Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Tuan 24 Ngheviet Qua tim khi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.67 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>: Chính tả </b>
<b>QUẢ TIM KHỈ </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1.Kiến thức:


- Chép chính xác bàimột đoạn trong bài Quả tim Khỉ, trình bày đúng
đoạn văn xi có lời nhân vật.


- Làm bài tập phân biệt tiếng có âm vần dễ lẫn s/x;ut/uc.
2.Kỹ năng.


- Viết đúng ,đẹp.
3.Thái độ.


- HS cĩ ý thức cẩn thận.
<b>II. Đồ dùng:</b>


- GV: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập.
- HS: Vở, SGK.


<b>III. Các hoạt động dạy – học:</b>


<b>TG</b> <b><sub>Noäi dung</sub></b> <b><sub>Hoạt động của thầy</sub></b> <b><sub>Hoạt động của trò</sub></b>


<b>3’</b>


<b>32’</b>


<b>1. Bài cũ </b>
<b>2. Bài mới </b>


<b>*Giới thiệu:</b>


<b> Hoạt động 1: </b>
Hướng dẫn viết
chính tả


- Gọi 2 HS lên bảng viết
:Mơ-nơng, Tây Nguyên.


- Nhận xét HS.


- GV giới thiệu, ghi tên bài.
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần
viết


- GV đọc bài viết chính tả.


- Đoạn văn có những nhân vật
nào?


- Vì sao Cá Sấu lại khóc?


- Khỉ đã đối xử với Cá Sấu ntn?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn trích có mấy câu?


- Những chữ nào trong bài chính
tả phải viết hoa? Vì sao?


- Hãy đọc lời của Khỉ?



- 2 HS viết trên bảng lớp, cả
lớp viết vào giấy nháp.
- Lắng nghe.


- Cả lớp theo dõi. Sau đó 1
HS đọc lại bài.


- Khỉ và Cá Sấu.


- Vì chẳng có ai chơi với nó.
- Thăm hỏi, kết bạn và hái
hoa quả cho Cá Sấu ăn.
- Đoạn trích có 6 câu.


- Cá Sấu, Khỉ là tên riêng
phải viết hoa. Bạn, Vì, Tơi,
Từ viết hoa vì là những chữ
đầu câu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>2’</b>


<b> Hoạt động 2: </b>
Hướng dẫn làm
bài tập


<b>3.Củng cố –</b>
<b>Dặn dò:</b>


- Hãy đọc câu hỏi của Cá Sấu?


- Những lời nói ấy được đặt sau
dấu gì?


- Đoạn trích sử dụng những loại
dấu câu nào?


c) Hướng dẫn viết từ khó


- Cá Sấu, nghe, những, hoa
quả…


d) Viết chính tả
e) Sốt lỗi
<b>Bài 2</b>


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm
gì?


- Gọi HS lên bảng làm.


- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét


<b>Bài 3: </b>


- GV treo bảng phụ có ghi sẵn
nội dung.


- GV nêu yêu cầu và chia lớp
thành 2 nhóm, gọi lần lượt các


nhóm trả lời.


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà làm lại bài tập
chính tả. Chuẩn bị bài sau:Voi
nha


- Tôi là Cá Sấu. Tơi khóc vì
chả ai chơi với tơi.


- Đặt sau dấu gạch đầu
dòng.


- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu
chấm hỏi, dấu gạch đầu
dòng, dấu hai chấm.


- HS đọc, viết bảng lớp,
bảng con.


- HS nhắc lại tư thế ngồi
viết, cầm bút, để vở.


- HS viết chính tả.
- HS sửa bài.


- Bài tập yêu cầu chúng ta
điền s hoặc x và chỗ trống
thích hợp.



- 2 HS lên bảng làm. HS
dưới lớp làm vào vở:


say sưa, xay lúa; xơng lên,
dịng sông


- Nhận xét, chữa bài.


- rút, xúc; húc.


- HS viết các tiếng tìm được
vào Vở


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×