Tải bản đầy đủ (.docx) (85 trang)

GIAO AN CONG NGHE 9 CA NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (450.8 KB, 85 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Tuần 1 Ngày soạn: </b></i>
<i><b>Tiết 1 Ngày dạy: </b></i>


<b>Bài 1 : GIỚI THIỆU NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức :


- Biết đựơc vị trí , vai trị của nghề điện dân dụng đối với sản xuất và đời sống
- Có được một số thơng tin cơ bản về nghề điện dân dụng


- Biết đưôc một số biện pháp an toàn loa động trong nghề điện dân dụng , có định hướng
sau này về nghề nghiệp


2. Kỹ năng : Biết vận dụng lý thuyết vào thực tiễn ,
3. Thái độ: u thích bộ mơn


<b>II. Chuẩn bị: </b>


* Thầy: Chuẩn bị cho cả lớp :
- Tranh vẽ về nghề điện dân dụng
- Bản mô tả nghề điện dân dụng


* Trị: HS có thể chuẩn bị một số kiến thức về nghề điện mà em biết
<b>III. Tiến trình lên lớp: </b>


<b>1. Ổn định lớp : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>
<b>3. Bài mới :</b>


Hiện nay điện năng là nguồn động lực chủ yếu đối với sản xuất và đời sống Vì vậy nghề


điện dân dụng và một số kiến thức cơ bản về nghề yêu cầu mỗi chúng ta cần phải biết được để
ai trong mỗi chúng ta đều có kiến thức về nghề điện . vậy nghề điện có vai trị như thế nào và
địi hỏi cần có những kiến thức như thế nào hơm nay các em vào bài mới


KIẾN THỨC CƠ BẢN


HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC


Hoạt động của thầy Hoạt động của trị
<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu nghề điện dân dụng</b>


I/ Vai trị , vị trí của nghề điện
dân dụng trong sản xuất và đời
sống :


Nghề điện dân dụng đa dạng ,
hoạt động chủ yếu trong lĩnh
vực sản xuất & sử sụng điện
năng phục vụ cho sản xuất ,
sinh hoạt của các hộ tiêu thụ
điện . Nghề điện dân dụng đẩy
nhanh tốc độ công nghiệp hoá
hiện đại hoá


II/ Đặc điểm yêu cấu nghề
điện :


1/ <i>Đối tượng yêu cầu nghề</i>
<i>điện : SGK / 5</i>



2/ <i>Nội dung lao động của</i>
<i>nghề : </i>


+ Lắp đặt mạng điệnsản xuất &
sinh hoạt


+ Lắp đặt các thiết bị phục vụ
cho sản xuất & sinh hoạt


+ Bảo đưỡng & vận hành sửa
chữa các thiết bị điện …


3/ <i>Điều kiện làm việc của nghề</i>


Tìm hiểuvai trị của nghề điện dân
dụng :


GV đặt các câu hỏi gợi ý sau :


* Theo em hiểu nghề điện dân dụng
có vai trị như thế nào trong đời sống
& kỹ thuật ?


HS thảo luận nhóm trả lời vai trị của
nghề điện dân dụng


<i><b>Tìm hiểu đặc điểm và yêu cầu nghề </b></i>
<i><b>điện </b></i>


a. Tìm hiểu nội dung lao động nghề


điện dân dụng


GV đặt câu hỏi : Theo em nội dung
lao động nghề điện dân dụng bao
gồm những lĩnh vực nào ? Cho ví dụ
GV cho HS thảo luận nhóm các yêu
cầu sau


HS làm việc theo nhóm
những nội dung và thống
nhất nơi dung bài ghi


HS thảo luận và trả lời
được nội dung lao động
nghề điện bao gồm
những lĩnh vực :


+ Lắp đặt mạng điệnsản
xuất & sinh hoạt


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>điện</i>


+ Việc lắp đặt đường dây , sửa
chữa , hiệu chỉnh các thiết bị
trong mạng điện thường được
tiến hành ngoài trời , trên cao
lưu động , gần khu vực có điện
nên rất nguy hiểm


+ Công tác bảo dưỡng sửa chữa


và hiệu chỉnh các thiết bị điện
thường được tiến hành trong
điều kiện mơi trường bình
thường


4/ <i>Yêu cầu của nghề điện đối</i>
<i>với người lao động : </i>


+ Trí thức : Có trình độ văn hố
hết THCS có những hiểu biết cơ
bản về lĩnh vực điện , an tồn
điện , & các quy trình kỹ thuật
khác


+ Kỹ năng : nắm vững các kỹ
năng về đo lường , sử dụng và
bảo quản lắp đặt các thiết bị
điện


+ Sức khoẻ : Có đủ về sức
khoẻ , không mắc các bệnh về
tim mạch , huyết áp …


+ Thái độ: Yêu thích các cơng
việc của nghề


5/ <i> Triển vọng nghề điện SGK /</i>
<i>7</i>


6/ <i> Những nơi đào tạo nghề :</i>


<i>SGK / 8 </i>


+ Tìm hiểu nội dung lao động nghề
điện dân dụng




GV chuẩn xác kiến thức :
GV cho HS làm bài tập SGK


b. Tìm hiểu điều kiện lao động của
nghề điện


Người thợ điện làm việc trong điều
kiện như thế nào ? cho ví dụ ?


c. Tìm hiểu u cầu của nghề điện
đối với người lao động


Theo em nghề điện có u cầu gì
đối với người lao động ?


GV yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ
2 HS


Nội dung thảo luận
+ Trí thức


+ Kỹ năng
+ Sức khoẻ


+ Thái độ


d. Tìm hiểu những nơi đào tạo nghề
GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK
và trả lời


Những nơi nào đào tạo nghề ?
GV nhận xét & chuẩn xác kiến thức


sinh hoạt


+ Bảo đưỡng & vận hành
sửa chữa các thiết bị điện


HS cần trả lời được :
+ Việc lắp đặt đường dây
, sửa chữa , hiệu chỉnh
các thiết bị trong mạng
điện thường được tiến
hành ngoài trời , trên cao
lưu động , gần khu vực
có điện nên rất nguy
hiểm


+ Công tác bảo dưỡng
sửa chữa và hiệu chỉnh
các thiết bị điện thường
được tiến hành trong điều
kiện mơi trường bình


thường


HS thảo luận & trả lời
theo yêu cầu của GV sau
khi thảo luận với bạn
+ Trí thức


+ Kỹ năng
+ Sức khoẻ
+ Thái độ


HS đọc SGK & trả lời
câu hỏi của GV


HS khác nhận xét & cả
lớp hoàn thiện kiến thức
ghi vở


<i><b>Hoạt động 2 : Củng cố – nhận xét tiết học – dặn dò</b></i>
a. Củng cố :


- Đặc điểm yêu cầu nghề điện ?
- Vị trí vai trị nghề điện ?


- Điều kiện làm việc của ngưới thợ điện
b. Nhận xét tiết học :


- GV tổng kết khen thưởng các cá nhân , các nhóm có câu phát biểu đúng , tích cực tham gia
các hoạt động thảo luận



c. Dặn dò :


- Chuẩn bị nội dung bài học sau : Sưu tầm các mẫu dây dẫn điện , dây cáp điện


<i><b>Tuần 2 Ngày soạn: 19/08/09</b></i>
<i><b>Tiết 2 Ngày dạy: 20/08/09</b></i>


Bài 2

<b>: VẬT LIỆU ĐIỆN DÙNG TRONG LẮP ĐẶT</b>


<b>MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

2. Kỹ năng : Phân loại được dây dẫn điện


3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong khi học.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


* Thầy: Chuẩn bị cho cả lớp : Một số mẫu dây điện Một số vật cách điện của mạng điện
Bảng phụ : Phân loại dây dẫn điện ( bảng 2.1 SGK )


* Trò: Một số mẫu vật về vật liệu điện của mạng điện như
Dây trần, Dây có bọc Dây lõi nhiều sợi , lõi một sợi ….
<b>III. Tiến trình lên lớp: </b>


<b>1. Ổn định lớp : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


- Trình bày yêu câu nghề điện đối với người lao động ? (HS phải nêu được 4 yêu cầu cơ bản :
Về kiến thức , về kỹ năng , về thái độ , về sức khoẻ )



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>4. Đánh giá: - Có những loại dây dẫn nào ? Cấu tạo và công dụng của dây dẫn điện có bọc cách điện</b>
? Khi sử dụng dây dẫn điện cần chú ý những điểm gì ?


<b>5. Hoạt động nối tiếp: </b>Chuẩn bị cho tiết học sau : Một số loại dây cáp điện. Một số vật liệu cách
điện theo yêu cầu SGK. Đọc và chuẩn bị nội dung mục II. III SGK. Sưu tầm một số loại dây dẫn mà
em đã học trang trí trong một bìa cứng và nêu tên các loại dây dẫn đó


<b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>
I. Dây dẫn điện :


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b> Hoạt động 1: Tìm hiểu về dây dẫn điện </b></i>


GV kiểm tra mẫu vật mà HS chuẩn bị trước và hỏi :
- Hãy kể tên các loại dây dẫn điện mà em biết ?


- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 2 HS bài tập phân loại dây
dẫn điện ra phiếu học tập cá nhân mà các em đã chuẩn bị
sẵn


- GV hỏi : Ở nhà em dây dẫn điện trong nhà thường là dây gì
?


- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân làm bài tập SGK ( Điền
vào chỗ trống )


- Vậy để biét được dây dẫn điện có vỏ bọc cách điện có cấu
tạo như thế nào , hình thái , kích cỡ , màu sắc ra sao ta vào


nghiên cứu phần 2


<i><b>Hoạt động 2</b></i><b>: Tìm hiểu về dây dẫn điện có bọc cách</b>
<b>điện : </b>


- GV yêu cầu HS lên bảng giới thiệu dây dẫn có bọc cách
điện và trình bày cấu tạo của dây


- GV cho HS nhắc lại cấu tạo dây dẫn điện có bọc


- GV yêu cầu học sinh suy nghĩ cá nhân trả lới dây dẫn có
bọc thường dùng ở đâu ? Vì sao ?


-GV giới thiệu cho HS một số loại dây dẫn : Lõi một sợi và
lõi nhiều sợi , nhiều cỡ dây khác nhau có màu sắc khác nhau
và hỏi :


- Vì sao người ta chế tạo ra nhiều loại dây dẫn như vậy ?
- GV giới thiệu dây dẫn có màu sắc khác nhau là để phân
biệt dây pha và dây trung hoà


- GV giới thiệu sơ qua loại dây dẫn trần và nói ngày nay
ngưới ta ít dùng dây dẫn trần trong lắp đặt vì khơng an tồn
cho người sử dụng nhưng có hiệu quả trong mạng điện cao
thế vì giá thành rẽ <sub></sub> hiệu quả kinh tế cao . Vì mạng cao thế
nên trong quá trình truyền tải dưới tác dụng nhiệt của dịng
điện nên làm dây dan nóng lên toả nhiệt cao . Vậy khi lắp
đăt mạng điện trong nhà cần sử dụng dây dãn điện như thé
nào cho hợp lý ta sẽ tìm hiểu ở mục 3



<i><b>Hoạt động 3</b></i><b>: Tìm hiểu về cách sử dụng dây dẫn điện : </b>
- Giới thiệu cho HS một số dây dẫn nối với các thiết bị tiêu
thụ điện như : Bóng đèn dây tóc , ấm điện , bàn là


- Nêu câu hỏi : Tại sao khi lắp ráp các thiết bị tiêu thụ điện
điện người ta thường sử dụng các loại dây dẫn khác nhau ?


HS suy nghĩ trả lời bài tập điền vào
chỗ trống SGK


- Có nhiều loại dây dẫn điện dựa
vào lớp vỏ cách điện , dây dẫn điện
được chia làm dây dẫn trần và dây
dẫn …………..


- Dựa vào số lõi và số sợi của lõi
có dây một lõi , dây………
lõi , dây lõi một sợi và lõi
………sợi


1 HS lên bảng giới thiệu dây dẫn có
bọc cách điện và trình bày cấu tạo
của dây


HS dưới lớp quan sát và lắng nghe
1 HS lên bảng giới thiệu dây dẫn có
bọc cách điện và trình bày cấu tạo
của dây


HS dưới lớp quan sát và lắng nghe


HS trả lời theo chỉ định của GV
HS lắng nghe


HS trả lời theo nhận biết cá nhân


HS dưới lớp quan sát


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

1. Phn loại: - Có nhiều loại dây dẫn điện dựa vào lớp lõi cách điện , dây dẫn điện được chia làm dây <i>dẫn</i>
<i>trần </i>và dây dẫn <i>bọc cách điện</i>


- Dựa vào số lõi và số sợi của lõi có dây dẫn <i>một lõi</i>, dây <i>nhiều lõi</i>, dây lõi <i>một sợi </i>và <i>lõi nhiều sợi</i>
2. Cấu tạo dây dẫn điện được bọc cách điện :


- Gồm hai phần : Lõi và lớp vỏ cách điện: + li :lm bằng đồng, nhôm


+ vỏ cch điện: gồm một lớp hoặc nhiều lớp, thường làm bằng cao su, chất cch điện tổng hợp (PVC)
3/ Sử dụng dây dẫn điện :


- Chọn dây dẫn phù hợp điều kiện lắp đặt và công suất tiêu thụ của từng thiết bị tiêu thụ điện
- Thường xuyên kiểm tra vỏ cách điện của dây dẫn để tránh gây ra tai nạn điện cho người sử dụng
Đảm bảo an toàn khi sử dụng dây dẫn điện nối dài ( dây dẫn có phích cắm điện )


<i><b>Tuần 3 Ngày soạn: 26/08/09</b></i>
<i><b>Tiết 3 Ngày dạy: 27/08/09</b></i>


Bài 2

<b>: VẬT LIỆU ĐIỆN DÙNG TRONG LẮP ĐẶT</b>


<b>MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ (TT)</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức:



- Biết được một số vật liệu điện thường dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà
- Biết cách sử dụng một số vật liệu điện thông dụng


- Nắm được cơng dụng và tính năng của từng vật liệu


- Biết cách sử dụng một số vật liệu cách điện thông dụng một cách hợp lý
2. Kỹ năng : Phân loại được dây dẫn điện


3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong khi học.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


* Thầy: Chuẩn bị cho cả lớp : Một số mẫu dây điện Một số vật cách điện của mạng điện
Bảng phụ : Phân loại dây dẫn điện ( bảng 2.1 SGK )


* Trò: Một số mẫu vật về vật liệu điện của mạng điện như
Dây trần, Dây có bọc Dây lõi nhiều sợi , lõi một sợi ….
<b>III. Tiến trình lên lớp: </b>


<i><b>1.</b></i> <b>Ổn định lớp : </b>
<i><b>2.</b></i> <b>Kiểm tra bài cũ : </b>


a. Người ta phân loại dây dẫn điện dựa vào những yếu tố nào ?
b. Trình bày cách sử dụng dây dẫn điện ?


c. Giải thích vì sao người ta chế tạo ra dây dẫn có nhiều màu khác nhau như vậy?
<b>3. Bài mới: </b>


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trị</b>



<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về dây cáp điện </b></i>


* GV đưa ra một số mẫu dây cáp yêu cầu HS quan
sát và phân biệt được sự khác nhau giữa dây dẫn
điện & dây cáp


* GV yêu cầu HS quan sát dây cáp & mô tả cấu tạo
của dây cáp


* GV hỏi dây cáp thường dùng ở dâu ?


- GV hỏi : Với cấu tạo và phạm vi sử dụng của cáp
đối với mạng điện trong nhà như thế nào ?


HS làm việc theo nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

* GV chuẩn xác kiến thức & cho HS ghi vở


- GV: cho HS tham khảo bảng ký hiệu & đặc điểm
của các loại dây cáp điện SGV / 15


<i><b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu vật liệu cách điện </b></i>


- GV: có thể gơị lại kiến thức cũ Về khái niệm vật
liệu cách điện các em đã được học ở lớp 8


Vật liệu cách điện là gì ?


- GV: yêu cầu HS làm bài tập SGK : hãy gạch chéo
vào những ô trống để chỉ ra vật liệu cách điện của


mạng điện torng nhà


- GV: đưa ra một số vật thật là những vật cách điện
trrong nhà yêu cầu HS nhận biết . kể tên ?


- GV: có thể yêu cầu hS giải quyết những vấn đề sau
:


+ Tại sao trong lắp mạng điện lại phải dng những vật
liện cách điện?


+ Kể tên một số vật liệu cách điện mà em biết ?


HS trả lời theo gợi ý của GV


HS tìm hiểu thơng tin từ thực tế ; u cầu
thảo luận nhóm trả lời dược các ý GV nêu ra
HS làm bài cá nhân


HS trả lời theo gợi ý của GV
Hs trả lời theo nhận biết cá nhân


<b>4. Đánh giá: </b>


- GV củng cố kiến thức bằng cách nêu các câu hỏi cuối bài
- Hãy mô tả cấu tạo dây dẫn điện & dây cáp điện


- So sánh sự giống nhau & khác nhau của cáp điện & dây dẫn điện
<b>5. Hoạt động nối tiếp:</b>



GV yêu cầu mỗi HS làm một bản sưu tập dây cáp . dây dẫn , những vật liện cách điện
trong mạng điện trong nhà


Yêu cầu HS mô tả được cấu tạo một số vật mẫu trong bản sưu tập đó
Gv dặn Hs chuẩn bị bài tiếp theo


<b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>
<b>II/ Dây cáp điện :</b>


1/ Cấu tạo : Gồm : Lõi cáp ; vỏ cách điện & vỏ bảo vệ
- Li : lm bằng đồng hoặc nhơm


- Vỏ cách điện : làm bằng cao su tự nhiên, cao su tổng hợp


- Vỏ bảo vệ : chế tạo ph hợp với mơi trường lắp đặt : chịu nhiệt , chịu mặn, chịu ăn mịn
2/ Cách sử dụng :


Với mạng điện torng nhà cáp thường dùng để lắp đặt đường dây hạ áp dẫn điện từ lưới điện phân
phối gần nhất đến mạng điện trong nhà


<b>III/ Vật liệu cách điện:</b>


+ Vật liện cách điện là vật liệu khơng cho dịng điện đi qua. vật liệu cch điện có điện trở suất lớn
khoảng 108<sub>-10</sub>13


m


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>Tuần 4 Ngày soạn: 14/09/09</b></i>
<i><b>Tiết 4 Ngày dạy: 15/09/09</b></i>



<b>Bài 3 : DỤNG CỤ TRONG LẮP ĐẶT</b>


<b>MẠNG ĐIỆN </b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: - Biết đựơc công dụng ; phân loại của một số đồng hồ đo điện
- Biết cách sử dụng đồng hồ đo điện


- Nắm được tầm quan trọng của đồng hồ đo điện trong mạng điện trong nhà
- Biết đọc được chỉ số trên đồng hồ đo


2. Kỹ năng : Biết mắc các đồng hố đo trong mạng điện
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong khi học.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


* Thầy: Tranh vẽ một số đồng hồ đo. Một số ampekế, vonkế, công tơ điện, đồng hồ vạn
năng. Bảng phụ: Phân loại dây dẫn điện ( bảng 2.1 SGK )


* Trò: Chuẩn bị bài học
<b>III. Tiến trình lên lớp: </b>
<i><b>1.</b></i> <b>Ổn định lớp : </b>
<i><b>2.</b></i> <b>Kiểm tra bài cũ : </b>


- Hãy mô tả cấu tạo dây dẫn điện & dây cáp điện


- So sánh sự giống nhau & khác nhau của cáp điện & dây dẫn điện
<b>3. Bài mới: </b>


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trị</b>



<b>Hoạt động : Tìm hiểu đồng hồ đo điện </b>
<i>a. Tìm hiểu cơng dụng của đồng hồ đo </i>
+ Để đo CĐDĐ người ta dùng dụng cụ nào ?
+ Để đo điện trở người ta dùng dụng cu đo nào ?
+ Để đo hiệu điện thế người ta dùng dụng cụ đo nào
?


Vậy các dụng cụ trên có tên gọi là gì ?
Có cơng dụng như thế nào ?


GV yêu cầu HS làm bài tập SGK theo nhóm


Hãy tìm trong bảng 3.1 những đại lượng đo của
đồng hồ đo điện vá đánh dấu (x) vào ô trống


Cường độ dđ X Cường độ sáng


Điện trở mạch điện X Điện năng tiêu thụ x
Đường kính dây


dẫn Điện áp x


CS tiêu thụ X


GV đặt câu hỏi để cho HS thấy tại sao trên vỏ biến
áp thường lắp ampekế & vônkế


Công tơ điện đựơc lắp ở mạng điện trong nhà với
mục đích gì ?



GV hướng dẫn HS rút ra kết luận công dụng của
đồng hồ đo điện


b. Tìm hiểu phân loại đồng hồ đo


GV yêu cầu Hs làm bài tập điền đại lượng cần đo


HS vận dụng kiến thức cũ trả lời
: Dùng Ampekế


Dùng vơn kế


Đồng hồ đo điện


HS thảo luận nhóm làm bài tập SGK
HS thảo luận nhóm trả lời bài tập


HS trả lời theo nhận biết cá nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

trong SGK


GV cho Hs quan sát một số ký hiệu của đồng hồ đo
điện SGK


GV yêu cầu Hs gấp sách lại và làm việc cá nhân ra
phiếu học tập


Nội dung phiếu ghi



Đồng hồ đo Đại lượng cần đo Kí hiệu


GV cho HS chấm chéo




Hoàn thiện kiến thức


GV yêu cầu HS đọc & giải thích các ký hiệu ghi
trên cơng tơ điện


GV phát mỗi nhóm một đồng hồ vạn năng & yêu
cầu HS giải thích các ký hiện ghi trên mặt đồng hồ
<b>4. Đánh giá:</b>


- Gợi ý HS nhớ phần ghi nhớ và làm bài tập cuối bài nếu còn thời gian
<b>5. Hoạt động nối tiếp:</b>


- HS vế nhà học bài và chuẩn bị cho bài học sau


- Nhờ có đồng hồ đo điện người ta có thể biết được tình trạng làm việc của các thiết bị điện


<b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>
<b>I/ Đồng hồ đo điện :</b>


1. Công dụng của đồng hồ đo điện: Phán đoán được nguyên nhân hư hỏng , những sự cố kỹ thuật ,
hiện tượng làm việc khơng bình thường của mạng điện & đồ dụng điện


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>Tuần 5 Ngày soạn: 14/09/09</b></i>
<i><b>Tiết 5 Ngày dạy: 16/09/09</b></i>



Bài 3

<b>: DỤNG CỤ TRONG LẮP ĐẶT</b>


<b>MẠNG ĐIỆN (TT)</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>


- Biết đựơc công dụng ; phân loại của một số dụng cụ cơ khí
- Biết cách sử dụng các dụng cụ cơ khí


- Nắm được tầm quan trọng của dụng cụ cơ khí
2. Kỹ năng : Biết sử dụng các loại dụng cụ cơ khí.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong khi học.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


* Thầy: - GV nghiên cứu kỹ nội dung SGK & SGV


- Nghiên cứu tài liệu tham khảo có liên quan đến nội dung bài học
- Tranh vẽ một số dụng cụ cơ khí


* Trò: Chuẩn bị bài học, phiếu ghi sẵn bài tập bảng 3-5
<b>III. Tiến trình lên lớp: </b>


<i><b>1.</b></i> <b>Ổn định lớp : </b>
<i><b>2.</b></i> <b>Kiểm tra bài cũ : </b>


- Đồng hồ đo điện có cơng dụng gì ?


- Cơng tơ điện có cơng dụng gì trong mạng điện trong nhà


<b>3. Bài mới: </b>


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trò</b>


<b>Hoạt động : Tìm hiểu dụng cụ cơ khí</b>


GV treo bảng phụ có ghi nội dung bảng 3.4 và
yêu cầu HS điền công dụng & tên dụng cụ vào
chỗ trống trong bảng sau


Tên dụng


cụ Hình vẽ Công dụng


Thước SGK ?


SGK ?


Panme SGK ?


SGK ?


Búa KSGK ?


GV đặt câu hỏi :


Thước dùng để làm gì ?
Kìm dùng để làm gì ?


HS làm việc theo nhóm trả lời các câu hỏi trên



Bài tập bảng 4.5


Câu Đ-S Từ sai Từ đúng


1 Đo điện trở phải dùng oát kế
2 Ampekế mắc song song với


mạch điện cần đo


3 Đồng hồ vạn năng có thể đodược cả điện áp & điện trở
của mạch điện


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>4. Đánh giá:</b>


- GV cho HS trả lời câu hỏi theo nội dung phần ghi nhớ
-Đồng hồ đo điện có cơng dụng gì ?


-Hiệu quả làm việc phụ thuộc vào yéu tố nào ?
5. Hoạt động nối tiếp:


-Dặn dò HS chuẩn bị cho bài học sau


<b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>
Bài tập 3-5 SGK


<i><b>Tuần 6 Ngày soạn: 22/09/09</b></i>
<i><b>Tiết 6 Ngày dạy: 23/09/09</b></i>


<b>THỰC HÀNH SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b> 1. Kiến thức: </b>


- Biết đựơc chức năng của một số đồng hồ đo điện
- Biết cách sử dụng một số đồng hồ đo điện


- Đo điện năng tiêu thụ của mạch điện
- Làm việc cẩn thận an toàn


2. Kỹ năng : Biết sư dụng các loại đồng hồ đo. Rèn kĩ năng lắp các dụng cụ đo vào mạch
II/ Dung cụ cơ khí :


+ Dụng cụ cơ khí gồm : Kìm , búa , khoan tua vít , thước ….


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong khi học.
<b>II. Chuẩn bị: </b>


* Thầy: - GV nghiên cứu kỹ nội dung SGK & SGV


- Nghiên cứu tài liệu tham khảo có liên quan đến nội dung bài học
- Phiếu ghi sẵn bài tập bảng, đồng hồ đo điện, vôn kế , am pe kế


* Trò: Chuẩn bị bài học, phiếu ghi sẵn bài tập bảng 3-5
<b>III. Tiến trình lên lớp: </b>


<i><b>1.</b></i> <b>Ổn định lớp : </b>
<i><b>2.</b></i> <b>Kiểm tra bài cũ : </b>


- Đồng hồ đo điện có cơng dụng gì ?



- Cơng tợ điện có cơng dụng gì trong mạng điện trong nhà
<b>3. Bài mới: </b>


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trò</b>


<b>* Hoạt động 1: Chuẩn bị và nêu yêu cầu bài</b>


<b>thức hành :</b>


GV chia nhóm thực hành


Chì định nhóm trưởng . Giao nhiệm vụ cho các
nhóm trưởng


Gv nêu mục tiêu , yêu cầu bài thực hành & nội
quy thực hành


GV cần nêu rõ những tiêu chí đánh giá kết quả
thực hành thất cụ thể để định hướng hoạt động
cho Hs . kết quả thực hành của 1 Hs hoặc một
nhóm Hs được đánh gía theo các yêu cầu sau :
* Kết quả thực hành ( đo R hoặc A)


* Thực hiện đúng quy trình


* Thái độ thực hành , đảm bào an toàn & vệ sinh
<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu đồng hồ đo điện :</b>
GV giao cho các nhóm : Cơng tơ điện , vơn kế ,
am pe kế



<i>+</i> GV giao nhiệm vụ thực hành cho các nhóm .
Định thời gian cho các nhóm tiến hành thí
nghiệm


GV phát phiếu học tập cho Hs yêu cầu HS giải
thích các ý nghĩa của ký hiệu trên mắt đồng hồ đo
điện


GV kết thục hoạt động 2 để chuyển sang nội
dung của phần thức hành


HS lắng nghe và nhận nhiệm vụ
Nhóm trưởng phân cơng trong nhóm
HS lắng nghe


HS làm việc theo nhóm những nội dung sau :
+ Đọc và ghi những ký hiệu trên mặt đồng hồ đo
+ Chức năng của đồng hồ đo điện là gì ?


+ Tìm hiểu chức năng của các núm điều chình
+ Đo điện áp nguồn thực hành


<b>4. Đánh giá: </b>


- Chức năng của đồng hồ đo điện là gì ?
<b>5. Hoạt động nối tiếp:</b>


- Tiếp tục tìm hiểu đồng hồ đo điện, tìm hiểu đồng hồ vạn năng
- Tiết sau thực hành tiếp



<b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

1/ Tìm hiểu đồng hồ đo điện :
+ Tìm hiểu các ký hiệu
+ Chức năng


+ Tìm hiểu đại lượng đo và thang đo
+ Cấu tạo bên ngoài


<i><b>Tuần 7 Ngày soạn: 30/09/09</b></i>
<i><b>Tiết 7 Ngày dạy: 01/10/09</b></i>


<b>THỰC HÀNH SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN (TT)</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b> 1. Kiến thức: </b>


- Biết đựơc chức năng của một số đồng hồ đo điện
- Biết cách sử dụng một số đồng hồ đo điện


- Đo điện năng tiêu thụ của mạch điện
- Làm việc cẩn thận an toàn


2. Kỹ năng : Biết sư dụng các loại đồng hồ đo. Rèn kĩ năng lắp các dụng cụ đo vào mạch
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong khi học.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


* Thầy: - GV nghiên cứu kỹ nội dung SGK & SGV



- Nghiên cứu tài liệu tham khảo có liên quan đến nội dung bài học
- Phiếu ghi sẵn bài tập bảng, đồng hồ đo điện, vơn kế , am pe kế


* Trị: Chuẩn bị bài học
<b>III. Tiến trình lên lớp: </b>
<i><b>1.</b></i> <b>Ổn định lớp : </b>
<i><b>2.</b></i> <b>Kiểm tra bài cũ : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trò</b>
<b>* Hoạt động: Sử dụng đồng hồ đo điện</b><i> :</i>


<i>GV cho Hs thực hành :</i> Đo điện năng tiêu thụ
bằng công tơ điện


- Yêu cầu học sinh quan sát sơ đồ 4.2 và trả lời
câu hỏi :


+ Mạch điện có bao nhiêu phần tử ? kể tên
những phần tử đó ?


+ Các phần tử được nối với nhau như thế
nào ?


+ Nguồn điện được nối với đầu nào của công
tơ điện ?


+ Phụ tải được nối với đầu nào của công tơ
điện



- GV : hướng dẫn học sinh mắc mạch điện theo
sơ đồ SGK . sau 30 phút yêu cầu học sinh đọc kết
quả điện năng tiêu thụ


- GV đi tới các nhóm hướng dẫn chi tiết và giải
đáp các thắc mắc của học sinh


- Yêu cầu học sinh viết báo cáo thực hành


- HS làm việc theo nhóm thực hiện các bước đo
như yêu cầu của GV


- Trả lời


- Mắc theo hướng dẫn của GV


- Viết báo cáo thực hành


<b>4. Đánh giá: </b>


<b>5. Hoạt động nối tiếp:</b>


- Tiếp tục tìm hiểu đồng hồ đo điện, tìm hiểu đồng hồ vạn năng
- Tiết sau thực hành tiếp


<b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>
III/ Thực hành sử dụng đồng hồ đo điện :


- Đo điện năng tiêu thụ bằng công tơ điện
+ Giải thích kí hiệu ghi trên cơng tơ



+ Nghiên cứu sơ đồ mạch điện trong công tơ
+ Mắc mạch điện theo sơ đồ


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>Tuần 8 Ngày soạn: 06/10/09</b></i>
<i><b>Tiết 8 Ngày dạy: 07/10/09</b></i>


<b>THỰC HÀNH SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN (TT)</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b> 1. Kiến thức: </b>


- Biết đựơc chức năng của một số đồng hồ đo điện
- Biết cách sử dụng một số đồng hồ đo điện


- Đo điện năng tiêu thụ của mạch điện
- Làm việc cẩn thận an toàn


2. Kỹ năng : Biết sư dụng các loại đồng hồ đo. Rèn kĩ năng lắp các dụng cụ đo vào mạch
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong khi học.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


* Thầy: - GV nghiên cứu kỹ nội dung SGK & SGV


- Nghiên cứu tài liệu tham khảo có liên quan đến nội dung bài học
- Phiếu ghi sẵn bài tập bảng, đồng hồ đo điện, vôn kế , am pe kế


* Trị: Chuẩn bị bài học
<b>III. Tiến trình lên lớp: </b>


<i><b>1.</b></i> <b>Ổn định lớp : </b>


<i><b>2.</b></i> <b>Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>3. Bài mới: </b>


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trò</b>


<b>Hoạt động 1: đo điện trở bằng đồng hồ vạn</b>
<b>năng</b>


+ Đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng
GV hướng dẫn trình tự các bước đo :
+ Xác định đại lượng cần đo


+ Xác định thang đo
+ Tiến hành đo


+ Ghi kết quả đo được vào báo cáo thực hành
GV đặt câu hỏi :


HS tiến hành đo khi theo dõi GV làm mẫu


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

* Để đo điện trở phải điều chình thang đo như
thế nào ?


GV thao tác mẫu


GV đi từng nhóm hướng dẫn Hs cách đo , điều
chình những sai sót của HS



GV hướng dẫn học sinh thu dọn dụng cụ , làm vệ
sinh nơi thực hành


<b>* Hoạt dộng 2: Đánh giá & tổng kết thực</b>
<b>hành :</b>


GV hướng dẫn HS tự đánh giá chéo giữa các
nhóm kết quả thực hành theo những tri6u chí đã
đặt ra từ tiết trước


+ Kết quả đo


+ Trình tự , tháo tác
+ Thái độ thực hành


+ Tổng kết nhận xét bài thực hành của HS
+ Thu báo cáo thực hành để chấm điểm


+ Dặn dò HS chuẩn bị các dụng cụ & thiết bị cho
tuần sau :


- Dây dẫn các loại
Kìm , kéo . giấy ráp


<b>4. Đánh giá: </b>


<b>5. Hoạt động nối tiếp:</b>


- Tìm hiểu bài: Nối dây dãn điện



<b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>
Đo điện trở của đèn bằng đồng hồ vạn năng


Bước 1 : Tìm hiểu cách sử dụng đồng hồ van năng
Bước 2 : đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng
a Chú ý : phải cắt điện trước khi đo điện trở


b Nguyên tắc khi đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng
c Đo điện trở


IV / Đánh giá :


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>Tuần 9 Ngày soạn: 08/10/09</b></i>
<i><b>Tiết 9 Ngày dạy: 09/10/09</b></i>


<b>NỐI DÂY DẪN ĐIỆN</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b> 1. Kiến thức: </b>


- Biết được các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện.
- Hiểu được qui trình chung nối dây dẫn điện.
- Có ý thức an tồn khi sử dụng điện.


- Nối được mối nối thẳng dây dẫn lõi 1 sợi và dây lõi nhiều sợi


2. Kỹ năng : Biết sư dụng các loại đồng hồ đo. Rèn kĩ năng lắp các dụng cụ đo vào mạch
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong khi học.


<b>II. Chuẩn bị:</b>



* Thầy: - GV nghiên cứu kỹ nội dung SGK & SGV


- Nghiên cứu tài liệu tham khảo có liên quan đến nội dung bài học
- Phiếu ghi sẵn bài tập bảng, đồng hồ đo điện, vôn kế , am pe kế


* Trò: Chuẩn bị bài học
<b>III. Tiến trình lên lớp: </b>


<i><b>1.</b></i> <b>Ổn định lớp : </b>
<i><b>2.</b></i> <b>Kiểm tra bài cũ : </b>
<b> 3. Bài mới: </b>


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trò</b>


* Hoạt động 1: Tìm hiểu YC của mối nối.
Hỏi:


- Khi nối dây dẫn cần đảm bảo những YC gì?
- Để dẫn điện tốt cần phải thực hiện như thế nào?
Nếu mối nối sau khi nối mà bị sút thì hiện tượng
gì xảy ra? Vậy mối nối cần điều gì?


Nếu mối nối sau khi nối khơng có lớp băng cách
điện thì xảy ra hiện tượng gì?


Mối nối cần Yc gì nửa?
Tổng hợp cho ghi bài.
<b>* Hoạt động 2:</b>



Tìm hiểu qui trình chung nối dây dẫn điện:
Cho Hs hoạt động nhóm tìm ra các bước để thực
hiện qui trình nối dây dẫn điện.


-Cho nhóm trình bày 6 bước của qui trình và
phân tích từng bước của qui trình.


-Bước 1: Khi bóc vỏ cách điện cần chú ý những
điều gì? Dùng dụng cụ gì?


Bước 2: Làm sạch lõi có tác dụng gì? Dùng dụng
cụ gì?


Trả lời: dẫn điện tốt.


Mặt tiếp xúc sạch, diện tích tiếp xúc lớn, mối
nối chặt.


Dây dẫn rớt do kéo, run chuyển. Cần độ bền
cơ học.


Nếu sơ ý đụng phải sẽ giật điện.
Cần gọn, đẹp.


Ghi bài.


Hoạt động nhóm tìm ra 6 bước của qui trình.
Trình bày theo chỉ định.


Tránh lẹm vào lõi. Dùng kìm hoặc dao


nghiêng 300<sub>.</sub>


Tiếp xúc điện tốt, dùng giấy ráp.
Theo dõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Bước 3: Tuy theo mối nối và loại dây dẫn mà ta
có những cách nối khác nhau.Ta sẽ tìm hiểu khi
thực hành cụ thể vào các tiết sau.


Bước 4: Kiểm tra mối nối nhằm mục đích gì?
Bằng cách nào?


Bước 5: Hàn mối nối dùng dụng cụ gì?


Bước 6: Cách điện dùng chất liệu gì? Có tác dụng
gì?


Tổng hợp cho ghi qui trình nối dây.


<b>* Hoạt động 3: Trình bày các bước nối thẳng 2 </b>
dây lõi 1 sợi:


- Làm thao tác mẫu cho HS quan sát gồm các
bước:


+ Bóc vỏ cách điện: Dùng kìm hoặc dao để bóc
vỏ cách điện, chú ý tránh tiện vào lõi. Chiều dài
đoạn bóc vỏ bằng(15-20) đường kính của dây.
+ Làm sạch lõi: dùng giấy ráp đánh sạch lớp men
cho đến khi thấy ánh kim để mối nối tiếp xúc


điện tốt và dẩn điện tốt.


+ Uốn lõiDùng kìm bẻ vng góc 2 đầu dây(chia
đoạn sao cho hợp lý)


+ Vặn xoắn: Móc 2 lõi vao nhau tại chỗ uốn, vặn
xoắn lần lượt từng đầu dây.


<b>* Hoạt động 4: Trình bày các bước nối thẳng 2 </b>
dây lõi nhiều sợi.


- Trình bày các bước và làm thao tác mẫu:


+ Bóc võ cách điện: Độ dài tuỳ theo tiết diện lõi.
+ Làm sạch lõi: Tách các sợi của lõi ra để có thể
cạo sạch.


+ Vặn xoắn: Xoè đều 2 đoạn lõi thành hình nam
quạt, lịng cài các sợi vào nhau. Sau đó lần lượt
quấn và miết đều những sợi của dây này vào lõi
của dây kia.


Dùng mỏ hàn.


Băng keo hoặc ghen cách điện.
Ghi bài.


Trả lời theo yêu cầu.
Theo dõi và ghi nhớ.
Trả lời theo YC.



Soạn dụng cụ đặt lên bàn để GV kiểm tra.
Ngồi theo nhóm 2 bạn.


Theo dõi các mẫu vật, quan sát các bước thực
hành của GV.


Theo dõi, chú ý các bước thực hành mẫu để
tiến hành cho đúng.


Tiến hành đúng qui trình


Tiến hành theo hướng dẫn của giáo viên kết
hợp hình 5.6 (SGK)


<b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>
<b>I. Yêu cầu mối nối:</b>


- Dẫn điện tốt.


- Có độ bền cơ học cao.
- An toàn điện.


- Đảm bảo YC về mặt mỹ thuật.
<b>II. Qui trình nối dây:</b>


- Bóc vỏ cách điện.
- Làm sảch lõi.
- Nối dây.



- Kiểm tra mối nối.
- Hàn mối nối.
- Cách điện mối nối.
<b>III . Thực hành nối dây</b>


1. Nối nối tiếp dây dẫn lõi 1 sợi
2. Nối nối tiếp dây dẫn lõi nhiều sợi


* KIỂM TRA 15’: Chấm điểm nối nối tiếp dây dẫn một lõi
* THỐNG KÊ ĐIỂM:


Lớp Sĩ số Điểm dưới TB Điểm trên TB


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

SL % SL % SL % SL %
9A1


<i><b>Tuần 10 Ngày soạn: 13/10/09</b></i>
<i><b>Tiết 10 Ngày dạy: 14/10/09</b></i>


<b>THỰC HÀNH: NỐI DÂY DẪN ĐIỆN(TT)</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b> 1. Kiến thức: </b>


- Hiểu phương pháp nối rẽ hai dây và cách điện dây dẫn điện.
- Hiểu phương pháp nối dây dẫn vào hộp nối dây


- Nối và cách điện được mối nối rẽ hai dây dẫn điện.
- Nối được dây dẫn vào hộp nối dây.



2. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng nối dây dẫn điện.


3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong khi học. Làm việc kiên trì, cẩn thận, khoa học và
an toàn.


<b>II. Chuẩn bị:</b>
* Thầy:


- Một số mẫu các loại mối nối rẽ dây dẫn điện.
- Tranh vẽ qui trình nối dây dẫn điện.


* Trị: Chuẩn bị bài học. Kìm cắt dây, kìm mỏ nhọn. Dây dẫn điện lõi một sợi, lõi nhiều sợi, giấy
ráp, băng cách điện.


<b>III. Tiến trình lên lớp: </b>
<b>1. Ổn định lớp : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b> 3. Bài mới: </b>


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trò</b>


*HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra sự chuẩn bị
<b>của HS.</b>


- Nhấn mạnh những điều cần lưu ý, những
điều cần tránh từ tiết thực hành trước.
- Kiểm tra các dụng cụ của HS.


*HOẠT ĐỘNG 2: Trình bày qui trình
<b>thực hành nối rẽ 2 dây dẫn điện </b>



+ Nối rẽ 2 dây dẫn điện: Bước 1 và bước 2
giống nối thẳng 2 dây dẫn điện.


- Đồi với dây lõi 1 sợi:


+ Đặt dây nhánh vng góc với dây chính ,
uốn gập đầu dây nhánh và luồn vòng theo lõi
chính, quấn khoảng 5 vịng.


+ Xiết chặt.


- Đối với dây lõi nhiều sợi.


+ Vặn xoắn, tách lõi phân nhánh làm 2. Đặt
lõi phân nhánh vào giữa đoạn lõi dây chính và
lần lượt vặn xoắn từng nửa lõi phân nhánh về
2 phía của lõi chính.


*HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu qui trình nối
<b>dây dẫn dùng phụ kiện.</b>


- Làm theo các mẫu cho HS quan sát các
bước:


+ Bóc vỏ cách điện: chiều dài khoảng bằng


- Theo dõi


- Soạn dụng cụ để GV kiểm tra.



- Quan sát, theo dõi GV trình bày, chú ý các bước
trong qui trình. Đặc biệt các thao tác cần kỹ thuật
cao như: vặn xoắn sao cho các vòng xát nhau.
- Mỗi cá nhân, mỗi nhóm ít nhất nối được 1mối nối
rẽ dây lõi 1 sợi và 1 mối nối rẽ dây lõi nhiều sợi


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

chu vi của vít cộng với 2-3 vóng xoắn


(khun kín) hoặc bằng chu vi của vít (khuên
hở).


*HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn HS tiến hành
thực hành: Cho Hs tiến hành theo qui trình.
Chú ý những điều thường mắc phải như gọt
dây, phạm lõi, khi xoắn các vịng dây khơng
xát, đầu dây không thật mịn (gây thủng cách
điện).


*HOẠT ĐỘNG 5: Đánh giá kết quả:


- Thu bài thực hành, cho Hs dọn vệ sinh. Rút
kinh nghiệm.


- Dặn dò: Chuẩn bị đồ dùng cho tiết thực
hành sau:


+ Mang mỏ hàn, gen cách điện, chì hàn.


- Thực hành theo nhóm, chú ý khi sư dụng dụng


cụ.


Nộp bài, dọn vệ sinh.


<b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>
I. Qui trình thực hành nối rẽ 2 dây: SGK


II. Qui trình thực hành nối dây dẫn dùng phụ kiện: SGK.


<i><b>Tuần 11 Ngày soạn: 20/10/09</b></i>
<i><b>Tiết 11 Ngày dạy: 21/10/09</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>I. Mục tiêu:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>


- Biết sử dụng mỏ hàn để hàn các mối nối.
- Hàn được các mối nối.


2. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng nối dây dẫn điện. Rèn tính cẩn thận, chu đáo thẩm mỹ.


3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong khi học. Làm việc kiên trì, cẩn thận, khoa học và
an toàn.


<b>II. Chuẩn bị:</b>
* Thầy:


- Một số mẫu các loại mối nối rẽ dây dẫn điện.
- Tranh vẽ qui trình nối dây dẫn điện.


* Trị: Chuẩn bị bài học. Kìm cắt dây, kìm mỏ nhọn. Dây dẫn điện lõi một sợi, lõi nhiều sợi, giấy


ráp, băng cách điện.


<b>III. Tiến trình lên lớp: </b>
<b>2. Ổn định lớp : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b> 3. Bài mới: </b>




<b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH:</b>


*HOẠT ĐỘNG 1:Kiểm tra sự chuẩn bị của
<b>học sinh</b>


- Dặn dò, rút kinh nghiệm của 2 tiết thực hành
trước.


- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Mỗi HS chọn 1
trong các mối nối để tiến hành hàn và cách điện
mối nối. HS làm việc theo nhóm nhỏ.


*HOẠT ĐỘNG 2: Nghiên cứu cách hàn mối
<b>nối: </b>


Hướng dẫn HS làm theo các bước:


- Đánh bóng mối nối bằng giấy ráp để làm sạch
tạp chất và ơxít đồng bên ngồi, làm cho mối nối
chắc chắn.



- Láng nhựa thông: Giúp mối nối khơng bị ơxi
hố vì q nhiệt, đồng thời giúp vật liệu hàng dễ
cháy trên mối hàn.


- Dùng vật liệu để hàn: Vật liệu hàn thường là
hợp kim thiếc có nhiệt độ nóng chảy khoảng
2000<sub>C.</sub>


*HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu cách điện mối nối:
- Sau khi hàn xong hướng dẫn HS bọc cách điện
mối nối để dây điện có hình dáng cũ và bảo đảm
an tồn điện. Phương pháp cách điện an toàn nhất
là lồng ống ghen và quấn băng cách điện:


+ Cách điện bằng băng cách điện: Quấn vào mối
nối từ 2 lớp trở lên, quấn từ trái sang phải. Khi
quấn phải kéo căn bằng cách điện, luôn lấy tay
nắn chỗ vừa quấn để băng cách điện chặt.
+ Cách điện bằng ống ghen: Chú ý chọn ống
ghen sao cho lồng vừa chặt với mối nối và che 1
phần vào vỏ cách điện (Chú ý phải lồng ống ghen
vào dây dẫn trườc khi nối).


*HOẠT ĐỘNG 4: Cho HS tiến hành theo hướng
dẫn. Trong khi đó GV quan sát hướng dẫn khi


- Soạn dụng cụ, thiết bị đặt lên bàn, chọn sản
phẩm để hàn theo nhóm.


- Theo dõi các bước thực hành dưới sự hướng


dẫn của GV.


- Theo dõi


Tiến hành theo nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

cần thiết, chú ý nhắc nhở an toàn khi sử dụng mỏ
hàn.


*HOẠT ĐỘNG 5: Đánh giá kết quả:


Cho HS tự kiểm tra, đánh giá chéo sản phẩm theo
tiêu chuẩn:


- Làm đúng quy trình (4điểm)
- Thời gian hoàn thành (3điểm)
- Thẩm mĩ (2điểm)


- Trật tự, vệ sinh (1điểm)
Dặn dò HS chuẩn bị tiết sau.


- Đánh giá theo hướng dẫn.


NỘI DUNG GHI BÀI
I/ Hàn mối nối: SGK/28.


II/ Cách điện mối nối: SGK/28.


<i><b>Tuần 12 Ngày soạn: 27/10/09</b></i>
<i><b>Tiết 12 Ngày dạy: 28/10/09</b></i>



<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b> 1. Kiến thức: </b>


- Đánh giá khả năng học tập của học sinh từ bài 1 đến bài 5.
- Rèn kĩ năng thực hành trong học tập.


- Giúp học sinh trung thực trong học tập và thi cử


2. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng trình bầy, kĩ năng làm bài kiểm tra.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực, trung thực trong khi học.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


* Thầy: Ra đề, đáp án.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>III. Tiến trình lên lớp: </b>
<b>1. Ổn định lớp : </b>
<b>2. Đề bài:</b>


<b>I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)</b>



<b>Câu 1:</b>

Để đo điện áp của mạch điện người ta dùng đồng hồ gì?



a. vơn kế.

b. am pe kế.

c. ơm kế.

d. cơng tơ điện.



<b>Câu 2:</b>

Vì sao phải hàn mối nối?




a. cho đẹp.

b. an toàn.

c. tiếp xúc tốt.

d. cách điện tốt.



<b>Câu 3:</b>

……… góp phần đẩy nhanh tốc độ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất


<i>nước.</i>



a. mạng điện.

b. bóng đèn.

c. nghề điện.

d. dây điện.



<b>Câu 4:</b>

Công tơ điện dùng để đo đại luợng gì?



a. điện áp.

b. dịng điện.

c. điện năng tiêu thụ. d. công suất.



<b>Câu 5:</b>

Để làm được những công việc của nghề điện dân dụng cần đảm bảo tốt những yêu


<i>cầu nào?</i>



a. kiến thức và kĩ năng. b. thái đỗ và sức khỏe.

c. cả a và b. d. phương án khác.



<b>Câu 6</b>

: Vật liệu nào là vật liệu cách điện:



a. gốm, sứ.

b. nhôm.

c. đồng.

d. cả a,b,c.



<b>Câu 7:</b>

Quy trình chung để nối dây dẫn điện gồm mấy bước?



a. 2.

b. 3.

c. 4.

d. 5.



<b>Câu 8:</b>

Thước cặp dùng để đo gì?



a. đường kính trong.

b. đường kính ngồi.

c. chiều sâu lỗ.

d. cả a, b, c.



<b>II. TỰ LUẬN: (7 điểm)</b>




<b> Câu 1:</b>

(3 điểm)

Trình bày những yêu cầu của nghề điện dân dụng đối với người lao động?



<b>Câu 2:</b>

(3 điểm)

Mô tả cấu tạo của dây dẫn điện và dây cáp điện?



<b>Câu 3: </b>

(1 điểm) Vẽ sơ đồ mạch điện để đo điện năng tiêu thụ của hai bóng đèn sợi đốt mắc


song song.



<b>IV. Đáp án và thang điểm: </b>


<b>I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)</b>


<b>Câu 1: a </b>


<b>Câu 2: b </b>



<b>Câu 3: c</b>


<b>Câu 4: c</b>


<b>Câu 5: c</b>


<b>Câu 6: a</b>


<b>Câu 7: d</b>


<b>Câu 8: d</b>



<b> II. TỰ LUẬN: (7 điểm)</b>



<b> Câu 1 : (3đ) học sinh trính bày được yêu cầu của nghề điện dân dụng đối với người lao </b>
động gồm:


<b></b> Kiến thức:Tối thiểu có trình độ văn hố thcs, hiểu biết kiến thức cơ bản của lĩnh vực kĩ
thuật điện……


<b></b> Kĩ năng:Có kĩ năng đo lường sử dụng, bảo dưỡng , lắp đặt những thiết bị điện và mạng
Điện.



<b></b> Thái độ: u thích nghề, có ý thức bảo vệ môi trường,làm việc khoa học , kiên trì.
<b></b> Sức khoẻ: Đủ điều kiện sức khoẻ, không mắc bệnh tim mạch, huyết áp, thấp khớp.
Câu 2: (3đ)


<b> Cấu tạo dây dẫn điện: Gồm 2 phần lõi và vỏ cách điện</b>
Lõi: Làm bằng đồng hoặc nhôm


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

tổng hợp PVC


Cấu tạo dây cáp điện: Gồm 3 phần lõi, vỏ cách điện và vỏ bảo vệ.
Lõi cáp: làm bằng đồng hoặc nhôm


Vỏ cách điện: làm bằng cao su tự nhiên, cao su tổng hợp
Vỏ bảo vệ: được chế tạo phù hợp với môi trường lắp đặt
<b>Câu 3: Vẽ đúng (1 điểm)</b>


<b>V. Thống kê điểm:</b>


Lớp Sĩ số Điểm dưới TB Điểm trên TB


<3 3 - <5 5 - <8 8 - 10
SL % SL % SL % SL %
9A1


VI. Rút kinh nghiệm:


<b> Trường THCS Rô Men </b>

Ngày tháng năm 2009



<b> Họ và tên : </b>

. . . .

<b> KIỂM TRA CHƯƠNG I</b>



<b> Lớp: </b>

. . .

<b> Môn: Công nghệ 9</b>



<b> Điểm</b>

<b>Lời phê của thầy (cô) giáo</b>



<b>Đề bài:</b>



<b>I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)</b>



<b>Câu 1:</b>

Để đo điện áp của mạch điện người ta dùng đồng hồ gì?



a. vơn kế.

b. am pe kế.

c. ôm kế.

d. công tơ điện.



<b>Câu 2:</b>

Vì sao phải hàn mối nối?



a. cho đẹp.

b. an toàn.

c. tiếp xúc tốt.

d. cách điện tốt.



<b>Câu 3:</b>

……… góp phần đẩy nhanh tốc độ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất


<i>nước.</i>



a. mạng điện.

b. bóng đèn.

c. nghề điện.

d. dây điện.



<b>Câu 4:</b>

Công tơ điện dùng để đo đại luợng gì?



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Câu 5:</b>

Để làm được những công việc của nghề điện dân dụng cần đảm bảo tốt những yêu


<i>cầu nào?</i>



a. kiến thức và kĩ năng. b. thái đỗ và sức khỏe.

c. cả a và b. d. phương án khác.



<b>Câu 6</b>

: Vật liệu nào là vật liệu cách điện:




a. gốm, sứ.

b. nhơm.

c. đồng.

d. cả a,b,c.



<b>Câu 7:</b>

Quy trình chung để nối dây dẫn điện gồm mấy bước?



a. 2.

b. 3.

c. 4.

d. 5.



<b>Câu 8:</b>

Thước cặp dùng để đo gì?



a. đường kính trong.

b. đường kính ngồi.

c. chiều sâu lỗ.

d. cả a, b, c.



<b>II. TỰ LUẬN: (7 điểm)</b>



<b> Câu 1:</b>

(3 điểm)

Trình bày những yêu cầu của nghề điện dân dụng đối với người lao động?



<b>Câu 2:</b>

(3 điểm)

Mô tả cấu tạo của dây dẫn điện và dây cáp điện ?



<b>Câu 3: </b>

(1 điểm) Vẽ sơ đồ mạch điện để đo điện năng tiêu thụ của hai bóng đèn sợi đốt mắc


song song.



<b>Bài làm:</b>



<i><b>Tuần 13 Ngày soạn: 10/11/09</b></i>
<i><b>Tiết 13 Ngày dạy: 11/11/09</b></i>


<b>BÀI 6 THỰC HÀNH LẮP MẠCH ĐIỆN BẢNG ĐIỆN</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b> 1. Kiến thức: </b>


- Hiểu được chức năng



- Qui trình lắp đặt của bảng điện.


2. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng nối dây dẫn điện. Rèn tính cẩn thận, chu đáo thẩm mỹ.


3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong khi học. Làm việc kiên trì, cẩn thận, khoa học và
an toàn.


<b>II. Chuẩn bị:</b>
* Thầy:


- Các dụng cụ trong bảng điện.


- Bảng phụ vẽ sự phân bố bảng điện trong mạch điện trong nhà.


* Trò: Chuẩn bị bài học. Kìm cắt dây, kìm mỏ nhọn. Dây dẫn điện lõi một sợi, lõi nhiều sợi, giấy
ráp, băng cách điện.


<b>III. Tiến trình lên lớp: </b>
<b>1. Ổn định lớp : </b>


- Trình bài qui trình nối dây dẫn điện?


- Khi bóc vỏ cách điện, nếu lưỡi dao cắt vào lõi thì đoạn dây lõi đó có sử dụng được khơng?
Vì sao?


<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b> 3. Bài mới: </b>


<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

chứa năng của các thiết bị.
Hỏi:


- Trong gia đình, bảng điện có những thiết bị nào,
chức năng mỗi thiết bị.


- Bảng điện có những loại nào?
- Bảng điện chính có nhiệm vụ gì?
- Bảng điện nhánh có nhiệm vụ gì?


u cầu hoạt động nhóm: Mơ tả cấu tạo của 1 số
bảng điện nhánh của mạng điện lớp học.


-Bảng điện trong lớp học là bảng điện chính hay
bảng điện nhánh của hệ thống trường học?
*HOẠT ĐỘNG 3:Tìm hiểu chức năng các thiết
bị trong bảng điện:


Cho HS hoạt động nhóm tìm ra chức năng các
thiết bị trong bảng điện.


- Yêu cầu học sinh trình bày các nhóm khác bổ
sung.


<b>* HOẠT ĐỘNG 2: Đánh giá tiết học: </b>
- Nhận xét tiết học.


- Củng cố: Chức năng các thiết bị trong bảng
điện.



Dặn dò: Mang các thiết bị trong bảng điện, dây
dẫn kìm, tuavit, băng keo để giờ sau thực hành.


Trả lời theo yêu cầu.


Theo dõi.


Quan sát hình 6.1 để tìm hiểu chức năng các
thiết bị: cầu chì, ổ cắm, cơng tắc,cầu dao,
áptơmát


Bảng điện chính, bảng điện nhánh.
Hoạt động nhóm hồn thành YC.
Bảng điện nhánh.


Hoạt động nhóm theo yêu cầu.Chức năng của
các thiết bị: Cầu chí, ổ cắm, cơng tắc,


Aptơmát.
Trả lời theo YC


<b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>
<b>I/ Chức năng của bảng điện</b>


Trên bảng điện thường lắp những thuết bị đóng cắt, bảo vệ và lấy điện của mạng điện.
Có 2 loại bảng điện: bảng điện chính, bảng điện nhánh.


<b>II/ Chức năng các thiết bị trong bảng điện:</b>
- Cầu chì: Bảo vệ mạch điện, tránh đoản mạch;


- Ổ cắm: Dùng để đưa điện vào dụng cụ dùng điện.


- Công tắc: Dùng để đóng hoặc cắt dụng cụ dùng điện với nguồn.


- Cầu dao: Dùng để đóng cắt mạch điện bằng tay đơn giản nhất, được sử dụng trong các mạch điện
có điện áp nguồn đến 200V( một chiều )và đến 300V ( xoay chiều )


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i><b>Tuần 14 Ngày soạn: 23/11/09</b></i>
<i><b>Tiết 14 Ngày dạy: 24/11/09</b></i>


<b>THỰC HÀNH: LẮP MẠCH ĐIỆN BẢNG ĐIỆN.(tt)</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b> 1. Kiến thức: </b>


- Vẽ được sơ đồ lắp đặt mạch điện bảng điện.


- Làm việc nghiêm túc, khoa học, vệ sinh sạch sẽ bảo vệ môi trường.


2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng nối dây dẫn điện. Rèn tính cẩn thận, chu đáo thẩm mỹ.


3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong khi học. Làm việc kiên trì, cẩn thận, khoa học và
an toàn.


<b>II. Chuẩn bị:</b>
* Thầy:


- Các dụng cụ trong bảng điện.


- Bảng phụ vẽ sự phân bố bảng điện trong mạch điện trong nhà.



* Trò: Chuẩn bị bài học. Kìm cắt dây, kìm mỏ nhọn. Dây dẫn điện lõi một sợi, lõi nhiều sợi, giấy
ráp, băng cách điện.


<b>III. Tiến trình lên lớp: </b>
<b>1. Ổn định lớp : </b>


Chức năng của các thiết bị trong bảng điện.
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


<b> 3. Bài mới: </b>


<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu sơ đồ nguyên </b>
lý của mạch điện:


Hỏi: Mạch điện, bảng điện gồm những phần
tử nào, chúng được nối với nhau như thế
nào?


- Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ ngun lí
Cho HS hoạt động nhóm hồn thành sơ đồ.
Theo dõi giúp đỡ khi cần thiết.


Cho các nhóm trình bày sơ đồ, các nhóm
khác theo dõi bổ sung.


Thống nhất cho HS vẽ sơ đồ vào vỡ.
*Sơ đồ nguyên lý chỉ nói lên mối quan hệ



Trả lời theo chỉ định.
Đặt bảng điện lên bàn.


Cơng tắc, cầu chì mắc nối tiếp.
Ổ cắm, bóng đèn mắc song song.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

các phần tử trong mạch điện, để lắp đặt ta
phải dựa vào sơ đồ lắp đặt.


<b>* HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu sơ đồ lắp đặt:</b>
- Hỏi: Trong lắp đặt các dây dẫn, các thiết bị
trong bảng điện có vị trí như thế nào?
Hướng dẫn HS xây dựng sơ đồ theo các
bước:Vẽ dường dây dẫn điện, xác định vị trí
để bảng điẽn, bóng điện, xác định vị trí các
thiết bị trên bảng điện, vẽ đường dây dẫn
điện theo sơ đồ.


Cho HS ghi qui trình.


<b>* HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố dặn dò: </b>
- Củng cố: sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp ráp.
-Dặn dò:Mang dụng cụ thực hành gồm:
Các thiết bị trong bảng điện, dây dẫn, kìm,
tua vít, băng keo.


Trình bày theo u cầu.
Vẽ sơ đồ vào vỡ.



Dây thường đặt sát trần.


Cầu chì mắc nối tiếp với ổ cắm, cầu chì mắc nối
tiếp với cơng tắc, bóng đèn.


Hồn thành quy trình 4 bước.
Ghi bài vào vỡ.


<b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>


I. Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện: Bảng điện gồm 2 cầu chì, 1 ổ cắm, 1 công tắc điều khiển 1 đèn.
1/ Sơ đồ nguyên lí:


O
A


2/ Sơ đồ lắp đặt: Qui trình gồm 4 bước: Vẽ đường dây nguồn, xác định vị trí để bảng điện,
bóng đèn, xác định vị trí các thiết bị điện trên bảng điện, vẽ đường dây dẫn điện theo sơ
đồ nguyên lí.


0
A


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i><b>Tuần 15 Ngày soạn: 24/11/09</b></i>
<i><b>Tiết 15 Ngày dạy: 25/11/09</b></i>
<b> THỰC HÀNH: LẮP MẠCH ĐIỆN BẢNG ĐIỆN( TT)</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>



- Biết được qui trình lắp một mạch điện bảng điện.
- Thực hiện tốt bước 1 và 2 của qui trình.


- Nghiêm túc, khoa học và đảm bảo an toàn lao động.


2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng nối dây dẫn điện. Rèn tính cẩn thận, chu đáo thẩm mỹ.


3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong khi học. Làm việc kiên trì, cẩn thận, khoa học và
an tồn.


<b>II. Chuẩn bị:</b>
* Thầy:


- Một bảng điện đã được lắp sẵn.
- Các thiết bị trong bảng điện.
- Dây dẫn điện.


- Kìm, tua vít, băng keo.


* Trị: Chuẩn bị bài học. Kìm cắt dây, kìm mỏ nhọn. Dây dẫn điện lõi một sợi, lõi nhiều sợi, giấy
ráp, băng cách điện.


<b>III. Tiến trình lên lớp: </b>
<b>1. Ổn định lớp : </b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.


- Bài cũ: Yêu cầu HS vẽ sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp ráp bảng điện mạch điện.
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>



<b> 3. Bài mới: </b>


<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>* Hoạt Động 1: Tìm </b>
hiểu qui trình thực hành:
-Cho HS hoạt động
nhóm nhỏ, nghiên cứu
nội dung các cơng đoạn
của qui trình và lập bảng
qui trình lắp đặt mạch
điện sau: Vạch dấu,
khoan lỗ bảng điện, đi
dây mạch điện, lắp thiết
bị vào bảng điện, kiểm
tra.


* Hoạt Động 2:Tiến
hành thực hành


- Yêu cầu học sinh tiến
hành lắp mạch điện bảng


Nhóm nhỏ.


Đặt dụng cụ thiết bị lên bàn.
Vẽ sơ đồ theo YC.


Hồn thành qui trình theo bảng sau:
Các



cơng
doạn:


Nội dung công viêc: Dụng cụ: Yêu cầu kỹ thuật:


Vạch
dấu


- Bố trí thiết bị trên
bảng điện.


- Vạch dấu các lỗ
khoan.


-Thước,
mũi vạch
hoặc bút
chì.


- Bố trí thiết bị
hợp lý.


- Vạch dấu chính
xác.


Khoan
lỗ bảng
điện



- Chọn mũi khoan
cho lơ luồn và lỗ
vít.


- Khoan.


Mũi khoan,


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

điện theo qui trình (Tiết
này chỉ thực hiện 2 bước
đầu của qui trình) nhắc
nhở an toàn lao động.
<b>* Hoạt Động 3:</b>


-Nhắc nhở những điều
cần chý ý trong q trình
thực hành.


Dặn dị: Tiết sau mang
tất cả các dụng cụ, thiết
bị như tiết này để tiếp tục
thực hành.


mạch
điện


bị trên bảng điện.
- Nối dây ra đèn


dây



- Kìm trịn,
kìm điện,
băng dính.


đồ,


- Mối nối đúng
yêu cầu kỹ thuật.
Lắp thiết


bị vào
bảng
điện


- Vít cầu chì, cơng
tắc và ổ cắm vào
các vị trí được đánh
dấu trên bảng điện.


- Tuốt nơ


vít, Kìm. - Lắp thiết bị đúngvị trí.
- Các thiết bị đựoc
lắp chắc đẹp.
Kiểm tra - Lắp đặt bảng điện


và đi dây đúng sơ
đồ.



- Nối nguồn.
- Vận hành thử
mạch.


- Bút thử
điện.


- Mạch điện đúng
sơ đồ,


- Mạch điện làm
việc tốt, đúng yêu
cầu kỹ thuật.


- Tiến hành theo nhóm nhỏ theo đúng qui trình,(bước 1+2) chú ý an
tồn lao động.


<b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>
<b>I/ Qui trình thực hành: </b>


-Vạch dấu,


- Khoan lỗ bảng điện,
- Đi dây mạch điện.


- Lắp thiết bị điện vào bảng điện,
- Kiểm tra.


<b>II/ Tiến hành:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b>Tuần 16 Ngày soạn: 25/11/09</b></i>
<i><b>Tiết 16 Ngày dạy: 26/11/09</b></i>
<b> BÀI 6 THỰC HÀNH: LẮP MẠCH ĐIỆN BẢNG ĐIỆN (tt)</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>


- Lắp đặt được bảng điện gồm 2 cầu chì, 1 ổ cắm, 1 cong tắc điều khiển một bóng đèn đúng
qui trình và u cầu kỹ thuật.


- Làm việc nghiêm túc, khoa học và đảm bảo an toàn lao động.


2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng nối dây dẫn điện. Rèn tính cẩn thận, chu đáo thẩm mỹ.


3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong khi học. Làm việc kiên trì, cẩn thận, khoa học và
an tồn.


<b>II. Chuẩn bị:</b>
* Thầy:


- Một bảng điện đã được lắp sẵn.
- Các thiết bị trong bảng điện.
- Dây dẫn điện.


- Kìm, tua vít, băng keo


* Trị: Chuẩn bị bài học. Kìm cắt dây, kìm mỏ nhọn. Dây dẫn điện lõi một sợi, lõi nhiều sợi, giấy
ráp, băng cách điện.


<b>III. Tiến trình lên lớp: </b>


<b>1. Ổn định lớp : </b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.


- Bài cũ: Yêu cầu HS vẽ sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp ráp bảng điện mạch điện.
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


<b> 3. Bài mới: </b>


<b>Hoạt động của thầy:</b> <b>Hoạt động của trò:</b>


<b>* Hoạt Động 1:</b>
- Kiểm tra bài cũ:


Qui trình lắp mạch điện bảng điện.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
<b>* Hoạt Động 2:</b>


- Tiến hành thực hành:


Cho HS tiến hành tiếp 3 bước còn lại của qui
trình lắp mạch điện bảng điện.


Trong quá trình HS thực hành theo dõi, nhắc
nhở thực hiện đúng qui trình, chú ý an tồn
trong lao động.


<b>* Hoạt Động 3: Thử hoạt động của mạch:</b>
- Hướng dẫn HS tự kiểm tra mạch.



- Lắp mạch điện vào nguồn:


+ Nếu bóng đèn sáng tốt: mạch tốt.
+ Nếu đèn khơng sáng: cho HS kiểm tra:
- Đèn có đứt khơng, kiểm tra bằng ôm kế, bút
thử điện, hay quan sát.


- Đường dây có điện hay khơng: dùng bút thử
điện kiểm tra.


- Kiểm ta việc tiếp điện ở công tắc, cầu chì,
đui đèn.


<b>* Hoạt Động 4:</b>


Trả lời theo yêu cầu.


Đặt dụng cụ lên bàn, mạch điện đã thực hiện
được hai bước của qui trình.


Tiến hành 3 bước cịn lại của qui trình.


Chú ý làm đúng qui trình và an toàn trong lao
động.


Thử mạch theo hướng dẫn.


Chú ý an toàn khi sử dụng nguồn diện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Tổng kết bài học: Để thực hành “lắp mạch


điện bảng điện” cho tốt cần tiến hành theo đủ
các bước nào?


- Nhận xét bài thực hành:
+ Tinh thần thái độ,
+ Tác phong làm việc,


+ Thực hiện an tồn lao động và ý thức bảo
vệ mơi trường.


- Dặn dò chuẩn bị bài sau.


lại mạch điện, Đưa nguồn điện vào cho mạch
hoạt động


<b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>
I/ Tiến hành:


(Ba bước sau của qui trình).
II/ Kiểm tra, thử mạch
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>


<i><b>Tuần 17 Ngày soạn: 30/11/09</b></i>
<i><b>Tiết 17 Ngày dạy: 02/12/09</b></i>


<b>ÔN TẬP</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Ơn lại tồn bộ kiến thức từ bài 1 đến bài 6.
2. Kỹ năng:



- Rèn kĩ năng tổng hợp, khái quát kiến thức.
3. Thái độ:


- Làm việc nghiêm túc, cản thận.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


* Thầy: Các câu hỏi liên quan từ bài 1 đến bài 6
* Trị: Ơn bài


<b>III. Tiến trình lên lớp: </b>
<b>1. Ổn định lớp : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b> 3. Bài mới: </b>


<b> Cho học sinh trả lời các câu hỏi</b>


<b> Câu 1: Nghề điện dân dụng có vai trị, vị trí như thế nào trong sản suất và đời sống.</b>
Câu 2: Trình bày những yêu cầu của nghề điện dân dụng?


Câu 3: Phân biệt sự khác nhau giữa dây cáp điện và dây dẫn điện?


Câu 4: Hãy điền những đại lượng đo tương ứng với đồng hồ đo điện vào bảng sau:


<b>Đồng hồ đo điện</b> <b>Đại lượng đo</b>


Ampe kế
Oát kế
Vôn kế
Công tơ


Ôm kế


Đồng hồ vạn năng


Câu 5: Nêu yêu cầu của mối nối dây dẫn điện? Khi nối dây dẫn điện cần tuân thủ theo
mấy quy trình?


<b> Câu 6: Nêu công dụng của đồng hồ đo điện? Tại sao người ta thường lắp vôn kế và </b>
ampe kế trên vỏ máy biến áp.


<b> Câu 7: Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện gồm 2 cầu chì, 1 ổ cắm và 1 bóng đèn điều khiển 1 </b>
bóng đèn.


<b>4. Dặn dị: </b>


- Ơn lại các kiến thức đã học
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra học kỳ
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>


<i><b>Tuần 18 Ngày soạn: 30/11/09</b></i>
<i><b>Tiết 18 Ngày dạy: 03/12/09</b></i>


<b>KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


1.Kiến thức:


- Đánh giá chất lượng học tập của học sinh trong học kì I.
2.Kĩ năng:



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Trung thực, tự giác
<b>II. Chuẩn bị:</b>


* Thầy: Ra đề, phô tô đề


* Trò: Chuẩn bị kiến thức từ bài 1 đến bài 6.
<b>III. Tiến trình lên lớp: </b>


<b>1. Ổn định lớp : </b>
<b>2. Đề bài: </b>


<b>I./ TRẮC NGHIỆM (3đ)</b>


<i>1.Khoanh tròn vào chữ cái đưng trước câu trả lời đúng.</i>
Câu 1:Đồng hồ dùng để đo điện áp mạch điện là:
A. Am pe kế. B.Ôm kế
C. Oát kế. D.Vôn kế


Câu 2: Dụng cụ dùng để đo đường kính đây điện, kích thước, chiều sâu của lỗ là:
A. Thước cặp B. Thước mét


C. Thước đo độ D. Cả 3 thước trên


2. <i>Hãy điền chữ Đ nếu câu đúng và chữ S nếu câu sai vào ô trống, với những câu </i>
<i> sai, tìm từ sai và sửa lại để nội dung của câu thành đúng.</i>


<b>Câu</b> <b>Đ - S</b> <b>Từ sai</b> <b>Từ đúng</b>


1 Để đo điện trở phải dùng ôm kế.


2 Ampe kế được mắc song song với mạch điện cần đo.


3 Đồng hồ vạn năng có thể đo được cả điện áp và điện
trở của mạch điện.


4 Vôn kế được mắc nối tiếp với mạch điện cần đo.


II./ TỰ LUẬN (7Đ)


Câu 1:Thế nào là vật liệu cách điện? Cho 4 ví dụ về vật liệu cách điện.
Câu 2: Mối nối dây dẫn điện có những u cầu gì?


Câu 3: Nghề điện dân dụng có vai trị và vị trí như thế nào trong sản suất và đời sống?
Câu 4: Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện gồm 2 cầu chì, 1 ổ cắm, 1 cơng tắc điều khiển 1
bóng đèn.


<b>IV. Đáp án và thang điểm:</b>
<b>I./ TRẮC NGHIỆM</b>


<b> 1. Khoanh tròn (0,5đ)</b>


<b> Câu 1: D Câu 2: A</b>
<b> 2. ( 2,5đ</b>


<b>Câu</b> <b>Đ - S</b> <b>Từ sai</b> <b>Từ đúng</b>


1 Để đo điện trở phải dùng ôm kế.
2 Ampe kế được mắc song song với mạch điện cần


đo. Song song Nối tiếp



3 Đồng hồ vạn năng có thể đo được cả điện áp và
điện trở của mạch điện.


4 Vôn kế được mắc nối tiếp với mạch điện cần đo. Nối tiếp Songsong


<b>II./ TỰ LUẬN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b> Câu 1: (1,5đ)Vật liệu cách điện là vật liệu khơng cho dịng điện đi qua. Vật liệu dẫn điện có </b>
điện trở suất lớn từ 108<sub>-10</sub>13


.m


Ví dụ: Sứ, nhựa, cao su, thủy tinh……..
Câu 2: (2đ) Yêu cầu mối nối


- Dẫn điện tốt:


- Có độ bền cơ học cao
- An toàn điện


- Đảm bảo về mặt mỹ thuật
Câu 3: ( 1,5đ)


- Vị trí nghề điện dân dụng rất đa dạng, hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực sử dụng điện
năng phục vụ cho đời sống, sinh hoạt và lao động sx của các hộ tiêu thụ điện.


- Vai trị: nghề điện dân dụng góp phần đẩy mạnh CNH – HĐH đất nước.
Câu 4: (2đ) 0



A







<b>V. Thống kê điểm:</b>
Lớp


Sĩ số


Điểm dưới TB Điểm trên TB


<3 3 - <5 5 - <8 8 - 10
SL % SL % SL % SL %
9A1


<b>VI. Rút kinh nghiệm:</b>


<i><b>Tuần 18 Ngày soạn: 30/11/09</b></i>
<i><b>Tiết 18 Ngày dạy: 02/12/09</b></i>


<b>KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


1.Kiến thức:


- Đánh giá chất lượng học tập của học sinh trong học kì I.


2.Kĩ năng:


- Rèn luyên kĩ năng làm bài kiểm tra, bài thi.
3. Thái độ:


- Trung thực, tự giác
<b>II. Chuẩn bị:</b>


* Thầy: Ra đề, phơ tơ đề


* Trị: Chuẩn bị kiến thức từ bài 1 đến bài 6.
<b>III. Tiến trình lên lớp: </b>


<b>2. Ổn định lớp : </b>
<b>2. Đề bài: </b>


<b>A. Trắc nghiệm khách quan: (4 điểm)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Câu 1:</b> Phép chiếu vng góc là phép chiếu có.


a) Các tia chiếu lệch với mặt phẳng chiếu. b) Các tia chiếu song song với mặt phẳng chiếu.
c) Các tia chiếu vuông gốc với mặt phẳng chiếu d) Các ý trên đều đúng.


<b>Câu 2:</b> Bản vẽ chi tiết là bản vẽ dùng để


a) Che tạo và kiểm tra chi tiết. b) Chế tạo lắp ráp và kiểm tra chi tiết.
c) Thiết kế và thi công chi tiết. d) Các ý trên đều đúng.


<b>Câu 3:</b> Nhôm là vật liệu:



a) Phi kim loại. b) Kim loại màu.
c) Kim koại. d) Cả ba ý đều đúng
<b>Câu 4:</b> Các sản phẩm cơ khí sau, sản phẩm nào là chi tiết máy:


a) Cụm trục trước của xe đạp. b) Bộ líp sau của xe đạp.
c) Khung xe đạp. d) Xích xe đạp.


II. Điền chữ Đ vào câu đúng, chữ S vào câu sai trong các phát biểu sau:
Chỉ cần ghi đúng hoặc sai vào câu mà em cho là đúng hoặc sai (1điểm )
1. Mối ghép bằng ren là mối ghép tháo được.


2. Bản vẽ ngôi nhà dùng trong thiết kế và thi công ngôi nhà.


3. Bộ truyền động xích của xe đạp (gồm đĩa trước, xích, đĩa sau) là truyền động ma sát.
4. Cơ cấu tay quay -thanh trượt là bộ truyền chuyển động.


<b>B. Tự luận: (6 điểm )</b>


<b>Câu 1: Ren được vẽ theo qui ước nào ? (2 điểm)</b>


<b>Câu 2: Hãy lập sơ đồ phân loaị các mối ghép, khớp nối ? (2 điểm)</b>


<b>Câu 3: Hãy nêu tư thế đứng và các thao tác cơ bản khi cưa kim loại? (2 điểm)</b>
<b>IV. Đáp án và thang điểm:</b>


A. Trắc nghiệm khách quan: (4điểm)


I . Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau (2điểm)
Chọn đúng mỗi câu (0,5 điểm)



1. Phép chiếu vng góc là phép chiếu có. c)
2. Bản vẽ chi tiết là bản vẽ dùng để a)


3. Nhôm là vật liệu b)


4. Các sản phẩm cơ khí sau, sản phẩm nào là chi tiết máy c)
II. Chọn câu đúng, sai trong các câu phát biểu sau. (2điểm )


Xác định đúng mỗi câu (0,5 điểm)


1. (đúng) 2. (đúng) 3. (sai) 4. (sai)


B. Tự luận . ( 6 điểm )


1. Ren được vẽ theo quy ước:


a) Ren nhìn thấy: Đường đỉnh ren và đường giới hạn ren vẽ bằng nét liền đậm. Đường chân ren vẽ
bằng nét liền mảnh và vòng chân ren chỉ vẽ ¾ vịng. (1điểm)


b) Ren bị che khuất: các đường đỉnh ren, đường chân ren và đường giới hạn ren đều vẽ bằng nét đứt.
(1điểm)


2. Vẽ đúng sơ đồ các mối nối (2điểm)


3. - Yêu cầu người cưa đứng thẳng, thoải mái, khối lượng cơ thể phân đều lên hai chân.
- Cách cầm cưa: tay phải nằm cán cưa, tay trái nắm đầu kia của khung cưa.


- Thao tác: kết hợp hai tay và một phần khối lượng cơ thể để đẩy và kéo cưa. Khi đẩy thì ấn cưa và
đẩy từ từ để tạo lực cắt.



<b>V. Thống kê điểm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>VI. Rút kinh nghiệm:</b>


<b>Phòng GD & ĐT Đam Rông </b>

<b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2009 - 2010</b>



<b>Trường THCS Rô Men Môn: Công nghệ 9 (Đề 1)</b>
<b>Lớp: . . . Thời gian: 45’ </b>
<b>Họ và tên: . . . (Ngày tháng năm 2009)</b>


<b>Điểm</b> <b>Lời phê của thầy (cô) giáo</b>


<b>Đề bài:</b>


<b>I. TRẮC NGHIỆM (3đ)</b>


<i>1.Khoanh tròn vào chữ cái đưng trước câu trả lời đúng:</i>
Câu 1:Đồng hồ dùng để đo điện áp mạch điện là:
A. Am pe kế. B.Ôm kế
C. Oát kế. D.Vôn kế


Câu 2: Dụng cụ dùng để đo đường kính đây điện, kích thước, chiều sâu của lỗ là:
A. Thước cặp B. Thước mét


C. Thước đo độ D. Cả 3 thước trên


2. <i>Hãy điền chữ Đ nếu câu đúng và chữ S nếu câu sai vào ô trống, với những câu </i>
<i> sai, tìm từ sai và sửa lại để nội dung của câu thành đúng.</i>


<b>Câu</b> <b>Đ - S</b> <b>Từ sai</b> <b>Từ đúng</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

3 Đồng hồ vạn năng có thể đo được cả điện áp và điện
trở của mạch điện.


4 Vôn kế được mắc nối tiếp với mạch điện cần đo.


II. TỰ LUẬN (7Đ)


Câu 1:Thế nào là vật liệu cách điện? Cho 4 ví dụ về vật liệu cách điện.
Câu 2: Mối nối dây dẫn điện có những yêu cầu gì?


Câu 3: Nghề điện dân dụng có vai trị và vị trí như thế nào trong sản suất và đời sống?
Câu 4: Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện gồm 2 cầu chì, 1 ổ cắm, 1 công tắc điều khiển 1
bóng đèn.


<b>Bài làm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...


...
...
...
...
...


Tuần:20 Ngày soạn: 30/12/2008
Tiết: 19 Ngày dạy:31/12/2008
LẮP MẠCH ĐIỆN ĐÈN ỐNG HUỲNH QUANG


I/ MỤC TIÊU:


- Hiểu được nguyên lý làm việc của mạch điện đèn huỳnh quang.
- Vẽ được sơ đồ lắp đặt mạng điện đèn huỳnh quang.


- Có ý thức cao trong học tập.
II/ CHUẨN BỊ:


- Bảng vẽ sẵn sơ đồ lắp đặt mạng điện đèn huỳnh quang.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:


<b>* Hoạt Động 1:</b>
- Ổn định:


- Bài cũ: Vẽ sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp ráp của mạch điện bảng điện.
Vẽ sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp ráp của bộ đèn huỳnh quang


- Giới thiệu bài: Đèn huỳnh quang là loại đèn thông dụng nhất hiện nay. Tuỳ theo hình dáng, kích
thước, màu sắc ánh sáng, công suất mà đèn được dùngđể chiếu sáng trong gia đình. Để hiểu được
nguyên lýlàm việc của mạch dèn huỳnh quang,vẽ được sơ đồ lắp đặt mạch đèn huỳnh quang và lắp


đặt đèn huỳnh quang đúng qui trình và yêu cầu kỹ thuật, ta tiến hành bài hôm nay.


<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>* Hoạt Động 2: Tìm hiểu mục tiêu bài học:</b>


Trong tiết này u cầu hcj sinh hồn thành 2 cơng việc:
-Xây dựng sơ đồ lắp đặt mạng điện,


- Lập bảng dự trù dụng cụ , vật liệu và thiết bị.
<b>* Hoạt Động 3: Xây dựng sơ đồ lắp đặt mạng điện: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Cho HS thảo luận nhóm, phân tích sơ đồ nguyê lý mạch
điện theo nội dung:


- Mạng điện gồm bao nhiêu phần tử? Tên gọi và chức năng
của các phần tử đó?


- Các phần tử được nối với nhau như thế nào?


+ Hướng dẫn HS Xây dựng sơ đồ lắp đặt theo các bước:
- Vẽ đường dây nguồn,


- Xác định vị trí để bảng điện, bộ đèn huỳnh quang


- Xác địng vị trí các thiết bị trên bảng điện, xác định những
phần tử của bộ đèn huỳnh quang.


- Vẽ đường dây dẫn theo sơ đồ nguyên lý.



<b>* Hoạt Động 4: Lập bảng dự trù dụng cụ, vật liệu và thiết bị:</b>
-Hướng dẫn HS dự trù phải dựa trên sơ đờ nguyên lý. Hỏi:
Cần những dụng cụ gì? Những thiết bị nào? Vật liệu cần gì?
Số lượng bao nhiêu? Yêu cầu kỹ thuật như thế nào?


- Chỉ định vài nhóm phát biểu và bổ sung bảng dự trù.
<b>* Hoạt Động 5: Tìm hiểu quy trình lắp đặt </b>


Yêu cầu HS hoạt động nhóm nghiên cứu quy trình lắp đặt
gồm 5 bước: Vạch dấu, khoan lỗ, lắp thiết bị điện vào bảng
điện, nối dây vào bộ đèn, kiểm tra.


Cho HS phân tích từng cơng của quy trình vào phiếu học tập.
<b>* Hoạt Động 6: Đánh giá nhận xét tiết học:</b>


- Nhận xét đánh giá tiết học


- Cũng cố : sơ đồ nguyên lý của mạch đèn huỳnh quang . Để
lắp cần những dụng cụ thiết bị vật liệu nào


- Dặn dò : mang nhửng dụng cụ vật liệu và thiết bị đã dự trù
để tiết sau lắp mạch


Làm việc theo nhóm .


Cấu chì, cơng tắc, chấn lưu, tắc
te bóng đèn


Tắc te nối song song với bịng
đèn sau đó nối tiếp với chấn


lưu , cơng tắc , cầu chì


Theo dõi quy trình xây dựng sơ
đồ lắp đặt mạng điện


Dụng cụ : kiềm, bút thử điện,
khoang, túơcnơvít, thước, cưa,
Thiết bị và vật liệu: công tắc hai
cực, cầu chì, bảng điện, dây điện,
đèn huỳng quang, chấn lưu, tắc
te, đế đèn, máng đèn, băng cách
điện, giấy ráp.Các dụng cụ và
thiết bị phải còn tốt .


Trả lới theo yêu cầu.


NỘI DUNG GHI BẢNG
<b>I/ Vẽ sơ đồ lắp đặt</b>


a/ Tìm hiểu sơ đồ nguyên lý mạch điện đèn ống huỳnh quang.Hình 7.1 SGK trang 34.
b/ Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện:


H 7.2 SGK trang 35.
0


A


<b>II/ Lặp bảng dự trù dụng cụ, vật liệu và thiết bị</b>



Từ sơ đồ lắp đặt, dự trù dụng cụ, vật liệu và thiết bị như sau:
- Dụng cụ : Kìm, búa, bút thử điện, khoan , tua vít , thước , cưa,


Thiết bị và vật liệu : Công tắc hai cực, cầu chì bảng điện , dây điện , đèn huỳng quang , chấn lưu,
tắc te, đế đèn , máng đèn ,băng cách điện, giấy ráp.Các dụng cụ và thiết bị phải cịn tốt .


<b>III/ Quy trình lắp bđặt mạch điện đèn ống huỳnh quang.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Tuần 21 Ngày soạn: 05/01/2009
Tiết 20 Ngày giảng: 06/01/2009


<b> LẮP MẠCH ĐIỆN ĐÈN ỐNG HUỲNH QUANG (tt)</b>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>


- Lắp đặt mạng điện đèn huỳnh quang đúng quy trình và yêu cầu kỹ thuật.
- Đảm bảo an toàn và khoa học.


<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>


Như bảng dự trù ở tiết 19.


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


*Hoạt Động1:


Ổn định: Chia nhóm thực hành.
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS



Kiểm tra bài cũ: Vẽ sơ đồ lắp đặt của mạch đèn huỳnh quang.
*Hoạt Động3: Tiến hành thực hành:


Cho HS thực hành theo quy trình, theo dõi, hướng dẫn giải đáp
thắc mắc.


* Hoạt Động 4: Kiểm tra và vận hành thử mạch đèn huỳnh
quang:


Hưóng dẫn HS tự kiểm tra và kiềm tra chéo trong các nhóm khi
chưa nối nguồn theo tiêu chuẩn sau:


+ Lắp đặt đúng qui trình.


+Mạch điện lắp đặt đúng theo sơ đồ lắp đặt.
+ Các mối nối chặt, chắc, gọn đẹp.


Kiểm tra lại sau khi HS tự kiểm tra và chỉ ra những chỗ cần sửa
chữa, khắc phục.


* Hoạt Động 5: Đánh giá tiết học


Yêu cầu học sinh tự đánh giá chéo kết quả thực hành theo chỉ
tiêu :


+ Chất lượng sản phẩm thực hành.
+ Thực hiện đúng quy trình.


+ Ýthức học tập, an toàn lao động, vệ sinh phòng học.


Dặn dò: Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu cho bài 8.


Theo nhóm lớn.
Đặt dụng cụ lên bàn.
Trả lời theo yêu cầu.


Thực hành theo qui trình.
Tự kiểm tra theo hướng dẫn.


Theo dõi và khắc phục những
chỗ sai ( nếu có)


Đánh giá theo hướng dẫn GV


Tuần 22 Ngày soạn: 12 /01 /2009
Tiết 21 Ngày giảng: 14 /01 /2009
<b> BÀI 8 : LẮP MẠCH ĐIỆN HAI CÔNG TẮC HAI</b>


<b> CỰC ĐIỀU KHIỂN HAI ĐÈN</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>


-Xây dựng được sơ đồ lắp đặt mạch điện
- Làm việc đúng qui trình.


<b>II/ CHUẨN BỊ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

- Sơ đồ mạch điện


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
*Hoạt Động1:



- Giới thiệu bài: Mạch điện 2 công tắc 2 cực điều khiển 2 đèn rất phổ biến trong mạng điện sinh
hoạt của gia đình. Để xây dựng được sơ đồ lắp đặt mạch này, chúng ta tiến hành bài học hôm nay.


<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b> *Hoạt Động 2: Xây Dựng Sơ Đồ Lắp Đặt Mạng Điện.</b>
- Cho HS hoạt động nhóm nhỏ vẽ sơ đồ nguyên lý của mạch


điện và trả lời các câu hỏi sau:


+ 2 bóng đèn được mắc với nhau như thế nào?


+ Cầu chì, cơng tắc được mắc vào dây pha hay dây trung hòa?
+ Nêu phưong án lắp đặt các thiết bị đóng cắt, bảo vệ và


phương án đi dây.


- Kết luận: Các thiết bị đóng cắt và bảo vệ được lắp trên bảng
điện sao cho dảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, an toàn diện, dễ
dàng kiểm rea và sửa chữa các thiết bị đó. Các dây dẫn được
nối với thiết bị và đi ra sau bảng điện, sau đó được nối với
nhau theo sơ đồ nguyên lý, 2 dây nối nguồn được nối sau
cùng, các mối nối phải được bọc cách điện.


- Cho HS hoạt động nhóm lớn, xây dựng sơ đồ lắp đặt theo các
bước như bài lắp mạch điện bảng điện.


- Gồm các bước nào?



- Kiểm tra sơ đồ của các nhóm.


* Hoạt Động 3: Lập Bảng Dự Trù Dụg Cụ, Vật Liệu Và
<b>Thiết Bị Điện:</b>


- Cho HS hoạt động nhóm lớn lập bảng dự trù


- YC các nhóm trình bày, bổ sung, đi đến thống nhất và phân
công cụ thể để tiết sau thực hành.


* Hoạt Động 4: Củng Cố Và Dặn Dò:
- Nhắc lại các sơ đồ.


- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu và thiết bị để tiết sau thực hành.


Hoạt động nhóm nhỏ:
- Vẽ sơ đồ.


- Hai bóng đèn mắc song song.
- Cầu chì, cơng tắc ln được
mắc vào dây pha.


- Đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, an
toàn, dễ kiểm tra sửa chữa, dây
dẫn nối với thiết bị đi ra sau
bảng điện.


Xây dựng sơ đồ lắp dặt theo
nhóm lớn.



Gồm các bước:


- Vẽ đường dây nguồn


- Xác định vị trí để bảng điện,
bóng đèn


- Xác định vị trí các thiết bị trên
bảng điện


- Vẽ đường dây dẫn theo sơ đồ
nguyên lý


Vẽ sơ đồ.


Hoạt động nhóm và lập bảng dự
trù


Thống nhất và nhận sự phân
công.


<b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>
<b> 1. Vẽ sơ đồ lắp dặt</b>


a. Tìm hiểu sơ đồ nguyên lí mạch điện


- Hai bóng đèn được mắc song song với nhau.
- Cầu chì, cơng tắc được mắc vào dây pha.
Sơ đồ SGK trang 37



b. Sơ đồ lắp đặt mạch điện
0


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b> 2.Lặp bảng dự trù dụng cụ, vật liệu và thiết bị</b>


Từ sơ đồ lắp đặt, dự trù dụng cụ, vật liệu và thiết bị như sau:


Stt Tên dụng cụ, vật liệu và thiết bị Số lượng Yêu cầu kĩ thuật
1


2


Kìm, búa, bút thử điện, khoan, tua
vít, thước,


Cơng tắc hai cực, cầu chì bảng điện
, dây điện , đèn huỳng quang, chấn
lưu, tắc te, đế đèn , máng đèn ,băng
cách điện, giấy ráp.


1


1


Các dụng cụ và thiết bị phải
còn tốt .




Tuần 23 Ngày soạn: 02 /02 /2009


Tiết 22 Ngày giảng: 04 /02 /2009


BÀI 8 Thực hành : LẮP MẠCH ĐIỆN HAI CÔNG TẮC HAI
<b> CỰC ĐIỀU KHIỂN HAI ĐÈN(tt)</b>
I/ MỤC TIÊU:


-Xây dựng được sơ đồ lắp đặt mạch điện
- Làm việc đúng qui trình.


II/ CHUẨN BỊ:


- Kiến thức bài 8
- Sơ đồ mạch điện


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:


<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


*Hoạt động 1: Kiểm tra việc chuẩn bị của HS
GV yêu cầu 1 HS lên vẽ lại sơ đồ mạch điện
Nhận xét và sửa sai cho HS <sub></sub> cho điểm


GV yêu cầu HS hoạt động nhóm lớn tiến hành lắp mạch theo các
tiến trình


Vạch dấu <sub></sub> khoan lỗ <sub></sub> lắp thiết bị vào bảng điện <sub></sub> nối dây vào bảng
điện <sub></sub> kiểm tra <sub></sub> vận hành


GV u cầu Hs hoạt động nhóm trình bày các công đoạn thực hành


*Hoạt động 2 : Thực hành khoan lỗ bảng điện


Các cđ Nội dung công việc Dụng cụ Yêu cầu kỹ thuật
Vạch


dấu Vạch dấu vị trí lắpđặt các thiết bị điện
Vạch dấu đường đi
dây và vị trí lắp đặt


Thước, mũi
vạch, bút
chì


Bố trí thiết bị
hợp lý


Vạch dấu chính
xác


Khoan
lỗ bảng
điện


Khoan lỗ bắt vít.


Khoan lỗ luồn dây Mũi khoanMáy khoan Khoan chính xáclỗ khoan
Lỗ khoan thẳng


HS lên bảng vẽ



HS khác nhận xét bổ sung
( nếu cần)


Học sinh để toàn bộ thiết
bị , dụng cụ ra bàn


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Lắp
thiết bị
điện
vào
bảng
điện


Nối dây các thiết bị
đóng cắt, bảo vệ trên
bảng điện.


Lắp đặt các thiết bị
điện vào bảng điện


Kìm tuốt
dây, kìm
trịn, kìm
điện, băng
dính, tuốt
nơ vít


Mối nối đúng yêu
cầu kỷ thuật



Nối
dây
mạch
điện


Đi dây từ bảng điện
ra đèn


Kìm


Tuốt nơ vít


Nối dây đúng sơ
đồ mạch điện


Kiểm


tra Lắp đặt các thiết bịvà đi dây đúng sơ đồ
mạch điện


Nối nguồn
Vận hành thử


Bút thử


điện Mạch điện đúngsơ đồ, đúng dẹp
Mách điện làm
việc tốt, đúng
yêu cầu kỹ thuật.



HS hoạt dộng nhóm lớn


HS tiến hành thao tác


<b>Rút kinh nghiệm</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Tiết 23 Ngày giảng: 12 /02 /2009


BÀI 8 Thực hành : LẮP MẠCH ĐIỆN HAI CÔNG TẮC HAI
<b> CỰC ĐIỀU KHIỂN HAI ĐÈN (tt)</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>


-Xây dựng được sơ đồ lắp đặt mạch điện


- Lắp đặt được mạch điện đúng quy trình, đảm bảo đúng quy trình kĩ thuật.
- Đảm bảo an toàn điện.


<b>II/ CHUẨN BỊ</b>


- Dụng cụ, thiết bị như SGK


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


*Hoạt động 1: Kiểm tra việc chuẩn bị của HS



Gv kiểm tra việc chuẩn bị dụng cụ, vật liệu của học sinh.
GV yêu cầu 1 HS lên vẽ lại sơ đồ mạch điện


GV yêu cầu HS hoạt động nhóm lớn tiến hành lắp mạch theo sơ đồ.
*Hoạt động 2 : Thực hành


Thực hành theo qui trình.
Tự kiểm tra theo hướng dẫn.


Gv lưu ý cho Hs thao tác buộc dây trong đuôi đèn là thao tác mới
trong công đoạn “ đi dây ra đèn”


Gv làm mẫu & yêu cầu HS làm lại
GV cho HS tiến hành đồng loạt


GV chú ý nhắc nhở an toàn lao động trong quá trình thực hành
*Hoạt động 3 : Kiểm tra , vận hành


Kiểm tra theo yêu cầu sau :
Lắp đúng quy trình


Mạch điện lắp đặt theo sơ đồ lắp đặt
Các nối nối chặt


Bố trí thiết bị hợp lí thuận tiện cho việc vận hành
Theo dõi và khắc phục những chỗ sai ( nếu có)


HS lên bảng vẽ


Học sinh để toàn bộ thiết


bị , dụng cụ ra bàn


HS hoạt động nhóm tiến
hành mắc mạch điện theo
hướng dẫn của giáo viên.
HS hoạt dộng nhóm lớn


HS tiến hành thao tác


Thực hiện sau khi GV
kiểm tra mạch đúng mới
được vận hành


<b>IV/ TỔNG KẾT BÀI HỌC : </b>


GV tổng kết kiến thức cơ bản bài học
GV nhận xét tổng kết giờ thực hành
Kết quả thực hành


Quy trình tiến hành


Thời gian hoàn thành,thái độ tham gia thực hành của các nhóm, vệ sinh sau thực hành.
Tuần 25 Ngày soạn: 15 /02 /2009
Tiết 24 Ngày dạy: 17 /02 /2009
Bài 9 Thực hành: LẮP MẠCH ĐIỆN HAI CÔNG TẮC


<b> BA CỰC ĐIỀU KHIỂN MỘT ĐÈN</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>


- Hiểu được nguyên lý làm việc của mạch đèn dùng hai công tắc 3 cực điều khiển một đèn


( mạch cầu thang)


- Vẽ được sơ đồ lắp đặt mạng điện đèn cầu thang
<b>II/ CHUẨN BỊ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>* Hoạt Động 1:Kiểm tra bài cũ, giới thiệu vào bài mới</b>


Bài cu:Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện hai công tắc hai cực điều khiển hai đèn?


Giới thiệu bài: mạch đèn cầu thang là mạch điện được sử sụng rất phổ biến trong gia đình, mạch
điện này có nhiều ưu điểm cho người sử dụng điện . Chính vì thế để mắc mạch đúng u cầu , hôm
nay ta tiến hành nghiên cứu nguyê tác hoạt động của mạch và vẽ được sơ đồ lắp đặt mạch đèn cấu
thang đúng qui trình và yêu cầu kỹ thuật, ta tiến hành bài hôm nay.


<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


*Hoạt Động 2: Tìm hiểu mục tiêu bài học
Trong tiết này YCHS hồn thành 2 cơng việc:
-Xây dựng sơ đồ lắp đặt mạng điện,


- Lập bảng dự trù dụng cụ , vật liệu và thiết bị.


<b>* Hoạt Động 3:Xây dựng sơ đồ lắp đặt mạng điện </b>
Cho HS thảo luận nhóm, phân tích sơ đồ nguyê lý
mạch điện theo nội dung:


- Mạng điện gồm bao nhiêu phần tử? Tên gọi và chức
năng của các phần tử đó?


- Các phần tử được nối với nhau như thế nào?



+ Hướng dẫn HS Xây dựng sơ đồ lắp đặt theo các
bước:


- Vẽ đường dây nguồn,


- Xác định vị trí để bảng điện, - Xác địng vị trí các
thiết bị trên bảng điện, xác định những bộ phận có
trong mạch


- Vẽ đường dây dẫn theo sơ đồ nguyên lý.


<b>*Hoạt Động 4: Lập bảng dự trù dụng cụ, vật liệu</b>
<b>và thiết bị</b>


-Hướng dẫn HS dự trù phải dựa trên sơ đờ nguyên lý.
Hỏi: Cần những dụng cụ gì? Những thiết bị nào? Vật
liệu cần gì? Số lượng bao nhiêu? Yêu cầu kỹ thuật như
thế nào?


- Chỉ định vài nhóm phát biểu và bổ sung bảng dự trù.
<i>* Hoạt Động 5</i>: <i>đánh giá nhận xét tiết học:</i>


- Nhận xét đánh giá tiết học


- Cũng cố : sơ đồ nguyên lý của mạch đèn cầu thang.
Để lắp cần những dụng cụ thiết bị vật liệu nào


- Dặn dò : mang nhửng dụng cụ vật liệu và thiết bị đã
dự trù để tiết sau lắp mạch.



Trả lới theo chỉ định.


Làm việc theo YC.


Làm việc theo nhóm .


Cấu chì , cơng tắc , chấn lưu , tắcte , bóng
đèn


Tắcte nối song song với bịng đèn , sau đó
nối tiếp với chấn lưu , cơng tắc , cầu chì
Theo dõi quy trình xây dựng sơ đồ lắp đặt
mạng điện


Dụng cụ : kiềm, bút thử điện, khoang,
túơcnơvít, thước, cưa,


Thiết bị và vật liệu: cơng tắc ba cực, cầu
chì, bảng điện, dây điện, đèn , băng cách
điện, giấy ráp.Các dụng cụ và thiết bị phải
còn tốt .


Trả lới theo YC
<b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>


<b> 1. Vẽsơ đồ lắp đặt</b>


a. Tìm hiểu sơ đồ nguyên lý mạch điện đèn cầu thang.
b. Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện.





</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

2. Lặp bảng dự trù dụng cụ, vật liệu và thiết bị


Từ sơ đồ lắp đặt, dự trù dụng cụ, vật liệu và thiết bị như sau:


Stt Tên dụng cụ, vật liệu và thiết bị Số lượng Yêu cầu kĩ thuật
1


2


Dụng cụ : kìm, dao nhỏ, bút thử
điện, khoan, tua vít, thước.


Thiết bị và vật liệu: công tắc ba
cực, cầu chì bảng điện, dây điện,
băng cách điện, giấy ráp.


1


1


Các dụng cụ và thiết bị phải
còn tốt .


Tuần 26 Ngày soạn: 24 /02 /2009
Tiết 25 Ngày dạy: 25 /02 /2009



<b> Bài 9 Thực hành: LẮP MẠCH ĐIỆN HAI CÔNG TẮC </b>
<b> BA CỰC ĐIỀU KHIỂN MỘT ĐÈN</b>


<b>I/ MỤC TIÊU:</b>


- Lắp được mạch điện một công tắc ba cực điều khiển hai đèn.
- Có tinh thần phối hợp trong hoạt động nhóm.


- An tồn điện.
<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>


- Dụng cụ: Kím điện, kím tuốc dây, dao nhỏ, tuavít, khoan.


- Vật liệu và thiết bị: Dây dẫn điện, bóng đèn, đui đèn, cơng tắc ba cực, cơng tắc hai cực, cầu
chì, bảng điện, băng cách điện, giấy ráp.


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.</b>


<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>* Hoạt Động 1:</b>


- Ổn định: Chia nhóm thực hành.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS


Kiểm tra bài cũ: sơ đồ lắp đặt mạch
điện một công tắc ba cực điều khiển
một đèn.


<b>*Hoạt Động 2: Tìm hiểu qui trình</b>


<b>lắp đặt mạng điện.</b>


- Cho HS hoạt động nhóm nghiên
cứu qui trình lắp đặt gồm 5 bước:
Vạch dấu, khoan lỗ, lắp thiết bị vào
bảng điện, đi dây ra đèn, kiểm tra.
- Cho HS phân tích từng bước của
qui trình vào phiếu học tập.


* Hoạt Động 3: Tiến hành thực
<b>hành:</b>


- Cho HSthực hành theo qui trình,
theo dõi, hướng dẫn, giải đáp thắc
mắc.


Theo nhóm lớn.


Đặt dụng cụ và thiết bị lên bàn.
Trả lời theo yêu cầu


Hoàn thành phiếu:


Các cđ Nội dung công việc Dụng


cụ Yêu cầu kỹ thuật
Vạch


dấu Vạch dấu vị trí lắpđặt TBĐ
Vạch dấu đường đi


dây và vị trí lắp đặt.


Thước
, mũi
vạch,
bút
chì


Bố trí thiết bị
hợp lý


Vạch dấu chính
xác


Khoan
lỗ
bảng
điện


Khoan lỗ bắt vít.
Khoan lỗ luồn dây


Máy
khoan


Khoan chính xác lỗ khoan
Lỗ khoan thẳng


Lắp



</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

* Hoạt Động 4: Kiểm tra và vận
<b>hành thử mạch điện.</b>


- Hướng dẫn HS tự kiểm tra và kiểm
tra chéo trong các nhóm khi chưa
nối nguồn theo tiêu chuẩn sau:
+ Lắp mạch đúng qui trình.


+ Mạch điện lắp đặt đúng theo sơ đồ
lắp đặt.


+ Các mối nối chặt, chắc, gọn đẹp.
- Kiểm tra lại sau khi HS tự kiểm tra
và chỉ ra những chỗ cần sửa chữa,
khắc phục.


<b>*Hoạt Động 5: Đánh giá tiết học:</b>
Đánh giá rút kinh nghiệm tiết thực
hành và dặn dò chuẩn bị cho tiết học
sau.


vào
bảng
điện


trên bảng điện.
Lắp đặt các TBĐ
vào bảng điện


băng


dính,
tua vít
Nối


dây


Đi dây từ bảng điện
ra đèn


Bút
thử
điện


Nối dây đúng sơ
đồ mạch điện
Kiểm


tra


Lắp đặt TBĐ và đi
dây đúng sơ đồ
mạch điện


Nối nguồn
Vận hành thử


Mạch điện đúng
sơ đồ, đúng đẹp
Mách điện làm
việc tốt, đúng


yêu cầu kỹ thuật.
Thực hành đúng qui trình


Tự kiểm tra theo hướng dẫn
Theo dõi và khắc phục ( nếu có )


<b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>
<b>I/ Qui trính lắp đặt</b>


- Vạch dấu,
- Khoan lỗ,


- Lắp thiết bị điện vào bảng điện,
- Nối dây vào bộ đèn,


- Kiểm tra.
<b>II/ Thực hành</b>
- Theo qui trình.


Tuần 27 Ngày soạn: 02 /03 /2009
Tiết 26 Ngày dạy: 04 /03 /2009
Bài 9 Thực hành: LẮP MẠCH ĐIỆN HAI CÔNG TẮC


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

- Lắp được mạch điện một công tắc ba cực điều khiển hai đèn.
- Có tinh thần phối hợp trong hoạt động nhóm.


- An tồn điện.
<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>


- Dụng cụ: Kím điện, kím tuốc dây, dao nhỏ, tuavít, khoan.



- Vật liệu và thiết bị: Dây dẫn điện, bóng đèn, đui đèn, cơng tắc ba cực, cơng tắc hai cực,
cầu chì, bảng điện, băng cách điện, giấy ráp.


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


*Hoạt động 1: Kiểm tra việc chuẩn bị của HS


Gv kiểm tra việc chuẩn bị dụng cụ, vật liệu của học sinh.
GV yêu cầu 1 HS lên vẽ lại sơ đồ mạch điện


GV yêu cầu HS hoạt động nhóm lớn tiến hành lắp mạch theo sơ đồ.
*Hoạt động 2 : Thực hành


Thực hành theo qui trình.
Tự kiểm tra theo hướng dẫn.


Gv lưu ý cho Hs thao tác cách nối dây vào công tắc 3 cực, Gv làm
mẫu & yêu cầu HS làm lại


GV cho HS tiến hành đồng loạt


GV chú ý nhắc nhở an toàn lao động trong quá trình thực hành
*Hoạt động 3 : Kiểm tra , vận hành


Kiểm tra theo yêu cầu sau :
Lắp đúng quy trình



Mạch điện lắp đặt theo sơ đồ lắp đặt
Các nối nối chặt


Bố trí thiết bị hợp lí thuận tiện cho việc vận hành
Theo dõi và khắc phục những chỗ sai ( nếu có)


HS lên bảng vẽ


Học sinh để toàn bộ thiết
bị , dụng cụ ra bàn


HS hoạt động nhóm tiến
hành mắc mạch điện theo
hướng dẫn của giáo viên.
HS hoạt dộng nhóm lớn


HS tiến hành thao tác


Thực hiện sau khi GV
kiểm tra mạch đúng mới
được vận hành


<b>IV/ TỔNG KẾT BÀI HỌC : </b>


GV tổng kết kiến thức cơ bản bài học
GV nhận xét tổng kết giờ thực hành
Kết quả thực hành


Quy trình tiến hành



Thời gian hoàn thành,thái độ tham gia thực hành của các nhóm, vệ sinh sau thực hành.
Tuần 28 Ngày soạn: 10 /03 /2009
Tiết 27 Ngày dạy: 11 /03 /2009
BÀI 10 THỰC HÀNH: LẮP MẠCH ĐIỆN MỘT CÔNG TẮC
<b> BA CỰC ĐIỀU KHIỂN HAI ĐÈN</b>


<b>I/ MỤC TIÊU:</b>


- Lắp được mạch điện một cơng tắc ba cực điều khiển hai đèn.
- Có tinh thần phối hợp trong hoạt động nhóm.


- An tồn điện.
<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>


- Dụng cụ: Kím điện, kím tuốc dây, dao nhỏ, tuavít, khoan.


- Vật liệu và thiết bị: Dây dẫn điện, bóng đèn, đui đèn, cơng tắc ba cực, cơng tắc hai cực, cầu
chì, bảng điện, băng cách điện, giấy ráp.


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Trong tiết này u cầu HS hồn thành 2 cơng việc:
-Xây dựng sơ đồ lắp đặt mạng điện,


- Lập bảng dự trù dụng cụ, vật liệu và thiết bị.


<b>* Hoạt Động 3:Xây dựng sơ đồ lắp đặt mạng điện </b>
+ Hướng dẫn HS Xây dựng sơ đồ lắp đặt theo các


bước:


- Vẽ đường dây nguồn,


- Xác định vị trí để bảng điện, - Xác địng vị trí các
thiết bị trên bảng điện, xác định những bộ phận có
trong mạch


- Nối đường dây dẫn theo sơ đồ nguyên lý.


<b>*Hoạt Động 4: Lập bảng dự trù dụng cụ, vật liệu</b>
<b>và thiết bị</b>


-Hướng dẫn HS dự trù phải dựa trên sơ đờ nguyên lý.
Hỏi: Cần những dụng cụ gì? Những thiết bị nào? Vật
liệu cần gì? Số lượng bao nhiêu? Yêu cầu kỹ thuật như
thế nào?


- Chỉ định vài nhóm phát biểu và bổ sung bảng dự trù.
<i><b>* Hoạt Động 5: đánh giá nhận xét tiết học:</b></i>


- Nhận xét đánh giá tiết học


- Cũng cố: Sơ đồ nguyên lý của mạch đèn cầu thang.
Để lắp cần những dụng cụ thiết bị vật liệu nào


- Dặn dò: Mang nhửng dụng cụ vật liệu và thiết bị đã
dự trù để tiết sau lắp mạch.


- Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện theo hướng


dẫn của giáo viên.


Làm việc theo YC.


Làm việc theo nhóm .


Cấu chì, cơng tắc, chấn lưu, tắcte, bóng
đèn


Tắcte nối song song với bịng đèn, sau đó
nối tiếp với chấn lưu, cơng tắc, cầu chì
Theo dõi quy trình xây dựng sơ đồ lắp đặt
mạng điện


Dụng cụ: Kiềm, bút thử điện, khoang,
túơcnơvít, thước, cưa,


Thiết bị và vật liệu: Cơng tắc ba cực, cầu
chì, bảng điện, dây điện, đèn, băng cách
điện, giấy ráp. Các dụng cụ và thiết bị
phải còn tốt .


Trả lới theo YC
<b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>


<b> 1. Vẽ sơ đồ lắp đặt</b>


a. Tìm hiểu sơ đồ nguyên lý mạch điện .
b. Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện.




<b> 0</b>
<b> A</b>


<b> 2. Lập bảng dự trù dụng cụ, vật liệu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

2 điện, khoan, tua vít, thước.Thiết bị và vật liệu: Công tắc ba
cực, cầu chì bảng điện, dây điện,
băng cách điện, giấy ráp, bóng đèn,


đui đèn. 1


Các dụng cụ và thiết bị phải
còn tốt .


Tuần 29 Ngày soạn: 16/03 /2009
Tiết 28 Ngày dạy: 18 /03 /2009
<b> BÀI 10 THỰC HÀNH: LẮP MẠCH ĐIỆN MỘT CÔNG TẮC </b>
<b> BA CỰC ĐIỀU KHIỂN HAI ĐÈN ( t2 ) </b>


<b>I/ MỤC TIÊU:</b>


- Lắp được mạch điện một công tắc ba cực điều khiển hai đèn.
- Có tinh thần phối hợp trong hoạt động nhóm.


- An tồn điện.
<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>


- Dụng cụ: Kím điện, kím tuốc dây, dao nhỏ, tuavít, khoan.



- Vật liệu và thiết bị: Dây dẫn điện, bóng đèn, đui đèn, cơng tắc ba cực, cơng tắc hai cực, cầu
chì, bảng điện, băng cách điện, giấy ráp.


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>* Hoạt động 1:</b>


- Ổn định: Chia nhóm thực hành.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS


Kiểm tra bài cũ: sơ đồ lắp đặt mạch điện
một công tắc ba cực điều khiển hai đèn.
<b>* Hoạt Động 2: Tìm hiểu qui trình lắp</b>
đặt mạng điện.


- Cho HS hoạt động nhóm nghiên cứu
qui trình lắp đặt gồm 5 bước: Vạch dấu,
khoan lỗ, lắp thiết bị vào bảng điện, đi
dây ra đèn, kiểm tra.


- Cho HS phân tích từng bước của qui
trình vào phiếu học tập.


<b>* Hoạt Động 3: Tiến hành thực hành:</b>
- Cho HSthực hành theo qui trình, theo
dõi, hướng dẫn, giải đáp thắc mắc.
<b>* Hoạt Động 4: Kiểm tra và vận hành</b>
thử mạch điện.



- Hướng dẫn HS tự kiểm tra và kiểm tra
chéo trong các nhóm khi chưa nối
nguồn theo tiêu chuẩn sau:


+ Lắp mạch đúng qui trình.


+ Mạch điện lắp đặt đúng theo sơ đồ lắp


Theo nhóm lớn.


Đặt dụng cụ và thiết bị lên bàn.
Trả lời theo yêu cầu


Hoàn thành phiếu:


Các cđ Nội dung công việc Dụng


cụ Yêu cầu kỹ thuật
Vạch


dấu Vạch dấu vị trí lắp đặtcác thiết bị điện
Vạch dấu đường đi
dây và vị trí lắp đặt.


Thước
, mũi
vạch,
bút
chì



Bố trí thiết bị
hợp lý


Vạch dấu chính
xác


Khoan
lỗ
bảng
điện


Khoan lỗ bắt vít.
Khoan lỗ luồn dây


Mũi
khoan
Máy
khoan


Khoan chính xác lỗ khoan
Lỗ khoan thẳng


Lắp
thiết bị
điện
vào
bảng


Nối dây các thiết bị


đóng cắt, bảo vệ trên
bảng điện.


Lắp đặt các thiết bị
điện vào bảng điện


Kìm
tuốt
dây,
kìm
trịn,


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

đặt.


+ Các mối nối chặt, chắc, gọn đẹp.
- Kiểm tra lại sau khi HS tự kiểm tra và
chỉ ra những chỗ cần sửa chữa, khắc
phục.


* HOẠT ĐỘNG 5: Đánh giá tiết học:
Đánh giá rút kinh nghiệm tiết thực hành
và dặn dò chuẩn bị cho tiết học sau.


điện kìm


điện,
băng
dính,
tuốt
nơ vít


Nối


dây
mạch
điện


Đi dây từ bảng điện ra


đèn KìmTuốt


nơ vít


Nối dây đúng sơ
đồ mạch điện


Kiểm
tra


Lắp đặt các thiết bị và
đi dây đúng sơ đồ
mạch điện


Nối nguồn
Vận hành thử


Bút
thử
điện


Mạch điện đúng


sơ đồ, đúng đẹp
Mách điện làm
việc tốt, đúng
yêu cầu kỹ thuật.
Thực hành đúng qui trình


Tự kiểm tra theo hướng dẫn
Theo dõi và khắc phục ( nếu có )
<b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>


<b>I/ Qui trính lắp đặt</b>
Vạch dấu


Khoan lỗ


Lắp thiết bị điện vào bảng điện
Nối dây vào bộ đèn


Kiểm tra.
<b>II/ Thực hành</b>
Theo qui trình.


Tuần 30 Ngày soạn: 23/03 /2009
Tiết 29 Ngày dạy: 25 /03 /2009
<b> BÀI 10 THỰC HÀNH: LẮP MẠCH ĐIỆN MỘT CÔNG TẮC </b>
<b> BA CỰC ĐIỀU KHIỂN HAI ĐÈN ( t3 ) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

- Biết hoàn thành mẫu báo cáo thực hành.
- Có tinh thần phối hợp trong hoạt động nhóm.
<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>



- Mẫu báo cáo thự hành bảng 10 – 1 trang 45 SGK
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


*Hoạt động 1: Kiểm tra việc chuẩn bị của HS


Gv kiểm tra việc chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành của học sinh.
*Hoạt động 2: Ơn lại quy trình lắp đặt


- Yêu cầu học sinh nhắc lại các bước trong quy trình lắp đặt?


- Nội dung cơng việc, dụng cụ, yêu cầu kĩ thuật của các bước như
thế nào?


*Hoạt động 3: Hoàn thành mẫu báo cáo
- Yêu cầu các nhóm tiến hành mẫu báo cáo.
* Hoạt động 4: Tổng kết bài học


- GV tổng kết kiến thức cơ bản bài học
- Nhận xét lại toàn bộ các tiết thực hành.
+ Kết quả thực hành


+ Quy trình tiến hành


+ Thời gian hoàn thành,thái độ tham gia thực hành của các nhóm,
vệ sinh sau thực hành.


Học sinh nhắc lại các


bước trong quy trình lắp
đặt.


HS hoạt động nhóm tiến
hành hồn thành mẫu báo
cáo.


<b>NỘI DUNG MẪU BÁO CÁO</b>


Các cđ Nội dung công việc Dụng cụ Yêu cầu kỹ thuật


Vạch


dấu Vạch dấu vị trí lắp đặt các thiết bịđiện
Vạch dấu đường đi dây và vị trí lắp
đặt


Thước, mũi
vạch, bút
chì


Bố trí thiết bị hợp lý Vạch dấu
chính xác


Khoan
lỗ
bảng
điện


Khoan lỗ bắt vít.


Khoan lỗ luồn dây


Mũi khoan
Máy khoan


Khoan chính xác lỗ khoan Lỗ
khoan thẳng


Lắp
thiết bị
điện
vào
bảng
điện


Nối dây các thiết bị đóng cắt, bảo vệ
trên bảng điện.


Lắp đặt các thiết bị điện vào bảng
điện


Kìm tuốt
dây, kìm
trịn, kìm
điện, băng
dính, tuốt
nơ vít


Mối nối đúng yêu cầu kỷ thuật



Nối
dây
mạch
điện


Đi dây từ bảng điện ra đèn Kìm


Tuốt nơ vít Nối dây đúng sơ đồ mạch điện


Kiểm
tra


Lắp đặt các thiết bị và đi dây đúng sơ
đồ mạch điện


Nối nguồn
Vận hành thử


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Tuần 31 Ngày soạn: 31 /03 /2009
Tiết 30 Ngày dạy: 04/04 /2009


<b>BÀI 11 LẮP ĐẶT DÂY DẪN CỦA MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ</b>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>


- Biết được 1 số phương pháp lắp đặt dây dẫn điện của mạng điện trong nhà.


- Tìm hiểu được các phương pháp lắp đặt dây dẫn điện trong thực tế và để áp dụng vào bài
thực hành sau.


II/ CHUẨN BỊ:



- 1 số tranh vẽ hoặc ảnh chụp các kiểu lắp đặt dây dẫn trong nhà.
- 1 số mẫu dây dẫn điện.


- 1 số mẩu phụ kiện lắp đặt dây dẫn điện như: ống luồn dây PVC, puli, kẹp sứ, ống nối.
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<b>*Hoạt động 1: </b>
1/ Kiểm tra bài cũ:


Nhận xét bài thực hành của tiết trước.
2/ Giời thiệu bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>*Hoạt Động 2: Tìm hiểu mạng điện lắp đặt kiểu</b>


<b>nổi.</b>


Hướng dẫn HS tìm hiểu mạng điện lắp đặt kiểu
nổi, dây dẫn được đặt trong ống cách điện PVC và
trên sứ cách điện. Cách này được dùng phổ biến
với những mạng điện trong nhà đơn giản.


Cho HS thảo luận để nêu 1 số YC cho việc lựa
chọn phương pháp lắp đặt dây dẫn kiểu nổi.
+ YC : Điều kiện môi trường lắp đặt dây dẫn, YC
kỹ thuật của đường dây dẫn điện và YC của người
sử dụng.


Hỏi: Các vật liệu, phụ kiện cần thiết cho công việc


lắp đặt dây dẫn điện trong ống cách điện PVC.
(Cho HS thảo luận nhóm)


Kết luận: Các vật liệu, phụ kiện là ống nối T, ống
nối L, ống nối thẳng, kẹp đỡ ống.


Hỏi: - Các điều kiện kèm theo ống PVC có cơng
dụng gì? (Hướng dẫn HS trả lời theo SGK)


- Lắp đặt mạng điện kiểu nổi cần có những YC kỹ
thuật nào?


Cho HS đọc thơng tin SGK, phân tích, nhấn mạnh
các chi tiết.


Tồng hợp cho HS ghi bài.


<b>*Hoạt Động 3: Tìm hiểu phương pháp lắp đặt </b>
<b>dây dẫn ngầm.</b>


Giới thiệu cho HS hiểu phương pháp này qua các
tranh ảnh. Lưu ý: chọn phương pháp này phải phù
hợp với môi trường xung quanh, YC sử dụng và
đặt điểm của kết quả, kiến trúc cơng trình và kỹ
thuật an toàn điện.


Cho HS thảo luận: Mạng điện sinh hoạt được lắp
ngầm như thế nào?.


Kết luận: Dây dẫn được đặt trong ống, trong các


rãnh ngầm trong tường, trần, sàn bê tông. Cách lắp
đặt này đảm bảo được YC mỹ thuật và tránh được
các tác động của môi trường đến dây dẫn.


Tổng hợp cho ghi bài.


<b>*Hoạt Động 4: Củng cố và dặn dò</b>
- Làm bài tập 1 SGK trang 50
- Xem và chuẩn bị bài 12


Theo dõi và tiếp thu.


Theo dõi giới thiệu bài mới.


Theo dõi SGK.


Thảo luận theo nhóm


Trình bày u cầu theo sự chỉ định, các nhóm
khác theo dõi và bổ sung.


Theo dõi SGK và thảo luận theo nhóm nhỏ.
Trả lời và bổ sung.


Đọc thông tin SGK theo chỉ định ,trả lời theo
yêu cầu.


Ghi bài vào vở.


Quan sát tranh ảnh, liên hệ thực tế để nghiên


cứu cách lắp đặt này.


Thảo luận theo nhóm, nêu được kết luận.
Ghi bài vào vở.


Hoàn thành bài tập.


<b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>
<b>I/ Mạng điện lắp đặt kiểu nổi</b>


- Dây dẫn được lắp đặt nổi trên các vật cách điện đặt dọc theo trần nhà, cột dầm, xà…
- Các vật cách điện là : puli, sứ, máng gỗ, ống cách điện và các phụ kiện thích hợp.
- Tránh được các tác động xấu của môi trường đến dây dẫn điện và dễ sủa chữa.
<b>II/ Mạng điện lắp đặt kiểu ngầm </b>


- Dây dẫn được lắp đặt trong rãnh các kết cấu xây dựng và các phần tử kết cấu khác của ngôi
nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Tuần 32 Ngày soạn: 09/04 /2009
Tiết 31 Ngày dạy: 11/04 /2009


<b>BÀI 12 KIỂM TRA AN TOÀN MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ</b>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>


- Hiểu sự cần thiết phải kiểm tra an toàn cho mạng điện trong nhà.
- Hiểu được cách kiểm tra an toàn mạng điện trong nhà.


- Kiểm tra được một số yêu cầu về an toàn điện mạng điện trong nhà.
<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>



- Một số mẫu vật về dây dẫn điện mới và cũ.


-Một số thiết bị điều khiển và bảo vệ của mạng điện trong nhà: cầu chì, ổ cắm điện
phích cắm điện…


- Mốt số đồ dùng điện khơng đảm bảo an tồn điện:dây dẫn sứt lớp cách điện, phích cắm bị
vỡ vỏ.


- Bút thử điện.


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>
<b>* Hoạt động 1: </b>


- Kiểm tra bài cũ:


So sánh ưu nhược điểm của các phương pháp lắp đặt dây dẫn điện của mạng điện trong nhà?
- Giới thiệu bài mới: Để mạng điện trong nhà sử dụng được an toàn và hiệu quả, chúng ta cần phải
kiểm tra mạng điện theo chu kỳ và tiến hành thay thế hoặc sửa chữa các bộ phận, thiết bị hư hỏng
nhằm phòng ngừa các sự cố đáng tiếc xảy ra, đảm bảo an toàn cho người và tài sản. Vậy cách kiểm tra
như thế nào để biết mạng điện trong nhà có an tồn khơng? Chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay.


<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>*Hoạt Động 2: Tìm hiểu kiểm tra dây dẫn điện: </b>
( trước khi kiểm tra phải cắt điện)


- Hướng dẫn HS biết cách kiểm tra đường dây điện
bên ngồi vào nhà, nhằm phát hiện những hiện
tượng có thể gây ra sự cố cho mạng điện, để báo
cho những người có trách nhiệm kịp thời xử lý.


Cho HS thảo luận theo các yêu cầu:


- Mô tả đường dây dẫn điện vào nhà em là loại dây
gì? Có bị chùng, vỏng khơng?


- Theo em cỡ dây như vậycó đảm bảo cho dịng
điện sử dụng khơng?


- Nếu dây dẫn điện vào nhà gần các cành cây thì có
an tồn khơng? Nếu khơng an tồn phải xử lí như
thế nào?


Cho HS trình bày, bổ sung, sau đó kếy luận, và
giáo dục cho HS ý thức, thói quen, hành vi sống vì
mọi người, vì lợi ích cộng đồng.


- Hướng dẫn HS kiểm tra dây dẫn điện trong nhà
qua các câu hỏi: Dây dẫn điện trong nhà có sử dụng


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

dây trần khơng? Tại sao? Kiểm tra dây có cũ
khơng? Có bị hở khơng? Nếu có thì xử lí như thế
nào?


- Lưu ý: Không được buộc các dây dẫn lại với
nhau.


<b>* Hoạt Động 3: Kiểm tra cách điện mạng điện </b>
<b>ống sứ, puli, ống dây luồn:</b>


Hướng dẫn HS kiểm tra cách điện mạng điện của


lớp học bằng cách kiểm tra các ống luồn dây dẫn
xem có chắc chắn hay bị giập vỡ không, và nếu bị
giập vỡ thì phải thay thế.


* HOẠT ĐỘNG 4: Kiểm tra thiết bị điện.
Hỏi: Mạng điện trong nhà có những loại thiết bị
nào? Thường được lắp ở đâu?


- Phát phiếu học tập và giao nhiệm vụ: Tìm cách
khắc phục khi có các sự cố sau đây:


+ Vỏ cơng tắc bị sứt hoặc vỡ.


+ Mối nối dây dẫn của cầudao cơng tắc tiếp xúc
khơng tốt hoặc lỏng.


+ Ốc vít sau 1 thời gian sử dụng bị lỏng ra.
<b>* Hoạt Động 5: Kiểm tra đồ dùng điện:</b>


- Nhấn mạnh: Kiểm tra an toàn điện cho đồ dùng
điện là rất cần thiết, nhiều tai nạn điện xảy ra là do
sử dụng đồ dùng điện khơng đảm bảo an tồn.
- Cho HS dùng bút thử điện và cách kiểm tra như
sau:


+ Xem xét các bộ phận cách điện bằng cao su, chất
dẻo, thuỷ tinh phải nguên vẹn, không sứt vỡ. Chi
tiết nào vỡ phải thay thế ngay.


+ Dây dẫn điện không bị hở cách điện, không bị


rạn nứt. Kiểm tra kỹ các chỗ nối vào phích cắm và
chỗ nối vào đồ dùng điện, nếu bị gạy, có vết rạn thì
khi vặn xoắn dễ gây ngắn mạch hoặc chạm điện ra
vỏ.


- Kết luận: Phải kiểm tra định kỳ các đồ dùng điện,
các đồ dùng điện bị hư hỏng cần được sửa chữa
ngay. Chỉ khi nào những đồ dùng điện đảm bảo các
yêu cầu về an toàn điện mới được đưa vào sử dụng.
<b>* Hoạt Động 6: Tổng kết, rút kinh nghiệm và </b>
<b>dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết thực hành. Nhấn mạnh các yêu cầu
cần chú ý.


- Chuẩn bị kiến thức từ đầu năm để tổng kết ôn tập
thi học kỳ.


Thảo luận theo yêu cầu.


Nếu dây dẫn điện vào các nhà gần các cành
cây, thì phải chặt các cành cây đó.


Kiểm tra theo hương dẫn của GV


Kiểm tra theo hướng dẫn.


- Cầu chì: được lắp vào dây pha, có nắp đậy,
vỏ khơng bị sứt vỡ, dây cầu chì đúng theo
YCKT.



- Cơng tắc: vỏ khơng bị sứt vỡ, vị trí đóng cắt
đúng chiều.


- Ổ lấy điện: khơng nên đặt ở những nơi ẩm
ướt, quá nóng hoặc nhiều bụi bặm tránh chập
mạch, đánh lửa, dùng nhiều ổ ở các cấp điện
khác nhau.


- Phích cắm điện:khơng bị vỡ vỏ cách điện, các
chốt cắm pải chắc chắn, đảm bảo tiếp xúc điện
tốt với các cực của ổ cắm điện.


Kiểm tra các đồ dùng điện, đề ra phương án
khắc phục nếu có sự cố.


<b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>
<b> I/ Kiệm tra dây dẫn điện</b>


<b>II/ Kiệm tra cách điện của mạng điện</b>
<b>III/ Kiệm tra các thiết bị điện</b>


<b> 1/ Cầu dao, công tắc</b>
<b> 2/ Cầu chì</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

Tuần 33 Ngày soạn: 13/04 /2009
Tiết 32 Ngày dạy: 15/04 /2009


<b>KIỂM TRA THỰC HÀNH</b>
<b>I./ Mục tiêu</b>



- Đánh giá khả năng thực hành của học sinh trong học kì II.
- Rèn kĩ năng thực hành trong học tập.


II./ Chuẩn bị
- Gv: Ra đe


- Hs: Chuẩn bị dụng cụ thực hành.


<b>ĐỀ BÀI</b>


Lắp mạch điện gồm: 01 cầu chì, 01 ổ cắm, 01 cơng tắc 2 cực điều khiển 1 bóng đèn trịn<i>.</i>
<b>HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM</b>


* Làm việc đúng quy trình: 1 điểm.
* Điểm sản phẩm thực hành:


- Lắp đúng va chắc chắn các thiết bị điện vào bảng điện: 2 điểm.
- Đi dây đúng: 3 điểm.


- Mối nối chắc đẹp ( tính thẩm mĩ ): 1 điểm.
- Mạch điện làm việc đúng yêu cầu, tốt: 1 điểm.
*Thái độ:


- Thực hiện tốt nội quy an toàn điện: 1 điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b> KẾT QUẢ KIỂM TRA</b>


<b>Khối</b> <b>Sĩ số</b> <b>Điểm Giỏi</b> <b>Điểm Trên TB</b> <b>Điểm Dưới TB</b> <b>Ghi chú</b>



<b>Số lượng</b> <b>Tỉ lệ%</b> <b>Số lượng</b> <b>Tỉ lệ%</b> <b>Số lượng</b> <b>Tỉ lệ%</b>


<b>9</b> 37


Tuần 34 Ngày soạn: 20/04 /2009
Tiết 33 Ngày dạy: 22/04 /2009


<b>TỔNG KẾT VÀ ÔN TẬP</b>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>


- Biết đặc điểm, yêu cầu của nghề điện dân dụng, có liên hệ với bản thân để chọn nghề.
- Biết sử dụng các dụng cụ trong lắp đặt điện.


- Hiểu một cách tổng quát qui trính lắp đặt mạng điện trong nhà.
<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>


- SGK.


- Kiến thức phần lắp đặt mạng điện trong nhà.
- Nội dung đề cương ôn tập.


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>


Hoạt động của thầy: Hoạt động của trò:


<b>* Hoạt Động 1:</b>


- Giới thiệu bài: Nội dung chương trình cơng nghệ
9 học kỳ này có 13 bài gồm các kiến thức cơ bản
về dược trình bày cụ thể và ta đã dược thực hành


lắp các mạch điện. Dể nắm vững hơn nữa kiến
thức đã học ta tiến hành tổng kết phần này.
* Hoạt động 2:


+Nêu mục tiêu ôn tập:


- Biết đặc điểm, yêu cầu của nghề điện dân dụng,
có liên hệ với bản thân để chọn nghề.


- Biết sử dụng các dụng cụ trong lắp đặt điện.
- Hiểu một cách tổng quát qui trính lắp đặt mạng
điện trong nhà.


+ Cho HS hoạt động theo nhóm với nội dung sau:
- Ý nghĩa và đặc điểm yêu cầu của nghề điện.
- An toàn lao động trong công việc lắp đặt điện.
- Dụng cụ và vật liệu trong lắp đặt điện.


- Lắp mạch điện trong nhà.
- Kiểm tra sản phẩm.


- Kiểm tra an toàn mạng điện trong nhà.
+ Tổng kết các kiến thức cần ghi nhớ.


Theo dõi.


Quan sát SGK, theo dõi mục tiêu bài học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

* Hoạt Động 3: Tổng kết, ôn tập về qui trình lắp
đặt mạng điện.



- Cho HS hoạt động nhóm để xây dựng sơ đồ lắp
đặt mạng điện gồm: 2 cầu chì, 1 ổ cắm, 2 cơng tắc
2 cực, 2 bóng đèn.


- Từ đó tổng qt qui trình lắp đặt mạng điện.
* Hoạt Động 4: Tổng kết và dặn dị:


- Nhận xét tiết ơn tập


- Dặn dị chuẩn bị thi học kỳ.


Hoạt động nhóm hồn thành qui trình lắp đặt
mạng điện.


<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC ÔN TẬP</b>
<b>I/ Nội dung kiến thức:</b>


( theo hệ thống câu hỏi)


1/ Nội dung lao động của nghiề điện dân dụng.
2/ Điều kiện làm việc của nghề điện dân dụng.
3/ Phân loại dây dẫn điện.


4/ Vật liệu cách điện, vật liệu dẫn điện.
5/ Công dụng đồng hồ đo điện.


6/ Nguyên tắc chung khi đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng.
7/ Yêu cầu mối nối dây dẫn điện.



8/ Qui trình chung của nối dây dẫn điện.


9/ Để vẽ sô đồ lắp đặt dựa trên sơ đồ nguyên lý cần theo các trình tự nào.
10/ Các qui trình lắp đặt các mạch điện.


11/ Đặc điểm của hai cách lắp dây dẫn mạng điện trong nhà.
12/ Yêu cầu kỹ thuật của mạng điện lắp đặt dây kiểu nổi.
<b>II/ Qui trình chung về lắp đặt mạng điện:</b>


- Xây dựng sơ đồ lắp đặt.


- Vạch dấu vị trí lắp đặt thiết bị điện, dây dẫn điện.
- Khoan lỗ lắp đặt thiết bị điện, dây dẫn điện.
- Lắp đặt thiết bị điện, dây dẫn điện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

Ngày soạn: 24/12/2005
Ngày giảng:3/01/2006


TIẾT 34 + 35 THI HỌC KỲ MỘT.
I/ MỤC TIÊU:


- Kiểm tra các kiến thức đã học phần lắp đặt mạng điện trong nhà.
- Rèn tính trung thực, độc lập trong khi làm bài.


II/ ĐỀ BÀI:


- Theo kế hoạch nhà trường.


MÔĐUN 2: TRỒNG CÂY ĂN QUẢ
Ngày soạn: 8/01/2006



Ngày giảng 11/01/2006


TIẾT 36 GIỚI THIỆU NGHỀ TRỒNG CÂY ĂN QUẢ
I/ MỤC TÊIU:


- Nêu được vai trò của nghề trồng cây ăn quả trong nền kinh tế quốc dân và đời sống con người, dặc
biệt là tăng thu nhập trong gia đình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

- Chỉ ra được những xu hướng của nghề trồng cây ăn quả và điều kiện để phát triển.
- Có ý thức học hỏi để tham gia trồng cây ăn quả trong gia đình.


- Có hứng thú trong học tập trồng cây ăn quả là cơ sở để học tốt các bài học tiếp theo.
II/ CHUẨN BỊ:


- Nghiên cứu kỹ SGK


- Tài liệu về trồng cây ăn quả.


- Các tranh ảnh về vướn cây ăn quả cho năng suất cao.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:


Hoạt động của thầy: Hoạt động xủa trò: Nội dung bài ghi:
* HOẠT ĐỘNG 1:


- Giới thiệu bài: Ngoài chất đường, bột, đạm,
chất béo, thì sinh tố là loại chất không thể thiếu
đối với con người. Những sinh tố này gọi là
vitamin có trong các loại quả. Làm thế nào để có
quả có chất lượng tốt. Nghề trồng cây ăn quả


đảm nhiệm vấn đề này.


* HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu vai trị và vị trí của
nghề trồng cây ăn quả.


- Treo hình 1 phóng to, nêu yêu cầu: Quan sát
hình vẽ và cho biết nghề trồng cây ăn quả có
những vai trị gì đối với nền kinh tế quốc dân và
đời sống con người? Những giống cây ăn quả
nào đáp ứng được từng vai trò nêu trên?


- Kể thêm một số quả có vai trị trong việc phục
vụ đời sống hàng ngày?


+ Tổng kết về vai trò cung cấp quả để xuất khẩu,
đóng hộp, dùng làm thức ăn, nước uống hàng
ngày.


* HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu đặc điểm của nghề
trồng cây ăn quả.


- Yêu cầu HS đọc sách giáo khoa, mục “đặc
diểm của nghề” hoàn thành bài tập sau theo
nhóm.


Các đặc
điểm


Nội dung của từng
đặc điểm


Giá trị
ứng dụng
của đặc
điểm
1 Đối


tượng LĐ Cây lâu năm có giá trị cao A
2 Nội


dung LĐ


Nhân giốn, làm đất,
gieo trồng, chăm
sóc, thu hoạch, chế
biến.


B


3 Dụng


cụ LĐ Nhiều loại: cuốc xẻng, dao, kéo, bình
tưới.


C


4 Điều


kiện LĐ Trực tiếp ngồi trời,có tiếp xúc với hoá
chất.



D


5Sản


phẩm LĐ Là những quả tươi E


* HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu những YC đối với


Theo dõi.


Quan sát tranh và trả
lời theo YC.


Hoàn thành bảng.
Các nội dung cần
điền:


A Có kế hoạch dài
hơi, B Xác định qui
trình sản xuất phù
hợp cho từng loại
cây, C Chuẩn bị đủ
dụng cụ cần thiết D
Tạo điều kiện để bảo
vệ sức khoẻ, E Có kĩ
thuật bảo quản và chế
biến.


Đọc SGK theo YC
Tri thức, cần học để


có tri thức về trồng
cây ăn quả.


Quan sát bảng 1 và
hoạt động nhóm,
hồn thành các YC đề
ra.


I/ Vai trị, vị trí của
nghề trồng cây ăn
quả: Dùng để ăn, chế
biến nước uống,
đóng hộp , khẩu.
II/ Đặc điểm và yêu
cầu cùa nghề trồng
cây ăn quả:


1/ Đặc điểm:
- Đối tượng lao
động.


- Nội dung lao động
- Dụng cụ lao động
- Điều kiện lao động
- Sản phẩm.


2/ Yêu cầu:
- Phải có tri thức
- Phải yêu nghề
- Phải có sức khoẻ


tốt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

người làm nghề trồng cây ăn quả:


Cho HS đọc SGK để biết các YC đối với người
làm nghề trồng cây ăn quả về tri thức, thái độ,
sức khoẻ. Hỏi: Trong 3 YC nêu trên, YC nào là
quang trọng nhất? Cần phải làm gì để đạt được
YC quan trọng nhất này?


* HOẠT ĐỘNG 5: Tìm hiểu triển vọng của
nghề trồng cây ăn quả?


- YCHS quan sát bảng 1 SGK, hoạt động nhóm
và cho biết:


Thực tế phát triển nghề trồng cây ăn quả đã diễn
ra như thế nào?


Triển vọng thế nào? Hiện nay đang gặp khó
khăn gì?


Cần có biện pháp thế nào để phát triển tốt?
- Tổng kết và cho ghi bài.


* HOẠT ĐỘNG 6: Nhận xét và dặn dò:
- Nhận xét tiết học.


- Dặn dò Xem tiếp bài tiếp theo.
Ngày soạn: 15/01/2006



Ngày giảng:17-18-24/01/2006


TIẾT 37+38+39 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÂY ĂN QUẢ
I/ MỤC TIÊU:


- Nêu được các giá trị của cây ăn quả về mặt cung cấp chất dinh dưỡng, bảo vệ môi trường, hiệu quả
kinh tế và y học.


- Trình bày được một số đặc điểm thực vật học có liên quan đến các biện pháp kỹ thuật trồng và
chăm sóc cây ăn quả.


- Nêu đưọcc các yếu tố ngoại cảnh ảnh hưởng trực tiếp đến sinh trưởng và phát triển của cây ăn quả.
- Trình bày được qui trình và nội dung cơ bản của từng khâu trong qui trình sản xuất cây ăn quả.
- Ứng dụng được qui trình kỹ thuật trồng cây ăn quả vào việc giúp gia đình trồng, chăm sóc cây ăn
quả.


- Có ý thức tham gia vào việc trồng và chăm sóc cây ăn quả trong vườn có năng suất cao, chất lượng
tốt.


II/ CHUẨN BỊ:


- Hình vẽ sơ đồ của rễ, thân, hoa và quả cây ăn quả
- Hình vẽ về kích thước hố trồng cây ăn quả


- Hình vẽ các cách chăm sóc và bảo quản sản phẩm cây ăn quả,
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:


Hoạt động của thầy: Hoạt động của



trò:


Nội dung bài
ghi:


* HOẠT ĐỘNG 1:
- Bài cũ:


+ Nghề trồng cây ăn quả có vai trị gì đối với đời sống và kinh tế?
+ Hãy nêu các yêu cầu đối với ngưới làm nghề trồng cây ăn quả
và phân tích ý nghĩa của chúng.


- Giới thiệu bài mới: Nghề trồng cây ăn quả có vai trị quan trọng,
vậy cây ăn quả có đặc điểm chung như thế nào? Kỹ thuật trồng thế
nào để có năng suất cao? Ta vào bài hơm nay.


*HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu giá trị của cây ăn quả: Cho HS thảo
luận nhóm theo nội dung: Trồng được cây ăn quả sẽ có già trị như
thế nào về cung cấp chất dinh dưỡng cho con người? Về y học?


Trả lời theo yêu
cầu:


Theo dõi.


I/ Giá trị của
việc trồng cây
ăn quả:


- Già trị dinh


dưỡng:


- Giá trị y tế:
- Giá trị kinh
tế:


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Về mơi trường? Về kinh tế?


HS trình bày, tổng hợp cho ghi bài.


* HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu về đặc điểm thực vật học của cây ăn
quả:


- Treo hình vẽ về đặc điểm của cây, cho HS thảo luận: Cây ăn quả
có chung đặc điểm như thế nào ở các bộ phận: rễ, thân, hoa quả,
hạt? Biết được đặc điểm chung này có ý nghĩa gì về kỹ thuật trồng
trọt?


- Các nhóm báo cáo, bổ sung.
- Tổng hợp cho ghi bài.


* HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu về yêu cầu ngoại cảnh đối với cây ăn
quả:


- Cho HS đọc SGK, phát phiếu học tập, YCHS hoàn thành phiếu
với nội dung:


Các yếu tố ngoại
cảnh



Mức độ phù hợp của
cây ăn quả


Nhiệt độ 1


Độ ẩm 2


Anh sáng 3


Chất dinh dưỡng 4


Đất 5


- Thu phiếu, sửa chữa và nhận xét
- Tổng hợp cho ghi bài.


* HOẠT ĐỘNG 5: Tìm hiểu về các liệu pháp kĩ thuật trồng cây
ăn quả:


- Cho HS đọc SGK trả lời các câu hỏi sau: Về giống cây? Phương
pháp nhân giống? Trồng cây ăn quả?(thời vụ, khoảng cách trồng,
đào hố, bón phân lót, trồng cây). Về chăm sóc?(làm cỏ vun xới,
bón phân thúc, tưới nước, tạo hình, sửa cành,phịng trừ sâu bệnh,
sử dụng chất điều hoà sinh trưởng?


-Gọi HS trả lời có bổ sung.
- Tổng hợp cho ghi bài.


* HOẠT ĐỘNG 6: Tìm hiểu các biện pháp kĩ thuật chăm sóc:
Phát phiếu học tập, kết hợp SGK hồn thành bài tập sau:


- Làm cỏ vun


xới………
- Bón phân thúc:


+ Mục


đích………
+ Thời kì


bón………
+ Cách


bón………
- Tưới nước:


+ Mục


đích………
+ Biện


pháp………
- Tạo hình sửa cành:


+ Mục


đích………
+ Các thời


Quan sát tranh,


trả lời theo yêu
cầu:


-Rễ: Mọc thẳng,
ngang


- Thân: có nhiều
cấp


- Hoa: Có nhiều
loại.


- Quả: có nhiều
loại.


Đọc SGK và
hoàn thành
phiếu:


1/ Yêu cầu cao
thấp khác nhau:
250<sub>C, 30</sub>0<sub>C.</sub>
2/ Cao, khơng
chịu úng.
3/ Ưa sáng, có
cây chịu bóng.
4/ Cân đủ N, P,
K, vi lượng.
5/ Đất có kết
cấu tốt.



- Năng suất cao,
phẩm chất tốt,
chống sâu bệnh,
phù hợp điều
kiện ngoài cảnh.
- Gieo hạt,
giâm, chiết,
ghép, nuôi cấy
mô.


- Xuân(2-4),
thu(8-10).
- Đầu mùa mưa
(4-5).


- Tuỳ đất, tuỳ
cây trồng.
- Đào hố trước
khi trồng từ


15-thực vật và
yêu cầu ngoại
cảnh:


1/ Đặc điểm
thực vật:
- Rễ: Có hai
loại.



- Thân: Thân
gỗ.


- Hoa: Có ba
loại.


- Quả và hạt:
Có nhiều loại.
2/ Yêu cầu
ngoại cảnh:
- Nhiệt độ:
YC khác
nhau.
- Độ ẩm và
lượng mưa:
Cây chịu hạn
nhưng chịu
úng kém.
- Anh sáng:
Ưa sáng.
- Chất dinh
dưỡng: Đạm,
lân, kali, vi
sinh.


- Đất: Nhiều
dinh dưỡng ít
chua.


III/ Kĩ thuật


trồng và chăm
sóc cây ăn
quả:


1/ Giống cây:
Gồm ba
nhóm: Cây ăn
quả nhiệt đới,
á nhiệt đới, ơn
đới.


2/ Nhân
giống: Hữu
tính và vơ
tính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

kì………
- Phịng trừ sâu bệnh:


+ Các loại


sâu………
+ Các loại


bệnh………
- Sử dụng chất điều hoà sinh trưởng:


+ Mục


đích………


+ u cầu sử


dụng………


* HOẠT ĐỘNG 7: Tìm hiểu thu hoạch, bảo quản và chế biến sản
phẩm:


-Cho HS đọc SGK để biết thu hoạch bảo quản và chế biến sản
phẩm. Hỏi: Thu hoạch vào thời điểm nào? Bảo quản bằng cách
nào? Các phương pháp chế biến?


* HOẠT ĐỘNG 8:
Tổng kết và dặn dò:


- Tổng kết tiết học, trả lời các câu hỏi cuối bài
- Xem bài tiếp theo.


30 ngày, kích
thước phù hợp
với từng loại
cây.


- Bón lót, lắp
đất màu.
- Bóc vỏ bầu,
đặt cây vào hố,
lấp đất, tưới
nước.


- Diệt cỏ dại,


đất tơi xốp.
-Cung cấp chất
d.dưỡng.


- 2 thời kỳ.
- Bón lót, bón
thúc theo rãnh.
- Hồ tan chất
dinh dưỡng
- Giữ ẩm.
-Bộ khung
khoẻ, cành phân
đều.


- 3 thời kỳ.
- Sâu đục thân,
hoa quả.


- Mốc sương,
vàng lá…
- Kích thích ra
mầm, hoa quả.
- Đúng kỹ thuật.


- Khoảng
cách trồng:
Tuỳ loại cây.
-Đào hố, bón
phân: Trước
khi trồng từ


15 đến 30
ngày.


- Trồng cây:
Theo qui
trình: Đào hố
trồng- Bóc vỏ
bầu- Đặc cây
vào hố- Lấp
đất- Tưới
nước.


4/ Chăm sóc:
- Làm cỏ, vun
xới: Quanh
gốc cây.
- Bón phân
thúc: Vào hai
thời kỳ


- Tưới nước:
Chủ động
theo YC của
cây.


- Tạo hình,
sửa cành:
Làm cho cây
có thế đứng
và khung


khoẻ, cắt bỏ
cành sâu,
cành vượt.
- Phòng trừ
sâu bệnh:
Các loại sâu
đục thân, quả,
cành. Bênh
thán thu, bệnh
mốc sương,
vàng lá, thối
ngọn, hoa,
quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

hoạch, bảo
quản, chế
biến:


- Thu hoạch:
Nhẹ nhàng,
cẩn thận,
đúng độ chín,
lúc trời mát.
- Bảo quản:
Kho lạnh.
- Chế biến:
Nhiều cách
Ngày soạn: 5/ 2/ 2006


Ngày giảng:7 + 8/ 2/ 2006



Tiết 40+41. CÁC PHƯƠNG PHÁP NHÂN GIỐNG CÂY ĂN QUẢ


I/ MỤC TIÊU:


Biết được mục đích của cơng việc xây dựng vườn ươm cây giống và ý nghĩa của việc nhân giống cây
ăn quả.


Biết các YC kỹ thuật khi chọn địa điểm đặt vườn ươm cây ăn quả.


Biết khái niệm và YC kỹ thuật của phương pháp nhân giống hữu tính và vơ tính của cây ăn quả.
Biết so sánh ưu nhược điểm và những đặc điểm để từ đó phân biệt phương pháp nhân giống hữu tính
và vơ tính, đồng thời liên hệ được với thực tế sản xuất ở gia đình và địa phương.


II/ CHUẨN BỊ:


- Tranh vẽ phóng to hình 4; 5; 6; 7; 8 SGK.
- Phiếu học tập, bảng 3 SGK.


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:


Hoạt động của thầy: Hoạt động của trò: Nội dung bài ghi:
*HOẠT ĐỘNG 1:


1/ Bài cũ: + Hãy phân tích ý nghĩa các giá trị
của việc trồng cây ăn quả đối với con người và
môi trường.


+ Nêu các YC ngoại cảnh của cây ăn quả.
+ Vai trị của giống, phân bón, nước đối với sự


sinh trưởng, phát triển của cây ăn quả.


2/ Giới thiệu bài mới: Để trồng cây ăn quả có
năng suất cao, phẩm chất tốt cần phải có nhiều
giống cây ăn quả q. Đó chình là nội dung bài
hơm nay.


*HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu kỹ thuật xây dựng
vườn ươm cây ăn quả:


Cho HS đọc SGK/14.


Hỏi: Mục đích, nhiệm vụ của vườn ươm? Tầm
quan trọng và ý nghĩa của nó?


Khi chọn địa điểm xây dựng vườn ươm phải
chú ý đến những tiêu chuẩn gì? Phân tích ý
nghỉa của từng khu vực trong vườn ươm?
Gọi HS trả lời.


Tổng hợp cho ghi bài.


*HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu các phương pháp
nhân giống cây ăn quả: Kết hợp với kiến thức
đã học, trả lời các câu hỏi sau:


Trả lời theo YC.


Theo dõi.



Đọc SGK, trả lời các
câu hỏi theo YC dựa
vào kiến thức SGK.


Ghi bài vào vở.
Vận dụng kiến thức
sinh 6, công nghệ 7 đã
học để trả lời các câu


I/ Xây dựng vườn
ươm:


-Chọn địa điểm: Gần
vườn trồng, nơi tiêu
thụ, gần nguồn nước,
đất thoát nước.
-Thiết kế vườn ươm.
+Khu cây giống, khu
nhân giống, khu luân
canh.


II/ Các phương pháp
nhân giống:


1/ Phương pháp nhân
giống hữu tính: trồng
bằng hạt.


2/ Phương pháp nhân
giống vơ tính:



- Chiết cành
- Giâm cành
- Ghép


+ Ghép cành: Ghép
áp, ghép chẻ bên,
ghép nêm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

+ Dùng các phương pháp nhân giống nào?
+ Nhân dân ta thường giâm cành những loại
cây nào? Những loại cây ăn quả nào?


+ Kể tên các bước giâm cành? Giâm cành có
tác dụng gì? Liên hệ thực tế.


+ Kể tên các bước chiết cành? Vì sao khi bóc
khoanh vỏ phải bóc sát đến phần gỗ?


Vì sao cây giâm, chiết, ghép thường chóng ra
hoa kết quả hơn cây trồng bằng hạt?


Kể tên các cách ghép? Muốn mắc ghép sống
mạnh, khoẻ cần có những điều kiện gì?
Ích lợi của giâm, chiết, ghép cây trồng?
*HOẠT ĐỘNG 4: Tổng kết và dặn dò.
+ Tổng kết:


- Cho HS đọc phẩn ghi nhớ.



- Phát phiếu học tập, yêu cầu so sánh phương
pháp nhân giống cây ăn quả(Hoạt động nhóm)
+ Dặn dị: Chuẩn bị thực hành giâm cành như
SGK.


hỏi.


- Hữu tình, vơ tính.
- Hoa, cây ăn quả, dâu,
chanh, bưởi, quýt.
Cắt cành, sử lý cành,
cắm cành, chăm sóc.
Chọn cành chiết,
khoanh vỏ, trộn hỗn
hợp bó bầu, cắt cành
chiết.


Làm cho cành ra rễ phụ
ngay trên cây mẹ sau
đó mới tách cành chiết
ra khỏi cây mẹ.


Hồn thành phần so
sánh theo nhóm.


cửa sổ ghép chữ T


Ngày soạn: 10/02/2006
Ngày giảng: 14+15/02/2006



TIẾT 42+43 THỰC HÀNH: GIÂM CÀNH.


I/ MỤC TIÊU:


Biết chọn cành để giâm cành đạt hiệu quả cao.
Biết chuẩn bị khay, nền để giâm cành.


Biết sử lí hố chất và cắm cành giâm.


Biết cách chăm sóc và theo dõi sau khi cắm cành giâm cho đến lúc ra rễ.
Rèn luyện tính cẩn thận, khoa học, tự giác cho HS.


II/ CHUẨN BỊ:
- Dao sắc nhỏ.
- Kéo cắt cành.


- Khay đựng đất bột mịn.
- Bình tưới


-Cành để giâm
- Túi bầu


- Thuốc kích thích
- Nền giâm cành


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:


Hoạt động của thầy: Hoạt động của trò: Nội dung bài ghi:
* HOẠT ĐỘNG 1:



- Bài cũ: Tại sao phải xây dựng vườn ươm cây
giống? Các yêu cầu khi chọn nơi lập vườn ươm?
+ So sánh ưu nhược điệm của phương pháp nhân
giống hữu tính và vơ tính cay ăn quả?


- Giới thiệu bài mới: Ta đã biết nguyên tắc, kĩ
thuật giâm cành trong bài lý thuyết, Hôm nay ta
tiến hành thực hành các thao tác kĩ thuật để thực
hiện các bước của qui trình giâm cành.


* HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu mục tiêu của tiết


Trả lời theo yêu
cầu.


Theo dõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

thực hành:


- Cho HS đọc SGK để biết mục tiêu thực hành của
bài này.


- Ghi mục tiêu vào vở.


+ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS, đồng thời nhắc
nhở an toàn khi thục hành.


* HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu qui trình thực hành:
Gồm các bước :



- Cắt cành: Thông báo và làm mẫu: Dùng dao sắc
mỏng, cắt vát cành giâm thành những đoạn từ
5-7cm, có 2-4 lá, mặt cắt không giập, xước, bỏ vào
xônước sạch. Không cắt các cành sát ngọn, đầu
cành, sát thân mẹ.


- Xử lý cành giâm: Nhúng gốc từng cành vào dung
dịch chất kích thích ra rễ từ 5-10giây, ngập gốc
cành từ 1-2cm


- Cắm cành: Cắm sâu 3-5cm, hơi chếchso với mặt
nền, khoảng cách 5 x 5 hoặc 10 x10cm.


- Chăm sóc cành giâm: Phun nước dạng sương mù
độ ẩm 90%- 95%, nhiệt độ 21- 25 o<sub>C.</sub>


* HOẠT ĐỘNG 4: Tiến hành:


Cho cả lớp tiến hành theo nhóm. Chỉ thực hiện
bước của qui trình. Theo dõi hướng dẫn và nhắc
nhở thường xuyên vấn đề an toàn khi thực hành.
* HOẠT ĐỘNG 5: Đánh giá và nhận xét:


- Cho HS dọn vệ sinh, đánh giá kết quả lẫn nhau.
- Tỗng hợp đánh giá và cho điểm


- Nhận xét tếit thực hành và rút kinh nghiệm.


Đọc mục tiêu và ghi


vào vở.


Soạn dụng cụ thực
hành theo nhóm.
Theo dõi hướng dẫn
qui trình. Quan sát
các bước của qui
trình dưới sự hướng
dẫn của GV


Tiến hành theo
nhóm 3 bước đầu
của qui trình.
Dọn dẹp va đánh
giá theo hướng dẫn
của GV


được cành theo đúng
qui trình và đạt yêu
cầu kĩ thuật.


II/ Qui trình: 4 bước
- Cắt cành giâm
- Xử lý cành giâm
- Cắm cành giâm
- Chăm sóc cành
giâm.


III/ Tiến hành:



Ngày soạn: 20/02/2006
Ngày giảng: 21+22/02/2006


TIẾT 44+45 THỰC HÀNH: CHIẾT CÀNH.


I/ MỤC TIÊU:


Biết chọn cành chiết phù hợp.


Biết chuẩn bị nguyên liệu và dụng cụ để chiết cành
Biết sử lí hố chất


Biết các kĩ thuật về các bước để chiết cành.


Có ý thức tổ chức kỉ luật, và ưa thích lao động tạo giống cây ăn quả cho gi đình.
II/ CHUẨN BỊ:


- Dao sắc nhỏ.
- Kéo cắt cành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

- Thuốc kích thích ra rễ.
-Cành để chiết


- Mảnh PE để bó bầu.
- Dây buộc,


- Dất bột, rễ bèo, rơm, rạ.


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:



Hoạt động của thầy: Hoạt động của trò: Nội dung bài ghi:
* HOẠT ĐỘNG 1:


- Bài cũ: Qui trình thực hành giâm cành


- Giới thiệu bài mới: Ta đã biết nguyên tắc, kĩ
thuật chiết cành trong bài lý thuyết, Hôm nay ta
tiến hành thực hành các thao tác kĩ thuật để thực
hiện các bước của qui trình chiết cành.


* HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu mục tiêu của tiết
thực hành:


- Cho HS đọc SGK để biết mục tiêu thực hành của
bài này.


- Ghi mục tiêu vào vở.


+ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS, đồng thời nhắc
nhở an toàn khi thục hành.


* HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu qui trình thực hành:
Gồm các bước :


- Chọn cành chiết: Chọn cành mập, có 1-2 năm
tuổi, đường kình từ 0.5 -1.5cm, ở giữa tán cây và
vươn ra ánh sáng,


- Khoanh vỏ: Dùng dao khoanh vỏ cành chiết ở vị


trí cách chạc cành từ 10 -15cm. Độ dài phần
khoanh từ 1.5 -2.5 cm. Bóc hết vị phần khoanh,
cạo sạch lớp vỏ trắng sát phần gỗ, rồi để khô.
- Trộn hỗn hợp bó bầu: Trộn 2/3 đất với 1/3 mùn,
rễ bèo tây, chất kích thích ra rễ và làm ẩm đến
70% độ bão hồ.


- Bó bầu: Bơi chất kích thích ra rễ vào cết cắt
khoanh vỏ ở phía trên. Bó giá thể bầu vào vị trí
chiết cho đều, hai đầu nhỏ dần. Phía ngồi bọc
mảnh PE trong rồi buộc chặt hai đầu.


* HOẠT ĐỘNG 4: Tiến hành:


Cho cả lớp tiến hành theo nhóm. Chỉ thực hiện
bước của qui trình. Theo dõi hướng dẫn và nhắc
nhở thường xuyên vấn đề an toàn khi thực hành.
* HOẠT ĐỘNG 5: Đánh giá và nhận xét:


- Cho HS dọn vệ sinh, đánh giá kết quả lẫn nhau.
- Tỗng hợp đánh giá và cho điểm


- Nhận xét tiếtthực hành và rút kinh nghiệm.


Trả lời theo yêu
cầu.


Theo dõi.


Đọc mục tiêu và ghi


vào vở.


Soạn dụng cụ thực
hành theo nhóm.


Theo dõi hướng dẫn
qui trình. Quan sát
các bước của qui
trình dưới sự hướng
dẫn của GV


Tiến hành theo
nhóm các bước
của qui trình.
Dọn dẹp và đánh
giá theo hướng dẫn
của GV


I/ Mục tiêu:Chiết
được cành theo đúng
qui trình và đạt yêu
cầu kỹ thuật


II/ Qui trình: 5 bước
- Chọn cành chiết
- Khoanh vỏ
- Trộn hỗn hợp bó
bầu.


- Bó bầu.



- Cắt cành chiết
III/ Tiến hành:


Ngày soạn: 26/02/2006
Ngày giảng: 28/02/2006


TIẾT 46


I/ MỤC TIÊU :


- HS biết chuẩn bị các phương tiện cần thiết để ghép cây


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

- HS biết ghép được cây ăn quả bằng kiểu ghép đoạn cành , ghép mắt nhỏ có gỗ , ghép chữ T theo
đúng quy trình và đạt yêu cầu kỹ thuật


- HS biết thực hành ghép cây ăn quả đúng quy trình , đúng kỹ thuật theo các cách đã học


- Rèn luyện tính cẩn thận , thái độ yêu nghề trồng cây ăn quả , rèn luyện tính tỉ mỉ , ý thức tổ chức kỷ
luật , làm việc khoa học và hiệu quả


II/ CHUẨN BỊ:
- Gốc ghép


- Cành ghép ; cành để lấy gốc ghép
- Dao sắc


- Dây buộc : Nên dùng dây ni lon rộng bản
- Nilon bọc ngoài để tránh nước vào mắt ghép


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :


Hoạt động của thầy: Hoạt động của tro: Nội dung bài ghi:
* HOẠT ĐỘNG 1 : Bài cũ :


Chiết cành cần tuân theo các quy trình nào ?
* Vào bài : Chúng ta đã học hai phương pháp
nhân giống vơ tính đó là giâm cành ; chiết cành .
Hôm nay chúng ta thực hành ghép cành , một
phương pháp nhân giống phức tạp hơn . Ghép
cành có nhiều cách ghép như : Ghép áp ; ghép
nêm ; ghép chẻ bên ghép mắt …. Hôm nay
chúng ta chỉ học cách ghép 3 kịẻu ghép : Ghép
đoạn cành ; ghép mắt nhỏ ; ghép chữ T


* HOẠT ĐỘNG 2 : Hường dẫn kỹ thuật thực
hiện trong buổi thực hành


Tiết 1 : GHÉP ĐOẠN CÀNH :


Gv giới thiệu các bước khi thực hiện ghép đoạn
cành :


Bước 1 : +Chọn và cắt cành ghép :


GV chọn cành ghép đưa lên cho HS quan sát và
hỏi


* Tiêu chuẩn một cành ghép gồm những yêu cầu
gì ? GV yêu cầu Hs trả lời được về :



+ Bánh tẻ ; đường kính tương đương với đường
kính gốc ghép ; có nhiều mầm ngủ ; không sâu
bệnh


* Cành ghép phải cắt như thế nào ? để giúp ghép
thành công


+ Dùng dao mỏng , cắt vát dứt khốt , khơng để
dập cành chiều dài cành ghép ( 10<sub></sub> 12cm )


Bước 2 : Chọn vị trí và cắt gốc ghép


GV chọn gốc ghép lên cho Hs quan sát ( Nếu ở
vườn thì chỉ vào cây mẫu cần ghép cho Hs xem
+ Cành ghép chúng ta chọn 2cm vậty gốc ghép
phải chọn cây như thế nào ? và phải làm gì trước
khi ghép cành vào gốc ghép ?


Khi chúng ta đã có cành ghép , gốc ghép vậy ta
tiến hành ghép


Bước 3: Ghép cành


GV hướng dẫn HS từng động tác :


<b> Động tác 1 : Đặt cành ghép lên gốc ghép </b>


Quan sát chỗ tiếp xúc giữa cây ghép và gốc ghép
em có nhận xét gì ?



HS trả lời theo chỉ
định của GV
HS dưới lớp nhận
xét bổ sung


HS hoạt động theo
nhóm


HS tự kiểm tra dụng
cụ vật liệu


của nhóm


Nhóm trưởng báo
cáo cho GV


việc chuẩn bị dụng
cụ vật liệu


của nhóm


HS quan sát và thực
hiện các


thao tác


HS quan sát và trả
lời



I/ Dụng cụ và vật
liệu :


SGK


II/ Quy trình thực
hành


1. Ghép đoạn cành
- Chọn và cắt cành
ghép


-Chọn vị trí ghép
và cắt


gốc ghép


- Ghép đọan cành
-Kiểm tra sau khi
ghép


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

 cành ghép phải chồng khít lên gốc ghép nhờ vết
cắt vát của cành và gốc ghép bằng nhau


Động tác 2 : Buộc dây cố định cành ghép :
GV hướng dẫn Hs


GV thao tác mẫu và lưu ý cho HS


+ Trong thực tế việc cắt cành ghép và gốc ghép


tiến hành nhanh để nhựa không bi khô và bụi bẩn
bám vào . Nếu cắt để lâu thì hiệu quả mối ghép
rất thấp


<i>Bước 4 : </i> Kiểm tra sau khi ghép


<b>GV nhận xét mội ghép bên ngoài về : kỹ thuật , </b>
thao tác , thời gian . cách chọn cành và gốc ghép


* HOẠT ĐỘNG 3 : Tổng kết – nhận xét tiết thực
hành


+ Tổng kết :


GV tổng kết các mối ghép của các nhóm thực
hiện và yêu cầu HS các nhóm bảo quản và chăm
sóc mối ghép sau một tháng sẽ chấm điểm ( Nếu
ra rể tốt đạt yêu cầu )


+ Nhận xét tiết thực hành :
GV nhận xét :


Việc chuẩn bị dụng cụ vật liệu của các nhóm
Việc tương tác giữa các thành viên trong nhóm
Thao tác


Y thức tổ chức kỷ luật
Kết quả của các nhóm
* HOẠT ĐƠNG 4 : Dặn dị :


- Chăm sóc mối ghép


- Chuẩn bị cho bài ghép mắt nhỏ có gốc


HS làm việc theo
nhóm


Từng động tác


HS để mới ghép
trước nhóm


Hs thu dọn dung cụ
Làm vệ sinh


Lắng nghe và ghi
chép một số
Điều đáng nhớ


Ngày soạn :28/02/2006
Ngày giảng :1/03/2006
TIẾT 47+48


I/ MỤC TIÊU :


- HS biết chuẩn bị các phương tiện cần thiết để ghép cây


- HS biết ghép được cây ăn quả bằng kiểu ghép đoạn cành , ghép mắt nhỏ có gỗ , ghép chữ T theo
đúng quy trình và đạt yêu cầu kỹ thuật



- HS biết thực hành ghép cây ăn quả đúng quy trình , đúng kỹ thuật theo các cách đã học


- Rèn luyện tính cẩn thận , thái độ yêu nghề trồng cây ăn quả , rèn luyện tính tỉ mỉ , ý thức tổ chức kỷ
luật , làm việc khoa học và hiệu quả


II/ CHUẨN BỊ :
- Gốc ghép


- Cành ghép ; cành để lấy gốc ghép
- Dao sắc


- Dây buộc : Nên dùng dây ni lon rộng bản
- Nilon bọc ngoài để tránh nước vào mắt ghép
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :


Hoạt động của thầy: Hoạt động của trò: Nội dung bài ghi:
* HOẠT ĐỘNG 1 : Bài cũ :


Ghép đoạn cành cần tuân theo các quy trình nào ?


* Vào bài :. Ghép cành có nhiều cách ghép như : HS trả lời theo chỉ


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

Ghép áp ; ghép nêm ; ghép chẻ bên ; ; ghép mắt ….
Hôm nay chúng ta chỉ học ; ghép mắt nhỏ


* HOẠT ĐỘNG 2 : Hường dẫn kỹ thuật thực hiện
trong buổi thực hành


Tiết 2 : GHÉP MẮT NHỎ CÓ GỔ :



GV giới thiệu các bước khi thực hiện ghép đoạn
cành


Bước 1 : Chọn Vị trì ghép và tạo miệng ghép :
GV chọn cành ghép đưa lên cho HS quan sát và
hỏi :


* Tiêu chuẩn một cành ghép gồm những yêu cầu gì
? GV yêu cầu HS trả lời được về


Cành ghép phải cắt như thế nào ? để giúp ghép
thành công


Khoanh vỏ để chiết cành và cắt gốc ghép có gì
khác nhau ?


+ Dùng dao mỏng , cắt vát dứt khốt , khơng để
dập cành chiều dài cành ghép ( 10<sub></sub> 12cm )


Bước 2 : Cắt mắt ghép


GV chọn mầm ghép lên cho Hs quan sát ( Nếu ở
vườn thì chỉ vào cây mẫu cần ghép cho HS xem )
Bước 3 Ghép mắt


GV hướng dẫn HS từng động tác :


Yêu cầu HS phải đưa nhanh mắt ghép vào miệng
mở của gốc ghép rối lấy nilon buộc cố định mắt
ghép



<b> Động tác 1 : Đặt mắt ghép lên miệng mở lên gốc </b>
ghép


Quan sát chỗ tiếp xúc giữa cây ghép và gốc ghép
em có nhận xét gì ?


 Mắt ghép phải chồng khít lên miệng ghép nhờ
vết cắt vát của mặt và miệng gốc ghép bằng nhau


<i><b> Động tác 2 : Buộc dây cố định mắt ghép </b></i>
GV hướng dẫn HS


GV thao tác mẫu và lưu ý cho HS
Thực hiện nhanh


Bước 4 : Kiểm tra sau khi ghép


<b>GV nhận xét mội ghép bên ngoài về : kỹ thuật , </b>
thao tác , thời gian . cách chọn mắt và gốc ghép …
* HOẠT ĐỘNG 3 : Tổng kết – nhận xét tiết thực
hành


+ Tổng kết :


GV tổng kết các mối ghép của các nhóm thực hiện
và yêu cầu HS các nhóm bảo quản và chăm sóc
mối ghép sau một tháng sẽ chấm điểm ( Nếu ra rể
tốt đạt yêu cầu )



+ Nhận xét tiết thực hành :
GV nhận xét :


Việc chuẩn bị dụng cụ vật liệu của các nhóm
Việc tương tác giữa các thành viên trong nhóm
Thao tác


Y thức tổ chức kỷ luật
Kết quả của các nhóm


định của GV
HS dưới lớp nhận
xét bổ sung


HS hoạt động theo
nhóm


HS tự kiểm tra dụng
cụ vật liệu


của nhóm


Nhóm trưởng báo
cáo cho GV


việc chuẩn bị dụng
cụ vật liệu


của nhóm



HS quan sát và thực
hiện các


thao tác


HS qan sát và trả lời
HS làm việc theo
nhóm


Từng động tác
HS để mới ghép
trước nhóm


HS thu dọn dung cụ
Làm vệ sinh


Lắng nghe và ghi
chép một số


I/ Dụng cụ và vật
liệu :


SGK


II/ Quy trình thực
hành


1. Ghép mắt nhỏ
có gỗ



- Chọn và cắt
cành ghép


- Chọn vị trí ghép
và cắt


gốc ghép


- Ghép đọan cành
- Kiểm tra sau khi
ghép


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

* HOẠT ĐƠNG 4 : Dặn dị :
- Chăm sóc mối ghép


- Chuẩn bị cho bài ghép Chữ T


Điều đáng nhớ



Ngày soạn : 5/03/2006


Ngày giảng :8 /03/2006
TIẾT 49


I/ MỤC TIÊU :


- HS biết chuẩn bị các phương tiện cần thiết để ghép cây


- HS biết ghép được cây ăn quả bằng kiểu ghép đoạn cành , ghép mắt nhỏ có gỗ , ghép chữ T theo


đúng quy trình và đạt yêu cầu kỹ thuật


- HS biết thực hành ghép cây ăn quả đúng quy trình , đúng kỹ thuật theo các cách đã học


- Rèn luyện tính cẩn thận , thái độ yêu nghề trồng cây ăn quả , rèn luyện tính tỉ mỉ , ý thức tổ chức kỷ
luật , làm việc khoa học và hiệu quả.


II/ CHUẨN BỊ:
- Gốc ghép


- Cành ghép ; cành để lấy gốc ghép
- Dao sắc.


- Dây buộc : Nên dùng dây ni lon rộng bản.
- Nilon bọc ngoài để tránh nước vào mắt ghép
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :


Hoạt động của thầy: Hoạt động của trò: Nội dung bài ghi:
* HOẠT ĐỘNG 1 : Bài cũ :


Ghép mắt nhỏ có gỗ cần tuân theo các quy
trình nào ?


Vào bài :. Ghép cành có nhiều cách ghép
như


Ghép áp ; ghép nêm ; ghép chẻ bên ; ghép
mắt …. Hôm nay chúng ta chỉ học ; ghép
chữ T;



* HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn kỹ thuật
thực hiện trong buổi thực hành


Tiết 3 : GHÉP CHỮ T:


GV giới thiệu các bước khi thực hiện ghép
đoạn cành :


Bước 1 : Chọn Vị trì ghép và tạo miệng
ghép :


GV chọn cành ghép đưa lên cho HS quan
sát và hỏi :


* Tiêu chuẩn một cành ghép gồm những yêu
cầu gì ? GV yêu cầu HS trả lời được về
Cành ghép phải cắt như thế nào ? để giúp
ghép thành công


+ Dùng dao mỏng , cắt vát dứt khốt ,
khơng để dập cành chiều dài cành ghép ( 10<sub></sub>
12cm )


Bước 2 : Cắt mầm ghép


GV chọn mầm ghép lên cho Hs quan sát
( Nếu ở vườn thì chỉ vào cây mẫu cần ghép
cho HS xem


Bước 3 Ghép mắt



GV hướng dẫn hs từng động tác :


Yêu cầu Hs pải đưa nahnh mắt ghép vào


HS trả lời theo chỉ định
của GV


HS dưới lớp nhận xét bổ
sung


HS hoạt động theo nhóm
HS tự kiểm tra dụng cụ
vật liệu


của nhóm


Nhóm trưởng báo cáo
cho GV


việc chuẩn bị dụng cụ vật
liệu của nhóm


HS quan sát và thực hiện
các thao tác


I/ Dụng cụ và vật liệu :
SGK


II/ Quy trình thực hành


3 Ghép chữ T


* Chọn và cắt mầm
ghép


* Chọn vị trí ghép và
cắt


gốc ghép


* Ghép đọan cành
* Kiểm tra sau khi
ghép


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

miệng mở của gốc ghép rối lấy nilon buộc
cố định mắt ghép


<b> Động tác 1 : Đặt mắt ghép lên miệng mở </b>
lên gốc ghép


Quan sát chỗ tiếp xúc giữa cây ghép và gốc
ghép em có nhận xét gì ?


 Mắt ghép phải chồng khít lên miệng ghép
nhờ vết cắt vát của mặt và miệng gốc ghép
bằng nhau


<i><b> Động tác 2 : Buộc dây cố định mắt ghép </b></i>
GV hướng dẫn HS



GV thao tác mẫu và lưu ý cho HS
Thực hiện nhanh


Bước 4 : Kiểm tra sau khi ghép


GV nhận xét mội ghép bên ngoài về : kỹ
thuật , thao tác , thời gian . cách chọn mắt
và gốc ghép …


* HOẠT ĐỘNG 3 : Tổng kết – nhận xét tiết
thực hành


+ Tổng kết :


GV tổng kết các mối ghép của các nhóm
thực hiện và yêu cầu HS các nhóm bảo quản
và chăm sóc mối ghép sau một tháng sẽ
chấm điểm ( Nếu ra rể tốt đạt yêu cầu )
+ Nhận xét tiết thực hành :


GV nhận xét :


Việc chuẩn bị dụng cụ vật liệu của các
nhóm


Việc tương tác giữa các thành viên trong
nhóm


Thao tác



Y thức tổ chức kỷ luật
Kết quả của các nhóm
* HOẠT ĐƠNG 4 : Dặn dị :
- Chăm sóc mối ghép


- Chuẩn bị các mối ghép để tuần sau nộp


HS qan sát và trả lời


HS làm việc theo nhóm
Từng động tác


HS để mới ghép trước
nhóm


Hs thu dọn dung cụ
Làm vệ sinh


Lắng nghe và ghi chép
một số


Điều đáng nhớ


Ngày soạn : 12/ 03/2006
Ngày giảng: 14/03/2006
15/03/2006


TIẾT: 50+51 KĨ THUẬT TRỒNG CÂY ĂN QUẢ CÓ MÚI.
I/ MỤC TIÊU:



- Nêu được giá trị dinh dưỡng của các loại quả có múi.
- Nêu được yêu cầu ngoại cảnh riêng của cây ăn quả có múi.


- Trình bày được qui trình kĩ thuật và nội dung cơ bản trong từng khâu của qui trình.
- Vận dụng được kỹ thuật vào việc trồng cây ăn quả có múi trong gia đình.


- Tham gia với bố mẹ chăm sóc vườn cây gia đình.
II/ CHUẨN BỊ:


- Nghiên cứu kĩ SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:


Hoạt động của thầy: Hoạt động của trò: Nội dung bài ghi:
* HOẠT ĐỘNG 1:


+ Kiểm tra bài cũ:


Qui trình ghép cây ăn quả.


+ Giới thiệu bài mới: Cam, quít, bưởi… là
những cây ăn quả có giá trị dinh dưỡng
cao, mang lại hiệu quả kinh tế lớn nên được
trồng rộng rãi ở mọi miền của đất nước. Bài
học này giúp chúng ta hiểu được biện pháp
kĩ thuật chủ yếu về trống cây ăn quả.


* HOẠT ĐỘNG 2:


Tìm hiểu giá trị dinh dưỡng của cây ăn quả


có múi:


- Cho HS kể các loại cây ăn quả có múi.
Trong bài học này chỉ tập trung vào một số
cây chủ yếu: Cam, chanh, bưởi, quít.


- Gọi HS đọc phần 1 SGK:


Hỏi: Giá trị dinh dưỡng của cây ăn quả có
múi.


Mở thêm: Ngồi giá trị dinh dưỡng, cây ăn
quả cịn những giá trị khác như: trong cơng
nghiệp thực phẩm, trong y tế…


Chốt và cho HS ghi bài.
* HOẠT ĐỘNG 3:


Tìm hiểu về đặc điểm thực vật và yêu cầu
ngoại cảnh của cây ăn quả có múi:


1/ Đặc điểm thực vật:


- Cho HS đọc SGK và nêu các đặc điểm
thực vật của cây ăn quả có múi.


- Lưu ý về sự phân bố rễ.
+ Tổng hợp cho ghi bài.
2/ Các yêu cầu ngoại cảnh:



Cho HS tìm hiểu sơ đồ H.15 SGK. Hoạt
động nhóm, nêu các yêu cầu về các yếu tố
ngoại cảnh của cây.


Nhần mạnh những yếu tố: Nhiệt độ, độ ẩm,
đất ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát
triển của cây.


* HOẠT ĐỘNG 4:


Tìm hiểu kĩ thuật trồng và chăm sóc cây ăn
quả có múi:


- Cho HS nhắc lại kiến thức lớp 7 Các cơng
việc chăm sóc cây trồng.


- Đối với cây ăn quả có múi cần lưu ý
những khâu cơ bản sau:


- Chuẩn bị cây giống,( có những phương
pháp nhân giống cây ăn quả nào?)


- Trồng cây: chú ý thời vụ, (HS hoạt động
nhóm hồn thành phần …), hố, bón phân
lót………


- Chăm sóc: chú ý các cơng đoạn sau: Bón
phân thúc, tạo hình, phòng trừ âu bệnh.


Trả lời theo yêu cầu.


Theo dõi.


Trả lời theo hiểu biết.


Đọc SGK.


Trả lời theo sách.


Ghi bài.


Đọc thông tin SGK và
theo dõi.


Ghi bài.


Quan sát sơ đồ, hoạt
động nhóm nêu các yếu
tố về yêu cầu ngoại cảnh
của cây ăn quả.


Tưới nước, làm cỏ, vun
xới, bón phân……


Hữu tính, vơ tính (Giâm,
chiết, ghép)


- Hoạt động nhóm hoàn
thành nhiệm vụ.


- Các loại bệnh, các loại


sâu.


I/ Giá trị dinh dưỡng
của cây ăn quả có múi:
Cung cấp đường,
vitamin, axit hữu cơ,
khoáng chất.


II/ Đặc điểm thực vật
và yêu cầu ngoại cảnh:
1/ Đặc điểm thực vật:
- Rễ cọc cắm sâu
xuống đất, rễ con ăn
lan.


- Hoa thường nở tộ
cùng với cành non
phát triển.


2/ Yeu cầu ngoại cảnh:
- Nhiệt độ.


- Độ ẩm.
- Anh sáng.
- Đất.


III/ Kĩ thuật trồng và
chăm sóc:


1/ Một số giống cây ăn


quả có múi trồng phổ
biến:


- Các giống cam.
- Các giống quít.
- Các giống bưởi.
- Các giống chanh.
2/ Nhân giống cây:
- Chiết cành.
- Giâm cành.
- Ghép cành.
3/ Trồng cây:
a/ Thời vụ:


b/ khoảng cách trồng.
c/ Đào hố, bón phn6
lót.


4/ Chăm sóc:
a/ Làm cỏ, vun xới.
b/ Bón phân thúc.
c/ Tưới nước.


d/ Tạo hình, sửa dáng.
e/ Phịng trừ sâu bệnh.
IV? Thu hoạch và bảo
quản:


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

* HOẠT ĐỘNG 5: Tìm hiểu kĩ thuật thu
hoạch, bảo quản:



- Cho HS đọc SGK và trả lời câu hỏi:
+ Thu hoạch quả cần chú ý những điều gì?
+ Có những phương pháp nào thường dùng
trong bảo quản quả? Để bảo quản quả lâu
dài cần phải làm gì?


Tổng hợp cho ghi bài.
* HOẠT ĐỘNG 6:
Tổng kết và dặn dò:


- Cho HS đọc ghi nhớ.- Trả lời câu hỏi
SGK.


- Đánh giá tiết dạy.- Chuẩn bị bài tiếp theo.


- Đọc SGK.


- Thu hoạch khi quả vừa
chín, lúc trời mát, chú ý
khơng để giập quả.
- Bảo quản bằng phịng
lạnh, thuốc bảo quản liều
lượng nhỏ.


Đọc ghi nhớ.
Trả lời câu hỏi.


hại, vận chuyển đến
nơi tiêu thụ.



2/ Bảo quản:


- Quả được xử lí tạo
màng paraphin có thể
bảo quản được trong 2
tháng.


- Nếu bảo quản lạnh
nhiệt độ 1- 3 0<sub>C thời </sub>
gian bảo quản được
lâu hơn


Ngày soạn:19/03/2006
Ngày giảng: 21/03/2006


TIẾT 52 KỸ THUẬT TRỒNG CÂY NHÃN.


I/ MỤC TIÊU:


- Nêu được giá trị dinh dưỡng của cây nhãn.


- Nêu được đặc điểm thực vật học quan trọng có liên quan đến kỹ thuật trống và chăm sóc.


- Nêu được những yêu cầu nhoại cảnh có tác động trực tiếp đến sinh trưởng và phát triển của cây
nhãn.


- Nêu được qui trình kỹ thuật trồng cây nhãn và các biện pháp kỹ thuật trong từng khâu của qui trình.
- Nêu được biện pháp kỹ thuật qui hoạch, chế biến, bảo quản.



- Phát triển tư duy duy diễn tương tự.


- Vận dụng kỹ thuật trồng nhãn vào việc trồng, chăm sóc, thu hoạch nhãn ở gia đình.
II/ CHUẨN BỊ:


Nội dung SGK.
Hình các giống nhãn.


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.


Hoạt động của thầy: Hoạt động của trò: Nội dung bài ghi:
* HOẠT ĐỘNG 1:


+ Bài cũ: Giá trị dinh dưỡng và yêu cầu
ngoại cảnh của cây ăn quả có múi.
- nhân giống cây ăn quả có múi bằng
phương pháp nào là phổ biến? Tại sao?
+ Giới thiệu bài mới: Trong những cây
ăn quả có múi có giá trị dinh dưỡng và
kinh tế, ta đã nghiên cứu kĩ thuật trồng
cây ăn quả có múi như cam, qt, bưởi,
chanh… Hơm nay, nghiên cứu tiếp kĩ
thuật rồng nhãn.


* HOẠT ĐỘNG 2: Xác định giá trị dinh
dưỡng của nhãn:


Cho HS đọc SGK, tìm thơng tin trả lời
câu hỏi: Giá trị dinh dưỡng của quả
nhãn thể hiện như thế nào?



* HOẠT ĐỘNG 3: Xác định đặc điểm
thực vật và yêu cầu ngoại cảnh với cây
nhãn:


Trả lời theo yêu cầu.


Theo dõi.


Đọc thông tin SGK.
Đọc thơng tin và trao đổi
nhóm hồn thành các u
cầu đưa ra.


I/ Giá trị dinh dưỡng của
cây nhãn:


Chứa đường, các vitamin,
chất khoáng.


II/ Đặc điểm thực vvật và
yêu cầu ngoại cảnh:
1/ Đặc điểm thực vật:
- Rễ phát triển và lan
rộng.


- Hoa mọc ở ngọn và nách
lá.


2/ Yêu cầu ngoại cảnh:


a/ Nhiệt độ: 21-270<sub>C</sub>
b/ Lượng mưa:
1200mm/năm


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

Cho HS đọc thơng tin SGK trao đổi
nhóm và trả lời câu hỏi:


- Cây nhãn có những đặc điểm thực vật
cơ bản gì về rễ lá, và hoa?


- Những đặc điểm này có liên quan gì
đến kĩ thuật trồng và chăm sóc?


- Cây nhãn có nhu cầu như thế nào về
nhiệt độ, lượng mưa, ánh sáng và đất?
* HOẠT ĐỘNG 4: Xác định kỹ thuật
trồng, chăm sóc, thu hoạch, bảo quản,
chế biến.


- Cho HS đọc SGK, Hỏi: Qui trình kỹ
thuật sản xuất cây ăn quả có múi gồm
những khâu nào?


- Tìm thơng tin điền vào các ơ trống để
hồn thành sơ đồ về qui trình.


- Các giống nhãn phổ biến ở nước ta?
- Nhân giống nhãn bằng những phương
pháp nào?



- Kỹ thuật trồng cây nhãn?


- Chăm sóc gồm những công việc nào?
- Thời gian thu hoạch nhãn?


- Bảo quản bằng những phương pháp
nào?


- Chế biến nhãn dùng biện pháp nào?
* HOẠT ĐỘNG 5: Tổng kết và dặn dò:
- Cho HS đọc ghi nhớ.


- Trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.


Chọn giống, nhân giống,
trồng cây, chăm sóc.


Nhãn lồng, nhãn tiêu…
Ghép, chiết.


Cọn thời vụ, Xác định
khoảng cách, đào hố, bón
lót phân.


5 cơng việc chăm sóc.
Quả chín.


Để nơi mát, đóng hộp,
sọt.



Sấy khơ.


1/ Một số giống phổ biến:
Nhãn lồng, nhãn tiêu…
2/ Nhân giống cây: Chiết
cành, ghép.


3/ Trồng cây:


a/ Thời vụ: Tuỳ khí hậu
từng vùng.


b/ Khoảng cách: Tuỳ tính
chất đất.


c/ Đào hố bón lót:
Tuỳ tính chất đất mà độ
lớn hố, lượng phân khác
nhau.


4/ Chăm sóc: Gồm 5 cơng
việc (sgk)


IV/ Thu hoạch, bảo quản,
chế biến.


1/ Thu hoạch: Quả chín,
cắt theo chùm.



2/ Bảo quản: Để nơi râm,
cho vào hộp, đưa đến nơi
tiêu thụ, hoặc bảo quản
lạnh.


3/ Chế biền: sấy.


Ngày soạn:20/03/2006
Ngày giảng: 22/03/2006


TIẾT 53 KỸ THUẬT TRỒNG CÂY VẢI.


I/ MỤC TIÊU:


- Nêu được giá trị dinh dưỡng của cây vải.


- Nêu được đặc điểm thực vật học quan trọng có liên quan đến kỹ thuật trống và chăm sóc.


- Nêu được những yêu cầu nhoại cảnh có tác động trực tiếp đến sinh trưởng và phát triển của cây vải.
- Vận dụng kỹ thuật trồng vải vào việc trồng, chăm sóc, thu hoạch ở gia đình.


II/ CHUẨN BỊ:
Nội dung SGK.
Hình các giống vải.


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.


Hoạt động của thầy: Hoạt động của trò: Nội dung bài ghi:
* HOẠT ĐỘNG 1:



+ Bài cũ: Giá trị dinh dưỡng và yêu
cầu ngoại cảnh của cây nhãn.


- Chăm sóc cây nhãn gồm những cơng
đoạn nào?


+ Giới thiệu bài mới: Ta đã nghiên
cứu kĩ thuật trồng cây nhãn. Hôm nay,
nghiên cứu tiếp kĩ thuật trồng cây vải


Trả lời theo yêu cầu.


Theo dõi.


I/ Giá trị dinh dưỡng của
cây vải:


Chứa đường, các vitamin,
chất khoáng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

* HOẠT ĐỘNG 2: Xác định giá trị
dinh dưỡng của vải:


Cho HS đọc SGK, tìm thơng tin trả lời
câu hỏi: Giá trị dinh dưỡng của quả
vải thể hiện như thế nào?


* HOẠT ĐỘNG 3: Xác định đặc điểm
thực vật và yêu cầu ngoại cảnh với
cây vải:



Cho HS đọc thơng tin SGK trao đổi
nhóm và trả lời câu hỏi:


- Cây vải có những đặc điểm thực vật
cơ bản gì về rễ lá, và hoa? So sánh với
cây nhãn?


- Những đặc điểm này có liên quan gì
đến kĩ thuật trồng và chăm sóc?


- Cây vải có nhu cầu như thế nào về
nhiệt độ, lượng mưa, ánh sáng và đất?
* HOẠT ĐỘNG 4: Xác định kỹ thuật
trồng, chăm sóc, thu hoạch, bảo quản,
chế biến.


- Cho HS đọc SGK, Hỏi: Qui trình kỹ
thuật sản xuất cây ăn quả có múi gồm
những khâu nào?


- Các giống vải phổ biến ở nước ta?
- Nhân giống vải bằng những phương
pháp nào?


- Kỹ thuật trồng cây vải?


- Chăm sóc gồm những cơng việc
nào?



- Thời gian thu hoạch vải?


- Bảo quản bằng những phương pháp
nào?


- Chế biến vải dùng biện pháp nào?
* HOẠT ĐỘNG 5: Tổng kết và dặn
dò:


- Cho HS đọc ghi nhớ.
- Trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.


Đọc thông tin SGK.
Đọc thơng tin và trao đổi
nhóm hồn thành các yêu
cầu đưa ra.


Chọn giống, nhân giống,
trồng cây, chăm sóc.


Vải thiều, vải chua, vải lai
Ghép, chiết.


Chọn thời vụ, Xác định
khoảng cách, đào hố, bón
lót phân.


5 cơng việc chăm sóc.
Quả chín.



Để nơi mát, đóng hộp, sọt.
Sấy khơ. Đóng hộp (nước
giải khát)


phát triển.


- Trồng bằng cành: Rễ ăn
lan rộng.


- Hoa đực và hoa cái
không nở cùng một lúc
2/ Yêu cầu ngoại cảnh:
a/ Nhiệt độ: 24-290<sub>C</sub>
b/ Lượng mưa:
1250mm/năm


c/ Anh sáng: Cần nhiều
ánh


sáng.


d/ Đất: Thích hợp đất phù
sa


III/ Kỹ thuật trồng và
chăm sóc:


1/ Một số giống phổ biến:
Vải thiều, vải chua, vải


lai.


2/ Nhân giống cây: Chiết
cành, ghép.


3/ Trồng cây:


a/ Thời vụ: Vụ xuân và
thu


b/ Khoảng cách: Tuỳ tính
chất đất.


c/ Đào hố bón lót:
Tuỳ tính chất đất mà độ
lớn hố, lượng phân khác
nhau.


4/ Chăm sóc: Gồm 5 công
việc (sgk)


IV/ Thu hoạch, bảo quản,
chế biến.


1/ Thu hoạch: Quả chín,
cắt theo chùm, khơng sát
lá.


2/ Bảo quản: Để nơi râm,
cho vào hộp, đưa đến nơi


tiêu thụ, hoặc bảo quản
lạnh.


3/ Chế biền: sấy, đóng hộp


Ngày soạn:26/03/2006
Ngày giảng: 28/03/2006


TIẾT 54 KỸ THUẬT TRỒNG CÂY XOÀI.


I/ MỤC TIÊU:


- Nêu được giá trị dinh dưỡng của cây xoài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

- Nêu được những yêu cầu ngoại cảnh có tác động trực tiếp đến sinh trưởng và phát triển của cây
xoài.


- Vận dụng kỹ thuật trồng xồi vào việc trồng, chăm sóc, thu hoạch ở gia đình.
II/ CHUẨN BỊ:


Nội dung SGK.
Hình các giống xồi.


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.


Hoạt động của thầy: Hoạt động của trò: Nội dung bài ghi:
* HOẠT ĐỘNG 1:


+ Bài cũ: Giá trị dinh dưỡng và
yêu cầu ngoại cảnh của cây vải.


- Chăm sóc cây nhãn gồm những
công đoạn nào?


+ Giới thiệu bài mới: Ta đã nghiên
cứu kĩ thuật trồng cây nhãn, vải.
Hôm nay, nghiên cứu tiếp kĩ thuật
trồng cây xoài.


* HOẠT ĐỘNG 2: Xác định giá
trị dinh dưỡng của xoài:


Cho HS đọc SGK, tìm thơng tin trả
lời câu hỏi: Giá trị dinh dưỡng của
quả xoài thể hiện như thế nào?
* HOẠT ĐỘNG 3: Xác định đặc
điểm thực vật và yêu cầu ngoại
cảnh với cây xồi


Cho HS đọc thơng tin SGK trao
đổi nhóm và trả lời câu hỏi:
- Cây xoài co những đặc điểm
thực vật cơ bản gì về rễ lá, và hoa?
So sánh với cây nhãn,vải?


- Những đặc điểm này có liên quan
gì đến kĩ thuật trồng và chăm sóc?
- Cây xồi có nhu cầu như thế nào
về nhiệt độ, lượng mưa, ánh sáng
và đất?



* HOẠT ĐỘNG 4: Xác định kỹ
thuật trồng, chăm sóc, thu hoạch,
bảo quản, chế biến.


- Cho HS đọc SGK, Hỏi: Qui trình
kỹ thuật sản xuất cây ăn quả gồm
những khâu nào?


- Các giống xoài phổ biến ở nước
ta?


- Nhân giống xoài bằng những
phương pháp nào?


- Kỹ thuật trồng cây xồi?


- Chăm sóc gồm những cơng việc
nào?


- Thời gian thu hoạch xồi?
- Bảo quản bằng những phương
pháp nào?


- Chế biến vải dùng biện pháp
nào?


Trả lời theo yêu cầu.


Theo dõi.



Đọc thông tin SGK.
Đọc thơng tin và trao đổi
nhóm hồn thành các yêu cầu
đưa ra.


Chọn giống, nhân giống, trồng
cây, chăm sóc.


Các giống xoài
Ghép, hạt


Chọn thời vụ, Xác định
khoảng cách, đào hố, bón lót
phân.


5 cơng việc chăm sóc.
Quả chín.


Để nơi mát, đóng hộp, sọt.
Sấy khơ. Đóng hộp (nước giải
khát)


I/ Giá trị dinh dưỡng của
cây xoài:


Chứa đường, các vitamin,
chất khoáng.


II/ Đặc điểm thực vvật và
yêu cầu ngoại cảnh:


1/ Đặc điểm thực vật:
- Thân gỗ có bộ rễ phát
triển sâu.


- Hoa ra từng chùm đầu
cành.


- Gồm hoa đực và hoa
lưỡng tính


2/ Yêu cầu ngoại cảnh:
a/ Nhiệt độ: 24-260<sub>C</sub>
b/ Lượng mưa:
1000-1200mm/năm


c/ Anh sáng: Cần đủ ánh
sáng.


d/ Đất: Thích hợp đất phù
sa pH 5,5 – 6,5


III/ Kỹ thuật trồng và
chăm sóc:


1/ Một số giống phổ biến:
Xoài cát, xoài thơm, xoài
bưởi, xoài tượng…


2/ Nhân giống cây:
+ Gieo hạt:Chọn giống


tốt.


+ Ghép: lấy mắt gháp trên
cành 1 năm tuổi.


3/ Trồng cây:


a/ Thời vụ: Vụ xuân và
thu, mùa mưa


b/ Khoảng cách: Tuỳ tính
chất đất.


c/ Đào hố bón lót:
Tuỳ tính chất đất mà độ
lớn hố, lượng phân khác
nhau.


4/ Chăm sóc: Gồm 5 cơng
việc (sgk)


IV/ Thu hoạch, bảo quản,
chế biến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

* HOẠT ĐỘNG 5: Tổng kết và
dặn dò:


- Cho HS đọc ghi nhớ.
- Trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.



cắt


2/ Bảo quản: Nơi khơ ráo,
thống, nhiệt độ thấp
+Chế biến đồ hộp, nước
giải khát


Ngày soạn: 26/03/2006
Ngày giảng: 29/03/2006


TIẾT 55 KỸ THUẬT TRỒNG CÂY CHÔM CHÔM.


I/ MỤC TIÊU:


- Nêu được giá trị dinh dưỡng của cây chôm chôm.


- Nêu được đặc điểm thực vật học quan trọng có liên quan đến kỹ thuật trống và chăm sóc.


- Nêu được những yêu cầu ngoại cảnh có tác động trực tiếp đến sinh trưởng và phát triển của cây
chôm chôm .


- Vận dụng kỹ thuật trồng chôm chôm vào việc trồng, chăm sóc, thu hoạch ở gia đình.
II/ CHUẨN BỊ:


Nội dung SGK.


Hình các giống chơm chơm.


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.



Hoạt động của thầy: Hoạt động của trò: Nội dung bài ghi:
* HOẠT ĐỘNG 1:


+ Bài cũ: Giá trị dinh dưỡng và yêu cầu
ngoại cảnh của cây xoài.


- Chăm sóc cây xồi gồm những cơng
đoạn nào?


+ Giới thiệu bài mới: Ta đã nghiên cứu kĩ
thuật trồng cây nhãn, vải, xồi. Hơm nay,
nghiên cứu tiếp kĩ thuật trồng cây chôm
chôm


* HOẠT ĐỘNG 2: Xác định giá trị dinh
dưỡng của chơm chơm:


Cho HS đọc SGK, tìm thông tin trả lời
câu hỏi: Giá trị dinh dưỡng của quả chôm
chôm thể hiện như thế nào?


* HOẠT ĐỘNG 3: Xác định đặc điểm
thực vật và yêu cầu ngoại cảnh với cây
chôm chôm:


Cho HS đọc thông tin SGK trao đổi nhóm
và trả lời câu hỏi:


- Cây chơm chơm có những đặc điểm


thực vật cơ bản gì về rễ lá, và hoa? So
sánh với các cây đã học?


- Những đặc điểm này có liên quan gì đến
kĩ thuật trồng và chăm sóc?


- Cây chơm chơm có nhu cầu như thế nào
về nhiệt độ, lượng mưa, ánh sáng và đất?
* HOẠT ĐỘNG 4: Xác định kỹ thuật
trồng, chăm sóc, thu hoạch, bảo quản, chế
biến.


- Cho HS đọc SGK, Hỏi: Qui trình kỹ


Trả lời theo yêu cầu.


Theo dõi.


Đọc thông tin SGK.
Đọc thông tin và trao
đổi nhóm hồn thành
các u cầu đưa ra.


Chọn giống, nhân
giống, trồng cây, chăm
sóc.


I/ Giá trị dinh dưỡng của
cây chơm chơm:



Chứa đường, các vitamin,
chất khống.


II/ Đặc điểm thực vvật và
yêu cầu ngoại cảnh:
1/ Đặc điểm thực vật:
- Chơm chơm có tán lá
rộng


- Có 3 loại hoa


2/ Yêu cầu ngoại cảnh:
a/ Nhiệt độ: 20-300<sub>C</sub>
b/ Lượng mưa:


2000mm,phân phối đều
trong năm


c/ Anh sáng:Rất cần ánh
sáng.


d/ Đất: Thích hợp nhiều
loại đất, pH 4,5 – 6,5
III/ Kỹ thuật trồng và
chăm sóc:


1/ Một số giống phổ biến:
Chôm chôm Java, chôm
chôm ta, chôm chôm
nhãn, chôm chômXiêm


2/ Nhân giống cây: Chiết
cành, ghép.


3/ Trồng cây:


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

thuật sản xuất cây ăn quả gồm những
khâu nào?


- Các giống chôm chôm phổ biến ở nước
ta?


- Nhân giống chôm chôm bằng những
phương pháp nào?


- Kỹ thuật trồng cây chơm chơm?
- Chăm sóc gồm những công việc nào?
- Thời gian thu hoạch chôm chôm?
- Bảo quản bằng những phương pháp
nào?


- Chế biến chôm chôm dùng biện pháp
nào?


* HOẠT ĐỘNG 5: Tổng kết và dặn dò:
- Cho HS đọc ghi nhớ.


- Trả lời câu hỏi SGK.


- Chuẩn bị bài kiểm tra một tiết.



Giống chôm chôm
Ghép, chiết.


Chọn thời vụ, Xác định
khoảng cách, đào hố,
bón lót phân.


5 cơng việc chăm sóc.
Quả chín.


Túi nilon


Đóng hộp (nước giải
khát)


chất đất.


c/ Đào hố bón lót:
Tuỳ tính chất đất mà độ
lớn hố, lượng phân khác
nhau.


4/ Chăm sóc: Gồm 5 cơng
việc (sgk)


IV/ Thu hoạch, bảo quản,
chế biến.


1/ Thu hoạch: Thu hoạch
nhiều lần



2/ Bảo quản: Bảo quản
lạnh là tốt nhất


Ngày soạn: 3/4/2006
Ngày giảng:4/4/2006


TIẾT 56 KIỂM TRA 1 TIẾT
I/ MỤC TIÊU:


Kiểm tra kiến thức từ học kỳ hai phần trồng trọt.
Có kế hoạch, cách dạy phù hợp hơn.


II/ CHUẨN BỊ:
- Đề bài kiểm tra


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
- Phát đề kiểm tra.


- Học sinh làm bài.
* Đề bài:


A/ TRẮC NGHIỆM:


CÂU 1:Hãy khoanh chữ cái đầu của câu em cho là đúng: (2 điểm)
1/ Nhiệt độ thích hợp cho cây nhãn phát triển tốt là:


a/ Từ 200<sub>C – 25 </sub>0<sub>C </sub>
b/ Từ 210<sub>C – 27 </sub>0<sub>C </sub>
c/ Từ 240<sub>C – 29 </sub>0<sub>C </sub>


d/ Từ 240<sub>C – 26 </sub>0<sub>C</sub>


2/ Kích thước hố trồng cây vải ở đất đồng bằng là:
a/ Sâu 40cm, rộng 60 cm


b/ Sâu 60cm, rộng 60 cm


c/ Sâu 80cm, rộng 80 cm
d/ Sâu 40cm, rộng 80 cm
3/ Qui trình thực hành chiết cây theo những bước sau:


a/ Chọn cành chiết, khoanh vỏ, trộn hỗn hợp bó bầu, bó bầu, cắt cành chiết.
b/ Chọn cành chiết, trộn hỗn hợp bó bầu, khoanh vỏ, bó bầu, cắt cành chiết.
c/ Chọn cành chiết, khoanh vỏ, bó bầu, cắt cành chiết. trộn hỗn hợp bó bầu.
d/ Chọn cành chiết, bó bầu, cắt cành chiết, khoanh vỏ, trộn hỗn hợp bó bầu.
4/ Khi tiến hành nhân giống cây ăn quả ta nhận thấy:


a/ Phương pháp nhân giống hữu tính có cây con giống cây mẹ hơn là phương pháp nhân giống vơ tính
b/ Phương pháp nhân giống hữu tính cây mau ra hoa hơn là phương pháp nhân giống vơ tính


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

d/ Phương pháp nhân giống vơ tính dễ thành cơng hơn là phương pháp nhân giống hữu tính.
5/ Đối với cây ăn quả:


a/ Chỉ có hoa đực.


b/ Chỉ có hoa cái. c/ Chỉ có hoa lưỡng tính.d/ Có cả hoa đực, hoa cái, hoa lưỡng tính.
6/ Giống cây ăn quả của nước ta là:


a/ Giống cây ăn quả nhiệt đới.



b/ Giống cây ăn quả á nhiệt đới. c/ Giống cây ăn quả ôn đới.d/ Cả a,b,c.
7/ Độ pH thích hợp để trồng cây xồi là:


a/ 5,5 -6,5
b/ 4,5- 6,5


c/ 3- 6,5
d/ 6- 6,5
8/ Có thể chế biến chơm chơm bằng cách:


a/ Sấy, làm xirơ


b/ Đóng hộp, làm xirơ.
c/ Sấy, đóng hộp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

CÂU 2: Nối cột A với cột B để có câu trả lời đúng (2 điểm)


A B


1/ Tỷ lệ đậu quả cao nếu……


2/ Nhiệt độ thích hợp cho việc ra hoa, thụ phấn………
3/ Đất trồng thích hợp là đất………


4/ Nhân giống bằng các phương pháp………
5/ Thời vụ thích hợp………


6/Trước khi trồng một tháng phải…………


7/ Khi cây có quả non và sau khi thu hoạch phải…


8/ Quả vải dùng để…………


a. phù sa, đất đồi, pH = 6 – 6,5
b/ giâm cành, chiết cành, ghép cành.
c/ mùa xuân, mùa thu.


d/ 180<sub>C đến 24</sub>0<sub>C</sub>
e/ đào hố, bón phân lót.


g/ thời tiết ẩm, nắng khơ, gió nhẹ.
h/ ăn tươi, đóng hộp, sấy khơ.
i/ bón phân cho cây.


B/ TỰ LUẬN: (6 điểm)


1/ Yêu cầu của nghề trồng cây ăn quả đối với người lao động?
2/ Giá trị của việc trồng cây ăn quả?


3/ Nêu các công việc của kỹ thuật chăm sóc cây ăn quả
Ngày soạn: 3/4/2006


Ngày giảng: 5/4/2006


TIẾT 57. THỰC HÀNH: NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOÀI SÂU BỆNH HẠI CÂY TRỒNG
I/ MỤC TIÊU:


- Biết cách quan sát một số loài sâu bệnh hại cây ăn quả thông qua tranh vẽ.


- Biết đặc điểm nổi bật của một số sâu bệnh hại để nhận diện, nhớ tên và phân biệt với các loài sâu khác.
- Có ý thức kĩ luật, vệ sinh, an tồn và tập thói quen nghiên cứu khoa học.



II/ CHUẨN BỊ:


Kết quả bài kiệm tra tiết trước:


Lớp: Sỉ số: Giỏi: Tỷ lệ: Khá: Tỷ lệ: TB: Tỷ lệ: Yếu: Tỷ lệ:
9C


9E


- Tranh ảnh một số sâu hại cây ăn quả.
- Một số loại cây ăn quả có sâu hại.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:


Hoạt động của thầy: Hoạt động của trò: Nội dung:
* HOẠT ĐỘNG 1:


Tìm hiểu mục tiêu bài thực hành:
Cho HS đọc mục tiêu như SGk.
Nhấn mạnh tiết này chỉ nghiên cứu
phần sâu hại cây ăn quả.


+ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
* HOẠT ĐỘNG 2:


- Tìm hiểu qui trình thực hành:
+ Cho HS quan sát tranh các sâu
hại cây trồng, kết hợp SGK nêu
các đặc điểm của các loài sâu hại
cây trồng.



+ Phân biệt các lồi sâu qua quan


Trình bày mục tiêu theo yêu
cầu, Chú ý chỉ tìm hiểu
phần sâu hại.


Trình bày sự chuẩn bị của
nhóm


Quan sát tranh hồn thành
các yêu cầu theo nhóm.
Kết quả ghi vào vở.


I/ Mục tiêu:


- Biết cách quan sát một
số loài sâu bệnh hại cây
ăn quả thông qua tranh
vẽ.


- Biết đặc điểm nổi bật
của một số sâu bệnh hại
để nhận diện, nhớ tên
và phân biệt với các
loài sâu khác.


II/ Nội dung và trình tự
thực hành:



</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

sát bên ngồi của nó.


+ Phân biệt các biểu hiện bên
ngoài của cây, phát hiện các loại
sâu hại.


* HOẠT ĐỘNG 3: Nhận xét và
dặn dò:


+ Nhận xét tiết thực hành và chú ý
những điều để tiết sau thực hành
tốt hơn.


+ Dặn dị: Tìm hiểu và chuẩn bị
thực hành tiếp theo.


hiện các loài sâu hại
cây trồng.


- Ghi vào vở kết quả
nhận được.


Ngày soạn: 3/4/2006
Ngày giảng: 6/4/2006


TIẾT 58 THỰC HÀNH: NHẬN BIẾT MỘT SỐ SÂU BỆNH HẠI (TT)
I / MỤC TIÊU:


- Biết cách quan sát tranh để nhận biết một số bệnh hại cây trồng.
- Biết đặc điểm nổi bật thông qua vết các bệnh của cây ăn quả.



- Có ý thức tổ chức kỹ luật, vệ sinh, an tồn và tập thói quen nghiên cứu khoa học.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC:


- Tranh ảnh các loại bệnh cây ăn quả.
- Bảng chuẩn bị báo cáo thực hành.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:


Hoạt động của thầy: Hoạt động của trị: Nội dung:


* HOẠT ĐỘNG 1:


Tìm hiểu mục tiêu tiết thực hành:
Cho HS đọc mục tiêu như SGk.
Nhấn mạnh tiết này chỉ nghiên
cứu phần bệnh hại cây ăn quả.
+ Kiểm tra sự chuẩn bị của
SH.


* HOẠT ĐỘNG 2:


- Tìm hiểu qui trình thực hành:
+ Cho HS quan sát tranh các
bệnh hại cây trồng, kết hợp
SGK nêu các đặc điểm các
dấu hiệu của các bệnh hại
cây trồng.


+ Phân biệt các loài bệnh qua
quan sát bên ngoài của quả và


lá cây ăn quả.


+ Phân biệt các biểu hiện bên
ngoài của cây, phát hiện các


Trình bày mục tiêu theo yêu cầu,
Chú ý chỉ tìm hiểu phần sâu hại.
Trình bày sự chuẩn bị của nhóm
Quan sát tranh hồn thành các yêu
cầu theo nhóm.


+ Quan sát và nhận xét.


+ Quan sát và phân biệt
Kết quả ghi vào vở.


I/ Mục tiêu:


- Biết cách quan sát
một số loài bệnh hại
cây ăn quả thông qua
tranh vẽ.


- Biết đặc điểm nổi bật
của một số bệnh hại
để nhận diện, nhớ tên
và phân biệt với các
loài bệnh khác.
II/ Nội dung và trình
tự thực hành:



- Quan sát và nhận xết
các loại bệnh hại cây
ăn quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

loại bệnh hại.


* HOẠT ĐỘNG 3: Nhận xét
và dặn dò:


+ Nhận xét tiết thực hành và
chú ý những điều để tiết sau
thực hành tốt hơn.


+ Dặn dò: ghi chép các ghi
nhận 2 tiết vừa qua chuẩn bị
tiết sau hoàn thánh các bảng
báo cáo


Ghi chép cẩn thận.


Ngày soạn: 10/4/2006
Ngày giảng: 11/4/2006


TIẾT 59. <b>THỰC HÀNH: NHẬN BIẾT CÁC LOẠI SÂU BỆNH HẠI CÂY </b>


<b>TRỒNG</b>
I/ MỤC TIÊU:


- Nhận biết được các loại sâu bệnh hại cây ăn quả.


- Phân biệt được các loại bệnh sâu hại cây ăn quả.
- Có kỹ năng tổng hợp kiến thức.


- Làm việc khoa hoc, cẩn thận, trật tự.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC:


- Tranh ảnh các loài sâu bệnh hại cây ăn quả.
- Các ghi chép của tiết trước.


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:


Hoạt động của thầy: Hoạt động của trị: Nội dung:


* HOẠT ĐỘNG 1:


Tìm hiểu mục tiêu tiết thực
hành: Hướng dẫn HS trình bày
mục tiêu thực hành.


+ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
* HOẠT ĐỘNG 2:


Hướng dẫn HS vận dụng ghi
chép của tiết 57 hoàn thành bảng
8 báo cáo thực hành như SGK
trang 63.


* HOẠT ĐỘNG 3:


Hướng dẫn HS vận dụng ghi


chép của tiết 58 hoàn thành bảng
9 báo cáo thực hành như SGK
trang 63.


* HOẠT ĐỘNG 4: Đánh giá và
nhận xét:


- Đánh giá: Hướng dẫn HS tự


Kết hợp mục tiêu 2 tiết trước
hòan thành mục tiêu tiết này.
Nhóm báo cáo việc chuẩn bị .
Hồn thành bảng 8 SGK trang 63.


Hoàn thành bảng 9 SGK trang 63.


Tự đánh giá theo hướng dẫn.


I/ Mục tiêu:


- Nhận biết được các loại sâu
bệnh hại cây ăn quả.


- Phân biệt được các loại bệnh
sâu hại cây ăn quả.


- Có kỹ năng tổng hợp kiến
thức.


- Làm việc khoa hoc, cẩn thận,


trật tự.


II/ Tiến hành:


Hoàn thành bảng 8 SGK trang
63.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

đánh giá theo biểu điểm sau:
+ Đầy đủ nội dung: 3 điểm.
+ Chính xác: 5 điểm
+ Trật tự , vệ sinh: 2 điểm.
- Nhận xét: Nhận xét tiết thực
hành và dặn dó chuẩn bị bài tiếp
theo.


Ngày soạn: 10/4/2006
Ngày giảng: 12/4/2006.


TIẾT 60 <b>THỰC HÀNH TRỒNG CÂY ĂN QUẢ.</b>


I/ MỤC TIÊU:


- Vận dụng được kiến thức về đặc điểm thực vật học, yêu cầu ngoại cảnh vào việc trồng cây ăn
quả cụ thể.


- Nắm được các bước của qui trình trồng cây ăn quả.
- Có hình dung ban đầu về kĩ thuật trồng cây ăn quả.
- Làm việc khoa học, cẩn thận, vệ sinh.


II/ ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC:



- Tranh về các bước của qui trình trồng cây ăn quả như SGK trang 65.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:


Hoạt động của thầy: Hoạt động của trị: Nội dung:


* HOẠT ĐỘNG 1:


Tìm hiểu mục tiêu tiết thực
hành: Hướng dẫn HS trình bày
mục tiêu thực hành.


+ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
* HOẠT ĐỘNG 2:


Tìm hiểu qui trình thực
hành:


Hướng dẫn HS trình bày qui
trình theo 3 bước.


Chý ý bước 1: Đất mặt để
riêng.


Chú ý bước 3: Vì sao phải
đào đất lại?


* HOẠT ĐỘNG 3:


Cho HS quan sát tranh tìm


hiểu kĩ qui trình thực hành
chú ý cách đặt bầu đất.


HS trình bày mục tiêu theo
hướng dẫn của GV.


Nhóm trình bày sự chuẩn bị.


Theo dõi SGK và kiến thức
đã hcọ trình bày qui trình
thực hành.


Qua sát tranh. Nhận xét
tranh và ghi những điều cần
thiết để tiết sau tiến hành
thực hành.


I/ Mục tiêu:


- Vận dụng được kiến thức
về đặc điểm thực vật học,
yêu cầu ngoại cảnh vào việc
trồng cây ăn quả cụ thể.
- Nắm được các bước của
qui trình trồng cây ăn quả.
- Có hình dung ban đầu về kĩ
thuật trồng cây ăn quả.
- Làm việc khoa học, cẩn
thận, vệ sinh.



II/ Qui trình:
B1: Đào hố đất.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×