Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.46 MB, 14 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Nhóm thực hiện:</b></i>
<i><b> Huỳnh Thúy An</b></i>
<i><b> Lê Trương Kim Hiền</b></i>
<i><b> Lê Văn Nhỏ</b></i>
<i><b>Địa chất – Lịch sử phát triển</b></i>
<i><b>Địa hình</b></i>
<i><b>Khí hậu</b></i>
<i><b>Thủy văn</b></i>
<i><b>Thổ nhưỡng – Sinh vật</b></i>
<i><b>Vào đầu Đệ Tứ, đường </b></i>
<i><b>bờ biển củ là các thềm </b></i>
<i><b>cao ngày nay, nằm ở </b></i>
<i><b>độ cao 80 – 100m.</b></i>
<i><b>Các thềm này hình </b></i>
<i><b>thành là kết quả của </b></i>
<i><b>q trình mài mịn vào </b></i>
<i><b>bờ biển củ.</b></i>
<i><b>Giữa các dãy cồn là </b></i>
<i><b>vùng trũng phát triển </b></i>
<i><b>thành đầm, phá như: </b></i>
<i><b>phá Tam Giang, đầm </b></i>
<i><b> Hình thành trên nền gốc </b></i>
<i><b>có cấu tạo nham thạch </b></i>
<i><b>khác nhau nên bề mặt </b></i>
<i><b>đồng bằng không bằng </b></i>
<i><b>phẳng.</b></i>
<i><b> Địa hình gồm 2 phần rõ </b></i>
<i><b>rệt:</b></i>
<i><b> + Dãy núi Trường Sơn </b></i>
<i><b>Bắc ở phía tây</b></i>
<i><b> + Đồng bằng ven biển ở </b></i>
<i><b>phía đơng.</b></i>
<i><b> Phía tây có các dãy </b></i>
<i><b>núi như: Bạch Mã, </b></i>
<i><b>Đông Ngai,….</b></i>
<i><b> Ngoài cùng là các </b></i>
<i><b>cồn cát va đụn cát.</b></i>
<i><b> Phía trong các đụn </b></i>
<i><b>cát là vùng trũng và </b></i>
<i><b>đầm phá.</b></i>
<i><b> </b></i> <i><b>Khí hậu mang tính chất </b></i>
<i><b>chuyển tiếp, chưa hẳn là nhiệt </b></i>
<i><b> </b></i><i><b> Nhiệt độ trung bình năm 24 – </b></i>
<i><b>25</b><b>0</b><b><sub>C.</sub></b></i>
<i><b> </b></i><i><b> Số giờ nắng trung bình năm </b></i>
<i><b>đạt từ 1800 – 1900 h.</b></i>
<i><b> Tổng nhiệt độ trên 10</b><b>0</b><b>C đạt </b></i>
<i><b>7000 – 8000</b><b>0</b><b><sub>.</sub></b></i>
<i><b> Cán cân bức xạ lớn 110,5 </b></i>
<i><b>kcal/cm</b><b>2</b><b>/năm.</b></i>
<i><b> Nhiệt độ trung bình </b></i>
<i><b>tháng 1 khơng dưới 19</b><b>0</b><b>C. </b></i>
<i><b> Mùa đông ấm và tới </b></i>
<i><b>chậm. Nhiệt độ tối thấp </b></i>
<i><b>tuyệt đối vượt trên 5</b><b>0</b><b>C. </b></i>
<i><b> Vào mùa hè vùng chịu </b></i>
<i><b>tác động của gió mùa mùa </b></i>
<i><b>hạ nên thời tiết nóng và </b></i>
<i><b>nhiệt độ xấp xỉ 25</b><b>0</b><b>C, </b></i>
<i><b> Nhiệt độ cao nhất tuyệt </b></i>
<i><b>đối xấp xỉ 40</b><b>0</b><b>C (Đồng Hới </b></i>
<i><b>42,2</b><b>0</b><b>C, Quảng Trị, Huế </b></i>
<i><b>39,5</b><b>0</b><b>C).</b></i>
<i><b> Lượng mưa trung bình </b></i>
<i><b>năm lớn >2000mm.</b></i>
<i><b> Số ngày mưa trong năm </b></i>
<i><b>từ 120 – 160 ngày, kéo dài </b></i>
<i><b>từ tháng 8 – 12, cực đại </b></i>
<i><b>tháng 9 – 10, thường </b></i>
<i><b>trùng với lũ.</b></i>
<i><b>Mưa phân bố không đều trong năm, 3 tháng 2, 3, 4 chỉ đạt 130 </b></i>
<i><b>– 200mm. Biến trình mưa có 2 cực đại, vào tháng 10 đạt 600 – </b></i>
<i><b>800mm, cực đại phụ vào tháng 5, thời gian sinh lũ Tiểu mãn.</b></i>
<i><b>Càng vào nam lượng mưa mùa khô tăng dần, mùa đơng ở </b></i>
<i><b>Huế có mưa phùn do bức chắn Bạch Mã. </b></i>
<b>Đà N?ng</b>
<b>0</b>
<b>100</b>
<b>1 2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b> <b>7</b> <b>8</b> <b>9 10 11 12</b>
<b>0</b>
<b>5</b>
<b>10</b>
<b>15</b>
<b>20</b>
<b>25</b>
<b>30</b>
<b>35</b>