b>


- Rèn luyện kỹ năng quan sát
- Kỹ năng khái quát hoá


<b>3/- Thái độ :</b>


- Giáo dục ý thức bảo vệ cây xanh


<b>II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
<b>1/- Giáo viên :</b>


- 1 Số cây hạt kín (nhỏ, nhổ cả cây) cần có cơ quan sinh sản. Moat số quả
- Kính lúp cầm tay, kim nhọn, dao con


<b>2/- Học sinh : </b>


- Mỗi nhóm mang theo một số câây hạt kín có cả cơ quan sinh sản
- Kẽ bảng trống theo mẫu SGK vào vở bài tập.



<b>III/- TIẾN TRÌNH :</b>
<b>1/- Ổ định :</b>


<b>2/- Kiểm tra bài cũ :</b>


- Tại sao gọi thơng là cây hạt trần ? kể một loài cây hạt trần khác
- Ơû địa phương em, có cây hạt trần nào có giá trị kinh tế ?


<b>3/- Bài mới :</b>


<b>Mở bài :</b> Chúng ta đã tìm hiểu về đặc điểm của cây hạt trần. Hôm nay chúng ta
cùng quan sát một số cây hạt kín để xem chúng có đặc điểm gì khác với cây hạt
trần (GV ghi tựa bài lên bảng)


<b>Hoạt động 1 :</b> Quan sát cây có hoa


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

Tiến hành :


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Rút KN & bổ sung</b>


- Tổ chức nhóm QS - HS đặt mẫu vật lên bàn
- Hướng dẫn HS quan sát từ


cơ quan sinh dưỡng đến cơ
quan sinh sản theo trình tự
SGK (với những bộ phận
nhỏ dùng kính lúp


- Theo hướng dẫõn của GV –>
ghi các đặc điểm QS được vào


vở bài tập


- GV treo bnảg trống SGK
135 lên bảng


- GV bổ sung hoàn chỉnh
bảng ( bổ sung những cây
điển hình có tính chất khác
nhau


Gọi đại diện nhóm lên điền
bảng, các nhóm khác quan sát
bổ sung


<b>Hoạt đồng 2:</b> Tìm hiểu các đặc điểm của cây hạt kín


<b>_ Mục tiêu:</b> Nêu được sự đa dạng của cây hạt kín
Phát hiện được đặc điểm chung của cây hạt kín


<b>_ Tiến hành :</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Rút KN , bổ sung</b>


_ Căn cứ vào kết quả bảng
mục <sub></sub> nhận xét sự khác nhau
của rễ ,thân , lá , hoa, quả?


_ HS hoạt động nhóm để trả
lời câu hỏi



Đại diện nhóm trả lời
GV cung cấp: Cây hạt kín


có mạch phát triển


_ Nhóm khác bổ sung
_ Từ KQ quan sát thử nêu


đặc điểm chung của cây hạt
kín ?


_Thảo luận nhóm <sub></sub> đặc điểm
chung của cây hạt kín


_ So sánh với cây hạt trần <sub></sub>
thấy được sự tiến hóa của
cây hạt kín


_ HS đọc phần KL trong SGK


<b>Tiểu kết :</b> Hạt kín là nhóm TV có hoa .Chúng có một số đặc điểm chung sau :


_CQSD phát triển đa dạng ( rễ cọc, rễ chùm, thân gỗ, thân cỏ, lá đơn, lá kép …)
trong thân có mạch dẫn phát triển .


CQSS : Có hoa, quả, hạt. Hạt nằm trong quả ( trước đó là nỗn nằm trong bầu)
là ưu thế của cây hạt kín , vì nó được bảo vệ tốt hơn . Hoa và quả có rất nhiều
dạng khác nhau . Mơi trường sống đa dạng . Đây là nhóm TV tiến hóa hơn cả


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

1. Trong cây sau đây nhóm nào tồn cây 2. Tính chất đặc trưng của cây hạt kín




<b>Hạt kín:</b>


<b>a.</b> Cây mít, cây rêu, cây ớt <b>a.</b> Có rễ, thân, lá


<b>b.</b> Cây thơng, cây lúa, cây đào <b>b.</b> Có sự sinh sản bằng hạt


<b>c.</b> Cây ổi, cây cải, cây dừa <b>c. </b>Có hoa, quả, hạt nằm trong quả


<b>5/ Dặn dò:</b>


_ Học KL và trả lời câu hỏi cuối bài SGK 136
_ Đọc : “em có biết”


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

Tiết:
Bài:52


<b>LỚP 2 LÁ MẦM VÀ LỚP 1 LÁ MẦM</b>



<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
<b>1/ Kiến thức</b>


- Phân biệt 1 số đặc điểm hình thái của cây thuộc lớp 2LM và lớp 1LM (về kiểu
rễ, kiểu gân lá, số lượng cánh hoa


- Căn cứ vào các đặc điểm để có thể nhận dạng nhanh 1 số cây thuộc lớp 1LM
và lớp 2LM


<b>2/- Kỹ năng :</b> Rèn kỹ năng quan sát, thực hành



<b>3/- Thái độ :</b> Giáo dục ý thức bảo vệ cây xanh


<b>II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>
<b>1/- Giáo viên :</b>


- Mẫu vật thật : Cây lúa, hành, huệ, cỏ, cây bưởi con, lá dâm bụt
- Tranh : Rễ cọc, rễ chùm và các hệ gân lá


<b>III/- TIẾN TRÌNH :</b>
<b>1/- Ổn định :</b>


<b>2/- Kiểm tra bài cũ :</b>


- Nêu đặc điểm chung của cây hạt kín ? Kể vài cây hạt kín có giá trị mà địa
phương em có.


- So sánh với cây hạt trần, cây hạt kín tiến hố hơn ở điểm nào ?


<b>3/- Bài mới :</b>


<b>Mở bài :</b> Cây hạt kín rất đa dạng và phong phú như ta biết. Tuy nhiên để tiên
việc nghiên cứu các nhà khoa học đã phân chia chúng thành các nhóm nhỏ hơn
gọi là lớp. Cây hạt kín được chia thành hai lớp : lớp 1LM và lớp 2LM. Vậy dựa
vào đặc điểm nào để phân biệt cây thuộc lớp 1LM hay 2LM. Sau đây chúng ta
sẽ cùng nhau tìm hiểu


<b>Hoạt động 1:</b> Phân biệt đặc điểm của cây 2 LM và cây 1 LM


<b>- Mục tiêu : </b>Nắm được đặc điểm phân biệt cây 2 LM và cây 1 LM



<b>- </b>tiến hành :


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Rút KN , bổ sung</b>


_GV cho HS nhắc lại KT cũ
về kiểu rễ, kiểu gân lá với QS
tranh


_ HS chỉ trên bảng trình bày
+ Các loại rễ , thân , lá
+ Đặc điểm của rễ, thân lá
_Các đặc điểm này gặp ở các


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

vaø 2LM


_ Yêu cầu HS QS tranh và
H.42-1 giới thiệu 1 cây 1LM
và 2LM điển hình <sub></sub> HS tự nhận
biết ( làm mục 1 )


_ HS hoạt động theo nhóm <sub></sub>
Ghi các đặc điểm QS được
vào bảng trống ( mẫu SGK
trang 137 )


_ Nhóm báo cáo KQ, nhóm
khác bổ sung


_ Thảo luận lớp <sub></sub> phát biểu các


đặc điểm phân biệt cây 2LM
và cây 1LM


_HS căn cứ vào đặc điểm
của rễ , thân , lá , hoa <sub></sub> phân
biệt cây 1LM và cây 2LM
- Yêu cầu HS không nghiên


cứu đoan trong mục 1 SGK
- Còn những dấu hiệu nào để
phân biệt lớp 2LM và 1LM?


- HS đọc không tự nhận biết
hai dấu hiệu nữa là số lá
mầm của phơi và đặc điểm
của thân


- Yêu cầu HS lên điền bảng


trống


- Gọi hai HS lên bảng ghi,
các nhóm nhận xét, bổ sung
=> Tự rút ra đặc điểm để
phân biệt 2 lớp


Tiểu kết :
Đặc điểm


Hạt Phôi có 1 LM Phôi có 2LM



Gân lá Hình song song, hình cung Hình mạng


Rể Chùm Cọc


Thân Phần lớn thân cỏ, thân cột Phần lớn thân gỗ, thân cỏ, thân leo


<b>Hoạt động :</b> QS sát 1 vài cây khác


<b>- Mục tiêu : </b>Nhận dạng được nhanh 1 số cây thuộc lớp 1LM , 2LM


<b>- </b>Tiến hành :


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Rút KN ,bổ sung</b>


GV cho học sinh QS các cây
của nhóm mang đi <sub></sub> điền các
đặc điểm vào bảng sau


_Nhóm ghi tên cây vào bảng
điền <sub></sub> HS nhận xét bổ sung
- KL chung : GV cho HS đọc phần KL trong SGK


<b>4/ Củng cố :</b> Dùng H42.2SGK<sub></sub> áp dụng nhận dạng nhanh cây 1LM và cây 2LM


<b>5/ Dặn dò : </b>


_ Học bài, trả lời câu hỏi SGK
Đọc “Em có biết”



</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

Bài : 53


<b>KHÁI NIỆM VỀ PHÂN LOẠI THỰC VẬT</b>



<b>I/- MỤC TIÊU :</b>
<b>1/ Kiến thức :</b>


- Biết được phân loại TV là gì ?


- Nêu được tên các bậc phân loại ở TV và những đặc điểm chủ yếu của ngành
đó


<b>2/- Kỹ năng :</b>Vận dụng phân loại 2 lớp của ngành hạt kín


<b>3/-Thái độ :</b> Giáo dục ngành yêu thích thiên nhiên


<b>II/ - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
<b>1/- Giáo viên: </b>


- Sơ đồ phân loại trang 14 SGK để trống phần đặc điểm
- Các tờ bìa nhỏ ghi đặc điểm các ngành


<b>2/- Học sinh :</b>


- Ơn lại các kiến thức về đặc điểm mỗi ngành


<b> III/- TIẾN TRÌNH</b>
<b> 1/- Ổn định :</b>


<b> 2/- Kiểm tra bài cũ :</b>



- Dựa vào các đặc điểm gì để phân biệt cây thuộc lớp 1LM và cây thuộc lớp
2LM?


-Trong các đặc điểm trên đặc điểm nào là chủ yếu ? Cho một vài vd về tên cây
2LM vaø 1LM


<b>3/- Bài mới :</b>


<b>Mở bài :</b> Giới thiệu TV that đa dạng và phong phú , để tiện việc nghiên cứu,
các nhà khoa học đã chia giới TV ra làm nhiều ngành khác nhau mà vừa qua ta
đã tìm hiểu . Họ đã thực hiện nhiệm vụ là phân loại thực vật . Vậy phân loại
TV là gì ? phân ra theo bậc như thế nào ?


<b>Hoạt động 1:</b> Tìm hiểu phân loại thực vật là gì ?
- <b>Mục tiêu :</b> Hiểu được phân loại thực vật là gì ?


<b>- Tiến hành :</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Rút KN , bổ</b>
<b>sung</b>


- GV cho HS nhắc lại các nhóm
TV đã học


- HS nhắc lại các nhóm đã
học


- Cho HS điền vào chỗ chaám
trong BT SGK



- HS hoạt động nhóm để
điền vào chổ trống trên sơ
đồ (SGK )


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

trả lời câu hỏi : câu hỏi
+ Tại sao người ta sếp cây trắc


bách diệp, thông hành 1
nhómvào 2 nhóm khác nhau ?
- Cho HS dọc thông tin trong bài


trả lời câu hỏi - HS đọc thing6 tin và trảlời câu hỏi
+ Phân loại TV là gì?


- GV giới thiệu các bậc phân loại
TV từ cao đên thấp : (ngành,
lớp , bộ , họ chi, lồi)


- HS nghe và ghi nhớ


- GV giải thích :


+ Ngành là bậc phân loại cao
nhất


+ Loài là bậc phân loại cơ sở
+ Bậc càng thấp thì sự giống
nhau giữa chúng càng nhiều
VD : Cam có nhiều lồi : bưởi,


chanh , quốc …


- GV giải thích cho HS hiểu “
nhóm” khơng phải là khái niệm
được sử dụng trong phân loại
- Cho HS chốt lại kiến thức


- 1 vaøi HS trình bài , HS
khác bổ sung và KL


<b>Tiểu kết :</b> Phân loại TV là tìm hiểu các đạc điểm giống nhau và khác nhau của TV rồi
xếp thành từng nhóm theo qui định .


Các bậc phân loại : Ngành – lớp – bộ – họ – chi – loài
Loài là đơn vị cơ sở


<b>Hoạt động 2 :</b> Tìm hiểu sự phân chia các ngành TV


<b>- Mục tiêu :</b> HS biết được cơ sở để phân loại là dựa vào đặc điểm chủ yếu để phân
biệt


- Tiến hành :


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Rút KN , bổ</b>
<b>sung</b>


- GV cho HS điền vào đặc điểm
của mỗi ngành ( làm vào vở BT
theo sơ đồ trong SGV )



- Tất cả làm vào vở BT


- GV treo sơ đồ câm-HS chọn gắn
các đặc điểm vào cho đúng


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

nhiều đặc điểm nhưng khi phân
loại chỉ dựa vào những đặc
điểmquan trọng nhất để phân
biệt


- GV : Dựa vào đặc điểm chủ yếu
nào để phân biệt chia ngành hạt
kín thành 2 lớp?


- Đại diện nhóm trình bày,
nhóm khác bổ sung


<i><b>Tiểu kết</b></i><b> :</b> KL chung : HS đọc kết luận SGK


<b>4/- Củng cố :</b>


- Phân loại TV là gì ?


- Trong phân loại TV các bậc được sắp xếp như thế nào ?


- Bậc phân loại TV càng thấp thì sự giống nhau giữa chúng càng nhiều hay
càng ít?


<b>5/- Dặn dò : </b>



- Học phần kết luận, trả lời các câu hỏi cuối bài trong SGK
- Đọc trước bài tiếp theo


- Hãy tóm tắt sơ đồ về sự phân chia của giới TV và phát triển của nó vào bài
tập


Tiết
Bài : 24


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

<b>I). MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


 Hiểu được q trình phát triển của giới TV từ thấp đến cao gắn liền với sự
chuyển từ đời sống dưới nước lên cạn, và nêu được 3 giai đoạn phát triển chính
của giới TV


 Nêu rõ được mối quan hệ giữa điều kiện sống và các giai đoạn phát triển của
TV và sự thích nghi của chúng .


<b>II). PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC </b>


<b>- GV chuẩn bị :</b> - Tranh vẽ sơ đồ phát triển của giới TV


<b>- HS chuẩn bị :</b> - Như bài trước.


<b>III). TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BAØI HỌC </b>
<b>1. Ổn định tổ chức </b>


<b>2. kiểm tra bài cũ</b> - Phần củng cố bài trước …


<b>3. Hoạt động dạy học</b>



 Giới TV từ những dạng tảo đơn giản nhất đến những cây hạt kín cấu tạo phức
tạp có quan hệ gì với nhau và con đường phát triển của chúng diễn ra như thế
nào?


<b>1.HOẠT ĐỘNG 1: QUÁ TRÌNH XUẤT HIỆN VAØ PHÁT TRIỂN CỦA GIỚI </b>
<b> THỰC VẬT </b> <b> </b>


- Tìm hiểu quá trình xuất hiện và phát triển của giới TV .


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b> <b>Rút kinh nghiệm</b>




-Nghiên cứu sơ đồ , đọc kĩ
các câu sau đây và sắp
xếp lại trật tự cho đúng :




- Yêu cầu HS nghiên cứu
sơ đồ, sau đó đọc các câu
từ a >g trong bài , suy nghĩ
và sắp xếp lại trật tự các
câu đó cho hợp lý .


- Viết sẵn từng câu rời trên
tờ bìa to và yêu cầu HS
lên gắn vào bảng lần lượt
từng câu theo trật tự trên .





. Sau khi đã có 1 trật tự
đúng các đoạn câu trên ,
đọc kĩ lại và cho biết :
- Tổ tiên chung của các
TV là gì ?


a). Sinh vật đầu tiên xuất hiện
trong các đại dương có cấu tạo cơ
thể đơn bào rất đơn giản .


b). Từ đó chúng phát triển thành
các Tảo đơn bào nguyên thuỷ là
những đại diện đầu tiên của giới
TV , sau sẻ tiếp tục phát triển
thành các Tảo sống ở dưới nước.
c). Khi các lục địa mới xuất hiện,
diện tích đất liền mở rộng, TV ở
cạn đầu tiên xuất hiện, đó là các
quyết trần phát triển từ Tảo đa
bào nguyên thuỷ và là tổ tiên của
Rêu và Quyết .


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

- Giới TV ( từ Tảo đến Hạt
kín) đã tiến hoá như thế
nào ( về đặc điểm cấu tạo
và sinh sản )?



- Có nhận xét gì về sự xuất
hiện các nhóm TV mới với
điều kiện mơi trường thay
đổi?


e). Khí hậu trở nên khô và
lạnh hơn. Quyết cổ đại bị chết
hàng loạt, một số khác sống sót
đã cho ra Quyết ngày nay và Hạt
trần .


f). Khí hậu tiếp tục thay đổi, trở
nên khô hơn do mặt trời chiếu
sáng liên tục , các Hạt trần
nguyên thuỷ dần dần bị chết, thay
vào đó là các Hạt trần ngày nay
và Hạt Kín.


<b>- Tiểu kết :</b> Giới TV xuất hiện dần dần từ những dạng đơn giản nhất đến những dạng
phức tạp nhất, thể hiện sự phát triển. Trong quá trình này, ta thấy rõ TV và điều kiện
sống bên ngoài liên quan mật thiết với nhau : Khi điều kiện sống thay đổi thì những
TV nào khơng thích nghi được sẽ bị đào thải và thay thế bởi những dạng thích nghi
hồn hoả hơn và do đó tiến hoá hơn.


<b>2. HOẠT ĐỘNG 2 : CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CỦA GIỚI TV.</b>


- Xác định 3 giai đoạn phát triển quan trọng của giới TV .


Hoạt Động GV Hoạt Động HS Rút kinh nghiệm





_ Nhìn lại sơ đồ phát
triển, cho biết ba giai
đoạn đó là gì ?


- Xu _ Nhìn lại sơ đồ phát
triển, cho biết ba giai
đoạn đó là gì ?


- Xuất hiện và chiếm ưu
thế của các TV ở nước :
- Điều kiện mơi trường ?
- Nhóm TV nào xuất hiện
và phát triển ?


- Sự thích nghi với điều
kiện mơi trường?


Q trình phát triển của giới
TV có ba giai đoạn chính :
- <b>Giai đoạn 1</b>: Sự xuất hiện của
các TV ở nước.


- <b>Giai đoạn 2</b>: Các TV ở cạn
lần lượt xuất hiện ( hay chuyển
từ đời sống dưới nước lên cạn ).
- <b>Giai đoạn 3</b>: Sự xuất hiện và
chiếm ưu thế của các TV hạt
kín.



Nước là chủ yếu, các đại dương
chiếm phần lớn diện tích .
Tảo, mà đầu tiên là các Tảo
ngun thuỷ.


Khơng có rễ, thân, lá cũng như
chưa phân hoá các loại mơ
hồn chỉnh.


<b>* Tiểu kết :</b> Q thình phát triển của giới TV có ba giai đoạn chính :
- Sự xuất hiện của các TV ở nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

- Sự xuất hiện và chiếm ưu thế của các TV hạt kín .


<b>IV). Củng Cố Bài </b>


1. Thực vật ở nước (Tảo) xuất hiện trong điều kiện nào ? Vì sao chúng có thể sống
được trong mơi trường đó ?


2. Thực vật ở cạn xuất hiện trong điều kiện nào ? Cơ thể của chúng có gì khác so với
TV ở nước ?


3. Thực vật hạt kín xuất hiện trong điều kiện nào ?


<b>V). Dặn Dò </b>


- Xem trước bài Nguồn gốc cây trồng và vẽ H45.1 trang 144.



Tiết
Bài :


<b>NGUỒN GỐC CÂY TRỒNG </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

 Xác định được các dạng cây trồng ngày nay là kết quả của quá trình chọn lọc từ
những cây dại do bàn tay con người tiến hành.


 Phân biệt được sự khác nhau giữa cây dại và cây trồng và giải thích lý do.
 Phân tích được những biện pháp chính nhằm cải tạo cây trồng.


 Thấy được khả năng to lớn của con người trong việc cải tạo tự nhiên (Ở đây là cải
tạo TV).


<b>II). PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC </b>


- GV chuẩn bị : Tranh vẽ cây cải và các thứ cải trồng.
- HS chuẩn bị :- Như bài trước.


<b>III). TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC </b>
<b> 1. Ổn Định Tổ Chức </b>


<b> 2. Kiểm Tra Bài Cũ</b> :- Chuẩn bị một số cây trồng như : Su hào, bắp cải, súp lơ, cải
cũ, cải canh, quả chuối rừng và quả chuối nhà .


<b> 3. Hoạt Động Dạy Học </b>


 Xung quanh ta có rất nhiều cây cối, trong đó có những cây mọc dại và cây được
trồng. Vậy giữa cây trồng và cây hoang dại cùng lồi có quan hệ gì với nhau, và so
với cây dại , cây trồng có gì khác?



1. Hạot Động 1 : Cây Trồng Bắt Nguồn Từ Đâu?
- Tìm hiểu nguồn gốc cây trồng .


<b>Hoạt Động GV</b> <b>Hoạt Động HS</b> <b>Rút kinh nghiệm</b>


- Yêu cầu HS kể tên một số
cây trồng cùng với công dụng
của chúng.




- Hãy kể tên một vài cây
trồng và công dụng của
chúng?


- Cho biết cây được trồng với
mục đích gì?


- Cho HS đọc thông tin mục I
trong bài để biết tại sao lại có
cây trồng?


_ Thí dụ: Cây khoai, cây
sắn, cây ngô lấy bắp, lấy
củ để làm thức ăn.


- Cây được trồng nhằm mục
đích phục vụ nhu cầu cuộc
sống của con người.



- Cây được trồng để làm
thức ăn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

- Tiểu Kết: Các cây trồng bắt nguồn từ cây dại .( Tuỳ theo mục đích sử dụng mà từ
một loại cây dại ban đầu, con người đã tạo ra nhiều thứ cây trồng khác xa và tốt hơn
hẳn tổ tiên hoang dại của chúng .)


Cải củ
Ví Dụ: Cây cải dại Cải bắp


Su haøo


<b>2. Hoạt Động 2:</b> Cây Trồng Khác Cây Dại Như Thế Nào?


- Tìm hiểu sự khác nhau giữa cây trồng và cây dại qua một số ví dụ cụ thể .


<b>Hoạt Động GV</b> <b>Hoạt Động HS</b> <b>Rút kinh nghiệm</b>


- Cho HS phát biểu và ghi
lại bảng dưới.




- Nhìn H45.1, hãy nêu tên
các cây cải trồng và cho biết
bộ phận nào của chúng được
sử dụng?





- Haõy kể tiếp một vài ví dụ
khác?


- Giải thích vì sao có sự
khác nhau đó?


Cây ổi dại, cây táo dại
quả nhỏ, chát. Cây trồng
quả to ngọt .


Vì cây dại chưa được
thuần hoá, chọn lọc, cải tạo .


- Sự khác nhau giữa cây dại
(1) với các loại cây trồng cùng
loài (2,3,4,) về lá ( bắp cải ),
thân ( su hào ), hoa ( súp lơ).
- Ta thấy cây cải dại rất khác
cây cải trồng : Cây cải dại
nhỏ, cây cải trồng to đa dạng.
Các giống lê, táo , nho, các
giống lúa cao sản chịu đựng
giỏi, các giống hoa , rau bốn
mùa …


Cây trồng khác cây dại ở
chính những bộ phận mà con
người sử dụng .



3. Hoạt Động 3: Muốn Cải Tạo Cậy Trồng Phải Làm Gì ?
- Tìm hiểu cơng việc cải tạo cây trồng.


Hoạt Động GV Hoạt Động HS Rút kinh nghiệm




- Muốn nhân giống cây
nhanh, người ta có thể
làm gì?


- Để chăm sóc cây, cần
phải làm những gì?


- Dùng những biện pháp
khác nhau ( như lai giống,
gây đột biến, kỹ thuật di
truyền…) để cải biến đặc
tính di truyền của giống
cây .


- Nhân giống( bằng hạt,
bằng chiết, ghép…) cây
đáp ứng nhu cầu sử dụng .
- chăm sóc cây, tạo những
điều kiện thuận lợi ( tưới
nước, bón phân, trừ sâu…)
để cây bộc lộ hết mức
những đặc tính tốt.



</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

tốt để làm giống .


<b>* Tiểu Kết :</b> - Chọn lọc cây tốt làm giống, loại bỏ cây xấu.


- Áp dụng các biện pháp kỹ thuật : Sử dụng phân bón, lai tạo, nhân
giống…


<b>IV). Củng Cố Bài </b>


1. Tại sao lại có cây trồng? Nguồn gốc của nó từ đâu?


2. Cây trồng khác cây dại như thế nào? Do đâu có sự khác nhau đó? Cho một
vài ví dụ cụ thể.


3. Hãy kể tên một số loài cây ăn quả đã được cải tạo cho phẩm chất tốt.


<b>V). Dặn Dò </b>


- Xem trước bài Thực Vật góp phần điều hồ khí hậu và vẽ H46.1 trang 146.


Tiết
Bài : 56


<b>CHƯƠNG IX . VAI TRỊ CỦA THỰC VẬT</b>


<b>THỰC VẬT GĨP PHẦN ĐIỀU HOÀ KHÍ HẬU</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

 Giải thích được vì sao TV, nhất là TV rừng có vai trị quan trọng giữ căn bằng lượng
khí CO2 và O2 trong khơng khí và do đó góp phần điều hồ khí hậu, giảm ơ nhiễm mơi
trường.



 Giải thích được ngun nhân sâu xa của những hiện tượng xảy ra trong tự nhiên ( như
xói mịn, hạn hán, lũ lụt, ) từ đó nêu lên vai trị của TV trong việc giữ đất , bảo vệ
nguồn nước ngầm.


v Từ những nhận thức trên, xác định được ý thức và trách nhiệm bảo vệ TV thể hiện
bằng hành động cụ thể hằng ngày ( như không phá hoại cây cối, tham gia trồng và
chăm sóc cây cối ở gia đình, vườn trường hoặc địa phương phù hợp với lứa tuổi.


<b>II). PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC </b>


- GV chuẩn bị :- Tranh vẽ sơ đồ Trao đổi khí H46.1 SGK .


- HS chuẩn bị :- Sưu tầm một số mẫu tin trên báo, tranh vẽ hoặc ảnh chụp về nạn ơ
nhiễm mơi trường.


<b>III). TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BAØI HỌC </b>
<b> 1. Ổn định tổ chức </b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ- phần củng cố bài trước.</b>


<b>3. Hoạt Động Dạy Học </b>


v Ta đã biết TV nhờ quá trình quang hợp mà có vai trị quan trọng trong việc tổng
hợp thức ăn nuôi sống các sinh vật khác. Nhưng vai trị của TV khơng chỉ có thế,
chúng cịn ý nghĩa to lớn trong việc điều hồ khí hậu, bảo vệ môi trường.


1. Hoạt Động 1: Nhờ Đâu Hàm Lượng khí CacBơNic Và Ơxi Trong Khơng Khí Được
Ổn Địn?


-Tìm hiểu vai trò của TV trong việc ổn định lượng khí CO2 và O2 trong khơng khí.



<b>Hoạt Động Của GV</b> <b>Hoạt Động Của HS</b> <b>Rút Kinh Nghiệm</b>


- Cho HS quan sát tranh
vẽ và trao đổi thảo luận
vấn đề nêu trong phần 1,
sau đó u cầu HS trình
bày ý kiến.




Quan sát H46.1, hãy cho
biết vai trò của TV đối
với việc điều hoà lượng
khí Cacbơnic và Ơxi trong
khơng khí?


- Việc điều hồ lượng khí
CO2 va O2đã được thực
hiện như thế nào?


- Sinh vật hô hấp hjút khí
Ôxi và thải Cacbônic và


- Vai trị của TV đối với
việc điều hoà lượng khí
Cacbơnic và Ơxi trong
khơngkhí vì cây quang
hợp hút Cacbơnic và nhả
khí Ơxi.



- TV giúp điều hồ khí
hậu, làm tăng lượng mưa
và giảm nhiệt độ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

cây quang hợp hút
Cacbônic và nhả ra khí
Ơxi


- Đặt giả thiết nếu không
có TV thì điều gì sẽ xảy
ra?


<b>- Tiểu Kết :</b> Tronmg q trình quang hợp TV lấy vào khí Cacbơnic và nhả ra khí Ơxi
nên đã góp phần căng bằng các khí này trong khơng khí.


<b>2. Hoạt Động 2:</b> Thực Vật Giúp Điều Hồ Khí Hậu
- Tìm hiểu vai trị của TV đối với điều hồ khí hậu .


<b>Hoạt Động GV</b> <b>Hoạt Động HS</b> <b>Rút Kinh Nghiệm</b>


- Cung cấp tình huống để
thảo luận như gợi ý trong
bài.




Từ bảng trong SGK hãy cho
biết:



- Lượng mưa giữa hai nơi A
và B khác nhau như thế
nào?


-Nguyên nhân nào khiến khí
hậu giữa hai nơi A và B khác
nhau?


- Từ đó rút ra kết luận gì ?
Tại sau trong rừng lại râm
mát hơn, cịn ngồi chỗ
trống lại nắng nóng?


- Lượng mưa cao hơn ở nơi
có rừng- B


- Chính sự có mặt của TV đã
ảnh hưởng đến khí hậu khác
nhau giữa hai nơi A – ngoài
chỗ trống, và B – trong rừng,
mặc dù hai nơi này ở trong
cùng một vùng địa lý.


-Thực vật có vai trị điều hồ
khí hậu.


- Những nơi có nhiều cây cối
như ở vùng rừng núi thường
có khí hậu trong lành, làm
giảm nhiệt độ.



<b>- Tiểu Kết :</b> Nhờ tác dụng cản bớt ánh sáng và tốc độ gió, TV có vai trị quan trọng
trong việc điều hồ khí hậu, tăng lượng mưa của khu vực.


<b>3. Hoạt Động 3:</b> Thực Vật Làm Giảm Ơ Nhiễm Mơi Trường


- Tìm hiểu vai trị của TV đối với việc làm giảm ơ nhiễm mơi trường khơng khí.


<b>Hoạt Động GV</b> <b>Hoạt Động HS</b> <b>Rút Kinh Nghiệm</b>




Hình 46.2 là một trong
những hình ảnh về sự ô
nhiễm mơi trường khơng
khí . Khí thảy từ khói nhà
máy có rất nhiều khí
Cacxbơnic và bụi .


- Để giảm bớt tác hại của
những cột khói như thế


- Cần phải trồng cây xanh
vì lá cây hút khí Cacbơnic
và có tác dụng ngăn bụi.
- Lá cây có thể ngăn bụi
và khí độc giúp khơng khí
trong sạch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

này, bên cạnh những biện


pháp kỹ thuật người ta có
thể trồng nhiều cây quanh
khu vực nhà máy.


- Em hãy giải thích tại
sao?


tiết ra các chất có tác
dụng tiêu diệt một số vi
khuẩn gây bệnh.


- Tán lá cây có tác dụng
giảm nhiệt độ mơi trường
trong khu vực khi trời
nóng.


- Tiểu Kết : Những nơi có nhiều cây cối như ở vùng rừng núi thường có khơng khí
trong lành vì l;á cxây có tác dụng ngăn bụ, diệt một số vi khuẩn, giảm ơ nhiễm mơi
trường.


<b>IV). Củng Cố Bài Học</b>


1. Nhờ đâu TV có khả năng điều hồ lượng Ơxi và Cacbơnic trong khơng khí?
2. Thực Vật có vai trị gì đối với việc điều hồ khí hậu?


<b>V) Dặn Doø </b>


- Xem trước bài TV bảo vệ đất và nguồn nước và vẽ hình 47.1 trang 149.


Tiết 57


Bài :


<b>TH</b>

<b>Ự</b>

<b>C V</b>

<b>Ậ</b>

<b>T BẢO VỆ ĐẤT VÀ NGUỒN NƯỚC</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

- Từ nhận thức trên, xác định ý thức và trách nhiệm bảo vệ TV thể hiện bằng hành
động cụ thể hằng ngày (như không phá hại cây cối, tham gia trồng và chăm sóc cây
cối ở gia đình, vườn trường hoặc địa phương phù hợp với lứa tuổi .


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC </b>


- GV chuẩn bị :


+ Tranh vẽ theo H 47.1 SGK
- HS chuẩn bị :


+ Sưu tầm một số ảnh chụp về nạn xói mịn trên các đồi trọc, xói lở bờ sơng, bờ biển,
nạn ngập lụt


<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC </b>
<b>1. Ổn định tổ chức </b>


<b>2. Kiểm tra bài củ : </b>Phần cũng cố trước


<b>3. Hoạt động dạy học </b>


- Ta đã biết thực vật nhờ q trình quang hợp mà có vai trị quang trọng trong việc
tổng hợp thức ăn ni sống các sinh vật khác . Nhưng vai trò của thực vật khơng chỉ có
thế, chúng cịn có ý nghĩa to lớn trong việc điều hịa khí hậu, bảo vệ mơi trường.



<b>1. Hoạt động 1</b> : Thực vật giúp giữ đất


Tìm hiểu vai trị của TV trong việc giữ đất chống xói mịn


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Rút kinh<sub>nghiệm</sub></b>


Cho HS nghiêm cứu kĩ hình vẽ,
từng cá nhân suy nghĩ, tìm cách trả
lời câu hỏi đặt ra trong bài


- Căn cứ thông tin trên, hãy cho
biết : điều gì sẽ xảy ra đối với đất
ở trên đồi trọc ( H 47.1B) khi có
mưa ? tại sao?


- hiện tượng tương tự có thể xảy ra
ở các bờ sơng, bờ biển đó là hiện
tượng xói lở. Có thể giải thích
nguyên nhân tại sao ?


- Từ đó rút ra TV có vai trị gì đối
với hiện tượng trên ?


- Vì sao khi có mưa, lượng chảy
của dòng nước mưa ở hai nơi lại
khác nhau ?


- Khi đã giải thích được nguyên
nhân gây ra hiện tượng xói mịn


đất ở trên (do khơng có cây giữ


- đất ở khu đồi trọc khi có mưa
thường bị xói mịn, sụp lỡ , vì
lượng chảy của dịng nước lớn
- Nguyên nhân gây ra hiện
tượng xói mịn đất ở trên do
khơng có cây giữ đất .


- Do khơng có cây cối giữ đất,
và làm giảm lượng chảy dịng
nước khi có mưa lớn


- Có vai trị quan trọng trong
việc chống xói mịn , sụt lỡ
đất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

đất) tất nhiên cho HS giải thích
nguyên nhân hiện tượng xói lở.


thân cây chứ khơng rơi thẳng
xuống đất.


- Tiểu Kết : Thực vật đặc biệt là rừng giúp giữ đất, ( chống xói mịn ).
2.Hoạt Động 2: Thực Vật Góp Phần Hạn Chế Ngập Lụt, Hạn Hán.
- Tìm hiểu vai trị của TV đối với việc hạn chế lũ lụt, hạn hán .


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Rút kinh<sub>nghiệm</sub></b>


- GV đưa hình ảnh thơng tin trên


báo đài … đã được chuẩn bị trước
và yêu cầu HS đọc lại những mẫu
tin về lũ lụt, hạn hán đã từng xảy
rra ở Việt Nam mà các em đã thu
thập được.


- Sau đó u cầu HS giải thích
ngun nhân dựa trên câu hỏi gợi
ý trong bài trước khi cho đọc đoạn
thông tin.




Nếu ta cơng nhận rằng: Sauk hi có
mưa lớn, đất ở đồi trọc (H47.1B) bị
xói mịn, hãy cho biết điều gì xảy
ra tiếp sau đó?


- Nước khơng thốt kịp gây ra
lũ lụt , mặt khác tại nơi đây
đất không giữ được nước gây
ra hạn hán.


- Do hậu quả của nạn xói mịn
mà ngun nhân là do mất
rừng tức là khơng có vai trị
giữ đất của cây , nên gây ra
tiếp theo nạn lụt ở vùng thấp
và hạn hán tại chỗ. Đó là hậu
quả có tính chất dây chuyền từ


việc mất rừng gây nên. Từ đó
thấy được vấn đề ngược lại:
Nếu cịn rừng thì hiện tượng
trên được hạn chế, nhận ra vai
trò của TV .


- Tiểu Kết : Thực vật đã góp phần hạn chế lũ lụt, hạn hán .


3. Hoạt Động 3: Thực Vật Góp Phần Bảo Vệ Nguồn Nước Ngầm


- Giải thích vai trò bảo vệ nguồn nước của TV dựa trên đoạn thông tin trong bài .


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Rút kinh<sub>nghiệm</sub></b>


- GV giải thích vai trò bảo vệ
nguồn nước của TV dựa trên đoạn
thơng tin trong bài .




Về vai trị của TV và trách nhiệm
của con người phải làm gì để hạn
chế những thiên tai xảy ra?


- Như vậy, có rừng khơng những
tránh được hạn hán mà cịn bảo vệ
được nguồn nước ngầm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

sinh hoạt và nơng nghiệp .
- Tiểu Kết : Thực vật góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm.



- Thực vật, đặc biệt là TV rừng, nhờ có hệ rễ giữ đất, tán cây cản bớt sức nước chảy
do mưa lớn gây ra, nên có vai trị quan trọng trong việc chống xói mịn, sụt lỡ đất,
cũng như giữ được nguồn nước ngầm .


<b>IV). Củng Cố Bài </b>


1. Tại sao ở vùng biển người ta phải trồng rừng ở ngoài đê?
2. hực vật có vai trị gì đối với nguồn nước?


Vai trò của rừng trong việc hạn chế lũ lụt, hạn hán như thế nào?


<b>V). Dặn Dò </b>


- Xem trước bài vai tró của TV đối với động vật và vẽ H48.1 trang 152.


Tiết :
Bài :


<b>VAI TRỊ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT VAØ</b>


<b>ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

- Nêu được 1 số ví dụ khác nhau cho thấy thực vật là nguồn cung cấp thức ăn và nơi
ở cho động vật. Từ đó hiểu được vai trị gián tiếp của TV trong việc cung cấp thức
ăn cho con người thông qua ví dụ cụ thể và dây chuyền thức ăn :


t/aê t/aê


Thực vật động vật con người
- Có ý thức bảo vệ cây cối bằng hành động cụ thể .



- Hiểu được tác dụng 2 mặt của TV đối với con người thông qua việc tìm được 1 số
VD về cây có ích và có hại. Từ đó có ý thức thể hiện bằng hành động cụ thể bảo
vệ những cây có ích, bài trừ những cây có hại( chống sử dụng ma tuý, chống hút
thuốc lá …)


<b>2. Kỹ Năng: </b>


<b>3. Phương Phaùp: </b>


- Thảo luận theo nhóm, trực quan, vấn đáp kết hợp với giảng giải .


<b>II). ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
<b> 1. Giáo Viên: </b>


- Tranh vẽ ảnh chụp các động vật ăn thực vật, động vật sống trên cây


- Tranh hoặc ảnh chụp các lồi cây có hại cho sức khoẻ con người ( thuốc lá, thuốc
phiện, cần sa…)


- Một số hình ảnh hoặc mẫu tin về những người mắc nghiện ma tuý, để HS thấy rõ tác
hại của ma tuý .


<b>2. Hoïc Sinh:</b>


- Xem lại kiến thức cũ( sơ đồ trao đổi khí)


- Tranh ảnh về thực vật là thức ăn cho động vật và là nơi sống cho động vật. Một số
tranh ảnh về vai trò của thực vật đối với con người .



<b>III). HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>1. Ổn Định </b>


<b>2. Kiểm Tra Bài Cũ</b> .


- Tại sao ở vùng bờ biển người ta phải trồng rừng ở phía ngồi đê?
- Thực vật có vai trị gì đối với nguồn nước?


- Vai trò của rừng trong việc hạn chế lũ lụt, hạn hán như thế nào?


<b>3. Nội Dung Bài Mới: </b>


<b></b> Giới thiệu bài mới:( GV tự giới thiệu bài)


Trong thiên nhiên, các sinh vật nói chung có quan hệ mật thiết với nhau về thức ăn và
nơi sống. Ở đây chúng ta tìm hiểu vai trị của thực vật đối với động vật và đối với
con người.


<b>Nội Dung</b> <b>Phương Pháp</b> <b>Rút Kinh Nghiệm</b>


I/ Vai Trị Của Động Vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

1/ Thực Vật Góp Phần Cung
Cấp Oxi Và Thuc71An8
Cho Động Vật


- Thông qua quá trình quang
hợp, cây xanh nhã Oxi và
tạo chất hữu cơ cung cấp cho
hoạt động sống của động vật


.


2/ Thực Vật Cung Cấp Nơi
Ở Và Sinh Sản Của một Số
Động Vật .


cho động vật
- Hãy cho biết :


? Lượng Oxi mà thu7c5 vật
nhã ra đó có ý nghĩa gì đối
với các sinh vật khác( kể
cả con người). HS thảo luận
theo nhóm và trả lời câu
hỏi


? các chất hữu cơ do thực
vật chế tạo ra có ý nghĩa gì
trong tự nhiên?( HS đại
diện nhóm lên bảng điền
vào. HS khác nhận xét .
? Hãy kể tên một số động
vật ăn thực vật và điền vào
bảng


_ GV: Treo bảng như trong
SGK/ 153


? Từ bảng trên em có nhận
xét gì?



GV: Hồn chỉnh ý, sau đó
GV mở rộng thêm


- Ngồi vai trị chính của
TV là thức ăn của động vật,
một số ít trường hợp TV
cũng có thể gây hại cho
động vật


VD: Tảo sinh sản nhanh
chết <sub></sub> làm ô nhiễm môi
trường <sub></sub> đầu độc cá và động
vật khác ở nước .


- Cây duốc cá người ta
dùng để diệt cá trong đầm
ni thuỷ sản.


Hoạt động 2: Xác định vai
trị cung cấp nơi ở cho động
vật .


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

điều gì?( HS trả lời và nêu
1 số VD khác nhau ).


? Kể 1 vài VD khác về
động vật trong thiên nhiên
“ lấy cây làm nhà” mà em
biết. HS khác bổ sung


thêm.


GV: Như vậy TV chẳng
những cung cấp nơi ở mà
còn là nơi sinh sản cho 1 số
lồi động vật .


<b>4. Củng Cố : </b>


- Thực vật có vaitrị gì đối với động vật?
- Kễ tên 1 số loài động vật ăn thực vật?


<b>5. Kiểm Tra Đánh Giá: </b>


- Trong các chuỗi liên tục sau đây:


là t/ă là t/ă


* Thực vật động vật ăn cỏ động vật ăn thịt
Hoặc:


là t/ă là t/ă


* Thực vật động vật con người


Hãy thay thế các từ động vật, thực vật bằng tên con vật hoặc cây cụ thể


<b>6. Dặn dò:</b>


- Trả lời câu hỏi số 3 vào vở bài tập



- Thu thập những thông tin, mẫu tin tranh ảnh về vai trị của thực vật đối với con người.


Tiết
Bài: 48


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

<b>Nội Dung</b> <b>Phương Pháp</b> <b>Rút Kinh Nghiệm</b>


II. Thực Vật Với Đời
Sống Con Người


- cung cấp lương thực,
thực phẩm cho con người.
- Cung cấp củi đốt, cây
gỗ làm nhà, xây dựng .
- Cung cấp nhiều dược
phẩm và nhiều công cụ
khác. Tuy nhiên bên cạnh
những cây có ích cũng có
1 số cây có hại cho sức
khoẻ con người nếu ta sử
dụng chúng không đúng
cách.


Dẫn: Có bao giờ các em
tự hỏi: nhà ở và 1 số đồ
dùng trong gia đình cũng
như thức ăn quần áo, …
hằng ngày của chúng ta
được lấy từ đâu? Nguồn


cung cấp các sản phẩm
đó 1 phần lớn là thực vật.
Hoạt Động 1: Tìm hiểu
các mặt công dụng của
TV.


? Thực vật nói chung
cung cấp cho chúng ta
những gì trong đời sống
hàng ngày? ( HS trả lời
câu hỏi )


GV: để phân biệt cây cối
theo công dụng, người ta
đã chia chúng thành các
nhóm cây khác nhau: VD
như trong bảng sau đây :
GV: Treo bảng phụ trong
SGK.


? Hãy tìm một số cây ở
địa phương điền vào
bảng(Hs đại diện các
nhóm lên bảng điền vào).
? Đọc bảng trên, em có
nhận xét gì?


Gv: Nhận xét.


Hoạt động 2: Tìm hiểu


một vái cây có hại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

Vd: SGK/ 155.156


? Hãy kể một vài cây có
hại mà em biết?


Gv: mở rộng thêm: nhiều
khi trên cùng một cây lại
có tác dụng hai mặt.
Vd: cây trúc đào có lá rất
độc ăn phải có thể nguy
hiểm nhưng lại cho hoa
đẹp được dùng làm cây
cảnh.


Cây củ gấu, cây rau bợ là
những loại củ dại mọc lẫ
cây trồng thường cạnh
tranh thức ăn và cũng khó
trừ nhưng lại có tác dụng
làm thuốc.


<b>4. Củng cố kiến thức:</b>


- Con người sử dụng thực vật để phục vụ đời sống hằng ngày của mình như thế nào?
Cho vài Vd cụ thể.


- Tại sao người ta nói nếu khơng có thực vật thì sẽ khơng có lồi người?



<b>5. Kiểm tra đánh giá:</b>


- Ở địa phương em có những cây hạt kín nào có giá trị kinh tế?
- Hút thuốc lá và thuốc phiện có hại như thế nào?


<b>6. Dặn dò:</b>


- Trả lời câu hỏi 2,3,4 SGK vào vở BT
- Đọc phần “em có biết?” SGK/156


- Xem trước bài “ Bảo vệ sự đa dạng của thực vật”


Tiết:
Bài: 49


<b>BẢO VỆ SỰ ĐA DẠNG CỦA THỰC VẬT</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

- Thế nào là TV quý hiếm và kể tên được một vài loài TV quý hiếm của địa phương,
của nước ta…


- Hậu quả của việc tàn phá rừng khai thác bừa bãi tài nguyên TV đối với tính đa dạng
của TV .


- Kể được các biện pháp chính để bảo vệ tính đa dạng của TV.


- Tự xác định xem bản thân có thể tham gia được gì trong việc tuyên truyền bảo vệ
TV ở địa phương .



<b>3. Phương Pháp:</b>


- Diễn giảng, vấn đáp, thảo luận theo nhóm, trực quan


<b>II). ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
<b>1. Giáo Viên: </b>


Tranh vẽ một số loài cây quý hiếm


- Một số mẫu tin tranh, ảnh về các nội dung tàn phá rừng khai thác gỗ, củi hay các
lâm sản khác


<b>2. Hoïc Sinh:</b>


- Sưu tầm một số mẫu tin trên báo hoặc ảnh về sự tàn phá rừng, khai thác rừng và các
lâm sản khác.


<b>III) HOẠT ĐỘNG VÀ DẠY HỌC :</b>
<b>1. Ổn Định</b>


<b>2. Kiểm Tra Bài Cũ.</b>


- Thực vật có vai trị như thế nào đối với địi sống con người?
- Tại sao nói nếu khơng có TV thì cũng khơng có lồi người?


- Hãy kể một số cây hạt kín có giá trị kinh tế? Hãy nêu tác hại của việc hút thuốc lá ?


<b>3. Nội Dung Bài Mới:</b>



* Giới Thiệu Bài Mới ( GV tự giới thiệu bài )


Chúng ta đã biết rằng trong giới TV có rất nhiều lồi, mỗi lồi có những nét đặc
trưng về hình dạng, cấu tạo, kích thước, nơi sống…


Như vậy nếu tập hợp tất cả các loài TV với các nét đặc trưng của chúng sẽ tạo
thành sư đa dạng của giới TV. Và hiện nay có một thực trạng là tính đa dạng của TV
bị suy giảm do tác động của con người. Vì vậy cần phải bảo vệ tính đa dạng của TV.


<b>Nội Dung Ghi</b> <b>Hoạt Động Của GV và</b>
<b>HS</b>


<b>Rút Kinh Nghiệm</b>


I/ Đa Dạng của TV Là
Gì?


- Tính đa dạng của TV
là: sự phong phú về các
loài, các cá thể của loài
và môi trường sống của
chúng.


* Hoạt Động 1:


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

II/ Tình Hình Đa Dạng
Của TV Ở Việt Nam
1. Việt Nam Có Tính Đa
Dạng Về TV



- Số lượng các loài TV rất
lớn. Nhiều loài có giá trị
kinh tế cao


- Mơi trường sống của các
loài TV rất phong
phú:dưới nước, trên
cạn( từ bờ biển đến vùng
núi cao).


2. Sự Suy Giảm Tính Đa
Dạng của TV Ở Việt
Nam


- Ngăn chặn phá rừng để
bảo vệ môi trường sống
của TV


- Hạn chế veic65 khai
thác bừa bãi các loài quý
hiếm để bảo vệ số lượng
- Xây dựng các vườn TV,
vườn quốc gia… để bảo vệ
các loài TV


- Cấm bn bán và xuất
khẩu các lồi hiếm.


Giáo dục tuyên truyền
nhân dân, cùng tham gia


bảo vệ rừng.


địa phương em hay xung
quanh trường em có như
thế nào?


GV: Chuyển ý. Số lượng
các lồi TV có
mạch( Quyết, hạt trần,
hạt kín… ) có tới trên
10.000 loài. Tảo và rêu
có tới 1500 lồi. Rất
nhiều lồi có giá trị kinh
tế và giá trị khoa học.
? Các em hãy cho biết
các loài TV này sống ở
những nơi nào?( HS trao
đổi trả lời)


? Tính đa dạng của TV
biểu hiện ở những mặt
nà?


GV: Thực vật ở Việt
Nam có tính đa dạng cao
thể hiện ở số lượng lồi,
mơi trường sống của
chúng. Tuy nhiên hiện
nay do nhiều tác động
của con người đã làm suy


giảm tính đa dạng này
? Em hãy kể một số
nguyên nhân làm suy
giảm sự đa dạng của TV?
( HS trao đổi, thảo luận
kể một vài nguyên nhân,
HS bổ sung thêm).


? Từ những nguyenm6
nhân đó dẫn những hậu
quả gì?


GV: Hồn chỉnh ývà giải
thích cho HS thế nào là
TV q hiếm


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

quý hiếm?( giáng hương
cẩm lai, quế rừng, sa
nhân… )


GV: Giới thiệu thêm vài
VD về TV Quý hiếm ở
SGK


* Hoạt Động 2:


Tìm hiểu các biện pháp
về sự đa dạng của TV
GV: Đặt vấn đề: Vì sao
chúng ta phải bảo vệ?


( HS giải thích)


- Vậy theo các em chúng
ta cần có những biện
pháp gì?( HS trao đổi,
thảo luận tìm ra các biện
pháp chính)


GV: Hồn chỉnh ý


? Là HS các em sẽ làm gì
để góp phần gì bảo vệ sự
đa dạng của TV?( HS trả
lời )


GV: Yêu cầu HS đọc
phần “ em có biết”


<b>4. Củng Cố Kiến Thức :</b>


- Tính đa dạng của TV là gì?


- Nguyên nhân gì làm cho đa dạng TV ở Việt Nam bị giảm sút?
- Thế nào là TV quý hiếm?


- Cần phải alm2 gì để bảo vễ đa dạng TV ỡ Việt Nam?


<b>5. Kiểm Tra Đánh giá :</b>


- Hayu4 kể một số lồi cây q hiếm



<b>6. Dặn Dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

<b>Tiết: </b>


<b>Bài </b>


<b>VI KHUAÅN</b>



<b>I. MỤC TIÊU : </b>
<b>1. Kiến Thức:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

- Nắm được những đặc điểm chính của vi khuẩn( về kích thước cấu tạo, dinh dưỡng,
phân bố )


<b>2. Kỹ Năng:</b>


- Quan sát


<b>3. Phương Pháp:</b>


- Trực quan, vấn đáp, diễn giảng, thảo luận


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Giáo Viên:</b>


- Tranh vẽ phóng to các dạng vi khuẩn


- Tìm hiểu, tham khảo các tài liệu về phân bố của vi khuẩn trong tự nhiên



<b>2. Hoïc Sinh :</b>


<b>III. HOẠT ĐỘNG VÀ DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn Định </b>


<b>2. Kiểm Tra Bài Cũ.</b>


- Tính đa dạng của TV là gì? Nguyên nhân gì khiến cho đa dạng TV ở Việt Nam bị
giảm sút?


- Thế nào là TV quý hiếm? Cần phải làm gì để bảo vệ đa dạng TV ở Việt Nam?


<b>3. Nội Dung Bài Mới:</b>


Giới thiệu bài mới: ( GV tự giới thiệu bài )


- Về mùa nóng thức ăn thường bị ơi thiu là do hoạt động của những sinh vật hết sức
nhỏ bé là các vi khuẩn. Chúng có nhiều trong khơng khí và rơi vào trong thức ăn


<b>Nội Dung Ghi</b> <b>Hoạt Động Của GV và HS</b> <b>Rút Kinh Nghiệm</b>
<b>1/ Hình Dạng Kích</b>


<b>Thước</b> Và Cấu Tạo Của
Vi Khuẩn .


- Kích thước rất nhỏ:
không nhìn được bằng
mắt thường.


- Hình dạng: Có nhiều


hình dạng: hình cầu, hình
que, xoắn, phẩy, chuỗi…
- Cấu tạo: đơn giản, cơ
thể đơn bào. Bên ngồi tế
bào có vách bao bọc, bên
trong là chất tế bào, chưa
có nhân hồn chỉnh.


*<b> Hoạt Động 1:</b>


- Tìm hiểu một số đặc điểm
của vi khuẩn( hoạt động,
cấu tạo, kích thước )


GV: Treo tranh các dạng vi
khuẩn


- Quan sát hình vẽ hãy cho
biết vi khuẩn có những dạng
nào ?


- GV chỉnh lý tên các dạng
vi khuẩn. Thơng báo về kích
thược và cấu tạo của vi
khuẩn


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

<b>II. Cách Dinh Dưỡng</b>
<b>Của Vi Khuẩn</b>:


Hầu hết vi khuẩn khơng


có diệp lục nên khơng tự
tạo chất hữu cơ sẳng đó
gọi là dị dưỡng (hoặc
sinh hoặc ký)


<b>III. Phân bố và số lượng </b>


- Trọng tự nhiên vi khuẩn
có mặt khắp nơi :trong
đất, nước, không khí và
trên cơ thể động thực vật,
con người, số lượng vi
khuẩn khác nhau tuỳ mỗi
nơi


khơng có diệp lục. Các vi
khuẩn đa số khơng có màu,
số có roi nên có thể di
chuyển được


<b>Hoạt động 2 : </b>


Các dinh dưỡng của vi
khuẩn


- Hầu hết các vi khuẩn
khơng có diệp lục , vậy nó
có khả năng tạo ra chất hữu
cơ khơng ?



GV giải thích cạchs dinh
dưỡng phổ biến của vi
khuẩn (hia hình thức : tự
dinh dưỡn , dị dưỡng )


<b>Hoạt động 3 : </b>


Tìm hiểu phẩn bố của vi
khuẩn trong tự nhiên


- Từ các số liệu đó em có
nhận xét gì về sự phân bố
vi khuẩn trong tự nhiên /
GV gợi ý thêm


Tại sao uống nướca lã hoặc
nước không đun sôi lại có
thể mắc bệnh tả


Tại sao cơm nguội hay thức
ăn để lâu lại có thể bị thiu?
Tại sao phân hữu cơ bón vào
đất lâu ngày lại hóa thành
mùn rồi thành muối khống?
GV : Hồn chỉnh câu trả lời
của HS hiểu vì sau vi khuẩn
lại có số lượng nhiều trong
mơi trường phần bố


-



<b>4.Cũng cố : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

- Vi khuẩn dinh dưỡng như thế nào ? thế nào là vi khuẩn hoại sinh và ký sinh ?


<b>5. Kiểm tra đánh giá</b> :


<b>6. Dặn dò : </b>


- Trả lời câu hỏi 2 vào vở bài tập
- xem bài sau


<b>Tiết 63: </b> <b>Bài 51:</b>


<b>NẤM</b>



<b>MỐC TRẮNG & NẤM RƠM</b>



<b>I/ Mục tiêu :</b>


1. Kiến thức :


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

- Phân biệt các phần của nấm rơm.


- Nêu được đặc điểm của nấm nói chung (về cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản).
2. Kỹ năng:


Rèn kỹ năng quan sát
3. Thái độ:



Giáo dục ý thứcbảo vệ thực vật.


<b>II/ Đồ dùng dạy học :</b>


1. Giáo viên :


- Tranh vẽ phóng to mốc trắng, cấu tạo một nấm mũ vàmột số loại mốc khác
(H51.1, H51.2, H51.3 SGK)


- Mẫu: Mốc trăng nấm rơm


- Kính hiển vi, phiến kính, kim mũi mác
2. Sinh học :


- Mẫu: Nấm rơm, mốc trắng ( nếu tiết trước giáo viên có hướng dẫn học sinh
cách gây mốc ).


<b>III/ Hoạt động dạy học :</b>


1. Ổn định: Trật tự, sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ :


- Vi khuẩn có vai trị gì trong thiên nhiên và trong đời sống con người ?
- Hãy kể những bệnh do vi khuẩn gây ra ở người, vật ni, cây trồng ?


- Vì sao thức ăn bị ối thiu ? muốn giữ cho thức ăn khỏi bị ôi thiu thì phải làm
như thế nào ?


3. Bài mới:



<i>Giới thiệu bài</i> : đồ đạc hoặc quần áo để lâu nơi ẩm thấp sẽ thấy xuất hiện
những chấm đen, đó là do một số nấm mốc gây nên. Nấm mốc là tên gọi chung
của nhiều loại mốc mà cơ thể rất nhỏ bé, chúng thuộc nhóm nấm. Hơm nay
chúng ta sẽ tìm hiểu qua hai đại diện: mốc trắng – nấm rơm.


<b>A/ MỐC TRẮNG</b>


<b>Hoạt động 1</b> <i>quan sát hình dạng và cấu tạo mốc trắng</i>


Mục tiêu: quan sát hình dạng của mốc trắng với túi bào tử và quan sát được bào
tử. Nhận ra được ở sợi mốc khơng có vách ngăn giữa các tế bào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

<b> Hoạt động của giáo viên </b>


- GV nhắc lại thao tác xem
KHV


- Đầu tiên xem độ phóng đại
nhỏ để nhận dạng mốc trắng
( đối chiếu hình vẽ ).


- Xem độ phóng đại lớn.
GV: Hướng dẫn cách lấy
mẫu mốc theo SGK.


- Yêu cầu quan sát : Về hình
dạng màu sắc, cấu tạo sợi
mốc, vị trí túi bào tử.
* Ghi lại nhận xét về hình
dạng mốc trắng ( để ý giữa


các tế bào sợi mốc có thấy
vách ngăn khơng ?).( nếi
khơng có điều kiện quan sát,
GV có thể dùng tranh vẽ )
- Gv tổ chức thảo luận cả lớp
.


- Gv tổng kết lại, bổ sung
(nếu cần )


- Gv đưa thôngtin về dinh
dưỡng, sinh sản mốc trắng .


<b> Hoạt động của học sinh :</b>


- HS hoạt động nhóm, tiến
hành lấy mẫu mốc và quan
sát dưới KHV.


- Đối chiếu hình vẽ.


- HS ghi lại nhận xét về
hình dạng, cấu tạo, vị trí
túi bào tử.


- Đại diện nhóm phát biểu
nhận xét, các nhóm khác
bổ sung u cầu :


+ Hình dạng : Danïg sợi


phân nhánh.


+ Màu sắc : Không màu,
không có diệp lục.


+ Cấu tạo: Sợi mốc có chất
tế bào, nhiều nhân khơng
có vách ngăn giữa các tế
bào.


- Hs đọc thơng tin SGK 165


<b>Rút Kn & bổ sung</b>


<b>Tiểu kết : - Mốc trắng là những sợi phân nhánh, khơng màu, khơng có diệp lục.</b>
<b> - sợi mốc có chất tế bào, nhiều nhân, khơng có vách ngăn tế bào. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

<b>Hoạt động 2</b> : <i> làm quen vài loại nấm khác</i>


Mục tiêu : giúp Hs phân biệt được các loại mốc.
- Gv dùng tranh giới thiệu


mốc tương, mốc xanh, mốc
rươu.


- Phân biệt các loại mốc
này với mốc trắng:


+ Mốc tương : Màu xanh
hoa cam.



+ Mốc rượu: Màu trắng
(đơn bào ).


+ Mốc xanh : Màu xanh,
thường gặp ở vỏ cam bưởi


<b>Đặc điểm khác với mốc </b>
<b>trắng :</b>


- Mốc tương, mốc xanh : Sợi
mốc có vách ngăn giữa các
tế bào, các tế bào xếp thành
dãy ở đầu một cuống dài.
- Mốc trắng : Khơng có
vách ngăn ởcác tế bào, bào
tử nằm trong túi.


- Gv có thể giới thiệu quy
trình làm tương hay làm
rượu.


- Hs quan sát H51.2 để
nhận biết mốc tương, mốc
xanh, mốc rượu.


- Hs nhận biết các loại
mốc này trong thực tế qua
thông tin.



+ Mốc tương: Làm tương
+ Mốc rượu: Làm rượu
+ Mốc xanh: Chiết lấy
kháng sinh pênixilin.


<b>B/ NẤM RƠM</b>


<b>Hoạt động 3 </b>: <i>Quan sát hình dạng cấu tạo nấm rơm </i>


Mục tiêu : Hs phân biệt được các phần của một mũ nấm. Nhận biết được bào tử
và vị trí của chúng trên mũ nấm.


- Gv giới thiệu đời sống của
nấm rơm.


- Yêu cầu Hs quan sát mẫu
vật đối chiếu với tranh vẽ H
51.3 –> phân biệt các phần
của nấm.


- Hs quan sát mẫu nấm rơm,
rồi phân biệt :


+ Mũ nấm, cuống nấm, sợi
nấm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

- Yêu cầu Hs chỉ lên tranh
và gọi tên từng phần của
nấm.



- Hướng dẫn Hs lấy một
phiến mõng dưới mũ nấm,
đặt lên phiến kính, rồi dầm
nhẹ, sau đó quan sát bào tử
bằng kính lúp .


- Yêu cầu Hs nhắc lại toàn
bộ cấu tạo của mũ nấm.
- Gv bổ sung –> Chốt lại
cấu tạo mũ nấm.


- Đại diện Hs lên chỉ các
phần của nấm, lớp bổ sung.
- Hs tiến hành quan sát bào
tử nấm .


=> mô tả hình dạng.


- Một Hs nhắc lại cấu tạo, Hs
khác bổ sung.


- Hs đọc thơng tin SGK 167


<b>Tiểu kết</b> : <b>- Nấm rơm là những sợi nấm gồm nhiều tế bào có vách ngăn, mỗi tế </b>
<b>bào có hai nhân, khơng có chất diệp lục.</b>


<b>- Dinh dưỡng : Hoại sinh trên rơm rạ .</b>


<b>- Sinh sản : Bằng bào tử ( nằm dưới mũ nấm ). </b>



* Kết luận chung : Hs đọc phần khung SGK.
4. Kiểm tra đánh giá :


- Hãy so sánh điểm giống và khác nhau về các đặc điểm của mốc trắng, nấm
rơm?


- Nấm có đặc điểm gì giống vi khuẩn ?
- Nấm giống và khác tảo ở điểm nào ?


Gv hướng dẫn :


+ <b>Giống </b>: Cơ thể không có dạng rễ, thân, lá, không có hoa, quả, hạt,
chưa có mạch dẫn.


+ <b>Khác </b>: Nấm khơng có chất diệp lục như tảo nên dinh dưỡng bằng cách
hoại sinh hay kí sinh.


5. Dặn dò :


- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Vẽ chú thích H51.3A.


- Đọc “em có biết”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

<b>Tiết 64: </b> <b>Bài 51: </b>


<b>NẤM (TT)</b>


<b>ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA NẤM</b>
<b>I/ Mục tiêu :</b>



1. Kiến thức :


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

- Nêu được một số ví dụ về nấm có ích và nấm có hại cho con người.
2. Kỹ năng :


Kỹ năng vận dụng kiến thức để giải thích các hiện tượng thực tế.
3. Thái độ :


- Biết cách ngăn chặn sự phát triển của nấm có hại (trên thức ăn, đồ đạc, quần
áo)


- Biết cách giữ gìn vệ sinh để phịng ngừa một số bệnh ngoài da do nấm (hắc
lào, nấm kẻ tay, nấm chân……)


<b>II/ Đồ dùng dạy học :</b>


1. Giáo viên :


- Một số mẫu vật về nấm có ích : nấm hương, nấm rơm, nấm linh chi…
- Một bộ phận cây bị bệnh nấm .


- Tranh vẽ phóng to H51.6, H51.7 SGK ( hoặc tranh vẽ một số nấm ăn được và
một số nấm độc nếu có )


2. Học sinh :


Một số mẫu vật câybị bệnh do nấm.


<b>III/ Hoạt động dạy học :</b>



1. Ổn định :


2. Kiểm tra bài cũ :


- Mốc trắng và nấm rơm cấu tạo như thế nào? Từ đó rút ra điểm giống và khác
nhau của mốc trắng và nấm rơm ?


- Nấm giống và khác tảo ở điểm nào ?
3. Bài mới :


Giới thiệu bài : Nấm là những cơ thể đa bào. ( trừ nấm men ), chúng khơng có
chất diệp lục. Vậy điều kiện thích hợp nào cho sự phát triển của nấm và chúng
có vai trị gì ? bài học hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.


<b> ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC :</b>
<b>Hoạt động 1</b>: Điều kiện phát triển của nấm :


Mục tiêu: Nhận biết một vài điều kiện thích hợp cho sự phát triển của
Nấm.


<b> Hoạt động của giáo viên </b>


- GV yêu cầu Hs trao đổi
thảo luận 3 câu hỏi:


<b> Hoạt động của học sinh </b>


- Hs hoạt động nhóm.
- Trao đổi thảo luận, rồi



</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

+ Tại sao muốngây mốc
trắng chỉ cần để cơm ở
nhiệt độ trong phòng và vẩy
thêm ít nước ?


+ Tại sao quần áo lâu ngày
không phơi nắng hoặc để
nơi ẩm thường bị nấm mốc ?
+ Tại sao ở trong chổ tối
nấm vẫn phát triển đựơc?
- Gv giúp Hs thấy được :
* Nấm cần nhiệt độ và độ
ẩm thích hợp


* Aùnh sáng có thể diệt nấm,
vì thế cần phơi kĩ đồ đạc,
quần áo, chăn màn để
chánh nấm mốc phát triển.
- Gv tổng kết lại, rồi đặt câu
hỏi:


+nêu các điều kiện phát
triển của nấm ?


- Gv cho Hs phần thông tin
mục 1.


trả lời câu hỏi :
* u cầu đạt được :


+ Bào tử nấm mốc phát
triển ở nơi giầu chất hữu
cơ, ấm và ẩm.


+ Nấm sử dụng chất hữu
cơ có sẵn.


+ Nấm không cần có ánh
sáng vì khong có chất diệp
lục.


- Đại diện nhóm phát
biểu, nhóm khác có thể bổ
sung.


- Qua thảo luận, Hs tự rút
ra các điều kiện của nấm


- Hs đọc thông tin.


<b>Tiểu kết</b> : <b>- Nấm chỉ sử dụng chất hữu cơ có sẵn, cần nhiệt độ, độ ẩm thích hợp </b>
<b>để nấm phát triển.</b>


<b>Hoạt động 2</b>: <i><b>Cách dinh dưỡng</b></i>


Mục tiêu: Hs nhận biết được nấm có các hình thức dinh dưỡng: hoại sinh, kí
sinh, cộng sinh


Gv u cầu hs đọc thơng tin
mục 2 SGK- trả lời câu hỏi:



+ Nấm khơng có dịp lục
vậy dinh dưỡng bằng những
hình thức nào?


+ Lấy một vài vd về nấm


Hs đọc thơng tin, suy nghĩ
để trả lời yêu cầu, nêu
được các hình thức dinh
dưỡng: hoại sinh, kí sinh,
cộng sinh.


- Dựa vào thông tin Hs
phát biểu –> các Hs khác
bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

hoại sinh, kí sinh mà em
biết


<b>Tiểu kết</b> : - <b>Nấm là cơ thể dị dưỡng : hoại sinh ( nấm rơm, nấm mèo…) hay kí </b>
<b>sinh ( hắc lào , lang ben…). Một số nấm cộng sinh ( địa y).</b>


<b>II/ TẦM QUAN TRỌNG CỦA NẤM</b>
<b>Hoạt động 3</b>: <i><b>Nấm có ích </b></i>


Mucï tiêu : Hs biết được số công dụng của nấm
- Gv yêu cầu Hs đọc bảng


thoâng tin SGK p.169



- Nêu công dụng của nấm?
Lấy ví dụ ?


- Gv ghi lần lượt từng mặt
công dụng lên bảng (cột1)
và đặt câu hỏi Hs trả lời
(cột 2)


Coâng dụng Ví dụ


- Gv có thể giới thiệu thêm
về vai trò phân giải chất
hữu cơ để Hs hiểu rõ hơn.
- Gv tổng kết lại cơng dụng
của nấm có ích.


=>Giới thiệu một sốâ nấm
có ích trên tranh.


- Hs đọc bảng thơng tin –>
ghi nhớ các cơng dụng và
cho ví dụ.


=> Hs khác bổ sung


- Hs nhận dạng một số
nấm có ích.


<b>Tiểu kết</b> : <b> - Nấm phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ.</b>


<b> - Chế biến thực phẩm, bánh mì, rượu, bia </b>
<b> - Làm thức ăn.</b>


<b> - Làm thuốc.</b>
<b>Hoạt động 4: Nấm có hại </b>


Mục tiêu : Hs biết cách ngăn chặn dự phát triển của nấm có hại, phịng ngừa
một số bệnh do nấm.


- Cho Hs quan sát trên mẫu
vật hoặc tranh : một số bộ
phận cây bị bệnh nấm –>
trả lời câu hỏi :


+ Nấm gây tác hại gì cho


- Hs quan sát nấm mang đi,
kết hợp với tranh vẽ –>
thảo luận nhóm –>trả lời
câu hỏi :


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

thực vât?


- Gv tổ chức thảo luận cho
cả lớp.


- Gv có thể ghi thành hai
cột :


Tác hại Ví dụ



- Gv giới thiệu một vài nấm
có hại cho thực vật.


- Gv yêu cầu Hs đọc thông
tin trong SGK.


+ Hãy kể một số nấm có
hại cho người?


- Gv cho Hs quan sát nhận
dạng một số nấm độc.
- Gv ghi tóm tắt vào 2 cột
trên


- Cho Hs thảo luận :


+ Muốn phịng trừ các bệnh
do nấm gây ra phải làm
như thế nào?


+ Muốn đồ đạc, khơng bị
nấm mốc cần phải làm gì?


+ Nêu được những bộ phận
cây bị nấm.


+ Tác hại của nấm
- Đại diện nhóm trả lời,
các nhóm khác bổ sung.



=> Nấm kí sinh trên thực
vật gây bệnh cho cây trồng
làm thiệt hại mùa màng.
- Hs đọc thông tin từ tr.169,
170.


=> Hs kể tên một số nấm
gây hại.


* Yêu cầu kể được :
+ Nấm kí sinh gây bệnh
cho người : hắc lào, lang
ben, nấm tóc …


+ Nấm độc –> gây ngộ độc
- Hs phát biểu –>lớp bổ
sung.


- Hs thảo luận đề ra các
biện pháp cụ thể.


- Hs trả lời –> lớp bổ sung.


<b>Tieåu kết</b> : <b> Nấm gây một số tác hại như :</b>


<b>+ Nấm kí sinh gây bệnh cho thực vật và cho người </b>
<b>+ Nấm mốc làm hỏng thức ăn, đồ dùng.</b>


<b>+ Nấm độc có thể gây ngộ độc.</b>



* Kết luận chung: Hs đọc phần trong khung SGK
4. Kiểm tra đánh giá:


- Nấm có cách dinh dưỡng như thế nào? Tại sao?
- Kể tên một số nấm có ích và có hại cho người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

- Nấm hoại sinh có vai trị như thế nào trong tự nhiên?
5.Dặn dị :


- Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK.


- Thu thập vài mẫu địa y trên thân cây to ( Gv hướng dẫn Hs cách lấy mẫu vật ).


<b>Tieát 65 </b> <b>BÀI 52:</b>


<b>ĐỊA Y</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức :


- Nhận biết được địa y trong tự nhiên qua đặc điểm về hình dạng, màu sắc, nơi
mọc.


- Hiểu được thành phần cấu tạo của địa y.


- Hiểu được thế nào là hình thức sống cộng sinh.
2. Kĩ năng quan sát .



3. Thái độ :


Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.


<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>


1. Giáo viên:


- Mẫu vật địa y trên thân cây to.


- Tranh vẽ hình dạng, cấu tạo của địa y ( H52.1, H52.2 SGK)
2. Học sinh:


- Mẫu vật địa y (đã hướng dẫn ở bài trước)


<b>III/ Hoạt động dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

2. Kiểm tra bài cũ:


- Nấm có dinh dưỡng như thế nào?


- Điều kiện thích hợp nào giúp nấm phát triển?
- Hãy kể tên một số nấm có lợi và có hại.


- Biện pháp nào để phòng chống bệnh cho cây trồng, vật nuôi và con người do
nấm gây ra.


3. Bài mới :


Giới thiệu bài : Nếu để ý nhìn lên thân cây gỗ ta thấy những mãng màu xanh


bán chặt vào võ cây. Đó chính là địa y. vậy địa y là gì ?


<b>Hoạt động 1</b> : <b>Quan sát hình dạng – cấu tạo của địa y</b>


Mục tiêu : - Nhận dạng địa y trong tự nhiên.
- Hiểu được cấu tạo địa y.


- Giải thích thế nào là sống coäng sinh


<b> Hoạt động của giáo viên:</b>


Gv yêu cầu Hs quan sát mẫu
và tranh H 52.1, H52.2, rồi
trả lời câu hỏi


+ Mẫu địa y em lấy ở đâu?
+ Nhận xét hình dạng bên
ngồi của địa y ?


+ Nhận xét về thành phần
cấu tạo của địa y


- Gv cho học sinh trao đổi
với nhau


- Gv tổng kết lại hình dạng
cấu tạo của địa y


- Yêu cầu học sinh đọc
thông tin SGK trang 171, rồi


trả lời câu hỏi


+ Vai trò của nấm và tảo
trong đời sống của địa y?


<b> Hoạt động của học sinh</b>


- Hs hoạt động nhóm
- Hs trong nhóm quan sát
mẫu địa y mang đi, đối
chiếu H 51.1 –> trả lời câu
hỏi


* Yêu cầu :
+ Nơi sống


+ Mô tả hình dạng (thuộc
dạng địa y nào)


- Hs quan sát H52.2, nhận
xét về cấu tạo


* u cầu nêu được


+ Cấu tạo gồm tảo và nấm
- Gọi 1,2 đại diện nhóm
phát biểu –> các nhóm khác
bổ sung.


- Hs đọc thông tin, rồi trả lời


câu hỏi


* Yêu cầu nêu được
+ Nấm cung cấp muối
khoáng cho tảo.


+ Tảo quang hợp, tạo chất
hữu cơ nuôi sống cả hai.
- Nêu khái niệm cộng sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

+ Thế nào là hình thức sống
cộng sinh ?


- Gv cho học sinh thảo luận,
rồi tổng kết lại : Khái niệm
cộng sinh


là hình thức sống chung của
hai cơ thể sinh vật (cả hai
bên đều có lợi).


- 1,2 Hs trình bày –> lớp bổ
sung. –> khái niệm cộng
sinh


<b>Tiểu kết : - Địa y có hình vảy hay hình cành </b>


<b>- Cấu tạo địa y gồm những sợi nấm xen lẫn các tế bào tảo (hình thức </b>
<b>cộng sinh).</b>



<b>Hoạt động 2: </b> <b>Vai trị của địa y </b>


Mục tiêu


Hs nhận biết vai trò của địa y
- Gv yêu cầu Hs đọc thông


tin mục 2 SGK. Rồi trả lời
câu hỏi


+ Địa y có vai trị gì trong tự
nhiên ?


+ Địa y có vai trị gì trong
đời sống con người ?
- Gv cho cả lớp thảo luận
- Gv tổng kết lại vai trò của
địa y


Hs đọc thông tin, rồi trả lời
câu hỏi:


* Yêu cầu nêu được
+ Tạo thành đất


+ Là thức ăn của hưu bắc
cực


+ Là nguyên liệu chế nước
hoa. Phẩm nhuộn, làm


thuốc …


- 1,2 Hs phát biểu , sau đó
lớp bổ sung .


<b>Tiểu kết : - Địa y đóng vai trị tạo thành đất và cũng có giá trị kinh tế như chế </b>
<b>rượu, nước hoa, phẩm nhuộm và làm thuốc.</b>


<b>- Địa y là thức ăn cho hưu ở bắc cực.</b>


* Kết luận chung : Hs đọc phần kết luận trong khung.
4. Kiểm tra đánh giá :


- Địa y có những hình dạng nào ? chúng mọc ở đâu ?
- Thành phần cấu tạo của địa y gồm những gì ?
- Vai trị của địa y như thế nào ?


- Thế nào là cộng sinh ?
5. Dặn dò :


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

<b>Tiết 66: </b> <b>Bài 54:</b>


<b>ÔN TẬP HỌC KÌ II</b>



<b>I/ Mục tiêu :</b>


1. Kiến thức :


- Hs nắm được những kiến thức cơ bản, có hệ thống về các nội dung đã học ở kì
hai: Cấu tạo và chức năng của quả và hạt; cấu tạo của các nhóm thực vật


chính ; vai trị của thực vật đối với thiên nhiên, với động vật và con người; cấu
tạo của nhóm nấm, vi khuẩn và địa y .


2. Kó năng :


Hs biết tổng hợp, hệ thống hố các kiến thức.
3. Thái độ :


Có ý thức và trách nhiệm bảo vệ thực vật bằng hành động cụ thể phù hợp với
lứa tuổi.


<b>II/ Phương tiện dạy học :</b>


1. Giáo viên :


- Bộ tranh sinh 6 (chương VII, VIII, IX, X)
2. Học sinh:


- Các kiến thức về chương VII, VIII, IX, X


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

<b>III/ Tiến trình tổ chức bài học :</b>


1. Ổn định :


2. Kiểm tra bài cũ :


- Đại y thường mọc ở đâu ? chúng có hình dạng nào ?
- Thành phần cấu tạo của địa y ra sao ?


- Vai trò của địa y như thế nào ?


3. Hoạt động dạy học :


Mở bài : Để chuẩn bị làm tốt bài kiểm tra vào tiết tới, hôm nay chúng ta cùng
ôn lại những kiến thức đã học về quả và hạt, về các nhóm thực vật, vai trị của
thực vật ; vi khuẩn, nấm, địa y .


<b>Hoạt động 1</b>: <b>Ôn tập các kiến thức cơ bản ở chương VII:</b>
<b>“ Quả và Hạt”</b>


- Mục tiêu : Qua việc trả lời câu hỏi, Hs nắm được các kiến thức cơ bản về quả
và hạt.


- Cách tiến hành:
<b>Hoạt động của giáo viên </b>


- Treo tranh các loại quả và
cho Hs phân biệt quả khô,
quả thịt: phân biệt quả
mọng, quả hạch.


- Để bảo quản và chế biến
quả thịt người ta làm gì?
- Treo tranh câm cấu tạo
hạt đậu đenvà hạt ngô, cho
Hs điền chú thích.


? Tìm điểm giống và khác
của hai loại hạt trên ?
? Vì sao chỉ giữ lại hạt
giống to, chắc, mẩy, không


bị sứt sẹo và không bị sâu
bệnh ?


- Treo tranh 34.1 một số
loại quả hạt, cho Hs trình
bày cách phát tán từng loại
hạt .


? Đặc điểm của hạt phát
tán nhờ gió? Nhờ động
vật ? Và tự phát tán ?
? Muốn hạt nảy mần cần


<b>Hoạt động của học sinh</b>


- Hs trả lời theo hiểu biết
của mình.


- Các Hs khác sữa sai nếu


- Hs điền chú thích, các Hs
khác nhận xét bổ sung.


- Hs thảo luận và trả lời


- Hs khác trả lời và các em
khác bổ sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

những điều kiện gì ? trình


bày thí nghiệm chứng minh.
- Treo tranh câm 36>1 “sơ
đồ cây có hoa” cho Hs điền
vào các bộ phận của cây,
đồng thời nêu chức năng
từng bộ phận


? Các cơ quan của cây có
mối quan hệ như thế nào
? Tại sao cây trồng trên các
mảnh đất khơ cằn, ít tưới
nước thì lá khơng xanh, cây
chậm lớn, năng sấut thấp?
- Treo các tranh 36.2, 36.3,
36.4, 36.5 và hỏi về các
đặc điểm thích nghi của
cây ở nước (trên mặt, trong
nước), ở cạn, sa mạc, đầm
lầy


- Hs lên bảng điền chú
thích


- Các Hs khác trả lời câu
hỏi


- Hs trả lời từng câu hỏi
theo sự chuẩn bị sẳn.


<b>Tiểu kết : - cây xanh có hoa có rễ, thân, lá, hoa, quả, hạt. Mỗi cơ quan có sự phù</b>


<b>hợp giữa cấu tạo và chức năng. Giữa các cơ quan trong câycó sự </b>
<b>thống nhất với nhau.</b>


<b>- Cây xanh sống trong mơi trường nào thì có những đặc điểm giúp </b>
<b>chúng thích nghi ở mơi trường đó .</b>


<b>Hoạt động 2</b> : <b>Ôn tập các kiến thức cơ bản của chương VIII</b>
<b>“ Các Nhóm Thực Vật”</b>


Mục tiêu : Qua việc trả lời câu hỏi ôn tập, Hs nắm được kiến thức cơ bản về
các nhóm thực vật.


Cách tiến hành:
- Gv treo tranh 37.1, 37.2 và
hỏi Hs về cấu tạo của tảo và
rong mơ, vì sao tảo và rong
mơ chỉ là hai thực vật bậc
thấp


- Treo tranh 38.1 và cho Hs
trình bày những hiểu biết về
rêu. Rêu khác tảo chổ nào ?
? So sánh cơ quan sinh dưỡng


- Hs trả lời theo sự chuẩn
bị.


- Hs quan sát tranh trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

của rêu và dương xỉ? Làm thế


nào nhận biết được cây thuộc
dương xỉ? Kể vài cây thuộc
dương xỉ thường gặp ?


? Cơ quan sinh sản của thông
là gì ?


- Cho Hs điền vào tranh câm
40.3A + B về “cấu tạo nón
đực, nón cái của thơng”
? Đặc điểm chung của cây
hạt kín là gì ? phân biệt cây
một lá mầm và hai lá mầm
bằng đặc điểm gì ?


? Cho ví dụ cây một lá mầm,
cây hai lá mầm mà em biết?
- Như vậy ta đã ôn sơ lựơc về
các nhóm thực vật đã học,
bay giờ các em làm bài tập
bằng cách điền vào sơ đồ sau
bằng từ thích hợp


- Gv treo sơ đồ câm về các
ngành thực vật và cho Hs
diền khuyết. Đồng thời cũng
treo tranh câm về sự xuất
hiện và phát triển của giới
thực vật.



? Cây trồng hiện nay có
nguồn gốc từ đâu? Cây trồng
khác cây dại ở chỗ nào ? do
đâu có sự khác nhau đó ?


bị.


- Hs lên bảng điền chú
thích


- Hs trả lời theo hiểu biết
của mình. Các Hs khác bổ
sung .


- 2 Hs cùng lên bảng điền
khuyết, các Hs khác quan
sát và bổ sung nếu sai.


<b>Tiểu kết : - Giới thiệu thực vật rất phong phú và đa dạng. Chúng được chi </b>
<b>thành nhiều ngành có đặc điểm khác nhau. </b>


<b>- Giới thực vật xuất hiện từ dạng đơn giản đến dạng phức tạp, chúng </b>
<b>có liên quan đến điều kiện sống bên ngồi.</b>


<b>- Giới thực vật có tổ tiên chung.</b>


<b>Hoạt động 3</b>: <b>Ơn tập các kiến thức cơ bản về vai trị của thực vật</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

- Gv treo tranh câm 46.1
“sơ đồ trao đổi khí” cho Hs


điền hướng mũi tên và khí
oxy hay cacbonic


? Tv có vai trị gì đối với
thiên nhiên ?


? Tv có vai trị gì đối với
động vật? Và đối với con
người ?


? Em có nhận xét gì về vai
trị của thực vật ?


? Con người cần làm gì để
bảo vệ thực vật ?


? Thế nào là thực vật quý
hiếm? Kể vài thực vật quý
hiếm ở nước ta


- Hs lên bảng điền theo 2
yêu cầu hướng mũi tên
đúng với từ oxy hay
cacbonnic


- Hs trả lời, bổ sung sao cho
đủ các ý sau :


+Cân bằng oxy và cacbonic
trong không khí.



+ Điều hồ khí hậu


+ Làm khơng khí trong lành
+ Giữ đất, chống sói mịn
+ Hạn chế ngập lụt , hạn
hán


+ Bảo vệ nguồn nước ngầm.
- Hs thảo luận trả lời


- Hs trả lời theo sự chuẩn bị


<b>Tiểu kết: - TV có vai trị rất quan trọng trong thiên nhiên, đối với động vật và </b>
<b>đối với con người.</b>


<b>- chúng ta cần bảo vệ thực vật nói chung và thực vật quý hiếm nói </b>
<b>riêng</b>


<b>Hoạt động 4: </b> <b>Ôn tập các kiến thức cơ bản về</b>
<b>“Vi khuẩn – Nấm – Địa y”</b>


Mục tiêu : Qua việc trả lời câu hỏi về vi khuẩn, nấm, địa y. Hs nắm được cấu
tạo và vai trò của chúng, doing thời biếtvận dụng trong thực tế.
- Cách tiến hành :


- Treo tranh hình dnạg
của vi khuẩn.


? Trình bày những hiểu


biết của em về cấu tạo,
hình dạng, vai trò của vi
khuẩn


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

=> Gv chốt lại kiến thức
đúng.


? Cấu tạo của mốc trắng
và nấm rơm? Nấm dinh
dưỡng như thế nào?
? Nấm có ích, có hại cho
con người ra sao ?


? Ta thường gặp địa y ở
đâu? Chúng có hình dạng
ra sao? Thành phần gồm
những gì?


- Hs trả lời theo sự chuẩn
bị.


<b>Tiếu kết : - Có những dạng thực vật đặc biệt, cơ thể chúng không chứa diệp lục </b>
<b>là vi khuẩn, nấm, địa y.</b>


<b>- Tuy nhiên chúng có vai trị rất quan trọng đối với con người </b>


4. Dặn dò :


Chuẩn bị học tốt bài để kiểm tra học kỳ



</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

Tieát 67:


KIỂM TRA HỌC KÌ II



<b>I/ Mục tiêu :</b>


1. Kiến thức:


- Hs độc lập suy nghĩ và hoàn thiện bài làm của mình về kiến thức cơ bản đã
học trong học kì II.


2. Kó năng:


- Rèn kĩ năng làm bài theo phương pháp chắc nghiệm, kĩ năng làm việc độc lập
3. Thái độ:


- Có thái độ nghiêm túc khi làm bài kiểm tra


<b>II/ Chuẩn bị cho buổi kiểm tra :</b>


1. Giáo viên :


Photo đũ cho mỗi Hs 1 đề kiểm tra.
2. Học sinh:


Viết, thước kẽ, các kiến thức đã ôn tập


<b>III/ Các hoạt động trong buổi kiểm tra:</b>


1. OÅn ñònh :



2. Nhắc nhở nội quy phòng thi.
3. Phát đề kiểm tra cho Hs :


<b>Câu I</b>: (1,5đ)


Ghép cho phù hợp tên và chức năng của các bộ phận trong cây


1. lông hút * * a. bảo vệ và góp phần phát tán hạt.
2. hạt * * b. hấp thụ nước và muối khoáng cho cây.
3. lá * * c. nay mầm thành cây con, duy trì và phát triển
nịi giống


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

6. mạch gỗ, mạch rây * * f. quang hợp, trao đổi khí, thốt hơi
nước.


<b>Câu II</b>: (3đ)


Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:


<b>Túi bào tử, lá, mạch dẫn, thân, bào tử, rễ</b>


Rêu có cơ quan sinh dưỡc gồm : _____________,____________chưa có


________________thật sự. Trong thân, lá rêu chưa có_____________. Rêu sinh sản
bằng _______________, được chức trong______________________.


<b>Gieo đúng vụ, làm đất, chống úng, chăm sóc, chống hạn, chống rét</b>


Khi gieo hạt phải ____________tơi xốp_____________hạt gieo:_________


_______,___________________, phải gieo__________________________


<b>Câu III</b>: (2đ)


Đánh dấu X vào câu trả lời đúng nhất:


a. Trong các nhóm quả sau, nhóm nào tồn quả thịt:
 Quả cà chau, quả ớt, quả chanh.


 Quả mận, quả táo, quả chò chỉ.
 Quả đào, quả dừa, quả ổi.
 Quả hồng, quả cải, quả đậu.
b. Tính chất đặc trưng nhất của hạt kín là :


 Có rễ, thân, lá.
 Sống ở cạn.


 Có sự sinh sản bằng hạt.


 Có hoa, quả, hạt nằm trong quả.
c. Tảo là thực vật bậc thấp vì :


 Tất cả đều đơn bào.
 Sống ở nước.


 Chưa có rễ.


 Tất cả đều đa bào.


d. Để bảo vệ sự đa dạng TV ở Việt Nam, học sinh cần :



 Không chặt phá cây bừa bãi, ngăn chăn phá rừng. Tuyên truyền bảo vệ rừng.
 Xây dựng vườn thực vật, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên...


 Báo với chính quyền các hành vi khai thác, vận chuyển, bn bán trái phép
thực vật q hiếm.


 Cả ba câu trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

Nêu các đặc điểm chủ yếu để phân biệt cây thuộc lớp một lá mầm và cây thuộc hai lá
mầm. _______________________________________________________


_________________________________________________________________
_________________________________________________________________
_________________________________________________________________
_________________________________________________________________


<b>Câu V</b>: (1,5đ)


Trong chuỗi liên tục sau, hãy thay từ động vật và thực vật bằng tên con hoặc tên cây
cụ thể.


Thực vật là thức ăn động vật ăn cỏ là thức ăn động vật ăn thịt
4. Học sinh làm bài.


5. Giáo viên thu bài.


<b>IV/ Đáp án :</b>


<b>Câu I</b>: 6 ý x 0,25 = 1,5 ñieåm



1 – b ; 2 – c ; 3 – g ; 4 – e ; 5 – a ; 6 – d


<b>Câu II</b>: (3 điểm)


a. 6 ý x 0,25 = 1,5 điểm thân, lá, rễ, mạch dẫn, bào tử, túi bào tử.


b. 6 ý x 0,25 = 1,5 điểm làm đất, chống úng, chống rét, chống hạn, gieo đúng
vụ (các từ như : Chống rét, chống úng, chống hạn có thể thay đổi chỗ)


<b>Câu III</b>: (2 điểm) mỗi câu đúng 0,25 điểm
a. Quả cà chua, quả ớt, quả chanh.
b. Có hoa, có quả, hạt nằm trong quả.
c. Chưa có rễ, thân, lá.


d. Cả 3 câu trên.


<b>Câu IV </b>: 8 ý x 0,25 = 2 điểm
Lớp hai lá mầm
- Rễ cọc


- Gân lá hình mạng
- Thân gỗ, cỏ, leo


- Phôi hạt có hai lá mầm.


Lớp có một lá mầm
- Rễ chùm


- Gân lá hình cung, song song


- Thân cỏ, cột


- Phôi hạt có một lá mầm


<b>Câu V</b>: 3 tên x 0,5 = 1.5 điểm


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×