Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.13 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẠ LONG
KHOA SƯ PHẠM TIỂU HỌC
Họ và tên: Lê Thị Thùy Linh
Lớp: CTK19A
ÔN CHỮ HOA A
I. <b>Mục tiêu</b>
1. Kiến thức: Củng cố cách viết chữ hoa A
2. Kĩ năng: Viết đúng chữ hoa A
Viết đúng, sạch sẽ cụm từ: Anh em thuận hòa, biết cách
nối liền nét từ chữ A sang chữ cái đứng liền sau
<b> </b>Chữ viết rõ ràng, tương đối rõ nét, thẳng hàng bước đầu
biết nối chữ viết hoa với những chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
ở tất các bài tập viết
HS viết đủ đúng dòng trên trang vở tập viết lớp 2
3. Thái độ: Cẩn thận khi luyện viết, yêu thi ngôn ngữ tiếng Việt;
Có ý thức rèn luyện và giữ gìn sách vở.
II. <b>Chuẩn bị</b>
1. Giáo viên: Mẫu chữ A và cụm từ ứng dụng.
2. Học sinh: Vở tập viết, phấn, bảng con.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. <b>Ổn định tổ chức</b>: Hát
2. <b>Bài mới</b>
<b>HĐ 1: Giới thiệu bài:</b>
- Yêu cầu học sinh mở vở rồi quan
sát và hỏi xem bài hôm nay học
gì:
Mời các e mở vở tập viết bài tuần
1, quan sát và cho cô biết ở trong
bài này có những chữ hoa nào?”
- Kết luận: “Giờ tập viết hôm nay
chúng ta sẽ tiếp tục củng cố cách
viết chữ hoa, “A”
<b>HĐ 2: Hướng dẫn viết bảng con:</b>
- Cho HS quan sát mẫu chữ A và
hỏi:
+ Các e hãy quan sát chữ mẫu vào
cho cô biết, chữ hoa A được viết
bởi mấy nét? Đó là những nét
nào?
- GV nx và kl lại
- Hát
- HS quan sát và trả lời: chữ hoa
<b>A</b>
Chữ A được viết liền mạch từ 3
nét cơ bản: nét 1 gần giống nét
móc ngược trái hơi lượn ở phía
trên và nghiêng bên phải. Nét 2
nét móc phải. Nét 3 nét lượn
ngang
- GV hướng dẫn viết chữ hoa A và
viết lên bảng:
Các e viết chữ hoa A cao 5 li
1. nét 1 đặt bút ở giao của đường kẻ
ngang 3 và đường kẻ dọc 2, viết
nét móc ngược trái hơi nghiêng
về bên phải và lượn ở phái trên
dừng bút ở giao của đường kẻ 5
và đường kẻ 6. Nét 2 từ điểm
dừng bút viết nét móc ngược
phải, dừng bút ở đường kẻ ngang
2, giữa đường kẻ dọc 5 và 6. Nét
3 lia bút lên khoảng giữa thân
A A
- GV y/c HS viết chữ A vào bảng
con
- GV nhận xét 2 bài viết của HS
và chỉnh sửa lỗi cho các em
<b>HĐ 3: Viết từ và câu ứng dụng</b>
<b>* Từ ứng dụng:</b>
- GV cho HS quan sát tranh và
hỏi:
- GV giới thiệu một vài thông tin
về <b>Anh </b><i><b>: anh là chỉ cách gọi thân </b></i>
mật giữa người ít tuổi hơn đối với
người lớn tuổi hơn
- Chữ ứng dụng ngàu hôm nay các
em được viết đó là: Anh
- Các em quan sát chữ Anh và cho
cơ biết ở trong chữ Anh có những
chữ nào:
nét móc phải. Nét 3 nét lượn
+cao 2,5 li?
+những chữ còn lại cao mấy li?
- Khoảng cách giữa chữ các chữ
như thế nào?
* Hướng dẫn viết chữ Anh:
- GV vừa viết mẫu trên bảng vừa
hướng dẫn học sinh:
Các em viết chữ hoa A cao 2,5 li
nối liền sang chữ n, từ chữ n
chúng ta nối liền sang chữ h.
- GV cho HS viết bảng con và gọi
1 HS lên viết bảng lớp
- GV nhận xét một số bài viết BC
và cho HS nhận xét bài bạn trên
bảng.
<b> * Hướng dẫn viết câu ứng dụng</b>
- GV treo câu ứng dụng và gọi HS
đọc:
Anh em thuận hịa
Giải nghĩa: anh em trong gia đình
phải biết u thương đùm bọc lẫn
nhau
- Cụm từ gồm bao nhiêu từ đó là
những từ nào?
- Trong cụm từ ứng dụng từ nào
chứa chữ cái vừa học?
- Những chữ nào có cùng chiều
cao với chữ hoa A?
- Những chữ nào có chiều cao 1,5
li, chiều cao 1 li
- Vị trí dấu thanh được đặt ở đâu?
- Khoảng cách giữa các tiếng
trong cụm từ ntn?
- Các em viết vào bảng con, 1 HS
lên bảng viết
GV nhận xét, sửa lỗi
Hướng dẫn viết vở
+ Chữ cao 2,5 li là chữ A,h
+ Chữ còn lại cao 1 li
Khoảng cách giữa các chữ
bằng 1 con chữ o
- GV cho HS xem bài viết
mẫu
- GV thu một số vở nhận xét
- Từ h
- Chữ t
- Dấu nặng đặt ở dưới âm â,
huyền đặt trên âm a
- Bằng 1 con chữ o
- HS quan sát và viết chữ
-HS thực hiện theo yêu
cầu của GV
IV. CỦng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học