Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Menh de Quan he Chi tiet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.15 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> Relative clauses ( mệnh đề quan hệ )</b>
<b>I. Khái niệm :</b>


- Mệnh đề là môt phần của câu . Mệnh đề quan hệ ( hay Mệnh đề tính từ ) cho chúng biết ngời hay vật nào mà ta
mun ỏm ch


<b>II. Phân loại :</b>


- Cỏc mnh quan h c s dng vi :


Đại từ quan hệ : WHO , WHOM , WHOSE , WHICH , THAT
Tr¹ng tõ quan hƯ : WHEN , WHERE , WHY


Giới từ + Đại từ quan hệ
<b>III. Mệnh đề quan hệ với :</b>
<i><b>1. Đại từ quan hệ :</b></i>


<b>1.1 WHO : ngêi mµ……….</b>


- Dùng để thay thế cho danh từ hoặc đại từ ( đối tợng ) chỉ ngời làm CHủ ngữ trong câu thứ hai


* Nếu đối tợng là O của câu thứ nhất và là S của câu thứ hai thì ta chỉ việc bỏ S đó đi và thay bằng WHO
vd: I know the boy . He is playing the piano


O S


I khow the boy who is playing the piano


* Nếu đối tợng là S của hai câu : ta thay S của câu thứ hai bằng WHO và đặt câu đó sau S của câu thứ nhất
Vd : <b>The man came here yesterday . He is waiting on the room</b>



S S


<b>The man came here yesterday who is waiting on the room</b>
<b>The man </b> <i>who is waiting on the room came here yesterday</i>
<b>1.2 WHOM : ngêi mµ </b>


- Dùng để thay thế cho đối tợng chỉ ngời làm O trong câu thứ hai
* Nếu đối tợng là O của hai câu :


- Ta bá O cđa c©u thø hai và thêm WHOM vào sau O của câu thứ nhÊt
Vd : I met the girl . You helped her yesterday


I met the girl whom you helped yesterday
* Nếu đối tợng là S của câu thứ nhất , là O của câu thứ hai :


- Ta bỏ O đi , thêm WHOM vào đầu câu rồi đa toàn bộ câu thứ hai lên đứng sau S của câu thứ nhất
Vd : The woman is my aunt . We saw her last week


The woman whom we saw last week is my aunt .
- Chú ý : whom có thể đợc bỏ


<b>1.3 WHOSE : ….cđa ngêi mµ….</b>


- Dùng để thay thế cho Tính từ sở hữu , sở hữu cách ( của câu sau )
- Có thể thay cho vật ( Who = of Which )


- Vị trí : đứng giữa hai Danh từ


* Nếu đối tợng là S của hai câu : thay TTSH của câu thứ 2 bằng Whose và chuyển cả câu đó sau S của câu thứ 1 :
Vd : <b>The man is a doctor . His shirt is white .</b>



The man whose shirt is white is a doctor


* Nếu đối tợng đứng cuối câu thứ nhất , đầu câu thứ hai : thay TTSH bằng whose
Vd Can you see the girl ? Her dress is blue


Can you see the girl whose dress is blue ?
<b>1.4 WHICH : cái mà</b>


<i>a. Which dựng thay thế cho từ chỉ vật làm S trong câu thứ hai :</i>


- Nếu đối tợng là S của hai câu : thay S của câu thứ 2 bằng WHICH và chuyển câu đó đứng sau S của câu thứ 1 :
Vd <b>The book is very interesting. It is written in English</b>


The book which is written in English i s very interesting


- Nếu đối tợng là O của câu thứ nhất , S của câu 2 : thay S của câu 2 bằng WHICH
Vd Can you give me the pen ? It is on the table


Can you give me the pen which is on the table ?
<i>b. Which dùng để thay thế cho vật làm O trong câu thứ hai :</i>


- Nếu đối tợng là S của câu 1, O của câu 2 : thay O của câu 2 bằng Which và chuyển lên đầu câu 2 sau đó đặt cả
câu 2 đứng sau S của câu 1 :


Vd : <b>The book is very interesting . I read it yesterday</b>
The book which I read yesterday is very interesting


- Nếu đối tợng là O của 2 câu : chuyển O của câu 2 thành which và đa lên đầu câu 2
Vd : I didn’t find the pen . I bought it last week



I didn’t find the pen which I bought last week
<b>1.5 THAT : mµ….</b>


- Dùng để thay thế cho cả ngời và vật là S hay O của câu thứ hai
<i><b>2. Trạng từ quan hệ :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Dùng để thay thế cho từ hoặc cụm từ chỉ thời gian : day , time , year , Monday……
- When đợc thay thế cho : on/in/at + which ( in/on/at + từ , cụm từ chỉ thời gian )
- Cách làm : ta chỉ việc chuyển “in/on/at + từ , cụm từ chỉ thời gian” thành WHEN


( Tuỳ theo từng trờng hợp mà chuyển đổi nh các Địa từ quan hệ )
<b>2.2 WHERE : nơi mà…..</b>


- Dùng để thay thế cho từ hoặc cụm từ chỉ nơi chốn : city , village , place…..
- Where đợc thay thế cho “in/on/at + nơi chốn” ( in/on/at + which)


( Tuỳ theo từng trờng hợp mà chuyển đổi nh các Địa từ quan hệ )
<b>2.3 WHY : tại sao…</b>


- Dùng để nối câu khi câu trớc có từ “the reason”
- Vị trí : đứng ngay sau từ “ the reason”


Vd : I don’t khow the reason . He didn’t go to school
I don’t khow the reason why he didn’t go to school
<i><b>3. Giới từ và Đại từ quan hệ :</b></i>


- Xy ra trong trờng hợp ĐTQH ( WHOM / WHICH/THAT) làm O sau một giới từ nào đó (trong câu thứ hai)
Vd : The book is mine . You are sitting on it



<b>- Ta có 2 cách làm : </b>


* Cách 1 : đặt giới từ trớc Đại từ quan hệ (không dùng đợc với THAT )
Vd : The book on which you are sitting is mine


* Cách 2 : đặt giới từ sau động từ :


Vd : The book which you are sitting on is mine
<b>IV. Phân loại Mệnh đề quan hệ :</b>


- Gåm 2 lo¹i :


<i><b>1. Defining relative clauses ( Mệnh đề quan hệ xác định )</b></i>


- Là một thành phần của câu , nó giúp xác định hay phân loại đối tợng


- Ta không thể bỏ nó đợc vì nếu bỏ nó đi thì đối tợng đợc hiểu chung chung , không rõ ràng


Vd : The house which is painted yellow is mine = Ngôi nhà đợc sơn màu vàng là nhà của tôi


+ Khi chúng ta nói : ‘The house is mine= Ngơi nhà là của tơi’ thì khơng ai hiểu ngôi nhà nào.
Nhng khi chúng ta thêm which is painted yellow thì ngời ta hiểu rõ và cụ thể hơn, chính xác hơn
- ở mệnh đề này,đại từ quan hệ làm O có thể đợc lợc bỏ


<i><b>2. Non-defining relative clauses ( Mệnh đề quan hệ không xác định )</b></i>
- Là phần thêm vào để bổ sung , giải thích thêm cho đối tợng


- Nếu ta bỏ nó đi thì đối tợng vẫn đợc hiểu rõ , đợc xác định


- Mệnh đề không xác định đợc ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu “ , ”



- Trong mệnh đề này, trớc đối tợng thờng có : THIS , THAT , THESE , THOSE , MY , HIS ……..
VD : This house , which is painted yellow , is mine .


= Ngôi nhà này , nó đợc sơn màu vàng , là nhà của tôi


<b>V. Các bớc tổng quát để kết hợp 2 câu thành 1 sử dụng mệnh đề quan hệ :</b>
* B1 : Tìm đối tợng có sự liên hệ với nhau ở 2 câu (Cùng chỉ ngời , vật ………….)


Vd : <b>The man came here yesterday . He is waiting on the room</b>


* B2 : Xác định xem câu nào sẽ dùng mệnh đề quan hệ
- Thờng là câu chỉ s vic xy ra trc


- Câu chỉ sự việc đang diễn tiến


- Câu chỉ sự việc lâu dài , sự kiƯn hiĨn nhiªn


Vd : I have just met the girl . You helped her yesterday


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×