Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

De thi HSG Hoa hoc tinh Thanh Hoa 20162017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.42 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Nguyễn Đình Hành – THCS Chu Văn An, Đak Pơ, Gia Lai

<sub>1 </sub>



<b>S</b>

<b>Ở GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>


<b>THANH HĨA </b>



ĐỀ CHÍNH THỨC



<b>K</b>

<b>Ỳ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH</b>


<b>Năm học 2016</b>

<b>-2017 </b>



<b>Môn thi : HÓA H</b>

<b>ỌC</b>

L

<b>ớp 9 THCS</b>


Ngày thi: 11/3/2017



Thời gian làm bài: 150 phút (

<i>không kể thời gian giao đề</i>

)


<b>Câu 1: </b><i><b>(2 điểm) </b></i>


<b>1. Vi</b>ết các phương trình phản ứng hồn thành sơ đồ chuyển hóa sau:


Fe2O3  FeCl3  Fe2(SO4)3  FeSO4  Fe(NO3)3

Fe(NO3)2  Fe(OH)2  Fe2O3  Fe3O4  FeO  Fe
<b>2. Cho h</b>ỗn hợp X gồm Ca và CaC2 vào nước dư được hỗn hợp khí Y. Cho hỗn hợp khí Y đi qua bình chứa Ni nung
nóng được hỗn hợp khí Z gồm 4 chất. Cho hỗn hợp khí Z qua bình đựng dung dịch Br2 dư, rồi đốt cháy hồn tồn hỗn hợp
khí ra kỏi bình. Viết các phương trình hóa học xảy ra trong các thí nghiệm trên.


<b>Câu 2: </b><i><b>(2 điểm)</b></i>


Hỗn hợp khí A gồm Metan, Etilen, Axetilen. Lấy 1,344 lít A (đktc) đem đốt cháy hồn tồn trong O2 dư, sau đó dẫn
tồn bộ sản phẩm cháy đi vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện 11,0 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa thì thấy
khối lượng dung dịch trong bình giảm 4,54 gam.


<b>1. Hãy tính ph</b>ần trăm thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp A ban đầu.
<b>2</b>. Để hấp thụ hết

1




2

(A) cần ít nhất bao nhiêu ml dung dịch brom 2M.
<b>Câu 3: </b><i><b>(2 điểm)</b></i>


<b>1</b>. Xác định các chất và viết phương trình phản ứng xảy ra trong các sơ đồ sau:
a) X1 + X2 + X3  HCl + H2SO4


b) A1 + A2  SO2 + H2O


c) B1 + B2  NH3 + Ca(NO3)2 + H2O


d) D1 + D2 + D3  Cl2 + MnSO4 + K2SO4 + Na2SO4 + H2O
e) Y1 + Y2  Fe2(SO4)3 + FeCl3


g) Y3 + Y4  Na2SO4 + (NH4)2SO4 + H2O + CO2


<b>2. Có 3 dung d</b>ịch: NaOH, HCl, H2SO4 có cùng nồng độ mol. Chỉ dùng dung dịch quỳ tím có thể nhận biết hết được ba
dung dịch trên hay không? Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.


<b>Câu 4: </b><i><b>(2 điểm) </b></i>


Nung a gam hỗn hợp X gồm Fe và S trong điều kiện khơng có khơng khí cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được hỗn hợp khí Z có


Z/ H2


d

= 13.


<b>1. Tính ph</b>ần trăm khối lượng mỗi chất trong X.



<b>2. Cho ph</b>ần 2 tác dụng hết với 55 gam dung dịch H2SO4 98%, đun nóng thu được V lít khí SO2 (đktc) và dung dịch A.
Cho dung dịch A tác dụng hết với dung dịch BaCl2 dư tạo thành 58,25 gam kết tủa. Tính a,V.


<b>Câu 5: </b><i><b>(2 điểm)</b></i>


<b>1. Có 5 ch</b>ất bột màu trắng đựng trong 5 bình riêng biệt bị mất nhãn là: NaCl, Na2SO4, Na2CO3, BaCO3 và BaSO4. Chỉ
được dùng thêm nước và khí cacbonic, hãy trình bày cách nhận biết các bình hóa chất ở trên. Viết các phương trình hóa
học để minh họa cho từng thí nghiệm.


<b>2. Nung nóng h</b>ỗn hợp gồm KNO3; BaCO3; Al(NO3)3; Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2 đến khí phản ứng xảy ra hồn tồn thu
được khí A, chất rắn B. Cho toàn bộ B tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch C. Dẫn toàn bộ A vào dung dịch
NaOH dư được dung dịch D. Hãy cho biết các chất trong các kí hiệu và viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra trong
tường thí nghiệm.


<b>Câu 6: </b><i><b>(2 điểm) </b></i>


<b>1. X,Y,Z là các h</b>ợp chất hữu cơ trong phân tử chỉ chứa liên kết đơn. X chứa các nguyên tố C và H. Y chứa các nguyên
tố C, H và O. Z chứa các nguyên tố C, H và N. Tổng số liên kết trong X,Y, Z lần lượt là 9; 8; 9. Xác định công thức phân
tử và viết công thức cấu tạo của X, Y, Z.


<b>2. Hãy cân b</b>ằng các phản ứng hóa học sau:


a) FeSO4 + K2Cr2O7 + H2SO4  Fe2(SO4)3 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + H2O
b) Al + HNO3  Al(NO3)3 + NO + N2O + NH4NO3 + H2O


c) CH3–CH=CH–CH3 + KMnO4 + HCl  CH3COOH + KCl + MnCl2 + H2O
d) FeS2 + H2SO4 đặc  Fe2(SO4)3 + H2O + SO2


<b>Câu 7: </b><i><b>(2 điểm) </b></i>



Xác định các chất A1, A2, A3 …. A10 và hoàn thành các phương trình phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có):
(1) A1 + NaOH  A2 + A3 ; (2) A3 + A4  A5 + NaOH


(3) A3 + A6  A7 + NaCl ; (4) A7 + A4  A5 + NaOH + H2O
(5) A1 + A6  A8 + NaCl ; (6) A9 + O2  A8 + H2O


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Nguyễn Đình Hành – THCS Chu Văn An, Đak Pơ, Gia Lai

<sub>2 </sub>


<b>Câu 8: (2 điểm)</b>


Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch KOH 0,4M thu được
một muối và 0,015 mol một ancol. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng
dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Tìm hai chất hữu cơ trong X.


<b>Câu 9: (2 điểm)</b>


Cho 2 lít dung dịch hỗn hợp gồm Na2CO3 0,1M và (NH4)2CO3 0,25M vàodung dịch chứa 86 gam hỗn hợp BaCl2 và
CaCl2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 79,4 gam kết tủa A và dung dịch B.


<b>1. Tính thành ph</b>ần phần trăm về khối lượng của mỗi chất có trong A.
<b>2. Chia dung d</b>ịch B thành 2 phần bằng nhau:


a. Cho axit HCl dư vào phần 1, sau đó cơ cạn rồi nung chất rắn cịn lại tới khối lượng khơng đổi được chất rắn X. Tính
phần trăm về khối lượng mỗi chất có trong X.


b. Thêm từ từ 540ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào phần 2, đến khi phản ứng xây ra hồn tồn thì tổng khối lượng của
dung dịch giảm tối đa bao nhiêu gam?


<b>Câu 10 (2,0 điểm)</b>


<b>1. Có h</b>ỗn hợp gồm Al2O3, CuO. Dùng phương pháp hóa học để tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp.


<b>2. Hãy gi</b>ải thích vì sao khơng nên dùng các dụng cụ bằng nhôm để đựng nước vôi?


---H<b>ẾT</b>---


</div>

<!--links-->

×