Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.73 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Thì hiện tại đơn phần 1: Động từ chỉ hành động
Thì hiện tại đơn thường được dùng để diễn tả
1. Một thói quen, một sự việc lặp đi lặp lại nhiều lần
2. Một chân lý hay một sự thật hiển nhiên
Thói quen, hay sự việc lặp đi lặp lại nhiều lần ví dụ như việc ăn sáng trước lúc đi học,
học bài vào buổi tối, đọc sách trước khi đi ngủ hay đi xem phim vào cuối tuần. Trong khi đó
chân lý thường là một điều đúng mà ai cũng công nhận, hay một kiến thức khoa học.
Ví dụ 1: I usually watch TV after dinner. Tôi thường xem ti vi sau bữa tối, hành động
này là thói quen, hầu như ngày nào cũng vậy của người nói.
Ví dụ 2: The Earth goes round The Sun. Trái Đất quay quanh mặt trời, đây là một sự
thật hiển nhiên trong vũ trụ, là một kiến thức khoa học mà ngày nay ai cũng biết nên ta diễn
tả bằng thì hiện tại đơn.
Cấu trúc
Cấu trúc thì hiện tại đơn ta xét ở ba dạng là khẳng định, phủ định và câu hỏi.
<b>*) Với các động từ chỉ hành động (verb, viết tắt là chữ “V”)</b>
a. Thể khẳng định (+)
S + V / V(s/es)
Động từ phía sau sẽ được <b>chia</b> (thêm bớt thêm một số từ hay giữ nguyên) phụ thuộc
vào chủ ngữ ở đầu câu, cụ thể:
Chủ ngữ là <b>I</b>, <b>you</b>, <b>we</b>, <b>they</b> hay <b>danh từ số nhiều</b>, động từ giữ nguyên như dạng ban
Ví dụ 1: I go to school, do chủ ngữ là “<b>I</b>”, nên động từ “<b>go</b>” (đi) ta vẫn giữ nguyên là
“<b>go</b>”.
Ví dụ 2: We eat lunch at 11.30, chủ ngữ là “<b>we</b>”, nên động từ “<b>eat</b>” (ăn) ta vẫn giữ
nguyên là “<b>eat</b>”.
Chủ ngữ là <b>he</b>, <b>she</b>, <b>it</b>, <b>danh từ số ít</b>, <b>danh từ khơng đếm được</b> ta sẽ <b>chia động từ</b>,
nghĩa là ta thêm “s” hay “es” vào sau động từ đó.
Ví dụ 1: he go<b>es</b> to supermarket. Do chủ ngữ là “he” nên ta sẽ thêm “es” vào sau động từ
“go” thành “goes”.
Ví dụ 2: It play<b>s</b> football. Cũng vậy, chủ ngữ là “it”, nên ta sẽ thêm “s” vào sau động từ
“play” (chơi) thành “plays”.
Khi nào thêm “s”, khi nào thêm “es”?
1. Với các động từ kết thúc bởi “s”, “x”, “o”, “ch”, “sh” ta sẽ thêm “es”. Ví dụ: g<b>o</b> →
goes, d<b>o</b> → does, fi<b>x</b> → fixes, kis<b>s</b> → kisses, wat<b>ch</b> → watches, wa<b>sh</b> → washes …
2. Các động từ kết thúc bởi các chữ cái cịn lại, ta chỉ thêm “s”. Ví dụ: play → plays,
listen → listens, drive → drives …
Một số quy tắc khác
Ví dụ: fly → flies, trong động từ fly trước <b>y</b> là phụ âm <b>l</b>, nên ta đổi <b>y</b> thành <b>i</b> và rồi
thêm <b>es</b>. Tương tự ta có study → studies
4. Nếu trước “y” là một nguyên âm, ta dùng quy tắc thêm “s”.
Ví dụ: play → plays, enjoy → enjoys. Do “a” và “o” là nguyên âm nên ta thêm “s” vào sau
“y”.
5. Với từ “have”, ta không chia theo quy tắc nào mà cần nhớ cách biến đổi của chúng.
Cụ thể have → has .
+) Thể phủ định
Đặc trưng của thể phủ định là từ “not”. Ta có cấu trúc câu phủ định như sau:
S + do not / does not + V.
Trong đó “<b>do not</b>” thường được viết tắt là “<b>don’t</b>”, “<b>does not</b>” thường được viết tắt là
<b>doesn’t</b>. Lưu ý <b>does</b> chính là dạng chia động từ của <b>do</b>, do đó:
Với chủ ngữ là I, you, we, they, số nhiều ta sẽ dùng <b>don’t</b>. Trong khi chủ ngữ là he,
she, it, số ít ta sẽ dùng <b>doesn’t</b>.
Ví dụ 1: I don’t get up late
Ví dụ 2: He doesn’t go to school today.
+) Câu hỏi
Từ hỏi + do / does + S + V?
<b>Do</b> và <b>does</b> trong cấu trúc trên được gọi là trợ động từ, nghĩa là những từ đi kèm với
động từ để tạo thành cấu trúc câu hoàn chỉnh. Trong câu hỏi, trợ động từ đứng trước chủ
Ví dụ 1: I often do my housework (do là động từ chính)
Ví dụ 2: What time do you get up? (do là trợ động từ cho động từ get up)
Từ hỏi là những từ dùng để hỏi về một vấn đề nào đó. Ví dụ
What (cái gì), How (thế nào), When (khi nào), Where (ở đâu), What time (mấy giờ), Who
(ai) …
Ví dụ 1: Where do you live? (bạn sống ở đâu)
Ví dụ 2: What time does he go to market? (mấy giờ cậu ta đi chợ)
Ví dụ 3: When do we go there? (khi nào chúng ta đến đó)
Bài 1: Điền trợ động từ ở dạng phủ định.
1. I ………. like tea.
2. He ………. play football in the afternoon.
3. You ………. go to bed at midnight.
4. They……….do the homework on weekends.
5. The bus ……….arrive at 8.30 a.m.
7. Our friends ………. live in a big house.
8. The cat ………. like me.
Bài 2: Chọn dạng đúng của từ.
1. Police catch/ catches robbers.
2. My dad is a driver. He always wear/ wears a white coat.
3. They never drink/ drinks beer.
4. Lucy go/ goes window-shopping seven times a month.
5. She have/ has a pen.
6. Mary and Marcus eat out/ eats out everyday.
7. Mark usually watch/ watches TV before going to bed.
8. Maria is a teacher. She teach/ teaches students.
Bài 3: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc.
1. She (not study) ………. on Saturday.
2. He (have) ………. a new haircut today.
3. I usually (have) ……….breakfast at 6.30.
4. Peter (not/ study)……….very hard. He never gets high scores.
5. My mother often (teach)……….me English on Saturday evenings.
6. I like Math and she (like)……….Literature.
7. My sister (wash)……….the dishes every day.
8. They (not/ have)……….breakfast every morning.
Bài 4: Viết lại câu, điền đúng dạng từ trong ngoặc.
1. My brothers (sleep) on the floor. (often) =>____________
2. He (stay) up late? (sometimes) => ____________
3. I (do) the housework with my brother. (always) => ____________
4. Peter and Mary (come) to class on time. (never) => ____________
5. Why Johnson (get) good marks? (always) => ____________
6. You (go) shopping? (usually) => ____________
7. She (cry). (seldom) => ____________
8. My father (have) popcorn. (never) => ____________
Bài 5: Viết lại thành câu hoàn chỉnh.
<i>Eg:</i> They/ wear suits to work? => Do they wear suits to work?
1. she/ not/ sleep late on weekends =>________
6. she/ have three daughters =>________
7. when/ she/ go to her Chinese class? =>________
8. why/ I/ have to clean up? =>________
<b>Bài 6: Chia động từ trong ngoặc ở Thì hiện tại đơn.</b>
1. She (not live) ________ in HaiPhong city.
2. She (not study) ________ on Friday.
3. My students (be not) ________ hard working.
4. He (have) ________ a new haircut today.
5. I usually (have) ________ breakfast at 7.00.
6. She (live) ________ in a house?
7. You (speak) ________ English?
8. My sister (work) ________ in a bank.
10. She (live)________ in Florida.
11. It (rain)________ almost every day in Manchester.
12. We (fly)________ to Spain every summer.
13. My mother (fry)________ eggs for breakfast every morning.
14. The bank (close)________ at four o'clock.
15. John (try)________ hard in class, but I (not think) ________ he'll pass.
16. Jo is so smart that she (pass)________ every exam without even trying.
17. My best friend (write)________ to me every week.
Đáp án
Bài 1: Điền trợ động từ ở dạng phủ định.
1. don’t 2. doesn’t 3. don’t 4. don’t
5. doesn’t 6. doesn’t 7. don’t 8. doesn’t
Bài 2: Chọn dạng đúng của từ.
1. catches 2. wears 3. drink 4. goes
5. has 6. eat out 7. watches 8. teaches
Bài 3: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc.
1. doesn’t 2. has 3. have 4. doesn’t study
5. teaches 6. likes 7. washes 8. don’t have
Bài 4: Viết lại câu, điền đúng dạng từ trong ngoặc.
1. My brothers often sleep on the floor.
2. Does he sometimes stay up late?
7. She seldom cries.
8. My father never has popcorn.
Bài 5: Viết lại thành câu hoàn chỉnh.
1. She doesn’t sleep late on weekends.
2. We don’t believe in ghost.
3. Do you understand the question?
4. They don’t work late on Fridays.
5. Does David want some coffee.
6. She has three daughters.
7. When does she go to her Chinese class?
8. Why do I have to clean up?
<b>Bài 6: Chia động từ trong ngoặc ở Thì hiện tại đơn.</b>
1. doesn’t live 2. doesn’t study 3. aren’t
4. has 5. have 6. Does she live
7. Do you speak 8. works 9. likes
10. lives 11. rains 12. flies
13. fries 14. closes 15. tries – don’t think
16. passes 17. writes