Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

THỰC TRANG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỤNG CỤ SỐ 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.32 KB, 45 trang )

Thực trang về công tác kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phm tại công ty cổ phần
dụng cụ số 1.
I . Đặc điểm trung của công ty cổ phần dụng cụ số 1
1. Sự hình thành và phát triển của công ty.
Công ty Cổ phần Dụng Cụ số 1 đợc thành lập ngày 25 tháng 03 năm 1968.
Khi đó công ty mang tên là Nhà máy Dụng cụ cắt gọt kim loại thuộc bộ công
nghiệp nặng .
Ngày 22 tháng 05 năm 1993, Bộ trởng bộ công nghiệp nặng quyết định thành
lập lại Nhà máy Dụng Cụ số 1 theo quyết định số 292 QĐ/TCNSDT.
Theo quyết định của bộ trởng bộ công nghiệp nặng số 720/QĐ - TC CBBĐT
ngày 17 tháng 07 năm 1995 nhà máy đợc đổi tên thành Công ty Dụng Cụ cắt và
đo lờng cơ khí thuộc tổng công ty máy Thiết bị công nghiệp do Bộ công
nghiệp nặng trực tiếp quản lý .
Công ty Cổ phần Dụng Cụ số 1 nguyeen là doanh nghiệp nhà nớc đợc chuyển
đổi từ
Công ty Dụng Cụ cắt và đo lờng cơ khí tại quyết địng số 194/2003/QĐ-BCN
ngày 17 tháng 11 năm 2003của Bộ công nghiệp .
Tên công ty: Công ty Cổ phần Dụng Cụ số 1
Tên giao dịch quốc tế là: Tools joint stock company number1
Tên viÕt t¾t : TJC
Trơ së chÝnh : 108 – Ngun TrÃi Thanh Xuân Hà Nội
2 . Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý ở công ty Cổ
phần Dụng Cụ số 1.
a. Đặc ®iĨm tỉ chøc s¶n xt kinh doanh
NhiƯm vơ chÝnh cđa công ty là: Sản xuất và kinh doanh các loại dụng cụcắt
gọt kim loại ( gồm: Bàn ren, taro,mũi khoan ,dao phai...) và dụng cụ cắt vật liệu
phi kim loại, dụng cụ đo , dụng cụ gia công áp lực , phụ tùng và thiết bị công
nghiệp.
1


1


Ngoài ra , công ty còn sản xuất các thiết bị phụ tùng cho nghành dầu khí ,
nghành giao thông vận tải , xây dựng , chế biến thực phẩm và lâm sản.
Dịch vụ cho thuê văn phòng , nhà xởng
Kinh doanh xuất nhập khẩu các loại thiết bị , dơng cơ , phơ tïng , thÐp chÕ t¹o
, thÐp dụng cụ và thép hợp kim.
Kinh doanh các loại ngành nghề khác phù hợp với quy định của pháp luật.
Với số vốn kinh doanh lên tới 22,4tỷ đồng và nhà nớc giữa cổ phần chi phối
với 51% cổ phần.
Trải qua quá trình hoạt động gần 40 năm với nhiều biến động, đặc biệt là
trong thời buổi kinh tế thị trờng , hàng loạt các công ty cơ khí bị đình trệ thì hoạt
động sản xuất của công ty vẫn duy trì ổn định , sản phẩm của công ty vẫn có tín
nhiệm đối với thị trờng trong và ngoài nớc . Có đợc thành quả ấy làdo sự cố gắng
nỗ lực không ngừng để đổi mới công nghệ , thay thế máy móc thiết bị , nhà xởng ,
cơ sở hạ tầng , nhằm nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh của máy móc thiết
bị , cải thiện điều kiện làm việc , nghiên cứu đa dạng hoá sản phảm đáp ứng kịp
thời nhu cầu thị trờng , giảm thiểu chi phí nhằm giảm giá thành một cách hợp lý
nhất trong điều kiện giá thành vẫn đảm bảo để có thể cạnh tranh đợc . Công ty đÃ
sản xuất đợc nhiều loại dụng cụ cắt gọt có quy trình công nghệ phức tạp , đảm bảo
một phần chủ yếu việc cung cấp các loại dụng cụ cắt cho ngành cơ khí cả nớc nh
Trung Quốc , Lào , Ba Lan
Tổng khối lợng sản phẩm của công ty hàng năm đạt khoảng 253 tấn / năm.
Điều đặc biệt là trong điều kiện hàng loạt các doanh nghiệp cơ khí bị đình trệ thì
hoạt đông sản xuất của công ty vẫn duy trì ổn định trên thị trờng , sản phẩm tiêu
thụ ngày một nhiều , Nếu năm 2000, hơn 92% sản phẩm của công ty tiêu thụ trong
nớc ,xuất khẩu chỉ đạt gần 8% thì năm 2005 hơn 30% sản phẩm của công ty phục
vụ xuất khẩu . Thị trờng xuất khẩu đà đợc mở rộng sang cả một số nớc có nền
công nghiệp phát triển cao nh Nhật Bản ,CH Séc Đơn vị luôn hoàn thành và vợt

mức các chỉ tiêu do nhà nớc giao và đảm bảo đợc 3 chỉ tiêu : Nộp ngân sách , đầu
t tích luỹ, đảm bảo đời sống cho cán bộ công nhân viên.
Biểu 1: Tình hình sản xuất kinh doanh trong những năm gần đây
2

2


Chỉ tiêu

Đơn vị
tính

Giá tri tổng sản lợng
Doanh thu
Nộp ngân sách
LÃi
Thu nhập bình quân
Vốn

2002

2003

2004

2005

2006


Trđ
Trđ
Trđ
Trđ
Nghđ
Trđ

10.670
15.665
628
200
713
7.986

10.981
15.446
602
195
713
8.000

11.354
18.000
680
234
710
8.474

11.500
19.580

790
300
797
8.874

12.000
20.000
776
258
910
9.000

Trong 6 tháng đầu năm 2006, doanh thu của công ty ớc tính đạt đợc 9,8 tỷ đồng và
thu nhập bình quân của công nhân là : 1.000.000đ/ngời /tháng.
b. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý ở Công ty Cổ phần Dụng cụ số 1
Tổ chức quản lý trong doanh nghiệp sản xuất đóng một vai trò rất quan
trọng , tổ chức công tác quản lý một cách khoa học rất cần thiết vì nó giúp cho
doanh nghiệp đạt hiệu quả cao trong kinh doanh, tăng khả năng cạnh tranh trên thị
trờng , đạt mục tiêu mà doanh nghiệp đề ra.
Là môti doanh nghiệp sản xuất cơ khí tơng đối lớn , sản xuất đa dạng và
phong phú nên công ty Cổ phần Dụng cụ số 1 có bộ máy quản lý theo mô hình
quản lý tập trung. Cụ thể là:
+ Đứng đầu bộ máy quản lý là Hội đồng quản trị gồm 4 ngời : Chủ tịch hội
đồng quản trị kiêm giám đốc điều hành , Phó gián đốc kỹ thuật , Phó giám đốc sản
xuất và kế toán trởng . Trong đó chủ tịch hội đồng quản trị là ngời duy nhất của
công ty đứng đầu bộ máy quản lý và chịu trách nhiệm hoàn toàn về bộ máy quản
lý.
+ Ban giám đốc gồm 4 ngời : 1 giám đốc , 2 Phó giám đốc , 1 trợ lý giám đốc
.
Ban giám đốc thay mặt hội đồng cổ đông lÃnh đạo trực tiếp tới từng phân xởng ,

theo dõi giám sát tình hình thực hiện của các phòng ban.
+ Giám đốc điều hành ( kiêm chủ tịch hội đồng quản trị ) là ngời giữ vai trò
lÃnh đạo chung. Trực tiếp chịu trách nhiệm trớc bộ công nghiệp và trớc nhà nớc về
kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty đồng thời là ngời đại diện cho toàn bộ
cong nhân viên trong công ty.

3

3


+ Hai phó giám đốc phụ trách lĩnh vực khác nhau đó là: Phó giám đốc kỹ
thuật phụ trách các vấn đề kỹ thuật , quản lý trực tiếp một số phòng nh phòng kỹ
thuật , phòng cơ điện , phòng KCS. Phó giám đốc sản xuất phụ trách sản xuất mà
cụ thể là quản lý phòng kế hoạch điều độ và các phân xởng sản xuất . Phó giám
đốc là ngời giúp giám đốc điều hành một hoặc một vài lĩnh vực của công ty theo
sự phân công uỷ quyền của giám đốc , chịu trách nhiệm trớc giám đốc và pháp
luật về nhiệm vụ mà giám đốc phân công uỷ quyền.
Tại Công ty Cổ phần Dụng cụ số 1 bộ phận quản lý đợc chia làm 10 phòng ban,
các phòng ban chức năng đó đợc tổ chức theo yêu cầu sản xuất kinh doanh của
công ty, có nhiệm vụ tham mu cho giám đốc về từng lĩnh vực chuyên môn khác
nhau.
Khối phòng nghiệp vụ kĩ thuật: Phó giám đốc sản xuất phụ trách
Phòng kế hoạch: Gồm 3 ngời có trách nhiệm xây dựng kế hoạch sản xuất

-

kinh doanh của công ty, theo dõi kiểm tra tiến độ sản xuất từ khâu đầu tiên cho
đến khi nhập kho và tiêu thụ sản phẩm, thống kê tổng hợp và lập báo cáo đánh giá
kết quả sản xuất của công ty, định giá sản phẩm, xác định thời giao sản phẩm tổ

chức công việc kịp tiến độ.
Phòng kĩ thuật: Gồm 10 ngời, có nhiệm vụ là căn cứ vào kế hoạch thiết kế

-

sản phẩm mới hoặc hiệu chỉnh sản phẩm cũ, theo dõi kỹ thuật trong quá trìnhthực
hiện từ khâu lập công nghệ đến khâu sản xuất. Phòng kĩ thuật đợc chia làm 2
nhóm: nhóm kỹ thuật có trách nhiệm thiết kế kỹ thuật sản phẩm chi tiết và nhóm
công nghệ có nhiệm vụ lập lại quy trình cho tnf sản phẩm.
Phòng KCS: Gồm 10 ngời, có trách nhiệm kiểm tra đánh giá sản phẩm,

-

kiểm tra chất lợng chủng loạivật t trớc khi nhập kho, kiểm tra quá trình sản
xuất( khâu quan trọng), kiểm tra nghiệm thu bao gói sản phẩm.
Phòng cơ điện: Gồm 13 ngời, có chức năng quản lýkỹ thuật tất cả các thiết

-

bị, lập kế hoạch sửa chữa phần cơ và phàn điện, thiết kế các chi tiết phụ tùng thay
thế để giao cho xởng cơ điện sản xuất và sửa chữa, theo dõi kiểm tra bảo dỡng
máy móc, lập kế hoạch bảo dỡng định kì cho từng loại máy, sửa chữa đột xuất, bảo
hành sản phẩm của nhà máy đối với khách hàng.
4

4


Văn phòng: Gồm 10 ngời có nhiệm vụ thch hiện các công việc có liên quan


-

đến văn th, văn bản giấy tờ, quản lý con dấu
Phòng tổ chức lao động: Gồm 4 ngời, thực hiện nhiệm vụ quản lý và điều
phối lao động cho phù hợp với từng yêu cầu cụ thể của từng phân xởng và phòng
ban. Tuyển dụng lao động, thực hiện chế độ bảo hiểm xà hội, quản lý hồ sơ cán bộ
công nhân viên, lập định mức lơng, đào tạo và tổ chức nâng bậc, kiểm tra giám sát
việc thi hành kỉ luật lao độngtrong toàn công ty. Quản lý nhà trẻ, nhà y tế, nhà ăn,
thch hiện các biện pháp an toàn lao động.
Phòng bảo vƯ: gåm 6 ngêi, cã nhiƯm vơ b¶o vƯ qu¶n lý ngời ra vào trong
công ty, đảm bảo cho sản xuất cũng nh tài sản của công ty, cùng với một số bộ
phận tham gia công tác kiểm kê tài sản, vật t của công ty, nhắc nhở cán bộ công
nhân viên vi phạm thời gian làm việc, thông báo cho phòng tổ chức các cán bộ
công nhân vi phạm.
Khối văn phòng: Phó giám đốc kinh doanh phụ trách
Phòng kinh doanh vËt t: gåm 11 ngêi, cã nhiƯm vơ tham mu cho giám đốc

-

phó giám đốc kinh doanh xây dựng kế hoạch, thực hiện cung ứng vật t tiêu thụ sản
phẩm, phế phẩm, vật t tồn đọng Có chức năngbảo quản, quản lý kho vật t hàng
hoávà các phơng tiệnvận tải trong phạm vi đợc giao.
-

Phòng thơng mại: Gồm 13 ngời phụ trách việc khai thác hợp đồng thăm dò thị trờng, tìm kiếm bạn hàng, xây dựng thống nhất quản lý giá, marketing giới thiệu
sản phẩm công ty.
Phòng tài chính- kế toán: gồm 5 ngời, có nhiệm vụ quản lý toàn bộ số vốn

-


của công ty, chịu trách nhiệm trớc giám đốc về thực hiện chế đô chính sách tài
chính kế toán nhà nớc, kiểm tra thờng xuyên việc thực hiện các chế độ chỉ tiêucủa
công ty, bảo toàn vốn và phát triển vốn thông qua việc gáim sát bằng đồng tiền
giúp cho giám đốc nắm bắt đợc toàn bộ toàn bộ tình hình kinh doanh của công ty,
phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh cảu công ty, phân tích tình hình
hoạt động sản xuất kinh doanh, quyết toán lơng và thanh toán lơngcho cán bộ
công nhân viên, tổng hợp sổ sách kế toán, báo cáo thuÕ.

5

5


Ngoài ra công ty còn tổ chức một cửa hàng cơ điện có nhiệm vụ sửa chữa
máy móc các trang thiết bị của công ty, một trung tâm kinh doanh vật t có nhiệm
vụ bán thép cây các loại, bán và giói thiệu sản phẩm của công ty, một chi nhánh
của công ty tại Thành phố Hồ Chí Minhcó nhiệm vụ làm đại lý bán và giói thiệu
sản phẩm côgn ty.
ã

Lực lợng lao động và bố trí lao động của công ty

-

Tổng số cán bộ công nhân viên là: 249 ngêi

Trong ®ã: Lao ®éng nam: 172 ngêi( tû lƯ 69%)
Lao động nữ: 77 ngời( tỷ lệ 31%)
Lao đông trực tiếp: 141 ngời( tỷ lệ 57%)
Lao động gián tiếp: 108 ngời( tỷ lệ 43%)

Lao độgn kinh doanh dịch vụ: 10 ngời( tỷ lệ 10%)
-

Phân chia theo trình độ lao động
Trình độ đại học: 63 ngời
Trình độ công nhân kỹ thuật: 137 ngời
Trình độ lao động phổ thông: 2 ngời

6

6


Sơ đồ 1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phàn dụng cụ số 1
Đại hội đồng cổ đông

Ban kiểm soát

Hội đồng quản trị

Giám đốc

PGĐ kỹthuật

PGĐ sản xuất

Kế toántrưởng

P. Kỹ thuật


P. KD vật tư

P.tài chínhkế toán

P. thương mại + PXbao gói

Chi nhánh

P. cơ điện

PX cơ khí 1

Kế toán chi nhánh
TT KDV

Phòng KCS

PX cơ khì 2 KT. trung tâm dịch vụdịch vụ
Cửa hàng dịch vụthương mại

Văn phòng+ TCLĐ+ Bảo vệ

PX cơ khí 3

PX nhiệt luyện

7

Kế toándịch vụ


Hạch toánnội bé

7


3. Đặc điểm tổ chức sản xuất
Bộ phận sản xuất của Công ty Cổ phần Dụng cụ số 1đwocj tổ chức thành 4
phân xởng với các chức năng nhiệm vụ khác nhauvới các chức năg nhiệm vụ khác
với quá trình sản xuất do phó giám đốc kĩ thuật phụ trách.
Các phân xởng gồm:
Phân xởng cơ khí 1: 25 ngời, phân xởng có nhiệm vụ tiếp nhận các sản
phẩm của phân xởng của phân xởng cỏ khí số 3 để chuyên sản xuất các loại bàn
ren , taro, mũi khoan xoáy
Phân xëng c¬ khÝ 2 : Gåm 35 ngêi , cã nhiệm vụ tiếp nhận nửa thành phẩm
của phân xởng cơ khí số 3 để chuyên sản xuất các loại sản phÈm : Lìi ca, dao
phay, dao tiƯn , ®Üa trơ , lăn , dao cắt định hình
Phân xởng 3: Gồm 35 ngời , có nhiệm vụ sửa chữa các thiết bị gia công
dụng cụ thay thế các dụng cụ máy . Sản phẩm chủ yếu là dao tiện , dao cắt , phụ
tùng phục vụ công ty , một số chi tiết máy làm kẹo .
Phân xởng nhiệt luyện : Gồm 12 ngời ,có nhiệm vụ sử dụng đúng các loại
hoá chất để nhiệt luyện các sản phẩm của các phaan xởng khác nhằm nâng cao độ
cứng , làm sạch , nhhuộm đen, đồng thời sơn các sản phẩm làm thay đổi cơ lý tính
của sản phẩm.
4 Đặc điểm quy trình công nghệ và sản của công ty.
Công ty tiến hành sản xuất các loại sản phẩm với chủng loại đa dạng và
phong phú.Hiện nay công ty đang sản xuất khoảng 850 loại sản phẩm với quy
trình công nghệ phức tạp , nhng nhìn chung sản phẩm của công ty gồm 5 nhóm
sau:
Các loại dụng cụ cắt gọt nh: bàn ren , taro, mòi khoan , dao phay , dao tiện,
lỡi ca với sản lợng khoảng 22 tấn mỗi năm.

Các loại dụng cụ phi kim loại nh: dụng cụ để cắt thuốc lá , cắt các tấm lợp kim
loại với sản lợng khoảng 55 tấn mỗi năm.
Các phụ tùng chi tiết của máy móc thiết bị khoảng 45 tấn mỗi năm.
Các loại máy móc thiết bị phục vụ cho các nghành khác nh máy móc của
ngành dầu khí , dây truyền sản xuất kẹo
8

8


Các dụng cụ đo áp lực , gia công áp lực
Do sản phẩm của công ty là sản phẩm có tính chất đặc thù cao, nên phần
lớn các sản phẩm là đơn chiếc . Nguyên vật liệu chính dùng để sản xuất sản phẩm
trên là thép , sắt ,phi kim , inox, hợp kim
Bên cạnh đó công ty còn sử dụng thêm một số nguyên vật liệu khác nh hoá
chất thuốc nhuộm và các vật liệu phụ phi kim loại
Nhìn chung hầu hết các sản phẩm của công ty đều đợc chia làm 4 giai đoạn
sản xuất nh sau:
-

Tạo phôi

-

Cắt gọt

-

Cải tạo chất lợng bên trong của nguyên vật liệu bằng các cách khác nhau
nh luyện kim , mạ

Gia công hoàn thiện về kích thớc hình dáng đảm bảo yêu cầu của thiết kế.

-

Tóm lại ,sản phẩm của công ty đợc tao ra sau khi đà trải qua các giai đoạn
gia công:
gia công tạo phôi , gia công tán tÝnh , gia c«ng nhiƯt , gia c«ng tinh ,gia
c«ng bảo vệ bề mặt. Sản phẩm mà công ty sản xuất ra đơn chiếc , phức tạp nên
quy trình công nghệ chế tạo cũng phải chính xác đến từng chi tiết . Vì vậy mỗi sản
phẩm đợc chế tạo theo một quy trình công nghệ riêng.
Dới đây là quy trình công nghệ sản xuất mũi khoan:
Thép đợc cắt đoạn trên máy tiện tự động. Sau đó đợc cán thẳng phôi , phay
rÃnh và lng trên máy phay chuyên dùng tự động . Tiếp đến , chi tiết đợc lăn số
nhiệt luyện , sau khi nhuộm xong chi tiết đợc mài trỏntên máy mài không tâm,
trên máy mài tròn vạn năng . Tiếp dến chi tiết đợc mài sắcđầu trên máy mài
chuyên dùng hoặc máy mài hai đá. Cuối cùng chi tiết đợc đem đi chống rỉ rồi
nhập kho.

9

9


Sơ đồ 2: Quy trình công nghệ sản xuất mũi khoan

Máy tiện

tự động

Máy màisắc


Chống rỉ

Máy cán

Máy màitròn

Máy phay

Lăn số

Tẩy rửa,nhuộm đen

Nhiệt luyện

Nhập kho

5. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và sổ sách tại Công ty Cổ phần Dụng cụ
số 1
a. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán của công ty đợc tổ chức theo hình thức tập chung, mỗi
phân xởng đều bố trí nhân viên kế toán thống kê làm nhiệm vụ thu nhận, kiểm tra,
sắp xếp chứng từ, chuyển các chứng từ báo cáo cùng các giấy tờ có liên quanvề
phòng tài chính kế toán để tiến hành ghi sổ kế toán.
Nhân viên thống kê phân xởng đợc xởng đợc giao nhiệm vụ theo dõi từ
khi đa nguyên vật liệu vào sản xuất cho đến khi chuyển thành phẩm vào kho thành
phẩm. Hàng tháng tập hợp bảng chấm công của các tổ đồng thời căn cứ vào giấy
báo cáo ca, giấy báo cáo sản phẩm trên cơ sở đó để tính lơng, lập bảng thanh toán
lơng và các khoản phụ cấp chuyển về phòng kế toán.
Sau khi nhận đợc chứng từ ban đầu nhân viên kế toán thực hiện các công

việc từ kiểm tra, phân loại chứng từ, lập bảng kê, bảng phân bæ, ghi nhËt ký chøng
tõ, ghi sæ chi tiÕt, sæ tổng hợp, hệ thống hoá số liệu và cung cấp thông tin phục vụ
yêu cầu quản lý, đồng thời dựa trên báo cáo đà lập để tiến hành phân tích hành
phân tích hoạt động kinh tế của công ty, giúp giám đốc và ban lÃnh đạo có định hớng trong viƯc s¶n xt kinh doanh trong thêi gian tíi.
10

10


Ngoài ra phòng tài chính kế toán còn toán còn có nhiệm vụ kiểm tra tình
hình thực hiện kế toán, giám sát tình hình sử dụng vốn của cơ sở đó tham mu cho
giám đốc và ban lÃnh đạo có hớng trong việc điều hành hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty trong thời gian tiềp theo.
Sơ đồ 3: Bộ máy kế toán tại công ty

Kế toán trưởng

Thủquỹ
Kế toántiêu thụkiêmthanhtoán KếKế toánchikế toán tiền lương, các khoản trích theo
Kế toántổng hợpkiêmTSCĐ
toánNVL,CCDC
phísản xuấtvà giáthành sp

Nhân viên kinh tế phân xưởngphân xưởng

Hiện tại phòng tài chính - kế toán có 6 ngời, hoạt động dới sự điều hành của
kế toán trởng. Trong phòng kế toán mỗi nhân viên kế toán có sự phân công phân
nhiệm rõ ràng, mỗi ngời thờng đảm nhiệm một hay một vài phần khác nhau. Tuy
nhiên sự phân công phân nhiệm này không phải là sự tách biệt độc lập nhau mà có
sự liên hệ chặt chẽ để đảm bảo tính đầy đủ chặt chẽ của các thông tin kế toán.

* Nhiệm vụ của từng bộ phận:
- Kế toán trởng : Chịu trách nhiệm hớng dẫn chỉ đạo kiểm tra các công
việc do các kế toán viên thực hiện . Kế toán trởng đồng thời là ngời giúp giám đốc
thực hiện hạch toán giá thành và xác định kết quả kiểm tra, kiểm soát các hoạt
động kinh tế trong công ty. Kế toán trởng chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc ,
đồng thời chịu sự chỉ đạo và kiểm tra về mặt nghiệp vụ của kế toán trởng cấp trên
và cơ quan tài chính thống kª cïng cÊp.

11

11


- Kế toán tổng hợp kiêm kế toán tài sản cố định : Có nhiệm vụ ghi chép,
phản ánh tổng hợp về số lợng , hiện trạng , tình hình tăng giảm của tài sản cố
định . Tnhs toán và phân bổ khấu hao hàng tháng vào chi phí sản xuất kinh doanh
theo đúng chế độ kế toán . Tham gia lập dự trù chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định
. Ngoài ra còn tham gia ghi chép tổng hợp mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trên cơ sở các số chi tiết và các
báo cáo kế toán. Tỉ chøc híng dÉn c¸c bé phËn lËp c¸c chøng từ , báo cáo kế toán
và sổ kế toán theo đúng nguyên tắc hiện hành . Hàng tháng lập bảng can đối phát
sinh , ghi sổ cái , lập các chỉ tiêu doanh thu hiệât suất sử dụng tài sản tình hình thu
nộp ngân sách , lập báo cáo kế toán.
Kế toán nguyên vật liệu , công cụ dụng cụ : Tỉ chøc ghi chÐp sè liƯu vỊ t×nh
h×nh thu mua , vËn chun , nh¹p ,xt , tån kho nguyên vật liệu. Tính toán số lợng vật liệu thực tế xuất dùng trong tháng theo đúng nguyên tắc chế độ kế toán ,
Phân bổ đúng đối tợng chi phí đối tợng tính giá thành . Kiểm tra tình hình thực
hiện kế hoạch cung cấp , sử dụng nguyên vật liệu , giám sát tình hình nhập , xuất
về số lợng và giá cả nguyên vật liệu.
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm : Tiến hành tập hợp chi
phí sản xuất toàn công ty để tính giá thành . Xác định đối tợng tính giá thành một

cách hợp lý và khoa học , đồng thời vận dụng các phơng pháp phân bổ các chi phí
hợp lý đối với từng quy trình công nghệ sản xuất . Hàng tháng tiến hành phân tích
tình hình thực hiện nhiệm vụ giá thành theo yếu tố để phát hiện các khả năng tiềm
tàng trong giá thành, hạ giá thành sản phẩm.
Kế toán tiêu thụ kiêm kế toán thanh toán : Có nhiệm vụ theo dõi tình hình
biến động của từng loại sản phẩm , quá trình tiêu thụ cũngnh theo dõi các khoản
công nợ , các khoản phải thu của khách hàng. Hớng dẫn bộ phận , đợn vị , cá nhân
có nhu cầu thanh toán làm đúng thủ tục thanh toán và chấp hành thanh toán theo
quy chế.
Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng, kiêm kế toán tiền mặt, tiền
gửi: Thực hiện tính lơng lơng cho cán bộ các phòng ban, các phân xởng và phân
bổ cho hợp lý chính xác về chi phí tiền lơng, Tính và trích các khoản theo lơng bao
12

12


gåm b¶o hiĨm x· héi, b¶o hiĨm y tÕ, kinh phí công đoàn theo đúng tỷ lệ quy định
và đúng đối tợng chụi phí, kiểm tra giám sát việc quyết toán lơng. Tiến hành thanh
toán lơng cho cán bộ, công nhân viên của công ty hàng tháng. Tiến hành lập báo
cáo tiền mặt và các nhật ký chuyên dùng
Thủ quỹ: Căn cứ vào hoá đơn của kế toán thanh toán thực hiện việc kiểm tra
các hoá đơn, chứng từ về tính thích hợp, hợp pháp trớc khi tiễn hành các nghiệp vụ
thu chi. Tổng hợp thu chi quỹ tiền mặt vào cuối ngày để xác đinh tổng số thu chi
và số tồn quỹ. Đối chiếu số liệu đó với kế toán thanh toán. Hàng tháng lập báo cáo
thu chi theo đúng chế độ với ngân hàng thực hiện nguyên tắc bảo mật và quản lý
quỹ tiền mặt
Để nắm đợc tình hình kinh doanh tại các phân xởng sản xuất, Công ty cổ
phần Dụng Cụ Số 1 còn tổ chức một hệ thống các nhân viên kinh tế phân xởng.
Các nhân viên kinh tế thuộc quyền quản lý của phân xởng, có nhiệm vụ thực hiện

các ghi chép và đối chiếu số liệu với nhân viên phòng kế toán. Hàng tháng, hàng
quý các nhân viên kế toán phải đối chiếu với nhau và đối chiếu với các nhân viên
kinh tế phân xởng để vào bảng tổng hợp nhập xuất nguyên vật liệu phục vụ sản
xuất tại công ty. ngoài nhân viên kinh tế tại phân xởng còn có nhiệm vụ quản lý
nhân viên lao động của phân xởng. Nhân viên kinh tế phân xởng chịu sự chỉ đạo
trực tiếp từ kế toán trởng, có nhiệm vụ thông tin kịp thời cho kế toán trởng về
những tình huống đột xuất ở phân xởng để có biện pháp xử lý kịp thời nhất.
Đặc điểm tổ chức sổ sách kế toán tại Công ty cổ phần Dụng Cụ Số 1.

a.

Công ty Cổ phần Dụng Cụ Số 1 là công ty cơ khí giàu truyền thống, có quy
mô sản xuất tơng đối lớn trong ngành cơ khí nớc ta. Sản phẩm của công ty rất đa
dạng và phong phú. Với mục tiêu quản lý xản xuất đạt hiệu quả cao nhất, công ty
đà lựa chọn một hình thức kế toán phù hợp với đặc điểm của công ty đó là hạch
toán theo hình thức kế toán Nhật ký chứng từ. Đặc điểm chủ yếu của hình
thức này là: Tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bên có của
các tài khoản, kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài
khoản đối ứng nợ. Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
theo trình tự thời gian với việc hệ thèng ho¸ c¸c nghiƯp vơ theo néi dung kinh tÕ.
13

13


Kết hợp rộng rÃi việc hạch toán tổng hợp với việc tổng hợp chi tiết trên cùng một
sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép.
Công tu tiến hành ghi sổ chi tiết nguyên vật liệu theo phơng pháp ghi sổ số
d và áp dung phơng pháp giá hạch toán để tính giá nguyên vật liệu xuất kho.
Công ty Cổ Phần Dụng Cụ Số 1 áp dụng phơng pháp kê khai thờng xuyên

để hạch toán hàng tồn kho.
Giá trị dở dang của công ty đợc tính theo sản lợng ớc tính tơng đơng. Phơng
pháp hệ số đợc công ty áp dụng để tính giá thành sản phẩm.
Công ty đang sử dụng phơng pháp tính thuế giá trị gia tăng phù hợp đó là
phơng pháp khấu trừ. Theo phơng pháp này, Công ty sẽ đợc khấu trừ số thuế giá trị
gia tăng đầu vào dựa trên hoá đơn giá trị gia tăng.
Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào
Thuế GTGT đầu ra

= Giá tri Thuế của hàng

* % Thuế suất

hoá dịch vụ bán ra
Thuế GTGT đầu vào là tổng số thuê GTGT đà thanh toán đợc ghi trên hoá
đơn GTGT mua hàng hoặc chứng từ nộp thuế GTGT.
Niên độ kế toán của công ty bắt đầu từ 01/01 đến 31/12 của năm dơng lịch.
Do đặc điểm sản xuất của công ty là chủ yếu là sản xuất theo đơn đặt hàng
nên kỳ tính giá thành của công ty không phù hợp với kỳ báo cáo. khi đơn đặt hàng
hoàn thành mới tiến hành tính giá thành cho sản phẩm.
Công ty tính khấu hao tài sản cố định theo phơng pháp đờng thẳng.
Sử dung đơn vị tiền tệ để ghi chép kế toán là VNĐ, quy đổi ngoại tệ theo
giá liên ngân hàng công bố.
L một công ty cơ khí với khối lợng sản phẩm sản xuất ra là nhiều , nguyên
vật liệu phong phú , quy trình sản xuất phức tạp nhng công ty vẫn áp dụng kế toán
thủ công, máy vi tính mà công ty trang bị cho phòng kế toán chỉ đợc dùng để tính
toán, cộng dồn và lập các bảng biểu theo cách làm kế toán bằng Excel mà không
có phần mềm kế toán cụ thể để thực hiện làm kế toán máy.
II. Thực trạng công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công
Ty Cỉ PhÇn Dơng Cơ Sè 1.

14

14


1. Đối tợng tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.

Đối tập hợp chi phí sản xuất: Có liên quan quan trực tiếp đến việc tập hợp

a.

chi phí và tính giá thành sản phẩm đó là khâu đầu tiên và cung là khâu quan trọng,
nó ảnh hởng trực tiếp đến thông tin kế toán cung cấp t quá trình tập hợp chi phí
sản xuất. Vì vậy việc xác định đúng đối tợng tập hợp chi phí sản xuất phù hợp với
đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý của công ty và có ý nghĩa rất lớn trong
việc tổ chức tập hợp chi phí.
Xuất phát từ đặc điểm thực tế hoạt động của công ty với chu kỳ sản xuất
ngắn, không có sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ, sản phẩm hỏng hầu nh
không có, mỗi loại sản phẩm sản xuất ra theo một quy trình công nghệ riêngnên
đối tợng tập hợp chi phí là từng đơn đặt hàng đà hoàn thành.
Đối tợng tính giá thành sản phẩm: là các loại sản phẩm công việc, lao vụ,

b.

dịch vụ do công ty sản xuất ra và cần phải tính giá thành nhằm xác định giá thực
tế của từng loại sản phẩm và toàn bộ sản phẩm hoàn thành.
Xác định đối tợng tính giá thành là công việc đầu tiên trong toàn bộ công
tác tính giá thàh. Đối tợng tính giá thành của công ty cũng là các đơn đặt hàng đÃ
hoàn thành. Mỗi đơn đặt hàng của công ty gồm nhiều loại sản phẩm hoặc một loại
sản phẩm, nên để tính đợc giá thành của từng loại sản phẩm cụ thể kế toán sử dụng

phơng pháp hệ số, theo đó sẽ có một sản phẩm của đơn đặt hàng mang hệ số 1.
2. Chứng từ kế toán sử dụng.

Việc tập hợp chi phí và tính giá thành tại Công Ty Cổ Phần Dụng Cụ Số 1
sử dụng các chứng từ sổ sách sau đây:
i vi chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thì kế toán sử dơng : phiÕu nhËp
kho, phiÕu xt kho, sỉ chi tiÕt vật liệu, bảng tính giá thành thực tế nguyên vật liệu
xuất kho, bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, sổ cái tài khoản 621
Đối với chi phí nhân công trực tiếp thì kế toán sử dụng : Bảng chấm công,
bảng thanh toán tiền lơng và bảo hiểm xà hội, bảng thanh toán tiền tạm ứng, phiếu
báo làm thêm giờ, phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành, bảng phân bổ tiền lơng và
các khoản trích theo lơng, sổ cái tài khoản 622

15

15


Đối với chi phí sản xuất chung kế toán sử dụng: Bảng phân bổ tiền lơng và
các khoản trích theo lơng . Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định, hoá đơn
dịch vụ mua ngoài, sổ cái tài khoản 627
3. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Nh đà trình bầy ở trên đối tơng kế toán tập hợp chi phí sản xuất đợc xác
định là từng đơn đặt hàng đà hoàn thành, nên chi phí nguyên vật liệu trực tiếp đợc
tập hợp trực tiếp cho các đối tợng tập hợp chi phí.
Kế toán tổ chức tập hợp chi phí trên cơ sở các phiếu xuất kho nguyên vật
liệu trực tiếp dùng cho hoạt động sản xuất sản phẩm. Các chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp phát sinh tới đâu đợc kê khai theo phơng pháp kê khai thờng xuyêndo đó
kế toán luôn nắm sát tình hình phát sinh của nguyên vật liệu để hạch toán và tính

giá thành sản phẩm.
Khi tiến hành hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp kế toán sử dụng
tài khoản 621 chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp đợc nhà máy hạch toán vào từng đơn đặt
hàng.
Ngoài ra còn một số tài khoản liên quan trong quá trình hạch toán nh tài
khoản
152, 111, 112, 133, 331
Sản phẩm chủ yếu của công ty là các loại taro, mũi khoan, bàn ren do
nguyên vật liệu chính chủ yếu là thép đợc công ty mua vềphải nhập qua kho. Nhân
viên kho nội kiểm kê khối lợng, và viết phiếu nhập kho.
Đối với nguyên vật liệu mua ngoài nhập kho đợc xác định theo công thức:

Giá trị NVL

Giá gốc

Chi phí

Thuế

Giảm

giá
thực tế nhập

=

ghi trên


+ vËn chuyÓn +

nhËp khÈu -

chiÕt

khÊu

16

16


kho

hoá đơn

bốc dỡ

nếu có

đợc

hởng
Đối với vật liệu thuê ngoài gia công chế biến:
Giá trị nguyên

Giá trị vật

vật liệu thực


=

tế nhập kho

liệu xuất

Chi phí gia công
+

và các chi phí

gia công

liên quan khác

Đối với phế liệu thu hồi, sản phẩm hỏng thì giá trị nhập kho là giá trị có thể
bán đợc hoặc ớc tính
Căn cứ vào phiếu nhập kho số 76 ngày 1/05/2006
Mua thép P18 đen 30 với số lợng là 30.000 Kg, đơn giá là 7.125đ/kg
( VAT 10%) , chi phí vận chuyển và bốc dỡ là 900.000đ
Nh vậy đơn giá thực tế vật liệu nhập kho đợc tính nh sau:
Đơn giá 1kg
thép 18
đen 30

30.000 * 7.125 + 900.000
=

= 7,155đ/kg

30.000

Công ty hạch toán nguyên vật liệu mua ngoài về nhập kho theo tỷ giá hạch
toán là:
Thép P18 đen 30 là 7000đ/kg và tổng giá hạch là 210.000.000đ. Căn cứ
vào hoá đơn mua hàng nhập kho thủ kho lËp “ PhiÕu nhËp kho ” . PhiÕu nµy có thể
lập cho 1 hoặc nhiều loại vật t tại cùng một đơn vị cung cấp.

17

17


Biểu số 1
Đơn vị: Công ty Cổ phần Dụng cụ số1

Mẫu số 01 VT

Địa chỉ: 108 Nguyễn TrÃi Thanh Xuân Hà Nội
TC/CĐKT

QĐ1141

Phiếu nhập kho
Ngày 01/05/2006
Ngời giao hàng: Anh Thành

Số 76

Theo hoá đơn số: 0095718

STT Tên, quy cách vật t hàng hoá
Thép P18 đen 30

1

Nợ:
đơn giá Thành tiền

ĐVT Số lợng
Kg

30.000

7.155

214.650.000


Tổng cộng

214.650.000
214.650.000

Tổng số tiền ( bằng chữ) : Hai trăm mời bốn triệu sáu trăm năm mơi nghìn đồng
chẵn
Ngày 01 tháng 05 năm 2006
Phụ trách

Ngời giao


Vật t

hàng

(Ký, họ tên)

(ký,họ tên)

ĐÃ ký

18

ĐÃ ký

Thủ kho

Kế toán

Thủ trởng

trởng
(ký, họ tên)
ĐÃ ký

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

ĐÃ ký


ĐÃ ký

18


Toàn bộ phiếu nhập kho và xuất kho đợc kế toán tập hợp và trên cơ sở đó để
cuối tháng tính ra giá thực tế của nguyên vật liệu xuất kho theo phơng pháp giá
hạch toán. Công thức nh sau:
Giá thực tế

Giá hạch toán

vật liệu

=

vật liệu

xuất kho

*

Hệ số giá

xuất kho

Giá thực tế vật

+


Giá thực tế vật liệu

liệu tồn đầu kỳ

nhập trong kỳ

Hệ số giá =
Giá hạch toán

+

Giá hạch toán vật

vật liệu tồn đầu kỳ

liệu nhập trong kỳ

Căn cứ vào phiếu xuÊt kho 209 ngµy 02/05/2006, xuÊt kho 20.000 kg thÐp
P18 30 cho phân xởng cơ khí số 3 để sản xuất sản phẩm cho đơn đặt hàng số 12
của năm 2006. Biết tồn Cụ tháng
Đơn vị: Công Ty Cổ Phần Dụng cuốiSố 1 04/2006 là 2510 kg.
Hạch toán
Thực
Địa chỉ: 108 Nguyễn TrÃi - Thanh Xuân - Hà Nội tế
1kg
Tổng

7.000
15.570.000


Nh vậy hệ số giá:

7.155
17.959.050

Phiếu Xuất Kho
Ngày 02/05/2006
17.959.050 + 214.650.000

Hệ số giá của
thép P18
=
Họ tên ngời nhận hàng: Chị Hoà
Địa chỉ: đen 30 cơ khí số 3
Phân xởng

= 1,0312
Số 209
15.570.000 + 210.000.000

Nợ TK 621

XuÊt t¹i kho : Kim KhÝ

Cã TK 152(1251)

Lý do xuất kho: Xuấtsố giá vụ tính xuất sản phẩm theo đơn đặt kho phục vụ cho sản xuất ở
Từ hệ phục ta sản ra giá thực tế của thép xuất hàng 12.
STT
1



Tên, quy cách vật t

Đơn vị

phân xởng cơ khí số 3 nh sau:
tính

Thép P18 đen 30

kg

Số Lợng
Chứng từ
20.000

Đơn giá
Thực Xuất
20.000

Thành tiền

7000

140.000.000

Giá thực tế
Tổng cộng


của thép P18

= 20.000 * 7.000 * 1,0312 = 144.368.000 ( M)

140.000.000

đen 30
Cộng thành tiền(bằng chữ): Một trăm bốn mơi triệu đồng chẵn./
Biểu số 2
Xuất, Ngày 02 tháng 05 năm 2006
19

Thủ trởng

19

Kế toán trởng

Phụ tr¸ch vËt t

Ngêi nhËn

Thđ kho


20

20



Căn cứ vào phiếu xuất kho để lập bảng kê số 3
Biểu số 3( Bảng tính giá thành thực tế NVL, CCDC xuÊt dïng cho s¶n xuÊt s¶n phÈm theo đơn đặt hàng sô12)
Đơn vị : Công ty Cổ Phần Dụng Cụ Số1
Địa Chỉ: 108 Nguyễn TrÃi - Thanh Xuân - Hà Nội
Bảng Kê Số 3
Tháng 05/2006
Đơn vị tính: đồng
STT

Chi tiêu

TK 152
TK152.1
Thực tế
17.959.050

TK153
Hạch toán

TK152.2
Thực tế
12.560.376

Hạch toán

Thực tế

I

D đầu tháng


Hạch toán
15.570.000

II

Nhập trong tháng

210.000.000

214.650.000

20.650.370

1

Từ NKCT số1

210.000.000

214.650.000

20.650.370


III

Cộng (I)+(II)

225.570.000


232.609.050

33.210.746

1.671.084

IV

Hệ số chênh lệch

V

Xuất dùng trong tháng

140.000.000

143.100.000

21.710.950

1.373.886

VI

Tồn cuối tháng

85.570.000

89.509.050


11.499.796

297.198

1.671.084
0

10.185

Ngày 31 tháng 05 năm 2006
Kế toán ghi sổ
(ký, họ tên)
ĐÃ ký

21

Ngày 31 tháng 05 năm 2006
Kế toán trởng
(ký, họ tên)
ĐÃ ký

21


Biểu số 4
Đơn vị: Công ty Cổ phần Dụng cụ số 1
Địa chỉ: 108 Nguyễn TrÃi - Thanh Xuân - Hà Nội
Sổ chi tết vật liệu
Tháng 05/2006

Tài khoản: 152
Tên Vật liệu: Thép P18 30
Hệ số giá: 1,0312
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Số
Ngày

PN76
PX209


03
04

Diễn Giải
I. D đầu tháng
II. Số phát sinh trong
tháng
Nhập
Xuất
Cộng phát sinh
D cuối kỳ

TK đôi
ứng

Đơn giá

Nhập

Số lợng

Thành tiền

30.000

Xuất
Số lợng

Thành tiền

214.650.000
20.000

143.100.000

20.000

143.100.000

7.000
111
621

7.155
7.155

30.000

214.650.000


Tồn
Số lợng
2.510

Thành tiền
17.946.500

32.510
12.510

232.609.050
89.509.050
89.509.050

12.510

Ngày 31 tháng 05 năm 2006
Ngời lập biểu
(ký, họ tên)
ĐÃ ký

22

Kế toán trởng
(ký, họ tên)
ĐÃ ký

22



Trong đó nguyên vật liệu tồn kho cuối tháng đợc xác định nh sau:
Trị giá thực tế

Trị giá thực tế

Trị giá thực tế

Trị giá

thực tế
NVL tồn kho

=

NVL tồn kho

+

NVL nhập

-

NVL Xuất

dùng
cuối tháng

đầu tháng


trong tháng

trong

tháng
Hoặc:
Trị giá thực tế
NVL tồn kho
Cuối tháng

Trị giá hạch toán
=

NVL Tồn Kho

*

Hệ số giá

cuối tháng

Sau đó kế toán nguyên vật liệu dựa trên phiếu xuất kho nguyên vật liệu, công cụ
dụng cụ để lập bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ cho từng khoản
mục chi phí và từng bộ phận, từng phân xởng.
Căn cứ vào bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, kế toán tập hợp chi
phí và tính giá thành sản phẩm lấy số liệu để ghi vào sổ tập hợp chi phí TK621, Từ
đó ghi vào sổ cái TK 621, Đồng thời ghi vào bảng kê số 4 và nhËt ký chøng tõ sè
7.

23


23


Biểu số 5: Trích bảng phân bổ nguyên vật liệu.công cơ dơng cơ phơc vơ cho s¶n xt s¶n phÈm ở đơn đặt hàng
số12.
Đơn vị: Công Ty Cổ Phần Dụng Cụ Số 1
Địa chỉ: 108 Nguyễn TrÃi - Thanh Xuân - Hà Nội
Bảng Phân bổ Nguyên Vật liệu, công cụ dụng cụ
Tháng 05 năm 2006
n v tính:ng
STT

Ghi có TK
Ghi nợ TK

1

2

3
4

TK 621
PX c¬ khÝ 3
PX c¬ khÝ 1
PX nhiƯt lun
PX bao gãi
TK 627
PX c¬ khÝ 3

PX c¬ khÝ 1
PX nhiƯt lun
PX bao gãi
TK 641
TK 642
Céng

TK152 - Nguyªn VËt LiƯu
TK 152
Hạch toán
Thc tế
140.000.000
140.000.000

140.000.000

Ngời lập biểu
( ký, họ tên)
ĐÃ ký

144.368.000
144.368.000

144.368.000

TK152.2
Hạch
Thực tế
toán
14.708.180

0
7.128.630
6.332.805
1.246.745
4.071.310
1.115.200
975.320
780.470
1.200.320
1.576.840
1.354.620
21.710.950

Cộng
Hạch toán

TK 153 Công c
dng c ( tôngr cộng)
Hạch
Thực tế
toán

Thực tế
159.076.180
144.368.000
7.128.630
6.332.805
1.246.745
4.071.310
1.115.200

975.320
780.470
1.200.320
1.576.840
1.354.620
166.078.950

1.013.636
371.661
305.620
175.385
160.970
195.500
164.750
1.373.886

Ngày 31 tháng 05 năm 2006
Kế toán trởng
( ký, họ tên)

Biểu sè 6:
24

24


Đơn vị: Công ty Cổ phần Dụng cụ số 1
Địa chỉ: 108 Nguyễn TrÃi - Thanh Xuân - Hà Nội
Trích sổ tổng hợp chi phí sản xuất - TK 621
Tháng 05 năm 2006

Đơn vị tính: đồng
STT
1
2
3
4

25

ĐốI tợng
Phân xởng cơ khí 3
Phân xởng cơ khí 1
Phân xởng nhiệt luyện
Phân xởng bao gói
Cộng

Ghi nợ TK 621, Ghi Có TK 152
Thép P18
Nguyên vật
đen 10
Liệu khác
144.368.000
7.128.630
6.332.805
1.246.745
144.368.000
14.708.180

Công nợ TK
621

144.368.000
7.128.630
6.332.805
1.246.745
159.076.180

Ghi có TK 621
Ghi nợ TK 154
144.354.000
7.128.630
6.332.805
1.246.745
159.076.180

25


×