Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

DE CUONG VAT LY 11 NANG CAO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 71 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Phần I. </b></i><b>GIÁO KHOA</b>
<i><b>Chương I</b></i>


<b>ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG</b>
<i><b>Bài 1</b></i>


<b>ĐIỆN THÍCH – ĐỊNH LUẬT CU – LƠNG</b>



<b>I.</b> <b>HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH. SỰ NHIỄM ĐIỆN CỦA CÁC VẬT</b>


<b>1)</b> <b>Hai loại điện tích:</b>


Có hai loại điện tích là điện tích âm và điện tích dương. Các điện tích cùng dấu thì đẩy
nhau, các điện tích trái dấu thì hút nhau.


+ Đơn vị điện tích là culơng, kí hiệu là C.


+ Điện tích của êlectron có độ lớn e = 1,6.10-19<sub> C.</sub>
+ Độ lớn điện tích một hạt luôn bằng số nguyên lần e.
<b>2)</b> <b>Sự nhiễm điện của các vật:</b>


<b>+</b> <b>Nhiễm điện do cọ xát: Cọ sát hỗ phách ( thủy tinh, nhựa, </b>
…) vào len dạ, hỗ phách hút được các vật nhẹ như mẩu giấy, sợi tóc, … Ta nói hỗ phách bị
nhiễm điện.


<b>+</b> <b>Nhiễm điện do tiếp xúc: Cho thanh kim loại chưa nhiễm </b>
điện chạm vào quả cầu đã nhiễm điện thì thanh kim loại nhiễm điện cùng dấu với quả cầu.


<b>+</b> <b>Nhiễm điện do hưởng ứng: Cho thanh kim chưa nhiễm </b>
điện loại đến gần qủa cầu đã nhiễm điện thì đầu thanh kim loại gần quả cầu nhiễm điện trái
dấu với quả cầu, đầu còn lại nhiễm điện cùng dấu với quả cầu.



<b>II.</b> <b>ĐỊNH LUẬT CULONG</b>


Độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích điểm tỷ lệ với tích độ lớn của các điện tích và tỷ
lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng. Lực tương tác co phương trùng với
phương đường thẳng nối hai điện tích đó. Hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, hai điện tích
trái dấu thì hút nhau.


2
2
1


<i>r</i>
<i>q</i>
<i>q</i>
<i>k</i>
<i>F</i>=


Trong hệ SI, <sub>9</sub><sub>.</sub><sub>10</sub>9 .<sub>2</sub>2


<i>C</i>
<i>m</i>
<i>N</i>
<i>k</i> =


<i><b>Chú ý: Định luật Coulomb chỉ được áp dụng cho:</b></i>
- <i><b>Các điện tích điểm.</b></i>


- <i><b>Các điện tích phân bố đều dựa trên những vật dẫn hình cầu ( coi như điện tích điểm </b></i>
<i><b>ở tâm).</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

2
2
1
9


.
10
.
9
'


<i>r</i>
<i>q</i>
<i>q</i>
<i>F</i>


<i>F</i>


ε
ε =
=


<i><b>Bài 2</b></i>


<b>THUYẾT ÊLECTRON</b>



<b>ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH</b>



<b>I.</b> <b>THUYẾT ÊLECTRON:</b>



+ Bình thường, ngun tử trung hịa về điện. Khi nguyên tử
mất bớt một số êlectron sẽ trở thành ion dương, hoặc nhận
thêm êlectron sẽ trở thành ion âm.


+ Khối lượng êlectron rất nhỏ nên êlectron dễ dàng di
chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác hay từ vật
này sang vật kia để ây ra nhiều hiện tượng điện.


<b>II.</b> <b>VẬT (CHẤT) DẪN </b>


<b>ĐIỆN – VẬT (CHẤT) CÁCH ĐIỆN</b>


+ Vật dẫn điện là những vật có nhiều hạt mang điện có thể
dịch chuyển được trong những khoảng lớn hơn nhiều lần
kích thước phân tử của vật. Đó là kim loại, dung dịch muối,
axit, bazơ, …


+ Vật cách điện hay điện mơi: là vật có ít điện tích tự do. Đó
là sứ, thủy tinh, khơng khí, nước tinh chất, …


<b>III.</b> <b>GIẢI THÍCH BA HIỆN </b>


<b>TƯỢNG NHIỄM ĐIỆN</b>


<b>1)</b> <b>Nhiễm điện do cọ xát:</b>


Khi thanh thủy tinh cọ xát với lụa thì có rất nhiều điểm tiếp xúc chặt chẽ nên có nhiều
êlectron từ thủy tinh sang lụa, kết quả là thanh thủy tinh nhiễm điện dương còn lụa nhiễm điện
âm.



<b>2)</b> <b>Nhiễm điện do tiếp xúc:</b>


Khi tiếp xúc có một êlectron từ quả cầu nhiễm điện âm sang thanh kim loại trung hòa
về điện hoặc từ thanh kim loại trung hòa về điện sang quả cầu nhiễm điện âm nên thanh kim
loại bị nhiễm điện.


<b>3)</b> <b>Nhiễm điện do hưởng ứng:</b>


Trong thanh kim loại có các ê lectron tự do. Khi đưa một đầu thanh kim loại lại gần
quả cầu nhiễm điện dương thì điện tích dương của quả cầu hút các ê lectron tự do trong thanh
lại gần nó. Do đó đầu này thừa ê lectron nên nhiễm điện âm, đầu còn lại sẽ thiếu ê lectron nên
mang điện dương.


Như vậy sự nhiễm điện do hưởng ứng là sự phân bố lại điện tích trong thanh kim loại.


<b>IV.</b> <b>ĐỊNH LUẬT BẢO </b>


<b>TỒN ĐIỆN TÍCH</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>Bài 3</b></i>


<b>ĐIỆN TRƯỜNG</b>



<b>I.</b> <b>ĐIỆN TRƯỜNG:</b>


<b>1)</b> <b>Khái niệm điện trường:</b>


Một điện tích tác dụng lực điện lên các điện tích khác ở gần nó. Ta nói, xung quanh
điện tích có điện trường.



<b>2)</b> <b>Tính chất cơ bản của điện trường:</b>


Điện trường tác dụng lực điện lên một điện tích khác đặt trong nó.


<b>II.</b> <b>CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG:</b>


Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng vật lý đặc trưng cho điện trường về
phương diện tác dụng lực, được đo bằng thương số của lực điện tác dụng lên một điện tích thử
đặt tại điểm đó với độ lớn của điện tích thử. Kí hiệu là →<i><sub>E</sub></i>


<i>q</i>
<i>F</i>
<i>E</i>





=


Đơn vị cường độ điện trường trong hệ SI là
<i>M</i>
<i>V</i>


Lực tác dụng <i><sub>F</sub></i>→ lên một điện tích q đặt trong điện trường <i><sub>E</sub></i>→ là <i>F</i>→ <sub>=</sub> <i>q</i>→<i>E</i>
* q > 0: <i><sub>F</sub></i>→ cùng chiều <i><sub>E</sub></i>→


* q < 0: <i><sub>F</sub></i>→ ngược chiều →<i><sub>E</sub></i>


<b>III.</b> <b>ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN:</b>



<b>1)</b> <b>Định nghĩa:</b>


Đường sức điện là đường được vẽ trong điện trường sao cho hướng của tiếp tuyến tại
bất kỳ điểm nào trên đường cũng trùng với hướng của vectơ cường độ điện trường →<i><sub>E</sub></i> tại điểm
đó.


<b>2)</b> <b>Các tính chất của đường sức điện:</b>


<b>+</b> Qua bất kỳ một điểm nào trong điện trường, ta chỉ vẽ được một đường sức điện và chỉ một mà
thôi.


<b>+</b> Các đường sức điện không cắt nhau.


<b>+</b> Các đường sức điện là các đường cong không khép kín. Nó xuất phát từ các điện tích dương
và tận cùng ở các điện tích âm.


<b>+</b> Nơi nào cường độ điện trường lớn hơn thì các đường sức ở đó được vẽ mau hơn ( dày hơn),
nơi nào cường độ điện trường nhỏ hơn thì các đường sức ở đó được vẽ thưa hơn.


<b>3)</b> <b>Điện phổ:</b>


Điện phổ cho ta hình dung dạng và sự phân bố các đường sức điện.


<b>IV.</b> <b>ĐIỆN TRƯỜNG ĐỀU:</b>


Điện trường đều là điện trường mà cường độ của nó cùng độ lớn và cùng hướng ở mọi
điểm.


Đường sức của điện trường đều là những đường thẳng song song, cách đều nhau.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Vectơ cường độ điện trường →<i><sub>E</sub></i> gây ra bởi điện tích điểm Q ở tại điểm A cách nó một
khoảng r có:


+ Điểm đặt là điểm A đang xét.


+ Phương là đường thẳng nối điện tích Q và điểm A.


+ Chiều vectơ →<i><sub>E</sub></i> hướng ra xa Q nếu Q>0 và vectơ →<i><sub>E</sub></i> hướng về gần Q nếu Q < 0.
+ Độ lớn: <sub>9</sub><sub>.</sub><sub>10</sub>9 <sub>2</sub>


<i>r</i>
<i>Q</i>
<i>Ê</i>


ε
=


<b>VI.</b> <b>NGUYÊN LÝ CHỒNG CHẤT ĐIỆN TRƯỜNG</b>


Giả sử có nhiều điện tích điểm Q1, Q2, Q3, … cùng gây ra ở tại điểm A những điện
trường diễn tả bằng →<i><sub>E</sub></i>1, →<i><sub>E</sub></i>2, … →<i><sub>E</sub></i>n, … thì điện trường tổng hợp tại điểm A sẽ bằng: <i><sub>E</sub></i>→ = →<i><sub>E</sub></i>1 +




<i>E</i>2 + … + <i>E</i>→ n
<i><b>Bài 4</b></i>


<b>CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN</b>


<b>HIỆU ĐIỆN THẾ</b>




<b>I.</b> <b>CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN:</b>


Xét một điện tích q đặt trong điện trường đều <i><sub>E</sub></i>→ ,
chịu tác dụng của lực điện <i><sub>F</sub></i>→ = q<i><sub>E</sub></i>→ <i>( lực <sub>F</sub></i>→ <i> tác dụng </i>
<i>lên điện tích q có phương vng góc với các bản, có </i>
<i>chiều hướng từ bản dương sang bản âm và có độ lớn </i>
<i>như nhau tại mọi điểm). </i>


Công của lực điện <i><sub>F</sub></i>→ khi q đi từ M đến N là: <i>A<sub>MN</sub></i> =<i>q</i>.<i>E</i>.<i>M</i>'<i>N</i>' (1) <i>( với M’N’ là hình </i>


<i>chiếu của MN xuống trục Ox)</i>


Vậy: <i><b>Công thức của lực điện khi điện tích di chuyển từ điểm này đến điểm khác </b></i>
<i><b>trong điện trường tĩnh tỉ lệ với độ lớn điện tích dịch chuyển, khơng phụ thuộc vào hình </b></i>
<i><b>dạng đường đi, mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối.</b></i>


Do đó, điện trường tĩnh là một trường thế.


<b>II.</b> <b>KHÁI NIỆM HIỆU ĐIỆN THẾ:</b>


<b>1)</b> <b>Công của lực điện và hiệu thế năng của điện tích:</b>


Gọi WM và WN lần lượt là thế năng của điện tích q ở M và N. Công của lực điện khi di
chuyển q từ M đến N là: <i>AMN</i> = <i>WM</i> − <i>WN</i>


<b>2)</b> <b>Hiệu điện thế, điện thế:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>q</i>
<i>A</i>


<i>V</i>
<i>V</i>


<i>U</i> <i>MN</i>


<i>N</i>
<i>M</i>


<i>MN</i> = − = (2)


+ Đơn vị hiệu điện thế là vơn, kí hiệu là V.


+ Khi A = 1J; q = 1 C thì U = 1V. Vậy vôn là hiệu điện thế
giữa hai điểm mà khi điện tích 1 Culong di chuyển từ điểm nọ đến điểm kia thì cơng của lực
điện thực hiện là 1 Jun.


+ VM và VN là điện thế của điện trường tại M và N. Điện thế
phụ thuộc cách chọn mốc tính điện thế. Thường chọn điện thế ở mặt đất làm mốc, nghĩa là
Vđất = 0. Cũng có khi chọn <i>V</i>∞ = 0.


+ Khi nói điện thế tại một điểm A nào đó thì thực chất đó là
hiệu điện thế giữa A và mốc điện thế.


<b>III.</b> <b>LIÊN HỆ GIỮA CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG VÀ HIỆU </b>
<b>ĐIỆN THẾ:</b>


Từ (1) và (2), ta được: <i>E</i><sub>=</sub> <i><sub>M</sub>UMN</i><sub>'</sub><i><sub>N</sub></i><sub>'</sub>


Khi không cần để ý đến dấu các đại lượng, ta có: <i>E</i>=<i>U<sub>d</sub></i>



Với d là khoảng cách giữa M’ và N’.
<i><b>Bài 5</b></i>


<b>VẬT DẪN ĐIỆN VÀ ĐIỆN MÔI TRONG</b>


<b>ĐIỆN TRƯỜNG</b>



<b>I.</b> <b>VẬT DẪN TRONG ĐIỆN TRƯỜNG:</b>


<b>1)</b> <b>Điện trường trong vật dẫn tích điện:</b>


<b>+</b> Ở mọi điểm bên trong vật dẫn cân bằng điện thì điện trường bằng không.


<b>+</b> Tại mọi điểm trên mặt vật dẫn cân bằng điện thì cường độ điện trường <i><sub>E</sub></i>→ vng
góc với mặt vật.


<b>2)</b> <b>Điện thế của vật dẫn tích điện:</b>


Điện thế ở mọi điểm trên mặt ngồi vật dẫn và tại mọi điểm bên trong vật dẫn có giá trị
bằng nhau. Ta nói vật dẫn cân bằng điện là vật đẳng thế


<b>3)</b> <b>Sự phân bố điện tích ở vật dẫn tích điện:</b>


+ Ở một vật dẫn rỗng nhiễm điện, điện tích chỉ phân bố ở mặt
ngồi vật.


+ Điện tích tập trung nhiều ở những chỗ lồi trên mặt vật dẫn;
Ở những chỗ mũi nhọn điện tích tập trung nhiều nhất (<i>nên cường độ điện trường mạnh nhất ở </i>
<i>những chỗ lồi nhọn)</i>; Ở những chỗ lõm hầu như khơng có điện tích.


* Ứng dụng: Làm cột chống sét.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Trong điện môi khơng có điện tích tự do. Khi điện mơi được đặt trong điện trường <i><sub>E</sub></i>→ ,
hạt nhân và ê lectron trong các nguyên tử của điện môi bị phân cực ( do nhiễm điện hưởng
ứng). Thí dụ: Điện môi bị phân cực giữa hai bản tụ điện phẳng.


<i><b>Bài 6</b></i>


<b>TỤ ĐIỆN</b>



<b>I.</b> <b>TỤ ĐIỆN:</b>


<b>1)</b> <b>Định nghĩa:</b>


Tụ điện là một hệ hai vật dẫn điện đặt gần nhau. Hai vật dẫn gọi là hai bản của tụ điện.
Khoảng không gian giữa hai bản có thể là chân khơng hay bị chiếm bởi một chất điện mơi nào
đó.


<b>2)</b> <b>Tụ điện phẳng:</b>


Là tụ điện với hai bản là hai tấm kim loại có kích thước lớn so với khoảng cách giữa
chúng, đặt song song đối diện, cách điện với nhau.


Khi nối hai bản tụ với hai cực của nguồn điện, một bản sẽ mất ê lectron, một bản thêm
ê lectron và hai bản tích điện trái dấu, độ lớn điện tích bằng nhau. Các đường sức xuất phát từ
bản này và kết thúc ở bản kia.


Ta gọi, độ lớn của điện tích trên mỗi bản của tụ điện là điện tích của tụ điện.


<b>II.</b> <b>ĐIỆN DUNG CỦA TỤ ĐIỆN:</b>



<b>1)</b> <b>Định nghĩa:</b>


Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện, đo
bằng thương số của điện tích tụ điện và hiệu điện thế giữa hai bản của tụ điện.


<i>U</i>
<i>Q</i>
<i>C</i>=


Đơn vị hệ SI, đơn vị điện dụng là fara, kí hiệu là F.
1 micrơfara

(

<sub>1</sub><sub>µ</sub><i>F</i>

)

<sub>=</sub> <sub>10</sub>−6<i>F</i>


1 picơfara

(

<sub>1</sub><i>pF</i>

)

<sub>=</sub> <sub>10</sub>−12<i>F</i>
1 nanôfara

( )

<sub>1</sub><i>nF</i> <sub>=</sub> <sub>10</sub>−9<i>F</i>


<b>2)</b> <b>Điện dung C của tụ điện phẳng:</b>


Gọi S là điện tích đối diện giữa hai bản; d là khoảng cách hai
bản; ε là hằng số điện môi của chất điện môi giữa hai bản. Điện
dung của tụ phẳng là:


<i>d</i>
<i>S</i>
<i>C</i>


.
4
.
10
.


9


.


9 <sub>π</sub>


ε
=


<i>Chú ý: mỗi tụ điện được sử dụng không vượt quá một hiệu điện thế giới hạn Umax</i>


<b>III.</b> <b>GHÉP TỤ ĐIỆN:</b>


<b>1)</b> <b>Ghép song song:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

3
2
1 <i>U</i> <i>U</i>


<i>U</i> = =


(

1 2 3

)



3
2


1 <i>Q</i> <i>Q</i> <i>C</i> <i>C</i> <i>C</i>


<i>Q</i>



<i>Q</i>= + + = + + (1)


Gọi C là điện dung tương đương của bộ tụ, ta có: Q = CU (2)
Từ (1) và (2) ⇒<i>C</i>=<i>C</i>1+<i>C</i>2+<i>C</i>3


Nếu bộ gồm n tụ mắc song song thì điện dung bộ tụ là:
<i>n</i>


<i>C</i>
<i>C</i>


<i>C</i>


<i>C</i>= 1+ 2+...+


<b>2)</b> <b>Gép nối tiếp:</b>


Ta có: <i>Q</i>1 = <i>Q</i>2 = <i>Q</i>3


<i>Q</i>
<i>C</i>
<i>C</i>
<i>C</i>
<i>Q</i>
<i>C</i>
<i>Q</i>
<i>U</i>
<i>U</i>
<i>U</i>
<i>U</i>





 <sub>+</sub>
=
+
=

+
=
2
1
2
2
1
1
2
1
1
1
(3)
Gọi C là điện dung tương đương của bộ tụ, ta có:


<i>C</i>
<i>Q</i>
<i>U</i> = (4)
Từ (3) và (4) ⇒


2
1


1
1
1
<i>C</i>
<i>C</i>


<i>C</i>= +


+ Khi bộ tụ gồm nhiều tụ ghép nối tiếp, điện dung bộ tụ là:


<i>n</i>
<i>C</i>
<i>C</i>
<i>C</i>
<i>C</i>
<i>C</i>
1
1
1
1
1
3
2
1
+
+
+
+
= 



+ Khi có n tụ Co giống nhau mắc nối tiếp thì


<i>n</i>
<i>C</i>
<i>C</i> <i>o</i>


<i>b</i> =


<b>IV.</b> <b> NĂNG LƯỢNG CỦA TỤ ĐIỆN ( CÒN GỌI LÀ NĂNG </b>
<b>LƯỢNG CỦA ĐIỆN TRƯỜNG)</b>


<i>C</i>
<i>Q</i>
<i>U</i>
<i>C</i>
<i>U</i>
<i>Q</i>
<i>W</i>
2
2
2
1
.
2
1
.
2


1 <sub>=</sub> <sub>=</sub>



=


Năng lượng điện trường trong tụ điện phẳng:


<i>V</i>
<i>E</i>
<i>W</i>
π
ε
8
10
.
9 9
2
=


Với V là thể tích khoảng khơng gian giữa hai bản tụ phẳng.
Mật độ năng lượng điện trường: <sub>9</sub><sub>.</sub><sub>10</sub>ε 9<sub>8</sub><sub>π</sub>


2


<i>E</i>


<i>w</i>= <sub> (*)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>Chương II</b></i>


<b>DỊNG ĐIỆN KHƠNG ĐỔI</b>



<i><b>Bài 7</b></i>



<b>DỊNG ĐIỆN KHƠNG ĐỔI – NGUỒN ĐIỆN</b>


<b>I.</b> <b>DÒNG ĐIỆN – CÁC TÁC DỤNG CỦA DỊNG ĐIỆN</b>


Dịng điện là dịng chuyển dời có hướng của những hạt mang điện.


Tác dụng đặc trưng của dòng điện là tác dụng từ. Ngồi ra dịng điện cịn có tác dụng
nhiệt, hóa, sinh lí, …


<b>II.</b> <b>CƯỜNG ĐỘ DỊNG ĐIỆN – ĐỊNH LUẬT ƠM</b>


<b>Định nghĩa:</b>


Cường độ dịng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện,
được đo bằng thương số của điện lượng ∆ <i>q</i> chuyền qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong
khoảng thời gian ∆<i>t</i> và khoảng thời gian đó:


<i>t</i>
<i>q</i>
<i>I</i>


=


Dịng điện có chiều và cường độ khơng thay đổi theo thời gian gọi là dịng điện khơng
đổi. khi đó:


<i>t</i>
<i>q</i>


<i>I</i> =


(<i>với q là điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong khoảng thời gian t ).</i>


Trong hệ SI, đơn vị của cường độ dịng điện là Ampe, kí hiệu là A.
1 miliampe (mA) = <sub>10</sub>−3<sub>ampe (A)</sub>


1 micrơampe (µ A) = <sub>10</sub>−6<sub>ampe (A)</sub>


<b>Định luật ôm đối với đoạn mạch chỉ chứa R:</b>


Cường độ dòng điện trong mạch chỉ chứa R tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U đặt vào hai đầu
mạch điện và tỉ lệ nghịch với điện trở của đoạn mạch:


<i>R</i>
<i>U</i>
<i>I</i>=


Hay <i>U</i> =<i>VA</i>−<i>VB</i> =<i>RI</i>


(<i>Tích RI là độ giảm thế trên điện trở R)</i>


<b>Nhắc lại:</b>


<b>ĐOẠN MẠCH CHỈ CÓ CÁC R MẮC NỐI TIẾP</b>
Ta có:
<i>n</i>
<i>I</i>
<i>I</i>
<i>I</i>


<i>I</i>


<i>I</i> = <sub>1</sub> = <sub>2</sub> = <sub>3</sub> = =


<i>n</i>


<i>AB</i> <i>U</i> <i>U</i> <i>U</i> <i>U</i> <i>U</i>


<i>U</i> = + <sub>1</sub>+ <sub>2</sub> + <sub>3</sub> + 


<i>n</i>


<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>


<i>R</i>= 1+ 2+


<i>Chú ý:</i>


<i>Nếu có n điện trở R1 giống nhau mắc nối tiếp thì </i> <i>Rb</i>=<i>nR</i>1
<b>ĐOẠN MẠCH CHỈ CĨ CÁC R MẮC SONG SONG</b>


Ta có:


<i>n</i>


<i>AB</i> <i>U</i> <i>U</i> <i>U</i> <i>U</i>


<i>U</i> = <sub>1</sub> = <sub>2</sub> = <sub>3</sub> = =



<i>n</i>
<i>I</i>
<i>I</i>
<i>I</i>
<i>I</i>
<i>I</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>n</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
1
1
1
1
2
1
+
+
+
= 
<i>Chú ý:</i>


<i>Nếu có n điện trở R1 giống nhau mắc song song thì </i> <i><sub>n</sub></i>


<i>R</i>
<i>Rb</i>= 1



<b>III.</b> <b>NGUỒN ĐIỆN</b>


Nguồn điện là dụng cụ biến đổi các dạng năng lượng khác ( cơ năng, hóa năng, nhiệt
năng, …) thành năng lượng điện. Nguồn điện tạo ra và duy trì hiệu điện thế cho một đoạn
mạch điện.


<b>Cấu tạo nguồn điện:</b>


Nguồn điện nào cũng có hai cực, ln nhiễm điện khác nhau. Bên trong nguồn điện có
một loại lực (<i> có bản chất khơng phải lực tĩnh điện)</i>,


được gọi là “lự lạ”, thực hiện công tách các ê lectron ra
khỏi các nguyên tử trung hòa rồi chuyển các ê lectron
này ra khỏi cực. Cực tnhừa ê lectron gọi là cực âm, cực


cịn lại thiếu ê lectron hay thừa ít ê lectron hơn cực kia gọi là cực dương.
<b>Suất điện động của nguồn điện:</b>


Là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện, được do bằng
thương số giữa công A của lực lạ làm di chuyển điện tích dương q bên trong nguồn điện từ
cực âm đến cực dương và độ lớn của điện tích q đó.


<i>q</i>
<i>A</i>
=
ξ


Đơn vị suất điện động là vơn, kí hiệu là V.


<b>IV.</b> <b>MẮC CÁC NGUỒN ĐIỆN THÀNH BỘ: </b>



<b>Bộ nguồn gồm các nguồn điện mắc nối tiếp:</b>


<i>n</i>
<i>b</i>
<i>n</i>
<i>r</i>
<i>r</i>
<i>r</i>


<i>r</i> = + + +


+
+
+
=


2
1
2


1 ξ ξ


ξ
ξ


* Với các nguồn điện giống nhau mắc nối tiếp: <i><sub>r</sub></i> <i><sub>n</sub>n<sub>r</sub></i>


<i>b</i>


<i>b</i>

=
= ξ
ξ


<b>Hai nguồn điện mắc xung đối:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Bộ nguồn gồm nơtron nguồn điện giống nhau song song:</b>


<i>n</i>
<i>r</i>
<i>r<sub>b</sub></i>


<i>b</i>
=



ξ


<b>Mắc các nguồn điện giống nhau kiểu hỗn hợp đối xứng:</b>


Bộ nguồn gồm N nguồn, với n dãy song song, mỗi dãy có m nguồn mắc nối tiếp. Ta
có:


<i>n</i>
<i>mr</i>
<i>r</i>


<i>m</i>


<i>n</i>
<i>m</i>
<i>N</i>


<i>b</i>
<i>b</i>


=

=



=


ξ
ξ


<i><b>Bài 8</b></i>


<b>PIN VÀ ACQUY</b>


<b>I.</b> <b> HIỆU ĐIỆN THẾ ĐIỆN HÓA</b>


Khi một thanh kim loại tiếp xúc với một chất điện phân, do tác dụng hóa học, trên mặt
thanh kim loại và ở dung dịch điện phân xuất hiện hai loại điện tích trái dấu nhau. Lúc này,
giữa thanh kim loại và dung dịch điện phân có một hiệu điện thế xác định, gọi là hiệu điện thế
điện hóa.


Hiệu điện thế điện hóa có độ lớn và dấu phụ thuộc bản chất kim loại, bản chất và nồng
độ dung dịch điện phân.



Khi nhúng hai thanh kim loại khác nhau vào dung dịch điện phân, do hiệu điện thế điện
hóa giữa mỗi thanh kim loại và dung dịch điện phân là khác nhau, nên giữa hai thanh có một
hiệu điện thế xác định.


Ứng dụng: Chế tạo pin điện hóa ( hay nguồn điện hóa học).


<b>II.</b> <b>PIN VƠN – TA</b>


Pin vơn – ta gồm một cực bằng kẽm và một cực bằng đồng nhúng trong dung dịch axit
sunfuric lỗng.


Suất điện động pin vơn ta khoảng 1,1 V.


<b>III.</b> <b>ACQUY</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Acquy là một nguồn điện có thể nạp lại để sử dụng nhiều lần dựa trên phản ứng hóa
học thuận nghịch: nó tích trữ năng lượng dưới dạng hóa năng lúc nạp điện, rồi giải phóng
năng lượng dưới dạng điện năng lúc phát điện.


Dung lượng của acquy là điện lượng lớn nhất mà acquy có thể cung cấp được khi nó
phát điện. Dung lượng của acquy được đo bằng ampe.giờ ( kí hiệu A.h).


<i>Ampe giờ là điện lượng do dịng điện có cường độ 1A tải đi trong 1 giờ: 1 Ah = </i>
<i>3600C.</i>


<i><b>Bài 9</b></i>


<b>ĐIỆN NĂNG VÀ CÔNG SUẤT ĐIỆN</b>
<b>ĐỊNH LUẬT JUN – LEN – XƠ</b>



<b>I.</b> <b>CÔNG VÀ CÔNG SUẤT CỦA DÒNG ĐIỆN CHẠY QUA </b>
<b>MỘT ĐOẠN MẠCH</b>


<b>1)</b> <b>Cơng của dịng điện:</b>


Khi đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu đoạn mạch AB thì sẽ có dịng điện I chạy qua
đoạn mạch. Cơng của lực điện làm cho điện lượng q = It tải qua đoạn mạch AB là:


A = qU = Uit


Công của dòng điện chạy qua một đoạn mạch cũng là điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ.


<b>2)</b> <b>Cơng suất dịng điện:</b>


Cơng suất của dịng điện chạy qua một đoạn mạch là đại lượng đặc trưng cho tốc độ
thực hiện cơng của dịng điện.


Cơng suất có giá trị bằng cơng của dịng điện thực hiện trong một đơn vị thời gian.


<i>UI</i>
<i>t</i>
<i>A</i>
<i>P</i>= =


Cơng suất của dịng điện chạy qua một đoạn mạch cũng là công suất tiêu thụ của đoạn
mạch đó.


<b>Định luật Jun – Lenxơ:</b>



Xét đoạn mạch AB chỉ chứa vật dẫn có điện trở R. Khi dịng điện I đi qua mạch thì vật
dẫn nóng lên. Theo định luật bảo tồn và chuyển hóa năng lượng thì nhiệt lượng tỏa ra trên
vật dẫn trong thời gian thu được chính bằng cơng của lực điện đã thực hiện:


<i>t</i>
<i>R</i>
<i>U</i>
<i>t</i>
<i>RI</i>
<i>UIt</i>
<i>A</i>
<i>Q</i>


2
2 <sub>=</sub>


=
=
=


<b>Định luật Jun – Lenxơ:</b>


“ Nhiệt lượng tỏa ra trên một vật dẫn tỷ lện thuận với điện trở của vật dẫn, với bình
phương cường độ dịng điện và với thời gian dòng điện chạy qua”.


<i>t</i>
<i>RI</i>
<i>Q</i><sub>=</sub> 2


<b>II.</b> <b>CÔNG VÀ CÔNG SUẤT CỦA NGUỒN ĐIỆN </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>It</i>
<i>q</i>
<i>A</i>= ξ =ξ


Công của nguồn điện cũng là công của dịng điện chạy trong tồn mạch. Đó
cũng là điện năng sản ra trong tồn mạch.


<b>2)</b> <b>Cơng suất của nguồn điện:</b>


<i>I</i>
<i>t</i>
<i>A</i>
<i>P</i>= =ξ


Cơng suất của nguồn điện có trị số bằng cơng suất của dịng điện chạy trong
tồn mạch. Đó cũng là cơng suất điện sản ra trong tồn mạch.


<b>III.</b> <b>CƠNG SUẤT CỦA CÁC DỤNG CỤ TIÊU THỤ ĐIỆN</b>


Có hai loại dụng cụ tiêu thụ điện là dụng cụ tỏa nhiệt ( bếp điện, bàn là, … ) và máy
thu điện.


<b>1)</b> <b>Công suất của dụng cụ tỏa nhiệt:</b>


Trong dụng cụ tỏa nhiệt toàn bộ điện năng cung cấp cho dụng cụ được chuyển hóa
thành điện năng.


Điện năng tiêu thụ: <i>t</i>



<i>R</i>
<i>U</i>
<i>t</i>
<i>RI</i>
<i>UIt</i>


<i>A</i><sub>=</sub> <sub>=</sub> 2 <sub>=</sub> 2


Công suất: <i>RI</i> <i>U<sub>R</sub></i>
<i>t</i>
<i>A</i>
<i>P</i>
2
2 <sub>=</sub>
=
=


<b>2)</b> <b>Suất phản điện của máy thu điện:</b>


Khi nhận được công A do dòng điện mang đến, máy thu dùng làm hai việc:
+ Tỏa nhiệt lượng <i>Q</i><sub>'</sub><sub>=</sub> <i>r<sub>p</sub>I</i>2<i>t</i>


ở điện trở <i>rp</i> bên trong máy thu.
+ Phần điện năng còn lại A’ biến thành cơ năng, hóa năng, ….


Thí nghiệm cho biết điện năng A’ tỉ lệ với điện lượng q đi qua máy thu. Ta có:
<i>p</i>


<i>q</i>



<i>A</i>'= ξ (*)


<i>Với </i>ξ <i>p là đại lượng đặc trưng cho máy thu, được gọi là suất phản điện của máy thu.</i>
Từ (*) ⇒ <i>p</i> <i>A<sub>q</sub></i>


'


=
ξ


Vậy suất phản điện của máy thu được xác định bằng điện năng mà dụng cụ chuyển hóa
thành dạng năng lượng khác, khơng phải là nhiệt, khi có một điện tích dương chuyển qua
máy.


+ Công A nhận được ở máy thu: <i>A</i>= <i>A</i>'+<i>Q</i>'=ξ<i>pIt</i>+<i>rpI</i>2<i>t</i>=<i>UIt</i>
+ Công suất của máy thu: <i><sub>I</sub></i> <i><sub>r</sub><sub>I</sub></i>2


<i>t</i>
<i>A</i>
<i>p</i>
<i>p</i> +
= ξ
ρ


<i>Với </i>ρ = ξ <i><sub>p</sub>Ilà cơng suất có ích của máy thu.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>Bài 10</b></i>


<b>ĐỊNH LUẬT ƠM CHO TỒN MẠCH</b>



<b>ĐỊNH LUẬT ÔM CHO CÁC LOẠI ĐOẠN MẠCH</b>


<b>I.</b> <b>ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI TỒN MẠCH</b>


Gọi I là cường độ dịng điện qua tồn mạch. Cơng do dịng điện tạo ra trong thời gian
thu được là: <i>A</i>=<i>q</i>ξ =ξ<i>It</i>


Cũng trong thời gian này, nhiệt lượng tỏa ra trên toàn mạch là:


(

<i>R</i> <i>r</i>

)

<i>I</i> <i>t</i>
<i>t</i>


<i>rI</i>
<i>t</i>
<i>RI</i>


<i>Q</i><sub>=</sub> 2 <sub>+</sub> 2 <sub>+</sub> <sub>=</sub> <sub>+</sub> 2


Theo định luật bảo tồn và chuyển hóa năng lượng : Q = A


⇒ ξ=<i>I</i>(<i>R</i>+<i>r</i>) hay


<i>r</i>
<i>R</i>
<i>I</i>


+
= ξ


Phát biểu định luật Ơm cho tồn mạch:



<b>“ Cường độ dịng điện trong mạch kín tỷ lệ thuận với suất điện động của nguồn </b>
<b>điện và tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phần của mạch”.</b>


+ Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B hay hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là:
<i>rI</i>


<i>IR</i>
<i>U<sub>AB</sub></i> = = ξ −


+ Nếu điện trở mạch ngồi R = 0 thì
<i>r</i>


<i>I</i> = ξ , ta nói nguồn điện bị đoản mạch.


<b>+ Khi trong mạch kín có thêm máy thu điện: Máy thu có suất phản điện </b>ξ <i>p</i> và điện
trở <i>rp</i>, ta có:


<i>p</i>
<i>p</i>


<i>r</i>
<i>r</i>
<i>R</i>
<i>I</i>


+
+





= ξ ξ


<b>II.</b> <b>HIỆU SUẤT NGUỒN ĐIỆN</b>


ξ
<i>U</i>
<i>A</i>
<i>A</i>
<i>H</i><sub>=</sub> <i>ci</i> <sub>=</sub>


<b>III.</b> <b>ĐỊNH LUẬT ÔM CHO CÁC LOẠI ĐOẠN MẠCH</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>p</i>
<i>p</i>
<i>AB</i>


<i>AB</i> <i><sub>R</sub></i> <i><sub>r</sub></i> <i><sub>r</sub></i>


<i>U</i>
<i>I</i>


+
+



+


= ξ ξ



<i><b>Chương III</b></i>


<b>DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC </b>


<b>MƠI TRƯỜNG</b>



<i><b>Bài 11</b></i>


<b>DỊNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI</b>


<b>I.</b> <b>CÁC TÍNH CHẤT ĐIỆN CỦA KIM LOẠI</b>


Kim loại là chất dẫn điện tốt.


Dịng điện trong kim loại tn theo định luật Ơm ( <i>khi nhiệt độ không đổi </i>).
Điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ.


<b>II.</b> <b>ÊLECTRON TỰ DO TRONG KIM LOẠI:</b>


<b>+</b> Trong kim loại mật độ ê lectron tự do rất lớn.


<b>+</b> Các kim loại khác nhau có mật độ ê lectron tự do khác nhau.


<b>+</b> Khi khơng có tác dụng của điện trường ngoài, chuyển động hỗn loạn của ê
lectron tự do khơng tạo ra dịng điện trong kim loại.


<b>III.</b> <b>GIẢI THÍCH TÍNH DẪN ĐIỆN CỦA KIM LOẠI</b>


Các tính chất điện của kim loại có thể giải thích được dựa trên sự có mặt của các ê
lectron tự do trong kim loại.



<b>1)</b> <b>Bản chất dòng điện trong kim loại:</b>


Bình thường các ê lectron chuyển động hỗn loạn. Khi có hiệu điện thế đặt vào kim loại,
thì các ê lectron chuyển động có hướng tạo thành dòng điện trong kim loại.


Vậy, dòng điện trong kim loại là dịng dịch chuyển có hướng của các ê lectron tự do
ngược chiều điện trường.


+ Nguyên nhân gây ra điện trở là do sự mất trật tự của mạng tinh thể kim loại <i>( do </i>
<i>chuyển động nhiệt của các Iôn, sự méo mạnh tinh thể do biến dạng cơ và các nguyên tử lạ </i>
<i>trong mạng tinh thể kim loại tạo ra )</i> đã cản trở chuyển độngcó hướng của các ê lectron tự do,
làm cho chuyển động của ê lectron lệch hướng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

+ Khi chuyển động các ê lectron “va chạm” với chỗ mất trật tự của mạng tịnh thể, đã
truyền một phần động năng của nó cho mạng tinh thể làm tăng nội năng của kim loại và đẩy
dần kim loại nóng lên.


<i><b>Bài 12</b></i>


<b>HIỆN TƯỢNG NHIỆT ĐIỆN</b>
<b>HIỆN TƯỢNG SIÊU DẪN</b>


<b>I.</b> <b>HIỆN TƯỢNG NHIỆT ĐIỆN</b>


<b>1)</b> <b>Cặp nhiệt điện. Dòng nhiệt điện:</b>


+ Cặp nhiệt điện là dụng cụ tạo bởi 2 dây dẫn kim loại khác nhau và được hàn với nhau
ở hai đầu.


+ Khi giữa hại mối hàn ở hai nhiệt độ khác nhau thì trong mạch xuất hiện dòng điện.


Dòng điện này gọi là dòng nhiệt điện.


Vậy hiện tượng tạo thành suất điện động nhiệt điện trong một mạch kín gồm hai vật
dẫn khác nhau khi giữ hai mối hàn ở hai nhiệt độ khác nhau là hiện tượng nhiệt điện.


<b>2)</b> <b>Biểu thức suất điện động nhiệt điện:</b>


Suất điện động phụ thuộc bản chất của hai kim loại và hiệu nhiệt ddoooj của hai mối
hàn: ξ = α <i>r</i>

(

<i>T</i>1− <i>T</i>2

)



<i>Với </i>α<i>rlà hệ số nhiệt điện động phụ thuộc vật liệu làm cặp nhiệt điện.</i>
<b>3)</b> <b>Ứng dụng của cặp nhiệt điện:</b>


<b>+</b> Nhiệt kế nhiệt điện.


<b>+</b> Phin nhiệt điện


<b>II.</b> <b>HIỆN TƯỢNG SIÊU DẪN</b>


Hiện tượng siêu dẫn là hiện tượng khi nhiệt độ hạ xuống tới dưới nhiệt độ Tc nào đó,
điện trở của kim loại ( hay hợp kim) giảm đột ngột đến giá trị bằng khơng.


Ngày nay, việc tìm kiếm, tạo ra các vật liệu có tính siêu dẫn ở nhiệt độ cao là một trong
những vấn đề được quan tâm đặc biệt.


<i><b>Bài 13</b></i>


<b>DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT ĐIỆN PHÂN</b>


<b>I.</b> <b>CHẤT ĐIỆN PHÂN – BẢN CHẤT DÒNG ĐIỆN TRONG </b>


<b>CHẤT ĐIỆN PHÂN</b>


<b>1)</b> <b>Chất điện phân:</b>


<b>+</b> Các dung dịch muối, axit, bazơ được gọi là các chất điện phân. Các muối nóng
chảy cũng là chất điện phân.


<b>+</b> Dịng điện có thể chạy qua các chất điện phân.


<b>2)</b> <b>Bản chất dòng điện trong chất điện phân:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

+ Khi chuyển động nhiệt hỗn loạn, một số Iơn dương có thể
kết hợp lại với ion âm khi va chạm, để trở thành các phân tử trung hịa. Q trình này gọi là sự
tái hợp.


+ Số lượng phân tử phân li có giá trị xác định, phụ thuộc
nồng độ và nhiệt độ của dung dịch. Số cặp ion hình thành trong mỗi giây tăng khi nhiệt độ
tăng.


+ Bình thường các Iơn chuyển động nhiệt hỗn loạn. Khi có
hiệu điện thế đặt vào hai điện cực, thì các Iơn chuyển động có hướng ( ngoài chuyển động hỗn
loạn ) tạo thành dòng điện trong chất điện phân.


Vậy, dòng điện trong chất điện phân là dịng chuyển dời có hướng của các ion dương
theo chiều điện trường và các ion âm ngược chiều điện trường.


<b>3)</b> <b>Phản ứng phụ trong chất điện phân:</b>


+ Các ion âm chuyển động đến anốt, nhường ê lectron cho



anốt, trở thành nguyên tử trung hòa.


+ Các ion chuyển động đến catôt, nhận ê lectron từ catơt, trở
thành ngun tử trung hịa.


+ Các ngun tử trung hịa trên có thể tác dụng với các điện
cực và dung mơi, gây ra các phản ứng hóa học, gọi là phản ứng phụ …


<b>4)</b> <b>Hiện tượng dương cực tan:</b>


Điện phân dung dịch <i>CuSO</i>4, anôt bằng Cu, catôt bằng kim loại bất kỳ. Sau một thời


gian, anôt bị ăn mịn dần, catơt có thêm Cu bám vào, ta nói kim loại đã được tải từ anơt sang
catôt.


Vậy hiện tượng dương cực tan xảy ra khi điện phân một dung dịch muối kim loại mà
anôt làm bằng chính kim loại ấy.


Dịng điện qua bình điện phân có cực dương tan tn theo định luật Ơm, giống như
đoạn mạch chỉ có điện trở R.


<b>II.</b> <b>ĐỊNH LUẬT FARADAY</b>


<b>1)</b> <b>Định luật I Fa – ra – day:</b>


Khối lượng m của chất được giải phóng ra ở điện cực tỷ lệ với điện lượng q đi qua
dung dịch điện phân.


<i>kq</i>
<i>m</i>=



Hệ số tỷ lệ k được gọi là đương lượng điện hóa, phụ thuộc và bản chất của chất được
phóng ra ở cực .


Trong hệ SI, đơn vị đương lượng điện hóa là kg/C.
<b>2)</b> <b>Định luật II Fa – ra – day:</b>


Đương lượng điện hóa k của một nguyên tố tỉ lệ với đương lượng gam
<i>n</i>
<i>A</i>


của nguyên
tố đó.


<i>n</i>
<i>A</i>
<i>c</i>
<i>k</i>=


Hệ số tỉ lệ c có cùng một giá trị đối với mọi chất.
Người ta thường kí hiệu <i>F</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

F gọi là số Fraday; F = 96500 ( C/mol) khi m đo bằng gam.


<b>3)</b> <b>Công thức Fa – ra – day:</b>


<i>It</i>
<i>n</i>
<i>A</i>
<i>F</i>


<i>m</i>= 1


Với I là cường độ dịng điện khơng đổi qua bình điện phân trong thời gian thu được.
<b>4)</b> <b>Ứng dụng của hiện tượng điện phân:</b>


Điều chế hóa chất, tinh chế lim loại, mạ điện, đúc điện, …
<i><b>Bài 14</b></i>


<b>DÒNG ĐIỆN TRONG CHÂN KHƠNG</b>


<b>I.</b> <b>DỊNG ĐIỆN TRONG CHÂN KHƠNG:</b>


Chân khơng lý tưởng là một mơi trường trong đó khơng có một phân tử khí nào.


Thực tế, trong ống có áp suất chất khí trong ống dưới <sub>10</sub>4<sub> mmHg sẽ được gọi là chân </sub>


khơng. Lúc này phân tử khí đi từ thành nọ đến thành kia của ống không va chạm với phân tử
khác.


* Bản chất dịng điện trong chân khơng:


<b>+</b> Khi catơt K bị đốt nóng, các ê lectron tự do trong kim loại nhận được năng
lượng và bứt ra khỏi catôt <i>( hiện tượng này gọi là sự phát xạ nhiệt ê lectron ).</i> Bình thường
các ê lectron chuyển động nhiệt hỗn loạn. Khi mắc anôt vào cực dương, cịn catơt vào cực âm
của nguồn điện, thì các ê lectron chuyển động từ catôt sang anôt tạo thành dịng điện.


Vậy, dịng điện trong chân khơng là dịng chuyển động có hướng của các ê lectron tự do
phát xạ nhiệt từ catôt dưới tác dụng của điện trường.


<b>+</b> Dịng điện qua chân khơng chỉ theo một chiều từ anơt sang catơt.


<b>+</b> Dịng điện trong chân khơng khơng tn theo định luật Ơm.


<b>II.</b> <b>TIA CATƠT</b>


Tia catơt là dịng các ê lectron do catôt phát ra và bay trong chân khơng.
Tia catơt


+ Truyền thẳng.


+ Phát ra vng góc với mặt catơt.


+ Mang năng lượng.


+ Có thể đâm xun các lá kim loại mỏng.


+ Có tác dụng lên kính ảnh.


+ Làm phát quang một số chất.


+ Có khả năng Iơn hóa khơng khí.


+ Bị lệch trong từ trường và điện trường.


<i><b>Bài 15</b></i>


<b>DỊNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ</b>


<b>I.</b> <b>SỰ PHĨNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>+</b> Khi đốt nóng, khơng khí trở nên dẫn điện, có dịng điện chạy qua khơng khí từ


bản nọ sang bản kia. Đó là sự phóng điện trong khơng khí.


<b>II.</b> <b>BẢN CHẤT DỊNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ</b>


+ Ở điều kiện bình thường chất khí là điện mơi.


+ Khi đốt nóng chất khí, hoặc dùng các loại bức xạ, như tia
tử ngoại, tia X tác động vào mơi trường khí, thì trong chất khí hình thành các ion âm, ion
dương và các ê lectron tự do. Hiện tượng này gọi là sự ion hóa chất khí. Những tác động bên
ngồi trên gọi là tác nhân ion hóa.


+ Bình thường các ion và ê lectron chuyển động nhiệt hỗn
loạn. Khi có hiệu điện thế đặt vào khối khí, các ion và ê lectron chuyển động có hướng
( nhưng vẫn chuyển động hỗn loạn ) tạo thành dịng điện trong chất khí.


Vậy, dịng điện trong chất khí là dịng chuyển dời của các ion dương theo chiều điện
trường và các ion âm, ê lectron tự do theo ngược chiều điện trường.


<b>III.</b> <b>CƯỜNG ĐỘ DỊNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ</b>


+ Khi cường độ dịng điện trong chất khí yếu, muốn có Iơn
và ê lectron dẫn điện trong chất khí cần phải có tác nhân ion hóa, trong chất khí có sự phóng
điện không tự lực.


+ Khi cường độ điện trường trong chất khí đủ mạnh, có sự
ion hóa do va chạm nên số io và ê lectron dẫn điện trong chất khí tăng vọt lên. Trong chất khí
có sự phóng điện tự lực.


<b>IV.</b> <b>CÁC DẠNG PHÓNG ĐIỆN TRONG KHƠNG KHÍ Ở ÁP </b>
<b>SUẤT BÌNH THƯỜNG</b>



<b>1)</b> <b>Tia lửa điện:</b>


Tia lửa điện là quá trình phóng điện tự lực xảy ra trong chất khí có tác dụng của điện
trường đủ mạnh để làm Iơn hóa khơng khí, biến phân tử khí trung hịa thành Iôn dương và các
ê lectron tự do.


Tia lửa điện được hình thành khi có điện trường mạnh ( khoảng 3.106<sub> V/m).</sub>


<b>+</b>Tia lửa điện thường kèm theo tiếng nổ; trong khơng khí sịnh ra ơzơn có mùi khét.


<b>+</b>Tia lửa điện là một chùng tia ngoằn nghèo, có nhiều nhánh.


<b>+</b>Tia lửa điện khơng có hình dáng nhất định, mà gián đoạn.


<b>+</b>Sự phóng tia lửa điện xảy ra nhờ sự Iơn hóa do va chạm và do bức xạ trong tia lửa điện.


<b>2)</b> <b>Sét:</b>


Sét là tia lửa điện khổng lồ phát sinh do sự phóng điện giữa các đám mây tích điện trái
dấu hay giữa đám mây tích điện và mặt đất.


Hiệu điện thế gây có sét có thể đạt 108<sub>V – 10</sub>9<sub>V, cường độ dịng điện tia sét có thể đạt </sub>
tới 10 000A – 50 000 A.


Tiếng nổ, gọi là tiếng sấm ( nếu phóng điện giữa hai đám mây ), hoặc tiếng sét ( nếu
phóng điện giữa đám mây và mặt đất) là do áp suất khơng khí tăng đột ngột gây ra


<b>3)</b> <b>Hồ quang điện:</b>



Hồ quang điện là q trình phóng điện tự lực xảy ra trong chất khí ở áp suất thường
hoặc áp suất thấp giữa hai điện cực có hiệu điện thế khơng lớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Có thể tạo ra hồ quang bằng cách nối hai thanh than chì A, B với một hiệu điện thế
khoảng 40V – 50V. Lúc đầu chạm nhẹ cho hai đàu than nóng đỏ, sau đó tách ra một khoảng
ngắn. Giữa hai đầu than phát ra ánh sáng chói lịa gọi là ánh sáng hồ quang.


Nếu thay than chì bằng kim loại ta cũng quan sát được hiện tượng trên.
<b>Ứng dụng hồ quang điện:</b>


Hàn điện, luyện kim, nguồn sáng mạnh thực hiện phản ứng hóa học cần nhiệt độ cao.
<i><b>Bài 16</b></i>


<b>DỊNG ĐIỆN TRONG CHẤT BÁN DẪN</b>


<b>I.</b> <b>SỰ DẪN ĐIỆN CỦA BÁN DẪN</b>


<b>1)</b> <b>Tính dẫn điện của bán dẫn:</b>


Bán dẫn tinh khiết và phổ biến là (Si). Ngồi ra cịn có các bán dẫn khác như Ge, Se,
các bán dẫn hợp chất.


<b>+</b> Chất bán dẫn có điện trở suất lớn hơn điện trở suất của kim loại, nhỏ hơn điện
trở suất của điện môi.


<b>+</b> Điện trở suất của bán dẫn giảm mạnh khi nhiệt độ tăng.


<b>+</b> Tính dẫn điện của bán dẫn phụ thuộc rất mạnh và các tạp chất có trong tinh thể.
<b>2)</b> <b>Sự dẫn ddieenjj của bán dẫn tinh khiết:</b>



Xét bán dẫn tinh khiết Si:


+ Liên kết giữa các nguyên tử trong tinh thể Si rất bền vững.


+ Ở nhiệt độ thấp, gần 0 K, trong tinh thể khơng có hạt tải
điện tự do.


+ Ở nhiệt độ tương đối cao, nhờ sự dao động nhiệt của các
nguyên tử, một số ê lectron hóa trị tách khỏi liên kết, trở thành các ê lectron tự do. Đồng thời
tạo ra một lỗ trống mang điện tích nguyên tố dương. Lỗ trống cũng có thể di chuyển trong tinh
thể.


Như vậy, ở nhiệt độ cao, trong bán dẫn có hai loại hạt mang điện tự do là ê lectron
mang điện âm và lỗ trống mang điện dương.


Khi có điện trường, có dịng chuyển dời có hướng của ê lectron tự do ngược chiều điện
trường và của lỗ trống theo chiều điện trường tạo nên dòng điện trong bán dẫn.


<b>Vậy dòng điện trong bán dẫn là dịng chuyển dời có hướng của ê lectron và lỗ trống.</b>
Bán dẫn tinh khiết là bán dẫn loại i. Độ âm điện của bán dẫn tinh khiết tăng khi nhiệt
độ tăng.


<b>II.</b> <b>SỰ DẪN ĐIỆN CỦA BÁN DẪN CÓ TẠP CHẤT</b>


Pha tạp chất vào bán dẫn tinh khiết ta có thể làm thay đổi điện trở suất của nó. Tùy tạp
chất, ta có bán dẫn loại n hay bán dẫn loại p.


<b>1)</b> <b>Bán dẫn loại n:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Như vậy, bán dẫn Si pha PROTON có mật độ ê lectron nhiều hơn mật độ lỗ trống. Ta


gọi, ê lectron là hạt mang điện cơ bản, còn lỗ trống là hạt mang điện không cơ bản. Bán dẫn
như vậy là bán dẫn ê lectron hay bán dẫn loại n


<b>2)</b> <b>Bán dẫn loại p:</b>


Trong mạng tinh thể silic có lẫn các nguyên tử bo (B): Do nguyên tử B có ba ê lectron
ở lớp ngồi, nên còn thiếu một ê lectron tham gia liên kết cộng hóa trị với các nguyên tử Si ở
xung quanh. Ê lectron ở liên kết gần đó có thể chuyển đến lấp đầy liên kết này và tạo thành lỗ
trống. Nguyên tử B trở thành một Iôn âm ở tại nút mạng.


Như vaayjm bán dẫn Si pha B có mật độ lỗ trống nhiều hơn mật độ ê lectron. Ta gọi, lỗ
trống là hạt mang điện cơ bản, cịn ê lectron là hạt mang điện khơng cơ bản. Bán dẫn như vậy
là bán dẫn lỗ trống hay bán dẫn loại p.


<b>III.</b> <b>LỚP CHUYỂN TIẾP p-n</b>


<b>1)</b> <b>Sự hình thành lớp chuyển tiếp p – n</b>


Lớp chuyển tiếp p – n hình thành khi hai bán dẫn p và n tiếp xúc nhau.


Do sự khuếch tán của các hạt mang điện cơ bản, ở mặt phân cách giữa hai mẫu bán
dẫn, bên bán dẫn n có một lớp tích điện dương và bên bán dẫn p có một lớp tích điện âm. Tại
đây xuất hiện một điện trường trong <i>E</i>→<i><sub>t</sub></i>, hướng từ n sang p, có tác dụng ngăn cản sự khuếch
tán của các hạt mang điện cơ bản. Sự khuếch tán dừng lại khi cường độ điện trường này đạt
giá trị ổn định. Chỗ tiếp xúc hai loại bán dẫn đã hình thành lớp chuyển tiếp p – n .


Điện trở lớp chuyển tiếp khá lớn so với điện trở phần còn lại của mẫu bán dẫn.
<b>2)</b> <b>Dòng điện qua lớp chuyển tiếp p – n</b>


<b>+</b> Nối cực (+) của nguồn điện với bán dẫn p, cực ( - ) với bán dẫn n, các hạt mang


điện cơ bản tiếp tục khuếch tán tạo ra dòng điện thuận.


<b>+</b> Đảo cực nguồn điện, các hạt mang điện cơ bản không thể khuếch tán. Tuy
nhiên, các hạt mang điện không cơ bản vẫn có thể khuếch tán tạo ra dịng điện ngược rất nhỏ.


Như vậy, lớp chuyển tiếp p – n có tính dẫn điện theo một chiều từ p sang n. Lớp chuyển
tiếp p – n có tính chỉnh lưu.


<b>IV.</b> <b>DỤNG CỤ BÁN DẪN:</b>


<b>1) Đi ốt:</b>


Điôt là linh kiện bán dẫn hai cực, trong đó có một lớp chuyển tiếp p – n. Điơt gồm:
a. <b>Điơt chỉnh lưu: có tính chất dẫn điện ưu tiên theo một chiều và dùng để chỉnh </b>
lưu dịng điện xoay chiều.


b. <b>Phơtơđiơt ( điơt quang): biến đổi tín hiệu ánh sáng thành tín hiệu điện.</b>
c. <b>Pin mặt trời: chuyển năng lượng ánh sáng thành năng lượng điện.</b>


d. <b>Điôt phát quang: dùng làm các bộ hiển thị, đèn báo, màn hình quảng cáo và </b>
làm nguồn sáng.


e. <b>Pin nhiệt bán dẫn: cặp nhiệt điện làm từ hai thanh bán dẫn khác loại (n và p) </b>
có hệ số nhiệt điện động lớn hơn hằng trăm lần so với cặp nhiệt điện kim loại.


<b>2) Tranzito:</b>


<b>+</b> Tranzito là dụng cụ bán dẫn có hai lớp chuyển tiếp p – n.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21></div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b>Chương IV</b></i>



<b>TỪ TRƯỜNG</b>



<i><b>Bài 17</b></i>


<b>TỪ TRƯỜNG</b>


<b>I.</b> <b>TƯƠNG TÁC TỪ</b>


Tương tác giữa nam châm với nam châm, giữa nam châm với dòng điện, giữa dòng
điện với dòng điện gọi là tương tác từ. Lực tương tác gọi là lực từ.


<b>II.</b> <b>TỪ TRƯỜNG</b>


<b>1)</b> <b>Khái niệm về từ trường:</b>


<b>+</b> Từ trường tồn tại xung quanh dòng điện hay xung quanh thanh nam châm.


<b>+</b> Xung quanh điện tích chuyển động có từ trường.


<b>+</b> Tính chất cơ bản của từ trường là nó tác dụng lực lên nam châm, lên dòng điện
hay lên hạt mang điện chuyển động trong từ trường.


<b>2)</b> <b>Cảm ứng từ:</b>


Cảm ứng từ là đại lượng vectơ đặc trưng cho từ trường về mặt gây ra lực từ, kí hiệu là →<i><sub>B</sub></i>
.


+ Vectơ cảm ứng từ →<i><sub>B</sub></i> có phương là phương của nam châm
thử nằm cân bằng tại một điểm trong từ trường.



+ Vectơ cảm ứng từ →<i><sub>B</sub></i> có chiều là chiều từ cực Nam sang
cực Bắc của nam châm thử.


<b>III.</b> <b>ĐƯỜNG SỨC TỪ</b>


<b>1)</b> <b>Định nghĩa:</b>


Đường sức là đường được vẽ sao cho hướng của tiếp tuyến tại bất kì điểm nào trên
đường cũng trùng với hướng của vectơ cảm ứng từ tại điểm đó.


<b>2)</b> <b>Các tính chất của đường sức từ:</b>


<b>+</b> Các đường sức từ không cắt nhau.


<b>+</b> Tại bất kỳ điểm nào trong từ trường ta cũng có thể vẽ một
và chỉ một đường sức từ đi qua điểm đó.


<b>+</b> Các đường sức từ là những đường cong kín. Đối với nam


châm, ở ngoài nam châm các đường sức từ đi ra từ cực Bắc và đi vào cực Nam của nam châm.


<b>+</b> Nơi nào cảm ứng từ lớn hơn thì các đường sức từ ở đó vẽ
mau hơn ( dày hơn ), nơi nào cảm ứng từ nhỏ hơn thì các đường sức từ ở đó vẽ thưa hơn.


<b>+</b> Ở nơi có các đường sức từ song song cách đều nhau thì từ
trường là từ trường đều. <i>ví dụ: Từ trường giữa hai cực 1 nam châm chữ U là trường đều.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i><b>Bài 18</b></i>



<b>LỰC TỪ TÁC DỤNG LÊN DÒNG ĐIỆN</b>
<b>ĐỊNH LUẬT AM – PE</b>


<b>I.</b> <b>PHƯƠNG CHIỀU LỰC TỪ TÁC DỤNG LÊN DÒNG ĐIỆN</b>


Lực từ →<i><sub>F</sub></i>tác dụng lên một đoạn dòng điện đặt trong từ trường đều, có phương là chiều
được xác định như sau:


<b>+</b> Phương vng góc với mặt phẳng chứa đoạn dịng điện và vectơ →<i><sub>B</sub></i> tại điểm
khảo sát.


<b>+</b> Chiều xác định theo quy tắc bàn tay trái: “ Đặt bàn tay trái sao cho các đường
<b>sức từ đâm xuyên vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến đầu ngón tay trùng với chiều </b>
<b>dịng điện, ngón tay cái choãi ra 90o<sub> chỉ chiều của lực từ </sub></b>→


<i>F</i> tác dụng lên dòng điện”


<b>II.</b> <b>ĐỊNH LUẬT AM – PE</b>


Lực từ <i><sub>F</sub></i>→ tác dụng lên một đoạn dòng điện đặt trong từ trường đều, có độ lớn xác định
theo cơng thức Ampe.


α


sin




<i>BI</i>
<i>F</i>=



Trong đó:


+ B là cảm ứng từ.


+ I là cường độ dòng điện.


+ <sub>Là chiều dài dây dẫn.</sub>


+ α Là góc hợp bởi đoạn dịng điện và vectơ →<i><sub>B</sub></i> từ <i><sub>F</sub></i>→<sub>21</sub>.
Vậy hai dòng điện song song ngược chiều thì đẩy nhau.


Lí luận tương tự ta thấy, hai dịng điện song song cùng chiều thì hút nhau.
* Cơng thức tính lực tương tác giữa hai dịng điện thẳng song song.


+ Gỏi là khoảng cách giữa hai dây dẫn.


+ Cảm ứng từ B1 do I1 gây ra tại M:


<i>r</i>
<i>I</i>
<i>B</i> 7 1


1 = 2.10− .


+ Độ lớn lực từ tác dụng lên một đoạn  của CD:<i>F</i><sub>12</sub> = <i>BI</i><sub>2</sub>


⇔ 


<i>r</i>


<i>I</i>
<i>I</i>


<i>F</i> 7 1 2


12= 2.10− .


+ Khi = 1<i>m</i><sub> thì </sub>


<i>r</i>
<i>I</i>
<i>I</i>


<i>F</i> 7 1 2


12 = 2.10− .


+ Công thức trên cũng áp dụng cho lực từ tác dụng lên I1.


<b>III.</b> <b>ĐỊNH NGHĨA ĐƠN VỊ AMPE</b>


Từ công thức <i>F</i> 7 <i>I</i>1<i><sub>r</sub>I</i>2
12= 2.10− .


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Am pe là cường độ dịng điện khơng đổi khi chạy trong hai dây dẫn thẳng, tiết </b>
<b>diện nhỏ, rất dài, song sóng với nhau và cách nhau 1m trong chân khơng thì trên mỗi </b>
<b>mét chiều dài của mỗi dây có một lực từ bằng 2.10-7<sub> NƠTRON tác dụng.</sub></b>


<i><b>Bài 19</b></i>



<b>LỰC LORENXƠ</b>


Lực Lo – ren – xơ là lực tác dụng của từ trường lên hạt mang điện chuyển động trong nó.
Lực Lo – ren – xơ có:


+ Điểm đặt tại hạt mang điện.


+ Phương vng góc với mặt phẳng chứa →<i><sub>v</sub></i> và →<i><sub>B</sub></i>.


+ Chiều xác định theo quy tắc bàn tay trái.


<b>“Đặt bàn tay trái giữ thẳng để cho các đường sức từ xuyên vào lòng bàn tay, chiều </b>
<b>từ cổ tay đến ngón tay là chiều vectơ vận tốc. Khi đó ngón tay cái duỗi ra chỉ chiều của </b>
<b>lực Lo – ren – xơ tác dụng lên hạt mang điện dương và chỉ chiều ngược lại nếu hạt mang </b>
<b>điện âm”.</b>


+ Độ lớn: <i>f</i> = <i>qvB</i>sinθ


<i>Với /q/ là độ lớn của điện tích và </i>θ <i> là góc hợp bởi </i>→<i><sub>v</sub></i> và →<i><sub>B</sub></i>.


+ Khi →<i><sub>v</sub></i> // →<i><sub>B</sub></i> ⇒ f = 0.


+ Khi →<i><sub>v</sub></i> ⊥ →<i><sub>B</sub></i> ⇒ <sub> f = </sub><i>q</i> <sub>vB.</sub>


*Ứng dụng lực Lo – ren – xơ trong ống phóng điện tử, …
<i><b>Bài 20</b></i>


<b>KHUNG DÂY CĨ DỊNG ĐIỆN</b>
<b>ĐẶT TRONG TỪ TRƯỜNG</b>



<b>I.</b> <b>KHUNG DÂY ĐẶT TRONG TỪ TRƯỜNG</b>


<b>1)</b> <b>Khi mặt phẳng khung dây vng góc với các đường sức từ:</b>


Xét khung dây ABCD hình chữ nhật có trục quay OO’ thẳng đứng đặt trong từ trường
đều có vectơ →<i><sub>B</sub></i> vng góc với mặt phẳng khung.


Các lực từ → → → →


4
3
2
1,<i>F</i> ,<i>F</i> ,<i>F</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Ở hình a) : </b><i><sub>F</sub></i>→<sub>1</sub> cân bằng với → →
,
, <sub>3</sub>


2 <i>F</i>


<i>F</i> cân bằng với


4


<i>F</i> , khung đứng yên và bị giãn ra.
<b>Ở hình b) : các lực cũng cân bằng nhau. Khung đứng yên và bị co lại.</b>


<b>2)</b> <b>Khi mặt phẳng khung dây song song với các đường sức từ:</b>
Giả sử:→<i><sub>B</sub></i> // AB.



Đặt AB = a; BC = b.


Lực từ tác dụng lên BC, DA có phương vng góc với mặt phẳng của khung, có chiều
như hình vẽ bà có độ lớn <i>F<sub>BC</sub></i> = <i>F<sub>AD</sub></i> = <i>BIb</i>



<i>AD</i>


<i>F</i> Và <i>F</i>→<i>BC</i> hợp thành một ngẫu lực làm quay khung quanh trục OO’.


<b>3)</b> <b>Monen ngẫu lực từ tác dụng lên khung dây có dịng điện:</b>
Monen của ngẫu lực <i><sub>F</sub></i>→<i><sub>AD</sub></i>, <i>F</i>→<i><sub>BC</sub></i> đối với trục quay:


M= FAB.AB = BIba
Vớ ab = S là điện tích của khung ⇒ M = BIS


<i>Khi </i>→<i><sub>B</sub> hợp với vectơ pháp tuyến </i>→<i><sub>n</sub> của khung góc thì monen ngẫu lực được tính theo </i>
<i>cơng thức: M = BISsin</i>θ


<b>II.</b> <b>ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU ( xem SGK vật lý nâng cao 11)</b>
<b>III.</b> <b>ĐIỆN KẾ KHUNG QUAY ( xem SGK vật lý nâng cao 11)</b>


<i><b>Bài 21</b></i>


<b>CÁC CHẤT SẮT TỪ</b>
<b>TỪ TRƯỜNG CỦA TRÁI ĐẤT</b>


<b>I.</b> <b>CÁC CHẤT SẮT TỪ</b>



Tính từ hóa mạnh ở sắt được giải thích là do sắt có cấu trúc đặc biệt về phương diện từ.
Một mẩu sắt được cấu tạo từ rất nhiều miền từ hóa tự nhiên. Mỗi miền từ hóa tự nhiên được
coi như một kim nam châm nhỏ.


Bình thường các kim nam châm nhỏ sắp xếp hỗn độn. Khi có từ ngồi, các kim nam
châm nỏ sắp xếp theo từ ngoài. Lúc này thanh sắt có từ tính.


Nam châm điện: gồm một ống dây mang dịng điện có thêm lõi sắt.


<b>II.</b> <b>TỪ TRƯỜNG TRÁI ĐẤT</b>


<b>1)</b> <b>Độ từ thiên:</b>


Các đường sức từ của Trái đất nằm trên mặt đất gọi là các kinh tuyến từ.


Góc lệch giữa kinh tuyến từ và kinh tuyến địa lí gọi là độ từ thiên ( hay góc từ thiên), kí
hiệu là D.


<b>2)</b> <b>Độ từ khuynh:</b>


Góc hợp bởi kinh nam châm của la bàn từ khuynh và mặt phẳng nằm ngang gọi là độ
từ khuynh ( hay góc từ khuynh), kí hiệu là I.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>4)</b> <b>Nguyên nhân gây ra từ trường của Trái đất chưa rõ ràng, </b>
nhưng hầu hết các giả thiết đều cho rằng nguyên nhân gây ra từ trường Trái đất là ở trong
lòng Trái Đất.


<i><b>Chương V</b></i>


<b>CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ</b>




<i><b>Bài 22</b></i>


<b>HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ</b>
<b>SUẤT ĐIỆN ĐỘNG CẢM ỨNG</b>


<b>I.</b> <b>KHÁI NIỆM TỪ THƠNG</b>


<b>Định nghĩa từ thơng:</b>


Đặt một vịng dây kín, phẳng, có diện tích S trong từ trường đều, có <i><sub>B</sub></i>→ hợp với pháp
tuyến →<i><sub>n</sub></i> của vịng dây một gócα . Từ thơng qua điện tích giới hạn bởi vịng dây được tính
bằng cơng thức:


α
φ=<i>BS</i>cos


<b>+</b> Khi <sub>α</sub> <sub>=</sub> <sub>0</sub><i>o</i><sub>thì </sub> = <i><sub>BS</sub></i>


max


φ


<b>+</b> Khi <sub>α</sub> <sub>=</sub> <sub>90</sub><i>o</i><sub>thì </sub>φ = <sub>0</sub>
<b>Đơn vị từ thơng là vêbe (Wb)</b>


Từ φ = <i>BS</i>cosα

:

khi B = 1T; S = 1m2<sub>, </sub>α = <sub>0</sub><sub>thì</sub>φ = 1<i>Wb</i>


<b>II.</b> <b>HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ</b>



Dịng điện xuất hiện khi có sự biến đổi từ thơng qua mạch kín gọi là dịng điện cảm
ứng.


Trong mạch kín có dịng điện cảm ứng thì trong mạch phải tồn tại suất điện động cảm
ứng.


Suất điện động cảm ứng trong mạch xuất hiện khi có sự biến đổi từ thông qua mặt gới
hạn bởi một mạch kín.


Hiện tượng suất điện động cảm cảm ứng gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ.


<b>III.</b> <b>CHIỀU CỦA DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG. ĐỊNH LUẬT LEN – </b>
<b>XƠ</b>


Định luật Len – xơ xác định chiều của dòng điện cảm ứng.


<b>“ Dịng điện cảm ứng có chiều sao cho từ trường mà nó sinh ra có tác dụng chống </b>
<b>lại nguyên nhân đã sinh ra nó”.</b>


<b>IV.</b> <b>ĐỊNH LUẬT FA – RADAY VỀ CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ</b>


Độ lớn suất điện động cảm ứng trong mạch kín tỷ lệ với tốc độ biến thiên của từ thông
qua mạch.


<i>t</i>
<i>eC</i> <sub>∆</sub>






= φ


+ Dấu trừ (-) biểu thị định luật Len – xơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

+


<i>t</i>



∆φ


Gọi là tốc độ biến thiên của từ thông.


+ Khi cuộn dây có N vịng thì <i>eC</i> <i>N</i> <i><sub>t</sub></i>






= φ


<i><b>Bài 23</b></i>


<b>SUẤT ĐIỆN ĐỘNG CẢM ỨNG</b>


<b>TRONG MỘT ĐOẠN DÂY DẪN CHUYỂN ĐỘNG</b>


Khi một đoạn dây MN =  chuyển động với vân tốc →<i><sub>v</sub></i> cắt các đường sức từ ( có cảm
ứng từ →<i><sub>B</sub></i>) thì trong đoạn dây đó xuất hiện suất điện động cảm ứng.



Chiều của dịng điện cảm ứng trong đoạn dây MN được xác định nhờ quy tắc bàn tay
phải:


<b>“ Đặt tay phải hứng các đường sức từ, ngón tay cái chỗi ra 90o<sub> hướng theo chiều </sub></b>


<b>chuyển động của đoạn dây, khi đó đoạn dây dẫn đóng vai trị như một nguồn điện, chiều </b>
<b>từ cổ tay đến các ngón tay cịn lại chỉ chiều từ cực âm sang cực dương của nguồn điện </b>
<b>đó”.</b>


+ Khi →<i><sub>v</sub></i>và →<i><sub>B</sub></i> cùng vng góc với MN, đồng thời →<i><sub>v</sub></i> vng
góc với →<i><sub>B</sub></i> thì biểu thức suất điện động cảm ứng trong đoạn dây là:




<i>Bv</i>
<i>eC</i> =


+ Khi →<i><sub>v</sub></i>và →<i><sub>B</sub></i> cùng vng góc với MN, đồng thời →<i><sub>v</sub></i> hợp với


<i>B</i> một góc φ thì biểu thức suất điện động cảm ứng trong đoạn dây là:
θ


sin




<i>Bv</i>
<i>eC</i> =



<i><b>Bài 24</b></i>


<b>DỊNG ĐIỆN FU – CƠ</b>


Dịng điện cảm ứng xuất hiện trong các khối vật dẫn khi khối vật dẫn chuyển động
trong từ trường hay được đặt trong một từ trường biến đổi theo thời gian, gọi là dịng điện
Fu-cơ.


+ Để giảm dịng điện Fu-cô, trong các máy điện, lõi thép
quấn dây đồng được giảm bằng thép silic gồm nhiều lá mỏng ghép cách điện với nhau.


+ Dịng điện Fu-cơ có thể dùng để hãm dao động của kim chỉ
thị máy đo điện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i><b>Bài 25</b></i>


<b>HIỆN TƯỢNG TỰ CẢM</b>


<b>I.</b> <b>HIỆN TƯỢNG TỰ CẢM:</b>


Hiện tượng cảm ứng điện từ trong một mạch điện do chính sự biến đổi của dịng điện
trong mạch đó gây ra gọi là hiện tượng tự cảm.


Dòng điện cảm ứng và suất điện động cảm ứng sinh ra khi có hiện tượng tự cảm gọi là
dòng điện tự cảm và suất điện động tự cảm.


<b>II.</b> <b>SUẤT ĐIỆN ĐỘNG TỰ CẢM:</b>


<b>1)</b> <b>Hệ số tự cảm:</b>



Xét một mạch có dịng điện I chạy qua. Từ thơng qua diện tích giới hạn bởi mạch tỉ lệ
bới cường độ dịng điện trong mạch đó: φ = <i>Li</i><sub>.</sub>


Hệ số tỷ lệ L trong công thức trên gọi là hệ số tự cảm ( hay độ tự cảm ) của ống dây.


<b>+</b> Độ tự cảm L phụ thuộc dạng hình học của mạch. Độ tự cảm một ống dây đặt
trong khơng khí là:


<i>V</i>
<i>n</i>
<i>L</i><sub>=</sub><sub>4</sub><sub>π</sub><sub>10</sub>−7 2


<i>Vớn n là số vòng dây trên một đơn vị chiều dài của ống, V là thể tích của ống.</i>
<b>+</b> Đơn vị độ tự cảm là Henry (H).


<b>2)</b> <b>Suất điện động tự cảm:</b>


<i>t</i>
<i>i</i>
<i>L</i>
<i>t</i>


<i>etc</i> <sub>∆</sub>




=





= φ


Suất điện động tự cảm trong một mạch điện tỷ lệ với tốc độ biến thiên của cường độ
dịng điện trong mạch điện đó.


<b>III.</b> <b>NĂNG LƯỢNG CỦA TỪ TRƯỜNG:</b>


Xét ống dây độ tự cảm L có dịng điện I.
Năng lượng trong của ống dây là: 2


2
1


<i>LI</i>


<i>W</i> = <sub> (1)</sub>


Khi cho dòng điện qua ống dây thì trong ống dây có từ trường. Vì vậy năng lượng của
ống dây cũng chính là năng lượng từ trường trong ống dây đó.


Ta có: <i>B</i><sub>=</sub> <sub>4</sub><sub>π</sub> <sub>.</sub><sub>10</sub>−7<i>nI</i><sub> (2)</sub>
<i>V</i>
<i>n</i>
<i>L</i><sub>=</sub> <sub>4</sub><sub>π</sub> <sub>.</sub><sub>10</sub>−7 2 <sub> (3)</sub>


Từ (1), (2) và (3) ⇒ <i>W</i> <sub>10</sub>7<i>B</i>2<i>V</i>


8
1



π
=


Mật độ năng lượng từ trường: <sub>10</sub>7 2


8
1


<i>B</i>
<i>w</i>


π


= <sub> (*)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i><b>Chương VI</b></i>


<b>SỰ KHÚC XẠ ÁNH SÁNG</b>



<i><b>Bài 26</b></i>


<b>SỰ KHÚC XẠ ÁNH SÁNG</b>


<b>I.</b> <b>KHÚC XẠ ÁNH SÁNG</b>


<b>1)</b> <b>Hiện tượng khúc xạ ánh sáng:</b>


Là hiện tượng chùm tia sáng bị đổi phương đột ngột khi đi qua mặt phân cách hai môi
trường truyền ánh sáng.



<b>2)</b> <b>Định luật khúc xạ ánh sáng:</b>


<b>+</b> Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới.


<b>+</b> Tia tới và tia khúc xạ ở hai bên pháp tuyến tại điểm tới.


<b>+</b> Đối với hai môi trường trong suốt nhất định thì tỉ số giữa sin của góc tới (sini )


với sin của góc khúc xạ (sinr) là một số hằng số.


<i>n</i>
<i>r</i>
<i>i</i><sub>=</sub>


sin
sin


Hằng số n này phụ thuộc vào bản chất của hai môi trường, và được gọi là chiết suất tỉ
đối của môi trường khúc xạ ( môi trường 2 ) đối với môi trường tới ( môi trường 1).


<b>+</b> <i>Nếu n > 1 (r <i): môi trường khúc xạ chiết quang hơn môi trường tới.</i>
<b>+</b> <i>Nếu n < 1 (r >i): môi trường khúc xạ chiết quang kem môi trường tới.</i>


<b>+</b> <i>Nếu i = 0 thì r = 0: tia sáng chiếu vng góc với mặt phân cách sẽ truyền </i>
<i>thẳng. </i>


<b>II.</b> <b>CHIẾT XUẤT CỦA MÔI TRƯỜNG</b>


<b>1)</b> <b>Chiết suất tỉ đối:</b>



Chiết suất tỉ đối nơtron bằng tỉ số giữa các vận tốc v1 và v2 của ánh sáng khi đi trong
môi trường 1 và 2.


2
1
1
2


21 <i><sub>v</sub></i>


<i>v</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
<i>n</i>


<i>n</i>≡ = =


<b>2)</b> <b>Chiết suất tuyệt đối:</b>


Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là chiết suất tỉ đối của mơi trường đó đối với
chân khơng.


o


2
2
1
1 ,



<i>v</i>
<i>c</i>
<i>n</i>
<i>v</i>


<i>c</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Ta thấy:


+ Vì v < c nên n > 1, nghĩa là chiết suất tuyệt đối của một môi
trường luôn lớn hơn 1.


+ Chiết suất n của môi trường trong suốt cho biết vận tốc truyền ánh
sáng trong mơi trường đó nhỏ hơn vận tốc truyền ánh sáng trong chân không n lần.


<b>III.</b> <b>VÍ DỤ VỀ SỰ TẠO ẢNH BỞI SỰ KHÚC XẠ ÁNH SÁNG:</b>
<i><b>Một người nhìn xuống đáy một dịng suối thấy hòn sỏi cách mặt nước đoạn a. Hỏi </b></i>
<i><b>độ sâu thực sự của dòng suối là bao nhiêu nếu người đó nhìn hịn sỏi dưới góc </b></i>α <i><b> so với </b></i>
<i><b>pháp tuyến của mặt nước.</b></i>


<i><b>Biết nước có </b></i>
3
4


=


<i>n</i> <i><b>.</b></i>
<i><b>Hướng dẫn:</b></i>


* Ánh sáng từ hòn sỏi S ( S cách mặt nước đoạn SH ) đến mặt nước khúc xạ vào mắt với góc


khúc xạ r ⇒ mắt thấy ảnh S’ của S cách mặt nước đoạn S’H = a


+ Khi <i>r</i> = α <sub> thì HS’ = a. theo định luật khúc xạ ánh sáng, ta có:</sub>



=
=
4
3
sin
sin
2O
<i>H</i>
<i>KK</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
<i>r</i>
<i>i</i>


góc tới i


Lại có:
<i>HS</i>
<i>HS</i>
<i>r</i>
<i>i</i>
<i>HS</i>
<i>HI</i>
<i>r</i>
<i>S</i>


<i>HS</i>
<i>HI</i>
<i>i</i>
<i>S</i>
'
tan
tan
'
tan
'
tan
tan
tan
^
^
=







=
=
=
=


⇒ <i>h</i> <i>HS</i> <i>HS</i> <i><sub>i</sub></i> <i>r</i>



tan
tan
'
=
=


<b>* Khi nhìn theo phương vng góc mặt nước, ta có i và r rất nhỏ</b>
Theo định luật khúc xạ ánh sáng, ta có:


4
3
sin
sin
2
=
=

<i>O</i>
<i>H</i>
<i>KK</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
<i>r</i>
<i>i</i>
<i>r</i>
<i>i</i>
(1)
Lại có:
<i>HS</i>


<i>HS</i>
<i>r</i>
<i>i</i>
<i>r</i>
<i>i</i>
<i>HS</i>
<i>HI</i>
<i>r</i>
<i>S</i>
<i>HS</i>
<i>HI</i>
<i>i</i>
<i>S</i>
'
tan
tan
'
tan
'
tan
tan
tan
^
^
=









=
=
=
=
(2)


Từ (1) & (2) <i>HS</i> <i>HS</i> <i>a</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i><b>Bài 27</b></i>


<b>HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN</b>


<b>I.</b> <b>HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TỒN PHẦN</b>


<b>1)</b> <b>Hiện tượng phản xạ tồn phần:</b>


Chiếu một tia sáng từ mơi trường có chiết suất n1 vào mơi trường có chiết suất n2 nhỏ
hơn. Do n1 > n2 nên r > i


<b>+</b> Khi góc tới i nhỏ, tia khúc xạ IK rất sáng còn tia phản xạ IR mờ.


<b>+</b> Tăng i thì r tăng và r luôn lớn hơn i , đồng thời tia phản xạ sáng dần lên còn tia
khúc xạ mờ dần đi.


<b>+</b> Khi i = igh thì r = 90o<sub>, tia khúc xạ nằm ngay trên mặt phân cách và rất mờ, còn tia </sub>
phản xạ rất sáng.



Khi i > igh: khơng cịn tia khúc xạ. Tồn bộ tia tới bị phản xạ vào nước, lúc này tia phản xạ
sáng như tia tới. Đây là hiện tượng phản xạ tồn phần, igh gọi là góc giới hạn phản xạ toàn
phần.


<b>2)</b> <b>Định nghĩa hiện tượng phản xạ toàn phần:</b>


Hiện tượng ánh sáng truyền từ mơi trường có chiết suất lớn hơn đến mặt giới hạn với
môi trường có chiết suất nhỏ hơn, chỉ bị phản xạ mà không bị khúc xạ gọi là hiện tượng phản
xạ tồn phần.


<b>3)</b> <b>Điều kiện để có phản xạ tồn phần:</b>


+ Tia sáng tới phải truyển từ môi trường chiết quang hơn


sang mơi trường chiết quang kém.


+ Góc tới i ≥ igh


Góc igh được xác định bởi:
1
2


sin
<i>n</i>
<i>n</i>
<i>igh</i>=


Khi mơi trường 2 là khơng khí ( hoặc chân khơng ) thì n2 = 1
1



1
sin


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>II.</b> <b>ỨNG DỤNG HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN</b>


Sợi quang học: Là những sợi bằng chất trong suốt, dễ uốn, có thành nhẵn, hình trụ. Một
tia sáng đi vào bên trong sợi ở một đầu sẽ bị phản xạ toàn phần liên tiếp ở thành trong của sợi,
rồi ló ra ở đầu kia, như vậy sợi quang học đóng vai trị như một ống dẫn ánh sáng, được ứng
dụng trong kỹ thuật hiện đại, y học, …


<i><b>Chương V I</b></i>


<b>MẮT – CÁC DỤNG CỤ QUANG HỌC</b>



<i><b>Bài 28</b></i><b> </b>


<b>LĂNG KÍNH</b>


<b>I.</b> <b>CẤU TẠO LĂNG KÍNH</b>


Lăng kính là một khối chất trong suốt, đồng chất, được giới hạn bởi hai mặt phẳng
không song song.


<b>+</b> Giao tuyến hai mặt bên được gọi là cạnh của lăng kính.


<b>+</b> Mặt đối diện với cạnh gọi là đáy lăng kính.


<b>+</b> Góc A hợp bởi hai mặt lăng kính gọi là góc


chiết quang.



<b>II.</b> <b>ĐƯỜNG ĐI TIA SÁNG QUA LĂNG KÍNH</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Vậy:


+ Tia sáng truyền qua lăng kính bị lệch về phía đáy.


+ Góc hợp bởi phương của tia tới SI và phương của tia ló JK
gọi là góc lệch D.


<b>III.</b> <b>CƠNG THỨC LĂNG KÍNH</b>


<i>A</i>
<i>i</i>
<i>i</i>
<i>D</i>
<i>r</i>
<i>r</i>
<i>A</i>
<i>r</i>
<i>n</i>
<i>i</i>
<i>r</i>
<i>n</i>
<i>i</i>

+
=
+
=


=
=
2
1
2
1
2
2
1
1
sin
sin
sin
sin


<b>IV.</b> <b>GĨC LỆCH CỰC TIỂU</b>


Khi góc lệch đạt giá trị cực tiểu<i>D</i>min thì <i>i</i>1 = <i>i</i>2.


Lúc đó
2
2
1
<i>A</i>
<i>r</i>


<i>r</i> = = <i>( tia tới và tia ló đối xứng nhau qua mặt phẳng phân giác của góc </i>
<i>chiết quang A).</i>


Ta có:


2
2 min
1
1
min
<i>A</i>
<i>D</i>
<i>i</i>
<i>A</i>
<i>i</i>


<i>D</i> = − ⇒ = + và


2


1


<i>A</i>
<i>r</i> =


⇒ sin <sub>2</sub>


2


sin <i>A</i> <i>D</i>min <i>A</i>


<i>n</i> = + <sub>(*)</sub>


<b>V.</b> <b>LĂNG KÍNH PHẢN XẠ TỒN PHẦN</b>



Lăng kính phản xạ tồn phần là một khối thủy tinh hình lăng trụ đứng, có tiết diện
thẳng là một tam giác vuông cân BAC.


Ứng dụng: Lăng kính phản xạ tồn phần được dùng trong ống nhịm, kính tiềm vọng, …


<i><b>Bài 29</b></i><b> </b>


<b>THẤU KÍNH MỎNG</b>


<b>I.</b> <b>ĐỊNH NGHĨA</b>


<b>1)</b> <b>Định nghĩa:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Thấu kính mỏng là thấu kính có khoảng cách giữa hai đỉnh O1 và O2 của hai chỏm cầu
rất nhỏ so với bán kính R1và R2 của các mặt cầu: O1O2 << R1, R2.


+ Đường thẳng nối các tâm hai mặt cầu ( hoặc đi qua tâm mặt
cầu và vng góc với mặt phẳng) được gọi là trục chính.


+ Quanh tâm O của thấu kính là giao điểm của trục chính với
thấu kính.


+ Đường thẳng bất kì qua quang tâm O được gọi là trục phụ.


<b>2)</b> <b>Phân loại:</b>


Khi mơi trường ngồi thấu kính là khơng khí, ta có:


<b>+</b> Thấu kính mép mỏng được gọi là thấu kính hội tụ.



<b>+</b> Thấu kính mép dày được gọi là thấu kính phân kỳ.


<b>3)</b> <b>Điều kiện tương điểm ( </b><i><b>hay điều kiện để thấu kính mỏng cho </b></i>
<i><b>ảnh rõ nét): </b></i>Các tia sáng đến thấu kính phải lập một góc nhỏ so với trục chính.


<b>II.</b> <b>TIÊU ĐIỂM, TIÊU DIỆN, TIÊU CỰ</b>


<b>1)</b> <b>Tiêu điểm chính:</b>


<b>a)</b> <b>Tiêu điểm ảnh chính:</b>


Một chùm tia tới song song với trục chính của một thấu kính.


+ Đối với thấu kính hội tụ: chùm tia ló hội tụ tại điểm F’ trên trục chính. F’ gọi là
tiêu điểm ảnh chính của thấu kính ( tiêu điểm thật).


+ Đối với thấu kính phân kỳ: chùm tia ló phân kỳ, đường kéo dài của chúng giao
nhau tại tiêu điểm ảnh chính F’của thấu kính ( tiêu điểm ảo).


<b>b)</b> <b>Tiêu điểm vật chính F:</b>


Là điểm đối xứng của tiêu điểm ảnh chính F’ qua quang tâm O.


<b>2)</b> <b>Tiêu diện:</b>


Là mặt phẳng vng góc với trục chính tại tiêu điểm chính, gồm tiêu diện ảnh (

).


<b>3)</b> <b>Tiêu điểm phụ:</b>


Là giao điểm của hai trục phụ với các tiêu diện. Chùm tia tới song song với trục phụ


sau khi qua thấu kính cho chùm tia ló hội tụ ( hoặc) có phương hội tụ) tại tiêu điểm phụ F’1
trên trục phụ đó.


Có hai loại: tiêu điểm ảnh phụ F’1và tiêu điểm vật phụ F1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>1)</b> <b>Tiêu cự f:</b>


Khoảng cách từ quang tâm O đến tiêu điểm chính gọi là tiêu cự của thấu kính: <i>f</i> = <i>OF</i>'


<b>2)</b> <b>Độ tụ:</b>


Là đại lượng xác định khả năng làm hội tụ chùm tia sáng đi qua thấu kính nhiều hay ít,
được đo bằng nghịch đảo của tiêu cự.


<i>f</i>
<i>D</i>= 1


Đơn vị của độ tụ là điốp (dp) ( với f đo bằng mét )


+ Thấu kính hội tụ: D > 0.


+ Thấu kính phân kì: D > 0.
Cơng thức tính độ tụ thấu kính: = = ( − )<sub></sub> + <sub></sub>


2
1


1
1
1


1


<i>R</i>
<i>R</i>
<i>n</i>
<i>f</i>
<i>D</i>


<i>(n: chiết suất tỉ đối của chất làm thấu kính đối với mơi trường ngoài).</i>


Quy ước: Mặt lồi: R > 0.
Mặt lõm: R < 0.
Mặt phẳng: R = 0.


<b>IV.</b> <b>CÁCH VẼ ẢNH QUA THẤU KÍNH</b>


<b>1)</b> <b>Ảnh của một điểm sáng:</b>


<b>a)</b> <b>Điểm sáng nằm ngồi trục chính:</b>
Dùng 2 trong 3 tia đặc biệt sau:


+ Tia tới qua quang tâm O sẽ truyền thẳng.


+ Tia tới song song với trục chính, tia ló ( hoặc đường kéo dài ) đi qua tiêu điểm
ảnh chính F’.


+ Tia tới ( hoặc đường kéo dài ) đi qua tiêu điểm vật chính, tia ló song song với
trục chính.


<b>b)</b> <b>Điểm sáng nằm trên trục chính:</b>


Dùng hai tia sau:


+ Tia tới trùng với trục chính sẽ truyền thẳng.


+ Tia tới song song với một trục phụ bất kỳ, tia ló ( hay đường kéo dài ) đi qua
tiêu điểm ảnh phụ F’1.


<b>2)</b> <b>Vật sáng AB vuông góc với trục chính:</b>


<b>V.</b> <b>CƠNG THỨC THẤU KÍNH</b>


Chọn gốc tọa độ là quang tâm O.
Đặt <i>d</i> = <i>OA</i>: tọa độ vật AB.
<i>d</i>'= <i>OA</i>' : tọa độ ảnh A’B’.


<i>f</i> = <i>OF</i>'= <i>OF</i>: tiêu cự thấu kính.


<b>1)</b> <b>Số phóng đại của ảnh:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>Quy ước về dấu:</b>


+ Vật thật: d > 0.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

+


+ Ảnh ảo: d’< 0.


+ K > 0: ảnh cùng chiều vật.


+ K < 0: ảnh ngược chiều vật.



<b>VI.</b> <b>TƯƠNG QUAN GIỮA VẬT VÀ ẢNH QUA MỘT THẤU </b>
<b>KÍNH:</b>


<b>THẤU KÍNH HỘI TỤ</b> <b>THẤU KÍNH PHÂN KỲ</b>


<b>VẬT </b>
<b>THẬT</b>


+ Vật ở vô


cực: cho ảnh thật, rất nhỏ so với vật, ở tại
tiêu diện.


+ Vật có d


> 2f: cho ảnh thật, ngược chiều vật, nhỏ hơn
vật.


+ Vật có d


= 2f: cho ảnh thật, ngược chiều và bằng vật.


+ Vật có f


< d <2f: cho ảnh thật, ngược chiều vật, lớn
hơn vật.


+ Vật ở tại



F: cho ảnh ở vô cực.


+ Vật ở


trong OF: cho ảnh ảo cùng chiều, lớn hơn
vật.


Luôn luôn cho ảnh ảo cùng chiều,
nhỏ hơn vật.


( Khi vật ở vô cực: cho ảnh ảo, rất
nhỏ so với vật, ở tại tiêu diện ).


<b>VẬT </b>
<b>ẢO</b>


Luôn luôn cho ảnh thật cùng chiều, nhỏ hơn


vật. <sub>t có </sub>+ <i>d</i> <sub> > 2f: cho ảnh ảo, ngược chiều </sub>Vậ


vật, nhỏ hơn vật.


+ Vậ


t có <i>d</i> <sub> = 2f: cho ảnh ảo, ngược chiều </sub>
và bằng vật.


+ Vậ


t có f< <i>d</i> <sub> <2f: cho ảnh ảo, ngược </sub>


chiều vật, lớn hơn vật.


+ Vậ


t ở tại F: cho ảnh ở vô cực.


+ Vậ


t ở trong OF: cho ảnh thật cùng
chiều, lớn hơn vật.


<i><b>Bài 30</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>I.</b> <b>CẤU TẠO</b>


Về phương diện quang hình học mắt có cấu tạo giống như một thấu kính hội tụ. Thấu
kính tương đương này gọi là thấu kính mắt.


<b>+</b> Thấu kính mắt tạo ảnh thật, nhỏ hơn vật trên màng lưới ( còn gọi là võng mạc).


<b>+</b> Trên màng lưới có các tế bào nhạy sáng nằm ở đầu các dây thần kinh thị giác,
gồm các tế bào hình que nhạy với độ sáng, tối và các tế bào hình nón nhạy với màu sắc. Trên
màng lưới có điểm vàng V rất nhạy sáng và điểm mù M hồn tồn khơng cảm nhận được ánh
sáng.


<b>+</b> Độ cong của hai mặt của thủy tinh thể thay đổi được nên tiêu cự thấu kính mắt
thay đổi được.


<b>II.</b> <b>SỰ ĐIỀU TIẾT. ĐIỂM CỰC CẬN VÀ ĐIỂM CỰC VIỄN</b>
<b>1)</b> <b>Sự điều tiết của mắt:</b>



Khoảng cách từ quang tâm của thủy tinh thể đến màng lưới ln khơng đổi, nên muốn
nhìn rõ các vật ở những vị trí khác nhau thì tiêu cự f của thủy tinh thể phải thay đổi. Sự thay
đổi độ cong các mặt của thủy tinh thể để làm cho ảnh của vật cần quan sát hiện rõ nét trên
màng lưới gọi là sự điều tiết của mắt.


<b>2)</b> <b>Điểm cực viễn CV:</b>


Là điểm xa mắt nhất mà mắt nhìn rõ khơng cần điều tiết. Lúc này tiêu cự của thủy tinh
thể dài nhất ( fmax, Dmin).


Mắt khơng có tật điểm CV ở vơ cực. Do đó, mắt khơng có tật khi khơng điều tiết có
tiêu điểm nằm trên màng lưới fMax= OV.


<b>3)</b> <b>Điểm cực cận CC:</b>


Là điểm gần nhất mà mắt nhìn rõ khi đã điều tiết tối đa ( thủy tinh thể căng phồng cực
đại). Lúc này tiêu cự của thủy tinh thể ngắn nhất ( fmax, Dmin ).


Khoảng cách từ quang tâm O của thủy tinh thể đến cực cận CC là khoảng cách nhì rõ
ngắn nhất Đ ( khoảng này thay đổi theo độ tuổi ).


Khoảng cách từ CC đến Cv gọi là khoảng nhìn rõ ( hay giới hạn nhìn rõ ) của mắt.
<b>III.</b> <b>GĨC TRƠNG VẬT VÀ NĂNG SUẤT PHÂN LI CỦA MẮT</b>


<b>1)</b> <b>Góc trơng vật:</b>


Vật AB đặt cách mắt một đoạn  thì góc trơng vật là α = <i>AOB</i> , với





<i>AB</i>


=
α


tan


<b>2)</b> <b>Năng suất phân li của mắt:</b>
Là góc trơng nhỏ nhất α min


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i>Thường </i> <i>rad</i> 4<i>rad</i>


min <sub>3500</sub> 3.10


1
'


1≈ ≈


=
α


<b>IV.</b> <b>SỰ LƯU ẢNH</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i><b>Bài 31</b></i>


<b>CÁC TẬT CỦA MẮT</b>


<b>I.</b> <b>CẬN THỊ</b>



Mắt cận là mắt khi không điều tiết tiêu điểm của thấu kính mắt nằm trước màng lưới
( fmax < OV).


<b>+</b> Điểm cực viễn CV cách mắt một khoảng khơng xa. Mắt cận thị khơng nhìn rõ
vật ở xa.


<b>+</b> Điểm cực cận CC ở gần hơn so với mắt bình thường.
Cách khắc phục mắt cận: có 2 cách:


<b>+</b> Phẫu thuật giác mạc làm thay đổi bề cong bề mặt giác mạc.


<b>+</b> Đeo một kính phân kỳ có độ tụ thích hợp sao cho vật ở xa sẽ cho ảnh ảo ở điểm
cực viễn của mắt.


Nếu kính đeo sát mắt: fK = OCV


Khi đeo kính điểm cực cận mới ở xa hơn điểm cực cận cũ.


<b>II.</b> <b>VIỄN THỊ</b>


Mắt viễn là mắt khi không điều tiết tiêu điểm của thấu kính mắt nằm sau màng lưới
( fmax > OV).


+ Khi nhìn vật ở xa mắt đã phải điều tiết.


+ Điểm cực cận CC ở xa hơn so với mắt bình thường ( OCC >
25 cm ).


Cách khắc phục mắt viễn: có 2 cách:



+ Phẫu thuật giác mạc làm thay đổi bề cong bề mặt giác mạc.


+ Đeo kính hội tụ có độ tụ thích hợp để mắt nhìn rõ các vật ở
gần như mắt bình thường. Hoăc đeo kính hội tụ để nhìn vật ở xa mà không cần điều tiết.


<b>III.</b> <b>LÃO THỊ </b>


Lão thị là tật thông thường của những người nhiều tuổi ( 40 tuổi trở lên ). Mắt lão có
điểm cực cận CC ở xa hơn so với mắt bình thường ( OCC > 25 ).


Cách khắc phục mắt lão: có 2 cách:


<b>+</b> Phẫu thuật giác mạc làm thay đổi bề cong bề mặt giác mạc.


<b>+</b> Đeo kính hội tụ có độ tụ thích hợp để mắt nhìn rõ các vật ở gần như mắt bình
thường.


<i>Chú ý: đối với người mắc tật cận thị, khi về già mắc thêm tật lão thị nên có OCC > 25 </i>


<i>cm và CV cách mắt khơng xa. </i>


<i><b>Bài 32</b></i>


<b>KÍNH LÚP</b>


<b>I.</b> <b>CẤU TẠO VÀ CÔNG DỤNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>II.</b> <b>CÁCH NGẮM CHỪNG</b>



<b>+</b> Vật AB đặt trong khoảng từ quang tâm đến tiêu điểm vật của kính lúp để có một
ảnh ảo A’B’. Mắt đặt sau kính lúp quan sát ảnh này.


<b>+</b> Sự điều chỉnh vị trí của vật AB hay kính để ảnh ảo A’B’ hiện ra trong giới hạn
nhìn rõ CCCV của mắt gọi là sự ngắm chừng.


<b>-</b> Nếu A’B’ ở CC ta có ngắm chừng ở cực cận.
<b>-</b> Nếu A’B’ ở vơ cực ta có ngắm chừng ở vô cực.


<b>III.</b> <b>SỐ BỘI GIÁC</b>


<b>1)</b> <b>Định nghĩa:</b>


Số bội giác của kính là tỉ số giữa góc trơng ảnh của vật qua kính

( )

α và góc trơng trực
tiếp vật đó

( )

α <i>o</i> .


<i>o</i>
<i>o</i> <i>tg</i>


<i>tg</i>
<i>G</i>


α
α
αα ≈
=


<b>2)</b> <b>Số bội giác của kính lúp:</b>


<b> Số bội giác của kính lúp là tỉ số giữa góc trơng ảnh của vật qua kính </b>

( )

α và góc trơng trực

tiếp vật đó khi đặt ở điểm cực cận

( )

α <i>o</i> .


Số bội giác của kính lúp:



+
=


'
.


<i>d</i>
<i>Đ</i>
<i>k</i>
<i>G</i>


Đ là khoảng nhìn rõ ngắn nhất của mắt.
k là số phóng đại của ảnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

+ Khi ngắm chừng ở cực cận:<i>d</i>'+ = <i>Đ</i>⇒ <i>GC</i>=<i>kC</i> .


+ Khi ngắm chừng ở vô cực:


- Vật AB phải đặt ở tiêu điểm vật của kính.
- Số bội giác: <i>G</i>∞ = <i>Đ<sub>f</sub></i> .


Khi ngắm chừng ở vô cực mắt không phải điều tiết và <i>G</i>∞ không phụ thuộc vào vị trí
đặt mắt.


<i>Người ta thường lấy Đ = 25 cm </i>⇒ <i>G</i>= 25<i><sub>f</sub></i> <i><sub> . Lúc này </sub>G</i><sub>∞</sub> <i><sub>có giá trị từ 2.5 đến 25; giá trị này </sub></i>



<i>thường được ghi ngay trên vành kính với kí hiệu X2.5; X25; …</i>


<i><b>Bài 33</b></i>


<b>KÍNH HIỂN VI</b>


<b>I.</b> <b>CẤU TẠO</b>


Kính hiển vi là một dụng cụ quang học bổ sung cho mắt làm tăng góc trơng ảnh của
những vật rất nhỏ, với số bội giác lớn hơn rất nhiều so với số bội giác của kính lúp.


Cấu tạo: gồm hai bộ phận chính: vật kính và thị kính.


<b>+</b> Vật kính O1: là một thấu kính hội tụ có tiêu cự f1 rất ngắn ( vài mm ).


<b>+</b> Thị kính O2: là một thấu kính hội tụ có tiêu cự f2 ngắn ( vài cm ), như một kính
lúp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>II.</b> <b>CÁCH NGẮM CHỪNG</b>


Vật AB qua vật kính O1 cho ảnh thật A’B’ lớn hơn vật AB, A’B’ qua thị kính O2 cho
ảnh ảo cuối cùng A’’B’’ rất lớn ngược chiều với vật AB. Mắt đặt sát sau thị kính để quan sát
ảnh A’’B’’.


Khi ngắm chừng ở vơ cực thì ảnh A’B’ ở tiêu điểm vật F2 của thị kính.


<b>III.</b> <b>SỐ BỘI GIÁC</b>


Số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực:



2
1<i>f</i>


<i>f</i>
<i>Đ</i>
<i>G</i><sub>∞</sub> = δ


2
1


' <i>F</i>
<i>F</i>


=


δ là độ dài quang học của kính hiển vi.
f1;f2 là tiêu cự của vật kính và thị kính.


Đ là khoảng cách nhìn rõ ngắn nhất của mắt ( thường Đ = 25 cm ).


<b>Bài 34 </b>


<b>KÍNH THIÊN VĂN</b>


<b>I.</b> <b>CẤU TẠO</b>


Kính thiên văn là một dụng cụ bổ sung cho mắt làm tăng góc trông ảnh của những vật
ở rất xa ( các thiên thể ).



Cấu tạo của kính thiên văn khúc xạ, gồm có hai bộ phận chính: vật kính và thị kính.
Vật kính O1: là một thấu kính hội tụ có tiêu cự f1 dài ( vài mét ).


Thị kính O2: là một thấu kính hội tụ có tiêu cự f2 ngắn ( vài cm ).


Hai kính được đặt đồng trục, khoảng cách O1O2giữa chúng thay đổi được.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Vật AB ở vơ cực qua vật kính cho ảnh thật A1B1 ở tiêu điểm ảnh của vật kính. Thị kính
được dùng như một kính lúp để quan sát ảnh A1B1. Ảnh cuối cùng A2B2 là một ảnh ảo. Mắt
đặt sát sau thị kính để quan sát ảnh A2B2 .


Khi ngắm chừng ở vơ cực thì <i>F</i>'1= <i>F</i>2


<b>III.</b> <b>SỐ BỘI GIÁC</b>


Số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực:
2
1


<i>f</i>
<i>f</i>
<i>G</i>∞ = .


Lúc này khoảng cách hai kính là: = <i>f</i>1+ <i>f</i>2


Ta thấy số bội giác khi ngắm chừng ở vơ cực khơng phụ thuộc vị trí đặt mắt.
<i><b>Phần I. </b></i>

<b> BÀI TẬP</b>



<i><b>Chương I</b></i>



<b>ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG</b>



<b>ĐỊNH LUẬT CULONG</b>


<b>1.</b> Hai điện tích điểm bằng nhau trong chân không cách nhau 4 cm. Lực
đẩy giữa chúng là F = 10N .


a. Tìm độ lớn của mỗi điện tích.


b. Tìm khoảng cách giữa chúng để lực đẩy giữa chúng là 2,5N.


<b>2.</b> Hai quả cầu nhỏ có điện tích lần lượt là <sub>2</sub><sub>.</sub><sub>10</sub>−8<sub>C và </sub><sub>4</sub><sub>.</sub><sub>5</sub><sub>.</sub><sub>10</sub>−8<sub>C tác </sub>


dụng với nhau một lực bằng 0,1 N trong chân không.
a. Tính khoảng cách giữa chúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>3.</b> Hai điện tích điểm bằng nhau, đặt trong chân khơng, cách nhau một
khoảng r1 = 2 cm, lực đẩy giữa chúng là <i>F</i> 4<i>N</i>


1 = 1,6.10− . Khoảng cách r2 giữa chúng phải bằng


bao nhiêu để lực tác dụng là<i>F</i> 4<i>N</i>


2 = 2,5.10− ?


<b>4.</b> Hai vật nhỏ mang điện tích trái dấu, đặt cách nhau một khoảng 2m
trong khơng khí thì hút nhau một lực F = 1N. Độ lớn điện tích tổng cộng của hai vật là


<i>C</i>



5


10
.


5 − . Tìm độ lớn điện tích của mỗi vật.


<b>5.</b> Có hai hạt nhỏ giống nhau, mỗi hạt có thừa 1e. Khối lượng của mỗi
hạt là bao nhiêu để lực tĩnh điện và lực hấp dẫn cân băng?


<b>6.</b> Cho hai điện tích điểm q1 và q2, đặt cách nhau trong chân không một
khoảng R = 20 cm, lực tác dụng giữa chúng là F. Nếu đặt chúng trong dầu thì lực này bị yếu
đi 4 lần. Hỏi phải dịch chúng lại gần nhau khoảng bao nhiêu để lực tương tác giữa chúng vẫn
bằng F.


<b>7.</b> Hai quả cầu nhỏ bằng kim loại giống nhau, tích điện và cách nhau
một khoảng r = 60 cm trong chân không; chúng đẩy nhau một lực bằng F1 = 7.10-5<sub>N. Cho hai </sub>
quả cầu tiếp xúc với nhau, sau đó đưa chúng về vị trí ban đầu thì thấy chúng đẩy nhau bằng
một lực F2 = 1,6.10-4 <sub>N. Xác định điện tích ban đầu của mỗi quả cầu.</sub>


<b>8.</b> Cho hai điện tích điểm q1 = +10-7<sub> C và </sub> 8


2 = +5.10−


<i>q</i> Cđặt cố định tại
hai điểm A và B trong chân không ( AB = 5 cm ). Tìm độ lớn của lực điện tác dụng lên điện
tích điểm <i>q<sub>o</sub></i> <sub>=</sub> <sub>+</sub><sub>2</sub><sub>.</sub><sub>10</sub>−8<i>C</i><sub>đặt tại điểm C trong mỗi trường hợp sau:</sub>


a. CA = 2 cm; CB = 3 cm.
b. CA= 3 cm; CB = 4 cm.


c. CA= CB = 5 cm.


<b>9.</b> Hai điện tích điểm q1 = +5.10-8<sub> C và </sub> 8
2 = −5.10−


<i>q</i> C đặt tại hai điểm A
và B cách nhau một khoảng a = 4 cm trong chân không. Xác định lực tác dụng (độ lớn và
hướng ) lên điện tích điểm <i>q</i><sub>=</sub> <sub>+</sub><sub>5</sub><sub>.</sub><sub>10</sub>−8<i>C</i><sub> trong mỗi trường hợp sau:</sub>


a. q đặt tại trung điểm O của AB.
b. q đặt tại M với MA = MB = a.


c. q đặt tại P, với PA vng góc với AB và PA = 3 cm.


<b>10.</b> Có hai điện tích dương Q1 = 4e, Q2 = e đặt cố định cách nhau một
khoảng trong chân không. Phải đặt một điện tích q > 0 ở đâu để nó nằm cân bằng?


<b>11.</b> Cho ba điện tích dương bằng nhau <i>q</i><sub>=</sub> <sub>10</sub>−6<i>C</i><sub>đặt tại ba đỉnh của một </sub>
tam giác đều cạnh a = 5cm trong khơng khí. Cho 3= 1,73.


a. Tính lực tác dụng lên mỗi điện tích.


b. Nếu ba điện tích đó khơng được giữ cố định thì phải đặt thêm tại tâm tam giác
một điện tích thứ tư qo có dấu và độ lớn như thế nào để hệ bốn điện tích nằm cân băng.


<b>ĐIỆN TRƯỜNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>2.</b> Hai điện tích điểm q1 = +10-8<sub> C và </sub> 8
2 = −10−



<i>q</i> Cđặt tại hai điểm A và B cách
nhau một khoảng AB = 6 cm trong khơng khí. Xác định vectơ cường độ điện trường tại điểm
M trong mỗi trường hợp sau:


a. M là trung điểm của AB.


b. MA = 12 cm; MB = 6 cm.


c. MA = MB = AB = 6 cm.


d. MA = MB =3 2 cm.


e. MA = 8 cm; MB = 10 cm.


<b>3.</b> Tại hai đỉnh của một tam giác đều cạnh 10 cm trong chân khơng, có đặt hai
điện tích điểm q1 và q2 có cùng độ lớn là 10-7<sub> C. Xác định vectơ cường độ điện trường ( độ lớn </sub>
và hướng ) tại đỉnh thứ ba trong mỗi trường hợp sau:


a. q1 và q2 dương.


b. q1 dương và q2 âm.


<b>4.</b> Hai điện tích điểm 7


1 = +9.10−


<i>q</i> C và 7


2 = −10−



<i>q</i> C đặt cố định và cách nhau
một khoảng 20 cm. Xác định vị trí có cường độ điện trường gây ra bởi hệ bằng 0.


<b>5.</b> Xác định vectơ cường độ điện trường tại điểm M trên đường trung trực của
đoạn thẳng AB = a. M cách trung điểm O của AB một đoạn


6
3
<i>a</i>


<i>OM</i>= trong mỗi trường hợp
sau:


a. Đặt tại A và B các điện tích +q.


b. Đặt tại A điện tích +q và tại B điện tích –q.
Giả sử cả hệ thống đặt trong khơng khí.


<b>6.</b> Tại hai đỉnh A và B của tam giác đều ABC cạnh a = 20cm, trong khơng
khí, lần lượt đặt hai điện tích <i>q</i> 8<i>C</i>


1 = 2.10− và <i>q</i> <i>C</i>
8


2 = −4.10− . Tính:


a. Cường độ điện trường tại M và trung điểm BC.


b. Phải đặt thêm tại A một điện tích q0 bằng bao nhiêu thì
vectơ cường độ điện trường tổng hợp do 3 điện tích này gây ra tại M phương hợp với cạnh BC


góc 450<sub> ( về phía dưới BC).</sub>


<b>7.</b> Cho 3 điểm A, B, C trong khơng khí tạo thành tam giác vng tại A ( AB =
3cm, AC = 4cm). Các điện tích q1, q2 được đặt ở A và B. Biết <i>q</i> 9<i>C</i>


1= −3,6.10 và vectơ cường


độ điện trường tổng hợp <i>E</i>→<i><sub>C</sub></i> tại C có phương song song với AB. Xác định q2 và cường độ điện
trường tổng hợp <i>E</i>→<i><sub>C</sub></i> ở C.


<b>CÔNG – ĐIỆN THẾ - HIỆU ĐIỆN THẾ</b>


<b>1.</b> Công củ-a lực điện trường làm di chuyển một điện tích q giữa hai điểm có
hiệu điện thế U = 2000 V là A = 1J. Tính q?


<b>2.</b> Giữa hai điểm A và B có hiệu điện thế bằng bao nhiêu nếu 1 điện tích q =
106<sub>C thu được năng lượng W = 2.10</sub>4<sub>J khi đi từ A đến B.</sub>


<b>3.</b> Cho ba bản kim loại phẳng tích điện A, B, C đặt song song như hình vẽ.
Cho d1 = 5 cm, d2 = 8 cm. Coi điện trường giữa các bản là đều, có chiều như hình vẽ, độ lớn


<i>m</i>
<i>V</i>


<i>E</i> 4


1 = 4.10 . <i>E</i> <i>V</i> <i>m</i>
4


2 = 5.10 .Tính điện thế VB, VC của các bản B và C, nếu lấy gốc điện



</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>4.</b> Tam giác ABC vuông tại C đặt trong điện trường đều có cường độ 5000
V/m và →<i><sub>E</sub></i><sub>//</sub><i><sub>AC</sub></i>→ .


Biết CA = 4 cm, CB = 3 cm. Tím:


a. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B; B và C; C và A?


b. Công của lực điện trường khi làm dịch chuyển một ê lectron từ A đến B? Cho
<i>C</i>


<i>e</i><sub>=</sub> <sub>−</sub><sub>1</sub><sub>,</sub><sub>6</sub><sub>.</sub><sub>10</sub>−19 <sub>.</sub>


<b>TỤ ĐIỆN</b>


<b>1.</b> Hai bản tụ điện phẳng có dạng hình trịn bán kính R = 60 cm, khoảng cách giữa
2 bản là d = 2 mm. Giữa 2 bản là khơng khí.


<b>2.</b> Một tụ điện khơng khí có điện dung C = 500 pF được tích điện ở hiệu điện thế U
= 300V.


a. Tính điện tích Q của tụ điện?


b. Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn, nhúng tụ điện vào chất điện mơi có
2


=


ε . Tính điện dung , điện tích và hiệu điện thế của tụ điện?



c. Vẫn nối với nguồn, nhúng tụ điện vào chất điện mơiε = 2 . Tính
điện dung, điện tích, hiệu điện thế của tụ điện?


<b> 2. Một bộ tụ điện gồm 2 tụ điện </b><i>C</i><sub>1</sub> = 2µ<i>F</i>và<i>C</i><sub>2</sub> = 3µ<i>F</i> . Tính điện dung của bộ tụ trong 2
trường hợp.


<b>3.</b> Hai tụ điện <i>C</i><sub>1</sub>= 2µ<i>F</i>và <i>C</i><sub>2</sub> = 3µ<i>F</i>mắc nối tiếp. Mắc bộ tụ đó vào hai cực của
nguồn điện có hiệu điện thế U = 4V. Tính điện tích của mỗi tụ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

a. Tính điện dung của bộ?


b. Nối A, B vào hai cực của nguồn điện có UAB = 40V. Tính điện
tích các tụ?


<b>5.</b> Trên 3 tụ điện có ghi

(

3µ<i>F</i>− 400<i>V</i>

) (

; 2µ<i>F</i>− 500<i>V</i>

) (

; 5µ<i>F</i> − 300<i>V</i>

)

.
a. Các số ghi trên có ý nghĩa gì?


b. Mắc nối tiếp 3 tụ trên thành bộ. Hỏi hiệu điện thế tối đa có thể
đặt vào 2 cực của bộ tụ điện?


<b>6.</b> Bộ tụ điện mắc như hình vẽ:
<i>F</i>
<i>C</i>


<i>F</i>
<i>C</i>


<i>F</i>
<i>C</i>



<i>F</i>


<i>C</i><sub>1</sub> = 1µ ; <sub>2</sub> = 3µ ; <sub>3</sub> = 6µ ; <sub>4</sub> = 4µ


a. Tính điện dung của bộ tụ khi K mở hoặc K đóng?.
<b>7.</b> Cho mạch sau:


<i>V</i>
<i>U</i>


<i>R</i>
<i>R</i>


<i>R</i>
<i>R</i>


<i>R</i><sub>1</sub> = 1Ω ; <sub>2</sub> = 4Ω ; <sub>3</sub> = 3Ω ; <sub>4</sub> = 12Ω ; <sub>5</sub> = 10Ω; = 6,4 .


a. Khi K mở, tính cường độ dịng điện qua mạch.
b. Khi K đóng, tính cường độ dịng điện qua R5
<b>MẠCH ĐIỆN CĨ AMPE KẾ – VÔN KẾ</b>


<b>9.</b> Cho mạch điện:


<i>V</i>
<i>U</i>


<i>R</i>
<i>R</i>



<i>R</i>
<i>R</i>


<i>R</i>


<i>R</i>1 = 12Ω; 2 = 4 = 8Ω; 3 = 24Ω; 5 = 2Ω; 0 = 2Ω; = 4,2


Tìm số chỉ của Ampe kế và chiều dòng điện qua am pe kế.


<b>10.</b> Cho mạch sau:



=
=
=


= 15 ; 2 3 4 10


1 <i>R</i> <i>R</i> <i>R</i>


<i>R</i> <sub>. Điện trở của ampe kế và các dây nối khơng đáng kể. Cho </sub>


UAB = 30 V. Tìm số chỉ của ampe kế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>ĐỊNH LUẬT OHM CHO TỒN MẠCH ĐIỆN </b>


<b>1.</b> Mạch có E = 6V,. <i>R</i>= 10Ω,<i>r</i> = 2Ω
a. Tìm I qua R?



b. Hiệu điện thế hai đầu R?


<b>2.</b> Một mạch điện gồm một máy phát điện có suất điện động E, điện trở trong



= 2


<i>r</i> , điện trở mạch ngoài <i>R</i>= 6Ω . Hiệu điện thế giữa hai đầu R là U = 30 V. Tìm cường độ
dịng điện qua R và suất điện động E.


<b>3.</b> Một nguồn điện có điện trở nội <i>r</i>= 0,1Ω <sub> được mắc với một điện trở </sub>4,8Ω <sub>, khi đó </sub>


hiệu điện thế ở hai cực của nguồn là 120V. Tính cường độ dịng điện I và suất điện động của
nguồn điện.


<b>4.</b> Một nguồn điện mắc với một biến trở. Khi điện trở của biến trở là 1,65Ω <sub> thì hiệu </sub>
điện thế ở hai cực của nguồn.


<b>5.</b> Cho E1 = 3V; E2 = 2 V; <i>r</i><sub>1</sub> = <i>r</i><sub>2</sub> = 1Ω ;<i>R</i>= 18Ω <sub>. Tìm I qua mạch? </sub>


<b>6.</b> Biết <i>E</i><sub>1</sub> = <i>E</i><sub>2</sub> = <i>E</i><sub>3</sub> = <i>E</i><sub>4</sub> = 2<i>V</i>.<i>r</i><sub>1</sub> = <i>r</i><sub>2</sub> = <i>r</i><sub>3</sub> = <i>r</i><sub>4</sub> = 1Ω <sub>.</sub>


a. Tính E của bộ khi mắc các nguồn trên song song và điện trở trong r của bộ?
b. Tính E của bộ khi mắc các nguồn trên nối tiếp và điện trở r của bộ?


c. Khi mắc bộ nối tiếp trên vào đoạn mạch gồm <i>R</i><sub>1</sub>= <i>R</i><sub>2</sub> = 8Ω mắc song song. Hãy
tính hiệu điện thế hai đầu R1 và R2?


<b>7.</b> Biết <i>E</i><sub>1</sub> = <i>E</i><sub>2</sub> = <i>E</i><sub>3</sub> = <i>E</i><sub>4</sub> = 1.5<i>V</i>.<i>r</i><sub>1</sub>= <i>r</i><sub>2</sub> = <i>r</i><sub>3</sub> = <i>r</i><sub>4</sub> = 1Ω ;<i>R</i><sub>1</sub> = 2Ω ;<i>R</i><sub>2</sub> = 3Ω <sub>. Tìm:</sub>
a. Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn?



b. Cường độ dòng điện qua R1 và R2?


<b>8.</b> Bộ nguồn gồm hai dãy, mỗi dãy gồm 5 pin giống nhau mắc nối tiếp có suất điện
động e = 1 V và điện trở <i>r</i>= 1Ω ; <i>R</i><sub>1</sub> = 3Ω;<i>R</i><sub>2</sub> = 6Ω;<i>R</i><sub>3</sub> = 5,5Ω <sub>. Tìm:</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>9.</b> Cho mạch điện như hình vẽ: Bộ nguồn gồm 7 pin giống nhau có suất điện động
e = 1,5 V; <i>r</i> = 1Ω và <i>R</i>= 6Ω .


a. Tính suất điện động và điện trở trong bộ nguồn?
b. Cường độ dòng điện qua R.


c. Hiệu điện thế giữa hai cực của bộ nguồn.


d. Hiệu điện thế ở hai đầu phần 3 pin mắc nối tiếp.


<b>10.</b> Một nguồn điện cung cấp điện cho một mạch gồm hai điện trở giống nhau mắc
song song mỗi cái có giá trị <i>R</i><sub>0</sub> = 2Ω <sub> khi đó vơn kế chỉ U = 6 V. Nếu bớt đi một điện trở thì </sub>
vôn kế chỉ U = 8 V. Cho <i>RV</i> = ∞ . Tính:


a. Suất điện động và điện trở trong của nguồn điện?


b. Suất điện động và điện trở trong của mỗi pin. Biết rằng nguồn điện có 16 pin
mắc thành 2 dãy song song mỗi dãy có 8 pin nối tiếp.


<b>11.</b> Cho mạch điện như hình vẽ: <i>E</i><sub>0</sub> = 12<i>V</i>;<i>r</i><sub>0</sub> = 2Ω;<i>R</i><sub>1</sub>= 2<i>R</i><sub>4</sub>;<i>R</i><sub>2</sub> = 3Ω;<i>R</i><sub>3</sub> = 6Ω <sub>; vôn kế </sub>
chỉ 2 V. Điện trở của vôn kế rất lớn.


a. Tính R1 và R4?



</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>12.</b> Cho mạch điện như hình vẽ: Bộ nguồn gồm 8 pin giống nhau, mỗi pin có



= 6


0


<i>E</i> <sub> và </sub><i>r</i><sub>0</sub> = 0<sub>. Mạch ngoài gồm:</sub> = = 4Ω ; = 12Ω; = 32Ω


4
1


4
3


2


1 <i>R</i> <i>R</i> <i>R</i>


<i>R</i> <sub>. Tính UMN? Để đo hiệu </sub>


điện thế UMN ta phải mắc vôn kế như thế nào?


<b>ĐỊNH LUẬT OHM CHO CÁC LOẠI ĐOẠN MẠCH</b>


<b>13.</b> Cho mạch điện:



=


=

=
=
=


=10 ; <sub>2</sub> 2 ; <sub>1</sub> <sub>2</sub> 1 ; <sub>1</sub> 2 ; <sub>2</sub> 4


1 <i>V</i> <i>E</i> <i>V</i> <i>r</i> <i>r</i> <i>R</i> <i>R</i>


<i>E</i> <sub>. Tìm:</sub>


a. Cường độ dịng điện qua mạch?
b. Tìm UAC? UCD? UAD? UBD?


<b>14.</b> Cho mạch điện:



=

=

=

=
=
=
=
=



= 8 ; <sub>2</sub> 3 ; <sub>3</sub> 2 ; <sub>1</sub> <sub>2</sub> <sub>3</sub> 1 ; <sub>1</sub> 2 ; <sub>2</sub> 3 ; <sub>3</sub> 4


1 <i>V</i> <i>E</i> <i>V</i> <i>E</i> <i>V</i> <i>r</i> <i>r</i> <i>r</i> <i>R</i> <i>R</i> <i>R</i>


<i>E</i> <sub> . Tính hiệu điện thế UAC? UCD? </sub>


UAB? UCB?


<b>15.</b> Cho mạch điện: Biết<i>E</i><sub>1</sub>=18<i>V</i>;<i>E</i><sub>2</sub> = 30<i>V</i>;<i>r</i><sub>1</sub>= <i>r</i><sub>2</sub> = 0<sub> . Các điện trở có giá trị</sub>



=

=

=


= 2 ; <sub>2</sub> 8 ; <sub>3</sub> 6 ; <sub>4</sub> 16


1 <i>R</i> <i>R</i> <i>R</i>


<i>R</i> <sub>. Tìm:</sub>


a. Điện trở mạch ngồi?


b. Cường độ dịng điện qua mạch chính và qua
từng mạch rẽ?


c. Hiệu điện thế giữa hai đầu A và M? A và N?


M và N? A và O? N và O?


<b>16.</b> Cho mạch điện như hình vẽ:
Biết

=

=
=

=

=
=

=


= 2,4 ; <sub>1</sub> 0,1 ; <sub>2</sub> 3 ; <sub>2</sub> 0,2 ; <sub>1</sub> 3,5 ; <sub>2</sub> <sub>3</sub> 4 ; <sub>4</sub> 2


1 <i>V</i> <i>r</i> <i>E</i> <i>V</i> <i>r</i> <i>R</i> <i>R</i> <i>R</i> <i>R</i>


<i>E</i> <sub> . Tính:</sub>


a. I?


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>17.</b> Cho mạch điện như hình vẽ:
Biết <i>E</i><sub>1</sub>= 18<i>V</i>;<i>r</i><sub>1</sub>= 4Ω;<i>E</i><sub>2</sub> = 10,8<i>V</i>;<i>r</i><sub>2</sub> = 2,4Ω;<i>R</i><sub>1</sub>= 1Ω ;<i>R</i><sub>2</sub> = 3Ω ; . Am pe kế có điện trở <i>R<sub>A</sub></i> = 2Ω
Tìm:


<b>18.</b> Cho mạch điện như hình vẽ:




=
=
=

=
=

=
=

=


= 6 ; <sub>1</sub> 1 ; <sub>2</sub> 12 ; <sub>2</sub> 2 ; <sub>3</sub> 18 ; <sub>3</sub> 3 ; <sub>1</sub> <sub>2</sub> <sub>3</sub> 3


1 <i>V</i> <i>r</i> <i>E</i> <i>V</i> <i>r</i> <i>E</i> <i>V</i> <i>r</i> <i>R</i> <i>R</i> <i>R</i>


<i>E</i> <sub> Tính:</sub>


a. Hiệu điện thế A và B?


b. Cường độ dòng điện qua mạch rẽ?.


<b>19.</b> Cho mạch điện như hình vẽ:



=

=


=

=

=
=
=
=
=


= 9 ; <sub>2</sub> 3 ; <sub>3</sub> 6 ; <sub>1</sub> <sub>2</sub> <sub>3</sub> 1 ; <sub>1</sub> 2 ; <sub>2</sub> <sub>3</sub> 4 ; <sub>4</sub> 12


1 <i>V</i> <i>E</i> <i>V</i> <i>E</i> <i>V</i> <i>r</i> <i>r</i> <i>r</i> <i>R</i> <i>R</i> <i>R</i> <i>R</i>


<i>E</i> <sub> . Tính:</sub>


a. Cường độ dịng điện qua mạch?
b. UAB? UCD?


<b>20.</b> Cho mạch điện: Các nguồn giống nhau có:



=

=

=

=


=

=

=


= 1,5 ; <sub>0</sub> 1 ; <sub>1</sub> 6 ; <sub>2</sub> 0,5 ; <sub>3</sub> 3 ; <sub>4</sub> 4 ; <sub>5</sub> 2 ; <sub>6</sub> 1


0 <i>V</i> <i>r</i> <i>R</i> <i>R</i> <i>R</i> <i>R</i> <i>R</i> <i>R</i>


<i>E</i> <sub>.Tìm:</sub>


a. Điện trở tương đương của mạch ngồi?


b. Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn?


c. Cường độ dịng điện qua mạch chính và qua các điện trở?
d. UMA? UMB? UMD? UMN?


<b>CÔNG – CÔNG SUẤT</b>


<b>1/</b> Biết E= 2,4V; UAB=2,1V; I = 2A. Tìm:
<b>a.</b> Điện trở trong của nguồn?


<b>b.</b> Điện trở mạch ngoài?


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>2/</b> Xác định cơng của dịng điện và nhiệt lượng
tỏa ra trong một giờ ở dây dẫn có dịng điện I = 1A chạy qua. Biết
hiệu điện thế hai đầu dây dẫn là 5 V?



<b>3/</b> Cho mạch sau E=9 V; <i>r</i>= 2Ω ; Đèn ghi ( 3V –


3W ). R là biến trở, <i>RV</i> = ∞ . V la vơn kế.


<b>a.</b> Đèn Đ sáng bình thường. Hãy xác định giá trị


+ Giá trị R.


+ Số chỉ của vôn kế.


+ Điện năng tiêu thụ của đèn trong một phút.


<b>b.</b> Khi cho R tăng lên, độ sáng của đèn và chỉ số của vôn
kế thay đổi thế nào?


<b>4/</b> Ta dùng các bóng đèn ( 6V – 9W ) mắc nối tiếp vào
mạch điện có hiệu điện thế U = 240V.


<b>a.</b> Tính số bóng đèn cần dùng để chúng sáng bình thường.


<b>b.</b> Nếu có một bóng bị cháy, người ta nối tắt đoạn mạch có bóng đó lại thì cơng
suất tiêu thụ là bao nhiêu?


<b>5/</b> Cho mạch điện:


<b>-</b> Đ1 và Đ2 là hai bóng đèn giống hệt nhau ( 6V – 3W).


<b>-</b> Hiệu điện thế U = 9 V không đổi. RA = 0.
<b>- R là một biến trở.</b>



<b>a.</b> Điều chỉnh R để hai bóng đèn sáng bình thường. Tìm số chỉ của ampe kế và trị
số của R.


<b>b.</b> Điều chỉnh để biến trở có trị số <i>R</i>= 12Ω . Tìm số chỉ của ampe kế, cường độ
dịng điện và cơng suất của mỗi bóng đèn.


<b>6/</b> Một nguồn điện có sức điện động E= 18V, điện trở trong r = 6Ω , mắc với mạch
ngồi gồm bốn bóng đèn ( 6V – 3W).


<b>a.</b> Mắc 4 bóng đèn nối tiếp, chúng có sáng bình thường khơng?


<b>b.</b> Cịn cách nào để các đèn sáng bình thường khơng? Hãy cho biết cách mắc đó?
<b>c.</b> Cách mắc nào có hiệu suất cao?


<b>7/</b> Có 60 pin giống nhau, mỗi pin có E=1,5V; <i>r</i>=1Ω . Mạch ngoài là điện trở



= 5


<i>R</i> . Phải ghép số pin trên thành make a cross on the correct answer a, b, c or d in the
following sentences. hàng, mỗi hàng n pin sao cho cường độ qua R là lớn nhất. Tính m, n và
cường độ lúc đó.


<b>8/</b> Có 6 nguồn điện, mỗi nguồn có E = 3V; <i>r</i>= 2Ω . Mạch ngoài là điện trở <i>R</i>= 6Ω .
Cơng suất mạch ngồi là 6 W. Hỏi phải mắc các nguồn điện như thế nào?


<b>9/</b> Hai bóng đèn Đ1 (110 V – 25 W) và Đ2 (110V – 100 W).


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>c.</b> Có thể mắc nối tiếp Đ1 và Đ2 vào mạng điện 220 V được khơng? Giải thích.



<b>10/</b> Cho mạch điện như hình vẽ: Bộ nguồn gồm 6 pin ghép nối tiếp, mỗi pin có E0=
1,5 V và <i>r</i><sub>0</sub> = 0,1Ω <sub>. Đèn Đ1 ( 6V – 3W) Đèn Đ2 ( 3V – 1,5W)</sub>


<b>a.</b> Tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn.
<b>b.</b> Tính điện trở của mỗi bóng đèn.


<b>c.</b> Khi biến trở có giá trị Rx thì 2 bóng đèn sáng bình thường. tìm :
Cường độ dịng điện qua mạch chính.


UAC? Rx và R3.


<b>11/</b> Cho mạch điện như hình vẽ: Bộ nguồn gồm 20 nguồn giống hệt nhau ghép hỗn
tạp thành 4 hàng có 5 nguồn mắc nối tiếp. Mỗi nguồn có suất điện động <i>e</i><sub>0</sub> = 6<i>V</i>, và điện trở
trong <i>r</i><sub>0</sub> = 1Ω <sub>.</sub>


<b>a.</b> Tìm suất điện động E và điện trở trong của bộ nguồn.


<b>b.</b> Tìm suất phản điện E’ và điện trở trong r’ của máy thu, biết rằng khi:



= 8,75


<i>R</i> <sub> thì I = 1A.</sub>



= 2,75


<i>R</i> <sub>thì I = 2A.</sub>


<b>c.</b> Trong điều kiện <i>R</i>= 8,75Ω <sub>.</sub>


Tính:


Cơng suất của máy phát.
Cơng suất có ích của máy thu.
Cơng suất nhiệt của tồn mạch.


<b>12/</b> Một mạch điện gồm : bộ nguồn có 16 pin mắc thành 2 dãy song song, mỗi dãy
có 8 pin mắc nối tiếp, mỗi pin có suất điện động e0=1,5V, điện trở trong <i>r</i><sub>0</sub> = 0,25Ω <sub>. Cung cấp </sub>
điện cho mạch ngồi gồm hai bóng đèn giống hệt nhau đều ghi: ( 6V – 18W).


<b>a.</b> Tìm suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn
<b>b.</b> Tìm điện trở mỗi bóng.


<b>c.</b> Muỗn đèn sáng bình thường thì phải mắc hai đèm nối tiếp hay song song với
nguồn, tại sao?


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>13/</b> Một bộ nguồn có suất điện động 220 V, điện trở trong <i>r</i>= 2Ω , cung cấp cho
mạch ngoài gồm điện trở <i>R</i>= 18Ω nối tiếp với động cơ có suất phản điện E’ và điện trở trong
r’.


<b>a.</b> Bộ nguồn được tạo bởi các nguồn giống nhau mỗi nguồn có suất điện động 11
V, điện trở trong 0,2Ω <sub>. Mắc hỗn hợp đối xứng, tìm số nguồn.</sub>


<b>b.</b> Cản khơng cho động cơ quay thì cường độ qua động cơ là 10A. Tìm r’.
<b>c.</b> Khi động cơ quay thì tạo một cơng suất hữu ích là 352 W. Tìm E’.


<b>14/</b> Cho mạch : Nguồn có E= 28V; điện trở trong <i>r</i>= 2Ω , điện trở mạch ngồi



= 5



<i>R</i>


<b>a.</b> Tính cường độ dịng điện qua mạch và công suất tiêu thụ ở mạch ngồi.


<b>b.</b> Tính cơng suất tiêu hao trong nguồn, cơng suất của nguồn và hiệu suất của
nguồn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<i><b>Chương III</b></i>


<b>DỊNG ĐIỆN TRONG CÁC MƠI TRƯỜNG</b>



<b>1)</b> Một sợi dây đồng có điện trở 37Ω ở 500<sub>C. Tính điện trở của dây đồng ở </sub>
1000<sub>C. Biết </sub><sub>α</sub> <sub>=</sub> <sub>0</sub><sub>,</sub><sub>004</sub><i><sub>K</sub></i>−1


<b>2)</b> Một bóng đèn ở 270<sub>C có điện trở </sub><sub>45</sub><sub>Ω</sub> <sub> và ở 213</sub>0<sub>C có điện trở 360 </sub><sub>Ω</sub> <sub>. Tìm </sub>
hệ số nở nhiệt của dây tóc bóng đèn?


<b>3)</b> Một dây dẫn có điện trở suất <sub>ρ</sub> = <sub>4</sub><sub>,</sub><sub>7</sub><sub>.</sub><sub>10</sub>−7Ω<i>m</i> <sub>, tiết diện trịn có đường kính d </sub>
= 0,2 mm và chiều dài = 1,5<i>m</i>.<sub>Tính điện trở của dây?</sub>


<b>4)</b> Hai dây kim loại đồng chất có đường kính là 1 mm và 0,4 mm , có điện trở
là 0,4Ω <sub> và </sub>125<sub>Ω</sub> . Dây thứ nhất có chiều dài 1m. Tìm chiều dài của dây thứ hai?


<b>5)</b> Cho mạch như hình vẽ: Biết <i>R</i>= 4Ω ;<i>R<sub>P</sub></i> = 5Ω ;<i>E</i>= 10<i>V</i>;<i>r</i>= 1Ω


a. Tìm I qua bình điện phân.


b. Hiệu điện thế 2 đầu bình điện phân.



c. Bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 có điện cực bằng đồng. Tìm lượng đồng
vào Catơt trong 16 phút 5 giây.


<b>6)</b> Cho mạch điện như hình vẽ: <i>R</i>= 0,5Ω <sub>. Bình điện phân đựng dung dịch </sub>
AgNO3, anôt bằng bạc, điện trở <i>RP</i>;<i>RA</i> = 0;<i>RV</i> = ∞


<b>-</b> Khi K mở vôn kế chỉ 4,5 V


<b>-</b> Sau khi đóng K được 10 phút thì có 1,34g bạc bám vào Catơt và hiệu điện
thế giữa hai đầu bình điện phân là 2 V.


b. Tính cường độ dịng điện qua bình điện phân khi K đóng.
c. Điện trở RP.


d. Suất điện động và điện trở trong của nguồn.
e. Công suất của nguồn.


f. Điện năng tiêu thụ ở mạch ngoài 10 phút khi K đóng, chi Ag = 108.


<b>7)</b> Cho mạch như hình vẽ: E = 8 V; <i>r</i>=1Ω ;<i>R<sub>P</sub></i> = <i>R</i>= 6Ω
a. Tìm I qua mạch chính và qua bình điện phân?


b. Bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 có điện cực bằng đồng. Tìm lượng đồng
bám vào Catơt trong 16 phút 5 giây.


<b>8)</b> Cho mạch điện như hình vẽ: E = 16 V; <i>r</i>= 0,8Ω;<i>R</i><sub>1</sub>= 12Ω ;<i>R<sub>A</sub></i> = 0,2Ω ;<i>R</i><sub>3</sub>= 4Ω
a. Tìm chỉ số của Ampe kế.


b. Cường độ dịng điện qua bình điện phân.



c. Lượng hao mịn của cực dương sau 16 phút 5 giây.
d. Công suất tiêu thụ ở mạch ngồi.


<b>9)</b> Cho mạch điện như hình vẽ:
- Đ là bóng đèn loại 6V – 3W.


- B là bình điện phân đựng dung dịch AgNO3 với Anôt bằng bạc, Vơn kế có điện
trở rất lớn và Ampe kế có điện trở khơng đáng kể.


+ K1 mở, Vơn kế chỉ 9V.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

a. Tính điện trở của bóng đèn Đ và của bình điện phân B.


b. Tính khối lượng bạc bám vào Catơt của bình điện phân trong 32 phút 10 giây
( Ag = 108, hóa trị I).


c. Bộ nguồn gồm 12 pin giống nhau. Tính suất điện động và điện trở trong của mỗi
pin.


d. Nếu K2 mở ( K1 vẫn đóng ) thì số chỉ của Ampe kế và Vôn kế sẽ thay đổi thế
nào so với khi K1 và K2 đều đóng.


<b>10)</b> Cho mạch điện như hình vẽ:


Nguồn điện gồm 2 pin mắc nối tiếp, mỗi pin có suất điện động e0 = 10V và điện trở
trong r0. Các điện trở R1 là dây dẫn dài = 6<i>m</i><sub>, tiết diện S = 0,8mm</sub>2<sub> và điện trở suất </sub>


<i>m</i>




= <sub>4</sub><sub>.</sub><sub>10</sub>−7


ρ ; RP là điện trở của bình điện phân CuSO4 với Anơt bằng đồng. Ampe kế có điện
trở khơng đáng kể.


a. Tìm R1


b. Tìm cường độ dịng điện qua bình điện phân biết sau 16 phút 5 giây khối lượng
Catơt tăng thêm 0,8g.


c. Tìm R2 biêt Ampe kế chỉ 0,5A.


d. Khi 2 pin mắc song song thì Ampe kế chỉ 0,4A. Tìm r0 và RP.


<i><b>Chương IV</b></i>


<b>TỪ TRƯỜNG</b>



<b>1/</b> Dịng điện thẳng có cường độ I = 0,5 A đặt trong khơng khí.
a. Tính cảm ứng từ tại M cách dòng điện 4 cm.


b. Cảm ứng từ tại N bằng B’ = 10-8<sub> T . Tính khoảng cách từ N đến dịng điện.</sub>


<b>2/</b> Một khung dây trịn bán kính R = 5 cm đặt trong khơng khí. Khung dây có 12
vịng dây. Tìm cảm ứng từ tại tâm của khung, biết trong mỗi vịng dây có dịng điện I = 0,5 A
chạy qua.


<b>3/</b> Một ống dây dài, chiều dài 10 cm gồm 2000 vòng dây quấn đều theo chiều dài
ống, ống dây khơng có lõi sắt và đặt trong khơng khí. Cường độ dịng điện qua dây quấn
quanh ống là I = 2A. Tìm cảm ứng từ trong ống dây?



<b>4/</b> Hai dây dẫn dài song song với nhau, nằm cố định trong cùng một mặt phẳng,
cách nhau d = 16 cm trong khơng khí. Dòng điện trong hai dây là I1 = I2= 10 A. Tính cảm ứng
từ tại những điểm nằm trong mặt phẳng trên và cách đều hai dây dẫn trong hai trường hợp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>5/</b> Tính lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn thẳng dài 10cm, có dòng điện 5A đặt
trong từ trường đều cảm ứng từ B = 0,08 T. Đoạn dây dẫn vng góc với vectơ cảm ứng từ B.


<b>6/</b> Một đoạn dây dẫn dài 15 cm đặt trong từ trường đều cảm ứng từ B = 2.10-4<sub>T . </sub>
Góc giữa dây dẫn và vectơ B là <sub>α</sub> <sub>=</sub> <sub>30</sub>0<sub>. Cường độ dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn I = 10 </sub>


A. Tính lực từ tác dụng vào dây dẫn.


<b>7/</b> Xác định hướng của lực từ <i><sub>F</sub></i>→ tác dụng lên đoạn dây dẫn trong các trường hợp
sau:


<i>Ghi chú: </i>


<b>8/</b> Xác định các đại lượng ghi trên hình sau:


a. = 10<i>cm</i><sub>; I = 2 A; B = 0,01 T. Xác định độ lớn của lực </sub>→<i><sub>F</sub></i><sub> ( mặt phẳng của tờ </sub>
giấy chứa B và I).


b. = 5<i>cm</i> <sub>; B = 0,3 T; F = 0,1 N.</sub>
Tìm I, hướng của lực <i><sub>F</sub></i>→


<b>9/</b> Dây dẫn thẳng dài có dịng điện II = 12 A qua dây dẫn.
a. Tìm cảm ứng từ tại điểm cách dây 12 cm.


b. Tính lực tác dụng lên 1m dây của dòng điện I2 = 10 A đặt song song cách I2 là


12 cm.


<b>10/</b> Hai dây dẫn thẳng dài, song song và cách nhau khoảng a = 0,2 m, có cường độ II
= 5 A và I2 = 10 A. Tính lực từ tác dụng lên đoạn dây có chiều dài = 0,5<i>m</i><sub> của mỗi dây, trong </sub>
hai trường hợp:


a. Hai dòng điện cùng chiều.
b. Hai dòng ddienj ngược chiều.


<b>11/</b> Hai dây dẫn thẳng dài song song và cách nhau một khoảng a = 10 cm. Dịng
điện trong hai dây dẫn có cùng cường độ. Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dài  = 100 cm


của mỗi dây là 0,02 N. Tính cường độ dòng điện trong mỗi dây dẫn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

a. Xác định phương, chiều, độ lớn của vectơ cảm ứng từ B tại tâm vòng dây. Biết
I1 = 2A.


b. Xác định lực từ tác dụng lên một đơn vị chiều dài của dịng điện thẳng dài vơ
hạn đị qua tâm vịng dây và vng góc với mặt phẳng của vòng dây. Cho I2 = 1A.


<b>Lực Lo – ren – xơ</b>


<b>13/</b> Hạt mang điện q = 3,2.10-19<sub>C bay vào từ trừơng B = 0,5 T với v = 10</sub>6<sub> m/s và </sub>
vng góc với →<i><sub>B</sub></i>. Tìm lực Lorenxơ tác dụng lên q?


<b>14/</b> Một ê lectron chuyển động trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 2.10-4<sub>T theo </sub>
phương vng góc với đường sức của từ trường có v0 = 103<sub> m/s . Tìm quỹ đạo chuyển động </sub>
của ê lectron .


<b>15/</b>



<i><b>Chương V</b></i>


<b>CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ</b>



<b>TỪ THƠNG – SUẤT ĐIỆN ĐỘNG CẢM ỨNG</b>


<b>1/</b> Một vịng dây dẫn phẳng có diện tích S đặt trong từ trường đều. Từ thơng gửi
qua S có biến đổi như thế nào, khi:


a. Tịnh tiến vòng dây dẫn trong từ trường.
b. Quay vòng dây quanh một trục.


<b>2/</b> Dùng định luật Len- xơ để tìm chiều dịng điện cảm ứng xuất hiện trong mạch
abcd.


a. Nam châm rơi theo phương thẳng đứng dọc theo trục vịng quay abcd.
b. Đóng khóa K.


c. Khung dây di chuyển xa dây dẫn.


<b>3/</b> Một vòng dây dẫn phẳng có S = 5 cm2<sub> đặt trong từ trường đều B = 0,1 T. Mặt </sub>
phẳng vòng dây hợp với B góc 30o<sub>. Tính từ thơng qua S.</sub>


<b>4/</b> Một cuộn dây dẫn phẳng có 1000 vịng đặt trong từ trường đều sao cho các
đường cảm ứng từ vng góc mặt phẳng khung. Diện tích phẳng mỗi vòng dây S = 2 dm2<sub>. </sub>
Cảm ứng từ trường giảm đều từ 0,5 T đến 0,2 T trong 0,1s.


a. Tìm độ biến đổi từ thơng.



b. Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây là bao nhiêu?
c. Hai đầu cuộn dây nối với <i>R</i>= 60Ω . Tìm cường độ dịng điện qua R.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

a. Tìm suất điện dộng cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây.


b. Hai đầu cuộn dây nối với <i>R</i>= 5Ω . Tìm cường độ dịng điện qua R.


<b>6/</b> Một cuộn dây phẳng có 1000 vịng, bán kính cuộn dây là 0,1 m. Cuộn dây đặt
trong từ trường và vng góc với các đường cảm ứng từ. Ban đầu B1 = 0,2 T. Tìm suất điện
động cảm ứng trong cuộn dây nếu trong thời gian 1s:


a. B tăng gấp đôi.


b. B giảm dần đến không.


<b>7/</b> Thanh MN dài 30 cm đặt trên khung dây dẫn như hình vẽ, có R = 2Ω . Cảm ứng
từ B vng góc cới mặt phẳng khung và bằng 0,1 T. Tìm cường độ dòng điện qua thanh MN
khi thanh dịch chuyển đều về AB với vận tốc 2m/s trong 0,1 s.


<b>8/</b> Một khung dây đồng hình chữ nhật có các cạnh a = 10 cm và b = 20 cm, gồm 50
vòng dây quay đều trong từ trường đều B = 0,5 T. Trục quay của khung nằm vuông góc với
đường cảm ứng từ. Lúc đầu mặt phẳng khung vng góc với vectơ cảm ứng từ. Khung quay
đều với ω = 100π<i>rad</i>/<i>s</i>. Tìm suất điện động trung bình trong khung dây trong thời gian khung
dây quay được 15o<sub>.</sub>


<b>9/</b> Một máy bay phản lực bay ngang với vận tốc 1800 km/h. Khoảng cách giữa 2
đầu mút của 2 cánh máy bay là 50 m. Thành phần thẳng của từ trường trái đất ở độ cao máy
bay đang bay là 6.10-5<sub>T. Tính suất điện động cảm ứng tạo nên trên 2 cánh máy bay?</sub>


<b>10/</b> Dòng điện có I = 8A chạy qua ống dây có độ tự cảm L = 0,5 H. Tính suất điện


động tự cảm trong ống dây khi đóng mạch và ngắt mạch. Biết thời gian đóng là 0,2 s và thời
gian ngắt là 0,1s.


<b>11/</b> Trong một mạch điện có độ tự cảm L = 0,6H có dịng điện giảm đều từ 0,2 A
đến 0 trong thời gian 0,2 phút. Tìm suất điện động tự cảm trong mạch.


<b>12/</b> Xác định hệ số tự cảm L của ống dây. Biết rằng khi dòng điện thay đổi từ 10 A
đến 25A trong thời gian 0,01s thì suất điện động tự cảm E trong ống dây là 30 V.


<b>13/</b> Một ống dây điện dài = 40cm gồm N = 800 vịng có đường kính mỗi vịng 10
cm, có I = 2 A chạy qua.


a. Tính từ thơng qua mỗi vịng dây?


b. Tìm suất điện động tự cảm xuất hiện trong ống dây khi ta ngắt dòng điện, thời
gian ngắt là 0.1s.


c. Từ kết quả trên suy ra hệ số tự cảm của ống dây.


<b>14/</b> Một ống dây dài 30cm, đường kính 2 cm, có 1500 vịng dây.
a. Tìm độ tự cảm của ống dây?


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>BÀI TẬP ÔN PHẦN ĐIỆN</b>



<b>1)</b> Hai vật nhỏ mang điện tích trái dấu, đặt cách nhau một khoảng 2 m
trong khơng khí thì hút nhau một lực F = 1 N. Độ lớn điện tích tổng cộng của hai vật là


<i>C</i>


5



10
.


5 − <sub>. Tìm độ lớn điện tích của mỗi vật.</sub>


<b>2)</b> Hai điện tích điểm <i>q</i> 7<i>C</i>


1 = +9.10− và<i>q</i> <i>C</i>
7


2= 10− đặt cố định và cách nhau


một đoạn 20 cm. Xác định vị trí có cường độ điện trường gây ra bởi hệ bằng không.


<b>3)</b> Một tụ điện phẳng khơng khí cấu tạo bởi hai bản hình trịn bán kính 10
cm.Khoảng cách và hiệu điện thế giữa hai bản lần lượt bằng 1 cm. và 120 V. Tính:


a. Điện tích của tụ điện.
b. Năng lượng của tụ điện.


c. Cho biết điện trường giới hạn của khơng khí là 3.105<sub> V/m. Tìm hiệu điện thế tối </sub>
đa có thể đặt vào tụ điện và điện tích cực đại mà tụ nạp được.


<b>4)</b> Cho mạch điện như hình vẽ: <i>R</i><sub>1</sub>= 10Ω ;<i>R</i><sub>2</sub>= 6Ω ;<i>R</i><sub>3</sub> = 2Ω;<i>R</i><sub>4</sub> = 3Ω;<i>R</i><sub>5</sub> = 4Ω <sub>. </sub>
Cường độ dòng điện qua R3 là 0,5 A. Tìm cường độ dịng điện qua mỗi điện trở và UAB .


<b>5)</b> Cho mạch điện như hình vẽ:


<i>V</i>


<i>U</i>
<i>R</i>


<i>R</i>
<i>R</i>


<i>R</i>
<i>R</i>


<i>R</i><sub>1</sub>= 6Ω; <sub>2</sub> = <sub>4</sub> = 4Ω; <sub>3</sub>= 12Ω ; <sub>5</sub>= 1Ω; <i><sub>A</sub></i> = 0; = 21 . Tìm số chỉ của ampe kế và chiều
dòng điện qua ampe kế.


<b>6)</b> Cho mạch điện như hình vẽ:


<i>V</i>
<i>U</i>


<i>A</i>
<i>I</i>


<i>R</i>
<i>R</i>


<i>R</i><sub>1</sub>= 25Ω; <sub>2</sub> = 80Ω; <sub>3</sub> = 60Ω ; = 2,4 ; = 105


a. Tính cường độ dịng điện qua mỗi điện trở.


b. Tìm điện trở R4. Cho biết điện trở này bằng một dây hợp kim dài 1m, đường
kính tiết diện 0,2 mm. Tìm điện trở suất của nó.



c. Dùng một vơn kế có điện trở vơ cùng lớn mắc vào hai điểm BC thì vơn kế chỉ
bao nhiêu? Cực dương của vôn kế phải mắc vào điểm nào?


<b>7)</b> Cho mạch điện như hình vẽ:


<i>V</i>
<i>U</i>
<i>R</i>


<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

a. Tìm số chỉ của ampe kế khi K đóng và khi K ngắt.


b. Nếu đổi chỗ của ampe kế và nguồn U cho nhau. Tìm lại số chỉ của ampe kế khi
K đóng và khi K ngắt.


c. Thay vị trí của ampe kế trong câu b bởi một vôn kế lý tưởng. Tìm số chỉ của vơn
kế khi K đóng và khi K ngắt.


<b>8)</b> Cho mạch điện như hình vẽ:


0
;
3
;
4
;



1
;
5
,


13 = Ω <sub>3</sub>= <sub>4</sub> = Ω <sub>1</sub>= Ω =


= <i>V</i> <i>r</i> <i>R</i> <i>R</i> <i>R</i> <i>R<sub>A</sub></i>


ξ ; R2 là một bình điện phân ( CuSO4 /Cu). Biết rằng


sau 16 phút 5 giây khối lượng đồng được giải phóng ở catơt là 0,48g. Hãy xác định:
a. Cường độ dịng điện qua bình điện phân. Cho Cu = 64.


b. Điện trở của bình điện phân và điện năng tiêu thụ ở bình điện phân trong 1 giờ.
c. Số chỉ trên ampe kế và cơng suất tiêu thụ ở mạch ngồi.


<b>9)</b> Một nguồn điện có suất điện độngξ = 42<i>V</i> , điện trở trong <i>r</i>= 1Ω được
dùng với mạch ngoài như sau:


a. Mạch ngồi là một biến trở R. Tìm giá trị của R để công suất tiêu thụ trên R là
lớn nhất.


b. Mạch ngồi là 36 bóng đèn loại ( 3V – 6W).


-Hỏi phải mắc các bóng đèn đó như thế nào để cơng suất tiêu thụ trong mỗi đèn
là bằng nhau.


-Cách mắc nào để tất cả các bóng đèn sáng bình thường?



<b>10)</b> Cho mạch điện như hình vẽ:



=

=

=


= 1,5 ; <sub>2</sub> 4 ; <sub>3</sub> 6 ; 2


1 <i>R</i> <i>R</i> <i>RP</i>


<i>R</i> <sub>là điện trở của bình điện phân chứa dung dịch CuSO4 với </sub>


Anôt bằng đồng. RĐ là điện trở của bóng đèn loại 6V – 3W.


a. Tìm số chỉ của Ampe kế và Vơn kế. Biết đèn sáng bình thường.
b. Tìm suất điện động r của nguồn. Biết r = 2Ω .


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

3
4


2


1 16 ; 14 ; 8 ;


;
6


;


18<i>V</i> <i>r</i>= Ω <i>R</i> = Ω <i>R</i> = Ω <i>R</i> = Ω <i>R</i>


=


ξ là biến trở.


a. Khi R3 = 15Ω . Tìm cường độ qua nguồn và hiệu suất của nguồn.


b. Mắc nối tiếp thêm vào nguồn trên, một nguồn khác giống hệt nguồn ban đầu.
Tìm R3 để cường độ qua R3 là 0,675 A.


c. Nếu nguồn mắc nối tiếp trong câu 2 có điện trở trong là 6Ω , cịn suất điện động
là ξ . Tìm ξ để cơng suất tối đa mà bộ nguồn có thể cung cấp cho mạch ngoài là 108W.


<b>12)</b> Cho mạch điện: E = 10 V; <i>r</i>= 0,25Ω <sub>; A là ampe kế lý tưởng. R1 = 1,2</sub><sub>Ω</sub>
; R2 là đèn 12 V – 12W; <i>R</i>3 = 2Ω;<i>R</i>4là đèn 6V – 6W.


a. Tìm độ chỉ của Ampe kế và cơng suất của nguồn.


b. Tìm hiệu điện thế giữa M & N ; Điện tích của tụ <i>C</i>= 1µ<i>F</i>mắc vào giữa M & N.
c. Nối M và N bằng một dây dẫn điện trở không đáng kể. Tìm độ sáng của 2 đèn.


<b>13)</b> Một bộ nguồn gồm 2 pin giống nhau mắc nối tiếp, mỗi pin có ( suất
điện động e, điện trở trong <i>r</i>= 1,5Ω <sub>). Mạch ngồi gồm một Ampe kế có RA= 0 mắc nối tiếp </sub>
với một điện trở <i>R</i>= 3Ω .


a. Tính e để ampe kế chỉ 3A.



b. Mắc thêm RX//R thì Ampe kế chỉ 3,6A. Tính RX.


<b>14)</b> Hai dây dẫn thẳng dài đặt song song, cách nhau 20 cm trong khơng khí.
Tổng cường độ dịng điện trong hai dây dẫn là I1+I2 = 30A. Lực từ tác dụng lên mỗi mét chiều
dài của mỗi dây là 2.10-4<sub>N. Tìm I1 và I2.</sub>


<b>15)</b> Một hạt mang điện tích 10-7<sub>C bay vào một từ trường đều B = 0,02 với </sub>
vận tốc ban đầu v hợp với đường cảm ứng từ góc 30o<sub>. Hạt chịu tác dụng của lực Lo – ren – xơ </sub>
là 10-3<sub>N. Tìm v.</sub>


<b>16)</b> Bắn 1 ê lectron với vận tốc v vào trong một tử trường đều có cảm ứng
từ B và theo phương vng góc với đường cảm ứng từ.


a. Tính lực Lo – ren – xơ tác dụng lên ê lectron.


b. Xác định hình dạng của quỹ đạo chuyển động của ê lectron và kích thước quỹ
đạo.


Cho <i>v</i><sub>=</sub> <sub>2</sub><sub>.</sub><sub>10</sub>7<i>m</i><sub>/</sub><i>s</i><sub>;</sub><i>B</i><sub>=</sub> <sub>10</sub>−2<i>T</i><sub>;</sub><i>m</i><sub>=</sub> <sub>9</sub><sub>,</sub><sub>1</sub><sub>.</sub><sub>10</sub>−31<i>kg</i><sub>;</sub><i>e</i><sub>=</sub> <sub>1</sub><sub>,</sub><sub>6</sub><sub>.</sub><sub>10</sub>−19<i>C</i>


<b>17)</b> Một vịng dây có điện tích 2 dm2<sub> được đặt trong một từ trường đều B = </sub>
0,3 T, góc giữa pháp tuyến n của vịng dây và từ trường B là <sub>α</sub> <sub>=</sub> <sub>60</sub><i>o</i><sub>.</sub>


a. Tính từ thơng qua vòng dây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>18)</b> Một khung dây dẫn trịn có 10 vịng dây, diện tích mỗi vịng dây bằng
50 cm2<sub>, đặt trong một từ trường đều B = 0,2 T. Mặt phẳng khung hợp với đường sức của từ </sub>
trường một góc 45o<sub>.</sub>


a. Tìm từ thơng qua khung.



b. Từ vị trí nói trên, người ta quay cho mặt phẳng khung song song với đường sức
trong thời gian 0,02s. Tìm suất điện động cảm ứng trong khung.


<i><b>Chương VI</b></i>


<b>KHÚC XẠ ÁNH SÁNG </b>

<b>KHÚC XẠ ÁNH SÁNG</b>


<b>1/</b> Tính góc khúc xạ của một tia sáng với góc tới i = 30o<sub>. Cho chiết suất thủy tinh là </sub>
2.


a. Đi từ khơng khí vào thủy tinh.
b. Đi từ thủy tinh vào khơng khí.


<b>2/</b> Tính chiết suất của một tấm thủy tinh. Biết rằng một tia sáng từ khơng khí chiếu
vào mặt thủy tinh đó dưới góc tới 60o<sub> thì khúc xạ trong thủy tinh một góc 35</sub>o<sub>.</sub>


<b>3/</b> Một tia sáng từ khơng khí gặp khối thủy tinh có <i>n</i>= 3dưới góc tới <sub>60</sub><i>o</i><sub>. Một </sub>
phần của ánh sáng bị phản xạ, một phần bị khúc xạ. Tính góc hợp bởi tia phản xạ và tia khúc
xạ.


<b>4/</b> Một tia sáng truyền từ khơng khí vào nước ( n= 4/3 ) một phần phản xạ và một
phần khúc xạ. Hỏi góc tới i phải có giá trị bằng bao nhiêu để tia phản xạ và tia khúc xạ vuông
góc với nhau.


<b>5/</b> Một cái cột cắm thẳng trong bể đựng nước. Phần cột AB nhô lên mặt nước là
0,6m, bóng của cột trên mặt nước là BC = 0,8 m, bóng của cột dưới đáy bể là HK = 1,7 m.
Tìm độ sau của bể nước ? nnước= 4/3.


<b>6/</b> Một tia sáng truyền từ môi trường A vào mơi trường B dưới góc tới 9o<sub> thì góc </sub>


khúc xạ là 8o<sub>.</sub>


a. Tìm góc khúc xạ khi góc tới là <sub>60</sub><i>o</i><sub>.</sub>


b. Tìm vận tốc ánh sáng trong môi trường A biết vận tốc ánh sáng trong môi
trường B là 200000 km/s.


<b>7/</b> Một cái máng nước sâu 30cm, rộng 40 cm có hai thành bên thẳng đứng. Khi
máng nước cạn thì bóng râm của thành A kéo dài tới đúng chân thành B. Đổ nước vào máng
đến độ cao h thì bóng của thành A ngắn bớt đi 7 cm so với lúc trước. Tính h, biết nước có
chiết suất bằng 4/3.


<b>8/</b> Một người nhìn điểm sáng S qua bản thủy tinh phẳng. Vật đặt cách mặt dưới
bản thủy tinh một khoảng l = 12 cm.


a. Chứng minh rằng khoảng cách a từ S đến ảnh S’ của nó tạo bởi bản thủy tinh là
<i>d</i>


<i>n</i>
<i>n</i>
<i>SS</i>


<i>a</i>= '= − 1 , với n là chiết suất của bản và d là chiều dầy của bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>9/</b> Chiết suất của thủy tinh là 1,5 cho ta biết điều gì? Một tia sáng đi từ môi trường
trong suốt với vận tốc v = 2,25.108<sub> m/s ra khơng khí với góc tới i = 30</sub>o<sub> thì có tia khúc xạ hay </sub>
khơng? Vì sao?


<b>10/</b> Một cái bể hình chữ nhật, có đáy phẳng nằm ngang, chứa đầy nước ( n = 4/3 ) .
Một người nhìn vào điểm giữa I của mặt nước theo phương hợp với phương thẳng đứng một


góc 45 o<sub> và nằm trong mặt phẳng vng góc với mặt nước, hai thành bể này cách nhau 30cm. </sub>
Người ấy vừa vặn nhìn thấy một điểm nằm trên giao tuyến của thành bể và đáy bể. Tính độ
sâu của bể?


<b>11/</b> Đặt một thước dài 70 cm theo phương thẳng đứng vng góc với đáy bể nước
nằm ngang (đầu thước chạm đáy bể ). Chiều cao lớp nước là 40 cm và chiết suất nước là 4/3.
Nếu các tia sáng mặt trời tới mặt nước dưới góc tới i (sin i = 0,8 ) thì bóng của thước dưới
đáy bể là bao nhiêu?


<b>12/</b> Một quả cầu trong suốt, bán kính R = 14 cm, chiết suất n. Một tia sáng SA tới
song song và cách đường kính MN một đoạn d = 7 cm rọi vào điểm A của mặt cầu cho tia
khúc xạ AN đi qua N. Xác định chiết suất n.


<b>13/</b> Một người nhìn xuống đáy một dịng suối thấy hòn sỏi cách mặt nước 0,5 m.
Hỏi độ sâu thực tế của dòng suối là bao nhiêu nếu người đó nhìn hịn sỏi dưới góc <sub>α</sub> <sub>=</sub> <sub>70</sub><i>o</i><sub>so </sub>
với pháp tuyến của mặt nước. Cho nnước= 1,33.


+ Xét trường hợp trên khi người này nhìn theo phương vng góc mặt nước.


<b>14/</b> Một tia sáng truyền từ một chất lỏng chiết suất

(

<i>n</i>= 3

)

qua một lớp thủy tinh
hai mặt song song có chiết suất x để ra ngồi khơng khí. Góc tới trong chất lỏng là 30o<sub>. Tìm </sub>
góc lệch giữa tia tới và tia ló. Vẽ đường đi tia sáng, biết n < x.


<b>PHẢN XẠ TOÀN PHẦN</b>


+ Tính góc giới hạn tồn phần giữa thủy tinh (<i>n</i>= 2) và khơng khí.


+ Góc giới hạn của thủy tinh đối với nước là 60o<sub>, chiết suất của nước là n = 4/3. </sub>
Tìm chiết suất của thủy tinh ( biết thủy tinh chiết quang hơn nước ).



+ Một tia sáng truyền từ mội trường có chiết suất n (n > 1) vào khơng khí dưới
góc tới 42o<sub>. Tìm giá trị nhỏ nhất của n để có phản xạ toàn phần.</sub>


+ Một ngọn đèn nhỏ S nằm dưới đáy của một bể nước nhỏ, sâu 20m. Hỏi phải thả
trên mặt nước một tấm gỗ mỏng có vị trí, hình dạng và kích thước nhỏ nhất là bao nhiêu để
vừa vặn khơng có tia sáng nào của ngọn đèn lọt qua mặt thoáng của nước. Cho nnước= 4/3.


+ Thả nổi trên mặt chất lỏng một nút chai có hình trịn có đường kính 20 cm, tại
tâm O mang một đinh ghim cắm thẳng đứng. Đầu A của đinh chìm trong chất lỏng, mắt đặt
ngang mặt thống sẽ thấy được A khi OA > 8,8 cm. Tìm chiết suất của chất lỏng?


<i><b>Chương VII </b></i>

<b>MẮT VÀ DỤNG CỤ QUANG HỌC</b>


<b>LĂNG KÍNH</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>2/</b> Một lăng kính có góc chiết quang A = 60 o<sub>, </sub>


2


=


<i>n</i> . Chiếu một tia sáng trong tiết
diện thẳng của lăng kính, từ phía đáy đi lên gặp mặt bên dưới góc tới i = 45o<sub>. Tìm góc lệch của </sub>
tia sáng? Nếu ta tăng hoặc giảm góc tới đi vài độ thì góc lệch thay đổi như thế nào? Tại sao?


<b>3/</b> Một lăng kính có tiết diện thẳng là tam giác đều. Ở trường hợp góc lệch cực tiểu ta
đo được góc lệch đó là 60 o<sub>. Tìm chiết suất của lăng kính?</sub>


<b>4/</b> Một lăng kính có tiết diện thẳng là tam giác đều có <i>n</i>= 3. Chiếu một tia sáng nằm
trong tiết diện thẳng của lăng kính vào mặt bên của nó. Tính góc tới và góc lệch của tia sáng
trong trường hợp góc lệch là cực tiểu.



<b>5/</b> Một lăng kinh có A = 60 o<sub>và </sub>


2


=


<i>n</i> .


a. Ở điều kiện góc lệch cực tiểu, tính góc tới và góc lệch của tia ló so với tia tới.
b. Góc tới phải bằng bao nhiêu để tia ló đi sát mặt bên thứ hai của lăng kính?


<b>6/</b> Chiếu một tia sáng đơn sắc tới mặt bên của một lăng kính có tiết diện thẳng là tam
giác đều ABC, theo phương song song với đáy BC. Tia ló ra khỏi lăng kính có phương trùng
với mặt bên AC. Tính chiết suất n của lăng kính.


<b>THẤU KÍNH</b>


<b>1/</b> Thấu kính bằng thủy tinh chiết suất 1,5. Tính tiêu cự và độ tụ của thấu kính trong
các trường hợp sau:


a. Thấu kính gồm 1 mặt phẳng và 1 mặt cong lồi bán kính 20 cm.


b. Thấu kính gồm 1 mặt cong lồi bán kính 12 cm và 1 mặt cong lõm bán kính
18cm; Thấu kính đặt trong nước chiết suất 4/3.


<b>2/</b> Thấu kính phân kỳ tiêu cự 12 cm, làm bằng thủy tinh chiết suất 1,5 gồm hai mặt
cong lõm mà bán kính mặt này gấp 2 lần bán kính mặt kia. Tìm bán kính hai mặt cong.


<b>3/</b>



a. Thấu kính bằng thủy tinh chiết suất 1,5 đặt trong khơng khí có độ tu 8 điốp. Khi
nhúng thấu kính trong chất lỏng, nỏ trở thành thấu kính phân kỳ tiêu cự 1m. Tính chiết suất
chất lỏng.


b. Một thấu kính thủy tinh (n=1,5) đặt trong khơng khí có độ tụ D= +1 dp. Tính
tiêu cự f khi nhúng thấu kính vào nước có n = 4/3.


<b>4/</b> Thấu kính hội tụ làm bằng thủy tinh chiết suất 1,5 gồm hai mặt cong lồi giống nhau
bán kính 20 cm. Vật sáng AB cao 2 cm vng góc trục chính cách thấu kính đoạn d. Xác định
vị trí, tính chất và độ cao ảnh A’B’; vẽ ảnh, khi d=∞ ; d = 60 cm; d= 40 cm; d =20 cm; d=
15cm.


<b>5/</b> Thấu kính băng thủy tinh chiết suất 1,5 gồm mặt cong lồi bán kính 20 cm và mặt
cong lõm ván kính 10 cm. Vật sáng AB vng góc trục chính và cách thấu kính đoạn d.Xác
định vị trí, tính chất và độ phóng đại ảnh A’B’; Vẽ ảnh, khi d=∞ ; d= 40 cm; d =20 cm.


<b>6/</b>


a. Vật ảo AB đặt vuông góc trục chính của thấu kính hội tụ tiêu cự 20 cm, cách
thấu kính 20 cm. Xác định vị trí ; tính chất và vẽ ảnh A’B’.


b. Dùng một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 1m để thu ảnh của mặt trăng. Tìm
đường kính của ảnh mặt trăng. Biết góc ta nhìn mặt trăng từ trái đất là 30’


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>8/</b> Vật sáng AB đặt vng góc trục chính của thấu kính hội tụ tiêu cự 20 cm cho ảnh
A’B’ = 3 AB. Xác định vị trí vật và ảnh.


<b>9/</b> Vật sáng AB đặt vng góc trục chính của thấu kính phân kỳ cho ảnh A’B’ = 0,25
AB và cách thấu kính 12 cm. Tìm tiêu cự của thấu kính.



<b>10/</b> Vật sáng AB = 1 cm đặt vng góc với trục chính của thấu kính hội tụ cho ảnh
A’B’ = 4 cm, ảnh cách thấu kính 30 cm. Xác định vị trí vật và tiêu cự thấu kính.


<b>11/</b> Vật sáng AB đặt vng góc trục chính của một thấu kính và cách thấu kính 12 cm,
cho ảnh A’B’ = 2 AB. Xác định loại thấu kính và tiêu cự của thấu kính.


<b>12/</b> Vật sáng AB đặt vng góc trục chính của thấu kính và cách thấu kính 24 cm, cho
ảnh A’B’ = 0,5 AB. Xác định loại thấu kính và tiêu cự của thấu kính.


<b>13/</b> Một thấu kính hội tụ có tiêu cự là 15cm khi đặt trong khơng khí. Vật sáng AB
vng góc trục chính.


a. Xác định vị trí, tính chất và độ phóng đại ảnh khi AB cách thấu kính 45 cm.
b. Nếu nhúng thấu kính trên và vật trong nước chiết suất 4/3 thì khi vật cách thấu
kính 80 cm cho ảnh ngược chiều và cao gấp 3 lần vật. Tìm tiêu cự thấu kính.


<b>14/</b> Vật sáng AB đặt vng góc trục chính của thấu kính cho ảnh A’B’ ở trên màn và
bằng 2,4 AB. Màn cách thấu kính 48 cm. Xác định vị trí vật và tiêu cự thấu kính.


<b>15/</b> Một vật sáng nhỏ AB vng góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f =
25 cm, cách AB 1,8 cm đặt một màn (M) song song với AB để hứng ảnh A’B’.


a. Tìm vị trí của thấu kính để có ảnh rõ nét.


b. Giữ vật và màn cố định. Thay thấu kính trên bằng một thấu kính hội tụ khác
cũng song song với AB. Tìm tiêu cự của thấu kính này để chỉ có một vị trí của nó cho ảnh rõ
nét trên màn.


<b>16/</b> Một vật sáng AB vng góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20cm


cho ảnh A’B’ cách vật 60 cm. Xác định vị trí vật và ảnh.


<b>17/</b> Một vật sáng AB vng góc với trục chính của thấu kính cho ảnh A’B’ trên màn.
Màn cách vật 45 cm và A’B’ = 2 AB. Tính tiêu cự thấu kính.


<b>18/</b> Vật sáng AB vng góc trục chính của thấu kính phân kỳ tiêu cự 30 cm cho ảnh
A’B’ cách vật 15 cm. Xác định vị trí vật và ảnh.


<b>19/</b> Thấu kính hội tụ tiêu cự 10cm cho ảnh A’B’ trên màn của vật sáng AB = 2cm đặt
vng góc trục chính của thấu kính. Màn đặt song song và cách vật 45 cm. Xác định vị trí
thấu kính và độ dài của ảnh.


<b>20/</b> Một vật sáng AB đặt vng góc trục chính với thấu kính cho ảnh rõ nét trên màn
đặt cách vật 160 cm và ảnh này lớn hơn vật gấp 3 lần. Tính tiêu cự của thấu kính .


<b>21/</b> Một thấu kính hội tụ dịch chuyển giữa vật và màn thì thấy có hai vị trí của thấu
kính cho ảnh rõ trên màn, hai vị trí này cách nhau khoảng . Biết vật và màn cách nhau
khoảng L. Tính tiêu cự của thấu kính. Áp dụng:=20 cm; L = 100cm.


<b>22/</b> Một vật phẳng nhỏ AB đặt song song và trước một màn ảnh, cách màn 1m. Đặt
thấu kính hội tụ giữa vật và màn thì tìm được hai vị trí của thấu kính cho ảnh rõ trên màn, biết
ảnh này gấp 2.25 lần ảnh kia. Tìm tiêu cự của thấu kính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>24/</b> Một thấu kính hội tụ tiêu cự 12 cm. Điểm sáng S trên trục chính cho ảnh S’. Dịch
chuyển S lại gần thấu kính 6 cm thì ảnh dịch chuyển 2 cm. Xác định vị trí vật và ảnh ban đầu
và ảnh sau khi dịch chuyển.


<b>25/</b> Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 8 cm. Điểm sáng S trên trục chính của thấu kính cho
ảnh S’. Khi dịch chuyển S trên trục chính ra xa thấu kính 12 cm thì ảnh lại gần thấu kính 12
cm. Tìm vị trí vật và ảnh trước và sau khi dịch chuyển.



<b>26/</b> Một vật phẳng nhỏ AB vng góc trục chính cảu thấu kính hội tụ, cách thấu kính 30
cm, ta thu được một ảnh trên màn sau thấu kính. Dịch chuyển vật lại gần thấu kính 10cm, ta
phải dịch chuyển màn ra xa thấu kính để lại thu được ảnh. Ảnh sau cao gấp đơi ảnh trước.
Tính tiêu cự thấu kính và độ phóng đại các ảnh đó.


<b>27/</b> Vật sáng AB đặt ở hai vị trí cách nhau 4 cm qua thấu kính đều cho ảnh cao gấp 5
lần vật. Tính tiêu cự thấu kinh.


<b>28/</b> Một thấu kính hội tụ tiêu cự f = 15 cm, đặt trước thấu kính vật sáng AB.
a. Tìm khoảng cách ngắn nhất từ vật AB đến ảnh thật của nó.


b. Ban đầu vật qua thấu kính cho ảnh thật cao gấp 6 lần vật. khi dịch chuyển thấu
kính đoạn x thì thu được ảnh cũng là ảnh thận cao gấp 2 lần vật. Tìm x.


<b>29/</b> Đặt một vật phẳng nhỏ AB vng góc với trục chính của thấu kính hội tụ và cách
thấu kính 15cm. Ta thu được một ảnh A’B’ trên một màn đặt sau thấu kính. Dịch chuyển vật
AB một đoạn 3 cm lại gần thấu kính ta phải dịch chuyển màn ra xa thấu kính để thu được ảnh.
Ảnh sau cao gấp đơi ảnh trước. Tính tiêu cự.


<b>30/</b> Vật sáng AB đặt vng góc trục chính của thấu kính cho ảnh có độ phóng đại k =
-2, dịch chuyển AB ra xa thấu kính 15 cm thì ảnh dịch chuyển 15 cm. Tính tiêu cự thấu kính.


<b>31/</b> Vật sáng AB qua thấu kính phân kỳ cho ảnh A’B’ = 1/3 AB. Khi dịch chuyển vật ra
xa thấu kính 30 cm thì ảnh dời 2,5 cm. Tìm tiêu cự thấu kính.


<b>32/</b> Một vật đặt vng góc trục chính của thấu kính phân kỳ cho ảnh bằng ½ vật. Nếu
dịch chuyển vật đi 12 cm theo trục chính thì ảnh bằng 1/3 vật. Tính tiêu cự của thấu kính.
<b>THẤU KÍNH GHÉP THẤU KÍNH</b>



Hệ thấu kính: f1= 30cm; f2= 20cm; l= 15 cm; d1= 10cm. Xác định A2B2.
Hệ thấu kính: f1= 10<i>cm</i><sub>; f2=-20cm; l= 20 cm; AB= 1cm. Tìm d1 để hệ cho:</sub>


ảnh thật.


Ảnh ảo cao 5 cm.


Hệ thấu kính: f1=-20<i>cm</i><sub>; f2=30cm;d1= 20 cm. Tìm l để:</sub>
Hệ cho ảnh thật.


Hệ cho ảnh cao bằng 1,5 lần vật.


Hệ thấu kính: f1= f2= 20cm; l=100 cm;d1 =40 cm.
Vẽ, xác định ảnh cho bởi hệ thấu kính.


Giữ AB và L2 cố định, dịch chuyển L1 về L2. Xác định vị trí L1 để ảnh cho bởi hệ là ảnh
thật.


Hệ thấu kính: f1= 6cm; f2= 4cm;a= 8 cm.
Tìm d1 để hệ cho ảnh ảo.


Tìm d1 để hệ cho ảnh thật < vật 2,5 lần. Chứng tỏ ảnh cho bởi hệ thấu kính này ln ngược
chiều và nhỏ hơn vật thật AB.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

Cần đặt L2 cách L1 bao nhiêu để khi tịnh tiến vật dọc theo trục chính thì chiều cao của ảnh
khơng đổi. Tính độ cao và chiều của ảnh.


Hệ thấu kính: O1 là thấu kính phân kỳ tiêu cự f1 = - 20 cm và thấu kính O2 tiêu cự f2. Vật
sáng AB cách O1 một khoảng d1= 20 cm. Tìm tiêu cự của thấu kính O2, biết rằng ảnh cho bởi
hệ thấu kính hiện rõ trên màn, cao gấp hai lần vật và màn cách vật đoạn L = 70 cm.



<b>MẮT</b>


<b>1/</b> Một mắt thường có quang tâm cách màng lưới 15 mm. Mắt có khoảng nhìn rõ cách
mắt từ 20 cm đến vơ cực. Tính tiêu cự của thấu kính mắt khi:


a. Nhìn vật ở vơ cực.
b. Nhìn vật ở cực cận.
c. Nhìn vật ở cách mắt 1m.


<b>2/</b> Mắt có quang tâm cách màng lưới 14,8mm. Người này nhìn rõ các vật cách mắt từ
12 cm đến 40 cm. Tìm độ biến đổi tiêu cự của thấu kính mắt.


<b>3/</b> Một mắt cận có khoảng nhìn rõ cách mắt từ 10 cm đến 1m.
a. Tìm độ biến đổi độ tụ của thấu kính mắt.


b. Người này cần đeo kính gì, độ tụ bao nhiêu để sửa tật? khi đeo kính người này
nhìn rõ khoảng gần nhất cách mắt bao nhiêu? ( kính đeo sát mắt ).


<b>4/</b> Một mắt có khoảng nhìn rõ gần nhất cách mắt 40 cm.


a. Người này đeo sát mắt một kính có độ tụ D = 1,5 điốp thì đọc được sách gần
nhất cách mắt bao nhiêu?


b. Nếu người này nhìn được vật gần nhất cách mắt 28.57 cm thì cần đeo sát mắt
kính có độ tụ là bao nhiêu?


<b>5/</b> Một người khi đeo sát mắt một kính có tiêu cự f = 30 cm thì đọc được sách gần nhất
cách mắt 20cm. Hỏi khi không đeo kính sẽ nhìn được vật gần nhất cách mắt bao nhiêu?



<b>6/</b> Một mắt cận khi đeo kính có độ tụ D = - 2 điốp sát mắt mới nhìn rõ vạt ở xa nhất
cách mắt 50 cm. Hỏi khi đeo sát mắt kính có độ tụ D’ = -4 điốp người này nhìn rõ vật xa nhất
cách mắt bao nhiêu?


<b>7/</b> Một người đeo một kính có D1 = 1 điốp thì có thể nhìn rõ những vật ở cách mắt từ
100/7 cm đến 25 cm. Kính ln đeo sát mắt.


a. Mắt tật gì, để sửa tậ cần đeo kính có độ tụ D2 bằng bao nhiêu?


b. Khi người đó đeo kính có D2 thì có thể nhìn rõ vật gần nhất cách mắt bao nhiêu?
<b>8/</b> Một mắt viễn có khoảng nhìn rõ ngắn nhất cách mắt là 50 cm.


a. Tìm tiêu cự kính đeo để nhìn rõ vật gần nhất cách mắt 20 cm khi kính đeo sát
mắt.


b. Nếu đeo kính có tiêu cự 28,8 cm thì để đọc sách gần nhất cách mắt 20 cm, cần
đeo kính cách mắt bao nhiêu?


<b>9/</b> Một người đứng tuổi khi nhìn ở xa thì khơng cần đeo kính, nhưng khi đeo kính có
độ tụ 1 dp thì nhìn rõ vật cách mắt gần nhất 25 cm (kính đeo sát mắt ). Tìm khoảng cách từ
mắt đến cực cận và cực viễn khi khơng đeo kính.


<b>KÍNH LÚP</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>2/</b> Một mắt thường có khoảng nhìn rõ cách mắt từ 20 cm đến vô cực, dùng một kính
lúp tiêu cự f = 2,5 cm để nhìn vật AB, mắt sát kính.


a. Tìm vị trí đặt vật khi ngắm chừng.


b. Tìm số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực, ở cực cận.



c. Hỏi người này khi nhìn qua kính có thể nhìn được vật AB có chiều cao tối thiểu
là bao nhiêu khi điều tiết tối đa và khi không điều tiết. Cho năng suất phân li của mắt là ε = 2.


<b>3/</b> Một người mắt cận có khoảng nhìn rõ cách mắt từ 10 cm đến 50 cm, sử dụng một
kính lúp có độ tụ 10 dp nhìn vật nhỏ AB, mắt sát kính.


a. Tìm vị trí đặt vật khi ngắm chừng.


b. Tìm số bội giác khi ngắm chừng ở cực cận, ở cực viễn.


<b>4/</b> Một người dùng kính lúp có độ tụ 20 dp quan sát vật nhỏ. Người ấy đặt mắt sát kính
5 cm và di chuyển vật trước kính thì nhìn rõ khi vật cách kính từ 2,5 đến 4,5 cm.


a. Tìm giới hạn nhìn rõ của người này.


b. Tìm số bội giác khi ngắm chừng ở cực cận, ở cực viễn.


<b>5/</b> Một người cận thị có OCC = 15 cm. Người này dùng một kính lúp có D = 25 dp để
quan sát một vật nhỏ, mắt đặt sau kính 10 cm. Số bội giác của kính bằng 3. Xác định khoảng
cách từ vật tới kính.


<b>6/</b> Một người có điểm cực cận cách mắt 20 cm và điểm cực viễ cách mắt 64cm dùng
kính lúp quan sát vật nhỏ. Tìm tiêu cự kính và số bội giác, biết vật cách kính 7 cm và mắt đặt
tại tiêu điểm ảnh của kính ngắm chừng khơng điều tiết.


<b>7/</b> Một người cận thị có cực cận cách mắt 17,5 cm và cực viễn cách mắt 50 cm, dùng
kính lúp tiêu cự 5 cm quan sát vật AB không điều tiết. Biết vật cách mắt 9,5 cm, hãy tìm
khoảng cách từ mắt đến kính và số bội giác của kính.



<b>8/</b> Một người cận thị khi đeo kính có DK = -2 điốp thì có thể nhìn rõ vật trong khoảng
từ 25 cm đến vô cực ( kính sát mắt ).


a. Tính độ biến thiên độ tụ của thấu kính mắt.


b. Người này khơng đeo kính. Để quan sát vật nhỏ cách mắt 9,5 cm mà khơng cần
điều tiết người ấy dùng một kính lúp tiêu cự f = 5 cm. Hỏi kính phải đặt cách mắt một khoảng
bao nhiêu? Biết mắt và kính cùng trục chính.


<b>KÍNH HIỂN VI</b>


<b>1/</b> Một kính hiển vi: vật kính có tiêu cự 5,4 mm, thị kính có tiêu cự 2 cm
khoảng cách hai kính là 17 cm. Một người mắt thường có cực cận cách mắt 25 cm quan sát
vật nhỏ qua kính hiển vi này.


a. Tìm vị trí đặt vật khi ngắm chừng.
b. Tìm số bội giác khi ngắm chừng.


<b>2/</b> Kính hiển vi: vật kính có tiêu cự 1 cm, thị kính có tiêu cự 4 cm, khoảng
cách hai kính là 21 cm. Người quan sát mắt khơng có tật, khoảng nhìn rõ ngắn nhất là 20 cm.
Hỏi vật phải đặt trong khoảng nào trước kính?


<b>3/</b> Kính hiển vi: vật kính có tiêu cự 0,4 cm, thị kính có tiêu cự 4,6 cm, khoảng
cách hai kính là 20cm. Một người mắt cận có khoảng nhìn rõ cách mắt từ 12 cm đến 120 cm
quan sát vật qua kính hiển vi trên. Tìm số bội giác khi ngắm chừng ở cực cận và ở cực viễn.
<b>KÍNH THIÊN VĂN </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

a. Tính số bội giác khi ngắm chừng ở vơ cực, ở cực cận.
b. Khoảng cách hai kính trong hai trường hợp trên.
<b>2/</b>



a. Một người mắt thường có quan sát thiên thể bằng kính thiên văn ở trạng thái
khơng điều tiết, khi đó khoảng cách giữa thị kính và vật kính là 51 cm và số bội giác là 50.
Tìm tiêu cự thị kính, vật kính.


b. Một người cận thị có cực viễn cách mắt 20 cm, đặt mắt tại tiêu điểm ảnh thị
kính, quan sát thiên thể trên không điều tiết. Hỏi người này dời thị kính một đoạn bao nhiêu?


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×