Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Bai 20 Buc tranh cua em gai toi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.56 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> Kiểm tra 15 phỳt (Bi s 3)</b>
<b>Ngữ Văn 6</b>


<b> Cõu 1: a/ Hãy kể ra những chi tiết nói về nhân vật Thái y lệnh họ Phạm. </b>


b/ Thái độ của vua Trần Anh Vương diễn biến ra sao trước cách ứng xử của
Thái y lệnh?
c/ Vua Trần Anh Vương là người như thế nào?


<b>Câu 2: 1. Cho câu: “ Học sinh lóp 6 lao động”</b>


Hãy phát triển vị ngữ của câu thành cụm động từ để ý nghĩa của câu đầy đủ, rõ ràng
hơn.


1. Hãy tìm hai động từ chỉ hoạt động, rồi phát triển thành cụm động từ và đặt
thành câu.


<b>Hướng dẫn chấm</b>


<b> Câu 1:(6,5đ) a/.Những chi tiết thuộc về hành động theo y đức của Thái y lệnh họ </b>
Phạm là:


- Đem hết của cải ra mua các loại thuốc tốt, tích trữ thóc gạo để vừa ni ăn, vừa
chữa bệnh cho người nghèo khổ. (1,0đ)


- Khơng quản ngại bệnh có nguy hiểm bẩn thỉu dầm dề máu mủ. (1,0đ)


-Cứu sống hơn ngàn người trong nhiều năm đói kém, dịch bệnh nổi lên. (1,0đ)
-Vẫn đi chữa bệnh cho người dân thường trước rồi sau mới chữa bệnh cho nhà vua,
dù có lệnh vua gọi (1,0đ)



b/. Diễn biến thái độ của vua Trần Anh Vương
- Lúc đầu nhà Vua có tức giận. (0.5 đ)


- Nhưng sau khi nghe Thái y lệnh tường trình đã khơng những hết tức giận mà còn
ca ngợi Thái y lệnh (0.5 đ)


c/ Vua Trần Anh Vương là một ơng vua có lòng nhân đức: Độ lượng bao dung với
kẻ dưới, thương người và yêu quý nhân dân (1,5điểm)


<b>Câu 2: (3,5đ) </b>


1. Học sinh lớp 6 đang lao động tưới cây (0,5đ)
2. Lấy VD về hai động từ đúng được (1,0đ)
VD: - Phát triển thành cụm động từ


+ Đang đọc bài văn tham khảo (0.5 đ)
+ Sẽ viết cho đẹp hơn (0.5 đ)


- Đặt thành câu (2,0đ) + Em đang đọc bài văn tham khảo (1,0đ)


+ Chúng ta sẽ viết cho đẹp hơn (1,0đ)


Vạn Ninh, ngày tháng năm 2014
Duyệt của tổ trưởng Người ra đề


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>KiÓm tra 15 phỳt (Bi s2)</b>
<b>Ngữ Văn 6</b>


<b>Cõu 1: Nguyờn nhân chính nào dẫn đến cuộc đánh nhau giữa Sơn Tinh và Thủy </b>


Tinh?


A. Hùng Vương kén rể.


B. Hùng Vương khơng cơng bằng trong việc đặt ra sính lễ.
C. Sơn Tinh tài giỏi hơn Thủy Tinh.


D. Thủy Tinh không lấy được Mỵ Nương làm vợ.


<b>Câu 2: Truyện Thánh Gióng là một văn bản tự sự. Hãy trình bày các chi tiết liên </b>
quan đến sự ra đời của Gióng?


<b>Câu 3: Hãy nêu ý nghĩa của truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh?</b>
<b>Hướng dẫn chấm</b>
Câu 1: Đáp án : D (1,0đ)


<b>Câu 2: (4,0đ) Hs trình bày được: - Kể về sự ra đời của Gióng phải kể đến các chi </b>
tiết sau:


+Hai vợ chồng ơng lão muốn có con. (1,0đ)
+Bà vợ ướm thử vào vết chân lạ (1,0đ)
+Bà vợ thụ thai 12 tháng thì sinh con (1,0đ)


+Đứa trẻ lên ba vẫn khơng biết nói, biết cười, chẳng biết đi, đặt đâu nằm đấy
(1,0đ)
<b>Câu 3: (4,0đ) - Học sinh nêu được các ý sau (mỗi ý được 0,1 đ):</b>


-Giải thích nguyên nhân của hiện tượng lũ lụt hàng năm xảy ra ở đồng bằng Bắc Bộ.
(0,1 đ)



-Thể hiện sức mạnh và ước mơ chiến thắng thiên nhiên của người Việt cổ.(0,1đ)
-Suy tôn ca ngợi công lao dựng nước của các vua Hùng.(0,1đ)


-Xây dựng được những hình tượng nghệ thuật kì ảo mang ý nghĩa tượng trưng và
khái quát cao.(0,1đ)


Vạn Ninh, ngày 16 tháng 11năm 2014
Duyệt của tổ trưởng Người ra đề


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>KiÓm tra 15 phỳt (Bi s 1)</b>
<b>Ngữ Văn 6</b>


1./ Hóy xỏc nh số lợng tiếng của mỗi từ và số lợng từ trong câu sau:
- Em đi xem vơ tuyến truyền hình tại câu lạc b nh mỏy giy.


2./ Danh từ là gì ? Cho vÝ dô


3./ Một số từ chỉ bộ phận của cây cối chuyển nghĩa để chỉ bộ phn ca c th ngi
<b>Đáp án</b>


1./ Cõu trờn gồm 8 từ, trong đó:


- Tõ chØ cã 1 tiếng: Em, đi, xem, tại, giấy.


- Từ gồm 2 tiếng: Nhà máy.
- Tõ gåm 3 tiếng: Câu lạc bộ.


- Tõ gåm 4 tiÕng : V« tuyÕn truyền hình.


2./ Danh từ là từ chỉ ngời, chỉ vật, hiện tợng, khái niệm danh từ gồm 2 loi:


+ Danh tõ chung:


+ Danh từ riêng dùng làm tên riêng:
- Ví dụ : TrÇn Hng Đạo, Hà Nội...
3./ - L¸: L¸ phỉi, l¸ l¸ch, l¸ gan...


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Câu 78: ( Vận dụng, kiến thức đến tuần 16, thời gian đủ để làm bài 5ph).</b>
1. Phân tích cấu trúc ba phần của cụm tính từ sau: ( 1 điểm)


“Rất chăm chỉ làm lông”


2. Viết một đoạn văn( Từ 3 đến 5 câu) Trong đó có sử dụng cụm tính từ, về chủ
đề học tập ( 2 điểm)


<b>Hướng dẫn chấm và biểu điểm</b>
1. Phận tích:


Rất chăm chỉ làm lông


P. trước P. trung tâm P. sau ( 1 điểm)


2.Viết một đoạn văn đủ số lượng, đúng ngữ pháp, đúng chủ đề ( 1 điểm)
Trong đoạn văn sử dụng ít nhất một cụm tính từ( 1 điểm)


<b>Tham khảo:</b>


Trong đợt thi đua chào mừng ngày 20/11, lớp em đã đạt nhiều thành tích trong
học tập. Nhiều bạn rất chăm chỉ học bài, làm bài tập; So với đầu năm lớp em đã
tiến bộ vượt bậc.



<b>Câu 36: ( Thông hiểu, kiến thức đến tuần 6, thời gian đủ để làm bài 5ph).</b>


Nguồn gốc ra đời của Thạch Sanh có gì đặc biệt? Nêu ý nghĩa của đoạn kể về sự ra
đời của nhân vật?


<b>Đáp án</b>


- Sự ra đời của thạch Sanh có 3 nét khác thường (1 điểm)
+ Do Ngọc Hoàng sai Thái Tử xuống đầu thai làm con
+ Bà mẹ mang thai trong nhiều năm mới sinh ra Thạch Sanh


+ Được các thiên thần dạy đủ các phép thần thông, võ nghệ. Như vậy, nguồn gốc của
Thach Sanh vừa có những nét bình thường, vừa có những nét khác thường.


- ý nghĩa của việc kể sự ra đời là: 1 điểm


+ Thạch Sanh là con của người dân thường, có cuộc đời và số phận rất gần gũi với
nhân dân.


+ sự ra đơì khác thường của Thạch Sanh có ý nghĩa tơ đậm tính chất kì lạ, đẹp đẽ
của nhân vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Đáp án:</b>


Hình tượng Thánh Gióng biểu tượng cho lịng yêu nước sức mạnh phi thường và
tinh thần chống ngoại xâm của dân tộc.(1 đ)


<b>Câu 16: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 2, thời gian làm bài 5 ph)</b>
Tự sự là gì? Truyền thuyết Thánh Gióng là một văn bản tự sự.Vì sao?
<b>Đáp án:</b>



- Tự sự là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn
đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa.
(0.5 đ)


- Văn bản Thánh Gióng là văn bản tự sự vì kể người, kể việc có mở đầu,
có diễn biến, có kết thúc.(0.5 đ)




<b>-Câu 18: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 3, thời gian đủ để làm bài 1ph).</b>
Chỉ ra cách hiểu đầy đủ nhất về nghĩa của từ?


A. Nghĩa của từ là sự vật mà từ biểu thị.


B. Nghĩa của từ là sự vật, tính chất mà từ biểu thị.


C. Nghĩa của từ là sự vật, tính chất, hoạt động mà từ biểu thị.
D. Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị.


<b>Đáp án: D (0.5 đ)</b>


<b>Câu 19: ( Thông hiểu, kiến thức đến tuần 3, thời gian đủ để làm bài 5ph).</b>
Thế nào là tự sự?


.Hướng dẫn chấm và biểu điểm:


-Trình bày định nghĩa tự sự(1 đ):Tự sự (kể chuyện)là phương thức trình bày một
chuỗi các sự việc , sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc,
thể hiện một ý nghĩa.



<b>Câu 20: ( Thông hiểu, kiến thức đến tuần 3, thời gian đủ để làm bài 5ph).</b>
Hãy nêu ý nghĩa của truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh?


<i><b>Hướng dẫn chấm và biểu điểm:Học sinh nêu được các ý sau (mỗi ý được 0,5 đ):</b></i>
-Giải thích nguyên nhân của hiện tượng lũ lụt hàng năm xảy ra ở đồng bằng Bắc Bộ.
(0,5 đ)


-Thể hiện sức mạnh và ước mơ chiến thắng thiên nhiên của người Việt cổ.(0,5 đ)
-Suy tôn ca ngợi công lao dựng nước của các vua Hùng.(0,5 đ)


-Xây dựng được những hình tượng nghệ thuật kì ảo mang ý nghĩa tượng trưng và
khái quát cao.(0,5 đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

.Hướng dẫn chấm và biểu điểm:Học sinh nêu được các ý sau:


-Nghĩa của từ là nội dung ( sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ... ) mà từ biểu thị.
(1 đ)


- Có hai cách chính để giải thích nghĩa của từ:
+ Trình bày khái niệm mà từ biểu thị. ( 0,5 đ)


+ Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích. ( 0,5 đ)
<b>Câu 22: ( Thông hiểu, kiến thức đến tuần 3, thời gian đủ để làm bài 5ph).</b>


Sự việc trong văn tự sự có đặc điểm gì?


.Hướng dẫn chấm và biểu điểm:Học sinh nêu được các ý sau (mỗi ý được 1 điểm):
Sự việc trong văn tự sự được trình bày một cách cụ thể: sự việc xảy ra trong thời
gian, địa điểm có thể, do nhân vật cơ thể thực hiện, có ngun nhân, diễn biến, kết


quả...(1 điểm).


- Sự việc trong văn tự sự được sắp xếp theo một trật tự, diễn biến sao cho thể
hiện được tư tưởng mà người kể muốn biểu đạt. (1 điểm)


<b>Câu 23: ( Thông hiểu, kiến thức đến tuần 3, thời gian đủ để làm bài 5ph).</b>
Nêu những đặc điểm của nhân vật trong văn tự sự?


.Hướng dẫn chấm và biểu điểm:Học sinh trình bày được các ý sau:


Nhân vật trong văn tự sự là kẻ thực hiện các sự việc và là kẻ được thể hiện
trong văn bản. (0,5 điểm)


- Trong văn tự sự có nhân vật chính, nhân vật phụ. Nhân vật chính đóng vai trị
chủ yếu trong việc thể hiện tư tưởng của văn bản. Nhân vật phụ chỉ giúp nhân
vật chính hoạt động. (1 điểm)


- Nhân vật được thể hiện qua các mặt:Tên gọi, lai lịch, tính nết, hình dáng, việc
làm...(0,5 điểm)


<b>Câu 24: ( Thông hiểu, kiến thức đến tuần 3, thời gian đủ để làm bài 5ph).</b>
Chức năng chủ yếu của văn tự sự là gì?


Khi kể người, kể việc cần kể những yếu tố nào?
<b>Đáp án</b>


- Chức năng của văn tự là kể người kể, việc. (0,5 điểm)


- Khi kể người thì có thể giới thiệu tên, họ, lai lịch, quan hệ, tình cảm, tài năng, ý
nghĩa của nhân vật. ( 0,75 điểm)



- Khi kể việc thì kể các hành động, việc làm, kết quả và sự thay đổi do các hành
động ấy đem lại.


<b>Câu 25: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 3, thời gian làm bài 10ph)</b>


Viết một đoạn văn từ 6 đến 7 câu kể lại việc chống bão lụt mà em từng chứng kiến
từ thực tế hoặc qua đài, tivi.


<b>Đáp án: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Nội dung đoạn văn đảm bảo một số ý sau: (1.5 đ)
+ Em đã được chứng kiến cảnh bão lụt xảy ra ở đâu?


+ Sự phá hoại của thiên tai đã đưa tới hậu quả như thế nào?


+ Cuộc chiến đấu chống bão lụt của nhân dân cả nước diễn ra như thế nào?
+ Những biểu hiện ủng hộ chia sẻ của nhân dân cả nước.


+ Suy nghĩ của em về tác hại của thiên tai và cơng việc phịng chống thiên tai.
<b>Câu 26: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 3, thời gian làm bài 5ph)</b>


Giải nghĩa các từ sau và chỉ rõ từ đó được giải nghĩa bằng cách nào: Giếng, dũng
cảm.


<b>Đáp án: </b>


- Giếng: hố đào thẳng đứng sâu vào lòng đất, để lấy nước - Trình bày khái nệm
mà từ biểu thị.(0.5 đ)



- Dũng cảm: trái với hèn nhát - Đưa ra từ trái nghĩa.(0,5 đ)


Câu 27: ( nhận biết, kiến thức đến tuần 4, thời gian đủ để làm bài 5ph).
Khoanh tròn vào chữ cái đầu, câu trả lời đúng


Truyền thuyết “ Sự tích hồ gươm” ra đời vào thời điểm lịch sử nào?
A. Trước khi quân Minh xâm lược nước ta (1407)


B. Trong thời kỳ kháng chiến chống giặc Minh(1407 – 1427)


C. Sau chiến thắng chống quân Minh xâm lược của nghĩa quân Lam Sơn.
D. Sau khi Lê lợi rời đô từ Tây Đô về kinh thành Thăng Long.


<b>Đáp án: B</b>


<b>-Câu 28: ( Thông hiểu, kiến thức đến tuần 4, thời gian đủ để làm bài 5ph).</b>
Việc trả lại gươm cho Long Qn của Lê Lợi có ý nghĩa gì?


<b>Đáp án</b>


Việc trả lại gươm cho Long Quân của Lê Lợi có ý nghĩa:
- Mong muốn cuộc sống thanh bình cho đất nước. 0,5 điểm
- Khơng bao giờ có chiến tranh sảy ra. 0,5 điểm


<b>Câu 29: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 4, thời gian làm bài 10ph)</b>
Câu chủ đề có vai trị như thế nào trong đoạn văn?


Viết một đoạn văn(khoảng 5,7) câu gạch dưới câu chủ đề.
<b>Đáp án: </b>



- Câu chủ đề là câu nêu ý chính của đoạn (0.5 đ)
- Viết đoạn văn có bố cục, nội dung rõ ràng (1 đ)
- Xác định được câu chủ đề (0.5 đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Đáp án: Dàn bài của bài văn tự sự giúp chúng ta viết bài văn đầy đủ ý, có trình tự, </b>
chặt chẽ, hợp lý (1 đ)


<b>Câu 31( Nhận biết, kiến thức đến tuần 5, thời gian đủ để làm bài 2ph)</b>


Hãy trả lời câu hỏi bằng cách chọn chữ cái ở trước câu trả lời đúng nhất.
Trong các câu sau, ở câu nào từ “ăn” được sử dụng với nghĩa gốc?


A. Mặt hàng này đang ăn khách.
B. Hai chiếc tầu lớn đang ăn than.
C. Cả nhà đang ăn cơm.


D. Chị ấy rất ăn ảnh.
<b>Đáp án: C</b>


<b>Câu 32 : Thông hiểu, kiến thức đến tuần 5, thời gian đủ để làm bài 5ph).</b>
Nêu một số nghĩa chuyển của các từ:


-


Nhà ...
- ăn ...
-


Mắt ...


<b>Đáp án</b>


- Nhà: Nhà Nước, nhà trường ....


- ăn: Tàu tham ăn, ăn tham, ăn chơi ....
- Mắt: Mắt cây, mắt na ...


<b>Câu 33: ( Vận dụng, kiến thức đến tuần 5, thời gian đủ để làm bài 5ph).</b>


Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng từ láy và từ nhiều nghĩa? gạch chân dưới
các từ ấy


Đáp án:


Vậy là mùa xuân đã đến. Đất trời như khoác thêm một chiếc áo mới. Cây cối
như xanh hơn với những mần non mơn mởn.Bầu trời cũng trong và cao hơn.Nhìn
qua khung cửa nhỏ em thấy mở ra trước mắt một cảnh đẹp diệu kì. Khóm hồng
nhung đang khoe những cánh hồng rực rỡ. Xa xa, một đàn bướm vàng đang đi tìm
nhụy. Trên vịm cây bưởi, lũ chim sâu đang líu lo cất tiếng hót...


+ 1 ngạch đậm là từ nhiều nghĩa.
+ 1 ngạch là từ láy.


Biểu điểm: Viết đoạn văn nội dung lơ gíc, hay. (1 điểm)


Đoạn văn có ít nhất một từ nhiều nghĩa. (0.5 điểm)
Đoạn văn có ít nhất 3 từ láy. (0,5 điểm)


Trình bày sạch đẹp,khơng viết sai chính tả (0,5 điểm)



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Để khẳng định hoặc phủ định ý kiến sau, em hãy ghi chữ Đ ( đúng ) hoặc S ( sai)
vào ơ vng.


- Từ nhiều nghĩa có nghĩa đen, nghĩa xuất hiện từ đầu, nghĩa bóng, nghĩa được
hình thành từ nghĩa gốc.


<b>Đáp án: Đ</b>


<b>Câu 36: ( Thông hiểu, kiến thức đến tuần 6, thời gian đủ để làm bài 5ph).</b>


Nguồn gốc ra đời của Thạch Sanh có gì đặc biệt? Nêu ý nghĩa của đoạn kể về sự ra
đời của nhân vật?


<b>Đáp án</b>


- Sự ra đời của thạch Sanh có 3 nét khác thường (1 điểm)
+ Do Ngọc Hoàng sai Thái Tử xuống đầu thai làm con
+ Bà mẹ mang thai trong nhiều năm mới sinh ra Thạch Sanh


+ Được các thiên thần dạy đủ các phép thần thông, võ nghệ. Như vậy, nguồn gốc của
Thach Sanh vừa có những nét bình thường, vừa có những nét khác thường.


- ý nghĩa của việc kể sự ra đời là: 1 điểm


+ Thạch Sanh là con của người dân thường, có cuộc đời và số phận rất gần gũi với
nhân dân.


+ sự ra đơì khác thường của Thạch Sanh có ý nghĩa tơ đậm tính chất kì lạ, đẹp đẽ
của nhân vật.



<b>Câu 37: ( Vận dụng, kiến thức đến tuần 6, thời gian đủ để làm bài 5ph).</b>
Hãy thay từ dùng sai trong các câu dưới đây bằng những từ khác?


<i>a.</i> Có một bạn cịn đang bàng quang với lớp.


<i>b.</i> Ngày mai, chìng em sẽ đi thăm quan Viện bảo tàng của tỉnh.
<b> Hướng dẫn chấm và biểu điểm. </b>


<i>c.</i> Thay từ bàng quang bằng từ bàng quan.
<i>d.</i> Thay từ thăm quan bằng từ tham quan.


<b>Câu 38: ( Vận dụng, kiến thức đến tuần 6, thời gian đủ để làm bài 5ph).</b>
Đặt câu trong đó có từ: nhược điểm.


<b> Hướng dẫn chấm và biểu điểm.</b>


Mặc dù còn một số nhược điểm, nhưng so với năm học cũ, lớp 6 B đã tiến bộ vượt
bậc.


<b>Câu 39 :(Nhận biết, kiến thức đến tuần 7, thời gian đủ để làm bài 1ph).</b>
Nhân vật chính trong câu chuyện em bé thông minh là ai?


a. Hai cha con em bé
b. Em bé


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Câu 40: Thông hiểu, kiến thức đến tuần 07, thời gian đủ để làm bài 1ph).</b>
Tại sao em bé thông minh được hưởng vinh quang ?


A. Nhờ may mắn và tinh ranh.


B. Nhờ sự giúp đỡ của thần linh.
C. Nhờ có vua u mến.


D. Nhờ thơng minh, hiểu biết và kinh nghiệm của bản thân.


<b>Đáp án: D</b>


<b>Câu 41: ( Vận dụng, kiến thức đến tuần 7, thời gian đủ để làm bài 5ph).</b>


Đóng vai nhân vật em bé thơng minh kể lại cuộc thử tài lần thứ nhất và thứ
hai?


<b>Đáp án.</b>


Một hôm, tôi và cha tôi đang làm ruộng bỗng có một viên quan hỏi:
- Này, lão kia! Trâu của lão cày một ngày được mấy đường?
Tôi liền nhanh miệng hỏi lại:


- Thế ngựa của ông đi một ngày được mấy bước?
Viên quan đành lắc đầu chịu thua.


Thế rồi một ngày nọ, làng tôi nhận được lệnh vua ban cho ba con trâu đực
và ba thúng gạo nếp hẹn năm sau đẻ thành chín con. Tơi liền ra lệnh cho thịt
hai con và đồ xôi ăn mừng sau đó cùng cha vào cung để vua tự nói ra sự vơ lý
của mình. Vua nghe nói đành chịu trí thơng minh của tơi.




<b>Câu 42: ( Vận dụng, kiến thức đến tuần 7, thời gian đủ để làm bài 5ph).</b>


Đóng vai nhân vật em bé thông minh kể lại cuộc thử tài lần ba ?
<b>Đáp án.</b>


Một hôm, tôi và cha đang ăn cơm ở cơng qn thì có sứ nhà vua mang tới một con
chim sẻ với lệnh bắt tôi phải làm thành ba mâm cỗ thức ăn. Tôi liền bảo cha lấy cho
một chiếc kim may yêu cầu đức vua rèn cho một con dao để xẻ thịt chim. Vua nghe
nói từ đó phục hẳn.


<b>Câu 43: ( Nhận biết, kiến thức đến tuần 08, thời gian đủ để làm bài 1ph).</b>
Danh từ được chia thành những loại lớn nào?


A. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vât.
B. Danh từ chỉ sự vật.


C. Danh từ chung và danh từ riêng.


D. Danh từ chỉ hiện tượng và danh từ chỉ khái niệm.


<b> Đáp án : A</b>


Câu 44: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 08, thời gian đủ để làm bài 1ph).
Ước mơ nổi bật của nhân dân lao động trong cây bút thần là gì ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

B. Sống n lành.


C. Thốt khỏi áp bức bóc lột.


D. Về khả năng kì diệu của con người.
Đáp án: D



<b>Câu 45: ( Thông hiểu, kiến thức đến tuần 8, thời gian đủ để làm bài 5ph).</b>
Nêu ý nghĩa truyện cây bút thần.


<b>Đáp á n :</b>


- Khả năng, sức mạnh kì diệu.


- Quan niệm của nhân dân về công lý xã hội, nghệ thuật.
- Ước mơ về khả năng kì diệu của con người.


Câu 46: ( Vận dụng, kiến thức đến tuần 8, thời gian đủ để làm bài 5ph).


Viết đoạn văn ngắn phát biểu cảm nhgĩ về một nhân vật em thích trong các truyện
truyền thuyết hoặc cổ tích đã học.


Đáp án: Học sinh viết đoạn văn nêu được cảm nghĩ của mình về nhân vật dân gian
đảm bảo tính lơ gic, mạch lạc, lời văn biểu cảm, có sức thuyết phục, chữ viết sạch
sẽ, khơng sai lỗi chính tả. ( 2đ)


<b>Câu 47: ( Nhận biết, kiến thức đến tuần 9, thời gian đủ để làm bài 5ph).</b>


Liệt kê thứ tự những địi hỏi của mụ vợ ơng lão qua truyện ông lão đánh cá và
con cá vàng. Em có nhận xét gì về mức độ địi hỏi đó?


<b>Đáp án.</b>


+ Lần 1: Đòi máng lợn mới.
+ Lần 2: Đòi nhà rộng.



+ Lần 3: Đòi làm Nhất Phẩm Phu Nhân.
+ Lần 4: Địi làm Nữ Hồng.


+ Lần 5 : Làm Long Vương.


- Đòi hỏi mỗi lúc một tăng về vật chất, danh vọng, quyền lực.
- Tham lam vô độ.


<b> Câu 48 Thông hiểu, kiến thức đến tuần 9, thời gian đủ để làm bài 1ph).</b>
Thứ tự kể trong văn tự sự là gì?


A. Kể theo trình tự trước, sau.


B. Kể đan xen giữa hiện tại –quá khứ- hiện tại.
C. Cả A,B đều đúng.


Đáp án đúng: C


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Đáp án:</b>


+ Vua Hùng kén rể.


+ Sơn Tinh, Thuỷ Tinh đến cầu hôn.
+ Vua Hùng ra điều kiện chọn rể.
+ Sơn Tinh đến trước được vợ.


+ Thuỷ Tinh tức giận đánh Sơn Tinh.


+ Cuộc giao chiến giữa Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.



+ Hàng năm Thuỷ Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh nhưng đều thua.
<b>Câu 50: ( Vận dụng, kiến thức đến tuần 9, thời gian đủ để làm bài 5ph).</b>


Hãy viết hai lời giới thiệu trong đó có sử dụng ngơi kể thứ nhất và thứ ba?
<b>Đáp án:</b>


a. Tôi rất chăm học nên kì thi học sinh giỏi vừa qua, tơi đạt giải nhất mơn tốn
của Tỉnh.


b. Bạn Lan là một lớp trưởng gương mẫu nên được thầy cô và bè bạn quý
mến.




Câu 52: ( Thông hiểu, kiến thức đến tuần 10, thời gian đủ để làm bài 5ph).
Qua truyện ngụ ngôn ếch ngồi đáy giếng, em rút ra bài học gì cho bản thân?
<b> Đáp án:</b>


- Khuyên con người ta không được kiêu ngạo, chủ quan, phải khiêm tốn học
hỏi, nhìn xa trơng rộng.


<b>Câu 53: ( Vận dụng, kiến thức đến tuần 10, thời gian đủ để làm bài 15ph).</b>


Hãy viết một đoạn văn ngắn trong đó có sử dụng các danh từ mà em đã học.
Hướng dẫn chấm:


- Học sinh viết được đoạn văn có sử dụng các danh từ đã học. (1đ)
- Viết mạch lạc, chặt chẽ, khơng sai lỗi chính tả. (1đ)


<i>Đoạn văn mẫu: Người ta kể lại rằng,ngày xưa có một em bé rất thơng minh tên</i>


là mã Lương. Cha mẹ em đều mất sớm. Nhà nghèo khơng có tiền mua bút. Em
phải lấy que, chấm tay xuống nước để vẽ. Vì vậy, em tiến bộ rất mau. Em vẽ
chim, cá giống hệt và em được Thần thưởng cho cây bút bằng vàng sáng lấp
lánh.




<b>Câu 54: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 11, thời gian đủ để làm bài 1ph).</b>
Chọn đáp án đúng nhất.


Truyện ngụ ngơn “ Thầy bói xem voi” đã:
A. Mượn chuyện voi để nói chuyện người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Đáp án: C


<b>Câu 55: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 11, thời gian đủ để làm bài 1ph)</b>
Cụm danh từ là:


A. Do nhiều danh từ hợp thành.
B. Là từ ngữ làm chủ ngữ của câu.


C. Là một tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
D. Là phụ từ đứng trước danh từ.


Đáp án: C


<b>Câu 41: ( Thông hiểu, kiến thức đến tuần 11, thời gian đủ để làm bài 5ph).</b>
Học xong truyện “Thầy bói xem voi” em rút ra bài học gì?



Đáp án:


-Sự vật hiện tượng rất rộng lớn gồm nhiều khía cạnh, nhiều mặt khác nhau.(1
điểm)


-Ta phải nhìn nhận một cách tồn diện, tổng qt mới đánh giá, nhận xét sự vật ấy
một cách chính xác.(1 điểm)


Câu 56: ( Vận dụng, kiến thức đến tuần 11, thời gian đủ để làm bài 20ph).
Tự giới thiệu về bản thân mình?


<b>Đáp án:</b>


<i>a.</i> Mở bài: Lời chào và lý do (0,5 điểm )
<i>b.</i> Thân bài: ( 1 điểm)


+ Tên, tuổi.
+ Gia đình.
+ Sở thích.


<i>c.</i> Kết bài: Cảm ơn. (0,5 điểm )


Câu 57: ( Vận dụng, kiến thức đến tuần 11, thời gian đủ để làm bài 5ph).
Viết và sửa lại các danh từ sau cho đúng rồi xếp vào bảng phân loại?


thái nguyên, hưng yên,Hồ chí Minh, Nam cao, nguyễn Du, Nguyễn Đình chiểu,
hoa hồng, Cái Bàn, Bắc giang, Mùa Xuân, Chim én, Nghĩa hoà.


<b>Hướng dẫn chấm và biểu điểm( chi tiết)</b>



DT chung hoa hồng, cái bàn, mùa xuân, chim én


DT riêng Thái Nguyên, Hưng Yên, Hồ Chí Minh, Nam Cao, Nguyễn Du,
Nguyễn Đình Chiểu, Bắc Giang, Nghĩa Hoà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

DT riêng(1 điểm)


<b> Câu 58: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 12, thời gian đủ để làm bài 1ph).</b>
Danh từ chỉ sự vật chia làm hai loại nhỏ là:


A. Danh từ chung: Là tên gọi của 1 loại sự vật.


B. Danh từ riêng: Là tên riêng của từng người, từng vật, từng địa phương.
C. Danh từ chỉ đơn vị


D. Cả 2 ý A và B
Đáp án: D




<b>Câu 59: Thông hiểu, kiến thức đến tuần 12, thời gian đủ để làm bài 1ph)</b>
Kể chuyện đời thường về nhân vật cần có những điểm nào sau:


A. Kể được đặc điểm của nhân vật hợp với lứa tuổi.
B. Có tính khí riêng, có chi tiết,việc làm đáng nhớ.
C. Kể tất cả mọi hoạt động lớn nhỏ của nhân vật ấy.
D. Cả hai ý A,B đều đúng.


E. Cả hai ý C,D đều đúng.



Đáp án: D


<b>Câu 60: ( Vận dụng, kiến thức đến tuần 12, thời gian đủ để làm bài 5ph).</b>
Viết phần mở bài cho đề văn :Kể về một cuộc đi thăm di tích lịch sử.
<b>H</b>


<b> ướng dẫn chấm và biểu điểm( chi tiết )</b>


Trên đất nước Việt Nam,đâu đâu cũng in những chiến công hiển hách của dân tộc
ta. Một dân tộc anh hùng.Một trong những di tích lịch sử đó phải kể đến chiến khu
Việt Bắc .Chuyến đi tham quan chiến khu Việt Bắc vừa qua đã để lại trong em
nhiều ấn tượng sâu sắc. Em nhớ mãi cảm xúc phấn khởi, hăng say.


Biểu điểm:


Viết đúng yêu cầu phần kết bài (1,5 điểm)
Viết sạch đẹp đúng chính tả ( o,5 điểm)


<b>Câu 61: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 13, thời gian đủ để làm bài 1ph)</b>
Truyện cười là:


A.Truyện kể về những hiện tượng ,những con người đáng cười trong cuộc sống
nhằm tạo ra tiếng cười để mua vui hoặc châm biếm ,phê phán những thói hư tật xấu
trong xã hội .


B.Truyện để mua vui giải trí bằng tiếng cười.


C. Truyện kể về những con người,những hiện tượng đáng phê phán.
<b>Đáp án:A</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Dịng nào sau đây nói đúng lượng từ và số từ?
A/ Đều đứng trước danh từ


B/ Đứng liền kề với danh từ có ý nghĩa chỉ số lượng
C/ Thuộc phần đầu trong cụm danh từ


D/ Thuộc phần đầu trong cụm danh từ, đứng trước liền kề với danh từ có ý nghĩa chỉ
số lượng.


Đáp án: D


Câu 63: ( Thông hiểu, kiến thức đến tuần 13, thời gian đủ để làm bài 1ph)
Bài học nào sau đây đúng với truyện “Lợn cưới áo mới”?


A/ Có gì hay khoe để mọi người cùng biết
B/ Chỉ có khoe những gì mình có


C/ Khơng nên khoe một cách hợm hĩnh
D/ Nên tự chủ trong cuộc sống.


Đáp án: C


<b> Câu 64: ( Thông hiểu, kiến thức đến tuần 13, thời gian đủ để làm bài 5ph).</b>
Học xong truyện “Treo biển” Em rút ra bài học gì cho bản thân ?
<b>Đáp án .</b>


+Được người khác góp ý là tốt nhưng khơng nên vội vàng hành động mà phải suy
xét kĩ lưỡng.



+ Khi làm việc gì cũng phải có chủ kiến(Lập trường vững vàng).Biết tiếp thu có
chọn lọc ý kiến của người khác.


Biểu điểm : Nêu bài học qua truyện (1 điểm)
Liên hệ bản thân (1 điểm)


<b>Câu 65: ( Vận dụng, kiến thức đến tuần 13, thời gian đủ để làm bài 10ph).</b>
Viết phần kết bài của đề bài :Kể về người mẹ yêu dấu của em.
<b> Hướng dẫn chấm và biểu điểm( chi tiết )</b>


Vâng ! Mẹ em hiền dịu và bao la là thế.Em ước mong sao mẹ sống mãi trên cuộc
đời này.Để mẹ mãi là niềm tin, là mặt trời soi sáng cho em.


Biểu điểm:


Kết thúc vấn đề + suy nghĩ của mình về người mẹ (1.5 điểm)


+ Câu từ mượt mà, viết đúng chính tả, sạch đẹp (0.5 điểm)


<b>Câu 66: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 14, thời gian đủ để làm bài 1ph)</b>
<i><b>. Loại truyện dan gian nào sau đây đều có yếu tố tưởng tượng?</b></i>


A/ Truyện cổ tích, truyện ngụ ngơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Đáp án: B


<b>Câu 67: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 14, thời gian đủ để làm bài 1ph)</b>
Dòng nào sau đây là cụm danh từ.



A. Một lâu đài to lớn.
B. Đang nổi sóng mù mịt.
C. Khơng muốn làm nữ hoàng.
D. Lại nổi cơn thịnh nộ.


<b>Đáp án: A</b>


<b>Câu 68: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 14, thời gian đủ để làm bài 1ph)</b>
<i><b> Nhóm truyện nào sau đây không cùng thể loại?</b></i>


A/ Bánh chưng bánh giầy – Thánh Gióng – Sơn Tinh Thuỷ Tinh


B/ Thầy bói xem voi – ếch ngồi đáy giếng – Chân, tay, tai, mắt, miệng
C/ Cây bút thần – Sọ Dừa - Ông lão đánh cá và con cá vàng


D/ Sự tích Hồ Gươm – Em bé thơng minh - Đeo nhạc cho mèo.
Đáp án: D


<b>Câu 69: Thông hiểu, kiến thức đến tuần 14, thời gian đủ để làm bài 5ph</b>
<i><b> ý nghĩa nào sau đây khơng cần có trong định nghĩa về truyện tưởng tượng?</b></i>
A/ Truyện được nghĩ ra bằng trí tưởng tượng của người kể


B/ Truyện tuy khơng có sẵn trong thực tế, trong sách vở nhưng có một ý nghĩa nào
đó.


C/ Truyện được kể một phần dựa trên những điều có thật rồi tưởng tượng thêm.
D/ Các chi tiết tưởng tượng cần phải hoang đường.


Đáp án: D



<b>Câu 70: ( Vận dụng, kiến thức đến tuần 14, thời gian đủ để làm bài 5ph).</b>


Các danh từ sau đây danh từ nào viết hoa chưa đúng hãy sửa lại cho đúng và
phân loại chúng?


Trung Quốc, hạ long, việt nam, hà nội, Bông Hồng, trường học, Thái nguyên, quyển
vở, Nghĩa hoà, bạn mai.


Đáp án:


+ Danh từ riêng: Trung Quốc, Hạ Long, Việt Nam, Hà Nội, Thái Nguyên, Nghĩa
Hoà, bạn Mai. (1 điểm)


+ Danh từ chung: bông hồng, trường học, quyển vở. (1 điểm)


<b>Câu 71: ( Nhận biết, kiến thức đến tuần 15, thời gian đủ để làm bài 1 ph)</b>
Dịng nao sau đây khơng phù hợp với đặc điểm của động từ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

B/ Có khả năng kết hợp với: đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, chớ.


C/ Khi làm chủ ngữ mất khả năng kết hợp với: đã, sẽ, đang, cũng, vẫn.
D/ Thường làm thành phần phụ trong câu,


Đáp án: D


<b>Câu 72: Thông hiểu, kiến thức đến tuần 15, thời gian đủ để làm bài 1ph</b>
Truyện “Con hổ có nghĩa” có ý nghĩa nhằm mục đích gì?


A/ Đề cao tình cảm thuỷ chung giữa con người với nhau.


B/ Đề cao tình cảm giữa lồi vật với con người


C/ Đề cao cái nghĩa và khuyên mọi người luôn biết trọng ơn nghĩa
D/ Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của loài vật.


Đáp án: C


Câu 73: ( Vận dụng, kiến thức đến tuần 15, thời gian đủ để làm bài 15ph).
Em hãy viết một đoạn văn(nội dung tự chọn) trong đó có sử dụng động từ.
Đáp án:


- Viết được đoạn văn chặt chẽ, khơng sai lỗi chính tả(1đ)
- Có sử dụng được ít nhất 5 động từ(1đ)


<b>Câu 74: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 16, thời gian đủ để làm bàì 1ph)</b>
Chọn chữ cái đứng ở đầu câu trả lời đúng nhất


1. Lời nhận xét nào đúng nhất về truyện “Mẹ hiền dạy con”


A. Truyện thể hiện tình thương yêu của người mẹ đối với đứa con.
B. Truyện thể hiện lịng u kính của con đối với mẹ


C. Truyện đề cao tình mẫu tử thiêng liêng.


D. Truyện nêu lên những bài học sâu sắc về việc dạy con sao cho nên người.
Đáp án: D


<b>Câu 75: ( Thông hiểu, kiến thức đến tuần 16, thời gian đủ để làm bài 20ph).</b>


1. Qua truyện: “Mẹ hiền dạy con” Hãy nêu ý nghĩa của việc dạy con trong


ba sự việc đầu là gì? Trong hai sự việc sau là gì? ở hai sự việc sau ý
nghĩa có gì khác so với ba sự việc đầu? ( 2 điểm)


2. Nêu những bài học rút ra từ truyện “Mẹ hiền dạy con” ( 2 đ)
<b>Hướng dẫn chấm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Trong sự việc thứ tư, thứ năm có ý nghĩa: Khơng dạy con nói dối, phải
dạy chữ tín cho con, dạy cho con có ý chí, nghị lực, say mê học tập( 0.5
đ)


- ở hai sự việc sau về ý nghĩa có điểm khác so với ba sự việc đầu: Dạy
con bằng cách ứng xử hàng ngày của người thân trong gia đình ( mơi
trường gia đình) Người thân trong gia đình phải sống mẫu mực làm tấm
gương sáng cho con trẻ, thương yêu trẻ, nhưng không được nuông
chiều. (1 đ)


2. ( 2 đ) nêu 4 ý. ( mỗi ý 0.5 điểm)


- Dạy con trước hết phải chọn cho con môi trường sống lành mạnh.
- Dạy con trước hết phải dạy đạo đức.


- Dạy đạo đức chưa đủ, còn phải dạy lịng say mê học tập.


- Với con khơng nng chiều mà phải nghiêm khắc dựa trên niềm yêu
thương tha thiết muốn cho con nên người.


<b>Câu 76: ( Thông hiểu, kiến thức đến tuần 16, thời gian đủ để làm bàì 5ph)</b>
Hãy trả lời bằng cách chọn chữ cái ở trước câu trả lời đúng nhất
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:



“Trong các giống vật, Trâu là kẻ vất vả nhất, sớm tinh mơ đã bị gọi dạy đi cày,
đi bừa, ách khoác lên vai, dây chão xâu đằng mũi. Thơi thì tuỳ chủ, miệng qt, tay
đánh, trâu chỉ một lịng chăm chỉ làm lụng, khơng kể ruộng cạn đồng sâu, ngày mưa,
ngày nắng, chỉ mong lúa ngô tươi tốt để đền ơn chủ”.


1. Đoạn văn trên đây có mấy tính từ:
A. Chín B. Tám
C. Bảy D. Sáu
2. Đoạn văn trên đây có mấy cụm tính từ
A. Hai B. Bốn


C. Năm D. Sáu


<b>Hướng dẫn chấm: Mỗi lựa chọn đúng: 0.5 điểm</b>
1. C ( 0.5 điểm)


2. A ( 0.5 điểm)


<b>Câu 77: ( Vận dụng, kiến thức đến tuần 16, thời gian đủ để làm bài 10ph).</b>
1. Cho câu: “ Học sinh lóp 6 lao động”


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

2. Hãy tìm hai động từ chỉ hoạt động, rồi phát triển thành cụm động từ và đặt
thành câu.


<b>Hướng dẫn chấm: Mỗi câu 1 điểm</b>


2. Học sinh lớp 6 đang lao động tưới cây ( 1 đ)
2. Lấy VD về hai động từ đúng được 0.5 điểm
VD: Đọc, viết.



-Phát triển thành cụm động từ( 1 điểm)
+ Đang đọc bài văn tham khảo( 0.5 đ)
+ Sẽ viết cho đẹp hơn ( 0.5 đ)
-Đặt thành câu( 0.5 đ)


+ Em đang đọc bài văn tham khảo (0.25đ)
+ Chúng ta sẽ viết cho đẹp hơn ( 0.25đ)


<b>Câu 78: ( Vận dụng, kiến thức đến tuần 16, thời gian đủ để làm bài 5ph).</b>
3. Phân tích cấu trúc ba phần của cụm tính từ sau: ( 1 điểm)


“Rất chăm chỉ làm lông”


4. Viết một đoạn văn( Từ 3 đến 5 câu) Trong đó có sử dụng cụm tính từ, về chủ
đề học tập ( 2 điểm)


<b>Hướng dẫn chấm và biểu điểm</b>
2. Phận tích:


Rất chăm chỉ làm lông


P. trước P. trung tâm P. sau ( 1 điểm)


2.Viết một đoạn văn đủ số lượng, đúng ngữ pháp, đúng chủ đề ( 1 điểm)
Trong đoạn văn sử dụng ít nhất một cụm tính từ( 1 điểm)


<b>Tham khảo:</b>


Trong đợt thi đua chào mừng ngày 20/11, lớp em đã đạt nhiều thành tích trong
học tập. Nhiều bạn rất chăm chỉ học bài, làm bài tập; So với đầu năm lớp em đã


tiến bộ vượt bậc.


<b>Câu 79: ( nhận biết, kiến thức đến tuần 17, thời gian đủ để làm bàì 2ph)</b>
Hãy trả lời bằng cách chọn chữ cái ở trước câu trả lời đúng nhất.


1. Nhận xét nào sau đây không đúng với phẩm chất của Thái y lệnh họ
Phạm?


A. Coi trọng y đức.


B. Đặt tính mệnh người dân trên tính mệnh mình
C. Có trí tuệ trong phép ứng xử.


D. Sợ quyền uy bề trên.


2. Vị Thái y lệnh được xem là mẫu người thày thuốc nào?
A. “Thày thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lịng”


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

C. Thày thuốc khơng thích chữa bệnh cho nhà giầu.
D. Thày thuốc rất tài giỏi.


Hướng dẫn chấm.: Mỗi lựa chọn đúng 0.5 điểm
Câu 1: D ( 0.5 điểm)


Câu 2: A ( 0.5 điểm)


<b>Câu 81: (Thông hiểu, kiến thức đến tuần 17, thời gian đủ để làm bài 5ph)</b>
Thế nào là cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ?


Đáp án:



- Cụm danh từ là tổ hợp từ có danh từ làm trung tâm.
- Cụm động từ là tổ hợp từ có động từ làm trung tâm.
- Cụm tính từ là tổ hợp từ có tính từ làm trung tâm.
<b>Câu 82: Thông hiểu, kiến thức đến tuần 17, thời gian đủ để làm bài</b>


Từ “biển” thuộc loại từ nào?
A. Từ hán việt


B. Từ thuần việt
C. Từ mượn tiếng anh
D. Từ gốc hán


Đáp án: B


<b>Câu 83: ( Vận dụng, kiến thức đến tuần 17, thời gian đủ để làm bài 10ph).</b>


Trong các câu sau đây từ “Bạc” nào được dùng theo nghĩa gốc, từ nào dùng theo
nghĩa chuyển.


Giảí thích nghĩa của các từ đó.
a. áo mẹ em đã bạc mầu.
b. Đất đã bạc mầu


c. Nó ăn ở tệ bạc.


<b> Hướng dẫn chấm: Mỗi ý trả lời đúng cho 0,5 điểm</b>
<b> -Từ “bạc”trong câu a là dùng theo nghĩa gốc(0,5đ)</b>


Từ “bạc “ trong câu b, c là dùng theo nghĩa chuyển ( 0.5 đ)


-Giải thích


-“bạc”trong câu a: Mầu sắc đã phai nhạt (0.5 đ)


-“bạc” trong câu b: Chỉ đất đã bị mất độ mầu mỡ( 0.5đ)


-“bạc” trong câu c: Cách ăn ở khơng chung thuỷ, thay lịng đổi dạ ( 0.5 đ)
<b>Câu 84 : ( Vận dụng, kiến thức đến tuần 17, thời gian đủ để làm bài 10ph).</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Đáp án:</b>


Viết được đoạn văn đủ số lượng ( 0.5đ)
+Có sử dụng danh từ chung ( 0.5 đ)
+Có sử dụng danh từ riêng ( 0.5 đ)
+Có sử dụng cụm danh từ ( 0.5 đ)


<b>Câu 85: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 17, thời gian đủ để làm bài</b>
Điền cụm danh từ sau vào mơ hình cụm danh từ


Tất cả các em học sinh chăm ngoan ấy.
<b> </b>Đáp án:


<b>Cụm danh từ</b>


Phần phụ trước <sub>Phần trung tâm</sub> <sub>Phần phụ sau</sub>


t2 t1 T1 T2 s1 s2


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×