Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Giao an vat ly 8 HKII day du hay viet tren font Unicode

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.15 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH VẬT LÍ LỚP 8
Cả năm: 35 tuần <sub> 1 tiết/tuần = 35 tiết</sub>
Học kì I: 18 tiết/ tuần<sub> 1 tiết/tuần = 18 tiết</sub>
Học kì II: 17 tiết/ tuần<sub> 1 tiết/tuần = 17 tiết</sub>


<b>Tiết</b> <b>Bài</b> <b>Mục bài</b>


<b>HỌC KÌ I</b>


<b>1</b> <b>1</b> Chuyển động cơ học


<b>2</b> <b>2</b> Vận tốc


<b>3</b> <b>3</b> Chuyển động đều - Chuyển động không đều


<b>4</b> <b>4</b> Biểu diễn lực


<b>5</b> <b>5</b> Sự cân bằng lực - Quán tính


<b>6</b> <b>6</b> Lực ma sát


<b>7</b> <b>7</b> Áp suất


<b>8</b> <b>8</b> Áp suất chất lỏng - Bình thơng nhau


<b>9</b> <b>9</b> Áp suất khí quyển


<b>10</b> Kiểm tra


<b>11</b> <b>10</b> Lực đẩy Acsimet



<b>12</b> <b>11</b> Thực hành và kiểm tra thực hành: Nghiệm lại lực đẩy Acsimet


<b>13</b> <b>12</b> Sự nổi


<b>14</b> <b>13</b> Công cơ học


<b>15</b> <b>14</b> Định luật về công


<b>16</b> <b>15</b> Công suất


<b>17</b> Kiểm tra học kì I


<b>18</b> Ơn tập


HỌC KÌ II
<b>19</b> <b>16</b> Cơ năng: Thế năng, động năng


<b>20</b> <b>17</b> Sự chuyển hố và bảo tồn cơ năng


<b>21</b> <b>18</b> Câu hỏi và bài tập tổng kết chươngI: Cơ học
<b>22</b> <b>19</b> Các chất được cấu tạo thế nào?


<b>23</b> <b>20</b> Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?


<b>24</b> <b>21</b> Nhiệt năng


<b>25</b> <b>22</b> Dẫn nhiệt


<b>26</b> <b>23</b> Đối lưu - Bức xạ nhiệt



<b>27</b> Kiểm tra


<b>28</b> <b>24</b> Cơng thức tính nhiệt lượng
<b>29</b> <b>25</b> Phương trình cân bằng nhiệt
<b>30</b> <b>26</b> Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu


<b>31</b> <b>27</b> Sự bảo tồn và chuyển hố năng lượng trong các quá trình cơ và nhiệt


<b>32</b> <b>28</b> Động cơ nhiệt


<b>33</b> <b>29</b> Câu hỏi và tổng kết chương II : Nhiệt học


<b>34</b> Kiểm tra học kì II


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Ngày 17 tháng 1 năm 2006
<b>Tiết 19: Bài 16: </b> <b> CƠ NĂNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Tìm được ví dụ minh hoạ cho khái niệm cơ năng, thế năng, động năng.


- Thấy được một cách định tính, thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc độ cao của vật so
với mặt đất và khối lượng của vật; động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc
của vật. Tìm được thí dụ minh hoạ.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


i v i c l p:


Đố ớ ả ớ



- Tranh phóng to mơ tả TN (hình 16.1 a, b SGK)


- Thiết bị TN mơ tả ở hình 16.3 SGK. - Thiết bị TN mơ tả ở hình 16.2 SGK gồm:Lị xo được uốn thành hình vịng trịn, 1
quả nặng, một sợi dây, một bao diêm.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>


<b>Hoạt động của HS</b> <b>Trợ giúp của GV</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1 (8 phút) Kiểm</b>
<b>ta bài cũ và tổ chức tình</b>
<b>hng học tập.</b>


- Một HS lên bảng trả lời câu
hỏi của GV.


- Viết cơng thức tính cơng suất, giải
thích từng kí hiệu và ghi rõ đơn vị của
từng đại lượng có trong cơng thức đó?
- Khi nào có cơng cơ học? GV thông
báo: Khi một vật cso khả năng thực
hiện


- Có cơng cơ học khi
có lực tác dụng vào
vật và làm vật
chuyển dời.


- Cả lớp theo dõi, nhận xét
phần trình bày của bạn.



cơng cơ học, ta nói vật đó có cơ năng.
Cơ năng là dạng năng lượng đơn giản
nhất. Chúng ta sẽ tìm hiểu các dạng cơ
năng trong bài học hơm nay.


- Yêu cầu HS đọc phần thông báo của
mục I. Trả lời câu hỏi:


+ Khi nào vật có cơ năng?
+ Đơn vị cơ năng?


<b>I. CƠ NĂNG</b>
Khi một vật có khả
năng thực hiện cơng
cơ học, ta nói vật đó
cơ năng.


- Cơ năng được đo
bằng đơn vị jun (J).
<b>Hoạt động 2 (15 phút) Hình</b>


<b>thành khái niệm thế năng.</b>
- Quan sát hình 16.1 phóng to
- Thảo luận nhóm trả lời C1.
C1: Nếu đưa quả nặng lên
một độ cao nào đó, quả nặng
chuyển động xuống phía dưới
làm căng sợi dây. Sức căng
sợi dây làm thỏi gỗ B chuyển


động, tức là thực hiện công.
Như vậy đưa quả nặng lên độ
cao, nó có khả năng thực hịên
cơng cơ học, do đó nó có cơ
năng. Trong trường hợp này
gọi là thế năng.


- GV treo hình 16.1 phóng to lên bảng.
Thơng báo ở hình 16.1a, quả nặng A
nằm trên mặt đất không có khả năng
sinh cơng.


- u cầu HS quan sát hình 16.1b, đề
nghị HS trả lời C1.


Thơng báo: Cơ năng của vật trong
trường hợp này gọi là thế năng.


- Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào
những yếu tố nào?


+ Vật có khả năng thực hiện cơng càng
lớn thì có thế năng càng lớn. Như vậy
vật ở vị trí càng cao thì có thế năng
càng lớn và vật có khối lượng càng lớn
thì có thế năng càng lớn.


<b>II. THẾ NĂNG</b>
<b>1. Thế năng hấp</b>
<b>dẫn.</b>



- Thế năng được xác
định bởi vị trí của
vật so với mặt đất
gọi là thế năng hấp
dẫn. khi vật nằm
trên mặt đất thì thế
năng hấp dẫn của
vật bằng khơng.
- Thế năng của vật
phụ thuộc vào:
+ Mốc tính độ cao.
+ Khối lượng của vật
- Làm TN kiểm tra phương


án để nhận thấy lực đàn hồi
của lị xo có khả năng sinh
cơng.


- HS thảo luận nhóm trả lời
C2.


- u cầu HS làm TN 16.2 và nêu câu
hỏi:


+ Lúc này lị xo có cơ năng khơng?
+ Bằng cách nào để biết lị xo có cơ
năng?


Thơng báo: Cơ năng trong trường hợp



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Lò xo càng bị nén nhiều thì
cơng lị xo sinh ra càng lớn,
nghĩa là thế năng của lò xo
càng lớn.


này cũng được gọi là thế năng. Thế
năng này được gọi là thế năng đàn hồi.
- Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào
những yếu tố nào?


<b>Hoạt động 3 (15 phút) Hình</b>
<b>thành khái niệm động năng.</b>
- Quan sát GV làm TN.
- Trả lời các câu hỏi C3, C4,
C5.


- Tham gia thảo luận trên lớp
để trả lời C3 đến C5.


- Nêu dự đốn của mình và
phương pháp kiểm tra dự
đoán.


- Theo dõi GV làm TN kiểm
tra sự phụ thuộc động năng
vào vận tốc và khối lượng
của vật.


- GV làm TN 16.3. Yêu cầu HS trả lời


các câu C3, C4, C5.


- Yêu cầu HS mô tả hiện tượng xảy ra.
Thơng báo: Cơ năng của vật do chuyển
động mà có gọi là động năng.


- Theo các em dự đoán động năng của
vật phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Làm thế nào để kiểm tra được điều đó?
- Hướng dẫn HS tìm hiểu sự phụ thuộc
động năng vào các yếu tố như SGK.
mỗi yếu tố GV làm TN kiểm chứng tại
lớp.


- Qua phần III, em hãy cho biết khi nào
vật có động năng? Động năng của vật
phụ thuộc vào những yếu tố nào?


<b>III.</b> <b>ĐỘNG</b>


<b>NĂNG.</b>


<b>1. Khi nào vật có</b>
<b>động năng?</b>


Cơ năng của vật do
chuyển động mà có
gọi là động năng.
<b>2. Động năng của</b>
<b>vật phụ thuộc vào</b>


<b>những yếu tố nào</b>
Động năng của vật
phụ thuộc vào khối
lượng và vận tốc
của vật.


<b>Hoạt động 5 (10 phút) Vận</b>
<b>dụng - Củng cố - Hướng</b>
<b>dẫn học bàỉ ở nhà.</b>


- Trả lời câu hỏi của GV.
- Cá nhân trả lời các câu C9,
C10.


- Tham gia thảo luận trên lớp
về những câu trả lời của bạn.
- Trả lời các câu hỏi của GV.


- Cơ năng của vật gồm có những dạng
nào? chúng phụ thuộc vào những yếu tố
nào?


Thơng báo: Cơ năng của vật gồm tổng
động năng và thế năng của nó.


- Yêu cầu HS trả lời C9, C10.
<b>Hướng dẫn về nhà:</b>


- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Đọc phần “Có thể em chưa biết”


- Làm bài tập sau bài 16 SBT.


C9: Ví dụ vật vừa
có động năng và
thế năng: Vật đang
chuyển động trong
không trung, con
lắc lò xo dao động.
C10: a) Thế năng;
b) Động năng;
c) Thế năng.


Ngày 23 tháng 1 năm 2006


<b>Tiết 20: Bài 17: SỰ CHUYỂN HỐ VÀ BẢO TỒN CƠ NĂNG </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng ở mức độ biểu đạt như SGK.


- Biết nhận ra, lấy ví dụ về sự chuyển hoá lẫn nhau giữa thế năng và động năng trong thực
tế.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


i v i GV:


Đố ớ


- Phóng to hình 17.1 SGK. - Con lắc đơn và giá treo.
<b>Đối với mỗi nhóm HS: 1 con lắc đơn và giá treo.</b>



<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>


<b>Hoạt động của HS</b> <b>Trợ giúp của GV</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1 (8 phút) Kiểm</b>
<b>tra bài cũ và đặt vấn đề cho</b>
<b>bài mới.</b>


- Hai HS lên bảng trả lời câu
hỏi của GV.


- Khi nào vật có thế năng?
Động năng? Cho ví dụ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Các HS khác nhận xét. nào?


Đặt vấn đề như SGK.
<b>Hoạt động 2 (20 phút) Tiến</b>


<b>hành TN nghiên cứu sự</b>
<b>chuyển hoá và bảo toàn cơ</b>
<b>năng trong các quá trình cơ</b>
<b>học.</b>


- Làm TN quả bóng rơi như
hướng dẫn hình 17.1. Quan sát
quả bóng rơi, kết hợp hình vẽ
17.1 thảo luận các câu hỏi từ
C1 đến C4.



- Ghi nhận xét vào vở.


- Yêu cầu HS làm TN hình
17.1 kết hợp với quan sát tranh
phóng to hình 17.1.


- u cầu HS thảo luận nhóm
các câu từ C1 đến C4.


- Qua TN 1:


+ Khi quả bóng rơi: Năng
lượng đã được chuyển hoá từ
dạng nào sang dạng nào?
+ Khi quả bóng nẩy lên: Năng
lượng đã chuyển hoá từ dạng
nào sang dạng nào?


<b>I. SỰ CHUYỂN HOÁ</b>
<b>CỦA CÁC DẠNG CƠ</b>
<b>NĂNG.</b>


<b>Thí nghịêm 1: Quả bóng</b>
<b>rơi.</b>


- Khi quả bóng rơi: Thế
năng chuyển hoá thành động
năng.



- Khi quả bóng nẩy lên:
Động năng chuyển hố
thành thế năng.


- Làm TN 2 theo nhóm , quan
sát hiện tượng xảy ra.


- Thảo luận nhóm từ câu C5
đến C8.


- Trả lời câu hỏi của GV.


- Hướng dẫn HS làm TN 2
theo nhóm.


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
các câu từ C5 đến C8.


- Qua TN 2, các em rút ra được
nhận xét gì về sự chuyển hoá
năng lượng của con lắc khi con
lắc dao động xung quanh vị trí
cân bằng B.


<b>Thí nghiệm 2: Con lắc dao</b>
<b>động.</b>


- Trong chuyển động của
con lắc đã có sự chuyển
hoá liên tục các dạng cơ


năng: Thế năng chuyển
hoá thành động năng và
động năng chuyển hoá
thành thế năng.


<b>Hoạt động 3 (5 phút) Thông</b>
<b>báo định luật bảo toàn cơ</b>
<b>năng.</b>


- Ghi vào vở định luật bảo tồn
cơ năng.


- Thơng báo định luật bảo toàn
cơ năng như chữ in đậm SGK,
thông báo phần chú ý.


<b>II. BẢO TỒN CƠ</b>
<b>NĂNG.</b>


Trong qúa trình cơ học,
động năng và thế năng có
thể chuyển hố lẫn nhau,
nhưng cơ năng thì khơng
đổi. Người ta nói cơ năng
được bảo toàn.


<b>Hoạt động 5 (10 phút) Vận</b>
<b>dụng - Củng cố - Hướng dẫn</b>
<b>học bàỉ ở nhà.</b>



- Ghi nhớ định luật bảo toàn cơ
năng tại lớp.


- Lấy ví dụ thực tế về sự
chuyển hoá và bảo toàn cơ
năng.


- Cá nhân trả lời câu C9.
- Tham gia thảo luận trên lớp
về những câu trả lời của bạn.
- Trả lời các câu hỏi của GV


- Yêu cầu HS phát biểu định
luật bảo toàn cơ năng.


- Nêu ví dụ thực tế về sự
chuyển hoá cơ năng.


- Yêu cầu HS trả lời C9. Phần
c) yêu cầu nêu rõ 2 quá trình
vật đi lên cao và quá trình vật
rơi xuống.


<b>Hướng dẫn về nhà:</b>
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Đọc phần “Có thể em chưa biết”
- Làm bài tập sau bài 17 SBT


C9: a) Mũi tên được bắn đi
từ chiếc cung: Thế năng của


chiếc cung chuyển hoá
thành động năng của mũi
tên.


b) Nước từ trên đập cao
chảy xuống: thế năng cảu
nước chuyển hoá thành
động năng


c) Khi vật đi lên động năng
chuyển hoá thành thế năng.
Khi vật đi xuống thế năng
chuyển hoá thành động năng
Ngày 11 tháng 2 năm 2006


<b>Tiết 21: Bài 18: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập trong phần vận dụng.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>Đối với GV:</b>


- Viết sẵn mục I của phần vận dụng ra bảng phụ.


- Đưa phương án kiển tra HS theo từng tên cụ thể. Tương ứng với phần ôn tập và phần
vận dụng để đánh giá kết quả hoạ tập của HS trong chương một cách toàn diện nhất.
<b>Đối với HS:</b>


Chuẩn bị phần A: Ôn tập ở nhà.



<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>


<b>Hoạt động 1 (5 phút) Kiểm tra việc ôn tập ở nhà của HS thơng qua lớp phó học tập và</b>
các tổ trưởng. GV trực tiếp kiểm tra phần chuẩn bị bài của một số HS nêu nhận xét chung việc
chuẩn bị bài của HS.


<b>Hoạt động của HS</b> <b>Trợ giúp của GV</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>


<b>Hoạt động 2 (20 phút) Ôn tập</b>
- Một HS đọc câu hỏi và phần
trả lời từ câu 1 đến câu 4.


- HS cả lớp chú ý theo dõi, nhận
xét và sửa chữa sai sót.


- Ghi phần tóm tắt của GV vào vở.


Hướng dẫn HS Hệ thống các câu
hỏi trong phần A theo từng phần
nhỏ:


Phần 1: Động học ( câu 1-4)


<b>A. ÔN TẬP</b>


Chuyển động cơ học
CĐ đều CĐ
không đều



v=s/t
vtb=s/t
- Tương tự HS thảo luận từ câu


5 đến câu 10.


- Ghi phần tóm tắt của GV vào
vở.


- Phần 2: Từ câu 5 đến 10 để hệ
thống về lực.


Lực có thể làm thay
đổi vận tốc của vật, lực
là một đại lượng véc
tơ. Hai lực cân bằng.
Lực ma sát. áp suất
p=F/S


- HS thảo luận từ câu 11 đến
câu 12.


- Ghi phần tóm tắt của GV vào
vở.


- Phần 3: Tĩnh học chất lỏng Lực đẩy Acsimét:
F=d.V. Điều kiện để
một vật nhúng chìm
trong chất lỏng: Nổi
lên: P<FA hay d1<d2


Chìm xuống: P>FA
hay d1>d2


Lơ lửng: P=FA
hay d1=d2


- HS thảo luận từ câu 13 đến
câu 17.


- Ghi phần tóm tắt của GV vào
vở.


- Phần 4: Cơng, cơng suất và cơ
năng


Điều kiện để có cơng
cơ học. Biểu thức tính
cơng: A=F.s.


Định luật về cơng.
ý nghĩa vật lý của công
suất. Biểu thức tính
cơng suất: P=A/t.
<b>Hoạt động 3 (20 phút) Vận</b>


<b>dụng.</b>


- Làm bài tập vận dụng trong
phiếu học tập.



- Tham gia nhận xét bài làm của
các HS khác trong lớp.


- GV phát phiếu học tập của
phần B: Vận dụng cho HS.
- Sau 5 phút thu bài của HS,
hướng dẫn HS thảo luận từng
câu.


- Với câu 2 và 4 yêu cầu HS giải
thích lí do chọn phương án.
- Chốt lại kết quả đúng yêu cầu
HS chữa vào vở nếu sai.


<b>B. VẬN DỤNG</b>


I. Khoanh tròn chữ cái
đứng trước phương án
trả lời mà em cho là
đúng


- Trả lời câu hỏi phần II theo sự


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- HS cả lớp nhận xét, bổ sung


câu trả lời của bạn. ứng.- Gọi HS trong lớp nhận xét câu
trả lời của bạn.


- GV đánh giá cho điểm HS.
<b>Hướng dẫn về nhà:</b>



- Ghi nhớ nội dung phần Ôn tập.
- Xem lại các bài tập trong sách
bài tập của chương I.


- Chữa bài vào vở, nếu sai. II. Trả lời câu hỏi


Ngày 18 tháng 2 năm 2006


<b>Tiết 22: Bài 19: CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO THẾ NÀO? </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Kể được một số hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo một cách gián đoạn từ các hạt
riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách.


- Bước đầu nhận biết được TN mơ hình và chỉ ra được sự tương tự giữa TN mơ hình và hiện
tượng cần giải thích.


- Dùng hiểu biết về cấu tạo hạt của vật chất để giải thích một số hiện tượng thực tế đơn giản.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


i v i GV:


Đố ớ


- Hai bình thuỷ tinh hình trụ đường kính cỡ 20mm - Khoảng 100cm3<sub> rượu và 100cm</sub>3<sub>nước.</sub>


Cho m i nhóm HS:ỗ


- Hai bình chia độ đến 100cm3<sub>, ĐCNN 2cm</sub>3 <sub>- Khoảng 100cm</sub>3<sub> ngô và 100cm</sub>3<sub> cát khô, mịn</sub>


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>


<b>Hoạt động của HS</b> <b>Trợ giúp của GV</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1 (10 phút) Tìm</b>
<b>hiểu mục tiêu của chương II</b>
<b>- Tổ chức tình huống học tập.</b>
- Cá nhân HS đọc SGK để trả
lời.


-Yêu cầu HS đọc mục tiêu
của chương II và cho biết
mục tiêu của chương II là gì?
- GV đặt vấn đề bài học như
SGK.


<b>Hoạt động 2 (15 phút) Tìm</b>
<b>hiểu cấu tạo của các chất.</b>
- Trả lời câu hỏi của GV dựa
vào kiến thức hoá học đã học.
- Ghi kết luận vào vở.


- Các chất được cấu tạo như
liền một khối, nhưng quả
thực chúng có liền một khối
khơng?


- Thơng báo cho HS những
thông tin về cấu tạo hạt của
vật chất.



<b>I. CÁC CHẤT CÓ ĐƯỢC</b>
<b>CẤU TẠO TỪ CÁC HẠT</b>
<b>RIÊNG BIỆT KHÔNG?</b>
Các chất được cấu tạo từ các
hạt riêng biệt gọi là nguyên tử,
phân tử.


<b>Hoạt động 3 (10 phút) Tìm</b>
<b>hiểu khoảng cách giữa các</b>
<b>phân tử</b>


- Làm TN mơ hình theo
nhóm dưới sự hướng dẫn của
GV.


- Các nhóm thảo luận C1 đi
đến câu trả lời.


Vậy giữa nguyên tử, phân tử
các chất nói chung có khoảng
cách hay khơng?


- Hướng dẫn HS làm TN mơ
hình


- u cầu HS trả lời C1.
C1: Khơng. Giữa các hạt ngơ
có khoảng cách nên các hạt cát
đã xen vào khoảng cách này.


- Yêu cầu HS trả lời C2.


<b>II. GIỮA CÁC PHÂN TỬ</b>
<b>CĨ KHOẢNG CÁCH HAY</b>
<b>KHƠNG?</b>


<b>1. Thí nghiệm mơ hình</b>


<b>2. Giữa các ngun tử, phân</b>
<b>tử có khoảng cách.</b>


<b>Hoạt động 5 (10 phút) Vận</b>
<b>dụng - Củng cố - Hướng</b>
<b>dẫn học bàỉ ở nhà.</b>


- Trả lời câu hỏi của GV.


- Bài học hôm nay, chúng ta
cần ghi nhớ điều gì?


- Hãy giải thích các hiện
tượng ở câu C3, C4, C5.


<b>III. VẬN DỤNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Cá nhân HS suy nghĩ trả lời
câu C3, C4, C5.


- Tham gia thảo luận trên lớp
về những câu trả lời của bạn.



<b>Hướng dẫn về nhà:</b>
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Đọc phần “Có thể em chưa
biết”


- Làm bài tập sau bài 19 SBT.


lên, các pt đường đã xen vào
khoảng cách giữa các pt nước
và ngược lại các pt nước cũng
xen vào khoảng cách giữa các pt
đường.


Ngày 26 tháng 2 năm 2006


<b>Tiết 23: Bài 20: NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG</b>
<b>YÊN?</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Giải thích được chuyển động Bơ-rao.


- Chỉ ra được sự tương tự giữa chuyển động của quả bóng bay khổng lồ do vơ số HS xơ đẩy
từ nhiều phía và chuyển động Bơ-rao.


- Nắm được rằng khi nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì nhiệt
độ của vật càng cao. Giải thích vì sao khi nhiệt độ càng cao thì hiện tượng khuếch tán xảy ra
càng nhanh.



<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<b>Đối với GV:</b>


- Làm trước về hiện tượng khuếch tán cảu dung dịch đồng sunfat: 1 ống nghiệm làm
trước 3 ngày; 1 ống nghiệm làm trước 1 ngày và 1 ống nghiệm làm trước khi lên lớp.
- Tranh vẽ về hiện tượng khuếch tán.


<b>Đối với HS:</b>


- Cho HS giỏi làm TN về hiện tượng khuếch tán ở nhà và ghi lại kết quả quan sát của mình.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>


<b>Hoạt động của HS</b> <b>Trợ giúp của GV</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1 (8 phút) Kiểm</b>
<b>tra bài cũ và đặt vấn đề cho</b>
<b>bài mới.</b>


- 2 HS lên bảng trả lời câu
hỏi của GV.


- Các chất được cấu tạo như thế
nào?


- Mô tả hiện tượng chứng tỏ các
chất được cấu tạo từ các hạt
riêng biệt, giữa chúng có
khoảng cách?


- GV đặt vấn đề như SGK.



- Các chất được cấu tạo từ
các hạt riêng biệt gọi là
nguyên tử, phân tử.


- Giữa các nguyên tử, phân
tử có khoảng cách.


<b>Hoạt động 2 (7 phút) Thí</b>
<b>nghiệm Bơ-rao.</b>


- HS tự đọc TN Bơ-rao trong
SGK.


- Ghi tóm tắt TN vào vở.


- Yêu cầu HS đọc TN Bơ-rao
trong SGK và mơ tả tóm tắt TN.
- GV ghi tóm tắt TN lên bảng.


<b>I. THÍ NGHIỆM </b>
<b>BƠ-RAO.</b>


Khi quan sát các hạt phấn
hoa trong nước bằng kính
hiển vi đã phát hiện thấy
chúng chuyển động không
ngừng về mọi phía


<b>Hoạt động 3 (10 phút) Tìm</b>


<b>hiểu chuyển động của các</b>
<b>nguyên tử, phân tử.</b>


- HS đọc phần mở bài SGK,
dựa vào sự tương tự giữa
chuyển động của các hạt
phấn hoa với chuyển động
của quả bóng để thảo luận
nhóm trả lời câu C1 đến C3.


- Yêu cầu HS đọc phần mở bài
SGK.


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
trả lời C1, C2, C3.


- Treo hình vẽ 20.2 lên bảng và
thông báo: Nguyên nhân do các
hạt phấn hoa chuyển động là do
các nguyên tử, phân tử chuyển
động không ngừng.


<b>II. CÁC NGUYÊN TỬ,</b>
<b>PHÂN TỬ CHUYỂN</b>


<b>ĐỘNG</b> <b>KHÔNG</b>


<b>NGỪNG.</b>


Các nguyên tử, phântử


chuyển động hỗn độn khơng
ngừng.


<b>Hoạt động 4 (10 phút) Tìm</b>
<b>hiểu mối quan hệ giữa</b>
<b>chuyển động phân tử và</b>


- Thông báo: Trong TN Bơ-rao,
nếu ta càng tăng nhiệt độ cảu
nước thì chuyển động của các


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>nhiệt độ.</b>


- Lắng nghe phần thông báo
của GV.


- Trả lời câu hỏi của GV.


hạt phấn hoa càng nhanh.


- Dựa vào sự tương tự với TN
mơ hình về quả bóng ở trên hãy
giải thích điều này


Nhiệt độ càng cao thì các
ngun tử, phân tử chuyển
động càng nhanh.


<b>Hoạt động 5 (10 phút) Vận</b>
<b>dụng - Củng cố - Hướng</b>


<b>dẫn học bàỉ ở nhà.</b>


- Trả lời câu hỏi của GV.
- Cá nhân HS suy nghĩ trả lời
câu C4, C5. C6, C7.


- Tham gia thảo luận trên lớp
về những câu trả lời của bạn.


- Bài học hơm nay, chúng ta cần
ghi nhớ điều gì?


- Hãy trả lời các câu hỏi C4, C5.
C6, C7.


<b>Hướng dẫn về nhà:</b>
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Đọc phần “Có thể em chưa biết”
- Làm bài tập sau bài 20 SBT.


<b>III. VẬN DỤNG</b>


- Hiện tượng khuếch tán là
hiện tượng các chất tự hoà
lẫn vào nhau khi tiếp xúc
với nhau.


- Hiện tượng khuếch tán xảy
ra nhanh hơn khi nhiệt độ
tăng.



Ngày 2 tháng 3 năm 2006
<b>Tiết 24: Bài 21: </b> <b> NHIỆT NĂNG </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ giữa nhiệt năng với nhiệt độ của vật.
- Tìm được ví dụ về thực hiện công và truyền nhiệt.


- Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và đơn vị nhiệt lượng.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


i v i GV:


Đố ớ


- Một quả bóng cao su.


- Một miếng kim loại. - Một phích nước nóng.- Một cốc thuỷ tinh.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>


<b>Hoạt động của HS</b> <b>Trợ giúp của GV</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1 (5 phút) Kiểm</b>
<b>tra bài cũ và đặt vấn đề cho</b>
<b>bài mới.</b>


- Một HS lên bảng trả lời câu
hỏi của GV.


- Hiện tượng khuếch tán là


gì? Hiện tượng khuếch tán có
xảy ra nhanh hơn khi tăng
nhiệt độ hay không?


- Mối quan hệ giữa chuyển
động động phân tử và nhiệt
độ?


- GV đặt vấn đề như SGK.


- Hiện tượng khuếch tán là hiện
tượng các chất tự hoà lẫn vào
nhau khi tiếp xúc với nhau.
- Hiện tượng khuếch tán xảy ra
nhanh hơn khi nhiệt độ tăng.
- Nhiệt độ càng cao thì các
phân tử, nguyên tử chuyển
động càng nhanh.


<b>Hoạt động 2 (15 phút) Tìm</b>
<b>hiểu về nhiệt năng.</b>


b) Tự đọc SGK phần nhiệt
năng.


a) Trả lời câu hỏi của GV.


- Yêu cầu HS đọc SGK để trả
lời câu hỏi:



+ Động năng của vật là gì?
+ Nhiệt năng của vật là gì?
+ Nhiệt năng có quan hệ với
nhiệt độ như thế nào?


<b>I. NHIỆT NĂNG</b>


- Nhiệt năng của một vật là
tổng động năng của các phân tử
cấu tạo nên vật.


- Nhiệt độ của vật càng cao thì
các phân tử cấu tạo nên vật
chuyển động càng nhanh và
nhiệt năng của vật càng lớn.
<b>Hoạt động 3 (10 phút) Các</b>


<b>cách làm thay đổi nhiệt</b>
<b>năng.</b>


- Thảo luận trong nhóm về
các cách làm biến đổi nhiệt năng
và đưa ra những ví dụ cụ thể.
- Thảo luận trên lớp để sắp xếp
các ví dụ trên thành hai loại.
- Trả lời C1 và C2.


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
xem có những cách nào làm
thay đổi nhiệt năng của vật.


- GV ghi các ví dụ của HS
lên bảng và hướng dẫn HS
phân tích để qui chúng về hai
loại là thực hiện công và
truyền nhiệt.


- Yêu cầu HS trả lời C1 và C2.


<b>II. CÁC CÁCH LÀM BIẾN</b>
<b>ĐỔI NHIỆT NĂNG</b>


<b>1. Thực hiện công. </b>
<b>2. Truyền nhiệt.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Hoạt động 4 (5 phút) Tìm</b>
<b>hiểu về nhiệt lượng.</b>


a) Nghe GV thông báo các
khái niệm.


b) Trả lời câu hỏi của GV.


- Thông báo định nghĩa nhiệt
lượng và đơn vị nhiệt lượng.
- Hỏi HS: Tại sao đơn vị
nhiệt lượng lại là jun.


- Thông báo muốn cho 1g
nước nóng lên 10<sub>C thì cần</sub>
một nhiệt lượng khoảng 4J.



<b>III. NHIỆT LƯỢNG</b>


Phần nhiệt năng mà vật nhận
được hay mất đi trong quá trình
truyền nhiệt được gọi là nhiệt
lượng. Nhiệt lượng được kí
hiệu bằng chữ Q. Đơn vị nhiệt
lượng là jun.


<b>Hoạt động 5 (10 phút) Vận</b>
<b>dụng - Củng cố - Hướng</b>
<b>dẫn học bàỉ ở nhà.</b>


- Cá nhân trả lời các câu từ
C3 đến C5.


- Tham gia thảo luận trên lớp
về những câu trả lời của bạn.
- Trả lời các câu hỏi của GV.


- Yêu cầu HS trả lời các câu
từ C3 đến C5.


- Nhiệt năng của vật là gì? Có
những cách nào có thể làm thay
đổi nhiệt năng? Cho ví dụ?
- Nhiệt lượng là gì? Kí hiệu nhiệt
lượng? Đơn vị nhiệt lượng?
<b>Hướng dẫn về nhà:</b>


- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Đọc phần “Có thể em chưa
biết”


- Làm bài tập sau bài 21 SBT.


<b>III. VẬN DỤNG</b>


C3: Nhiệt năng của miếng đồng
giảm, của nước tăng. Đây là
cách truyền nhiệt.


C4:Từ cơ năng sang nhiệt
năng. Đây là cách thực hiện
công.


C5: Một phần cơ năng đã biến
thành nhiệt năng của khơng khí
gần quả bóng, của quả bóng và
mặt sàn.


Ngày 11 tháng 3 năm 2006
<b>Tiết 25: Bài 22: </b> <b> DẪN NHIỆT </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Tìm được ví dụ thực tế về sự dẫn nhiệt.


- So sánh sự dẫn nhiệt của chất rắn, chất lỏng, chất khí.


- Thực hiện được TN về sự dẫn nhiệt, các TN chứng tỏ tính dẫn nhiệt kém của chất


lỏng,


chất khí.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>Đối với mỗi nhóm HS:</b>
- 1 đèn cồn, 1 giá TN.


- 3 thanh có kích thước giống nhau: Đồng, nhơm, thuỷ tinh.
- 5 đinh ghim nhỏ.


- 1 giá đựng ống nghiệm, 1 kẹp gỗ, 2 ống nghiệm:


+ Ống 1: có sáp ở đáy ống đã hơ qua ngọn lửa ban đầu để nến gắn xuống đấy ống
nghiệm không bị nổi lên, đựng nước.


+ Ống 2: Trên nút ống nghiệm bằng cao su có một que nhỏ trên đầu có gắn cục sáp.
- 1 khay đựmg khăn ướt.


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>


<b>Hoạt động của HS</b> <b>Trợ giúp của GV</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1 (5 phút) Kiểm ta</b>
<b>bài cũ và đặt vấn đề cho bài</b>
<b>mới.</b>


- Hai HS lên bảng trả lời câu hỏi
của GV.



- Các HS khác nhận xét.


- Nhiệt năng của vật là gì?
Mối quan hệ giữa nhiệt năng
và nhiệt độ của vật?


- Có thể thay đổi nhiệt năng của
vật bằng cách nào? Cho ví dụ?
<b>Đặt vấn đề: Có thể thay đổi</b>
nhiệt năng của vật bằng cách
truyền nhiệt. Sự truyền nhiệt
đó được thực hiện bằng những
cách nào? Bài học hôm nay


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

chúng ta sẽ tìm hiểu một trong
những cách truyền nhiệt, đó là
dẫn nhiệt.


<b>Hoạt động 2 (10 phút) Tìm</b>
<b>hiểu sự dẫn nhiệt.</b>


- Đọc mục 1. thí nghiệm trong
SGK.


- Nêu dụng cụ TN: Cần 1 thanh
đồng, có gắn đinh bằng sáp ở
các vị trí khác nhau trên thanh,
1 đèn cồn.


- Cách tiến hành: Đốt nóng một


đầu thanh đồng <sub> Quan sát</sub>
hiện tượng.


- Lắp ráp TN theo nhóm, tiến
hành TN. Quan sát hiện tượng
xảy ra.


- Thảo luận nhóm trả lời câu C1
đến C3.


- Yêu cầu HS đọc mục 1 TN.
Tìm hiểu đồ dùng TN. Cách
tiến hành TN.


- Gọi một vài HS nêu tên các
dụng cụ TN, cách tiến hành TN
- Yêu cầu HS tiến hành TN
theo nhóm, quan sát hiện
tượng xảy ra và thảo luận
nhóm trả lời câu C1 đến C3.
- Nhắc nhở các nhóm lưu ý
khi tiến hành xong TN, tắt
đèn cồn đúng kĩ thuật, dùng
khăn ướt đắp lên thanh đồng,
tránh bỏng.


- Gọi 1, 2 HS lên bảng trả lời
câu C1 đến C3. GV sửa chữa


<b>I. SỰ DẪN NHIỆT</b>


<b>1. Thí nghiệm</b>
<b>2. Trả lời câu hỏi</b>


C1: Nhiệt đã truyền đến sáp
làm cho sáp nóng lên và
chảy ra.


C2: Theo thứ tự đinh rơi
xuống đầu tiên là đinh ở vị
trí a đến b, rồi c, d, e.


C3: Nhiệt được truyền từ
đầu A đến đầu B của thanh
đồng.


<b>Ghi: Nhiệt năng có thể</b>
truyền từ phần này sang
phần khác của một vật, từ
vật này sang vật khác bằng
hình thức dẫn nhiệt.


<b>Hoạt động 3 (25 phút) Tìm</b>
<b>hiểu tính dẫn nhiệt của các</b>
<b>chất.</b>


- Nêu phương án kiểm tra tính
dẫn nhiệt của các chất khác
nhau.


- HS nêu được gắn đinh bằng


sáp lên 3 thanh. Lưu ý khoảng
cách gắn đinh lên các thanh phải
như nhau.


- Cá nhân HS theo dõi TN,
quan sát hiện tượng xảy ra trả lời
C4, C5.


- Yêu cầu HS trả lời được: Đinh
gắn trên thanh đồng rơi xuống
trước<sub>đến đinh gắn trên thanh</sub>
nhôm và cuối cùng là đinh gắn
trên thanh thuỷ tinh. Chứng tỏ
đồng dẫn nhiệt tốt nhất rồi đến
nhôm và cuối cùng là thuỷ tinh


- Các chất khác nhau tính dẫn
nhiệt có khác nhau không?
Phải làm TN thế nào để kiểm
tra điều đó?


- GV đưa ra dụng cụ TN hình
22.2 (chưa gắn đinh). Gọi HS
nêu cách kiểm tra tính dẫn
nhiệt của đồng, nhôm, thuỷ
tinh.


- Lưu ý HS cách gắn đinh lên
3 thanh trong TN.



- GV tiến hành TN, yêu cầu
HS quan sát hiện tượng xảy ra
để trả lời câu hỏi C4, C5.
Thông báo: Sự truyền nhiệt
năng như trong TN trên gọi là
<i>dẫn nhiệt.</i>


- Chúng ta vừa kiểm tra tính
dẫn nhiệt của chất rắn. Chất
khí và chất lỏng dẫn nhiệt thế


<b>II. TÍNH DẪN NHIỆT</b>
<b>CỦA CÁC CHẤT.</b>


<b>1. Thí nghiệm 1</b>


C4: Các đinh ở đầu các
thanh không rơi xuống đồng
thời, chứng tỏ khả năng dẫn
nhiệt của các chất là khác
nhau.


C5: Trong 3 chất này thì
đồng dẫn nhiệt tốt nhất, thuỷ
tinh dẫn nhiệt kém nhất.
Trong chất rắn kim loại dẫn
nhiệt tốt nhất.


<b>Thí nghiệm 2</b>



- C6: Cục sáp dưới đáy
ống nghiệm khơng bị nóng
chảy. Chứng tỏ chất lỏng
dẫn nhiệt kém.


<b>Thí nghiệm 3</b>


- C7: Khi đáy ống nghiệm
dẫn nhiệt kém nhất.


- Trả lời C4, C5.


- Làm TN 2 theo nhóm: 1 HS
trong nhóm dùng kẹp kẹp ống
nghiệm. Đốt nóng phần trên ống
nghiệm. HS trong nhóm quan
sát hiện tượng xảy ra. Yêu cầu
nhận thấy phần trên gần miệng
ống nước nóng, sơi nhưng sát
đáy ống nghiệm sáp không bị
chảy ra.


- Trả lời câu C6.


nào? Chúng ta tiến hành TN
kiểm tra tính dẫn nhiệt của
nước?


- Yêu cầu 1 HS nêu tên các
dụng cụ TN và cách tiến hành


TN 2.


- Yêu cầu HS làm TN theo
nhóm. Nhắc nhở các nhóm
làm TN an tồn.


- u cầu 1 HS trả lời C6.
- Yêu cầu HS cất ống nghiệm
vào giá TN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Hoạt động 4 (5 phút) Vận</b>
<b>dụng - Củng cố - Hướng dẫn</b>
<b>học bàỉ ở nhà.</b>


- Cá nhân trả lời các câu từ C8
đến C5.


- Tham gia thảo luận trên lớp về
những câu trả lời của bạn.
- Trả lời các câu hỏi của GV.


- Qua các TN trên chúng ta
rút ra được kết luận gì ghi nhớ
trong bài học hôm nay?
<b>Hướng dẫn về nhà:</b>
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Đọc phần “Có thể em chưa biết”
- Làm bài tập sau bài 22 SBT.


C9: Vì kim loại dẫn nhiệt


tốt cịn sứ dẫn nhiệt kém.
C10: Vì khơng khí giữa các
lớp áo mỏng dẫn nhiệt kém.
C11: Mùa đông. Để tạo ra
các lớp khơng khí dẫn nhiệt
kém giữa các lơng chim.
C12: Vì kim loại dẫn nhiệt tốt
Ngày 18 tháng 3 năm 2006


<b>Tiết 26: Bài 23: ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Nhận biết được dòng đối lưu trong chất lỏng và chất khí.


- Biết sự đối lưu xảy ra trong môi trường nào và không xảy ra trong mơi trường nào.
- Tìm được ví dụ về bức xạ nhiệt.


- Nêu được tên hình thức truyền nhiệt của chất rắn, chất lỏng, chất khí và chân khơng.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>Đối với mỗi nhóm HS:</b>


- Dụng cụ làm thí nghiệm theo hình 23.2 SGK.
<b>Đối với GV: </b>


- Dụng cụ để làm các thí nghiệm vẽ ở hình 23.2, 23.3, 23.4, 23.5 SGK.
- Một cái phích và hình vẽ phóng đại của cái phích.


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>



<b>Hoạt động của HS</b> <b>Trợ giúp của GV</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1 (5 phút) Kiểm ta</b>
<b>bài cũ và đặt vấn đề cho bài</b>
<b>mới.</b>


- Hai HS lên bảng trả lời câu hỏi
của GV.


- Các HS khác chú ý lắng nghe,
nhận xét câu trả lời của bạn.


- So sánh tính dẫn nhiệt của
chất rắn, chất lỏng và chất khí
- Chữa bài tập 22.1, 22.3.
<b>Tổ chức tình huống học tập:</b>
GV làm TN hình 23.1. Yêu
cầu HS quan sát, nêu hiện
tượng quan sát được.


<b>Đặt vấn đề: Bài trước ta đã</b>
biết nước dẫn nhiệt rất kém.
Trong trường hợp này nước
đã truyền nhiệt cho sáp bằng
cách nào? chúng ta sẽ tìm
hiểu qua bài học hơm nay.


- Chất rắn dẫn nhiệt tốt.
Kim loại dẫn nhiệt tốt nhất.
- Chất lỏng và chất khí dẫn


nhiệt kém.


<b>Hoạt động 2: (10 phút) Tìm</b>
<b>hiểu hiện tượng đối lưu.</b>


- Nhóm trưởng phân cơng các
bạn trong nhóm mình lắp đặt
TN hình 23.2 SGK.


- Làm TN theo sự hướng dẫn
của GV. Quan sát hiện tượng
xảy ra khi đun nóng ở đáy cốc
thủy tinh phía đặt thuốc tím.
- Thảo luận nhóm để trả lời C1,
C2, C3.


- Đại diện các nhóm nêu ý kiến
của nhóm mình và tham gia


- Hướng dẫn HS làm TN 23.2
SGK theo nhóm. Hướng dẫn
HS dùng thìa múc một lượng
nhỏ thuốc tím đưa xuống đáy
cốc sau đó dùng đèn cồn đun
nóng nước ở phía đặt thuốc
tím.


- Yêu cầu HS quan sát hiện
tượng xảy ra và thảo luận theo
nhóm câu hỏi C1, C2 và C3.


- Yêu cầu đại diện nhóm nêu
ý kiến của mình.


- Hướng dẫn HS thảo luận


<b>I. ĐỐI LƯU</b>
<b>1. Thí nghiệm</b>
<b>2. Trả lời câu hỏi</b>


C1: Nước màu tím di
chuyển thành dòng từ dưới
lên rồi từ trên xuống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

nhận xét ý kiến trả lời của các


nhóm khác. chung trên lớp. đối lưu.


Ngày 23 tháng 3 năm 2006
<b>Tiết 27: KIỂM TRA</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiểm tra sự lĩnh hội kiến thức của học sinh từ bài 16 đến 23.
2. Phân loại chính xác học sinh.


<b>II. ĐỀ RA</b>


<b>Câu 1: Khi nào vật có cơ năng?</b>


A. Khi vật có khả năng thực hiện cơng. B. Khi vật có khả năng nhận một công.
C. Khi vật thực hiện được một công. D. Cả ba trường hợp trên.



<b>Câu 2: Vì sao mùa hè, nếu mặc áo tối màu đi ra đường lại cảm thấy người nóng hơn khi mặc</b>
áo sáng màu?


A. Vì áo màu tối hấp thụ nhiệt tốt hơn. B. Vì áo màu tối dẫn nhiệt tốt hơn.
C. Vì áo màu tối giúp đối lưu xảy ra dễ hơn. D. Vì cả ba lí do trên.


<b>Câu 3: Thế năng hấp dẫn là thế năng của vật do có độ cao xác định so với:</b>


A. Tâm trái đất. D. Cả A, B, C đều đúng.


B. Một điểm bất kì được chọn làm mốc C. Mặt đất.
tính độ cao.


<b>Câu 4: Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào:</b>


A. Cả A và B đều đúng. B. Độ biến dạng của vật.


C. Vị trí của vật so với mặt đất. D. Vị trí tương đối giữa các thành phần
của cùng một vật.


<b>Câu 5: Quả táo ở trên cây. Năng lượng của quả táo thuộc dạng nào?</b>


A. Thế năng đàn hồi. B. Thế năng hấp dẫn.


C. Động năng. D. Khơng có năng lượng.


<b>Câu 6: Quả bóng đang bay bị bóp lại, năng lượng của quả táo thuộc dạng nào?</b>


A. Thế năng hấp dẫn. B. Thế năng đàn hồi.



C. Động năng. D. Một loại năng lượng khác.


<b>Câu 7: Viên bi đang lăn trên mặt đất, năng lượng của nó thuộc dạng nào?</b>


A. Thế năng hấp dẫn. B. Thế năng đàn hồi.


C. Động năng. D. Một loại năng lượng khác.


<b>Câu 8: Hai vật cùng khối lượng đang chuyển động trên mặt sàn nằm ngang, nhận xét nào sau</b>
đây đúng?


A. Vật có thể tích càng lớn thì động năng càng lớn.
B. Vật có thể tích càng nhỏ thì động năng càng lớn.
C. Vật có vận tốc càng lớn thì thì động năng càng lớn.


D. Hai vật có cùng khối lượng thì động năng của hai vật như nhau.


<b>Câu 9: Trong các quá trình cơ học ... của vật được bảo tồn. Chọn cụm từ thích hợp để điền</b>
vào chỗ trống (...) của câu trên:


A. Động năng. B. Cơ năng.


C. Thế năng hấp dẫn. D. Thế năng đàn hồi.


<b>Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự chuyển hóa giữa động năng và thế năng:</b>
A. Trong quá trình chuyển động của vật, động năng và thế năng có thể chuyển hóa qua
lại cho nhau.


B. Trong quá trình chuyển động của vật, động năng và thế năng có thể tự sinh ra và


cũng có thể tự mất đi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

A B
C


D. Trong quá trình chuyển động của vật, động năng và thế năng có thể cùng tăng hoặc
cùng giảm.


<b>Câu 11: Các nguyên tử và phân tử có thể nhìn thấy được bằng:</b>


A. Kính lúp. B. Kính hiển vi.


C. Mắt thường. D. Kính hiển vi điện tử.


<b>Câu 12: Xét nước đá và hơi nước thì khoảng cách giữa các phân tử nào lớn hơn:</b>


A. Hơi nước. B. Nước đá.


C. Bằng nhau. D. Không thể so sánh được.


<b>Câu 13: Hiện tượng khuếch tán chỉ xảy ra trong:</b>


A. Chất rắn. B. Chất lỏng.


C. Chất khí. D. Cả A, B, C đều đúng.


<b>Câu 14: Nhiệt độ của một tấm đồng lớn hơn nhiệt độ của tấm sắt. So sánh nhiệt năng của hai</b>
tấm đó thì:


A. Nhiệt năng của tấm đồng lớn hơn. B. Nhiệt năng của tấm sắt lớn hơn.


B. Nhiệt năng của hai tấm bằng nhau. D. Không so sánh


được.


<b>Câu 15: Tại sao xoong, nồi thường làm bằng kim loại, còn ấm, chén, li, cốc</b>
lại làm bằng sứ hoặc thủy tinh?


<b>Câu 16: Quan sát quá trình dao động của con lắc (hình bên) hãy cho biết:</b>
Các dạng năng lượng chuyển hóa như thế nào khi con lắc chuyển động từ: B
về A? A lên C? Cvề A? A lên B?


Ngày 26 tháng 3 năm 2006


<b>Tiết 28: Bài 24: CƠNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Kể được tên các yếu tố quyết định độ lớn của nhiệt lượng một vật cần thu vào để nóng lên.
- Viết được cơng thức tính nhiệt lượng, kể được tên, đơn vị của các đại lượng có mặt
trong cơng thức.


- Mơ tả được thí nghiệm và xử lí được bảng ghi kết quả TN chứng tỏ Q phụ thuộc vào
m, <sub>t và chất làm vật.</sub>


<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<b>Đối với GV: </b>


- Dụng cụ để làm các thí nghiệm trong bài..


- Chuẩn bị cho mỗi nhóm ba bảng kết quả của ba TN trên.



<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>


<b>Hoạt động của HS</b> <b>Trợ giúp của GV</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1: (5 phút) Kiểm</b>
<b>tra bài cũ và đặt vấn đề cho</b>
<b>bài mới.</b>


- Hai HS lên bảng trả lời câu
hỏi của GV.


- Các HS khác chú ý lắng
nghe, nhận xét câu trả lời của
bạn.


- Kể tên các hình thức truyền nhiệt
đã học?


- Chữa các bài tập 23.1, 23.2 SGK.
<b>Tổ chức tình huống học tập: GV</b>
nhắc lại định nghĩa nhiệt lượng 
khơng có dụng cụ nào đo được trực
tiếp nhiệt lượng. Vậy muốn xác định
nhiệt lượng người ta phải làm thế
nào?


- Có ba hình thức truyền
nhiệt chủ yếu là: Dẫn
nhiệt, đối lưu, bức xạ
nhiệt.



<b>Hoạt động 2: (8 phút)</b>
<b>Thông báo về nhiệt lượng</b>
<b>cần thu vào để nóng lên</b>
<b>phụ thuộc vào những yếu tố</b>


- Nhiệt lượng mà vật thu vào để
nóng lên phụ thuộc vào những yếu
tố nào?


- Để kiểm tra sự phụ thuộc của nhiệt


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>nào?</b>


- Trả lời các câu hỏi của GV. lượng vào một trong ba yếu tố đó, taphải làm thế nào? (Để kiểm tra nhiệt
lượng một vật thu vào để nóng lên
vào một trong ba yếu tố đó chúng ta


<b>NHỮNG YẾU TỐ</b>
<b>NÀO?</b>


Nhiệt lượng một vật cần
phải làm các TN trong đó yếu tố


cần kiểm tra thay đổi còn hai yếu tố
kia giữ nguyên).


thu vào phụ thuộc ba
yếu tố: Khối lượng của
vật, độ tăng nhiệt độ của


vật, chất cấu tạo nên vật.
<b>Hoạt động 3: (8 phút) Tìm</b>


<b>hiểu mối quan hệ giữa nhiệt</b>
<b>lượng vật cần thu vào để</b>
<b>nóng lên và khối lượng của</b>
<b>vật,</b>


- Trả lời câu hỏi của GV (Ta
phải làm TN đun nóng cùng
một chất với khối lượng khác
nhau sao cho độ tăng nhiệt
độ của các vật như nhau).
- Các nhóm phân tích kết quả
TN ở bảng 24.1, thống nhất ý
kiến ghi vào bảng 24.1.


- Yêu cầu HS: Nêu cách tiến hành
TN kiểm tra sự phụ thuộc của nhiệt
lượng vào khối lượng của vật?
- GV nêu cách bố trí TN, tiến hành
TN và giới thiệu bảng kết quả TN
24.1.


- Yêu cầu HS trả lời C1, C2. (C1:
Độ tăng nhiệt độ và chất làm vật
được giữ giống nhau; khối lượng
khác nhau. Để tìm hiểu mối quan hệ
giữa nhiệt lượng vật thu vào và khối
lượng. C2: kết luận cho học sinh


ghi).


<b>1. Quan hệ giữa nhiệt</b>
<b>lượng vật cần thu vào</b>
<b>để nóng lên và khối</b>
<b>lượng của vật.</b>


Khối lượng của vật
càng lớn thì nhiệt độ
của vật thu vào càng
lớn.


<b>Hoạt động 4: (8 phút) Tìm</b>
<b>hiểu mối quan hệ giữa nhiệt</b>
<b>lượng vật cần thu vào để</b>
<b>nóng lên và độ tăng nhiệt</b>
<b>độ của vật,</b>


- Trả lời câu hỏi của GV.
(C3: Phải giữ cho khối lượng
và chất làm vật giống nhau.
Muốn vậy hai cốc phải cùng
đựng một lượng nước.
C4: Phải cho độ tăng nhiệt độ
khác nhau. Muốn vậy phải
cho nhiệt độ cuối của hai cốc
khác nhau bằng cách cho thời
gian đun khác nhau).


- Yêu cầu HS nêu cách tiến hành TN


kiểm tra sự phụ thuộc của nhiệt
lượng mà vật thu được vào độ tăng
nhiệt độ của vật theo hướng dẫn trả
lời câu C3, C4.


- GV nêu cách bố trí TN, cách tiến
hành TN và giới thiệu bảng kết quả
TN 24.2.


- u cầu các nhóm HS thảo luận
Phân tích kết quả TN để trả lời C5
(C5: Kết luận cho học sinh ghi)


<b>2. Quan hệ giữa nhiệt</b>
<b>lượng vật cần thu vào</b>
<b>để nóng lên với độ</b>
<b>tăng nhiệt độ</b>


Độ tăng nhiệt độ của
vật càng lớn thì nhiệt
lượng vật thu vào càng
lớn.


<b>Hoạt động 5: (8 phút) Tìm</b>
<b>hiểu mối quan hệ giữa nhiệt</b>
<b>lượng vật cần thu vào để</b>
<b>nóng lên với chất làm vật.</b>
- Trả lời câu hỏi của GV. (Ta
phải làm TN với hai vật có
khối lượng giống nhau, độ


tăng nhiệt độ như nhau
nhưng có chất làm vật khác
nhau)


- Các nhóm phân tích kết quả
TN ở bảng 24.3, thống nhất ý
kiến ghi vào bảng 24.3.


- Muốn kiểm tra sự phụ thuộc của
nhiệt lượng mà vật thu vào để nóng
lên với chất làm vật ta cần làm TN
như thế nào?


- GV nêu cách bố trí TN, cách tiến
hành TN 24.3.


- Yêu cầu HS trả lời câu C6 (C6:
Khối lượng không đổi, độ tăng nhiệt
giống nhau, chất làm vật khác nhau).
-Yêu cầu các nhóm HS thảo luận
Phân tích kết quả TN để trả lời C7
(C7: Kết luận cho HS ghi).


<b>3. Quan hệ giữa nhiệt</b>
<b>lượng vật cần thu vào</b>
<b>để nóng lên với chất</b>
<b>làm vật.</b>


Nhiệt lượng vật cần
thu vào để nóng lên


phụ thuộc vào chất làm
vật.


<b>Hoạt động 5: (8 phút) Giới</b>
<b>thiệu cơng thức tính nhiệt</b>
<b>lượng.</b>


- Nhiệt lượng của vật thu vào để
nóng lên phụ thuộc vào những yếu
tố nào?


<b>II. CƠNG THỨC</b>


<b>TÍNH</b> <b>NHIỆT</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Trả lời câu hỏi của GV.
(Nhiệt lượng mà vật thu được
phụ thuộc vào khối lượng, độ
tăng nhiệt độ của vật và chất
làm nên vật).


- Nói nhiệt dung riêng của
nước là 4200J/kg.K có nghĩa
là muốn cho 1 kg nước nóng
lên 10<sub>C cần cung cấp cho</sub>
nước một nhiệt lượng 4200J.


- GV giới thiệu cơng thức tính nhiệt
lượng, tên và đơn vị của các đại
lượng có trong công thức?



- Giới thiệu khái niệm về nhiệt dung
riêng, bảng nhiệt dung riêng một số
chất.


- Gọi một HS: Nói nhiệt dung riêng
của nước là 4200J/kgK điều đó có ý
nghĩa gì?


Q = cmt Trong đó:
+ Q là nhiệt lượng mà
vật thu vào, tính ra jun.
+ m là khối lượng của
vật tính ra kg.


+<sub>t = t2 – t1 là độ tăng</sub>
nhiệt độ tính ra 0<sub>C hoặc</sub>
K


+ c là đại lượng đặc
trưng cho chất làm vật
gọi là nhiệt dung riêng,
tính ra J/kg.K.


<b>Hoạt động 4 (5 phút) Vận</b>
<b>dụng - Củng cố - Hướng</b>
<b>dẫn học bàỉ ở nhà.</b>


- Cá nhân trả lời câu C8 và
làm câu C9.



- Tham gia thảo luận trên lớp
về những câu trả lời của bạn.
- Trả lời các câu hỏi của GV.


- Yêu cầu HS trả lời câu C8 và C9.
<b>C9: m=5kg; t1=20</b>0<sub>C; t2=50</sub>0<sub>C;</sub>
c=380J/kg.K; Q=?


Q=mc<sub>t = mc(t2-t1)= 5.380.(50 - 20)</sub>
=


= 57 000 (J)


<b>Hướng dẫn về nhà:</b>
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Đọc phần “Có thể em chưa biết”
- Làm bài tập từ 24.1 đến 24.7 SBT.


<b>III. VẬN DỤNG</b>
<b>C8: Muốn xác định</b>
nhiệt lượng mà vật thu
vào cần tra cứu để biết
nhiệt dung riêng, cân
vật để biết khối lượng,
đo nhiệt độ để xác định
độ tăng nhiệt độ.


Ngày 27 tháng 3 năm 2006



<b>Tiết 29: Bài 25: PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Phát biểu được ba nội dung trong nguyên lí truyền nhiệt.


- Viết được phương trình truyền nhiệt trong trường hợp có hai vật trao đổi nhiệt với nhau.
- Giải được các bài toán đơn giản về trao đổi nhiệt giữa hai vật.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- GV giải trước các bài tập trong phần vận dụng.


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>


<b>Hoạt động của HS</b> <b>Trợ giúp của GV</b> <b>Kiến thức cần</b>


<b>đạt</b>
<b>Hoạt động 1: (7 phút) Kiểm tra</b>


<b>bài cũ và đặt vấn đề cho bài</b>
<b>mới.</b>


- Một HS lên bảng trả lời câu hỏi
của GV.


- Các HS khác chú ý lắng nghe,
nhận xét câu trả lời của bạn.


- Viết cơng thức tính nhiệt lượng vật
thu vào khi nóng lên. Giải thích rõ kí


hiệu và đơn vị của từng đại lượng có
trong cơng thức?


<b>Tổ chức tình huống học tập: </b>
Như SGK.


Cơng thức tính
nhiệt lượng:


Q = cm<sub>t</sub>


<b>Hoạt động 2: (8 phút) Nguyên lí</b>
<b>truyền nhiệt.</b>


- Lắng nghe và ghi nhớ 3 nội
dung của ngun lí truyền nhiệt.
- Giải thích tình huống đặt ra ở
đầu bài.


- Thông báo 3 nội dung của nguyên lí
truyền nhiệt.


- Vận dụng nguyên lí truyền nhiệt để
giải quyết tình huống đặt ra ở đầu
bài. (Bạn An nói đúng vì nhiệt được
truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn


<b>I. NGUYÊN LÍ</b>
<b>TRUYỀN</b>



<b>NHIỆT.</b>


1. Nhiệt truyền từ
vật có nhiệt độ cao
- Phát biểu nguyên lí truyền


nhiệt.


sang vật có nhiệt độ thấp hơn chứ
không phải từ vật có nhiệt năng lớn


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn).
- Hãy phát biểu nguyên lí truyền
nhiệt.


2. Sự truyền nhiệt
xảy ra cho tới khi
nhiệt độ của hai vật
bằng nhau thì
ngừng lại.


3. Nhiệt lượng do
vật này tỏa ra bằng
nhiệt lượng do vật
kia thu vào.


<b>Hoạt động 3: (10 phút) Phương</b>
<b>trình cân bằng nhiệt.</b>


- Xây dựng phương trình cân


bằng nhiệt.


- Tự xây dựng công thức tính
nhiệt lượng tỏa ra khi vật giảm
nhiệt độ.


- Tự ghi công thức tính Qtỏa ra,
Qthuvao vào vở.


- Hướng dẫn HS dựa vào nội dung
thứ ba nguyên lí truyền nhiệt, viết
phương trình truyền nhiệt.


- Yêu cầu HS xây dựng phương trình
cân bằng nhiệt.


- Yêu cầu HS xây dựng cơng thức
tính nhiệt lượng tỏa ra khi vật giảm
nhiệt độ.


- HS tự ghi công thức tính Qrỏara và
Qthuvào và giải thích kí hiệu và ghi rõ
đơn vị của từng đại lượng có trong
cơng thức đó vào vở.


* GV lưu ý: <sub>t trong công thức</sub>
Qthuvào là độ tăng nhiệt độ còn trong cơng
thức tính Qrỏara là độ giảm nhiệt độ.


<b>II. PHƯƠNG</b>


<b>TRÌNH CÂN</b>
<b>BẰNG NHIỆT.</b>
Phương trình cân
bằng nhiệt:


Qrỏara = Qthuvào
Qthuvào=mc<sub>t </sub>
Với <sub>t=t2-t1</sub>
(nhiệt độ cuối trừ
nhiệt độ đầu)
Qrỏara= mc<sub>t</sub>
Với t=t1-t2 m
(nhiệt độ đầu trừ
nhiệt độ cuối)
<b>Hoạt động 4: (10 phút) Ví dụ về</b>


<b>phương trình cân bằng nhiệt.</b>
- HS đọc, tìm hiểu đề bài, viết
tóm tắt đề.


- HS Phân tích theo hướng dẫn
của GV:


+ Khi có cân bằng nhiệt, nhiệt độ
hai vật đều bằng 250<sub>C.</sub>


+ Quả cầu nhôm tỏa nhịêt để
giảm nhiệt độ từ 1000<sub>C xuống</sub>
250<sub>C. Nước thu nhiệt để tăng nhiệt</sub>
độ từ 200<sub>C lên 25</sub>0<sub>C.</sub>



+ Qrỏara= m1c1<sub>t1=m1c1(t1-t)</sub>
Qthuvào= m2c2t2 = m2c2(t-t2)
Qrỏara = Qthuvào


 <sub> m1c1(t1-t) = m2c2(t-t2)</sub>


)
kg
(
47
,
0
)
20
25
.(
4200
)
25
100
.(
880
.
15
,
0
)
t
t


(
c
)
t
t
(
c
m
m
2
2
1
1
1
2










- Yêu cầu HS đọc đề bài ví dụ,
hướng dẫn các em dùng kí hiệu để
tóm tắt đề bài, đổi đơn vị cho phù
hợp.



- Hướng dẫn HS giải bài tập ví dụ
theo từng bước:


+ Nhiệt độ khi cân bằng nhiệt là bao
nhiêu?


+ Phân tích xem trong q trình trao
đổi nhiệt: Vật nào tỏa nhiệt để giảm
nhiệt độ xuống nhiệt độ nào? Vật nào
thu nhiệt để tăng nhiệt độ từ nhiệt độ
nào lên nhiệt độ nào?


+ Viết cơng thức tính nhiệt lượng tỏa
ra, nhiệt lượng thu vào?


+ Áp dụng phương trình cân bằng
nhiệt.


+ Từ phương trình cân bằng nhiệt rút
ra đại lượng cần tìm bằng chữ 
thay số.


* Trường hợp khơng phải chỉ có một
vật mà có nhiều vật trao đổi nhiệt ta
cần phải làm gì?


- u cầu HS: Nêu tóm tắt các bước
giải bài tập trao đổi nhiệt?


<b>III. VÍ DỤ VỀ </b>


<b>PHƯƠNG </b>
<b>TRÌNH CÂN </b>
<b>BẰNG NHIỆT</b>
<b>Tóm tắt: </b>
m1=0,15kg
C1=880J/kgK;
t1=1000<sub>C; t=25</sub>0<sub>C; </sub>
c2=4200J/kgK;
t2=200<sub>C; m2=?</sub>
* Các bước GBT
<b>Trao đổi nhiệt:</b>
<b>B1: Tóm tắt đề bài</b>
<b>B2: Tính Qtỏa ra</b>
<b>B3: Tính Qthuvào</b>
<b>B4: Lập pt cân</b>
bằng nhiệt.


<b>B5: Rút đại lượng</b>
cần tìm bằng chữ


 <sub>Thay số.</sub>


<b>Hoạt động 5 (15 phút) Vận</b>
<b>dụng - Củng cố - Hướng dẫn</b>
<b>học bàỉ ở nhà.</b>


- Yêu cầu HS trả lời câu C1.


(Câu C1: b) B1: Lấy m1=300g
(tương ứng 300ml) ở nhiệt độ phòng đổ



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Cá nhân trả lời câu C1 và làm
câu C2 (nếu còn thời gian).
- Tham gia thảo luận trên lớp về
những câu trả lời của bạn.


- Trả lời các câu hỏi của GV.


vào một cốc thủy tinh. Ghi kết quả t1
<b>B2: Rót 200ml (200g) nước phích</b>
vào bình chia độ, đo nhiệt độ ban đầu
của nước. Ghi kết quả t2.


<b>B3: Đổ nước phích trong bình chia</b>
độ vào cốc thủy tinh và khuấy đều,
đo nhiệt độ lúc cân bằng được t).
- Nêu được nguyên nhân sai số là do
trong quá trình trao đổi nhiệt một
phần nhiệt lượng hao phí làm nóng
dụng cụ chứa và mơi trường bên
ngồi.


<b>Hướng dẫn về nhà:</b>
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Đọc phần “Có thể em chưa biết”
- Làm bài tập từ 24.1 đến 24.7 SBT.


m2=200g=0,2kg.
c1=c2=4200J/kgK
t1; t2;



t=?


Giải: Q1=m1c(t-t1)
Q2=m2c(t2 -t)
Q1=Q2


 <sub>m1(t-t1)=m2(t2-t)</sub>
 <sub>m1t1+m2t2=</sub>
=(m1+m2)t


 <sub>t=</sub> 1 2


2
2
1
1


m
m


t
m
t
m





Ngày 3 tháng 4 năm 2006



<b>Tiết 30: Bài 26: NĂNG SUẤT TỎA NHIỆT CỦA NHIÊN LIỆU </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Phát biểu được định nghĩa năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu.


2. Viết được công thức toả nhiệt do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra. Nêu tên và đơn vị của các
đại lượng có trong cơng thức.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


Một số trang ảnh về khai thác dầu khí của Việt Nam.


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>


<b>Hoạt động của HS</b> <b>Trợ giúp của GV</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1: (5 phút)</b>
<b>Kiểm tra bài cũ - Tổ chức</b>
<b>tình huống học tập.</b>


- Hai HS lên bảng trả lời
câu hỏi của GV.


- Các HS khác chú ý lắng
nghe, nhận xét câu trả lời
của bạn.


- Phát biểu nguyên lí truyền
nhiệt. Viết phương trình cân


bằng nhiệt?


- Chữa bài tập 25.2 có giải
thích lựa chọn?


<b>Tổ chức tình huống học tập: </b>
Như SGK.


1. Nhiệt truyền từ vật có nhiệt
độ cao hơn sang vật có nhiệt độ
thấp hơn.


2. Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới
khi nhiệt độ của hai vật bằng
nhau thì ngừng lại.


3. Nhiệt lượng do vật này tỏa ra
bằng nhiệt lượng do vật kia thu
vào.


<b>Hoạt động 2: (7 phút) Tìm</b>
<b>hiểu về nhiên liệu.</b>


a) Hãy lấy ví dụ về nhiên
liệu.


- Than đá, dầu lửa, khí đốt là
một số ví dụ về nhiên liệu. Em
hãy lấy ví dụ khác về nhiên
liệu?



<b>I. NHIÊN LIỆU</b>


Than, củi, dầu... là các nhiên
liệu.


<b>Hoạt động 3: (10 phút)</b>
<b>Thông báo về năng suất</b>
<b>tỏa nhiệt của nhiên liệu.</b>
- Tự đọc năng suất tỏa nhiệt
của nhiên liệu trong SGK.
- Tự ghi định nghĩa, kí hiệu,


- Yêu cầu học sinh đọc định
nghĩa năng suất tỏa nhiệt của
nhiên liệu trong SGK.


- GV nêu định nghĩa năng suất
tỏa nhiệt của nhiên liệu.


- Giới thiệu kí hiệu, đơn vị của


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

đơn vị năng suất tỏa nhiệt
của nhiên liệu.


- Vận dụng định nghĩa năng
suất tỏa nhiệt của nhiên liệu
để giải thích ý nghĩa của
các con số về năng suất tỏa
nhiệt của nhiên liệu.



năng suất tỏa nhiệt.


- Giới thiệu bảng năng suất tỏa
nhiệt của nhiên liệu 26.1.
- Gọi HS nêu năng suất tỏa
nhiệt của một số nhiên liệu
thường dùng. Giải thích ý
nghĩa của các con số.


nhiên liệu.
b) Kí hiệu q
c) Đơn vị J/kg.
d) qthan đá =27.106


<b>Hoạt động 4: (10 phút)</b>
<b>Xây dựng cơng thức tính</b>
<b>nhiệt lượng do nhiên liệu</b>
<b>bị đốt cháy tỏa ra.</b>


- Một HS nêu lại định nghĩa
về năng suất tỏa nhiệt của
nhiên liệu.


- Tự thiết lập cơng thức tính
nhiệt lượng do nhiên liệu bị
đốt cháy tỏa ra.


- Yêu cầu HS nêu lại định
nghĩa về năng suất tỏa nhiệt


của nhiên liệu.


- Vậy muốn đốt cháy hồn
tồn m kg nhiên liệu có năng
suất tỏa nhiệt là q thì nhiệt
lượng tỏa ra là bao nhiêu?
- Cơng thức tính nhiệt lượng
do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa
ra? Nói rõ ý nghĩa của từng
đại lượng có trong cơng thức?


<b>III. CƠNG THỨC TÍNH</b>
<b>NHIỆT LƯỢNG DO NHIÊN</b>
<b>LIỆU BỊ ĐỐT CHÁY TỎA</b>
<b>RA.</b>


Q=mq Trong đó:


Q là nhiệt lượng tỏa ra (J).
m là khối lượng nhiên liệu bị đốt
cháy hoàn toàn (kg).


q là năng suất tỏa nhiệt của
nhiên liệu (J/kg).


<b>Hoạt động 5: (10 phút)</b>
<b>Vận dụng Củng cố </b>
<b>-Hướng dẫn về nhà.</b>


a) Cá nhân HS trả lời câu


hỏi C1 và C2.


b) Trả lời các câu hỏi củng
cố của GV.


c) Tự đọc phần Có thể em
<i>chưa biết.</i>


- Cho HS thảo luận nhanh các
câu C1 và C2.


- Yêu cầu một vài HS trả lời
các câu C1 và C2.


<b>Hướng dẫn về nhà:</b>
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Đọc phần “Có thể em chưa biết”
- Làm bài tập bài 26 SBT.


<b>IV. VẬN DỤNG</b>


Q1=mq=10.106<sub>.15=150.10</sub>6<sub>J.</sub>
Q2=mq=27.106<sub>.15=405.10</sub>6<sub>J</sub>
Muốn có Q1 cần m=


6
1


6



Q 150.10


3, 41kg
q  44.10  <sub>dầu</sub>
hỏa.


Ngày 11 tháng 4 năm 2006
<b>Tiết 31: Bài 27: SỰ BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG </b>


<b> TRONG CÁC HIỆN TƯỢNG CƠ VÀ NHIỆT </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Tìm được ví dụ về sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác; sự chuyển hóa
giữa các dạng cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng.


2. Phát biểu được định luật bảo tồn và chuyển hóa năng lượng.


3. Dùng định luật bảo tồn và chuyển hóa năng lượng để giải thích một số hiện tượng đơn
giản liên quan đến định luật này.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>Cho GV: Vẽ lại trên khổ giấy lớn các hình vẽ trong bài.</b>


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>


<b>Hoạt động của HS</b> <b>Trợ giúp của GV</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1: (5 phút) Kiểm tra</b>
<b>bài cũ - Tổ chức tình huống</b>


<b>học tập.</b>


- Một HS lên bảng trả lời câu hỏi
của GV.


- Các HS khác chú ý lắng nghe,
nhận xét câu trả lời của bạn.


- Khi nào vật có cơ năng?
Cho ví dụ? Các dạng cơ
năng?


- Nhiệt năng là gì? Nêu
các cách làm thay đổi
nhiệt năng của vật?


<b>Tổ chức tình huống học</b>
<b>tập: Như SGK.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Hoạt động 2: (10phút) Tìm</b>
<b>hiểu sự truyền cơ năng, nhiệt</b>
<b>năng</b>


- Cá nhân HS trả lời câu C1.
- 1 HS lên bảng điền kết quả vào
bảng 27.1 treo trên bảng.


- Các HS khác tham gia nhận xét
câu trả lời của bạn.



- GV yêu cầu HS trả lời
câu C1.


- GV theo dõi, sửa sai cho
HS. Chú ý những sai sót
của HS để đưa ra thảo
luận trên lớp.


- Qua C1 em có thể rút ra
nhận xét gì?


<b>I. SỰ TRUYỀN CƠ NĂNG,</b>
<b>NHIỆT NĂNG TỪ VẬT</b>
<b>NÀY SANG VẬT KHÁC.</b>
<i>Nhận xét: Cơ năng và nhiệt</i>
năng có thể truyền từ vật này
sang vật khác.


<b>Hoạt động 3: (10 phút) Tìm</b>
<b>hiểu về sự chuyển hóa cơ năng</b>
<b>và nhiệt năng.</b>


- Các nhóm thảo luận tìm câu
trả lời cho câu C2, điền từ thích
hợp vào bảng 27.2.


- Đại diện nhóm trình bày câu C2
- 1 HS trả lời câu hỏi của GV
Các HS khác nhận xét câu trả lời của
bạn



- GV yêu cầu thảo luận
nhóm để trả lời câu C2
vào bảng 27.2.


- Yêu cầu đại diện nhóm
trả lời câu C2.


- Qua các ví dụ ở câu C2,
ta có thể rút ra được nhận
xét gì?


<b>II. SỰ CHUYỂN HĨA</b>
<b>GIỮA CÁC DẠNG CỦA CƠ</b>
<b>NĂNG, GIỮA CƠ NĂNG</b>
<b>VÀ NHIỆT NĂNG.</b>


Động năng có thể chuyển hóa
thành thế năng và ngược lại.
Cơ năng có thể chuyển hóa
thành nhiệt năng và ngược lại.


<b>Hoạt động 4: (10 phút) Tìm</b>
<b>hiểu về sự bảo toàn năng lượng</b>
- HS ghi định luật bảo toàn năng
lượng trong các hiện tượng cơ và
nhiệt vào vở.


- Nêu ví dụ minh họa, tham gia
thảo luận trên lớp về những ví dụ


đó.


- GV thơng báo về sự bảo
tồn năng lượng trong các
hiện tượng cơ và nhiệt.
- Yêu cầu HS nêu ví dụ
minh họa, tham gia thảo
luận trên lớp về những ví
dụ đó.


<b>III. SỰ BẢO TỒN NĂNG</b>
<b>LƯỢNG TRONG CÁC HIỆN</b>
<b>TƯỢNG CƠ VÀ NHIỆT.</b>
Năng lượng không tự sinh ra
cũng không tự mất đi; nó chỉ
truyền từ vật này sang vật
khác, chuyển hóa từ dạng này
sang dạng khác.


<b>Hoạt động 5: (8 phút) Vận</b>
<b>dụng - Củng cố - Hướng dẫn</b>
<b>về nhà.</b>


a) Nêu được nội dung phần ghi
nhớ cuối bài.


b) Trả lời các câu hỏi C5, C6.
c) Tự đọc phần Có thể em chưa
<i>biết.</i>



- Yêu cầu HS nêu phần
kiến thức cần nhớ của bài
học. Vận dụng để giải
thích câu C5, C6.


<b>Hướng dẫn về nhà:</b>
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Đọc phần “Có thể em chưa
<i>biết”</i>


- Làm bài tập bài 27 SBT.


<b>IV. VẬN DỤNG.</b>


C6: Một phần cơ năng của
con lắc đã chuyển hóa thành
nhiệt năng làm nóng khơng
khí xung quanh.


Ngày 2 tháng 5 năm 2006
<b>Tiết 32: Bài 28: ĐỘNG CƠ NHIỆT </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Phát biểu được động cơ nhiệt.


2. Dựa vào mơ hình hoặc hình vẽ động cơ nổ 4 kì, có thể mơ tả được cấu tạo động cơ này.
3. Dựa vào hình vẽ các kì của động cơ nổ 4 kì, có thể mơ tả được chuyển vận của động cơ này.
4. Viết được cơng thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt. Nêu được tên và đơn vị của các đại
lượng có trong cơng thức.



5. Giải được các bài tập đơn giản về động cơ nhiệt.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


1. Hình vẽ hoặc ảnh chụp các động cơ nhiệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>


<b>Hoạt động của HS</b> <b>Trợ giúp của GV</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1: (5 phút) Kiểm</b>
<b>tra bài cũ - Tổ chức tình</b>
<b>huống học tập.</b>


- Một HS lên bảng trả lời câu
hỏi của GV.


- Các HS khác chú ý lắng
nghe, nhận xét câu trả lời của
bạn.


- Phát biểu nội dung định luật
bảo toàn và chuyển hóa năng
lượng. Tìm ví dụ về sự biểu hiện
của định luật trên trong các hiện
tượng cơ và nhiệt?


<b>Tổ chức tình huống học tập: </b>
Như SGK.


Năng lượng khơng tự sinh


ra cũng khơng tự mất đi,
nó chỉ truyền từ vật này
sang vật khác, chuyển hóa
từ dạng này sang dạng
khác.


<b>Hoạt động 2: (15 phút) Tìm</b>
<b>hiểu về động cơ nhiệt.</b>
a) Đọc SGK, phát biểu định
nghĩa. Nêu các ví dụ về động
cơ nhiệt.


b) Ghi tổng hợp về động cơ
nhiệt vào vở.


- Yêu cầu HS đọc SGK.


+ Nêu định nghĩa động cơ nhiệt?
Hãy tìm các ví dụ về động cơ
nhiệt mà em thường gặp?


- GV tổng hợp các loại động cơ
nhiệt.


- Động cơ nhiệt thường sử dụng
loại nhiên liệu nào?


<b>I. ĐỘNG CƠ NHIỆT LÀ</b>
<b>GÌ?</b>



Động cơ nhiệt là những
động cơ trong đó một phần
năng lượng của nhiên liệu bị
đốt cháy được chuyển hóa
thành cơ năng.


<b>Hoạt động 3: (5 phút) Tìm</b>
<b>hiểu về động cơ nổ 4 kì.</b>
a) Lắng nghe phần giới thiệu
cấu tạo của động cơ nổ 4 kì.
Ghi nhớ tên các bộ phận để
gọi tên cho đúng.


b) Thảo luận dự đoán chức
năng từng bộ phận của động
cơ.


c) Nghe GV giới thiệu các kì
chuyển vận của động cơ.


- GV sử dụng tranh vẽ, kết hợp
với mơ hình giới thiệu các bộ
phận cơ bản của động cơ nổ 4 kì.
- Gọi HS nhắc tên các bộ phận
của động cơ nổ 4 kì.


- Yêu cầu các nhóm quay cho
mơ hình động cơ nổ hoạt động,
thảo luận chức năng và hoạt
động của động cơ nổ 4 kì.



<b>II. ĐỘNG CƠ NỔ 4 KÌ.</b>
<b>1. Cấu tạo</b>


<b>2. Chuyển vận</b>


a) Kì thứ nhất: Hút nhiên
liệu.


b) Kì thứ hai: Nén nhiên
liệu.


c) Kì thứ ba: Đốt nhiên liệu.
d) Kì thứ tư: Thốt khí.


<b>Hoạt động 4: (15 phút) Tìm</b>
<b>hiểu hiệu suất của động cơ</b>
<b>nhiệt.</b>


a) Thảo luận theo nhóm câu
C1.


b) Thảo luận nhóm câu C2 và
ghi vào vở câu C2.


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
câu C1 và C2.


- Yêu cầu một vài HS trả lời câu
C1 và C2. Các HS khác tham gia


thảo luận câu trả lời của bạn.


<b>III. HIỆU SUẤT CỦA</b>
<b>ĐỘNG CƠ NHIỆT.</b>


A
H


Q


Trong đó:


H là hiệu suất của động cơ
nhiệt. A là nhiệt lượng của
nhiên liệu toả ra biến thành
cơng có ích. Q là nhiệt
lượng do nhiên liệu tỏa ra.
<b>Hoạt động 5: (5 phút) Vận</b>


<b>dụng - Củng cố - Hướng</b>
<b>dẫn về nhà.</b>


a) Cá nhân HS trả lời các câu
hỏi C3 đến C5.


b) Trả lời các câu hỏi củng cố
của GV.


c) Tự đọc phần Có thể em


<i>chưa biết.</i>


- Cho HS thảo luận nhanh các
câu C3, C4, C5.


- Yêu cầu một vài HS trả lời các
câu C3, C4, C5.


<b>Hướng dẫn về nhà:</b>
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Đọc phần “Có thể em chưa biết”
- Làm bài tập bài 28 SBT.


<b>IV. VẬN DỤNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Ngày 7 tháng 5 năm 2006


<b>Tiết 33: Bài 29: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Trả lời được các câu hỏi phần ôn tập.
2. Làm được các bài tập phần vận dụng.
3. Chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra học kì II.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


1. Kẻ sẵn bảng 29.1 ra bảng phụ.
2. Chuẩn bị sẵn ra bảng trị chơi ơ chữ.


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>



<b>Hoạt động của HS</b> <b>Trợ giúp của GV</b>


<b>Hoạt động 1: (2 phút) Kiểm tra sự chuẩn bị</b>
<b>bài tập của HS ở nhà.</b>


GV kiểm tra xác suất một vài HS về phần
chuẩn bị ở nhà, đánh giá sự chuẩn bị bài của
HS.


<b>Hoạt động 2: (10 phút) Ôn tập</b>


- Tham gia thảo luận trên lớp về các câu trả
lời của câu hỏi phần ôn tập. Chữa hoặc bổ
sung vào vở bài tập của mình nếu sai hoặc
thiếu.


- Ghi nhớ nội dung chính của chương.


- Hướng dẫn HS thảo luận chung trên lớp về
những câu trả lời trong phần ôn tập. Phần này
HS đã được chuẩn bị ở nhà.


- GV đưa ra câu trả lời chuẩn để HS sửa
chữa.


<b>Hoạt động 3: (25 phút) Vận dụng</b>
<i>Phần1: Trắc nghiệm</i>


- Đại diện một vài HS lên chọn phương án
đúng. Nếu phương án trả lời đầu sai chỉ được


phép chọn thêm một phương án nữa.


- Các bạn khác trong lớp sẽ là người cổ vũ
cho các bạn lên bảng. Lưu ý không được
nhắc bài cho bạn.


- GV tổ chức cho HS theo hình thức trị chơi
trên 2 bảng phụ cho 2 HS bằng cách chọn
phương án đúng, sau đó so sánh với đáp án
mẫu của GV và tính cho mỗi câu trả lời đúng
là 1 điểm. Ai có điểm cao hơn người đó
thắng cuộc.


<i>Phần II: Trả lời câu hỏi</i>


- Tham gia thảo luận theo nhóm phần II.
- Ghi vào vở câu trả lời đúng sau khi có kết
luận chính thức của GV.


- GV điều khiển HS cả lớp thảo luận câu trả
lời phần OII. GV có kết luận đúng để HS ghi
vào vở.


<i>Phần III: Bài tập</i>


- 2 HS lên bảng chữa bài tương ứng với 2 bài
tập phần III. HS khác làm bài vào vở.


- Tham gia nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.



- Chữa bài vào vở nếu cần.


- GV gọi HS lên bảng chữa bài. Yêu cầu HS
khác dưới lớp làm bài tập vào vở.


- GV thu vở của một số HS chấm bài.


- Gọi một vài học sinh nhận xét bài làm của
bạn trên bảng. GV nhắc nhở những sai sót
học sinh thường mắc.


<b>Hoạt động 4: (8 phút) Trị chơi ơ chữ</b>
- HS chia làm 2 nhóm tham gia trò chơi.
- Các HS khác ở dưới vừa là trọng tài, vừa là
các cổ động viên.


- Tổ chức cho HS chơi trị chơi ơ chữ. Thể lệ
trị chơi: Chia 2 đội: Mỗi đội 4 người. Cho
HS các đội lần lượt chọn các ô hàng ngang.
Mỗi câu được suy nghĩ và trả lời trong vòng
15 giây, mỗi câu đúng được 1 điểm.


<b>Hoạt động 5: (5 phút) Hướng dẫn về nhà:</b>
Ơn tập kĩ tồn bộ chương trình học kì II
chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

A B C D


<b>Tiết 34: KIỂM TRA HỌC KÌ II </b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiểm tra sự lĩnh hội kiến thức của học sinh trong học kì II.
2. Phân loại chính xác học sinh.


<b>ĐỀ RA</b>


<b>I. Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng:</b>


<b>Câu 1: Tính chất nào sau đây khơng phải là tính chất của chuyển động của phân tử chất lỏng:</b>


A. Hỗn độn. C. Không liên quan đến nhiệt độ.


B. Không ngừng. D. Là nguyên nhân gây ra hiện tượng khuyếch tán.
<b>Câu 2: Nhỏ một giọt nước nóng vào một cốc nước lạnh thì nhiệt năng của giọt nước và của</b>
nước trong cốc thay đổi thế nào? Coi như khơng có sự trao đổi nhiệt với môi trường xung
quanh.


A. Nhiệt năng của cốc nước tăng, của nước trong cốc giảm.
B. Nhiệt năng của nước giảm, của nước trong cốc tăng.
C. Nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc đều giảm.
D. Nhiệt năng của giọt nước và nước trong cốc đều tăng.


<b>Câu 3: Trong các cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ tốt hơn đến kém hơn sau đây, cách nào</b>
đúng?


A. Đồng, nước, thủy ngân, khơng khí. C. Đồng, thủy ngân, nước, khơng khí.
B. Thủy ngân, đồng, nước, khơng khí. D. Khơng khí, nước, thủy ngân, đồng.
<b>Câu 4: Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra:</b>



A. Đối với chất lỏng. C. Chỉ đối với chất khí.


B. Chỉ đối với chất lỏng và chất khí. D. Cả ở chất lỏng, chất khí và chất rắn.


<b>Câu 5: Người ta thả 3 miếng kim loại đồng, nhơm, chì có cùng khối lượng vào một cốc nước </b>
nóng. Nhiệt độ cuối cùng của ba miếng kim loại trên theo thứ tự là:


A. Miếng nhôm, miếng đồng, miếng chì. C. Miếng chì, miếng đồng, miếng nhơm.
B. Miếng đồng, miếng nhơm, miếng chì. D. Nhiệt độ của ba miếng như nhau.


<b>Câu 6: Hai hòn bi thép A và B giống hệt nhau, được treo vào hai sợi dây có chiều dài như </b>
nhau. Khi kéo A lên rồi thả cho rơi xuống va chạm vào B, người ta thấy B bị bắn ngang với
độ cao của A khi được thả rơi. Khi đó hịn bi A sẽ:


A. Đứng yên tại vị trí ban đầu. C. Bật lại nhưng không tới độ cao khi được thả rơi
B. Bật lại tới độ cao khi được thả rơi. D. Chuyển động theo B.


<b>Câu 7: Hiệu suất của động cơ nhiệt cho biết... Hãy tìm một trong các cụm từ thích hợp dưới đây</b>
để điền vào chỗ trống(…) của câu trên:


A. động cơ mạnh hay yếu.


B. có bao nhiêu phần trăm nhiệt lượng tỏa ra biến thành cơng có ích.
C. động cơ thực hiện công nhanh hay chậm.


D. nhiệt lượng tỏa ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy trong
động cơ.


<b>Câu 8: Có 4 bình A, B, C, D đều đựng đầy nước ở cùng</b>
một nhiệt độ. Sau khi dùng đèn cồn lần lượt đun các bình


này trong cùng một khoảng thời gian thì nhiệt độ bình
nào cao nhất?


A. Bình A. C. Bình B.


C. Bình C. D. Bình D.


<b>II. Hãy viết câu trả lời cho các câu hỏi sau:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

2. Nung một miếng đồng rồi thả vào một cốc nước lạnh. Hỏi nhiệt năng của miếng đồng và
của nước thay đổi như thế nào? Trong hiện tượng này, sự bảo toàn năng lượng được thể hiện
như thế nào?


<b>III. Hãy giải bài tập dưới đây:</b>


Dùng bếp dầu để đun sơi 1 lít nước ở 200<sub>C đựng trong một ấm nhơm có khối lượng 0,5kg.</sub>
1. Tính nhiệt lượng cần để đun nước, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK, của nhơm
là 880J/kgK.


2. Tính lượng dầu cần dùng. Biết chỉ có 40% nhiệt lượng do dầu bị đốt cháy tỏa ra được
truyền cho nước, ấm và năng suất tỏa nhiệt của dầu là 44.106<sub>J/kg.</sub>


Ngày 14 tháng 5 năm 2006
<b>Tiết 35:</b> <b> ÔN TẬP</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Tự kiểm tra để củng cố và nắm chắc các kiến thức cơ bản của chương Nhiệt học từ bài
19 đến bài 29.



2. Vận dụng một cách tổng hợp các kiến thức đã học để giải quyết vấn đề (trả lời câu hỏi,
giải bài tập, giải thích hiện tượng...) có liên quan.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- GV đọc hệ thống câu hỏi cho HS chuẩn bị trước:
1. Các chất được cấu tạo như thế nào?


2. Nêu 2 đặc điểm của nguyên tử và phân tử cấu tạo nên các chất đã học trong chương này.
3. Giữa nhiệt độ của vật và chuyển động của các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật có mối
quan hệ như thế nào?


4. Nhiệt năng của vật là gì? Khi nhiệt độ của vật tăng thì nhiệt năng của vật tăng hay giảm?
Tại sao?


5. Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng của vật? Tìm ví dụ cho mỗi cách?
6. Nhiệt lượng là gì? Tại sao đơn vị của nhiệt lượng là Jun?


7. Nhiệt dung riêng của chất là gì? Nói nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK có nghĩa gì
8. Phát biểu nguyên lí truyền nhiệt? Nội dung nguyên lí này thể hiện sự bảo toàn năng
lượng?


9. Dẫn nhiệt truyền từ bếp lò đến người đứng gần bếp lò chủ yếu bằng hình thức:


A. Dẫn nhiệt. C. Đối lưu.


B. Bức xạ nhiệt. D. Dẫn nhiệt và đối lưu.


10. Đối lưu là hình thức truyền nhiệt có thể xảy ra:



A. Chỉ ở chất khí. C. Chỉ ở chất lỏng.


B. Chỉ ở chất khí và chất lỏng. D. ở cả chất lỏng, chất rắn, chất khí.
11. Tìm một ví dụ cho mỗi hiện tượng sau đây:


- Truyền cơ năng từ vật này sang vật khác.
- Truyền nhiệt năng từ vật này sang vật khác.
- Cơ năng chuyển hóa thành nhiệt năng.
- Nhiệt năng chuyển hóa thành cơ năng.


12. Tại sao có hiện tượng khuyếch tán? Hiện tượng khuyếch tán xảy ra nhanh hay chậm đi
khi nhiệt độ giảm?


13. Tại sao một vật khơng phải lúc nào cũng có cơ năng nhưng lúc nào cũng có nhiệt
năng?


14. Khi cọ xát một miếng đồng trên mặt bàn thì miếng đồng nóng lên. Có thể nói là miếng
đồng đã nhận được nhiệt lượng khơng? Tại sao?


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Hoạt động 1: </b><i><b>Củng cố các kiến thức cơ bản thông qua phần tự kiểm tra của học sinh</b></i>
<i><b>(15phút).</b></i>


- GV hỏi cả lớp xem còn những câu hỏi nào của phần tự kiểm tra chưa làm được và tập
trung vào các câu này để củng cố cho học sinh nắm chắc các kiến thức này.


- GV tổng kết các nội dung chính.


<b>Hoạt động 2: </b><i><b>Vận dụng tổng hợp các kiến thức (25phút).</b></i>


- Cho HS lần lượt làm các bài tập 1.2, 1.5, 2.2, 2.5, 3.2, 4.5, 5.3, 6.5, 7.2, 8.6, 9.1, 9.5,10.1,


12.5, 13.4, 15.5.


<b>Hoạt động 3: Giao công việc về nhà cho HS (5phút)</b>


</div>

<!--links-->

×