Tải bản đầy đủ (.pdf) (139 trang)

Giải pháp phát triển du lịch cộng đồng tại khu bảo tồn biển phú quốc tỉnh kiên giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.53 MB, 139 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
---------------------------

NGUYỄN THỊ NHƯ TUYẾT

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH CỘNG ĐỒNG
TẠI KHU BẢO TỒN BIỂN PHÚ QUỐC
TỈNH KIÊN GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngành: QUẢN TRỊ DỊCH VỤ DU LỊCH VÀ LỮ HÀNH
Mã số ngành: 60340103

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 08 năm 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
---------------------------

NGUYỄN THỊ NHƯ TUYẾT

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH CỘNG ĐỒNG
TẠI KHU BẢO TỒN BIỂN PHÚ QUỐC
TỈNH KIÊN GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngành: QUẢN TRỊ DỊCH VỤ DU LỊCH VÀ LỮ HÀNH
Mã số ngành: 60340103
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS PHẠM TRUNG LƯƠNG



TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 08 năm 2017


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ
cơng trình nào khác.
Tơi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Học viên thực hiện Luận văn

Nguyễn Thị Như Tuyết


ii

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành được luận văn này tơi đã nhận được rất nhiều sự động viên, giúp
đỡ của nhiều cá nhân và tập thể. Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS.
Phạm Trung Lương, thầy đã tận tình hướng dẫn tơi trong suốt q trình viết luận
văn.
Cảm ơn Ban quản lý Khu bảo tồn biển Phú Quốc, các chuyên gia Viện môi
trường và phát triển bền vững đã tạo điều kiện, nhiệt tình giúp đỡ tơi thu thập dữ
liệu.
Xin cùng bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới các thầy cô giáo, người đã đem lại
cho tôi những kiến thức bổ trợ, vô cùng có ích trong những khóa học vừa qua.
Cũng xin gửi lời cám ơn chân thành tới Ban Giám hiệu, Phòng Sau đại học của

trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện cho tơi trong
q trình học tập.
Cuối cùng tơi xin gửi lời cám ơn đến gia đình, bạn bè, những người đã ln bên
tơi, động viên và khuyến khích tơi trong q trình thực hiện đề tài nghiên cứu của
mình.
Trong quá trình nghiên cứu, mặc dù tơi cũng hết sức cố gắng để hồn thành
nghiên cứu, tham khảo nhiều tài liệu, trao đổi và tiếp thu nhiều ý kiến quý báu của
thầy cô và bạn bè. Song luận văn này chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót,
tơi mong nhận được ý kiến đóng góp xây dựng từ q thầy cơ và các bạn.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 08 năm 2017
Học viên thực hiện Luận văn

Nguyễn Thị Như Tuyết


iii

TÓM TẮT
Khu bảo tồn biển Phú Quốc là vùng biển giàu tiềm năng về du lịch biển. Cùng
với hệ thống tài nguyên tự nhiên hoang sơ, hấp dẫn thì những đặc trưng về văn hóa
truyền thống của cộng đồng dân cư sống ở các làng chài ven biển là những điểm
thuận lợi thu hút lượng lớn du khách đến với Phú Quốc trong thời gian qua.
Tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về du lịch cộng đồng. Bên cạnh đó,
những tiền đề cho phát triển du lịch cộng đồng đã được làm rõ thông qua các vấn đề
về nguyên tắc, điều kiện, các thành phần quan trọng tham gia vào hoạt động du lịch
cộng đồng và các yếu tố ảnh hưởng đến du lịch cộng đồng. Về mặt thực tiễn, tác giả
đã nghiên cứu các mơ hình phát triển du lịch cộng đồng trên thế giới và tại Việt
Nam để từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm nhằm phát triển mơ hình du lịch
cộng đồng phù hợp nhất để áp dụng cho Khu bảo tồn biển (KBTB) Phú Quốc, tỉnh
Kiên Giang.

Tác giả đã nghiên cứu một cách tổng quan nhất về các điều kiện cũng như thực
trạng trong khai thác các yếu tố tài nguyên tự nhiên và xã hội phục vụ cho nhu cầu
phát triển kinh tế du lịch. Tuy nhiên, do hoạt động du lịch cộng đồng (DLCĐ) tại
Khu bảo tồn biển Phú Quốc cịn rất mới mẻ và mang tính tự phát nên chưa được
quy hoạch một cách hợp lý - khoa học, hiệu quả về kinh tế - xã hội (KT-XH) và mơi
trường cịn thấp, tài ngun mơi trường suy giảm. Hoạt động kinh doanh thu hút
khách của cộng đồng làng ven biển, đảo đang bộc lộ nhiều vấn đề như: mơi trường
xả thải; giá cả hàng hóa tăng lên; tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ chưa được quan
tâm; cách phân chia, đóng góp lợi nhuận về địa phương cịn bị xem nhẹ.
Như vậy, để phát triển du lịch cộng đồng tại Khu bảo tồn biển Phú Quốc một
cách đúng đắn thì rất cần những chính sách, giải pháp và việc đầu tư nghiên cứu
nhằm đưa ra một mơ hình du lịch cộng đồng phù hợp nhất trong điều kiện phát triển
của địa phương.
Tác giả đã trình bày sự cần thiết của phát triển du lịch cộng đồng tại các vùng
ven biển và hải đảo với việc phân tích mơ hình đã chỉ ra thực trạng các vấn đề của
cộng đồng ven biển hải đảo, từ đó có làm cơ sở đưa ra các giải pháp cho việc xây


iv

dựng mơ hình du lịch cộng đồng nhằm tạo ra một hướng sinh kế lâu dài và bền
vững. Cuối cùng để giải pháp được thực thi hiệu quả thì tác giả cũng đã có những
kiến nghị lên các cấp quản lý nhà nước về du lịch cũng như với chính các đối tác từ
cơng ty lữ hành và cho chính người dân sống tại các khu bảo tồn biển.
Như vậy trong điều kiện cuộc sống của cộng đồng ven biển đảo ngày một khó
khăn thì sự phát triển du lịch cộng đồng có thể là một hướng đi tốt rất đáng để xem
xét và cũng phù hợp với xu hướng chung của du lịch Việt Nam và trên thế giới đó là
phát triển du lịch bền vững.



v

ABSTRACT
Marine Protected Area, Is a sea of potential marine tourism. Along with the wild
and attractive natural resources system, the traditional cultural characteristics of the
communities living in the coastal fishing villages are favorable for attracting large
numbers of Visitors to Phu Quoc during the past.
The author has systematized the theoretical basis of community tourism. In
addition, the prerequisites for community-based tourism development have been
clarified through issues of principles, conditions and key stakeholders involved in
community-based tourism and the influencing factors. To community tourism. In
practical terms, the author has studied models of community-based tourism
development in the world and in Vietnam to draw lessons to develop the most
appropriate community-based tourism model to apply. Used for Phu Quoc Marine
Protected Area, Kien Giang province.
The author has studied the most general overview of the conditions as well as the
real situation in the exploitation of natural and social resources for the needs of
economic development of tourism. However, due to the fact that community-based
tourism activities at Phu Quoc Marine Protected Area still new and spontaneous,
they have not been properly planned - scientific, socio-economic and
environmental. The lower the environmental resources decline. Business activities
attracting guests of coastal village communities are exposed to many issues such as
environmental discharge; Commodity prices rise; Service quality standards have not
been paid attention; The way to divide, profit contribution to local are also
overlooked.
Thus, in order to develop community-based tourism in the Phu Quoc Marine
Protected Area in a sound manner, policies, solutions, and research investments are
needed to provide the best possible community-based model of community tourism.
Conditions of local development.
The author presents the need for community-based tourism development in

coastal and island areas, along with an analysis of the DPSIR model that identifies


vi

the current status of coastal island communities, the facility offers solutions for
building a community-based tourism model that creates a long-term and sustainable
path. Finally, in order for the solution to be effectively implemented, the author also
made recommendations to the state authorities in tourism as well as to the partners
from the tour operator and the people living in the area. Marine conservation.
Thus, living conditions of coastal communities are becoming increasingly
difficult., the development of community tourism can be a good way to consider
and also in line with the general trend of tourism in Vietnam. And in the world, it is
sustainable tourism development.


vii

MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 3
2.1. Mục tiêu tổng quát ....................................................................................... 3
2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................. 3
3. Đối tượng nghiên cứu và Phạm vi nghiên cứu ....................................................... 3
3.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................. 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 3
4.1. Phương pháp thu thập số liệu ...................................................................... 3
4.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 4

5. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu ................................................................................ 5
5.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu ..................................................... 5
5.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu ...................................................... 5
6. Kết cấu của luận văn .............................................................................................. 6
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH CỘNG ĐỒNG ..... 7
1.1. Các vấn đề cơ bản về du lịch cộng đồng ............................................................. 7
1.1.1. Khái niệm .................................................................................................. 7
1.1.2. Vai trò của du lịch cộng đồng ................................................................. 10
1.1.3. Các thành phần tham gia vào mơ hình du lịch cộng đồng ...................... 11
1.1.4. Nguyên tắc chủ yếu của du lịch cộng đồng ............................................ 17
1.1.5. Các điều kiện cơ bản để phát triển du lịch cộng đồng ............................ 18
1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến du lịch cộng đồng ................................................... 20
1.3. Bài học kinh nghiệm trong phát triển du lịch cộng đồng ở một số nước Asian và
tại Việt Nam ............................................................................................................. 21
1.3.1. Các mơ hình trong phát triển du lịch cộng đồng ở Indonesia và Malaysia 21
1.3.2. Một số mơ hình trong phát triển du lịch cộng đồng tại Việt Nam .......... 26


viii

1.3.3. Bài học kinh nghiệm rút ra từ các mô hình phát triển du lịch cộng đồng tại
các nước Asian và Việt Nam .................................................................................... 31
1.4. Tổng quan các nghiên cứu liên quan trong nước và ngồi nước ................ 33
Tóm tắt chương 1. .................................................................................................... 36
Chương 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH CỘNG ĐỒNG TẠI KHU
BẢO TỒN BIỂN PHÚ QUỐC, TỈNH KIÊN GIANG ........................................ 37
2.1. Tổng quan về địa bàn nghiên cứu: Khu bảo tồn biển Phú Quốc ...................... 37
2.1.1. Đặc điểm về tự nhiên .............................................................................. 37
2.1.1.1. Khái quát chung .............................................................................. 37
2.1.1.2. Khí hậu ............................................................................................ 39

2.1.1.3. Thủy văn .......................................................................................... 41
2.1.1.4. Đa dạng sinh học ............................................................................. 42
2.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội ........................................................................... 42
2.1.2.1. Khái quát chung .............................................................................. 42
2.1.2.2. Đặc điểm về hạ tầng và cơ sở vật chất k thật ................................ 45
2.1.3. Khái quát về Ban quản lý Khu bảo tồn biển Phú Quốc ........................... 47
2.1.3.1. Nguồn nhân lực ............................................................................... 47
2.1.3.2. Các yếu tố cơ sở vật chất k thuật .................................................. 48
2.1.3.3. Nguồn lực về tài chính .................................................................... 49
2.2. Thực trạng phát triển du lịch cồng đồng ở Khu bảo tồn biển Phú Quốc .......... 52
2.2.1. Tiềm năng phát triển du lịch cộng đồng ở Khu bảo tồn biển Phú Quốc . 52
2.2.2. Thực trạng hoạt động du lịch tại Khu bảo tồn biển Phú Quốc ............... 56
2.2.2.1. Về công tác quản lý nhà nước ......................................................... 56
2.2.2.2. Về hoạt động kinh doanh du lịch .................................................... 57
2.2.2.3. Về hệ thống cơ sở vật chất k thuật du lịch .................................... 58
2.2.2.4. Về nguồn nhân lực du lịch .............................................................. 60
2.2.2.5. Về sinh kế của cộng đồng ............................................................... 60
2.2.2.6. Về hoạt động đầu tư phát triển du lịch ............................................ 62
2.2.2.7. Về sự suy giảm tài nguyên, môi trường du lịch .............................. 63


ix

2.2.2.8. Về hoạt động xúc tiến quảng bá du lịch ........................................... 68
2.2.3. Kết quả khảo sát điều tra .......................................................................... 70
2.2.4. Đánh giá chung về hoạt động phát triển du lịch cộng đồng tại Khu bảo tồn
biển Phú Quốc .......................................................................................................... 81
2.2.4.1. Thuận lợi .......................................................................................... 81
2.2.4.2. Khó khăn và tồn tại .......................................................................... 82
Tóm tắt chương 2. .................................................................................................... 84

Chương . ĐỊNH HƯỚNG V

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH CỘNG

ĐỒNG TẠI KHU BẢO TỒN BIỂN PHÚ QUỐC, TỈNH KIÊN GIANG 85
3.1 Cơ sở khoa học cho việc xây dựng mơ hình phát triển du lịch cộng đồng ở Khu
bảo tồn biển Phú Quốc. ............................................................................................ 85
3.1.1. Sự cần thiết cho việc xây dựng mơ hình du lịch cộng đồng ................... 85
3.1.2. Phân tích mơ hình DPSIR làm cơ sở khoa học trong việc đưa ra phương
án phát triển du lịch cộng đồng tại Khu bảo tồn biển Phú Quốc. ............................ 86
3.2. Các giải pháp nhằm phát triển mơ hình du lịch cộng đồng tại Khu bảo tồn biển
Phú Quốc ................................................................................................................... 91
3.2.1. Giải pháp đầu tư, xây dựng kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất k thuật du lịch
................................................................................................................................... 91
3.2.2. Giải pháp về công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức về vai trò quan
trọng cùa du lịch cộng đồng ..................................................................................... 92
3.2.3. Giải pháp bảo vệ và tôn tạo nguồn tài nguyên du lịch ............................ 94
3.2.4. Giải pháp xúc tiến quảng bá du lịch cộng đồng tại Khu bảo tồn biển Phú
Quốc ......................................................................................................................... 96
3.2.5. Giải pháp về đào tạo phát triển nguồn nhân lực cho du lịch cộng đồng .....
................................................................................................................................... 98
3.2.6. Giải pháp cho việc chia sẻ cơng bằng lợi ích giữa các bên tham gia
100
3.2.7. Giải pháp cơ chế, chính sách quản lý phù hợp 101
. . Một số kiến nghị ………………………………………………………….. 103


x

. .1. Đối với cơ quan quản lý nhà nước về du lịch …………………….. 103

3.3.2. Đối với các doanh nghiệp lữ hành du lịch, các cơ sở cung ứng dịch vụ du
lịch .......................................................................................................................... 104
3.3.3. Đối với cộng đồng dân cư vùng ven biển và hải đảo ............................ 104
Tóm tắt chương 3. .................................................................................................. 105
PHẦN KẾT LUẬN ............................................................................................... 106
T I LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 108
PHỤ LỤC


xi

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU V CHỮ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Tiếng Việt

BQL

Ban quản lý

CĐĐP

Cộng đồng địa phương

DLCĐ

Du lịch cộng đồng

KBTB


Khu bảo tồn biển

KT-XH

Kinh tế Xã hội

HST

Hệ sinh thái

XL

Xích lơ

UNWTO

United National World Tourist Organization (Tổ chức Du lịch
Thế giới)

NGO

Non-governmental organization (Tổ chức phi chính phủ)

MOTOUR

Ministry of tourism
Sustainable Livelihoods in and around Marine Protected Areas

LPMA


(Hợp phần sinh kế bền vững bên trong và xung quanh các khu
vực bảo tồn biển Việt Nam)


xii

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH, BIỂU ĐỒ V SƠ ĐỒ
A.DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1:

Tình hình hoạt động Homestay tại 5 Bang/ Tỉnh của Malaysia

24

Bảng 2.1:

Báo cáo nguồn vốn ngân sách cấp cho hoạt động bảo tồn biển giai

50

đoạn 2006 - 2010
Bảng 2.2:

Báo cáo nguồn vốn ngân sách cấp cho hoạt động bảo tồn biển giai

51

đoạn 2011 – 2015
Bảng 2.3:


Hiện trạng quản lý một số loại tài nguyên du lịch chính ở Kiên

56

Giang
Bảng 2.4:

Báo cáo tình hình hoạt động du lịch giai đoạn 2006-2015

59

Bảng 2.5:

Hiện trạng của các đối tượng tài nguyên

64

Bảng 2.6:

Những vấn đề được cộng đồng dân cư quan tâm khi tham gia hoạt

72

động du lịch trên đảo
Bảng 2.7:

Mức độ hài lịng của khách du lịch với mơi trường du lịch biển đảo

75


và các yếu tố phục vụ khác
Bảng 2.8:

Tỉ lệ % khách du lịch sử dụng các sản phẩm dịch vụ tại các điểm

78

du lịch cộng đồng ở Khu bảo tồn biển Phú Quốc.

B. DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1:

Bản đồ Khu bảo tồn biển Phú Quốc

38

Hình 2.2:

Hướng và tần suất gió đảo Phú Quốc

40

Hình 2.3:

Hiện trạng thủy văn đảo Phú Quốc

41



xiii

C.DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1:

Mức thu nhập thêm hàng tháng của người dân từ hoạt
động du lịch

72

Biểu đồ 2.2:

Mục đích và thời gian chuyến đi của khách du lịch đến
Phú Quốc

73

Biểu đồ 2.3:

Loại hình sản phẩm du lịch biển đảo được du khách ưa
thích

74

Biểu đồ 2.4:

Các kênh thơng tin ảnh hưởng đến việc lựa chọn các điểm
du lịch cộng đồng biển đảo tại Phú Quốc.

77


Biểu đồ 2.5:

Thống kê trình độ học vấn khách du lịch đến các điểm du
lịch cộng đồng tại Khu bảo tồn biển Phú Quốc

79

Biểu đồ 2.6:

Nghề nghiệp của khách du lịch đến các điểm du lịch cộng
đồng tại Khu bảo tồn biển Phú Quốc

79

Biểu đồ 2.7:

Những khó khăn của cơng ty lữ hành khi thiết kế sản
phẩm du lịch cộng đồng

80

D.DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1:

Mối đe dọa và nguyên nhân gây nên mối đe dọa đối với
Rạn san hô

65


Sơ đồ 2.2:

Mối đe dọa và nguyên nhân gây nên mối đe dọa đối với
Thảm cỏ biển

66

Sơ đồ 2.3:

Mối đe dọa và nguyên nhân gây nên mối đe dọa đối với
Rùa biển

67

Sơ đồ 2.4:

Mối đe dọa và nguyên nhân gây nên mối đe dọa đối với Bò
biển

67

Sơ đồ 2.5:

Mối đe dọa và nguyên nhân gây nên mối đe dọa đối với
Ghẹ, Ốc nhảy và Cá ngựa

68

Sơ đồ 3.1:


Sơ đồ mơ hình DPSIR

87

Sơ đổ 3.2:

Sơ đồ mơ hình DPSIR cho nghiên cứu phát triển du lịch
cộng đồng tại Khu bảo tồn biển Phú Quốc

87


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, ngành du lịch thực sự đã trở thành một ngành kinh tế mũi nhọn của
nhiều quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam với doanh thu lên đến hàng ngàn
tỷ đô la, chiếm một tỷ trọng lớn trong nền kinh tế quốc dân và tạo ra trên 10% lao
động toàn cầu. Đặc biệt với những quốc gia hoặc những vùng lãnh thổ kém phát
triển nhưng có nhiều tài nguyên du lịch thì ngành kinh tế du lịch đã thực sự trở
thành cứu cánh cho nền kinh tế. Tại những địa phương đó, du lịch đã góp phần tích
cực vào n lực xố đói giảm nghèo, rút ngắn khoảng cách thành thị với nông thôn,
đem lại cuộc sống ổn định và ấm no cho cộng đồng ở những vùng xa xơi hẻo lánh
mà kinh tế khó có điều kiện phát triển.
Tuy nhiên do nhiều nguyên nhân mà cộng đồng địa phương sinh sống tại các
điểm đến du lịch bị mất lợi thế về kinh tế, xã hội, chính trị trong các hoạt động phát
triển du lịch ... Do vậy sự tham gia của cộng đồng địa phương như một bên tham
gia, một đối tác của ngành du lịch là một yêu cầu phát triển mới nhằm đảm bảo
những cân bằng về lợi ích giữa các bên tham gia: Nhà nước – Các doanh nghiệp –

Cộng đồng – Du khách để hướng tới một sự phát triển bền vững trong tương lai.
Hoạt động bảo tồn thiên nhiên gắn với phát triển du lịch cộng đồng (DLCĐ) sẽ góp
phần xố đói giảm nghèo, giúp cho cộng đồng cư dân địa phương sống không lệ
thuộc vào thiên nhiên. Khi cuộc sống ổn định họ sẽ hạn chế khai thác (tác động)
thiên nhiên, môi trường. Thiên nhiên được bảo vệ với nhiều cảnh quan đẹp lại tạo ra
sức thu hút đối với khách du lịch … và đó chính là cách tiếp cận để phát triển du
lịch bền vững mà nhiều quốc gia, trong đó có Việt Nam đã và đang hướng tới.
Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đã xác định Phú Quốc là trung tâm du
lịch sinh thái chất lượng cao tầm cỡ khu vực và quốc tế (Chính phủ, 2010). Chính vì
vậy việc bảo vệ mơi trường, tài ngun thiên nhiên, đặc biệt là đa dạng sinh học là
rất quan trọng. Vùng biển Phú Quốc được đánh giá là một ngư trường giàu có với
trữ lượng lớn các lồi thủy sản: Tơm, ghẹ, cua, trai ngọc, … Bên cạnh đó, vùng biển
này cịn có những rạn san hơ và thảm cỏ biển, là những hệ sinh thái có tính đa dạng


2

sinh học cao, có giá trị lớn về kinh tế, khoa học và mơi trường. Để bảo vệ tính đa
dạng sinh học, nhất là những rạn san hô và thảm cỏ biển, Ủy ban nhân dân (UBND)
tỉnh Kiên Giang đã thành lập Khu bảo tồn biển (KBTB) Phú Quốc nhằm bảo tồn, tổ
chức khai thác giá trị tài nguyên và môi trường vùng biển này theo đúng quy định
của pháp luật, gồm 2 khu vực: khu phía Đơng Bắc đảo Phú Quốc và khu phía Nam
quần đảo An Thới. KBTB Phú Quốc là một trong hệ thống 12 khu bảo tồn biển hiện
nay ở Việt Nam và là một trong những vùng lõi của Khu Dự trữ sinh quyển Kiên
Giang với nhiều hệ sinh thái (HST) biển điển hình như rạn san hơ, cỏ biển và tính
đa dạng sinh học cao, trong đó có nhiều lồi sinh vật q hiếm, đặc biệt là có lồi
Dugon (Bị biển) và rùa biển.
Hiện nay đa dạng sinh học ở KBTB Phú Quốc đã và đang bị suy thoái bởi tác
động của hoạt động phát triển kinh tế xã hội (KT-XH), trong đó có tác động sinh kế
truyền thống của cộng đồng. Tác động của chất thải sinh hoạt từ các khu dân cư, dư

thừa thuốc trừ sâu và phân hoá học từ các hoạt động sản xuất nông nghiệp, thức ăn
dư thả từ bè nuôi trồng thuỷ sản và đặc biệt là hoạt động đánh bắt thuỷ sản, khai
thác rạn san hô, cỏ biển của dân cư sống ở vùng đệm KBTB đã đe doạ trực tiếp đến
đa dạng sinh học cũng như mơi trường sống (sinh cảnh) của nhiều lồi sinh vật q
hiếm, thậm chí là Bị biển (Dugon), rùa biển, … ở KBTB.
Một nguyên nhân quan trọng của tình trạng trên được xác định là do cuộc sống
của người dân ở vùng đệm KBTB Phú Quốc cho đến nay chủ yếu vẫn dựa vào sinh
kế truyền thống là nông nghiệp và đánh bắt thuỷ sản cho dù du lịch ở Phú Quốc nói
chung và tại KBTB Phú Quốc nói riêng tương đối phát triển. Nói một cách khác cho
đến nay ở KBTB Phú Quốc vẫn chưa có được mơ hình phát triển sinh kế mới, đặc
biệt là sinh kế dựa vào du lịch cho cộng đồng, để cộng đồng có thể có được cơ hội
chuyển đổi sinh kế và nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống và qua đó giảm sức ép
đến mơi trường và đa dạng sinh học. Chính vì vậy cần thiết phải nghiên cứu và phát
triển mơ hình du lịch mà ở đó người dân có thể tham gia, chuyển đổi sinh kế và
hưởng lợi từ du lịch.


3

Hiện nay đã có rất nhiều nghiên cứu ở cả trong nước và trên thế giới đã chứng
minh được rằng cộng đồng địa phương đóng góp một phần khơng nhỏ vào phát
triển các dịch vụ cung cấp cho khách du lịch, góp phần bảo vệ tài ngun mơi
trường và là chủ thể để phát triển du lịch. Tuy vậy, đến nay chưa có cơng trình
nghiên cứu nào nghiên cứu cụ thể về mơ hình DLCĐ tại KBTB Phú Quốc, tỉnh
Kiên Giang. Vì vậy để giải quyết các vấn đề nêu trên, tác giả đã lựa chọn đề tài:
“Giải pháp phát triển du lịch cộng đồng ở Khu Bảo tồn biển Phú Quốc, tỉnh Kiên
Giang” cho hướng nghiên cứu của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Phát triển du lịch cộng đồng ở Khu bảo tồn biển Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang.

2.2. Mục tiêu cụ thể
-Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về du lịch cộng đồng.
-Đánh giá thực trạng của du lịch cộng đồng ở Khu bảo tồn biển Phú Quốc.
-Đề xuất các giải pháp để phát triển du lịch cộng đồng.
3. Đối tượng nghiên cứu và Phạm vi nghiên cứu
3.1.Đối tượng nghiên cứu
Từ nghiên cứu thực trạng để đưa ra các giải pháp phát triển du lịch cộng đồng
ở Khu bảo tồn biển Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang.
3.2.Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Khu bảo tồn biển Phú Quốc thuộc huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên
Giang.
- Về thời gian: sử dụng nguồn dữ liệu nghiên cứu từ năm 2010 đến năm 2015. Số
liệu sơ cấp được thực hiện từ tháng 02/2017 đến tháng 07/2017.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu


4

* Số liệu thứ cấp
Sử dụng phương pháp điều tra khảo sát và thu thập tài liệu: Đây là phương pháp
truyền thống nhằm thu thập các số liệu thứ cấp đáng tin cậy nhằm đánh giá các
nguồn lực để phát triển du lịch nói chung và phát triển mơ hình DLCĐ nói riêng tại
địa bàn nghiên cứu. Nguồn thơng tin được thu thập từ các đề tài nghiên cứu, báo
cáo khoa học của các sở, ban, ngành, địa phương, sách báo và các phương tiện
truyền thông.
* Số liệu sơ cấp:
Dựa trên kết quả của nghiên cứu định tính, nghiên cứu định lượng sẽ được thực
hiện bằng cách tiến hành thu thập số liệu nghiên cứu thông qua điều tra, khảo sát
bằng bảng câu hỏi kèm theo thang đo. Sau khi bảng câu hỏi khảo sát được tiến hành

qua các bước:
- Thực hiện việc điều tra khảo sát.
- Nhận kết quả điều tra khảo sát.
- Xử lý số liệu khảo sát trên phần mềm Excel để tính tốn tần suất làm cơ sở cho
việc phân tích thực trạng trong chương 2 và đề ra giải pháp ở chương 3.
4.2. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp điều tra khảo sát và thu thập tài liệu:
Đây là phương pháp truyền thống nhằm thu thập các số liệu thứ cấp đáng tin cậy
nhằm đánh giá các nguồn lực để phát triển du lịch nói chung và phát triển DLCĐ
nói riêng tại địa bàn nghiên cứu.
- Phương pháp thống kê, phân tích tổng hợp và đánh giá:
Được sử dụng để thống kê, so sánh, đánh giá các số liệu thực trạng phát triển du
lịch thông qua các chỉ tiêu thống kê ngành. Thông qua việc phân tích, so sánh, tổng
hợp, mơ hình hố và cân đối: các dữ liệu thu thập từ các phương pháp trên sẽ được
xử lý, sắp xếp một cách hợp lý, hệ thống nhằm đảm bảo tính chính xác, logic, xúc
tích khoa học, giáo dục và thực tiễn nhằm xây dựng mơ hình lý thuyết.


5

- Phương pháp chuyên gia:
Để thực hiện đề tài luận văn, tác giả có tham vấn ý kiến của nhiều chuyên gia có
kinh nghiệm trong lĩnh vực du lịch nói chung và DLCĐ nói riêng.
- Phương pháp thực địa:
Nhằm mục đích kiểm tra chỉnh lý và bổ sung tư liệu; đối chiếu và lên danh mục
cụ thể các đối tượng nghiên cứu; sơ bộ đánh giá các thực trạng trong chương 2.
Tác giả đã sử dụng phương pháp điều tra xã hội học dựa vào các bảng câu hỏi
đóng/ mở nhằm khảo sát ý kiến của cộng đồng cư dân, du khách, công ty lữ hành về
các vấn đề cho phát triển DLCĐ tại địa bàn nghiên cứu. Sau đó xử lý các số liệu sơ
cấp thu thập và thông qua các phần mềm Excel làm cơ sở cho việc phân tích thực

trạng trong chương 2 và đề ra giải pháp ở chương 3.
5. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu
5.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu
Việc xây dựng mơ hình, các kiến nghị và tìm ra giải pháp phát triển DLCĐ
nhằm giảm áp lực cho môi trường tự nhiên do chính cộng đồng tạo nên, tạo thêm
sinh kế, cơ hội việc làm cho cộng đồng có ý nghĩa hết sức quan trọng trong nghiên
cứu khoa học, góp phần phát triển kinh tế xã hội.
Đề tài góp phần củng cố những lý luận về DLCĐ cho việc phát triển DLCĐ các
vùng ven biển, các KBTB.
5.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu góp phần giúp KBTB Phú Quốc có cái nhìn nhận tổng quan
về công tác phát triển du lịch cộng đồng.
Khảo sát về nhu cầu cho phát triển DLCĐ và khảo sát đánh giá nguồn lực thực
tiễn phát triển DLCĐ tại KBTB Phú Quốc, các KBTB khác có thể tham khảo kết
quả nghiên cứu của đề tài trong quá trình nghiên cứu nâng cao về mơ hình du lịch
cộng đồng tại địa phương mình.


6

6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, khóa luận gồm ba
chương như sau:
Chương 1. Cơ sở lý luận về phát triển du lịch cộng đồng.
Chương 2. Thực trạng phát triển du lịch cộng đồng tại khu bảo tồn biển Phú
Quốc, tỉnh Kiên Giang.
Chương 3. Định hướng và giải pháp phát triển du lịch cộng đồng ở khu bảo tồn
biển Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang.



7

Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH CỘNG ĐỒNG
1.1. Các vấn đề cơ bản về du lịch cộng đồng
1.1.1. Khái niệm
Khái niệm “Du lịch cộng đồng” xuất hiện vào những năm đầu thế kỷ 20, tuy
nhiên đến nay vẫn chưa có một quan điểm thống nhất cho khái niệm này.
Do có những quan điểm nghiên cứu, góc nhìn khác nhau về vị trí của du lịch
cộng đồng mà cho đến nay còn tồn tại khá nhiều ý kiến, khái niệm về vấn đề này,
những khái niệm này được sử dụng khá linh hoạt và được thay đổi tuỳ thuộc vào tác
giả, địa điểm và các dự án cụ thể, song các vấn đề về bền vững và cộng đồng địa
phương (điển hình ở khu vực nơng thơn, những người nghèo và ở vùng sâu vùng
xa) là những nội dung chính được đề cập, xem xét.
Theo Nicole Hausle và Wolffang Strasdas (2000): “Du lịch cộng đồng là một
hình thái du lịch trong đó chủ yếu là người dân địa phương đứng ra phát triển và
quản lý. Lợi ích kinh tế có được từ du lịch sẽ đọng lại nền kinh tế địa phương”.
Ở Thái Lan khái niệm Community Based Tourism - Du lịch dựa vào cộng đồng
được định nghĩa: “DLCĐ là du lịch có tính đến tính bền vững về mặt mơi trường,
văn hóa và xã hội. Nó do chính cộng đồng quản lý và làm chủ vì lợi ích của cộng
đồng vì mục đích tạo cho du khách có khả năng nhận thức và tìm hiểu về cộng đồng
và lối sống của cộng đồng” (REST, 1997).
Còn Tổ chức mạng lưới du lịch cộng đồng vì người nghèo đã nêu: “DLCĐ là
một loại hình du lịch bền vững thúc đẩy các chiến lược vì người nghèo trong mơi
trường cộng đồng. Các sáng kiến của DLCĐ nhằm vào mục tiêu thu hút sự tham gia
của người dân địa phương vào việc vận hành và quản lý các dự án du lịch nhỏ như
một phương tiện giảm nghèo và mang lại thu nhập thay thế cho cộng đồng. Các
sáng kiến của DLCĐ cịn khuyến khích tơn trọng các truyền thống và văn hóa địa
phương cũng như các di sản thiên nhiên”. (Dauglas Hainsworth, Walter Jamieson,
2007)



8

Tại Việt Nam, cũng có nhiều nhà nghiên cứu đề cập về DLCĐ. Tác giả Võ Quế
(2006) đã nhìn nhận: “Du lịch dựa vào cộng đồng là phương thức phát triển du lịch
trong đó cộng đồng dân cư tổ chức cung cấp các dịch vụ để phát triển du lịch, đồng
thời tham gia bảo tồn tài nguyên thiên nhiên và môi trường, đồng thời cộng đồng
được hưởng quyền lợi về vật chất và tinh thần từ phát triển du lịch và bảo tồn tự
nhiên”. Bên cạnh nội dung xem xét phát triển DLCĐ là phương thức góp phần đẩy
mạnh tính hiệu quả trong công tác bảo tồn, tác giả Bùi Thị Hải Yến (2012) còn đề
cập đến việc tham gia của cộng đồng địa phương như sau: “DLCĐ có thể hiểu là
phương thức phát triển bền vững mà ở đó cộng đồng địa phương có sự tham gia
trực tiếp và chủ yếu trong các giai đoạn phát triển và mọi hoạt động du lịch. Cộng
đồng nhận được sự hợp tác, h trợ của các tổ chức, cá nhân trong nước và quốc tế;
của chính quyền địa phương cũng như chính phủ và nhận được phần lớn lợi nhuận
thu được từ hoạt động du lịch nhằm phát triển cộng đồng, bảo tồn khai thác tài
nguyên môi trường du lịch bền vững, đáp ứng các nhu cầu du lịch phong phú, có
chất lượng cao và hợp lý của du khách”.
Ngồi ra cịn nhiều định nghĩa, khái niệm khác nhau, tuy nhiên có thể thống nhất
và hiểu du lịch cộng đồng là loại hình du lịch bền vững dựa vào cộng đồng địa
phương. Du lịch cộng đồng là một cách tiếp cận nhằm tạo ra lợi nhuận cao nhất cho
người dân địa phương, những người sử dụng du lịch như một công cụ tạo nguồn lợi
kinh tế. Du khách phải trả tiền khi họ đến tham quan khu vực và khoản tiền này
được sử dụng để bảo vệ các di sản văn hoá và thiên nhiên và giúp phát triển KT-XH
của địa phương đó.
Căn cứ vào những nội hàm về du lịch cộng đồng kể trên, Phạm Trung Lương
(2010) đã đưa ra khái niệm tổng quát:
“Du lịch cộng đồng là loại hình du lịch mang lại cho du khách những trải
nghiệm về bản sắc cộng đồng địa phương, trong đó cộng đồng địa phương tham gia

trực tiếp vào hoạt động du lịch, được hưởng lợi ích KT-XH từ hoạt động du lịch và
có trách nhiệm bảo vệ tài nguyên, môi trường, bản sắc văn hóa của cộng đồng”.


9

Mức độ tham gia của cộng đồng vào hoạt động du lịch khác nhau tùy thuộc vào
vai trò của cộng đồng:
Mức độ thụ động: Đây là mức độ thấp nhất đối với sự tham gia của cộng đồng,
theo đó cộng đồng chỉ được xem là đối tượng du lịch (tài ngun) và hầu như khơng
có vai trị gì đối với hoạt động phát triển du lịch. Trong trường hợp này các công ty
du lịch sẽ đưa điểm quần cư cộng đồng với những yếu tố chính là con người, lối
sống cộng đồng, văn hóa, tín ngưỡng, kiến trúc quần cư, ...) vào chương trình du
lịch và coi đó là một điểm đến để đưa khách đến tham quan, tìm hiểu, trải nghiệm
về con người, văn hóa, lối sống của cộng đồng. Cộng đồng khơng có vai trị gì
(tham gia thụ động) đối với kế hoạch phát triển du lịch và hầu như khơng được
hưởng lợi ích từ hoạt động du lịch. Hoạt động du lịch trong trường hợp cộng đồng
tham gia một cách thụ động thường được gọi là “Du lịch tham quan cộng đồng”
Mức độ tham gia: theo đó cộng đồng tham gia cung cấp một số dịch vụ (bán
hàng lưu niệm, dịch vụ ăn uống, ...) tại điểm du lịch nơi cộng đồng sinh sống và qua
đó được hưởng một số lợi ích về vật chất. Trong trường hợp này, ngồi vai trị là
“tài ngun” như trên, cộng đồng đã có vai trị nhất định trong hoạt động du lịch và
được hưởng một phần lợi ích trong chu i giá trị du lịch. Hoạt động du lịch trong
trường hợp này thường được gọi là “Du lịch có sự tham gia của cộng đồng”
Mức độ chủ động: Đây là mức độ cao nhất đối với sự tham gia của cộng đồng,
theo đó cộng đồng là chủ thể tổ chức và cung cấp dịch vụ và qua đó sẽ đêm đến cho
du khách những trải nghiệm tốt về cộng đồng, về những giá trị tự nhiên và văn hóa
nơi cộng đồng sinh sống. Trong trường hợp này các công ty du lịch sẽ chỉ đóng vai
trị là đối tác của cộng đồng. Cộng đồng vừa có vai trị là “tài ngun” vừa đóng vai
trị là người tổ chức khai thác chính các giá trị “tài ngun” đó. Trong trường hợp

này hoạt động du lịch thường được gọi là “Du lịch dựa vào cộng đồng” hay “Du
lịch cộng đồng”. Du lịch cộng đồng chính là hình thức nơi đảm bảo mức độ tham
gia cao nhất của cộng đồng vào hoạt động du lịch. Tên gọi “Du lịch dựa vào cộng
đồng” thường được sử dụng trong trường hợp muốn nhấn mạnh đến hình thái tổ
chức hoạt động du lịch, theo đó cộng đồng là chủ thể tổ chức và cung cấp dịch vụ


10

du lịch; còn tên gọi “Du lịch cộng đồng” thường được sử dụng trong trường hợp
chủ thể tổ chức và đối tượng du lịch trung tâm (tài nguyên chính tại điểm đến) là
cộng đồng.
Như vậy các nhà nghiên cứu dự án cần đảm bảo rằng, cộng đồng địa phương có
thể phát huy được vai trị của mình vào cơng tác quản lý du lịch, đưa du lịch trở
thành giải pháp đáp ứng nhu cầu phát triển địa phương. Từ đó, có thể tiếp tục tạo ra
những sản phẩm, dịch vụ du lịch tiêu biểu thông qua đặc điểm nổi bật của cộng
đồng.
1.1.2. Vai trò của du lịch cộng đồng
Theo Phạm Trung Lương (2010) với bản chất của du lịch cộng đồng, việc phát
triển du lịch cộng đồng sẽ có những tác động tích cực bao gồm:
Góp phần tăng thu nhập cho cộng đồng địa phương, đặc biệt ở vùng nông thơn
nơi tỷ lệ đói nghèo cịn cao. Đây sẽ là yếu tố tích cực góp phần làm giảm tác động
của cộng đồng đến các giá trị cảnh quan, tự nhiên và qua đó sẽ góp phần bảo tồn tài
ngun, mơi trường đảm bảo cho phát triển du lịch bền vững;
Góp phần để cộng đồng, đặc biệt là những người dân chưa có điều kiện trực
tiếp tham gia vào các dịch vụ du lịch, được hưởng lợi từ việc phát triển hạ tầng du
lịch (giao thơng, điện, nước, bưu chính viễn thơng, ...). Đây cũng sẽ là yếu tố tích
cực để đảm bảo sự công bằng trong phát triển du lịch, một trong những nội dung
quan trọng của phát triển du lịch bền vững;
Góp phần tạo cơ hội việc làm cho cộng đồng và qua đó sẽ góp phần làm thay

đổi cơ cấu, nâng cao trình độ lao động khu vực này. Đây sẽ là yếu tố quan trọng góp
phần hạn chế được dòng di cư của cộng đồng từ khu vực nông thôn ra khu vực
thành thị, ổn định xã hội đảm bảo cho phát triển bền vững chung;
Phát triển du lịch cộng đồng sẽ góp phần tích cực trọng việc phục hồi và phát
huy các giá trị văn hóa truyền thống, nghề truyền thống, vì vậy có đóng góp cho
phát triển du lịch bền vững từ góc độ tài nguyên, môi trường du lịch;
Phát triển du lịch cộng đồng sẽ tạo điều kiện đẩy mạnh giao lưu văn hóa và kế
đến là giao lưu kinh tế giữa các vùng miền, giữa Việt Nam với các dân tộc trên thế


×