Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.9 KB, 9 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>1. Mượn tiếng Pháp</b>
Cra vát, com lê, ghi lê, găng, ka ki, len,
mùi xoa, pijama, săn đan, sơ mi, vét
tơng, voan, gram, héc ta, kí lơ mét, kí
lơ ốt, kí lơ gam, lít, mét, xăng ti mét,
ban công, bê tông, ki ốt, ô văng, toa
lét, vi la, xi măng, xa lông, pi a nô, vi ô
lông, xi nê, xiếc, bích quy, bít tết, ca
cao, cà phê, ca ri, cà rốt, cốc tai, cà
rem, mù tạc, pa tê, ốp la, pho mát, su
hào, súp, xì gà, xúc xích, bu gi, bu
lông, buýt, ca nô, cua rơ, măng sông,
mỏ lết, mô tơ, líp, lốp, mơ tơ, pê đan,
phanh, bít tơng, sốp phơ, xà lan, xích
lơ, vơ lăng, phim, ra đi ơ, tê lê phôn,
cát xét, ba lô, bi đông, boong ke, xe
tăng, com pa, đốc tờ, xi lanh,
<b>2. Mượn tiếng Anh</b>
Camera, cascadeur, fan, show, studio,
cup, fair play, penalty, picnic, tennis,
chat, check, computer, copy, delete,
download, e mail, game online, laptop,
online, net, internet, news, start,
update, website, coca cola, baby, boy,
hot, teen, shopping, shop, sale off,
scandal, second hand,
<b>3. Từ địa phương</b>
nỏ biết ra răng, con cọt lủi, lủi năng
lắm, bọ tui mờng rứa thê! Chừ mạ tui
cúng con gà, cụ mự qua chút chò bui"
(Thưa cậu mợ, bố con vào rừng rút
<i>mây về đan rá (hoặc nia), bố con thấy</i>
<i>con cọp, vậy mà chẳng biết sao; con</i>
<i>cọp chạy trốn, chạy lẹ lắm; bố con</i>
<i>mừng quá. Giờ mẹ con đang cúng con</i>
<i>gà, cậu mợ qua chút xíu cho vui). </i>
-Chiều hắn cho gắt, hắn được lờn!:
<i>Chiều nó cho lắm vào, nó làm tới.</i>
-Mời ôn mệ thời cơm:
<i>Mời ông bà dùng cơm . </i>
En dòm tui, tui dị òm!
(Anh ấy nhìn tơi, tơi thẹn q!)
Tau nối với mi ri nì, en cịn ở dơn,
rứa mà bữa tê tề, en chộ tau phơi
ló ngồi cươi, en kiêu tau vơ, ..".
"Tao nói với mày như vầy, ảnh cịn
ở rể, vậy mà hơm kia kìa, tao đang
phơi lúa ngoài sân, ảnh kêu tao
vào, ..".
<i><b>Rứa Răng </b></i>
<i><b>Rứa răng đời không một chút vui</b></i>
<i><b>tươi.</b></i>
<i><b>Thấy răng răng nên đôi lúc mỉm</b></i>
<i><b>cười.</b></i>
<i><b>Vì rứa rứa nên dường như muốn</b></i>
<i><b>khóc</b></i>
<i><b>Câm lặng rồi, rứa răng cứ mời mọc.</b></i>
<i><b>Có nói nhiều răng rứa cũng như ri</b></i>
<i><b>Mà răng răng, rứa rứa có ích chi</b></i>
<i><b>Rứa răng, răng rứa hỡi người đà</b></i>
<i><b>chán lắm</b></i>
<i><b>Có nhiều lúc hỏi răng mà như rứa</b></i>
<i><b>Đành trả lời như rứa chứ mần răng</b></i>
(Đời là thế, hay là sao thế nhỉ)
(Thế sao đời không một chút vui tươi)
(Thấy sao sao nên đơi lúc mỉm cười)
(Vì thế đấy nên dường như muốn
khóc)
(Câm lặng rồi, thế sao cứ mời mọc)
(Có nói nhiều, sao thế cũng thế thơi)
(Mà sao sao, thế thế có ích chi)
(Thế sao, sao thế... )
(Có nhiều lúc hỏi sao mà như thế)
(Đành trả lời như thế, chứ làm sao)
em gái xứ Huế của mình. Vì là lần đầu
tiên, anh bạn Nam kỳ hơi ngần ngại.
Anh người Huế trấn an, khuyến khích:
<i>- Cứ vơ đi, cơ ta khơng có răng mơ.</i>
<i>Đừng ngại!</i>
Anh bạn Nam kỳ hốt hoảng:
<i>- Mèn đét ơi, không có răng thì ghê</i>
<i>q, tơi khơng thích.</i>
Chi lạ rứa: sao lại thế?
Có chi mơ: có gì đâu!
Chi tệ rứa: sao tệ thế!
Chi ri: cái gì đây?
Khơng răng mơ: khơng sao đâu?
Mô rứa: ở đâu?
Đi mô rứa: đi đâu?
Dị chưa tề: kỳ quá!
Ngụy chưa tề: kỳ dị quá!
Khi tê: biết thế nay
Bữa tê: trước đây 2 ngày
Răng: làm sao
Răng ri: sao thế?
Răng rứa: sao thế?
Răng hỉ: sao nhỉ?
Không răng mô: không sao đâu
Biết làm răng chừ: biết làm sao bây giờ
Ai răng tui rứa: họ sao tôi vậy
Răng ra ri: sao đến nỗi thế nầy
Ri em: thế nầy em
Nớ: ấy, đó!
Người nớ: người ấy
Ấy mà dị chưa: anh mà kỳ quá (nũng
nịu)
Rứa hả: thế à?
Mô hả: ở đâu nhỉ?
Hằm bà lằng: lẫn lộn
Ngựa Thượng Tứ: gái thích theo trai
Gạo lon tộn: học chăm chỉ
<b>- Tiếng Quảng Bình</b>
bạng húc
vd: Trâu bò bạng chắc, ròi mọi chết =
Trâu bò húc nhau, ruồi muỗi chết.
bắc má gieo mạ
béng
rị bánh chưng
bín bí (cây bí ngơ)
bờ-hơ vơ-dun
bu
bâu, vd:”Để thức ăn lâu rịi bu
kiến độ”=”Để thức ăn lâu ruồi
bâu kiến đậu”
chà
bông ruốc, ruốc bơng (thức ăn)
chị-hỏ chồm-hỗm, ví-dụ: ngồi <sub>chị-hỏ ngồi xổm</sub>
cấy vợ, vd: hỏi cấy cho hắn= hỏi vợ<i><sub>cho hắn. </sub></i>
đòn-triêng đòn-gánh (đồ-vật)
keng canh, vd:nấu keng = nấu canh
kéng cánh, vd: kéng gà=cánh gà.
khớn
chừa, vd: “Mi lợ dại một lần rồi
mà chưa khớn à?”=”Mày lỡ dại
một lần rồi mà chưa chừa à?”
mần
đị làm điệu, làm đẹp, làm dáng
vo-trôốc gội-đầu
<b>- Tiếng Quảng Trị</b>
Cù = rũ rê , lơi kéo ( Thằng Bo nó cù o
Vi đi chơi rồi = Thằng Bo nó rũ o Vi đi
chơi rồi)
<b>4. Thuật ngữ khoa học</b>
<b>5. Từ nghề nghiệp</b>
<b>6. Từ cổ</b>
(không); khứng (chịu); mảng (nghe);
<i>mựa (đừng, chớ); mấy (với); tượng (có </i>
lẽ, hình như); thìn (giữ gìn); thửa (từ
nối); phen (so bì); tua (nên); chỉn (chỉ,
vẫn); phơ (các, mọi); xoa (hẩm); lọn
<i>Âu (lo âu); lác (lác đác); lệ (e lệ); nàn </i>
(phàn nàn); bỏng (bé bỏng); rập (giúp
rập); giã (giã từ); han (hỏi han)…
Ví dụ:khơn (khơn lường; khơn xiết);
<i>dấu (con vua, vua dấu, con châu chấu, </i>
châu chấu yêu; chúa dấu vua yêu một
cái này – Hồ Xuân Hương); cả (sông
cả; con cả; cả ăn cả mặc lại càng cả lo);
<i>đăm, chiêu (gà kia mày gáy chiêu </i>
đăm); giái (già giái non hột); dái (khôn
cho người ta dái, dại cho người ta
thương);… (đăm = bên phải; chiêu =
bên trái; giải = quả, trái; dái = sợ, kính,
nể).
An cư
lạc
nghiệp
Ăn
mặn
khát
nước
Ăn sung mặc
sướng
Bụng làm dạ
chịu
Bách chiến
bách thắng
Ba chìm bảy
nổi
Có mới nới
cũ
Đầu
đường
xó chợ
Đầu
trộm
đi
cướp
Điếc
khơng
sợ súng
Đầu
xuôi
đuôi lọt
Đầu tắt
mặt tối
Ếch
ngồi
đáy
Hóa mù ra
mưa
Hữu danh vơ
thực
Ích nước lợi
nhà.
Khẩu phật
tâm xà
Khỉ ho cị
gáy
Lịng lang dạ
sói
Lên voi
Nước đổ đầu
vịt
Nước đổ lá
khoai
Nuôi ong tay
áo