BÁO CÁO KIỂM TỐN NĂNG LƯỢNG
CƠNG TY SẢN XUẤT BAO BÌ PP, PE
Địa chỉ: Cụm cơng nghiệp BB, huyện CC, tỉnh AA
AA, năm 2013
2
Báo cáo kiểm tốn năng lượng
Cơng ty sản xuất bao bì PP, PE
MỤC LỤC
Giám đốc.....................................................................................................11
Cán bộ quản lý năng lượng.........................................................................11
Trung tâm tiết kiệm năng lượng EEC
Trang 3
Báo cáo kiểm tốn năng lượng
Cơng ty sản xuất bao bì PP, PE
BẢNG
Trung tâm tiết kiệm năng lượng EEC
Trang 4
Báo cáo kiểm tốn năng lượng
Cơng ty sản xuất bao bì PP, PE
Bảng 2.1: Tiềm năng tiết kiệm
7
Bảng 2.2.: Danh sách các thiết bị kiểm toán
13
Bảng 2.2.1: Nguyên liệu và sản lượng năm 2011, 2012
15
Bảng 2.2.2: Số giờ vận hành trong năm của các phân xưởng
16
Bảng 5.1: Giá điện của CƠNG TY SẢN XUẤT BAO BÌ PP, PE
20
Bảng 5.2.1: Tình hình tiêu thụ điện và chi phí tiền điện năm 2011, 2012
22
Bảng 5.2.2: Tình hình sản xuất năm 2011, 2012
23
Bảng 5.3.1. Thống kê thiết bị sử dụng điện
25
Bảng 5.3.2: Thống kê các nguồn sáng
25
Bảng 6.2: Các ràng buộc chủ yếu cho năng lượng và các tiêu chuẩn
26
Bảng 7.1 – Kết quả tính tốn tiết kiệm năng lượng giải pháp: “Tăng cường
32
quản lý nội vi và bảo dưỡng thiết bị”
Bảng 7.2 – Kết quả tính tốn tiết kiệm năng lượng giải pháp: “Cải tạo hệ
33
thống chiếu sáng”
Bảng 7.3 – Kết quả tính tốn tiết kiệm năng lượng giải pháp: “Lắp biến tần
35
và bộ điều khiển cho hệ thống động cơ lô kéo sợi”
Bảng 7.4: Kết quả tính tốn tiết kiệm năng lượng giải pháp: “Thay thế hệ
35
thống máy dệt tròn Trung Quốc bằng máy dệt tròn Đài Loan”
Trung tâm tiết kiệm năng lượng EEC
Trang 5
Báo cáo kiểm tốn năng lượng
Cơng ty sản xuất bao bì PP, PE
HÌNH
Hình 2.2.1: Qui trình kiểm tốn năng lượng
11
Hình 2.2.2: Nội dung báo cáo kiểm tốn năng lượng
12
Hình 4.1: Sơ đồ cơng nghệ cơng sản xuất bao bì
17
Hình 5.1: Sơ đồ hệ thống điện
21
Hình 5.2: Đồ thị tiêu thụ điện năng theo các tháng của năm 2011,2012
23
Hình 7.1.1 - Mơ hình Hệ thống Quản lý Năng lượng ISO 50.001
30
Hình 7.1.2 – Sơ đồ thực hiện hệ thống quản lý năng lượng
30
Hình 7.1.3 – Quá trình Hoạch định năng lượng
31
Trung tâm tiết kiệm năng lượng EEC
Trang 6
Báo cáo kiểm tốn năng lượng
Cơng ty sản xuất bao bì PP, PE
Chương 1: TĨM TẮT
1.
Cơ hội tiết kiệm năng lượng
Mục đích chung của báo cáo kiểm tốn là đánh giá hiện trạng sử dụng năng
lượng của CÔNG TY SẢN XUẤT BAO BÌ PP, PE, đưa ra các cơ hội tiết kiệm
năng lượng và các giải pháp để tiết kiệm năng lượng nhằm giảm chi phí năng
lượng cho cơng ty. Báo cáo cũng là tài liệu tham khảo và áp dụng các biện pháp
tiết kiệm nhân rộng cho các Công ty khác trong ngành chế biến chè đen có quy
mơ và công nghệ tương tự.
Phương pháp thực hiện, khảo sát, thống kê, đo kiểm các chỉ tiêu và mức độ
tiêu thụ năng lượng, từ đó cân bằng năng lượng tiêu thụ cho từng thiết bị và tồn
Cơng ty, đưa ra danh sách các biện pháp tiết kiệm năng lượng. Các biện pháp
tiết kiệm có thể phân loại thành ba loại tiết kiện điển hình bao gồm:
Trung tâm tiết kiệm năng lượng EEC
Trang 7
Báo cáo kiểm tốn năng lượng
Cơng ty sản xuất bao bì PP, PE
Tiết kiệm khơng cần chi phí đầu tư, phần tiết kiệm này do thay đổi thói
quen sử dụng.
Tiết kiệm đầu tư ngắn hạn thời gian thu lợi nhanh, khả năng tiết kiệm năng
lượng được ít.
Tiết kiệm năng lượng cần đầu tư lớn, thời gian thu lợi dài, khả năng tiết
kiệm được nhiều.
1.1. Biện pháp tiết kiệm không cần chi phí đầu tư
+ Tăng cường quản lý nội vi
1.2. Biện pháp tiết kiệm chi phí đầu tư thấp
+ Lắp đặt các đồng hồ đo kiểm soát năng lượng
+ Bảo dưỡng thiết bị
+ Giải pháp cho hệ thống chiếu sáng
1.3. Biện pháp tiết kiệm chi phí đầu tư cao
+ Lắp đặt biến tần và bộ điều khiển cho các động cơ lơ kéo sợi
+ Thay thế máy dệt trịn Trung Quốc bằng máy dệt tròn Đài Loan
2.
Tiềm năng tiết kiệm
Các giải pháp tiết kiệm có sự liện quan giữa việc sử dụng điện và các loại
nhiên liệu nên việc tính toán tiềm năng tiết kiệm cho từng loại năng lượng là rất
khó. Tiềm năng tiết kiệm được được tóm tắt trong Bảng 2.1: Tiềm năng tiết kiệm
Hạng mục
Đơn vị
Tình hình
hiện tại
Tiềm năng tiết kiệm
Số lượng
Tỷ lệ
Mức tiêu thụ
Điện năng
kWh/năm
679.080
86.672
12,5%
đồng/năm
962.369.136
119.980.224
12,5%
Chi phí
Điện năng
Trung tâm tiết kiệm năng lượng EEC
Trang 8
Báo cáo kiểm tốn năng lượng
3.
Cơng ty sản xuất bao bì PP, PE
Khả năng triển khai dự án
Chúng tơi đề xuất Công ty nên tự triển khai thực hiện các biện pháp tiết
kiệm năng lượng nêu trên hoặc khi cần có thể phối hợp thực hiện với các đơn vị
tư vấn.
Hiện nay, CƠNG TY SẢN XUẤT BAO BÌ PP, PE rất quan tâm đến vấn đề
năng lượng, do đó các đề xuất của Chúng tơi đề nghị Q Cơng ty nghiên cứu,
xem xét và có kế hoạch thực hiện nhằm từng bước giảm chi phí năng lượng
trong các dây chuyền sản xuất. Về nguyên tắc những giải pháp có chi phí đầu tư
thấp, thời gian thu hồi vốn nhanh nên thực hiện trước, những giải pháp có chi
phí đầu tư cao hơn, thời gian thu hồi vốn chậm hơn nên thực hiện sau. Điều
quan trọng là phải có chiến lược sử dụng, quản lý năng lượng cả trước mắt và
dài hạn. Do vậy cần có cán bộ chuyên trách về vấn đề này để kịp thời đề xuất
với lãnh đạo Nhà máy các biện pháp quản lý, tiết kiệm năng lượng cũng như xây
dựng, quản lý định mức tiêu thụ năng lượng, kế hoạch sử dụng năng lượng trong
tương lai.
4.
Kết luận và kiến nghị
4.1. Kết luận
Hiện tại hệ thống máy móc thiết bị trong dây chuyền sản xuất của CƠNG
TY SẢN XUẤT BAO BÌ PP, PE khơng đồng bộ, dây chuyền bố trí chưa được
hợp lý, hiệu suất thấp, gây thất thốt và lãng phí rất nhiều năng lượng. Qua khảo
sát và tính tốn, rõ ràng ở đây có tiềm năng tiết kiệm rất lớn nếu Cơng ty bố trí
lại mặt bằng lắp đặt thay đổi dây truyền sản xuất hợp lý. Tính tốn thay thế một
số động cơ cơng suất thấp và một số công nghệ, thiết bị để việc sử dụng năng
lượng tiết kiệm và hiệu quả tiết kiệm chi phí sản xuất, nâng cao tính cạnh tranh
sản phẩm của cơng ty.
4.2. Kiến nghị
Kiểm tốn Chúng tơi kiến nghị Q Cơng ty nhanh chóng xem xét, nghiên
cứu phương án đầu tư, nhất là đối với các giải pháp số trong Bảng 3. Từ đó trực
tiếp làm tăng lợi nhuận của Công ty, làm hạ giá thành sản phẩm và tăng tính
cạnh tranh trên thị trường. Mặt khác cũng góp phần giảm phát thải CO 2, giảm
tiêu hao nguồn tài nguyên hóa thạch, tiết kiệm tài nguyên cho Quốc gia theo
chương trình mục tiêu Quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả và
Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả mà Thủ tướng Chính phủ đã ban
hành.
Trung tâm tiết kiệm năng lượng EEC
Trang 9
Báo cáo kiểm tốn năng lượng
Cơng ty sản xuất bao bì PP, PE
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU
2.1. Cơ sở được kiểm tốn và Nhóm kiểm tốn
a) Cơ sở được kiểm tốn
- Tên cơ sở: CƠNG TY SẢN XUẤT BAO BÌ PP, PE
- Địa chỉ: Cụm công nghiệp BB, huyện CC, tỉnh AA.
- Điện thoại: 01213 738 868
Fax: 0123 738 568
- Email:
Trung tâm tiết kiệm năng lượng EEC
Trang 10
Báo cáo kiểm tốn năng lượng
Cơng ty sản xuất bao bì PP, PE
- Thời gian thực hiện kiểm tốn năng lượng dự kiến trong 2 tháng:
- Thời gian bắt đầu: ngày 05 tháng 3 năm 2013.
- Thời gian kết thúc: dự kiến ngày 05 tháng 5 năm 2013.
b) Nhóm kiểm tốn
Nhóm kiểm tốn năng lượng với nịng cốt là các chuyên gia thuộc Trung
tâm Tiết kiệm năng lượng AA. Ngoài ra, trong quá trình thực hiện tùy thuộc vào
đặc thù cơng nghệ của từng cơ sở được kiểm tốn năng lượng nhóm kiểm tốn
mời thêm các chun gia có chun mơn phù hợp cùng tham gia thực hiện.
Về phía đơn vị được thực hiện kiểm toán năng lượng, để quá trình thực hiện
kiểm tốn và đề xuất các giải pháp tiết kiệm năng lượng phù hợp với hiện trạng
sản xuất của cơ sở nhóm kiểm tốn đã tư vấn cho cơ sở thành lập đội kiểm toán
năng lượng để cùng phối hợp với nhóm kiểm tốn trong qua trình tiến hành
kiểm toán năng lượng tại cơ sở.
Thành phần tham gia thực hiện kiểm tốn năng tại CƠNG TY SẢN XUẤT
BAO BÌ PP, PE cụ thể như sau:
+) Trung tâm Tiết kiệm năng lượng AA:
STT
Họ và tên
Chuyên môn
Nhiệm vụ
1
KS. Tự động hóa XN
Trưởng nhóm
2
KS. Cơ điện tử
Thành viên
3
KS. Chế tạo máy
Thành viên
4
KS. Hệ thống điện
Thành viên
5
Cử nhân kinh tế
Thành viên
+) CÔNG TY SẢN XUẤT BAO BÌ PP, PE:
ST
T
1
Họ và tên
Chức danh
Vị trí trong đội
Giám đốc
Trưởng nhóm
2
Cán bộ quản lý năng lượng
Thường trực
3
Cán bộ vận hành thiết bị
Thành viên
4
Kế toán
Thành viên
Trung tâm tiết kiệm năng lượng EEC
Trang 11
Báo cáo kiểm tốn năng lượng
Cơng ty sản xuất bao bì PP, PE
Trong q trình thực hiện cơng việc, nhóm kiểm toán đã kết hợp chặt chẽ
với đội kiểm toán và các phịng, ban của Cơng ty để thực hiện các cơng việc
theo đúng chương trình đã đề ra.
2.2. Phạm vi và phương pháp thực hiện kiểm toán năng lượng
a) Phạm vi thực hiện: thực hiện cho toàn bộ nhà máy sản xuất đặt tại Cụm
công nghiệp BB, huyện CC, tỉnh AA.
b) Phương pháp thực hiện:
Thực hiện khảo sát sơ bộ nhằm phát hiện và đề xuất các cơ hội tiết kiệm
năng lượng không cần đầu tư hoặc chỉ cần đầu tư nhỏ để cơ sở sử dụng năng
lượng ưu tiên thực hiện; xác định yêu cầu và thực hiện đo đạc khảo sát chi tiết
phương tiện, thiết bị, dây chuyền cơng nghệ được lựa chọn hoặc tồn bộ cơ sở.
Kết quả kiểm toán năng lượng là Báo cáo kiểm tốn năng lượng trình lãnh
đạo của cơ sở được kiểm toán năng lượng, bao gồm đầy đủ các số liệu khảo sát
đo lường, tính tốn cụ thể, phản ánh hiện trạng công nghệ, hiện trạng sử dụng
năng lượng của cơ sở và các giải pháp tiết kiệm năng lượng được đề xuất theo
thứ tự ưu tiên, với đầy đủ các phân tích về chi phí, lợi ích đối với từng đề xuất
để cơ sở lựa chọn triển khai áp dụng.
Các bước thực hiện kiểm toán năng lượng và nội dung Báo cáo kiểm tốn
năng lượng theo hình dưới đây.
Trung tâm tiết kiệm năng lượng EEC
Trang 12
Báo cáo kiểm tốn năng lượng
Cơng ty sản xuất bao bì PP, PE
1
Xác
Xác định
định phạm
phạm vi
vi kiểm
kiểm tốn
tốn
2
Thành
Thành lập
lập nhóm
nhóm kiểm
kiểm tốn
tốn
3
4
Ước
Ước tính
tính khung
khung thời
thời gian
gian và
và kinh
kinh phí
phí
Thu
Thu thập
thập dữ
dữ liệu
liệu có
có sẵn
sẵn
Kiểm
Kiểm tra
tra thực
thực địa
địa và
và đo
đo đạc
đạc
5
Xác
Xác định
định các
các điểm
điểm đo
đo chiến
chiến lược;
lược;
Lắp
Lắp đặt
đặt thiết
thiết bị
bị đo
đo
Phân
Phân tích
tích số
số liệu
liệu thu
thu thập
thập được
được
6
Xác
Xác định
định các
các tiềm
tiềm năng
năng tiết
tiết kiệm
kiệm năng
năng lượng;
lượng;
Xác
Xác định
định chi
chi phí
phí đầu
đầu tư;
tư;
Chuẩn
Chuẩn hóa
hóa dữ
dữ liệu;
liệu;
Đảm
Đảm bảo
bảo sự
sự hoạt
hoạt động
động bình
bình thường
thường của
của dây
dây
chuyền
chuyền cơng
cơng nghệ
nghệ
Hình 2.2.1: Qui trình kiểm tốn năng lượng
Trung tâm tiết kiệm năng lượng EEC
Trang 13
Báo cáo kiểm tốn năng lượng
Cơng ty sản xuất bao bì PP, PE
NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÁO CÁO
Chương
1
Chương
2
Chương
3
Chương
4
Chương
5
Tóm tắt
Tiềm năng tiết kiệm năng lượng
Khả năng triển khai các giải pháp tiết kiệm năng lượng
Đề xuất kế hoạch thực hiện
Giới thiệu
2.1. Cơng ty được kiểm tốn và nhóm kiểm tốn
2.2. Phạm vi và phương pháp thực hiện kiểm toán năng
lượng
Hoạt động của Cơng ty
3.1. Q trình phát triển của cơng ty và tình hình hiện nay
3.2. Chế độ vận hành và tỉnh hình sản xuất
Cơng nghệ và qui trình sản xuất
4.1. Các dây truyền sản xuất
4.2. Các tiềm năng tiết kiệm năng lượng
Nhu cầu và khả năng cung cấp năng lượng
5.1. Hiện trạng cung cấp và tiêu thụ năng lượng, nước
5.2. Đánh giá hệ thống tiêu thụ năng lượng, nước
Ràng buộc tài chính - kỹ thuật
Chương
6
6.1. Các vấn đề về kỹ thuật – cơng nghệ,
Phịng BV
Phịng KT sản xuất
Chương
7
Các
biệngiá
pháp
tiết kiệm
năng lượng
và đánh
về kinh
tế
7.1. Xác định và trình bày chi tiết các giải pháp tiết kiệm
năng lượng
7.2
Các giải pháp kỹ thuật được lựa chọn
7.3. Phân tích về tài chính, năng lượng và mơi trường
Hình 2.2.2: Nội dung báo cáo kiểm tốn năng lượng
Trung tâm tiết kiệm năng lượng EEC
Trang 14
Báo cáo kiểm tốn năng lượng
Cơng ty sản xuất bao bì PP, PE
Các thiết bị đo được được sử dụng để kiểm tốn năng lượng tại các Cơng
ty được thể hiện trên Bảng 2.2 dưới đây:
Stt
Tên thiết bị đo
01
02
Máy đo nhiệt độ, độ ẩm hiển thị
số
Ampe kìm
03
Máy phân tích điện năng
04
Máy đo nhiệt độ bề mặt bằng
cảm biến hiển thị số
05
Máy tính xách tay
06
Máy ảnh KTS
Mã hiệu Số lượng Nước sản xuất
Bảng 2.2: Danh sách các thiết bị kiểm toán
Trung tâm tiết kiệm năng lượng EEC
Trang 15
Báo cáo kiểm tốn năng lượng
Cơng ty sản xuất bao bì PP, PE
CHƯƠNG 3: HOẠT ĐỘNG CỦA CƠNG TY
3.1. Q trình phát triển và tình hình hiện nay
CƠNG TY SẢN XUẤT BAO BÌ PP, PE được thành lập năm ngày
07/3/2007 là công ty cổ phần với cơ cấu tổ chức được mô tả như sau:
Hội đồng Quản trị
Chủ tịch HĐQT
kiêm Giám đốc
Phó Giám đốc
Phịng KT
sản xuất
Phịng Kế
hoạch thị
trường
Phịng
Kế tốn
Phịng BV
Nhân sự
Các phân xưởng sản xuất: Sợi PP, PE; dệt tròn; Tráng ghép;
may; in nhãn …
Hiện tại trụ sở công ty có tổng diện tích mặt bằng 7840 m2, tổng số cán bộ,
công nhân viên (2012): 85 người. Công ty đang tiếp tục đầu tư mở rộng sản xuất
nâng sản lượng sản xuất nhằm đáp ứng đủ nhu cầu của khách hàng.
3.2.
Tình hình sản xuất và chế độ vận hành
Trung tâm tiết kiệm năng lượng EEC
Trang 16
Báo cáo kiểm tốn năng lượng
Cơng ty sản xuất bao bì PP, PE
3.2.1. Tình hình sản xuất
Sản phẩm của CƠNG TY SẢN XUẤT BAO BÌ PP, PE đang sản xuất là các
loại bao bì PP, PE, bao bì giấy dùng cho các loại sản phẩm khác nhau có kích
thước to nhỏ, độ dày mỏng, in màu sắc khác nhau đáp ứng được mọi yêu cầu
của khách hàng. Với thị trường rộng lớn, sẵn có như bao bì dùng cho phân bón,
đường, xi măng, hóa chất, thức ăn gia súc … Trong những năm qua khơng ty đã
khơng ngừng tìm tịi các giải pháp nhằm tăng năng xuất, đa dạng hóa mẫu mã và
nâng cao chất lượng của sản phẩm. Sản phẩm của công ty đã dần khẳng định
được chỗ đứng trên thị trường.
Tình hình sản xuất năm năm 2011, 2012 của cơng ty được trình bày trong
Bảng 3.2.1.
Trung tâm tiết kiệm năng lượng EEC
Trang 17
Báo cáo kiểm tốn năng lượng
STT
Hạng mục
Cơng ty sản xuất bao bì PP, PE
Đơn vị
Số liệu
2011
2012
I
Nguyên liệu
1
Phế
Kg
2
Hạt Taical
Kg
39000
78000
3
Hạt Tái sinh
Kg
5.500
11.000
4
Hạt PE
Kg
34.000
17.000
5
Hạt Tráng
Kg
8.600
15.000
6
Cuộn PE
Kg
72.000
41.000
7
Cuộn PP
Kg
115.000
179.000
8
Cuộn Tráng
Kg
89.000
78.000
9
Hạt Campest
Kg
1.100
10
Manh cuộn PP
Kg
52.000
15.000
11
Bao giấi các loại
Kg
242.000
147.000
12
Sợi NE Chạy chỉ
Kg
3.200
4.000
13
Hạt PP+ hạt nhựa
Kg
119.000
168.000
III
Sản phẩm
3200
1
Chỉ khâu
Kg
3.200
4.000
2
Sợi PP
Kg
113.000
206.000
3
Cuộn PP
Kg
72.000
191.000
4
Cuộn PP tráng
Kg
86.000
124.000
5
Cuộn PE
Kg
68.200
41.200
6
May
Cái
1.560.000
2.100.000
7
Bao giấy các loại
Kg
242.000
147.000
Trung tâm tiết kiệm năng lượng EEC
Trang 18
Báo cáo kiểm tốn năng lượng
Cơng ty sản xuất bao bì PP, PE
Bảng 3.2.1:Số liệu nguyên liệu sử dụng, và sản lượng năm 2011, 2012
3.2.2. Chế độ vận hành
CÔNG TY SẢN XUẤT BAO BÌ PP, PE được chia ra làm 2 khu vực rõ rệt
- Khu vực hành chính gồm một là khu vực dành cho ban lãnh đạo và bộ
phận kế tốn – tài chính và dịch vụ khách hàng làm việc. Tại khu vực này chủ
yếu là các thiết bị sử dụng điện như: các thiết bị văn phịng, bóng điện và điều
hịa…
- Khu vực sản xuất được được bố trí tập chung trong một xưởng.
Ngồi ra các khu vực trạm biến áp, kho, nhà để xe và phịng bảo vệ.
Hiện tại cơng ty đang hoạt động theo 2 chế độ: chế độ giờ hành chính với
thờ gian trung bình là 8h/ngày và chế đơ 3 ca sản xuất với thời gian hoạt động
trung bình là 20h/ngày, số ngày làm việc trong năm 2012 là 300 ngày, trừ thời
bảo dưỡng thiết bị và ngày nghỉ theo chế độ, tổng thời gian làm việc theo thực tế
của các khu vực, phân xưởng được trình bày trong Bảng 3.2.2.
TT
Hạng mục
Đơn vị
Số giờ vận hành
(giờ/năm)
1
Nhà hành chính
Giờ
2.400
2
Khu vực sản xuất
Giờ
6.000
Trung tâm tiết kiệm năng lượng EEC
Trang 19
Báo cáo kiểm tốn năng lượng
Cơng ty sản xuất bao bì PP, PE
Bảng 3.2.2: Số giờ vận hành trong năm của các phân xưởng
CHƯƠNG 4: CƠNG NGHỆ VÀ QUY TRÌNH SẢN XUẤT
4.1. Cơng nghệ và qui trình sản xuất
Sơ đồ cơng nghệ sản xuất bao bì của cơng ty được mơ tả theo hình dưới
đây:
Trung tâm tiết kiệm năng lượng EEC
Trang 20
Báo cáo kiểm tốn năng lượng
Cơng ty sản xuất bao bì PP, PE
Hạt nhựa (PP, PE, hạt tái chế)
Điện
Dàn máy tạo sợi
Nhiệt
Điện
Kéo sợi
Nhiệt
Điện
Cuộn sợi
Nhiệt
Điện
Dệt trịn
Điện
Tráng phủ
Điện
Cắt
Điện
May
Điện
In
Nhiệt
Bao bì thành phẩm
Hình 4.1: Sơ đồ cơng nghệ sản xuất bao bì
- Tạo sợi: Hạt nhựa được công ty nhập về cho vào máy dàn máy tạo sợi, tại
công đoạn này các hạt PP sẽ được gia nhiệt nung chảy hạt, sau đó qua các khuôn
sợi để tạo sợi.
Trung tâm tiết kiệm năng lượng EEC
Trang 21
Báo cáo kiểm tốn năng lượng
Cơng ty sản xuất bao bì PP, PE
- Kéo sợi: Sau khi đã tạo sợi, các sợi nhựa tiếp tục được kéo và định hình
sợi. Sợi được kéo và định hình qua các lơ kéo sợi, trong quá trình này sợi tiếp
tục được gia nhiệt ở nhiệt độ 80 – 85 0C (được gia nhiệt bằng dây maixo và điều
chỉnh nhiệt độ bằng các cảm biến nhiệt) giúp sợi đảm bảo các độ bền kỹ thuật.
- Cuộn sợi: Sợi sau khi được định hình và đảm bảo các điều kiện kỹ thuật
sẽ được cuộn thành các cúi qua các máy cuộn cúi.
- Dệt tròn: Các cuộn sợi sẽ được cho vào các máy dệt tự động để dệt thành
các manh có các kích thước nhất định phù hợp với yêu cầu may các loại sản
phẩm khác nhau.
- Tráng phủ: Tùy thuộc vào yêu cầu của khách hàng sau khi đã tạo manh PP
có thể được tráng phủ một lớp PE (quá trình tạo manh PE thực hiện tương tự
như qui trình thực hiện manh PP). Quá trình tráng phủ PE được thực hiện trên
dàm máy tráng ghép phức hợp, có gia nhiệt bằng điện qua các dây maixo.
- Cắt: Các manh PP, hoặc manh PP tráng phủ sẽ được cắt để cắt thành các
khổ bao phù hợp.
- May: Các khổ bao sau quá trình cắt sẽ chuyển sang bộ phận may để may
thành các bao thơ, hiện tại q trình may bao được thực hiện thủ công.
- In: Các bao sau khi may sẽ được chuyển sang các máy in để thực hiện in
theo các mẫu mã được khách hàng đặt. Tùy thuộc vào yêu cầu của mẫu mã các
bao in có thể được in bằng máy in một mặt hoặc máy in 2 mặt.
4.2. Tiềm năng tiết kiệm năng lượng
Hiện tại tất cả các công đoạn sản xuất của công ty đều chỉ sử dụng điện, các
thiết bị sử dụng điện bao gồm các động cơ của hệ thống máy móc chuyên dụng,
các thiết bị gia nhiệt bằng maixo, và hệ thống chiếu sáng phân xưởng.
Qua khảo sát có thể nhận thấy tiềm năng áp dụng các giải pháp tiết kiệm
năng lượng trong các công đoạn sản xuất của công ty là tương đối khả thi, với hệ
thống động cơ hiện tại còn một số động cơ hoạt động ở chế độ non tải, các thiết
bị gia nhiệt chưa được kiểm soát chặt chẽ, đặc biệt với hệ thống các máy dệt,
hiện tại công ty đang sử dụng 2 loại máy (6 máy của Trung Quốc và 6 máy của
Đài Loan) trong đó các máy của Trung Quốc có cơng suất lớn hơn các máy của
Đài Loan tuy nhiên năng xuất lại thấp hơn, do vậy nếu nghiên cứu thay thế toàn
bộ các máy dệt của Trung Quốc bằng các máy dệt của Đài Loan sẽ giúp vừa tiết
kiệm năng lượng đồng thời nâng cao được năng suất.
CHƯƠNG 5: NHU CẦU VÀ KHẢ NĂNG CUNG CẤP NĂNG LƯƠNG
5.1.
Hệ thống cung cấp và đo đếm điện
Trung tâm tiết kiệm năng lượng EEC
Trang 22
Báo cáo kiểm tốn năng lượng
Cơng ty sản xuất bao bì PP, PE
CƠNG TY SẢN XUẤT BAO BÌ PP, PE mua điện từ điện lực AA, Chi
nhánh điện CC. Hiện tại Cơng ty có 1 trạm biến áp 560KVA – 35/0.4KV. Trạm
biến áp của công ty đã sử dụng tụ bù tự động, qua kiểm tra đo đạc thấy rằng hệ
thống tụ bụ tại TBA của công ty hoạt động rất tốt.
Giá mua điện của Công ty được áp dụng theo hình thức ba giá, tuy nhiên
cơng ty chưa có cán bộ theo dõi chỉ số công tơ theo từng thời điểm do vậy công
ty đã thỏa thuận với Chi nhánh điện lực CC mua điện theo hình thức khóa, công
ty chỉ quản lý số liệu tiêu thụ điện theo hóa đơn tiêu thụ do điện lực Thanh Ba
cung cấp. Bảng 5.1 trình bày giá điện và thời điểm áp dụng các biểu giá của năm
2012.
CÔNG TY SẢN XUẤT BAO BÌ PP, PE năm 2012
Áp dụng từ ngày
1/1/2012
Áp dụng đến ngày
31/12/2012
TT
1
Hạng mục
Giờ bình thường (4h~18h)
Đơn vị
đ/kWh
Giá điện
1.216
2
Giờ cao điểm (9h30’~11h30’, 17h~20h)
đ/kWh
2.185
3
Giờ thấp điểm (22h~4h)
đ/kWh
767
Bảng 5.1: Giá điện của CÔNG TY SẢN XUẤT BAO BÌ PP, PE
Hệ thống điện của cơng ty được cấp trực tiếp từ trạm biên áp. Sơ đồ hệ
thống điện của cơng ty được bố trí như hình vẽ đươi đây.
Trung tâm tiết kiệm năng lượng EEC
Trang 23
Báo cáo kiểm tốn năng lượng
Cơng ty sản xuất bao bì PP, PE
Hình 5.1: Sơ đồ hệ thống điện
Trung tâm tiết kiệm năng lượng EEC
Trang
24
Báo cáo kiểm tốn năng lượng
Cơng ty sản xuất bao bì PP, PE
Cơng ty hiện khơng sử dụng thêm cơng tơ đo đếm điện nào ngồi một cơng
tơ đo điện của điện lực CC lắp tại tram biến áp. Do vậy khơng thể kiểm sốt
được điện năng tiêu thụ tại từng khu vực, phân xưởng dẫn tới nhiều thiết bị sử
dụng điện tại khu vực sản xuất có hiệu suất sử dụng thấp nhưng khơng được
phát hiện gây thất thốt lãng phí cho cơng ty.
5.2.
Tình hình tiêu thụ điện
Tình hình tiêu thụ điện và chi phí tiền điện năm 2011, 2012 CƠNG TY
SẢN XUẤT BAO BÌ PP, PE được trình bày trong các Bảng 5.2 theo hoá đơn
tiêu thụ do cơng ty cung cấp:
Tháng
Năm 2011
Sản lượng
(kWh)
Năm 2012
Chi phí
(triệu đồng)
Sản lượng
(kWh)
Chi phí
(triệu đồng)
1
38.650
33.970.515
43.800
62.324.856
2
28.200
36.166.020
48.000
68.295.348
3
29.200
34.968.175
54.720
77.714.604
4
34.700
46.224.420
52.680
74.661.444
5
13.700
18.078.390
49.320
70.188.888
6
30.029
41.135.691
66.120
93.902.424
7
17.416
45.228.205
60.840
90.480.192
8
31.885
43.125.930
57.360
85.499.568
9
36.185
48.624.115
42.000
63.528.432
10
20.040
26.719.044
59.760
59.661.264
11
50.640
67.242.648
73.800
109.487.400
12
60.000
80.888.676
70.680
106.624.716
Tổng
390.645
522.371.829
679.080
962.369.136
Trung tâm tiết kiệm năng lượng ECC
Trang 25