Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (70.1 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Chớnh taỷ</b>
<b>Bím tóc đuôi sam</b>
<b>I/ Muùc tieõu:</b>
1/ Kiến thức:
- Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn đối thoại trong bài Bím
tóc đi sam.
2/ Kỹ năng:
- Rèn viết đúng,đẹp.
3/ Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận ,giữ vở sạch sẽ.
<b>II/ Đồ dùng:</b>
- GV: Bảng phụ, phiÕu häc tËp.
- HS: Vở, bảng con.
<b>III/ Các hoạt động dạy – học:</b>
<b>TG</b> <b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>3’</b>
<b>32’</b>
<b>1/ Bài cuõ :</b>
<b>2/ Bài mới: </b>
<b>* Giới thiệu</b>
<b>bài:</b>
<b>H§ 1:</b>
<b>HD viết chính</b>
<b>ta</b>
<b>- Yêu cầu 3 HS viết bảng lớp,</b>
cả lớp viết bảng con
- ...i …ờ, …e …óng, ….iêng…ả.
- Gọi 2 HS lên bảng viết tên
một bạn thân của mình.
- GV nhận xét
<b>- Tiết hôm nay các em sẽ</b>
được tập chép 1 đoạn đối
thoại trong bài “Bím tóc đi
sam”và làm các bài tập phân
biệt tiếng có âm đầu, vần dễ
lẫn.
- GV đọc mẫu đoạn chép
- HD tìm hiểu nợi dung đoạn
viết:
- Đoạn văn nói về cuộc trị
- HS thực hiện theo u
cầu.
- 2 HS lên bảng viết họ,
tên bạn thân.
- HS nghe giới thiệu.
<b>5’</b>
<b>H§ 2:</b>
<b>Làm bài tập</b>
Bài tập2:
Bài tập3(a):
<b>3/ Củng cố –</b>
<b>Dặn dò:</b>
chuyện giữa ai với ai?
- Vì sao Hà nói chuyện với
thầy?
- Vì sao nói chuyện với thầy
xong Hà khơng khóc nữa?
- Bài chép có những chữ nào
viết hoa?
- Những chữ đầu hàng được
- Trong đoạn văn có những
dấu câu nào?
- GV cho HS viết những tiếng
dễ viết sai.
- GV cho HS chép vở
- GV theo dõi uốn nắn, nhắc
nhở cách trình bày, tư thế
ngồi…
- Thu vở chấm.
- GV nhận xét, đánh giá.
Điền iên hay yên vào chỗ
trống
- GV nhận xét.
Điền r/d/gi hoặc ân, âng vào
chỗ trống
- GV nhận xét.
- Thi đua giữa các tổ tìm từ có
âm r/d/gi
- Bạn muốn mách thầy
Tuấn trêu chọc và làm
em ngã đau.
- Hà rất vui, thực sự tin có
1 bím tóc đẹp đáng tự hào,
không cần để ý đến sự
trêu chọc của Tuấn.
- Những chữ đầu dòng, đầu
bài, tên người.
- Viết hoa lùi vào 2 ơ so
với lề vở
- HS nêu
- HS viết bảng con (nín,
vui vẻ, khuôn mặt)
- HS nhìn bảng chép
- HS sửa bài
- HS laøm baøi
- HS làm bài, sửa bài.