Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Giao an ap dung PP BTNB mon Vat ly 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.38 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 2/ 9/ 2012


Tiết 4 : ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHƠNG THẤM NƯỚC


I. MỤC TIÊU BAØI HỌC :


1. Kiến thức : - Biết đo thể tích vật rắn khơng thấm nước.


- Biết sử dụng các dụng cụ đo chất lỏng để đo thể tích vật rắn bất kì khơng thấm
nước.


2. Kĩ năng : - Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực trong các số liệu mà mình đo được, hợp
tác trong mọi cơng việc của nhóm học tập.


3. Thái độ : - Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:


1. Chu ẩn bị của GV : 1 xô nước.


Mỗi nhóm HS : - Một vài vật rắn khơng thấm nước : Đá, sỏi, đinh, ốc…
- Bình chia độ, một chai có ghi sẵn dung tích, dây buộc.
- Bình tràn. - Bình chứa. - Kẻ sãn một bảng kết quả 4.1
Phương án tổ chức: Áp dụng phương pháp bàn tay nặn bột vào hoạt động 1:
2. Chu ẩn bị của HS : Tìm hiểu bài trước ở nhà


III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định tình hình lớp : (1ph)
Kiểm tra sĩ số lớp


2. Kiểm tra bài cũ : ( 4 ph)


Câu hỏi Đáp án Điểm



? Đo thể tích của chất lỏng có
thể dùng dụng cụ nào ? Nêu
cách đo thể tích chất lỏng ?


- Để đo thể tích chất lỏng ta có thể dùng chai, lọ, ca
đong có ghi sẵn dung tích, bình chia độ.


- Cách đo thể tích chất lỏng :
a. Ước lượng thể tích cần đo.


b. Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp.
c. Đặt bình chia độ thẳng đứng.


d. Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng trong
bình.


e. Đọc kết quả theo vạch chia gần nhất.


3
7


3. Giảng bài mới:


Giới thiệu bài: (1ph) Để đo thể tích chất lỏng người ta dùng các dụng cụ đã biết sẵn thể tích. Vậy
đối với một vật rắn khơng thấm nước thì người ta đo thể tích bằng cách nào?


Tiến trình bài dạy:


TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung



32ph Hoạt động 1: Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng
<b>Pha 1: Tình huống xuất phát</b>


<b>– câu hỏi nêu vấn đề</b>:
GV đưa ra một số hòn đá có
kích thước khác nhau, một số
đinh ốc. Những vật rắn khơng


Học sinh thảo luận theo nhóm đi
tới vấn đề cần giải quyết


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

thấm nước như thế thí làm thế
nào để xác định chính xác thể
tích của nó?


<b>Pha 2: Bộc lộ quan niệm ban </b>
<b>đầu của học sinh</b>


Hãy viết vào vở thực hành
hoặc vẽ hình thể hiện các cách
có thể đo thể tích vật rắn
khơng thấm nước?


<b>Pha 3: Đề xuất giả thuyết và </b>
<b>thiết kế phương án thí </b>
<b>nghiệm</b>


u cầu các nhóm trình bày
các phương án của nhóm mình



<b>Pha 4: Tiến hành thí nghiệm </b>
<b>tìm tịi – nghiên cứu </b>


u cầu các nhóm tiến hành
thí nghiệm theo phương án
nhóm mình đã thống nhất với
những dụng cụ đã có


Quan sát, giúp đỡ các nhóm
thực hiện thí nghiệm


<b>Pha 5: Kết luận và hợp thức </b>
<b>hóa kiến thức</b>


Yêu cấu các nhóm báo cáo kết


Cá nhân đề xuất phương án viết
hoặc vẽ vào vở thực hành


Thảo luận nhóm tranh luận để đi
tới thống nhất một số phương án
chính ghi vào bảng phụ


- Dùng thước đo kích thước các
vật và tính tốn.


- Thả vật vào bình chia độ chứa
nước, thể tích vật bằng thể tích
nước tăng thêm.



- Thả vật vào bình có chứa đầy
nước, thể tích vật bằng thể tích
nước tràn ra


- Thả vật vào bình chia độ khơng
có chứa nước, thể tích vật bằng số
đo của vạch cao nhất.


Hoạt động theo nhóm thống nhất
các phương án của nhóm mình
Đại diện nhóm nêu các phương án
đã thống nhất


Thảo luận chung phân tích các
phương án của các nhóm đưa ra
- Dùng thước đo kích thước và
tính tốn : Khó thực hiện với
những vật có hình dạng phức tạp
- Thả vật vào bình chia độ hoặc
bình tràn có chứa nước là các
phương án khả thi


- Thả vật vào bình chia độ khơng
có chứa nước khơng khả thi
Các nhóm nhận dụng cụ và tiến
hành thí nghiệm, đo đạc theo
phương án đã thống nhất trong
nhóm và các phương án được
giao.



Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm


a. Thả chìm vật đó
vào chất lỏng trong
bình chia độ. Thể
tích của phần chất
lỏng dâng lên bằng
thể tích của vật.
b. khi vật rắn khơng


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

quả


Tổ chức tháo luận chung, phân
tích các phương án hợp lí
u cầu các nhóm rút ra kết
luận về cách đo thể tích vật rắn
khơng thấm nước


khác lắng nghe để nhận xét
Thống nhất các phương án hợp lí
Thảo luận rút ra kết luận từ thực
nghiệm


a. Thả chìm vật đó vào chất
lỏng trong bình chia độ. Thể
tích của phần chất lỏng dâng
lên bằng thể tích của vật.
b. khi vật rắn khơng bỏ lọt bình
chia độ thì thả vật đó vào trong


bình tràn. Thể tích của phần chất
lỏng tràn ra bằng thể tích của vật


thể tích của vật.


5ph Hoạt động 2: Vận dụng - Củng cố
- Yêu cầu HS trả lời C4 :
Nếu dùng ca thay cho bình
tràn và bát to thay cho bình
chứa để đo vật ở hình 4.4 thì
cần phải chú ý điều gì ?


Mở rộng nâng cao:


Trường hợp đo như hình 4.4
khơng hồn tồn chính xác.
Vì vậy phải lau sạch bát, đĩa,
khố.


- Gv hướng dẫn HS làm bình
chia độ ở câu C5.


- Hướng dẫn HS làm bài tập
4.1, 4.2 SBT.


Vv = Vdl = V ls – V lñ
= 86 -55 = 31 cm3


HS làm việc cá nhân trả lời
C4 :



- Lau khô bát to trước khi dùng.
- Khi nhấc ca ra không làm đổ
hoặc sánh nước ra bát.


- Đổ hết nước từ bát vào bình
chia độ, khơng làm đổ nước ra
ngồi.


HS ( cả lớp ) lắng nghe, về nhà
làm bình chia độ như hướng dẫn.


HS làm việc cá nhân bài 4.1,
4.2 trong sách bài tập.


4.1 C. V3 = 31 cm3


4.2 C. Thể tích phần nước tràn
ra từ bình tràn sang bình chứa.


II. VẬN DỤNG :
C4 :


- Lau khô bát to
trước khi dùng.


- Khi nhấc ca ra
không làm đổ hoặc
sánh nước ra bát.
- Đổ hết nước từ bát


vào bình chia độ,
khơng làm đổ nước ra
ngồi.


4. Dặn dị HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2ph)
- Học bài.Trả lời từ câu C1 <sub></sub> C6 SGK.


- Làm bài tập 4.1 <sub></sub> 4.6/7-8 SBT.


- Đọc phần “ Có thể em chưa biết “.Xem trước bài 5 : Khối lượng - Đo khối lượng.Kẻ câu
C9/19 SGK vào vở bài tập.


IV. Rút kinh nghiệm – Bổ sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>

<!--links-->

×