Tải bản đầy đủ (.pdf) (213 trang)

Nghiên cứu và đề xuất giải pháp cải thiện quy trình xử lý nước thải cho một số nhà máy chế biến mủ cao su trên địa bàn tỉnh tây ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.76 MB, 213 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
------------------

TRƯƠNG VĂN TƯƠI

NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CẢI
THIỆN QUY TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHO
MỘT SỐ NHÀ MÁY CHẾ BIẾN MỦ CAO SU
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành:Kỹ thuật môi trường
Mã số ngành: 60 52 03 20

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 08 năm 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
------------------

TRƯƠNG VĂN TƯƠI

NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CẢI
THIỆN QUY TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHO
MỘT SỐ NHÀ MÁY CHẾ BIẾN MỦ CAO SU
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành:Kỹ thuật môi trường


Mã số ngành: 60 52 03 20

HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. THÁI VĂN NAM

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 08 năm 2013


CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHỆ TP. HCM

Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. Thái Văn Nam
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM,
ngày 18 tháng 01 năm 2014

Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ)

1. GS.TSKH. Nguyễn Công Hào - Chủ tịch
2. GS.TS. Hoàng Hưng
3. TS. Huỳnh Phú

- Phản biện 1
- Phản biện 2

4. TS. Nguyễn Xuân Trường
5. TS. Nguyễn Thị Hai

- Uỷ viên


- Thư ký

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn sau khi Luận văn đã
được sửa chữa (nếu có).

Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV


TRƯỜNG ĐẠI HỌC
CƠNG NGHỆ TP. HCM
PHỊNG QLKH - ĐTSĐH

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HCM, ngày……tháng……năm 20…..

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên học viên: Trương Văn Tươi

Giới tính: Nam

Ngày, tháng, năm sinh: 02/02/1984

Nơi sinh: Tây Ninh

Chuyên ngành: Kỹthuật Môi trường

MSHV: 1241810035


I- Tên đề tài:
Nghiên cứu đề xuất giải pháp cải thiện quy trình xử lý nước thải cho một số nhà
máy chế biến mủ cao su trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
II- Nhiệm vụ và nội dung:
- Tổng hợp các số liệu, biên hội và kế thừa các nghiên cứu, tài liệu liên quan;
- Điều tra tình hình xử lý nư ớc thải của một số nhà máy chế biến mủ cao su trên địa
bàn tỉnh Tây Ninh; phân loại các hệ thống xử lý nước thải đang được sử dụng;
- Đánh giá tình hình xử lý nư ớc thải của các nhà máy chế biến mủ cao su về ba khía
cạnh: cơng nghệ, kinh tế, mơi trường;
- Đề xuất các biện pháp cải thiện quy trình xử lý nư ớc thải cho các nhà máy để chất
lượng nước thải đạt loại A theo QCVN 01:20008/BTNMT; tính tốn giá thành
xây dựng các cơng trình theo quy trình đề xuất và chạy mơ hình thử nghiệm.
III-Ngày giao nhiệm vụ: 07/08/2013.
IV-Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 15/12/2013.
V-Cán bộ hướng dẫn: TS. Thái Văn Nam

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
(Họ tên và chữ ký)

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.Các số liệu, kết
quả nên trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ
cơng trình nào khác. Tơi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận
văn này đã đư ợc cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ

nguồn gốc.

Học viên thực hiện Luận văn
(Ký và ghi rõ họ tên)

Trương Văn Tươi


ii

LỜI CẢM ƠN
Trân trọng cảm ơn Ban Giám Hiệu Nhà trường, Phòng Quản lý khoa học và
Đào tạo Sau đại học, quý Thầy cô giảng dạy cao học ngành Công nghệ Môi trường
tại trường Đại học Công nghệ TP.HCM. Qua quá trình học tập tại Trường, bản thân
đã ti ếp thu được những kiến thức quý báu về chuyên ngành mà các thầy cơ là Giáo
sư, Phó giáo sư, Tiến sĩ đã t ận tình giảng dạy, truyền đạt. Từ đó, bản thân đã tích
cực tìm tịi, nghiên cứu về lĩnh vực mơi trường và nâng cao năng lực, trình độ
chuyên môn, khả năng tư duy độc lập trong nghiên cứu khoa học.
Trân trọng cảm ơn Tiến sĩ Thái Văn Nam – Thầy đã tận tình hướng dẫn, chỉ
bảo trong suốt quá trình thực hiện đề tài giúp tác giả hoàn thành tốt luận văn.
Trân trọng cảm ơn Cục cảnh sát môi trường C49, Viện kỹ thuật nhiệt đới và
Bảo vệ môi trường TP.HCM, Ban Giám đốc Sở Tài Nguyên Môi Trường tỉnh Tây
Ninh, Chi cục Bảo vệ môi trường Tây Ninh, Ban Giám đốc cùng tập thể nhân viên
tại các nhà máy chế biến mủ cao su trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đã tạo điều kiện cho
việc điều tra thực tế, cung cấp số liệu của đơn vị.
Trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc, tập thể nhân viên công ty Nệm Vạn
Thành, Công ty môi trường Ngọc Lân, cơng ty Cơ khí Quang Trung đã t ạo điều
kiện cho tác giả nghiên cứu thêm các công nghệ mới về xử lý nước thải cao su.
Cảm ơn sự dìu dắt, giúp đỡ của quý đồng nghiệp, gia đình và bạn bè đã giúp
tác giả có điều kiện về vật chất, tinh thần để phấn đấu, học hỏi và tiến bộ.

Mặc dù đã rất cố gắng nhưng do kiến thức và thời gian thực hiện đề tài có
hạn nên luận văn khó tránh khỏi những sai sót. Tác giả xin cảm ơn và rất mong
nhận được những ý kiến góp ý của các nhà khoa học, quý thầy cô, quý cơ quan,
đồng nghiệp và độc giả để luận văn được hoàn thiện hơn.

Họ và tên tác giả

Trương Văn Tươi


iii

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Tây Ninh là vùng trọng điểm về sản xuất cao su trong cả nước với năng suất
cao nhất Việt Nam, đạt 2,1 tấn/ha. Ngành cao su Tây Ninh chiếm 8,9% về diện tích
gieo trồng, chiếm 13,2% diện tích cao su cho mủ, chiếm 15,6% sản lượng mủ thu
hoạch hằng năm so với cả nước. Tuy nhiên, cao su là ngành đang gây ô nhiễm trầm
trọng, chủ yếu là ơ nhiễm nước thải, hiện chỉ có 70% các nhà máy cao su tại Tây
Ninh có hệ thống xử lý nước thải và 30% các nhà máy xử lý đạt yêu cầu nhưng
không ổn định. Các nhà máy đều nghiên cứu riêng từng đơn vị và có 60% các nhà
máy cao su đập hệ thống xử lý nước thải ít nhất 4 lần mà vẫn chưa xử lý đạt. Việc
nghiên cứu tổng thể, tồn diện tình hình xử lý nư ớc thải ngành cao su cả tỉnh Tây
Ninh để từ đó đánh giá ưu nhược điểm của từng cơng nghệ, đề xuất quy trình xử lý
nước thải là một vấn đề cấp bách. Do đó, đề tài “nghiên cứu và đề xuất gải pháp cải
thiện quy trình xử lý nư ớc thải tại Tây Ninh được thực hiện”.
Tác giả tiến hành điều tra tại 21 nhà máy trong tổng số 26 nhà máy cao su tại
Tây Ninh. Trong quá trình đi ều tra, tác giả phát phiếu điều tra và phỏng vấn cho cán
bộ, nhân viên nhà máy, phỏng vấn nhân dân trong khu vực. Tác giả tham quan tìm
hiểu cơng nghệ và thu thập các báo cáo giám sát môi trường tại các nhà máy. Tiếp
theo, tác giả lấy mẫu nước thải từ các nhà máy về xét nghiệm để đánh giá kết quả

xử lý nước thải đầu ra.
Qua việc lấy mẫu nước thải đầu vào, ra của các nhà máy đi xét nghiệm, kết
quả cho thấy tình hình chung về chất lượng nước thải sau xử lý tại các nhà máy là
chưa xử lý tốt BOD, COD, Nitơ, phốt pho, Amoni. Tác giả phân chia quy trình xử
lý nước thải tại các nhà máy làm ba nhóm: nhóm hiếu khí kết hợp hố lý (có 04 nhà
máy sử dụng, chiếm 22,7%), nhóm hiếu khí kết hợp kỵ khí (có 11 nhà máy sử dụng,
chiếm 50%) và nhóm AAO kết hợp hố lý (có 06 nhà máy sử dụng, chiếm 27,3%).
Trong các loại công nghệ được đánh giá thì tác giả đánh giá cơng nghệ loại
AAO kết hợp hoá lý là tốt nhất nên được tác giả cải thiện thành quy trình AAO +
DAF và đưa vào đề xuất quy trình cơng nghệ thứ nhất. Dựa vào nghiên cứu của
Viện nghiên cứu cao su Việt Nam và Viện nghiên cứu cao su thế giới đánh giá công
nghệ SBR là tiên tiến và khuyến khích sử dụng, tác giả đề xuất công nghệ SBR là


iv

công nghệ thứ hai. Dựa vào công nghệ tốt nhất Việt Nam hiện nay là A2OD, tác giả
đề xuất công nghệ thứ ba.
Tác giả đánh giá rõ ba công nghệ được đề xuất theo ba khía cạnh: cơng nghệ,
kinh tế, môi trường để các nhà máy chọn lựa phù hợp. Tác giả tính tốn chi phí xây
dựng theo từng cơng nghệ được đề xuất ở mức công suất 1000 m3/ngày.đêm, tính
tốn chi phí xử lý 1m3 nước thải cho từng công nghệ được đề xuất.
Trên cơ sở đánh giá ba công nghệ được đề xuất như trên, tác giả phân tích
khả năng chọn lựa từng cơng nghệ và chọn được một phương án tốt nhất là công
nghệ A2OD, đảm bảo nước thải đầu ra đạt loại A (theo QCVN 01:2008/BTNMT)
một cách dễ dàng.Hai cơng nghệ cịn lại được đề xuất là SBR và AAO + DAF cũng
cho kết quả tốt.
Tác giả tính tốn kỹ từng thơng số trong quy trình của phương án A2OD ở
mức công suất 1000 m3/ngày.đêm sau đó xây dựng và chạy mơ hình thử nghiệm.
Mơ hình chạy ở cơng suất 10 lít nước thải/ngày.đêm. Kết quả xét nghiệm nước thải

đầu ra của mơ hình đạt loại A theo QCVN 01:2008/BTNMT.Trên cơ sở các kết quả
chạy mô hình, tác giả so sánh hiệu suất xử lý của các bộ phận trong mơ hình cho
các thơng số BOD, COD, TSS, N tổng, P tổng, N-NH3, kết quả cho thấy mơ hình
cho kết quả tốt so với các nghiên cứu trước đây.
Cuối cùng, tác giả đề xuất đối các nhà máy tại Tây Ninh nên ưu tiên lựa chọn
phương án công nghệ A2OD, và kiến nghị cơ quan chức năng nên đưa chỉ tiêu
phospho vào quy chuẩn nước thải ngành cao su. Tác giả đề xuất các nghiên cứu sau
đi sâu vào mơ hình nghiên cứu cho xử lý phospho để các nhà máy so sánh, lựa chọn
và nên nghiên cứu tổng thể nhiều nhà máy để đề xuất công nghệ xử lý nước thải
không chỉ ngành cao su mà còn nhiều ngành khác tại Tây Ninh và Việt Nam.


v

ABSTRACT
Tay Ninh is the main region for rubber production of the country that has
the highest yield of rubber in Vietnam, reaching 2.1 tons per hecta. Tay Ninh
Rubber industry accounted for 8.9 per cents of the cultivated areas, accounting for
13.2 per cents of latex rubber, latex rubber accounted for 15.6 per cents of the
annual harvest of the whole country. However, the rubber industry is causing
serious pollution, mainly sewage pollution. Currently, only 70 per cents of the
rubber factory in Tay Ninh having wastewater treatment system and 30 per cents of
the factories having satisfied treatment but the systems are not stable. All the
factories study individually and 60 per cents of the rubber factories resolved
wastewater treatment system at least 4 times but still had not achieved the
satisfactory. In the overall research, comprehensive wastewater treatment situation
of rubber industry in Tay Ninh province

to evaluate the advantages and


disadvantages of each technology, from there to propose the wastewater treatment
processes is an urgent issue in Tay Ninh. Therefore, the topic "researching and
proposing the improvement of wastewater treatment processes at Tay Ninh were
done”
The author conducted 21 investigations in 26 rubber factories in Tay Ninh.
During the investigation, the authors delivered survey forms and interviewed the
staff and factory workers, and also interviewed people in the area. After that, the
author visited and learnt technologies to collect environmental monitoring reports at
the factory. Then, the author collected samples from the factory to test the results
output wastewater treatment and made the evaluation.
By collecting wastewater sampling input , output of the factories to be
tested , the results showed that the overall situation of the quality of treated
wastewater at the factories were not well handled BOD , COD , nitrogen ,
phosphorus , Amoni. The processes in wastewater treatment of the factories were
classified into three groups: aerobic combination physical chemical ( there are 04
factories using , accounting for 22.7 % ) , the combined anaerobic and anaerobic
(with 11 factories using , account for 50 % ) and the combined group of AAO and
physical chemical ( 06 factories using , accounting for 27.3 % ) .


vi

In the evaluation of these types of technologies, the author evaluated AAO
technology that combined physical chemical are the best, therefore the author
improve to the AAO + DAF process and put into the first proposal of technology
process. Based on studies of Vietnam Rubber Research Institute and World Rubber
Research Institute evaluated SBR technology is advanced and encouraged to use,
therefore, the author proposed the SBR technology is the second technology.
Moreover, based on the best technology in Vietnam now is


A2OD, the author

proposed this technology to be the third technology.The author analyzed clearly the
three suggested technologies based on three targets:: technology, economy, and
environment for each factory to have the best selection. The author also calculated
the construction costs for each technology proposing at a capacity of 1000m3/day,
calculating the cost at 1m3wastewater handling for each proposed technology.On
the basis of an assessment of three proposed technology as above, the author
analyzed the ability of each technology selection and chose the best plan is A2OD
technology, to ensure the output waste water reach Class A successfully.
The author calculated each parameter in the process of the A2OD plan at a
capacity of 1,000m3/day and then build up and run the test model. The model that
run at a capacity of 10 liters of waste water/day and night gave the result of model’s
output waste water test is Class A. On the result of running the model, the author
compared the performance of each part in the processor of the model system for
parameters of BOD, COD, TSS, Total N, Total P, N-NH3, the results show that the
model system gave better results than previous studies.
In the final, the author proposed the factories in Tay Ninh province should
use in priority the A2OD technology selection. In addition, the author recommended
authorized agencies should put the target of phosphorus into waste water standards
in Rubber Department. The author proposed the following research going into
research model deeply for processing phosphorus to each factories to compare and
select. In addition, there should be more investigation in general of factories to
suggest the technology of waste water treatment not only rubber industry but also
many other industries in Tay Ninh and Vietnam.


vii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. ii
TÓM TẮT LUẬN VĂN ............................................................................................ iii
ABSTRACT ................................................................................................................ v
MỤC LỤC ................................................................................................................. vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... xi
DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................... xiii
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .......................................................................... 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.................................................................................... 3
3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ................................................................................... 4
4. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ................................................................................ 5
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................................... 5
5.1. Phương pháp luận ................................................................................................. 5
5.2. Phương pháp cụ thể.............................................................................................. 7
6. GIỚI HẠN ĐỀ TÀI ............................................................................................... 11
7. Ý NGHĨA ĐỀ TÀI ................................................................................................ 11
7.1. Ý nghĩa khoa học ............................................................................................... 11
7.2. Ý nghĩa thực tiễn ................................................................................................ 11
7.3. Tính mới của đề tài............................................................................................. 12
CHƯƠNG 1 -TỔNG QUAN VỀ CAO SU THIÊN NHIÊN VÀTÌNH HÌNH SẢN
XUẤT CAO SU TẠI TÂY NINH ............................................................................ 13
1.1. CAO SU THIÊN NHIÊN................................................................................... 13
1.2. CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN CAO SU ................................................................. 15
1.3. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CAO SU TẠI TÂY NINH....................................... 19
1.3.3. Các nhà máy được điều tra .............................................................................. 20
CHƯƠNG 2 - CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI CAO SU.................. 26
2.1. NGUỒN GỐC, THÀNH PHẦN HỐ HỌC VÀ ĐẶC TÍNH NƯỚC THẢI ... 26
2.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI CAO SU .................................. 28
2.2.1. Phương pháp cơ học ........................................................................................ 28



viii

2.2.2. Phương pháp hóa học và hóa lý ...................................................................... 29
2.2.3. Phương pháp sinh học ..................................................................................... 30
2.2.3.1. Phương pháp xử lý sinh học kỵ khí.............................................................. 30
2.2.3.2. Phương pháp xử lý sinh học hiếu khí ........................................................... 30
2.2.3.3. Phương pháp hồ sinh học ............................................................................. 31
CHƯƠNG 3 - ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẠI
CÁC NHÀ MÁY CAO SU ĐƯỢC ĐIỀU TRA ....................................................... 35
3.1. PHÂN LOẠI QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ ....................................................... 35
3.1.1. Giải thích quy trình cơng nghệ ........................................................................ 35
3.1.2. Phân nhóm nhà máy theo loại cơng nghệ ....................................................... 37
3.2. ĐÁNH GIÁ LƯU LƯỢNG NƯỚC THẢI VÀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC THẢI 37
3.2.1. Đánh giá lưu lượng nước thải ......................................................................... 37
3.2.2. Đánh giá chất lượng nước thải ........................................................................ 38
3.3. ĐÁNH GIÁ DIỆN TÍCH MẶT BẰNG CỦA HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC
THẢI ......................................................................................................................... 40
3.4. ĐÁNH GIÁ CÁC NHĨM QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ .................................. 41
3.4.1. Loại I - Hệ thống hiếu khí kết hợp hoá lý ...................................................... 42
3.4.2. Loại II – Hệ thống kỵ khí kết hợp hiếu khí ..................................................... 42
3.4.3. Loại III – Cơng nghệ tiên tiến AAO kết hợp hố lý ....................................... 44
3.5. ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG LỰA CHỌN QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ ............. 45
3.5.1. Cơ sở đánh giá lựa chọn quy trình cơng nghệ ................................................. 45
3.5.1.1. Khảo sát ý kiến chuyên gia và dùng phương pháp cho điểm trọng số. ....... 45
3.5.1.2. Dựa vào khuyến cáo của Viện nghiên cứu cao su Việt Nam ....................... 48
3.5.1.3. Kết luận chung về lựa chọn công nghệ sau khi đánh giá hiện trạng công
nghệ xử lý nước thải ngành cao su tại Tây Ninh ...................................................... 48
CHƯƠNG 4 - ĐỀ XUẤT CÁC QUY TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI PHÙ HỢP

CHO NGÀNH CAO SU TỈNH TÂY NINH ............................................................ 50
4.1. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT QUY TRÌNH ....................................................................... 50
4.2. ĐỀ XUẤT CÁC QUY TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI CAO SU ...................... 51
4.2.1. Sơ đồ từng dây chuyền công nghệ .................................................................. 52
4.2.2. Thuyết minh các bộ phận trong các hệ thống quy trình đề xuất ..................... 55
4.3. ĐÁNH GIÁ ƯU, NHƯỢC ĐIỂM CỦA CÁC PHƯƠNG ÁN ĐỀ XUẤT ....... 57


ix

4.4. TÍNH TỐN KINH TẾ SƠ BỘ CHO CÁC QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ
ĐƯỢC ĐỀ XUẤT VỚI MỨC CƠNG SUẤT 1000m 3/NGÀY.ĐÊM CHO TỪNG
PHƯƠNG ÁN ........................................................................................................... 59
4.5. ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG LỰA CHỌN CÁC PHƯƠNG ÁN .......................... 61
4.5.1. Đánh giá tổng thể ............................................................................................ 61
4.5.1.1. Đánh giá về mặt kỹ thuật ........................................................................... 61
4.5.1.2. Đánh giá về mặt kinh tế ............................................................................... 61
4.5.1.3. Đánh giá về môi trường ............................................................................... 62
4.5.2. Đánh giá qua phương pháp cho điểm trọng số ............................................... 62
4.6. TÍNH TỐN CÁC THÔNG SỐ CẦN THIẾT CHO PHƯƠNG ÁN TỐT
NHẤT ........................................................................................................................ 64
4.6.1. Tính tốn thơng số các bộ phận trong hệ thống .............................................. 64
4.6.2. Tính tốn bố trí hệ thống ................................................................................. 69
4.6.2.1. Phương án AAO + DAF............................................................................... 69
4.6.2.2. Phương án SBR ............................................................................................ 69
4.6.2.3. Phương án A2OD.......................................................................................... 69
CHƯƠNG 5 -NGHIÊN CỨU MƠ HÌNH THÍ NGHIỆM XỬ LÝ NƯỚC NƯỚC
THẢI NGÀNH CAO SU .......................................................................................... 71
5.1. CHUẨN BỊ CÁC THIẾT BỊ, VẬT LIỆU ......................................................... 71
5.2. CÁC THÍ NGHIỆM TRONG MƠ HÌNH.......................................................... 73

5.2.1. Thí nghiệm 1: Xác định các thông số bùn đầu vào ......................................... 73
5.2.2. Thí nghiệm 2: Chạy giai đoạn thích nghi........................................................ 74
5.2.3. Thí nghiệm 3: Chạy mơ hình thử nghiệm ....................................................... 75
5.2.3.1. Chạy mơ hình xét hiệu suất xử lý của mơ hình đối với COD: ..................... 75
5.2.3.2. Chạy mơ hình xét hiệu suất xử lý của mơ hình đối với BOD ...................... 76
5.2.3.3. Chạy mơ hình xét hiệu suất xử lý của mơ hình đối với TSS ....................... 77
5.2.3.4. Chạy mơ hình xét hi ệu suất xử lý của mơ hình đối với Tổng Nitơ .............. 78
5.2.3.5. Chạy mơ hình xét hiệu suất xử lý của mơ hình đối với N – NH3 ................ 78
5.2.3.6. Chạy mơ hình xét hiệu suất xử lý của mơ hình đối với Phốt pho ................ 79
5.2.3.7. Trung bình các thơng số tại các bộ phận trong mơ hình .............................. 80
5.2.3.8. Trung bình hiệu suất các bộ phận của mơ hình ............................................ 81
5.2.3.9. Nhận xét chung về kết quả chạy mơ hình thực nghiệm ............................... 82


x

KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ...................................................................................... 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 86
PHỤ LỤC .................................................................................................................. 90


xi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

CHỮVIẾTTẮT

TIẾNG ANH


1

AAO

Anaerobic-Anoxic-Oxic

2

A2OD

3

AGROINFO

ANRPC

BOD

6

Cao su

7

COD
8 DAF

9


DO

10

HRT

11

IRSG

12

MLSS

13

hiếu khí
Cơng nghệ kỵ khí – thiếu khí –

Oxidation Ditch

Mương oxy hố

Agricultural Information
Center

Natural Rubber
Producing Countries

5


Cơng nghệ kỵ khí – thiếu khí –

Anaerobic-Anoxic-

The Association Of
4

NGHĨA TIẾNG VIỆT

Biochemical Oxygen
Demand
Natural Rubber
Chemical Oxygen
Demand

Trung tâm thông tin phát triển
Nông nghiệp nông thôn Việt Nam
Hiệp hội các nước xuất khẩu cao
su

Nhu cầu oxy sinh hoá
Cao su thiên nhiên
Nhu cầu oxy hố học

Dissolved Air Flotation

Cơng nghệ tuyển nổi khí hoà tan

Dissolve Oxygen


Oxy hoà tan

Hydraulic Retention
Time

Thời gian lưu nước

International Rubber

Tập đoàn nghiên cứu cao su quốc

Study Group

tế

Mixed Liquid

Cặn lơ lững của hỗn hợp bùn hoạt

Suspended Solid

tính

QCVN

Regulations Vietnam

Quy chuẩn Việt Nam


14

OLR

Organic Loading Rate

Tải lượng hữu cơ

15

SBR

16

TKN

Total Kjedahl nitrogen

Tổng nitơ Kjeldahl

17

TCVN

Vietnam Standards

Tiêu chuẩn Việt Nam

Sequencing batch
reactor


Bể phản ứng theo mẻ


xii
18

TP

Total Phosphorus

Tổng phosphor

19

TSS

Total susplendid solid

Tổng chất rắn lơ lững

Ho Chi Minh city
20

VITEP

Tropical technical
institutes and
environmentalprotection


21

SD

Standard Deviation

Viện kỹ thuật nhiệt đới và Bảo vệ
mơi trường Thành phố Hồ Chí
Minh
Độ lệch chuẩn


xiii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 0.1: Hàm lượng các chất ô nhiễm giữa nước thải chế biến cao su và nước thải
đơ thị ........................................................................................................... 2
Bảng 1.1: Thành phần hóa học của mủ cao su .......................................................... 14
Bảng 1.2: Thống kê diện tích, sản lượng, năng suất cao su tại Việt Nam ................ 15
Bảng 1.3: Danh sách các nhà máy chế biến cao su tại tỉnh Tây Ninh ...................... 19
Bảng 1.4: Lượng nước thải cao su của tỉnh Tây Ninh .............................................. 20
Bảng 1.5: Danh sách các nhà máy được điều tra ...................................................... 21
Bảng 2.1: Thành phần hóa học của nước thải ngành chế biến cao su ....................... 27
Bảng 2.2: Một số chất gây mùi hôi thường gặp trong nước thải cao su .................. 27
Bảng 2.3: Kết quả phân tích các thành phần hóa học của nước thải chế biến cao su
theo các chủng lọai sản phẩm khác nhau. ................................................ 28
Bảng 2.4: Lưu lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải chế biến mủ cao
su theo từng dây chuyền sản xuất ............................................................. 33
Bảng 2.5: Hiệu suất xử lý của các công nghệ xử lý n ước thải cao su được ứng dụng

tại Việt Nam ............................................................................................. 33
Bảng 3.1: Công nghệ xử lý nước thải cao su tại Tây Ninh ....................................... 35
Bảng 3.2: Trung bình lưu lượng nước thải qua hệ thống xử lý của các nhóm ......... 38
Bảng 3.3: Số nhà máy được lấy mẫu nước thải đi xét nghiệm ................................. 38
Bảng 3.4: Kết quả kiểm nghiệm mẫu nước thải các nhà máy được điều tra ............ 39
Bảng 3.5: Diện tích mặt bằng chung tại các nhà máy tính theo từng nhóm ............. 40
Bảng 3.6: Tổng hợp ý kiến khảo sát chuyên gia ....................................................... 45
Bảng 3.7: Cho điểm các loại công nghệ theo phương pháp cho điểm trọng số ........ 47
Bảng 4.1: Đánh giá ưu, nhược điểm công nghệ AAO + DAF .................................. 58
Bảng 4.2: Đánh giá ưu, nhược điểm công nghệ SBR ............................................... 58
Bảng 4.3: Đánh giá ưu, như ợc điểm cơng nghệ A2OD............................................. 59
Bảng 4.4: Chi phí thực hiện quy trình cơng nghệ AAO + DAF ............................... 60
Bảng 4.5: Chi phí thực hiện quy trình cơng nghệ SBR ............................................. 60
Bảng 4.6: Chi phí thực hiện quy trình cơng nghệ A 2OD .......................................... 61
Bảng 4.7: Đánh giá cho điểm các phương án theo phương pháp trọng số ............... 62


xiv

Bảng 4.8: Giá trị giới hạn các thông số và nồng độ các chất ô nhiễm đặc thù trong
nước thải của nhà máy chế biến cao su thiên nhiên. ................................ 65
Bảng 4.9: Tóm tắt thơng số thiết kế hố thu ............................................................... 65
Bảng 4.10: Tóm tắt thơng số thiết kế bể gạn mủ ...................................................... 65
Bảng 4.11: Tóm tắt thơng số thiết kế bể trung hịa ................................................... 66
Bảng 4.12: Kết quả tóm tắt thơng số thiết kế bể điều hồ ....................................... 66
Bảng 4.13: Kết quả tính tốn thơng số thiết kế bể UASB. ....................................... 66
Bảng 4.14: Kết quả tính tốn bể tuyển nổi................................................................ 67
Bảng 4.15: Kết quả tính tốn thiết kế mương oxy hóa ............................................. 67
Bảng 4.16:Kết quả tính tốn bể Aerotank ................................................................. 67
Bảng 4.17: Kết quả tính tốn bể lắng 2..................................................................... 68

Bảng 4.18: Kết quả tính tốn bể tiếp xúc .................................................................. 68
Bảng 4.19:Thông số thiết kế bể lọc nhanh ................................................................ 68
Bảng 5.1: Kết quả khử COD theo thời gian ở giai đoạn thích nghi .......................... 74
Bảng 5.2: Bảng số liệu kết quả khử COD ................................................................. 76
Bảng 5.3: Bảng số liệu kết quả khử BOD qua mơ hình thí nghiệm .......................... 76
Bảng 5.4: Bảng số liệu kết quả khử SS qua mô hình thí nghiệm .............................. 77
Bảng 5.5: Bảng số liệu kết quả khử N t ổng qua mơ hình thí nghiệm ....................... 78
Bảng 5.6: Bảng số liệu kết quả khử N -NH3 qua mơ hình thí nghiệm ....................... 78
Bảng 5.7: Bảng số liệu kết quả khử Phospho qua mơ hình thí nghiệm .................... 79
Bảng 5.8:Trung bình các thơng số tại các bể sau 10 ngày thí nghiệm ...................... 80
Bảng 5.9:Trung bình hiệu suất xử lý của các bể trong mơ hình thí nghiệm ............. 81


xv

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 0.1: Sơ đồ nghiên cứu của luận văn ................................................................... 7
Hình 1.1: Sản lượng cao su thiên nhiên tại 9 nước sản xuất c ao su lớn nhất thế giới
từ năm 2007 đến năm 2012 và dự báo sản lượng năm 2013 .................... 14
Hình 1.2: Sơ đồ cơng nghệ chế biến cao su thiên nhiên ........................................... 16
Hình 1.3. Quy trình sản xuất mủ cao su .................................................................... 17
Hình 1.4: Quy trình chung về chế biến mủ cao su tại các nhà máy được điều tra .... 22
Hình 1.5: Mương đánh đơng ..................................................................................... 23
Hình 1.6: Máy cán, máy ép ....................................................................................... 24
Hình 1.7: Lị sấy ........................................................................................................ 24
Hình 2.1: Nguồn gốc phát sinh nước thải tại các nhà máy cao su tỉnh Tây Ninh ..... 26
Hình 4.1: Quy trình cơng nghệ xử lý nước thải cao su AAO + DAF ....................... 52
Hình 4.2: Quy trình cơng nghệ xử lý nước thải cao su SBR .................................... 53
Hình 4.3: Quy trình cơng nghệ xử lý nước thải cao su A 2OD .................................. 54

Hình 5.1: Dây chuyền cơng nghệ trong mơ hình thí nghiệm ................................... 71
Hình 5.2: Mơ hình thí nghiệm hệ thống xử lý nước thải cao su .............................. 72
Hình 5.3: Sơ đồ mô tả đường đi của nướ c thải trong mô hình thử nghiệm .............. 73
Hình 5.4: Đồ thị biểu diễn hiệu quả khử COD trong giai đoạn thích nghi ............... 75


1

MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Ngành cơng nghiệp cao su đóng vai trị quan trọng trong nền kinh tế Việt
Nam với tốc độ tăng trưởng khá cao trong những năm vừa qua (từ năm 1996 đến
năm 2010, mỗi năm sản lượng trung bình tăng 13,3%/năm) (Báo Cáo Thường niên
ngành cao su Việt Nam năm 2010 và triển vọng năm 2011,AGROINFO 2010). Với
kết quả này, Việt Nam hiện đang đứng thứ 4 thế giới về sản lượng cao su (sau Thái
Lan, Indonesia, Malaysia và Ấn Độ).Mặc dù ngày càng có nhiều vật liệu mới được
sử dụng trên thế giới nhưng vật liệu cao su vẫn là sản phẩm chưa thể thay thế ở bất
kỳ quốc gia nào. Hiện nay, cao su là sản phẩm cần thiết và không thể thay thế đối
với ngành nệm, phụ tùng xe các loại, phụ tùng máy bay, trang thiết bị y tế,…
Tuy nhiên, cơng nghiệp cao su là một trong những ngành có mức độ ô nhiễm
trầm trọng và dễ gây tác động đến con người và mơi trường xung quan do tính độc
của nước thải. Độc tính của nước thải từ các nhà máy chế biến mủ cao su chủ yếu là
do tính đặc thù của vật liệu và cơng nghệ chế biến, nên nước thải của ngành công
nghiệp Chế biến cao su thường có pH thấp, Nitơ Amơni, Nitơ hữu cơ và hàm lượng
chất ô nhiễm hữu cơ cao.
Chất ô nhiễm hữu cơ trong nước thải chủ yếu ở dạng dễ phân hủy sinh học.
Do đó khi thải ra mơi trường dưới tác dụng của vi sinh vật có sẵn trong tự nhiên,
chúng sẽ bị phân hủy sinh học gây ra mùi hôi thối, làm cạn kiệt ôxy của nguồn nước
tiếp nhận, làm cho thủy sinh sống trong nguồn nước bị thiếu oxy mà chết. Đồng
thời, chúng cũng gây hiện tượng phú dưỡng hóa của nguồn nước tiếp nhận do chúng

có chứa một lượng Nitơ lớn, gây mất cân bằng sinh thái.


2

Bảng 0.1: Hàm lượng các chất ô nhiễm giữa nước thải chế biến cao su và nước thải
đô thị
Chỉ tiêu

Nước thải đơ thị điển hình

Nước thải chế

Ơ nhiễm nhẹ

Ơ nhiễm vừa

Ô nhiễm nặng

biến cao su

COD

250

500

1000

7084


BOD

110

220

400

3315

TSS

100

220

350

658

Tổng N

20

40

85

253


N – NH3

12

25

50

78

(Nguồn: Viện Nghiên cứu cao su Việt Nam, 2012)
Ngoài ra, nước thải cao su còn chứa một lượng các hạt cao su chưa kịp đơng
tụ trong q trình đánh đơng nên khi xả trực tiếp nguồn thải ra kênh rạch sẽ hình
thành những mảng cao su bẩn nổi trên mặt nước, làm nước có độ màu cao, hàm
lượng DO trong nước rất thấp (Phan Thanh Bình, 2010). Điều này khơng những ảnh
hưởng trực tiếp đến môi trường sống của sinh vật nước, đến đời sống thủy sinh, mà
còn ảnh hưởng gián tiếp đến sức khỏe của người dân trong khu vực.Ngoài ra, nước
thải ngành cơng nghiệp cao su có pH thấp, trung bình khoảng 3,5 – 5,5, các chỉ số
BOD, COD cao (BOD khoảng 3000 mg/l, COD khoảng 7000mg/l). Ngồi ra, nước
thải cịn có cả các kim loại nặng, xút, chất rắn lơ lửng,…(Nguyễn Ngọc Bích,
2010). Tất cả các chất này đều độc hại đối với sức khỏe con người, sinh vật và mơi
trường.
Ngành cơng nghiệp cao su có lượng nước thải rất đáng kể.Bên cạnh đó, chất
lượng nước thải của ngành đang là vấn đề hết sức cấp bách vì mức độ ô nhiễm cao.
Việc xử lý nước thải ngành cao su đang là mối quan tâm của tất cả các doanh
nghiệp sản xuất, chế biến vật liệu cao su trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói
riêng. Hiện nay nước ta có khoảng 500 doanh nghiệp chế biến mủ cao su trên tổng
số hơn 1000 doanh nghiệp sản xuất các vật liệu từ cao su trong cả nước nhưng hiện
chỉ có khoảng 10% số doanh nghiệp xử lý nư ớc thải đạt tiêu chuẩn mơi trường, số

doanh nghiệp cịn lại chưa có hệ thống xử lý hoặc hệ thống xử lý nước thải không
đạt chuẩn cho phép (Báo cáo môi trường Việt Nam năm 2010 – Bộ Tài nguyên &
Môi trường; số liệu thống kê của Tổng cục Thống kê, 2011). Vì vậy, phải xử lý
nguồn nước thải từ các nhà máy cao su hiện nay là vấn đề rất được quan tâm.Đặc


3

biệt, cần tập trung tìm hiểu ngun nhân gây ơ nhiễm nguồn nước thải từ đó cải
thiện quy trình xử lý nước thải cho ngành cao su là yêu cầu cấp thiết và thiết thực
cho việc phát triển ngành và giảm thiểu ô nhiễm.
Tỉnh Tây Ninh thuộc khu vực miền đông Nam bộ, là một trong những khu
vực trọng điểm về trồng và chế biến cao su trong cả nước. Tỉnh có tốc độ sản xuất
cơng nghiệp tăng nhanh trong các năm qua (từ năm 2005 đến 2011, giá trị sản xuất
cơng nghiệp tăng bình qn 11,2%/năm (T ổng Cục Thống Kê, 2012)). Đi kèm với
tốc độ phát triển đó là những tiêu cực về môi trường do nước thải gây ra, trong đó
đáng lưu tâm là nước thải của ngành công nghiệp chế biến mủ cao su. Việc đưa ra
những giải pháp hợp lý nhằm giảm thiểu ô nhiểm do nước thải của ngành cao su là
vấn đề đáng quan tâm của tỉnh Tây Ninh hiện nay.
Chính vì những lý do như vậy mà đề tài luận văn “Nghiên cứu và đề xuất
giải pháp cải thiện quy trình xử lý nư ớc thải cho một số nhà máy chế biển mủ
cao su trên địa bàn tỉnh Tây Ninh” được thực hiện nhằm đánh giá hiện trạng xử lý
nước thải tại một số nhà máy, qua đó đề xuất quy trình xử lý nước thải phù hợp giúp
các nhà máy, giúp nhà máy tăng tính cạnh tranh và đảm bảo cho sự phát triển bền
vững về kinh tế lẫn môi trường.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu chung:
Đánh giá hiện trạng, mức độ ô nhiễm nước thải của một số nhà máy chế biến mủ
cao su trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.Từ đó đề xuất các giải pháp cải thiện quy trình xử
lý nước thải cho các nhà máy trên.

Mục tiêu cụ thể:
Như phần tính cấp thiết của đề tài là đề xuất giải pháp cải thiện quy trình xử lý nước
thải cho các nhà máy chế biến mủ cao su như đã nêu trên, m ục tiêu của đề tài là:.
Để đạt được các mục tiêu trên cần giải quyết các vấn đề sau:
-

Khảo sát và đánh giá quá trình sản xuất, thành phần nước thải và các giải pháp
quản lý và xử lý nước thải của các nhà máy chế biến mủ cao su trên địa bàn
tỉnh Tây Ninh;

-

Đề xuất các giải pháp để cải thiện quy trình xử lý nư ớc thải tại các nhà máy chế
biến mủ cao su ở Tây Ninh. Kiểm chứng qui trinh công nghệ đề xuất bằng mơ
hình xử lý.


4

3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Để đạt được các mục tiêu đề ra, các nội dung nghiên cứu mà đề tài cần thực hiện
bao gồm:
Nội dung 1: Khảo sát và đánh giá quá trình s ản xuất, thành phần nước thải và
các giải pháp quản lý và xử lý nước thải của các nhà máy chế biến mủ cao su
trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
 Khảo sát và điều tra (bằng phiếu điều tra, xem phụ lục) về quá trình sản xuất,
nguyên vật liệu, hiện trạng quản lý và xử lý nước thải tại các nhà máy chế
biến mủ cao su trên địa bàn.
 Đánh giátheo báo cáo giám sát môi trường tại các nhà máy.
 Lấy mẫu nước thải vàđánh giá nước thải đầu vào, đầu ra tại các nhà máy.

Nội dung 2: Đánh giá hiện trạng công nghệ xử lý nước thải cao su.
 Đánh giá ưu, nhược điểm của từng công nghệ tại các nhà máy (thiết bị, cơng
nghệ; chi phí đầu tư, vận hành; mơi trường).
 Phân loại quy trình xử lý nước thải của các nhà máy theo từng nhóm.
 Đánh giá tổng thể tình hình xử lý nước thải cao su tại các nhà máy ở Tây
Ninh.
Nội dung 3: Đề xuất giải pháp cải thiện quy trình.
 Tiến hành khảo sát quy trình xử lý nước thải của nhà máy tốt nhất Việt Nam
vàđánh giáưu, nhược điểm của từng giai đoạn xử lý.
 Đề xuất ba quy trình xử lý phù hợp đối với các nhà máy tại Tây Ninh.Tính
tốn các thơng số về kỹ thuật, chi phí đầu tư, vận hành, ưu nhược điểm về
mơi trường, kỹ thuật, kinh tế cho ba quy trình được đề xuất.
 Chọn một quy trình tốt nhất trong ba quy trình trên và tiến hành phân tích,
tính tốn các thông số kỹ thuật của các hệ thống trong quy trình.
Nội dung 4: Chạy mơ hình thử nghiệm với quy trình đề xuất
 Tiến hành xây dựng và chạy mơ hình thử nghiệm cho quy trình tốt nhất được
đề xuất ở nội dung 3.
 Phân tích các giai đoạn xử lý trong quy trình (nồng độ BOD, COD giảm bao
nhiêu qua từng giai đoạn?, các loại hoá chất nào cần dùng cho xử lý,…).
 Đánh giá kết quả xử lý qua mơ hình thử nghiệm.


5

4. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
 Quy trình sản xuất và các nguồn gây ô nhiễm nước thải ngành cao su;
 Quy trình xử lý nước thải tại các nhà máy.
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp luận
Để chuẩn bị tốt cho quá trình hội nhập, phát triển và ổn định sản xuất, các

doanh nghiệp chế biến cao su đều xây dựng cho mình chiến lược phát triển lâu dài,
trong đó vấn đề môi trường và xử lý nước thải là điều kiện quan trọng nhằm đảm
bảo mức chi phí vừa phải, đảm bảo uy tín cho doanh nghiệp. Xã hội càng phát triển,
nhận thức của con người về môi trường càng cao, đồng thời các quy chuẩn, quy
định, luật về môi trường càng cao và chặt chẽ . Do đó, địi hỏi các doanh nghiệp
khơng ngừng cải thiện quy trình xử lý nước thải để đạt chất lượng xử lý tốt hơn.
Tuy nhiên, việc lựa chọn lựa quy trình chế biến mủ cao su nào là tốt và cách cải
thiện quy trình như th ế nào để đạt yêu cầu là vấn đề mà các doanh nghiệp đang
quan tâm.Lựa chọn quy trình chế biến mủ cao su tại Tây Ninh để nghiên cứu nhằm
cải thiện tốt hơn bởi các lý do sau:
- Thị trường tiêu thụ cao su trên thế giới và ở Việt Nam ngày càng tăng cùng với
các quy định khắt khe về môi trường, các doanh nghiệp phải đạt các yêu cầu về chất
lượng sản phẩm và thường xuyên nghiên cứu cải thiện quy trình xử lý nư ớc thải để
phù hợp các tiêu chuẩn môi trường.
- Trong quy trình xử lý mơi trường ngành cao su Tây Ninh hiện nay, nguồn gây ô
nhiễm chủ yếu là nước thải. Do đó, việc chọn lựa quy trình phù hợp cho từng nhà
máy thông qua tham khảo, nghiên cứu từ nhiều nhà máy sẽ giúp cho các doanh
nghiệp rút ngắn thời gian tìm hiểu và dễ dàng hơn trong việc chọn quy trình tốt
nhất.
Đề xuất giải pháp cải thiện quy trình xử lý nước thải cho ngành cao su Tây
Ninh dựa trên việc điều tra, khảo sát tình hình sản xuất tại nhà máy và nghiên cứu
các quy trình hiện nay trên thế giới và ở Việt Nam sẽ giúp đề xuất quy trình phù
hợp cho từng nhóm nhà máy chế biến mủ cao su.
Tiến hành xác định khả năng phù hợp của từng nhà máy với từng nhóm quy
trình xử lý nước thải thơng qua việc điều tra tình hình sản xuất của nhà máy bằng
phiếu điều tra, phân tích quy trình sản xuất, phỏng vấn các cá nhân liên quan, thu


6


thập các tài liệu tại nhà máy và tài liệu từ bên ngồi từ đó nghiên cứu xây dựng quy
trình xử lý nước thải phù hợp nhất. Sau đó, tiến hành xây dựng mơ hình và chạy mơ
hình thử nghiệm về quy trình được đề xuất trong phịng thí nghiệm để đánh giá tính
khả thi của quy trình thơng qua đánh giá chất lượng nước thải đầu vào, đầu ra và
thời gian xử lý nước thải.
Sơ đồ tổng quát qui trình nghiên cứu của đề tài được trình bày ở hình 0.1:


×