Tải bản đầy đủ (.docx) (56 trang)

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC CỦA DOANH NGHIỆP TRONG THÁNG 7 NĂM 2009

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.48 MB, 56 trang )

Báo cáo tốt nghiệp -
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC CỦA DOANH NGHIỆP TRONG THÁNG 7
NĂM 2009
I. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Bảng kê các loại nguyên vật liệu của doanh nghiệp :
TT Nguyên vật liệu
1 Quặng thô
2 Hóa chất
3 Xăng dầu
4 Than cám
5 Ga
Vật liệu là đối tượng lao động của Doanh nghiệp mà con người tác động
vào nó để sản xuất ra sản phẩm để phục vụ cho nhu cầu sản xuất và đời sống của
nhân dân. Vật liệu có vai trò quan trọng trong nền sản xuất xã hội nói chung và
trong các Doanh nghiệp sản xuất nói riêng, nó quyết định giá thành sản phẩm,
lợi nhuận có tăng thêm một phần là do vật liệu.
Căn cứ vào các loại nguyên vật liệu chủ yếu và theo dõi trên các tài khoản
chi tiết như TK 152.1, 152.2, 152.3, 152.4.
Các tài khoản này dùng để phản ánh tình hình nhập - xuất - tồn kho vật
liệu và được tính theo giá thực tế.
Giá mua thực tế của vật tư = Giá ghi trên hoá đơn +
CP vận chuyển - Giảm giá
(nếu có)
Đối với giá thực tế xuất kho vật liệu công ty sử dụng phương pháp giá
thực tế đích danh là xuất kho được căn cứ vào giá thực tế vật liệu nhập kho từng
lần nhập.
Quy trình hạch toán tổng hợp NVL
Đinh Thị Thương - 1 -
Phiếu xuấtPhiếu nhập
Báo cáo tốt nghiệp -






Hằng ngày căn cứ vào các hoá đơn, phiếu nhập, phiếu xuất kế toán ghi sổ
chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ. Sau khi đã đối chiếu với thẻ kho, căn cứ vào
hoá đơn, phiếu nhập kế toán ghi vào bảng kê nhập vật liệu, phiếu xuất kho được
ghi vào bảng kê xuất vật liệu. Từ đó làm căn cứ lập sổ cái.
a. Kế toán nhập nguyên vật liệu
- Chứng từ sử dụng
- Hoá đơn GTGT
Biên bản giao nhận: - Phiếu nhập kho
- Thẻ kho
* Một số chứng từ khác liên quan:
- Hoá đơn GTGT
Hoá đơn này do người bán hàng lập khi bán hàng hoặc cung cấp lao vụ
dịch vụ thu tiền.
Công ty xăng dầu Petrolimex
Đ/C: Số 86.Thái Thịnh.Đống Đa.Hà Nội.
Đinh Thị Thương - 2 -
Bảng kê xuấtBảng kê nhập
Sổ chi tiết
Bảng tổng hợp N-X-T
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Báo cáo tốt nghiệp -
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao khách hàng Ký
hiệu: LP102

Ngày 3 tháng 7 năm 2009 Số:
010822
Đơn vị bán hàng: Công ty xăng dầu Petrolimex
Địa chỉ : 86.Thái Thịnh. Đống Đa. Hà Nội
Số tài khoản : 02001131520071
Điện thoại : 043 766 1166 MS: 0011001200
Họ tên người mua hàng: Hoàng Thuỳ Trang
Tên Đơn vị : Công ty cổ phần khai thác KS và thương mại Kim Khải
Địa chỉ : 614. Lạc Long Quân. Tây Hồ. Hà Nội.
Số tài khoản : 0100100210010
Hình thức thanh toán: CK
STT Hàng hoá ĐVT Số lượng ĐG TT
A B C 1 2 3= 1*2
1 Dầu Diezel lít 6 000 3 300 19 800 000
2 Xăng lít 3 500 11 000 38 500 000
Tổng 58 300 000
Thuế suất GTGT: 10%, Tiền thuế GTGT 5 830 000
Tổng thanh toán 64 130 000
Viết bằng chữ: Sáu mươi tư triệu một trăm ba mươi nghìn đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng
(kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------
BIÊN BẢN GIAO NHẬN
Đinh Thị Thương - 3 -
Báo cáo tốt nghiệp -
Hôm nay ngày 3 tháng 7 năm 2009
Chúng tôi gồm các thành phần sau cùng nhau lập biên bản giao nhận hàng hoa
với nội dung sau:

I. Bên giao hàng: Công ty xăng dầu Petrolimex
Ông: Phạm Mạnh Tuấn. Chức vụ: Giám đốc
Bà : Hoàng Kim Thương. Chức vụ: Phó Giám đốc
II. Bên nhận hàng: Công ty CP khai thác KS & TM Kim Khải
Ông: Nguyễn Hồng Thanh. Chức vụ: Giám đốc
Ông: Trần Bá Nam . Chức vụ: Phó Giám đốc
Bên B đã nhận đủ số hàng
Dầu Diezel Số lượng: 6 000l
Xăng Số lượng: 3 500
Sau khi kiểm tra đúng chất lượng hàng hóa, giao nhận đủ số lượng, 2 bên
thống nhất cùng kí tên vào biên bản để làm chứng từ thanh toán.
Đại diện bên nhận Đại diện bên giao
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Công ty Kim Khải Số: 42
614. LLQ. HN

PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 3 tháng 7 năm 2009
Nợ: 152.3
Đinh Thị Thương - 4 -
Báo cáo tốt nghiệp -
Có: 331
Họ tên người giao hàng: Phạm Minh Vui
Công ty xăng dầu Petrolimex
Theo hợp đồng số 010822 ngày 3 tháng 7 năm 2009 của Công ty xăng dầu
Petrolimex.
Nhập tại kho: Công ty
TT Tên nhãn hiệu

số

ĐVT
Số lượng
Đơn Giá Thành tiền
Theo CT TN nhập
1 Dầu Diezel 620 lít 6 000 6 000 33.000 19.800.000
2 Xăng 201 lít 3 500 3 500 11.000 38.500.000
Tổng 58.300.000

Nhập ngày 03 tháng 7 năm 2009
Phụ trách cung trên Người giao hàng Thủ kho Thủ trưởng
Bảng kê nhập vật liệu TK 152.3
TT Ngày Tên vật tư ĐVT ĐG Thành tiền TKĐƯ
1 3/7 Xăng l 11.000 38.500.000 331
2 3/7 Dầu Diezel l 3.300 19.800.000 331
Cộng 58.300.000
Số tiền bằng chữ: Năm tám triệu ba trăm nghìn đồng
Cơ sở lập: Căn cứ vào phiếu nhập kho, kế toán ghi vào các bảng kê nhập
vật liệu về số lượng, đơn giá, thành tiền, tài khoản đối ứng.
Bảng kê này dùng để theo dõi tổng hợp số lượng vật liệu nhập trong kỳ là
căn cứ lập sổ chi tiết và bảng tổng hợp: N - X - T
* Kế toán xuất NVL
- Chứng từ sử dụng:
Phiếu xuất vật tư
Bảng kê xuất kho
Đinh Thị Thương - 5 -
Báo cáo tốt nghiệp -
Quá trình xuất kho nguyên vật liệu:

Việc xuất kho NVL dựa theo văn bản kế hoạch tháng, quý căn cứ vào định mức
và hạn mức vật tư đã được duyệt. Đồng thờu các đơn vị tập hợp danh mục các

NVL cần thiết và được lập chi tiết vê số lượng, chất lượng ...
Qua đó phòng vật tư viết phiếu cấp vật tư hạn mức cho đơn vị sử dụng. Trên
phiếu ghi rõ tên, quy cách, khối lượng vật liệu, mục đích sử dụng, đơn vị lãnh
vật liệu... Trước khi xuất vật tư, nười lĩnh vật tư phải kiểm ta vật tư một cách kỹ
lưỡng theo yêu cầu. Khi đã làm mọi thủ tục thì vật tư được xuất kho.
PHIẾU LĨNH VẬT TƯ
(Kim Khải - 04)
Ngày
Tên vật

ĐVT
SL
xin cấp
Duyệt Nội dung
1 Xăng lít 2700 2700 Cung cấp dầu cho xe ủi
2 Dầu lít 150 150 Cung cấp xăng cho xe chở hàng
Công ty Kim Khải
Đinh Thị Thương - 6 -
Phiếu XK liên 1
Đơn xin lĩnh
vật tư
PVT_Viết phiếu
xuất kho
Phiếu XK liên 2
Phiếu XK liên 3
Báo cáo tốt nghiệp -
614. LLQ. HN
PHIẾU XUẤT KHO
( Ngày 5 tháng 7 năm 2009 ) Nợ TK 627
Có TK 152

Bộ phận sử dụng: Xe chở hàng
Lý do xuất: Xuất nhiên liệu cho xe chạy
Xuất tại kho Công ty
TT
Tên nhãn hiệu
hàng hoá
ĐVT Duyệt
Số lượng cấp
Đơn giá Thành tiền
Ngày Thực
A B C D 1 2 3 4
1 Xăng Lít 2700 5/7 2700 12.500 33.750.000
2 Dầu Lít 150 5/7 150 2.785.000 417.750.000
Tổng 451.500.000
Số tiền bằng chữ: Bốn trăm năm mốt triệu năm trăm nghìn đồng
Người nhận hàng Thủ kho Kế toán Thủ trưởng
BẢNG KẾ XUẤT NVL TK 152.3
STT
Tên vật

ĐVT SL ĐG TT
Lượng SD: Xe chở hàng
SL Tiền
1 Xăng lít 2700 12.500 33.750.000 2700 33.750.000
2 Dầu lít 150 2.785.000 417.750.000 150 417.750.750
Cộng 451.500.000
Cơ sở lập: Căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán ghi vào bảng kê xuất về
số lượng đơn giá.
Phương pháp lập: Mỗi loại được ghi một dòng trên các cột tương ứng
Tác dụng: Theo dõi tình hình tổng hợp xuất vật liệu trong kỳ và cũng là

căn cứ để lập sổ chi tiết và bảng tổng hợp N - X - T
Đinh Thị Thương - 7 -
Báo cáo tốt nghiệp -
Sổ chi tiết TK152 Nguyên Vật Liệu
TK 152: Xe chở hàng: Xăng
Đơn giá
11.000
12.500
2.681.000
2.785.000
Số lượng
Xuất
2.700
2700
150
150
Nhập
3000
13,25
3500
509
3937,5
509
263,5
Trị giá

33.750.000
33.750.000
417750000
417750000

Nợ
38.500.000
515.470
109.681.450
1364629000
13.750.000
1435810450
1031810450
Đinh Thị Thương - 8 -
Báo cáo tốt nghiệp -
TK
331
621
331
6211
Diễn giải
Nhập xăng
Quyết toán nhiên liệu quý 3
Cộng nhóm
Số dư đầu
Phát sinh
Số dư cuối
TK152: Xe ủi: Dầu
Nhập dầu
Quyết toán nhiên liệu quý 3
Cộng nhóm
Số dư đầu
Phát sinh
Số dư cuối
Chứng từ

HH/N-349/1
HH/X- 353/0212
HH/N-349/1
HH/X-53/0211
Ngày
3/7
5/7
3/7
5/7
Bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn NVL
Quý III / 2009
STT Tên vật liệu Tồn đầu quý Nhập trong qúy Xuất trong quý Tồn cuối quý
1 1/080187-Xăng 515.470 38.500.000 33.750.000 5.265.470
2 1/0602-Dầu 13.750.000 1.364.629.000 417.750.000 960.629.000
Tổng
Cơ sở lập: Căn cứ vào sổ chi tiết theo từng loại vật liệu
Phương pháp lập: Lấy số liệu của từngloại vật liệu trên từng dòng
Nhập xuất trên bảng để ghi vào Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn
Tác dụng: Để tổng hợp vào chứng từ ghi sổ và sổ cái được dễ dàng, đầy đủ
Đinh Thị Thương - 9 -
Báo cáo tốt nghiệp -
Sổ chứng từ ghi sổ
Trích yếu Tài khoản Số tiền
Nợ Có Nợ Có
Mua nhiên liệu cho máy móc 152 331 1.430.129.000
Thuế 133 331 1.420.362.900 1.545.491.900
SỔ CÁI - TK 152
Tài khoản
Số dự thầu Số phát sinh Số dư cuối
Nợ Có Nợ Có Nợ Có

TK 152 840.219.367 1.615.761.832 1.931.981.692
Máy khoan
Xăng 515.470 109.681.450 33.750.000 76.446.450
Dầu 13.750.000 1.435.810.450 417.750.000 2.031.810.450
Máy xúc 18.653.021 140.793.669 101.321.776
Xăng 223.462.424 512.028 122.652.676 101.321.776
Dầu 223.462.424 18.140.993 18.140.993
Máy sàng 204.760.027 198.728.122 236.141.401
Xăng 230.109.496 187.440.609 181.408.704 236.141.401
Dầu 230.109.496 17.319.418 17.319.418
Cộng 840.217.167 1.512.871.351 1.621.871.932 540.272.309
2. Kế toán tiền lương và trích theo lương
2.1 . Phân loại lao động , trình độ lao động trong Doanh nghiệp
Đinh Thị Thương - 10 -
Báo cáo tốt nghiệp -
Tổng số cán bộ công nhân viên của Công ty là 230 người trong đó nhân
viên quản lý là 40 người
+ Trình độ đại học : 14 người
+ Trình độ Cao đẳng và trung cấp : 34 người
+ Công nhân kỷ thuật : 34 người
+ Lao động đào tạo qua các ngành nghề : 45 người
+ Số còn lại chưa qua đào tạo
2.2. Cách tính lương và trả lương thưởng cho người lao động
Trong bộ máy của Công ty thì hình thức tiền lương theo thời gian được áp
dụng cho nhân viên văn phòng, tổ chức lao động, thống kê, tài vụ kế toán. Trả
lương theo thời gian là hình thức trả lương cho người lao động căn cứ vào thời
gian làm việc thực tế, theo ngành nghề và trình độ thành thạo nghề nghiệp,
nghiệp vụ chuyên môn của người lao động .
+ Lương tháng trong Công ty được tính toán như sau :
Lương tháng = Mức lương tối thiểu x hệ số lương theo cấp bậc, chức

vụ
Lương ngày là tiền lương trả cho người lao động theo mức lương ngày và
số ngày làm việc thực tế trong tháng .
Mức lương ngày =
Mức lương tháng
Số ngày làm việc trong tháng ( 26 ngày )
Lương giờ : Dùng để trả cho người lao động trực tiếp trong thời gian làm
việc không hưởng lương theo sản phẩm
Mức lương giờ =
Mức lương ngày
Số giờ làm việc trong ngày
Tình lương thực tế phải trả cán bộ nhân viên trong tháng như sau :
- Anh Trần Văn Nam ở phòng quản lý sản xuất có hệ số lương 3,14 trong
tháng anh Nam nghỉ 2 ngày do bị ốm như vậy số lương thực tế mà anh Nam
nhận được :
Mức lương ngày =
3,14 x 650.000
= 78.500đ
26
Số lương thực tế anh Nam nhận :
Đinh Thị Thương - 11 -
Báo cáo tốt nghiệp -
78.500 x 24 = 1.884.000 đồng .
2.3. Các khoản phụ cấp trả cho người lao động
* Qũy BHXH : Là quỹ để trợ cấp cho người lao động có tham gia đóng
góp quỹ trong trường hợp họ bị mất khả năng lao động như ốm đau, thai sản, tai
nạn lao động, hưu trí, mất sức
Nguồn hình thành quỹ : Quỹ BHXH được hình thành bằng cách tính theo
tỷ lệ 20% trên tổng quỹ tiền lương cấp bậc và khoản phụ cấp thường xuyên của
người lao động trong kỳ hạch toán .

Nghĩa là : Phải bằng cách lượng hóa được tiền công theo thời gian theo kết quả
của việc đã làm trong khuôn khổ chế độ chung hiện hành . Phải xây dựng
nguyên tắc phân chia tiền công khi nó có liên quan tới nhiều hoạt động kinh
doanh, nhiều loại sản phẩm làm ra để tính chi phí trả lương hợp lý các giá thành.
Đinh Thị Thương - 12 -
Báo cáo tốt nghiệp -
BẢNG CHẤM CÔNG
Đơn vị: Công ty CP Khai thác KS&TM Kim Khải Mẫu số: 01-
LĐTC
Địa chỉ: 614, Lạc Long Quân, Tây Hồ, Hà Nội (Ban hành theo QĐ 15/2006 QĐ- BTC ngày
20/03/2006)
Bộ phận: Nhân công trực tiếp sản xuất
Họ & tên
Ngày trong tháng Quy ra công
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
Số
ngày
làm
việc
Số
ngày
nghỉ
Nguyễn Quang x x x x x ro x x x x x x ro ro x x x x x x ro x x x x x x ro x x 26 4
Trần Quốc Toàn x x x ro x ro x x x x x x x ro x x x x x x ro x x x x x x ro x x 25 5
Phan Thanh Long x x x x x ro x x x x x x x ro x x x x x x ro x x x x x x ro x x 26 4
Trần Trà Vinh x x x x ro ro x x x x x x x ro x x x x x x ro x x x x x x ro x x 25 5
Phạm Linh x x x x x ro x x x x x x x ro x ro ro x x x ro x ro x x x x ro x x 24 6
Đinh Thương x x x x x ro x x x x x x x ro x x x x x x ro x x x x x x x x x 27 3
Trần Lê Ngọc x x x x x ro x x x x x x x ro x x x x x x ro x x x x x x ro x x 26 4
Tô Thu Hiền x x x x x ro x x x x x x x ro x x x x x x ro x x x x x x ro x x 24 6

Hồ Kim Oanh x x x x ro ro ro x x x x x x ro x x x x x x ro x x x x x x ro x x 25 5
Phan Đào Hạnh x x x x ro ro x x x x x x x ro x x x x x x ro x x x x x x ro x x 24 6
Đặng Ngọc Lam x x x x x ro ro x x x x x x ro x x x x x x ro x x x x x x ro x x 26 4
Hoàng Lê Minh x x x x x ro x x x x x x x ro x x x x x x ro x x x x x x x x x 27 3
Đặng Quang Huy x x x x x x ro x x x x x x ro x x x x x x ro x x x x x x ro x x 25 5
Phan Trọng Tú x x x x x ro x x x x x ro x ro x x x x x x ro x x ro x x x ro x x 25 5
Lê Quốc Minh x x x x x ro x x x x x x x ro x x x x x x ro x x x x x x ro x x 27 3
Hoàng Mai Trang x x ro ro ro x ro x ro x x x x ro x x x x x x ro x x x x x x ro x x 20 10
Phạm Lê Long x x x x x ro x ro x x x x x ro x x x x x x ro x x x x x x ro x x 25 5
Ng ư ời chấm công Phụ tr ách bộ phận
Giám đốc
(Đ ã k ý) (Đ ã k ý)
(Đ ã k ý)
Đinh Thị Thương - 13 -
Báo cáo tốt nghiệp -
B ẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Đơn vị: Công ty CP Khai thác KS&TM Kim Khải Mẫu số: 01-
LĐTC
Địa chỉ: 614, Lạc Long Quân, Tây Hồ, Hà Nội (Ban hành theo QĐ 15/2006 QĐ- BTC ngày
20/03/2006)
Bộ phận: Nhân công trực tiếp sản xuất
Họ & tên
Ngày trong tháng Quy ra công
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
Số
ngày
làm
việc
Số
ngày

nghỉ
Nguyễn Quang
Trần Quốc Toàn
Phan Thanh Long
Trần Trà Vinh
Phạm Linh
Đinh Thương
Trần Mạnh Cường
Tô Thu Hiền
Hồ Kim Oanh
Phan Đào Hạnh
Đặng Quỳnh Lam
Hoàng Lê Minh
Đặng Quang Huy
Phan Trọng Tú
Lê Quốc Minh
Hoàng Mai Trang
Phạm Lê Long
Đinh Thị Thương - 14 -
Báo cáo tốt nghiệp -
Cuối tháng căn cứ vào các chứng từ, tài liệu kế toán lập các bảng thanh
toán tiền lương và trích nộp BHXH, BHYT,KPCĐ, BHTN
Tổng hợp tiền lương của cán bộ công nhân viên trong tháng
Nợ TK 622: 41.010.000
Nợ TK 627: 30.220.000
Nợ TK 624: 25.600.000
Có TK 334: 96.830.000
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 33
Ngày 30 tháng 7 năm 2009

Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Lương phải trả CNV tháng 7 622 334 41.010.000
- Nhân viên trực tiếp SX 627
- Nhân viên QLPX 642
- Nhân viên QLDN
Cộng 96.830.000
Kèm theo 2 chứng từ gốc
NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN TRƯỞNG
( Đã ký ) ( Đã ký)
Hiện KPCĐ tại Công ty được trích 2% trên toàn bộ lương của CBCNV và
phần chi phí này do Doanh nghiệp nộp và được tính vào CP
Quá trình hạch toán như sau :
Đinh Thị Thương - 15 -
Báo cáo tốt nghiệp -
Nợ TK 622: 820.200
Nợ TK 627: 604.400
Nợ TK 642: 512.000
Có TK 338 (2) 1.936.600
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 34
Ngày 30 tháng 7 năm 2009
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Trích KPCĐ tháng 7 622 338.2 820.200
- Nhân công trực tiếp SX 627 604.400

- Nhân viên QLPX 642 512.000
- Nhân viên QLDN
Cộng 1.936.600
Kèm theo 3 chứng từ gốc
NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN TRƯỞNG
( Đã ký ) ( Đã ký)
Sau khi tiến hành quá trình tính lương thì kế toán bắt đầy trích BHXH , số
tiền BHXH mà cán bộ CNV phải nộp trích 5% trên tổng tiền lương mà họ nhận
được còn 15% còn lại do Công ty đóng
Nợ TK 622: 6.151.500
Nợ TK 627: 4.533.000
Nợ TK 642: 3.840.000
Nợ TK 334: 4.841.500
Có TK 338 (3) 19.366.000
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 35
Ngày 30 tháng 7 năm 2009
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Đinh Thị Thương - 16 -
Báo cáo tốt nghiệp -
Trích BHXH tháng 7
- Nhân công trực tiếp SX 622 338.3 6.151.000
- Nhân viên QLPX 627 4.533.000
- Nhân viên QLDN 642 3.840.000
Trừ lương CBCNV trong tháng 334 4.841.500
Cộng 19.366.000
Kèm theo 2 chứng từ gốc

NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN TRƯỞNG
( Đã ký ) ( Đã ký)
BHYT là một phần không thể thiếu trong quá trình hạch toán tiền lương
của Doanh nghiệp, BHYT được trích như sau :
2% được trừ vào chi phí của Doanh nghiệp và 1% được trừ vào lương
CBCNV
Nợ TK 622: 820.200
Nợ TK 627: 604.400
Nợ TK 642: 512.000
Nợ TK 334: 968.300
Có TK 338.4 2.904.900
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 36
Ngày 30 tháng 7 năm 2009
ĐVT: Đồng
Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú
Đinh Thị Thương - 17 -
Báo cáo tốt nghiệp -
Nợ Có
Trích BHXH tháng 7
- Nhân công trực tiếp SX 622 338.4 820.000
- Nhân viên QLPX 627 604.000
- Nhân viên QLDN 642 512.000
- Trừ lương CBCNV trong tháng 334 968.300
Cộng 2.904.900
Kèm theo 3 chứng từ gốc
NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN TRƯỞNG
Hiện Công ty đang áp dụng hình thức nộp BHTN cho CBCNV loại BH
này trích 1% tiền lương của CBCNV
CHỨNG TỪ GHI SỔ

Số 37
Ngày 30 tháng 7 năm 2009
ĐVT: Đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Trích BHTN tháng 7
- Trừ lương CBCNV trong tháng 334 338.8 968.300
Cộng 968.300
Kèm theo 3 chứng từ gốc
NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN TRƯỞNG
Sau khi tính lương và trích BHXH, BHYT, KPCĐ Công ty thực hiện quá trình
thanh toán lương cho CBCNV . Thời gian trả quy định vào cuối tháng
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 38
Ngày 30 tháng 7 năm 2009
ĐVT: Đồng
Đinh Thị Thương - 18 -
Báo cáo tốt nghiệp -
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
- Thanh toán tiền lương cho CBCNV tháng 7 334 111 71.654.200
Cộng 71.654.200
Kèm theo 3 chứng từ gốc
NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN TRƯỞNG
Cuối tháng kế toán trích số tiền để nộp BHXH, BHYT, BHTN
Nợ TK 338: 25.175.800

Nợ TK 111: 25.175.800
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 39
Ngày 30 tháng 7 năm 2009
ĐVT: Đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
- Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN cho cơ
quan cấp trên
338 111 25.175.800
Cộng 25.175.800
Kèm theo 3 chứng từ gốc
NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN TRƯỞNG
* Từ các chứng từ trên kế toán có nhiệm vụ vào sổ đăng ký chứng từ ghi
sổ
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2009
ĐVT: Đồng
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
SH NT
30/7 30/7 96.830.000
30/7 30/7 1.936.600
30/7 30/7 19.366.000
30/7 30/7 2.904.900
Đinh Thị Thương - 19 -
Báo cáo tốt nghiệp -
30/7 30/7 968.300

30/7 30/7 71.654.200
30/7 30/7 25.175.800
SỔ CÁI
Tên TK: Phải trả người lao động
Số hiệu : 334
NT ghi
sổ
CTGS Diễn giải TK
ĐƯ
Số tiền
Ghi chú
SH NT Nợ Có
Số dư đầu kỳ
30/7 33 30/7 Lương trả CNSX 622 41.010.000
30/7 33 30/7
Lương trả CNV
QLPX
627 30.220.000
30/7 33 30/7
Lương trả NV
QLDN
642 25.600.000
30/7 35 30/7 CNV đóng BHXH 338.3 4.841.500
30/7 36 30/7 CNV đóng BHYT 338.4 968.300
30/7 37 30/7 CNV đóng BHTN 338.8 968.300
30/7 30/7 Thanh toán lương choCNV 111 90.051.900
Cộng phải trả 96.830.000 96.830.000
Số dư CK 0
SỔ CÁI
Tên TK: Phải trả người lao động

Số hiệu : 338
NT
ghi sổ
CTGS
Diễn giải TKĐƯ
Số tiền
Ghi chú
SH NT Nợ Có
Số dư đầu kỳ 0
30/7 35 30/7 CNTTSX trích BHXH 622 6.151.500
30/7 35 30/7 NVQLPX trích BHXH 627 4.533.000
30/7 35 30/7 NVQLDN trích BHXH 642 3.840.000
30/7 35 30/7
Trừ lương CNV trong tháng trích
BHXH
334 4.841.500
30/7 36 30/7 CNTTSX trích BHYT 622 820.200
30/7 36 30/7 NVQLPX trích BHYT 627 604.400
Đinh Thị Thương - 20 -
Báo cáo tốt nghiệp -
30/7 36 30/7 NVQLDN trích BHYT 642 512.000
30/7 36 30/7 Trừ lương CNV trích BHYT 334 968.300
30/7 37 30/7 CNTTSX trích KPCĐ 622 820.200
30/7 37 30/7 NVQLPX trích KPCĐ 627 604.400
30/7 37 30/7 NVQLDN trích KPCĐ 642 512.000
30/7 37 30/7 Trừ lương CNV trích KPCĐ 334 968.000
30/7 30/7 Chuyển nộp BHXH 111 25.175.800
Cộng phải trả 25.175.800 25.175.800
Số dư CK 0
3. Kế toán TSCĐ

3.1. Khái niệm:
TSCĐ là những tài liệu lao động có giá trị tròn 10 triệu đồng thời gian sử
dụng trên 1 năm, tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất, giá trị được chuyển dịch
từng phần hoặc dịch chuyển toàn bộ vào sản phẩm nhưng nó vẫn giữ được hình
thái đầu cho tới khi hư hỏng.
3.2. Phân loại TSCĐ:
a. Phân loại theo hình thái biểu hiện và công cụ: 2 loại.
TSCĐ hữu hình: Là biểu hiện vật chất cụ thể và chia ra thành các nhóm.
+ Vật kiến trúc nhà cửa.
+ Máy móc, thiết bị.
+ Thiết bị dụng cụ quản lý.
+ TSCĐ sinh học.
+ TSCĐ hữu hình khác.
TSCĐ vô hình: Là TSCĐ không biểu hiện bằng hình thái vật chất cụ thể
+ Bản quyền phát sinh sáng chế.
+ Phần mềm máy vi tính.
+ Giấy phép và giấy ủy quyền.
b. Phân loại theo quyền sở hữu: 2 loại.
* TSCĐ tự do gồm:
Đinh Thị Thương - 21 -
Báo cáo tốt nghiệp -
- TSCĐ hữu hình
- TSCĐ vô hình.
* TSCĐ thuê ngoài: 2 loại
- TSCĐ thuê tài chính
- TSCĐ thuê hoạt động
3.3. Đánh giá TSCĐ:
- Nguyên giá TSCĐ: Là tổng chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra để có
được tài sản tính đến thời điểm tài sản hoàn thành bàn giao sẵn sàng đưa vào sử
dụng.

- Nguyên tắc: Không thay đổi ngoại trừ tháo gỡ một số bộ phận, trang bị
thêm thiết bị các bộ phận làm giảm hoặc tăng khả năng hữu động của tài sản.
- Xác định nguyên giá TSCĐ.
- Mua ngoài:

Nguyên giá = Giá mua + Chi phí vận - Các khoản giảm + Các khoản
TSCĐ Chuyển, bốc dỡ
Trừ thuế không được
khấu trừ
Thuế, lệ phí không được
khấu trừ
- Mua trả chậm: Giá mua trả tiền 1 lần
+ TSCĐ tự chế: Là giá vốn của TS.
* Xác định giá trị TSCĐ trong quá trình nắm giữ và sử dụng
- Giá trị còn lại của TSCĐ = Nguyên giá - Hao mòn lũy kế
Công thức giá trị còn lại sau khi đánh giá
= Giá trị còn lại của TS trước khi đánh giá =
N giá TSCĐ sau khi đánh giá
N giá TSCĐ trước khi đánh giá
= NGTSCĐ sau khi đánh giá còn lại- Giá trị hao mòn TSCĐ sau khi đánh giá lại
3.4. Tình hình tăng giảm TSCĐ
a. Danh mục TSCĐ Doanh nghiệp đang sử dụng
STT Tên TSCĐ ĐVT Số lượng Thời gian sử dụng
Ô tô Chiếc 10 10
Máy xúc Chiếc 12 10
Máy khoan Chiếc 7 10
Máy sàng Chiếc 10 10
Đinh Thị Thương - 22 -
Báo cáo tốt nghiệp -
Máy ủi Chiếc 10 10

Máy hàn Chiếc 8 10
Xe nâng Chiếc 10 10
Lò nung, sấy Chiếc 9 10
Máy tính Chiếc 7 10
Máy in Chiếc 5 10
Máy photo Chiếc 5 10
Máy fax Chiếc 4 10
Máy kinh vĩ Chiếc 10 10
Máy dò Chiếc 3 10
Máy Chiếc 4 10
Đất m
2
b. Tình hình tăng TSCĐ
- Tăng do mua ngoài
- Chứng từ sử dụng:
+ HĐGTGT liên 2
+ Biên bản giao nhận
+ Phiếu chi
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng Số 427690
Ngày 10 tháng 7 năm 2009
Đơn vị khách hàng : Công ty TNHH Hồng Hà
Địa chỉ : 608/112 Trần Khát Chân - Hà Nội
Số tài khoản : 0100401517
Điện thoại : 0438874388 MST :
0100401516
Họ tên người mua hàng : Đặng Văn Nam
Tên đơn vị : Công ty CP khai thác khoáng sản và thương mại Kim Khải
Địa chỉ : 614 Lạc Long Quân - Hà Nội
Số tài khoản : 102010001000

Điện thoại : 0437761167 MST :
3000353850
Đinh Thị Thương - 23 -
Báo cáo tốt nghiệp -
Hình thức thanh toán: CK
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số
lượng
ĐG Thành tiền
A B C 1 2 3= 1x2
01 Máy tính Chiếc 06 15.000.000 90.000.000
Cộng 90.000.000
Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT
9.000.000
Tổng cộng tiền
thanh toán 99.000.000
Số tiền viết bằng chữ : Chín mươi chín triệu đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(đã ký) (đã ký) (đã ký)
*Biên bản giao nhận TSCĐ
Đơn vị : Cty CPKTKS và TM Kim Khải
Địa chỉ : Hà Nội
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ
Ngày 10 tháng 7 năm 2009
Số : 07
Nợ : 211, 133
Có : 331
Căn cứ quyết định số : 01 ngày 10 tháng 7 năm 2009
Đinh Thị Thương - 24 -
Báo cáo tốt nghiệp -
của Công ty TNHH Hồng Hà

Biên bản giao nhận TSCĐ
Ông : Trần Hoàng Chức vụ PGĐ Đại diện bên giao
Ông: Phạm Ngọc Thiệp Chức vụ PGĐ Đại diện bên
nhận
Bà : Hà Ngọc Oanh Chức vụ NVVP Đại diện bên
nhận
Địa điểm giao nhận TSCĐ : Công ty CP khai thác KS và TM Kim Khải
Xác nhận việc giao nhận TSCĐ như sau :
STT Tên kí hiệu
quy cách
Số hiệu
TSCĐ
Nước
SX
Năm
SX
Năm
SD
Công
suất
Giá mua CPVC CP lắp
đặt
NGTSCĐ Tỷ lệ
haomòn
A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8
Máy vi tính VN 2007 2009 90.000.000 90.000.000
Dụng cụ kèm theo :
STT Tên, quy cách, dụng cụ ĐVT Số lượng Giá trị
01 Chuột Chiếc 06 90.000 x 6 = 540.000
02 Bàn phím Chiếc 06 120.000 x 6 = 720.000

Người mua hàng Kế toán trưởng Người nhận Người giao
(đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)
c. Tình hình giảm TSCĐ
- Trong tháng Công ty không có biến động giảm TSCĐ
d. Sổ kế toán chi tiết
SỔ CHI TIẾT TSCĐ Số : 08
Từ ngày 01/7/2009 đến 30/7/2009
TK : 211
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ PS nợ PS có
SHCT NT
CDĐK 1.000.000.000
PS
B07 10/7 Mua TSCĐ 331 90.000.000
Khấu hao tháng 211 750.000
CPS 1.090.750.000
SDĐK
Đinh Thị Thương - 25 -

×