Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Phương pháp học những môn đồ án để đạt hiệu quả cao nhất trong phạm vi trường đại học công nghệ tp hcm hutech

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 24 trang )

ĐỒN THANH NIÊN CỘNG SẢN HỒ CHÍ MINH

BAN CHẤP HÀNH TP. HỒ CHÍ MINH
----------------------

CƠNG TRÌNH DỰ THI

GIẢI THƯỞNG SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC EURÉKA
LẦN THỨ XIX NĂM 2017

TÊN CÔNG TRÌNH: PHƯƠNG PHÁP HỌC NHỮNG MƠN ĐỒ ÁN ĐỂ ĐẠT
HIỆU QUẢ CAO NHẤT TRONG PHẠM VI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG
NGHỆ TP.HCM (HUTECH)

LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU: GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: GIÁO DỤC NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN
LỰC

Mã số cơng trình: …………………………….


2

MỤC LỤC

MỤC LỤC ...................................................................................................................... 2
SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU ...................................................................................................... 3

MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 4
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG ............................................................................. 5
1.1 Lý do chọn đề tài: ................................................................................................. 5



1.2 Mục đích nghiên cứu: ........................................................................................... 5
1.3 Phạm vi nghiên cứu: ............................................................................................. 5
1.4 Phương pháp nghiên cứu: ..................................................................................... 5

1.5 Kết cấu đề tài: ....................................................................................................... 5
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NGHIÊN CỨU .............................................................. 6

2.1 Nội dung - Thực trạng vấn đề nghiên cứu ............................................................ 6
2.2 Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 6

2.3 Kết quả nghiên cứu ............................................................................................... 6
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................... 18

3.1 Nhận xét .............................................................................................................. 18
3.2 Kiến nghị ............................................................................................................ 18
3.2.1 Về phương pháp học.................................................................................... 18
3.2.2 Về các vấn đề khác ...................................................................................... 18
PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 20
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 24


3

SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Sơ đồ 2.1: Tỷ lệ thống kê sinh viên theo năm học ......................................................... 7
Sơ đồ 2.2: Thống kê tỷ lệ sinh viên học đồ án theo nhóm / cá nhân .............................. 7
Sơ đồ 2.3: Thống kê tỷ lệ sinh viên chọn đề tài đồ án ................................................... 8
Sơ đồ 2.4: Thống kê tỷ lệ sinh viên gặp người hướng dẫn tại công ty........................... 8
Sơ đồ 2.5: Thống kê tỷ lệ sinh viên gặp giảng viên hướng dẫn ..................................... 9

Sơ đồ 2.6: Thống kê tỷ lệ sinh viên viết bài báo cáo ...................................................... 9
Sơ đồ 2.7: Thống kê tỷ lệ sinh viên về vấn đề thời gian thực tập ................................ 10
Sơ đồ 2.8: Thống kê tỷ lệ sinh viên thành lập nhóm đồ án .......................................... 10
Sơ đồ 2.9: Thống kê tỷ lệ nhóm sinh viên chọn đề tài ................................................. 11
Sơ đồ 2.10: Thống kê tỷ lệ nhóm sinh viên họp nhóm................................................. 11
Sơ đồ 2.11: Thống kê tỷ lệ số cơng ty nhóm sinh viên thực tập .................................. 12
Sơ đồ 2.12: Thống kê tỷ lệ ai là người gặp hướng dẫn tại công ty .............................. 12
Sơ đồ 2.13: Thống kê tỷ lệ ai là người gặp giảng viên hướng dẫn............................... 13
Sơ đồ 2.14: Thống kê tỷ lệ nhóm sinh viên viết bài báo cáo ....................................... 13
Sơ đồ 2.15: Thống kê tỷ lệ người tổng hợp bài báo cáo............................................... 14
Sơ đồ 2.16: So sánh khả năng tìm kiếm chỗ thực tập .................................................. 14
Sơ đồ 2.17: So sánh cách thức tham khảo tài liệu làm đồ án ....................................... 15
Sơ đồ 2.18: So sánh kết quả cuối kỳ giữa nhóm và cá nhân ........................................ 16


4

MỞ ĐẦU
Đào tạo theo học chế tín chỉ là phương thức đào tạo tiên tiến trên thế giới. Chuyển đổi
phương thức đào tạo từ niên chế sang học chế tín chỉ là bước chuyển tất yếu khách
quan của hệ thống giáo dục và đào tạo đại học của Việt Nam theo xu thế hội nhập khu
vực quốc tế.
Trong quá trình theo học chế tín chỉ, mỗi sinh viên đều phải học môn đồ án môn học
và đồ án tốt nghiệp.

Mục tiêu của môn học Đồ án giúp cho sinh viên tiếp cận gần hơn với môi trường thực
tế trong các doanh nghiệp và phát huy những gì mình học ở trường để viết bài báo cáo
thực tập.
Hiện nay, nghiên cứu về đề tài này ở Khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng có thể
nói là đề tài đầu tiên. Trước đây chưa có một nghiên cứu nào, hoặc có thì cũng chỉ là

những nghiên cứu nhỏ lẻ của các bạn sinh viên có đam mê nghiên cứu khoa học mà
chưa được công bố rộng rãi.
Đề tài nghiên cứu này tập trung về phương pháp học môn đồ án để sinh viên đạt hiệu
quả cao nhất.
Tóm tắt: Qua nhiều lần thực hiện môn học làm đồ án em nhận thấy có một số bạn làm
bài đồ án khơng hiệu quả, dẫn đến kết quả đạt được là thấp nên em quyết định nghiên
cứu xem phương pháp học nào tốt nhất để giúp các bạn đạt được kết quả cao.
Đề tài này được thực hiện trong phạm vi Trường Đại học Công Nghệ TP.HCM
(Hutech) mà cụ thể là các sinh viên đang theo học tại Khoa Kế toán – Tài chính –
Ngân hàng.

Sau khi khảo sát, phân tích dữ liệu em đưa ra các phương án để giúp các bạn học tốt
môn đồ án và đạt kết quả cao nhất.


5

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
1.1 Lý do chọn đề tài:
Qua nhiều lần thực hiện môn học làm đồ án em nhận thấy có một số bạn làm bài đồ án
khơng hiệu quả, dẫn đến kết quả đạt được là thấp nên em quyết định nghiên cứu xem
phương pháp học nào tốt nhất để giúp các bạn đạt được kết quả cao.

1.2 Mục đích nghiên cứu:
Nghiên cứu về vấn đề phương pháp học những môn đồ án để đạt được hiệu quả cao
nhất để đề ra những giải pháp để giúp các bạn sinh viên làm bài đồ án đạt hiệu quả.
Và em cũng hi vọng rằng nghiên cứu của mình cũng sẽ góp một phần nào đó về định
hướng thực hiện các mơn học và thực sự giúp ích cho các bạn sinh viên khóa sau của
khoa Kế tốn – Tài chính – Ngân hàng nói riêng và của Trường đại học Cơng nghệ
Thành phố Hồ Chí Minh (Hutech) nói chung.


1.3 Phạm vi nghiên cứu:
Đề tài này được thực hiện trong phạm vi Trường Đại học Công Nghệ TP.HCM
(Hutech) mà cụ thể là các sinh viên đang theo học tại Khoa Kế tốn – Tài chính –
Ngân hàng nhằm phục vụ cho việc dạy và học các môn đồ án trong khoa.

1.4 Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp xử lý tài liệu, kết quả bằng thống kê toán học dựa trên bảng khảo sát số
liệu thực tế từ các sinh viên trong Khoa Kế tốn – Tài chính – Ngân hàng.

1.5 Kết cấu đề tài:
Ngoài phần mở đầu giới thiệu khái quát chung về vấn đề nghiên cứu thì đề tài này
được thực hiện thành 3 chương bao gồm:
Chương 1: Giới thiệu chung. Chương này nói về mục đích, lý do chọn đề tài nghiên
cứu, phạm vi và phương pháp nghiên cứu.
Chương 2: Thực trạng nghiên cứu. Chương này trình bày thực trạng vấn đề cần nghiên
cứu và kết quả đạt được sau quá trình nghiên cứu.
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị. Dựa trên kết quả đạt được ở chương 2, chương này
đưa ra những nhận xét về vấn đề nghiên cứu và một vài kiến nghị, giải pháp nhằm
mang lại hiệu quả cao nhất cho các môn học đồ án.
Ngồi ba chương chính nêu trên đề tài cịn có phần phụ lục và tài liệu tham khảo.


6

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NGHIÊN CỨU
2.1 Nội dung - Thực trạng vấn đề nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu này nhằm tìm hiểu về thực trạng việc thực hiện các mơn đồ án của
sinh viên khoa kế tốn tài chính ngân hàng nói chung và sinh viên ngành Kế tốn Kiểm tốn nói riêng.
Để hồn thành chương trình học của mình, một sinh viên khoa Kế tốn – Tài chính –

Ngân hàng phải thực hiện 4 mơn đồ án đó là:
Đồ án Tài chính tiền tệ: Áp dụng đối với sinh viên năm thứ 2
Đồ án Kế tốn tài chính: Áp dụng đối với sinh viên năm thứ 3
Đồ án Môn chuyên ngành: Áp dụng đối với sinh viên năm thứ 3
Đồ án tốt nghiệp: Áp dụng đối với sinh viên năm thứ 4

Hiện nay, các môn đồ án của khoa Kế tốn – Tài chính – Ngân hàng được thực hiện
theo phương pháp chia lớp học ra thành từng nhóm, mỗi nhóm khoảng 30 sinh viên.
Số sinh viên này được phân công cho một giảng viên hướng dẫn. Khi giảng viên
hướng dẫn tiếp nhận lớp sẽ chia nhỏ lớp ra thành từng nhóm nhỏ khác nhau (tối đa là
5 người / nhóm). Đối với sinh viên có khả năng độc lập sẽ được thực hiện mơn đồ án
một mình (phương pháp cá nhân).
Sau đó sinh viên sẽ tự đi tìm kiếm doanh nghiệp có ngành nghề phù hợp với mơn học
của mình để xin vào kiến tập. Sau thời gian kiến tập, sinh viên sẽ viết báo cáo ghi
nhận lại tồn bộ q trình kiến tập và có một buổi bảo vệ đồ án trước giảng viên
hướng dẫn và các giảng viên khác theo sự phân công của khoa.

2.2 Phương pháp nghiên cứu
Do điều kiện thời gian hạn hẹp và vấn đề nghiên cứu còn mới mẻ nên tác giả chọn
phương pháp nghiên cứu dạng định tính, phân tích vấn đề dựa trên nguồn số liệu khảo
sát được dưới dạng thống kê, mô tả.
Để thực hiện đề tài này, tác giả đã thiết kế bảng câu hỏi và tiến hành khảo sát các bạn
sinh viên đã và đang học môn đồ án tại Khoa Kế tốn – Tài chính – Ngân hàng, chủ
yếu là các bạn sinh viên năm thứ 3 và năm thứ 4.

2.3 Kết quả nghiên cứu
Sau khi thiết kế bảng câu hỏi, tác giả đã in và phát ra để khảo sát 220 phiếu và thu về
đủ 220 phiếu, đạt tỷ lệ 100%. Kết quả thống kê sơ bộ về đối tượng tham gia trả lời
bảng câu hỏi như sau:



7

Số sinh viên tham gia khảo sát

36,8%

Năm thứ 3
Năm thứ 4

63,2%

Sơ đồ 2.1: Tỷ lệ thống kê sinh viên theo năm học

(Nguồn: Tác giả tự khảo sát và thống kê)
Trong tổng số 220 sinh viên tham gia khảo sát có 139 sinh viên năm cuối chiếm tỷ lệ
63,2%. Trong đó 9,5% là sinh viên nam và 58,6% là sinh viên nữ. Tương tự như vậy
là 81 sinh viên năm 3 chiếm 36,8%, trong đó có 5,9% là sinh viên nam và 30,9% là
sinh viên nữ. Như vậy, sinh viên nữ chiếm tỷ lệ áp đảo.
Về phương pháp học môn đồ án theo nhóm hay theo cá nhân, kết quả khảo sát thu
được như sau:

Phương pháp học

Học theo nhóm
(31,9%)
Học theo cá nhân
(68,1%)

Sơ đồ 2.2: Thống kê tỷ lệ sinh viên học đồ án theo nhóm / cá nhân


(Nguồn: Tác giả tự khảo sát, thống kê)


8
Như vậy số sinh viên thích tự học mơn đồ án theo cá nhân chiếm tỷ lệ lớn 68,1% so
với số sinh viên thích học theo nhóm là 31.9%. Trong đó có 19 sinh viên nam tương
đương 8.7% và 51 sinh viên nữ tương đương 23.2%.
Đối với sinh viên lựa chọn học mơn đồ án một mình

Về vấn đề chọn đề tài

Chọn đề tài
Tự chọn (54%)
Nghe theo bạn bè (28%)
Nghe theo sự tư vấn của
GVHD (18%)

Sơ đồ 2.3: Thống kê tỷ lệ sinh viên chọn đề tài đồ án

(Nguồn: Tác giả tự khảo sát, thống kê)
Như vậy có 81 bạn chọn là tự chọn mình chọn đề tài tương đương 54%, trong khi đó
có 42 bạn chọn đề tài là nghe theo bạn bè tương đương 28% và 27 bạn chọn đề tài là
nghe theo sự tư vấn của giảng viên tương đương với 18%.

Về vấn đề gặp người hướng dẫn tại công ty nơi thực tập

Gặp người hướng dẫn tại công ty

Thường xuyên (47.3%)

Thỉnh thoảng (42.7%)
Đôi khi (10%)

Sơ đồ 2.4: Thống kê tỷ lệ sinh viên gặp người hướng dẫn tại công ty

(Nguồn: Tác giả tự khảo sát, thống kê)


9
Như vậy có 71 sự lựa chọn là thường xuyên tương đương 47.3%, có 64 sự lựa chọn là
thỉnh thoảng tương đương 42.7% và 15 sự lựa chọn là đôi khi tương đương 10%.

Về vấn đề gặp giảng viên hướng dẫn trong q trình thực hiện mơn đồ án

Gặp giảng viên hướng dẫn

Thường xuyên (15.3%)
Thỉnh thoảng (39.3%)
Đôi khi (45.4%)

Sơ đồ 2.5: Thống kê tỷ lệ sinh viên gặp giảng viên hướng dẫn

(Nguồn: Tác giả tự khảo sát, thống kê)
Vậy có 23 sự lựa chọn là thường xuyên tương đương 15.3%, có 59 sự lựa chọn là
thỉnh thoảng tương đương 39.3%, và 68 sự lựa chọn là đôi khi tương đương 45.4%

Về vấn đề viết báo cáo đồ án

Viết báo cáo đồ án
Tự viết (16%)

Coppy trên mạng rồi
chỉnh sửa (28%)
Tham khảo ý kiến của
GVHD (56%)

Sơ đồ 2.6: Thống kê tỷ lệ sinh viên viết bài báo cáo

(Nguồn: Tác giả tự khảo sát, thống kê)


10
Vậy sau khi kết thúc đợt kiến tập để viết bài báo cáo đồ án thì có 24 sự lựa chọn là tự
viết tương đương 16%, có 42 sự lựa chọn là không tự viết mà copy trên mạng rồi
chỉnh sửa tương đương 28%, và có 84 sự lựa chọn là tham khảo ý kiến của giảng viên
hướng dẫn tương đương 56% trước khi viết báo cáo.

Về vấn đề thời gian thực tập so với thời gian của trường đưa ra

Thời gian thực tập
Ngắn hơn (26%)
Dài hơn (33.3%)
Bằng thời gian trường
đưa ra (40.7%)

Sơ đồ 2.7: Thống kê tỷ lệ sinh viên về vấn đề thời gian thực tập

(Nguồn: Tác giả tự khảo sát, thống kê)
Theo khảo sát thì có 39 sự lựa chọn là ngắn hơn tương đương 26%, 50 sự lựa chọn là
dài hơn tương đương 33.3% và 61 sự lựa chọn là bằng với thời gian trường đưa ra
tương đương 40.7%

Đối với sinh viên lựa chọn học môn đồ án theo nhóm

Về vấn đề thành lập nhóm

Nhóm được thành lập
Tự thành lập (85.7%)
Do GVHD chỉ định
(14,3%)

Sơ đồ 2.8: Thống kê tỷ lệ sinh viên thành lập nhóm đồ án

(Nguồn: Tác giả tự khảo sát, thống kê)


11
Theo khảo sát thì có 60 sự lựa chọn là tự thành lập tương đương 85.7%, và 10 sự lựa
chọn là do giảng viên hướng dẫn chỉ định tương đương 14.3%. Như vậy số sinh viên
thích tự chọn nhóm chiếm tỷ lệ lớn hơn so với số sinh viên

Về vấn đề chọn đề tài

Chọn đề tài
Cả nhóm cùng bàn chọn ra
(62.9%)
Nghe theo nhóm trưởng
(24.3%)
Nghe theo nhóm khác
(12.8%)

Sơ đồ 2.9: Thống kê tỷ lệ nhóm sinh viên chọn đề tài


(Nguồn: Tác giả tự khảo sát, thống kê)
Câu hỏi nhóm bạn chọn đề tài như thế nào? Thì có 44 sự lựa chọn là cả nhóm cùng
bàn chọn ra tương đương 62.9%, 17 sự lựa chọn là cả nhóm nghe theo nhóm trưởng
tương đương 24.3% và 9 sự lựa chọn là cả nhóm nghe theo nhóm khác tương đương
12.8%

Về vấn đề nhóm tổ chức họp nhóm bao nhiêu lần

Số buổi họp nhóm

2 buổi (7.1%)
3 buổi (30%)

Nhiều hơn 3 buổi (62.9%)

Sơ đồ 2.10: Thống kê tỷ lệ nhóm sinh viên họp nhóm

(Nguồn: Tác giả tự khảo sát, thống kê)


12
Số buổi họp nhóm thì có 5 sự lựa chọn là có 2 buổi họp nhóm tương đương 7.1%, 21
sự lựa chọn là 3 buổi họp nhóm tương đương 30% và 44 sự lựa chọn khác như 4 buổi,
5 buổi,… tương đương 62.9%
Về vấn đề nhóm thực tập ở bao nhiêu cơng ty

Số cơng ty mà nhóm thực tập

1 cơng ty (70%)

2 công ty (21.4%)
3 công ty (8.6%)

Sơ đồ 2.11: Thống kê tỷ lệ số cơng ty nhóm sinh viên thực tập

(Nguồn: Tác giả tự khảo sát, thống kê)
Nhóm kiến tập, thực tập bao nhiêu cơng ty thì có 49 sự lựa chọn là cùng làm 1 công ty
tương đương 70%, 15 sự lựa chọn là làm 2 công ty khác nhau tương đương 21.4% và
có 6 sự lựa chọn là 3 công ty tương đương 8.6%

Về vấn đề gặp người hướng dẫn tại công ty để hỏi các vấn đề liên quan đến đề tài
của nhóm

Gặp người hướng dẫn tại cơng ty

Nhóm trưởng (37.1%)
Cả nhóm (62.9%)

Sơ đồ 2.12: Thống kê tỷ lệ ai là người gặp hướng dẫn tại công ty

(Nguồn: Tác giả tự khảo sát, thống kê)


13
Việc gặp người hướng dẫn trong quá trình làm tại đơn vị kiến tập, thực tập để hỏi các
vấn đề liên quan đến đề tài của nhóm thì có 26 sự lựa chọn là nhóm trưởng tương
đương 37.1% và 44 sự lựa chọn là cả nhóm tương đương 62.9%
Về vấn đề gặp giảng viên hướng dẫn trong quá trình thực hiện đồ án

Gặp giảng viên hướng dẫn


Nhóm trưởng (38.6%)
Cả nhóm (50%)
Chính bản thân mình (2.9%)
Bạn khác trong nhóm (8.5%)

Sơ đồ 2.13: Thống kê tỷ lệ ai là người gặp giảng viên hướng dẫn

(Nguồn: Tác giả tự khảo sát, thống kê)
Như vậy có 27 sự lựa chọn là trưởng nhóm tương đương 38.6%, có 35 sự lựa chọn là
cả nhóm tương đương 50%, có 2 sự lựa chọn là chính bản thân mình đi gặp tương
đương 2.9% và có 6 sự lựa chọn là bạn khác trong nhóm tương đương 8.5%

Về vấn đề viết báo cáo đồ án

Viết bài báo cáo
Cả nhóm cùng làm (17.1%)
Mỗi bạn làm một phần
(68.6%)
Một bạn làm hết (14.3%)

Sơ đồ 2.14: Thống kê tỷ lệ nhóm sinh viên viết bài báo cáo

(Nguồn: Tác giả tự khảo sát, thống kê)


14
Như vậy để viết bài báo cáo đồ án thì có 12 sự lựa chọn là cả nhóm cùng làm tương
đương 17.1%, có 48 sự lựa chọn là mỗi bạn làm một phần tương đương 68.6% và 10
sự lựa chọn là một bạn làm hết tương đương 14.3%.


Vấn đề cuối cùng là tổng hợp báo cáo

Tổng hợp bài báo cáo
Trưởng nhóm (67.1%)
Chính bản thân mình (14.3%)
Người khác trong nhóm
(18.6%)

Sơ đồ 2.15: Thống kê tỷ lệ người tổng hợp bài báo cáo

(Nguồn: Tác giả tự khảo sát, thống kê)
Như vậy việc tổng hợp bài báo cáo thì có 47 sự lựa chọn là trưởng nhóm tương đương
67.1%, có 10 sự lựa chọn là chính bạn thân mình tương đương 14.3% và có 13 sự lựa
chọn là người khác trong nhóm tương đương 18.6%.
So sánh một số tiêu chí của hai đối tượng làm việc nhóm và làm việc cá nhân
Tiêu chí 1: Về khả năng tìm kiếm nơi kiến tập của các sinh viên làm việc theo nhóm
và làm việc theo cá nhân
70
60
50
40

Nhóm

30

Cá nhân

20

10
0
Tự tìm

Người thân

Bạn bè

Khác

Sơ đồ 2.16: So sánh khả năng tìm kiếm chỗ thực tập

(Nguồn: Tác giả tự khảo sát, thống kê)


15
Với câu hỏi nhóm tìm chỗ kiến tập, thực tập như thế nào? Thì có 25 sự lựa chọn là
mỗi bạn tự đi kiếm tương đương 35.7%, có 5 sự lựa chọn là một bạn đi kiếm cho cả
nhóm tương đương 7.1% và có 40 sự lựa chọn khác như cả nhóm cùng đi kiếm rồi
chọn ra 1 cơng ty, xin cơng ty người quen cho cả nhóm,… tương đương 57.2%
Cũng với câu hỏi bạn tìm kiếm chỗ kiến tập, thực tập như thế nào? Thì có 50 sự lựa
chọn là tự đi xin việc tương đương 33.3%, 65 sự lựa chọn là người thân giới thiệu
tương đương 43.3%, 30 sự lựa chọn là bạn bè giới thiệu tương đương 20% và 5 sự lựa
chọn khác như xin công ty người quen, cơng ty nhà,… tương đương 3.4%
Tiêu chí 2: Về việc tìm kiếm tài liệu tham khảo và học tập trong q trình thực hiện
các mơn học đồ án:
160
140
120
100

Nhóm

80

Cá nhân
60
40
20
0

Web

Thư viện

Nhà sách

Khác

Sơ đồ 2.17: So sánh cách thức tham khảo tài liệu làm đồ án

(Nguồn: Tác giả tự khảo sát, thống kê)
Nhóm tìm tài liệu ở đâu thì có 70 sự lựa chọn là tìm trên web tương đương 48.3%, 60
sự lựa chọn là tìm trong thư viện tương đương 41.4%, có 10 sự lựa chọn là tìm trong
nhà sách tương đương 6.9% và có 5 sự lựa chọn khác như tìm trong cơng ty, từ các
anh chị ở khóa trước,… tương đương 3.4%

Bạn tìm tài liệu kham thảo ở đâu thì có 149 sự lựa chọn là tìm trên trang web tương
đương 76.4%, 22 sự lựa chọn là tìm trong thư viện tương đương 11.3%, 6 sự lựa chọn
là tìm trong nhà sách tương đương 3.1% và 18 sự lựa chọn khác như là tìm trên chỗ
kiến tập, thực tập; xem bài báo cáo từ các bài anh chị khóa trước,… tương đương

9.2%.


16
Tiêu chí 3: Quan trọng nhất để so sánh hiệu quả giữa làm việc cá nhân và làm việc
theo nhóm là điểm số đạt được sau khi bảo vệ đồ án mơn học. Kết quả khảo sát cho
thấy:
100
90
80
70
60
50

Nhóm

40

Cá nhân

30
20
10
0
Điểm dưới 4

Điểm từ 4.0
đến 5.4

Điểm từ 5.5

đến 6.9

Điểm từ 7.0
đến 8.4

Điểm trên 8

Sơ đồ 2.18: So sánh kết quả cuối kỳ giữa nhóm và cá nhân

(Nguồn: Tác giả tự khảo sát, thống kê)
Nhóm bạn được thang điểm nào sau đây thì có 2 sự lựa chọn là thang điểm dưới 4.0
tương đương 2.9%, có 5 sự lựa chọn là thang điểm từ 4.0 đến 5.4 tương đương 7.1%,
có 3 sự lựa chọn thang điểm từ 5.5 đến 6.9 tương đương 4.3%, có 50 sự lựa chọn
thang điểm từ 7.0 đến 8.4 tương đương 71.4% và có 10 sự lựa chọn thang điểm trên
8.4 tương đương 14.3%

Bạn được thang điểm nào sau đây thì có 9 sự lựa chọn thang điểm từ 4.0 – 5.4 tương
đương 6%, 29 sự lựa chọn thang điểm 5.5 – 6.9 tương đương 19.3%, 89 sự lựa chọn
thang điểm từ 7.0 – 8.4 tương đương 59.3% và 23 sự lựa chọn thang điểm trên 8.4
tương đương 15.4%
Từ biểu đồ trên chúng ta thấy làm việc theo cá nhân có kết quả đạt được cao hơn hẳn
làm việc theo nhóm, đặc biệt là phổ điểm từ 7,0 đến 8,4 trong khi có 89 sinh viên đạt
được mức điểm này khi thực hiện cá nhân thì chỉ có 50 người làm việc theo nhóm là
đạt được. Nói cách khác những người làm việc cá nhân hầu như không bị rớt mơn
trong khi đó nguy cơ rớt mơn đối với những người làm việc nhóm là có (2,9%).


17
Từ bảng tổng hợp và phân tích bảng ta thấy ưu và nhược điểm của 2 phương án
thực hiện bài đồ án đạt hiệu quả cao nhất

Phương án 1: Bạn làm một mình thì:
Tìm kiếm tài liệu trên nhiều phương diện như tài liệu từ anh chị học trước, từ trang
web, từ thư viện và từ cơng ty của mình kiến tập, thực tập. Như vậy có sự chủ động và
đa dạng về nguồn tài liệu giúp cho sinh viên thu nạp được nhiều kiến thức hơn.
Nên tự tìm chỗ kiến tập, thực tập để có kinh nghiệm thực tế
Nên tự viết bài báo cáo dựa trên sự hướng dẫn của thầy cô giảng viên và gặp giảng
viên hướng thường xuyên để làm bài đồ án

Chọn đề tài môn đồ án thì nên tự chọn hoặc nhờ thầy cơ giảng viên tư vấn cho mình
khơng nên nghe theo bạn bè
Phương án 2: Bạn làm theo nhóm:

Chọn nhóm theo ý của mình để dễ trao đổi thơng tin, cách thực hiện bài đồ án, thống
nhất chọn đề tài không nên nghe theo bạn bè hay nhóm khác.
Cả nhóm nên cùng đi xin cơng ty kiến tập, thực tập để cả nhóm cùng làm 1 công ty
cho dễ hỏi người hướng dẫn tại công ty về các vấn đề liên quan đến đề tài. Nếu cơng
ty khơng cho 1 nhóm vào kiến tập, thực tập thì nên tìm thêm 1 cơng ty nhưng khơng
nên tìm q nhiều cơng ty.
Nên họp nhóm nhiều buổi để làm bài và cả nhóm nên đi gặp giảng viên hướng dẫn để
sửa bài và hoàn thiện bài.
Để hồn thiện bài cả nhóm nên tìm tài liệu như từ công ty, trên web, từ các anh chị
học trước. Cả nhóm nên cùng làm bài và tổng hợp bài không nên để một người làm
hết hay mỗi bạn làm một phần rồi tổng hợp lại và cả nhóm cùng nhau đi gặp giảng
viên để sửa bài và hoàn thiện bài báo cáo của mình.


18

CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
3.1 Nhận xét

Qua phiếu khảo sát và bảng phân tích cho thấy đa phần các sinh viên không quan tâm
tới môn đồ án đa phần học cho qua môn. Đi kiến tập, thực tập đa phần vào cơng ty
người quen hay được gia đình bạn bè giới thiệu, các bạn không trực tiếp đi xin hoặc
một số bạn không đi kiến tập, thực tập mà nhờ cơng ty người quen đóng mộc vào thời
giấy nhận xét của đơn vị kiến tập, thực tập điều này cho thấy yêu cầu của môn đồ án
không đạt hiệu quả.
Các bạn làm theo nhóm thì có bạn làm nhiều làm ít, một số bạn có tính chủ quan đẩy
bài báo cáo cho các bạn khác trong nhóm làm. Khi đi bảo vệ đồ án các bạn thường
hay đến trễ, ăn mặc khơng lịch sự. Một số nhóm thì khơng thống nhất với nhau. Khi
giảng viên hỏi thì có người biết có người khơng biết cho thấy nhóm ít hoặc khơng họp
nhóm. Và thực tế đã có người bị điểm không khi bảo vệ đồ án. Trong khi những người
tự làm một mình thì khơng có ai bị điểm thấp.

3.2 Kiến nghị
3.2.1 Về phương pháp học
Nên để các bạn thực hiện bài đồ án của mình theo phương pháp cá nhân bởi vì làm cá
nhân sẽ phát huy được tối đa năng lực của sinh viên, sự chủ động trong quá trình tiếp
cận với thực tế doanh nghiệp.

Mặt khác như nghiên cứu ở trên đã chỉ ra, khi học theo phương pháp cá nhân thì kết
quả đạt được cao hơn hẳn phương pháp học nhóm. Điều này đặc biệt quan trọng đối
với sinh viên năm cuối bởi vì sau khi kết thúc môn đồ án tốt nghiệp cũng là lúc các
bạn ra trường và phải đối mặt với vấn đề xin việc làm. Nếu như môn đồ án các bạn tự
làm theo hình thức cá nhân thì các bạn sẽ chủ động và có kinh nghiệm hơn trong việc
tham dự các cuộc phỏng vấn, các kỹ năng giao tiếp khi đi thực tế tại doanh nghiệp và
tỷ lệ sinh viên ra trường có việc làm cao hơn.
Để phương pháp học nhóm có hiệu quả thì các bạn trong nhóm phải có sự thống nhất
với nhau, phải sắp xếp thời gian họp nhóm hợp lý với tất cả mọi thành viên trong
nhóm để có những buổi họp nhóm hiệu quả, nhóm trưởng phải quyết đốn khi đưa ra
ngày họp nhóm phải đưa ra những nguyên tắc để mọi thành viên trong nhóm tuân thủ

theo và phải có biện pháp tránh những tình trạng vắng mặt trong buổi họp nhóm.

3.2.2 Về các vấn đề khác
Nhà trường nên tăng số buổi gặp giảng viên và thời gian kiến tập để cho các bạn có
thêm thời gian học hỏi kinh nghiệm, phong cách làm việc của các anh chị trong công


19
ty. Hay nói cách khác giảng viên hướng dẫn mơn đồ án cần quan tâm sâu sát hơn đến
sinh viên của mình, tận tình trợ giúp các bạn vượt qua những khó khăn ban đầu, giúp
các bạn chủ động tiếp cận với văn hóa doanh nghiệp.
Nhà trường nên chú ý đến thời gian kiến tập, thực tập có phù hợp với công ty để tạo
điều kiện cho các bạn sinh viên tự đi xin chỗ thực tập hay kiến tập. Ví dụ như sinh
viên học ngành kiểm tốn nên sắp xếp thời kiến tập, thực tập từ tháng 1 cho đến hết
tháng 3 vì đây là cao điểm của mùa kiểm tốn nên các cơng ty kiểm tốn rất cần sinh
viên thực tập.

Thầy cô giảng viên nên để các bạn tự chọn nhóm để các bạn dễ thảo luận, tổ chức họp
nhóm, vào các buổi gặp thì nên kiểm tra các bạn làm bài như thế nào để tư vấn cho
các bạn hay các nhóm có hướng đi đúng khơng bị lạc chủ đề hoặc khơng biết làm gì
để viết bài báo cáo.
Khi tham gia buổi bảo vệ thì thầy cơ nên có thêm câu hỏi bạn học được gì khi đi kiến
tập hoặc thực tập tại công ty để xem các bạn sinh viên có thực sự đi kiến tập, thực tập
hay không. Cần lắng nghe xem sinh viên của mình học hỏi được gì khi đi thực tế chứ
không phải kiểm tra về chuyên môn lý thuyết bởi vì đây là mơn học thực hành.
Đối với các bạn làm việc một mình thì nên chuẩn bị cho việc làm bài báo cáo từ khi
chọn đề tài để có thời gian chỉnh sửa và hỏi kỹ thầy cô hướng dẫn hoặc anh chị hướng
dẫn trong cơng ty nơi mình thực tập.
Đối với các bạn làm việc theo nhóm thì nên tuân thủ theo quy định của nhóm, bài làm
chung không nên để một bạn làm hết hay chia nhỏ từng phần ra làm, cả nhóm phải

cùng nhau đi gặp giảng viên hướng dẫn và gặp anh chị hướng dẫn để trao đổi các vấn
đề còn vướng mắc để hiểu thêm về vấn đề đó và quan trọng là bài báo cáo của mình
đạt hiệu quả tốt nhất.


20

PHỤ LỤC
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHẢO SÁT
Tổng số phiếu phát ra: 220
Tổng số phiếu thu vào: 220

đạt tỷ lệ: 100%.

Thơng tin về người trả lời
Khóa học

Ngành học

1

2013

Kế tốn, kiểm tốn
Tài chính, thuế
Ngân hàng, bảo hiểm

2

2014


Kế tốn, kiểm tốn
Tài chính, thuế
Ngân hàng, bảo hiểm

2015

Kế tốn, kiểm tốn
Tài chính, thuế
Ngân hàng, bảo hiểm

STT

3

4

2016

5

Số lượng (SV)
Tổng số Nam
Nữ
88
16
72
51
11
40


Kế tốn, kiểm tốn
Tài chính, thuế
Ngân hàng, bảo hiểm
Tổng cộng

31
50

6
7

220

Tỷ lệ (%)
Nam
Nữ
7.3
32.7
5
18.2

25
43

40

180

2.7

3.2

18.2

11.4
19.5

81.8

Thông tin về nội dung khảo sát

STT
1

Cách làm
Làm theo cá nhân

Ngành học

Kế toán, kiểm tốn
Tài chính, thuế
Ngân hàng, bảo hiểm
Kế tốn, kiểm tốn
Tài chính, thuế
Ngân hàng, bảo hiểm

Số lượng (SV)
Tỷ lệ (%)
Tổng Nam
Nữ

Nam Nữ
120
13
107
5.9 48.6
30
8
22
3.6
10
50
20

12
7

38
13

5.5
3.2

17.3
5.9

Tổng cộng
220
Thống kê đối với các sinh viên làm đồ án một mình

40


180

18.2

81.8

2

Làm theo nhóm

STT Câu hỏi
Số lượng (SV)
Câu 2: Bạn tìm tài liệu tham khảo ở đâu?

Tỷ lệ (%)


21
Trên web
149
76.4
Trong thư viện
22
11.3
Nhà sách
6
3.1
Khác
18

9.2
Cộng
195
100
Câu 3: Bạn tìm kiếm chỗ kiến tập, thực tập như thế nào?
A
Tự đi xin việc
50
33.3
B
Người thân giới thiệu
65
43.3
C
Bạn bè giới thiệu
30
20
D
Khác
5
3.4
Cộng
150
100
Câu 4: Bạn viết bài báo cáo như thế nào?
A
Tự viết
24
16
B

Coppy trên mạng rồi chỉnh sửa
42
28
C
Tham khảo ý kiến giảng viên
84
56
hướng dẫn
D
Khác
0
0
Cộng
150
100
Câu 5: Bạn gặp giảng viên hướng dẫn:
A
Thường xuyên
23
15.3
B
Thỉnh thoảng
59
39.3
C
Đôi khi
68
45.4
Cộng
150

100.0
Câu 6: Bạn muốn thời gian thực tập như thế nào so với thời gian mà trường đưa
ra:
A
Ngắn hơn
39
26
B
Dài hơn
50
33.3
C
Bằng với thời gian của trường
61
40.7
D
Khác
0
Cộng
150
100.0
Câu 7: Bạn gặp người hướng dẫn tại công ty:
A
Thường xuyên
71
47.3
B
Thỉnh thoảng
64
42.7

C
Đôi khi
15
10
Cộng
150
100.0
Câu 8: Bạn chọn đề tài:
A
Tự chọn
81
54
B
Nghe theo bạn bè
42
28
C
Nghe theo giảng viên
27
18
D
Khác
0
0
Cộng
150
100
Câu 9: Bạn được thang điểm nào sau đây:
A
Dưới 4.0

0
0
B
4.0 – 5.4
9
6
C
5.5 – 6.9
29
19.3

A
B
C
D


22
7.0 – 8.4
89
Trên 8.4
23
Cộng
150
Thống kê đối với các sinh viên làm đồ án theo nhóm
D
E

59.3
15.4

100.0

STT Câu hỏi
Số lượng (SV) Tỷ lệ (%)
Câu 10: Nhóm của bạn được thành lập như thế nào?
A
Tự thành lập
60
85.7
B
Do Giảng viên hướng dẫn chỉ định
10
14.3
Cộng
70
100.0
Câu 11: Nhóm bạn chọn đề tài như thế nào?
A
Cả nhóm cùng nhau bàn chọn ra
44
62.9
B
Cả nhóm nghe theo nhóm trưởng
17
24.3
C
Cả nhóm nghe theo nhóm khác
9
12.8
Cộng

70
100.0
Câu 12: Số buổi họp nhóm:
A
2
5
7.1
B
3
21
30
C
Khác
44
62.9
Cộng
70
100.0
Câu 13: Ai là người gặp giảng viên hướng dẫn:
A
Trưởng nhóm
27
38.6
B
Cả nhóm
35
50
C
Bạn
2

2.9
D
Bạn khác trong nhóm
6
8.5
Cộng
70
100.0
Câu 14: Nhóm kiến tập, thực tập bao nhiêu cơng ty?
A
1
49
70
B
2
15
21.4
C
3
6
8.6
D
4
0
0.0
Cộng
70
100.0
Câu 15: Nhóm tìm chỗ kiến tập, thực tập như thế nào?
A

Mỗi bạn tự kiếm
25
35.7
B
Một bạn đi kiếm cho cả nhóm
5
7.1
C
Khác
40
57.2
Cộng
70
100.0
Câu 16: Nhóm tìm tài liệu ở đâu?
A
Trên web
70
48.3
B
Trong thư viện
60
41.4
C
Nhà sách
10
6.9
D
Khác
5

3.4
Cộng
145
100.0
Câu 17: Nhóm bạn viết báo cáo như thế nào?
A
Cả nhóm cùng làm
12
17.1


23
Mỗi bạn một phần
Một người làm hết
Khác
Cộng
Câu 18: Ai là người tổng hợp bài báo cáo:
A
Nhóm trưởng
B
Bạn
C
Bạn khác trong nhóm
Cộng
Câu 19: Ai là người gặp người hướng dẫn để hỏi các vấn
đề tài của nhóm:
A
Nhóm trưởng
B
Cả nhóm

C
Bạn
D
Người khác trong nhóm
Cộng
Câu 20: Nhóm bạn được thang điểm nào sau đây:
A
Dưới 4.0
B
4.0 – 5.4
C
5.5 – 6.9
D
7.0 – 8.4
E
Trên 8.4
Cộng
Những ý kiến khác ngoài bảng câu hỏi
B
C
D

48
10

68.6
14.3

70


100.0

47
67.1
10
14.3
13
18.6
70
100.0
đề liên quan đến
26
44
0
0
70

37.1
62.9
0.0
0.0
100.0

2
5
3
50
10
70


2.9
7.1
4.3
71.4
14.3
100.0

Thời gian kiến tập, thực tập không hợp lý với thời gian tuyển dụng kiến tập, thực tập
của các công ty nhất là đối với cơng ty kiểm tốn.
Số buổi gặp giảng viên hướng dẫn quá ít


24

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đặng Vũ Hoạt (chủ biên) – Hà Thị Đức (2008), Lý luận dạy đại học, Nhà xuất
bản Đại học sư phạm.
2. TS. Lê Chi Lan – TS. Đỗ Đình Thái (2016), Phát triển chương trình và tổ chức
quá trình đào tạo, Lưu hành nội bộ.
3. TS. Lê Chi Lan – TS. Đỗ Đình Thái (2016), Đánh giá trong giáo dục đại học,
Lưu hành nội bộ.
4. Hướng dẫn thực thiện mơn đồ án, Khoa Kế tốn – Tài chính – Ngân hàng, Lưu
hành nội bộ.



×