Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

de cuong on tap dien dan dung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (299.86 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

đề cơng ôn tập môn nghề điện dân dụng
__***__


Câu 1 : Điện giật tác động tới hệ thần kinh và cơ bắp nh thế nào?


+ Khi ngêi chạm vào vật mang điện sẽ có dòng điện chạy qua cơ thể ngời gây ra hiện
t-ợng điện giật.


+ Điện giật tác động tới hệ thần kinh và cơ bắp:


- Dòng điện tác động vào hệ thần kinh trung ơng làm rối loạn hoạt động của hệ hơ hấp, hệ
tuần hồn nên ngời bị điện giật thở hổn hển, tim đập rộn. Nếu dịng điện lớn, thì trớc hết là
phổi rồi đến tim ngừng hoạt động, nạn nhân chết trong tình trạng ngạt thở. Vì vậy nếu làm hơ
hấp nhân tạo kịp thời có thể cứu sống nạn nhân.


- Dòng điện làm co rút, tê liệt các cơ bắp gây cảm giác đau nhức. Ngời bị điện giật không
thể tự rút ra khỏi nơi bị chạm điện.


Câu 2 : Nêu tác hại của hồ quang điện.


-Hồ quang điện phát sinh khi có sự cố phóng điện, có thể gây bỏng hay gây cháy.


-Hồ quang điện thờng gây thơng tích ngoài da nếu nặng có thể gây thơng tổn tới gân và
x-ơng.


Cõu 3: Mc nguy hiểm của điện giật phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Mức độ nguy hiểm của điện giật phụ thuộc vào các yếu tố sau:


a) C<i> ờng độ dòng điện đi qua cơ thể : Cờng độ dòng điện càng cao thì mức độ nguy hiểm càng</i>
cao.



- Dòng điện từ 0,6 mA – 1 mA bắt đầu gây cảm giác bị điện giật nhng cha nguy hiểm.
- Dòng điện từ 20 mA – 100 mA đã bắt đầu gây nguy hiểm, nạn nhân chịu khơng q 5 giây.
- Dịng điện trên 3A có thể gây chết ngời ngay, nạn nhân chịu không quá 1/10 giây.


b) Đ<i> ờng đi của dòng điện qua cơ thể : Tùy theo điểm chạm vào vật mang điện, dòng điện đi</i>
qua cơ thể theo các đờng khác nhau, dòng điện đi qua các cơ quan chức năng quan trọng nhất
của sự sống nh não, tim, phổi là nguy hiểm nhất.


c) Thời gian dòng điện đi qua cơ thể<i> : Thời gian dòng điện đi qua cơ thể càng lâu thì mức độ</i>
rối loạn hoạt động chức năng của hệ thần kinh càng tăng, lớp da bị phá hủy trở nên dẫn điện
mạnh hơn, nên mức nguy him cng tng.


Câu4 : Thế nào là điện ¸p an toµn?


- ở điều kiện bình thờng với lớp da khơ, sạch sẽ thì điện áp dới 40v đợc coi là điện áp an
tồn. ở nơi ẩm ớt, nóng, có bụi kim loại thì điện áp an tồn khơng quỏ 12v


Câu5 : Nêu các nguyên nhân gây ra các tai nạn điện.
*Chạm vào vật mang điện:


+ Xy ra khi sửa chữa đờng dây và thiết bị điện đang nối với nguồn điện mà không ngắt
điện hoặc vô ý chạm vào vật mang điện.


* Sử dụng các dụng cụ, thiết bị điện có vỏ bằng kim loại nh ng bị hỏng bộ phận cách điện
để điện truyền ra v.


*Tai nạn do phóng điện:


+ Do vi phạm khoảng cách an toàn khi ở gần điện cao áp.



*Do điện áp b ớc: là điện áp giữa hai chân ngời khi đứng gần điểm có điện thế cao.


Câu6 : Em hãy nêu các biện pháp an toàn điện trong sản xuất và sinh hoạt. <i><b>Nêu cách làm </b></i>
<i><b>nối đất bảo vệ và trình bày tác dụng bảo vệ.Nêu cách làm nối trung tính bảo vệ và trỡnh </b></i>
<i><b>by tỏc dng bo v. </b></i>


- Chống chạm vào các bộ phận mang điện.


- Cỏch in tt gia phn tử mang điện và phần tử không mang điện.
- Che chắn những bộ phận dễ gây nguy hiểm nh cầu dao, mối nối, cầu chì.
- Thực hiện đảm bảo an tồn cho ngời khi gần đờng dây cao áp.


- Sưa chữa điện phải cắt điện và treo biển báo.
- Không vi phạm hành lang an toàn điện.


- S dng cỏc dụng cụ và thiết bị bảo vệ an toàn điện khi sửa chữa và lắp đặt điện
a) Phơng pháp tiếp đất:


<i>+ Cách thực hiện: dùng dây dẫn tốt (to, không nối), một đầu dùng bulông bắt chặt vào</i>
vỏ thiết bị, một đầu hàn chặt vào cọc tiếp đất. Cọc tiếp đất là những ống thép dài 2,5-3m, chôn
sâu dới đất 0,5-0,7m, điện trở hệ thống tiếp đất nhỏ từ 3-4.


+T¸c dơng b¶o vƯ: Gi¶ sư do h háng


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

lớp cách điện để truyền điện ra vỏ. Khi đó,
dịng điện sẽ truyền xuống đất qua hệ thống
tiếp đất. Nếu có ngời vơ tình chạm vào vỏ
thiết bị, do điện trở thân ngời lớn hơn hàng
ngàn, hàng vạn lần điện trở của hệ thống tiếp
đất nên dòng điện qua ngời rất nhỏ do đó


khơng gây nguy hiểm cho ngi s dng.


b) Phơng pháp nối trung hoà:


<i>+ Cỏch thc hiện: Vỏ kim loại của thiết bị đợc nối với dây trung hoà của mạng điện.</i>
+ Tác dụng bảo vệ: Giả sử do h hỏng


lớp cách điện để truyền điện ra vỏ.


Thì dịng điện từ dây pha qua cầu chì, qua
dây nối trung hồ tạo thành một mạch kín
có điện trở rất nhỏ,dịng điện tăng đột ngột
sẽ làm nổ cầu chì do đó làm ngắt mạch điện,
khơng gõy nguy him cho ngi s dng.


<b>Câu 7</b> : Nêu cách giải thoát nạn nhân khỏi dòng điện.
a) Đối với ®iƯn cao ¸p


- Nhất thiết phải thông báo khẩn trơng cho trạm điện và chi nhánh điện cắt điện từ cầu
dao trớc, sau đó mới đến gn nn nhõn s cu.


b) Đối với điện hạ áp


* Tình huống nạn nhân đứng dới đất tay chạm vào vật mang điện.
+ Nhanh chóng cắt dây điện nơi gần nhất.


+ Nếu khơng cắt đợc thì dùng dao có cán gỗ khơ chặt đứt dây điện.


+ NÕu kh«ng dïng áo khô lót tay nắm tóc, tay, chân nạn nhân lôi ra ngoài.
* Tình huống ngời bị nạn ở trên cao bị điện giật.



+ Nhanh chúng ct in nhng trớc đó phải có ngời đón nạn nhân ở dới.
* Dây điện đứt rơi vào ngời bị nạn.


+ Đứng trên ván gỗ khô dùng sào tre khô gạt dây điện ra.


+ Đứng trên ván gỗ khô lót tay bằng vải khô kéo nạn nhân ra khỏi dây điện.


+ Đoản mạch đờng dây bằng cách dùng hai dây trần vắt qua hai dây dẫn điện trên cột
gây nổ cầu chỡ u ngun.


<b>Câu 8:</b> Nêu cách sơ cứu nạn nhân khi bị điện giật.
a) Nạn nhân bất tỉnh


Nếu nạn nhân không có vết thơng và không cảm thấy khó chịu thì không phải cứu chữa.
Tuy nhiên vẫn phải theo dõi vì nạn nhân có thể bị sốc hay loạn nhịp tim.


b) Nạn nhân bị ngất


- Lm thụng ng th: Đặt nạn nhân nằm ngửa quỳ bên cạnh nắm lấy tay và đầu gối của
nạn nhân kéo về phía mình sau đó gập tay nạn nhân đệm dới má và đặt chân tạo thế ổn định
để đờm tự chảy ra ngồi.


- Hơ hấp nhân tạo: Sử dụng một trong số các phơng pháp hô hấp nhân tạo để hô hấp nhõn
to.


Làm hô hấp nhân tạo: có 3 phơng pháp
<i> * Một ngời cứu:</i>


- t nn nhõn nm sấp, đầu nghiêng 1 bên, cậy miệng, kéo lỡi để họng nạn nhân mở.



- Ngời cứu quỳ gối 2 bên đùi nạn nhân, đặt 2 lòng bàn tay vào 2 mng sn, ngún cỏi trờn
l-ng.


- Đẩy hơi ra: nhô ngời về phía trớc, ấn xuống lng nạn nhân, bóp các ngón tay vào xơng sờn
cụt.


- Hút khí vào: nới tay, ngả ngời sau, hơi nhấc lng nạn nhân.
<i>* Hai ngời cứu:</i>


- Đặt nạn nhân nằm ngưa, lng kª cao


2,5-3 m


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Một ngời ngồi bên cạnh kéo lỡi, mở miệng nạn nhân.


- Một ngời quỳ ở đầu nạn nhân, 2 tay nắm chỗ khuỷ tay gập và ép nhẹ bên lồng ngực
(đẩy khí), rồi kéo 2 tay duỗi vơn lên đầu nạn nhân (hút khí vào).


<i>* Hà hơi thổi ngạt: Phơng pháp này có hiệu quả cứu sống cao và chỉ cần một ngời cứu,</i>…
<i><b>Cần chú ý: Sau khi nạn nhân thở đợc cần đa nạn nhân đi bệnh viện để tiếp tục điều trị và</b></i>
phục hồi các chức năng khác.


<b>Câu 9</b>: Làm thế nào để đảm bảo an toàn điện trong khi sửa chữa và lắp đặt điện?
- Khi sửa chữa và lắp đặt điện phải cắt điện và treo biển báo.


- Trong khi sửa chữa và lắp đặt điện phải sử dụng các dụng cụ và các thiết bị đúng tiêu
chuẩn an toàn điện.


- Khi sửa chữa và lắp đặt điện phải tuân theo quy tc an ton lao ng.



<b>Câu 10:</b><i><b> Nêu cấu tạo của dây dẫn điện,dây cáp điện và nêu sự giống nhau và khác</b></i>
<i><b>nhau của chúng?</b></i>


a) Dây dẫn điện


- Cấu tạo gồm 2 bộ phận chính là:
+ Lõi làm bng ng hoc nhụm..


+ Vỏ bảo vệ làm bằng chất dẻo tổng hợp, nhựa PVC.
b) Dây cáp điện gồm 3 bé phËn chÝnh


+ Lõi làm bằng đồng hoặc nhôm..


+ Vá càch điện làm bằng chất dẻo, cao su, nhựa PVC.
+ Vỏ bảo vệ cơ học: cao su, kim loại.


c) So s¸nh


- Gièng nhau:


+ Cùng có lõi làm bằng ng hoc nhụm..


+ Vỏ cách điện làm bằng:cao su, chất dẻo tổng hợp, nhựa PVC.
- Khác nhau:


+ Lõi dây cáp điện to hơn, nhiều sợi hơn lõi dây dẫn điện.
+ Dây cáp điện có nhiều lõi hơn dây dẫn điện.


+ Dây cáp điện có vỏ cách điện và vỏ bảo vệ nhiều lớp hơn dây dẫn điện.


Câu11: Nêu phân loại dây dẫn điện, dây cáp điện?


a) Dây dẫn điện


- Theo vỏ bảo vệ có loại dây trần và dây bọc cách điện.
- Theo lõi có dây 1 lõi, 2 lâi, 3 lâi.


+ Theo sè sỵi cđa lâi cã loại dây lõi 1sợi và lõi nhiều sợi.
b) Dây cáp điện


- Có loại dây cáp trần và dây cáp có vỏ bọc cách điện.
- Có loại dây 1 lõi và dây nhiều lõi.


- Dây có vỏ bảo vệ cơ học và không có vỏ bảo vệ cơ học.


<b>Câu12</b>: Thế nào là vật liệu cách điện? Nêu các yêu cầu của vật liệu cách điện và nêu
<i><b>một số vật liệu cách điện dùng trong mạng điện sinh hoạt.</b></i>


- Vt liệu cách điện là vật liệu khơng cho dịng điện chạy qua.
- Vật liêụ cách điện phải đảm bảo các yêu cầu sau:


+ Đảm bảo không cho dòng điện chạy qua.
+ Độ cách điện cao.


+ ChÞu nhiƯt tèt.
+ Độ bền cơ học cao.
- Công dụng :


+ Dựng cách li phần tử mang điện và phần tử không mang in



- Một số vật liệu cách điện thờng dùng trong mạng điên sinh hoạt nh : nhựa, sứ, gỗ khô, giấy...


<b> Câu 13:</b> Trình bày quy trình chung nối dây dẫn điện ?


<b>Cách điện</b>
<b>mối nối</b>
<b>Làm sạch</b>


<b>lõi</b> <b>Nối dây</b> <b>Kiểm tramối nối</b> <b>Hàn mốinối</b>
<b>Bóc vỏ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Câu 14 </b><i><b>Trình bày các loại mối nối dây dẫn điện và các yêu cầu của mối nối?</b></i>


<i><b> + Các loại mối nối: gồm có mối nối thẳng (nối tiếp), mối nối phân nhánh (nối rẽ), mối nối</b></i>
dùng phụ kiện (hộp nối dây, bu lông,...).


+ Yêu cầu đối với mối nối dây dẫn:<i><b> </b></i>


- Dẫn điện tốt: mặt tiếp xúc sạch, diện tích tiếp xúc đủ lớn, mối nối chặt, các vít
phải bắt chặt, hàn thiếc phải ngấu.


- Có độ bền cơ học cao: chịu đợc lực kéo, rung, chuyển mạnh


- An toàn điện: mối nối đợc cách điện tốt bằng ống ghen hoặc băng cách điện.
- Đảm bảo về mặt mĩ thuật: mối nối phải gọn và đẹp


<i><b> + Các chú ý để đảm bảo các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện</b></i>


- Phải cạo sạch lõi dây trớc khi nối, khi nối phải vặn xoắn các vòng theo thứ tự đều và
chắc.



- Vặn chặt các ốc vít khi nối dây dùng phụ kiện, nếu hàn thiếc phải ngấu
- Sau khi nối phải bọc cách điện mối nối bằng băng cách điện hoặc ống ghen


<b> Câu 15:</b> Trình bày đặc điểm của mạng điện sinh hoạt ?


+ Khái niệm: Mạng điện sinh hoạt là mạng điện tiêu thụ có hiệu điện thế thấp, nhận điện từ
mạng điện phân phối để cung cấp cho các thiết bị và đồ dựng in.


+ Đặc điểm:


- Mạng điện sinh hoạt bao gồm mạch chính (đờng dây chính) và mạch nhánh (đờng dây
<i>nhánh).Trị số điện áp pha định mức là 127Vvà 220V</i>


- Mạch chính gồm 1 dây pha (dây nóng) và một dây trung hòa (dây lạnh), giữ vai trò là
mạch cung cấp, đợc đặt trên cao sát trần nhà.


- Mạch nhánh đợc rẽ từ đờng dây chính đến các thiết bị và đồ dùng điện, các mạch nhánh
đợc mắc song song với nhau.


- Trên các mạch nhánh có các thiết bị đóng cắt và bảo vệ riêng nh: cầu dao, cầu chì, cơng
tắc,..., các thiết bị này đợc lắp trên bảng điện.


- Mạng điện sinh hoạt còn có các thiết bị đo lờng, điều khiển, bảo vệ nh công tơ điện,
áptômát, cầu dao, cầu chì, công tắc,..., và các vật cách điện nh pulisứ, ống nhựa, bảng điện,....


<b>Cõu16 : </b><i><b>Nờu cỏc bc tin hành lắp đặt dây dẫn và thiết bị kiểu nổi, kiểu ngầm?</b></i>
a) Kiểu nổi


<b>B1: V¹ch dÊu</b>



+ Vạch dấu vị trí đặt bảng điện.
+ Vạch dấu các lỗ bắt vít bảng điện.
+ Vạch dấu điểm đặt các thiết bị điện.
+ Vạch dấu đờng đi dây.


<b>B2: Lắp đặt</b>


+ Lắp đặt bảng điện và thiết bị điện, cố định các đờng đi dây trên tờng.
+ Đặt dây theo ng ng v lp li.


+ Gá lắp các thiết bị điện.
b) Kiểu ngầm


<b>B1: Vạch dấu</b>


+ V trớ bng in.
+ im đặt các thiết bị.
+ Đờng đi dây.


<b>B2: Lắp đặt</b>


+ Đục tờng đi dây, đặt dây vào đờng đi dây và cố định dây.
+ Lắp bảng điện và các phụ kiện, thiết bị điện.


<b>Câu 17: </b><i><b>Thế nào là sự cố quá tải ? Tác hại của nó? Muốn đề phịng q tải ngời ta</b></i>
<i><b>phải làm gì?</b></i>


+ Quá tải là trờng hợp dòng điện sử dụng lâu dài của mạch điện vợt quá trị số cho phép của
dây dẫn hoặc các thiết bị điện của mạch điện. Khi quá tải, dây dẫn, thiết bị điện nóng quá


mức làm chẩy lớp cách điện, cháy xém các đầu tiếp xúc có thể gây ngắn mạch dẫn đến hỏa
hoạn.


<i><b> + Để đề phòng quá tải cần thực hiện:</b></i>


- Chọn thiết bị điện đúng với điện áp, dòng điện định mức của mạng điện.


- Phải chọn tiết diện dây chảy cầu chì đúng cỡ để có tác dụng bảo vệ quá tải ngoài chức
năng bảo vệ khi ngắn mạch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Câu 18:</b> Thế nào là sự cố đứt mạch ? Nguyên nhân và cách khắc phục ?


+ Sự cố đứt mạch là hiện tợng mạch điện bị ngắt ở một vị trí nào đó làm ngng q trình
cung cấp điện cho các đồ dùng điện ở một nhánh hoặc ton b mch in .


* Nguyên nhân: - Nổ cầu chì


- Mèi nèi tiÕp xóc xÊu


- Tuột đầu dây khỏi cực bắt dây
- Đứt phần lõi dây dẫn điện


* Cỏch khc phc : Thông thờng dùng bút thử điện để kiểm tra


- Kiểm tra dây pha, nếu bóng bút thử điện báo khơng có điện thì có khả năng nổ cầu chì
hoặc đứt phần lõi dây pha. Ta kiểm tra lần lợt từ cầu chì nhánh đến cầu chì chính, nếu cầu chì
chính vẫn khơng có điện thì khả năng sự cố xảy ra ở mạch cơng tơ hoặc cầu chì cá. <i>(Chú ý</i>
<i>xem nguồn đang cung cấp điện hay đã bị cắt điện).</i>


- Kiểm tra dây pha có điện thì ta chuyển sang kiểm tra dây trung tính. Nếu bóng bút thử


điện sáng thì đứt phần lõi dây trung tính.


- Cịng cã trêng hỵp bóng bút thử điện sáng nhng dòng điện của mạch không có, trờng hợp
này có thể có thể do tiếp xúc xấu nên điện trở tiếp xúc lớn, cần phải kiểm tra các mối nối và
nối lại các mối nối láng.


- Nếu đứt mạch do nổ cầu chì thì trớc khi thay dây chảy mới, cần xác định nguyên nhân nổ
cầu chì do quá tải hay do ngn mch.


<b>Câu 19:</b> Thế nào là sự cố ngắn mạch ? Tác hại của nó? Nêu cách khắc phục?


+ Sự cố ngắn mạch (hay còn gọi là chập mạch) xảy ra do hỏng cách điện giữa hai phần
mang điện (dây pha và dây trung tÝnh).


+ Khi ngắn mạch, dòng điện tăng cao đột ngột làm nổ cầu chì. Nếu chọn cỡ dây chảy cầu
chì lớn, dịng điện ngắn mạch tồn tại lâu sẽ làm cháy bộ phận cách điện. Đó là dấu hiệu dễ
nhận biết của hiện tợng ngắn mạch. Dựa vào dấu hiệu đó ta dễ dàng tìm ra điểm ngắn mạch.
Cũng có thể kiểm tra điểm ngắn mạch bằng đồng hồ vạn năng (đo điện trở cách điện giữa hai
<i>dây dẫn).</i>


+ Sau khi xác định đợc điểm ngắn mạch, tìm nguyên nhân gây ngắn mạch ta sẽ đa ra cách
sử lý thích hợp.


<b>C©u 20:</b> ThÕ nào là sự cố rò điện ?Nguyên nhân vì sao?Cách khắc phục nh thế
<i><b>nào ?</b></i>


+ Rò điện là do hỏng một phần lớp cách điện giữa phần mang điện với vỏ kim loại của thiết
bị Rò điện sẽ gây ra điện giật nếu ta vô tình chạm vào thiết bị điện. Thiết bị điện bị rò điện
vẫn có thể làm việc bình thờng.



+ Nguyên nhân: - Do lớp cách điện bị ẩm


- Do lớp cách điện bị hỏng hoặc phần mang điện rò ra vỏ (chạm vỏ)
+ Cách khắc phục:


- Rò điện do ẩm lớp cách điện thì cách khắc phục tốt nhất là sấy thiết bị
- Trờng hợp rò điện do hỏng lớp cách điện thì phải thay lớp cách điện.


- Trờng hợp rò điện do phần tử mang điện chạm vỏ thì phải tìm ra điểm chạm vỏ để có
cách khắc phục hợp lý.


<b>Câu 21: </b><i><b>Trên cơng tắc (cầu dao, cầu chì, ổ điện,...) có ghi: 220V </b></i>–<i><b> 6A. Các số liệu</b></i>
<i><b>đó có ý nghĩa gì ? Nêu quy trình lắp đặt mạch điện?</b></i>


<i><b> Các số liệu : 220V </b></i>–<i><b> 6A </b></i> chính là giá trị điện áp định mức và c ờng độ dòng điện định
mức của cơng tắc (cầu dao, cầu chì, ổ điện,...). Các giá trị trên có nghĩa là chỉ đợc phép sử
dụng cơng tắc (cầu dao, cầu chì, ổ điện,...) đó với giá trị điện áp và c ờng độ dòng điện thực tế
nhỏ hơn hoặc bằng gia trị định mức đã ghi trên vỏ. Có nh vậy mới đảm bảo an toàn và bền lâu
cho các thiết bị điện và mạng in.


<i><b>Quy trỡnh lp t mch in l:</b></i>


<b>Câu 22:</b> Trình bày cấu tạo của máy biến thế điện 1 pha ?
1 2
1. Lâi thÐp


2. D©y quÊn


<b>Vạch dấu </b>


<b>vị trí lắp </b>
<b>đặt thiết </b>
<b>bị điện và </b>


<b>d©y dÉn</b>


<b>Khoan lỗ </b>
<b>lắp đặt </b>
<b>các thiết </b>
<b>bị điện và </b>


<b>dây dẫn</b>
<b>Lắp đặt </b>
<b>thiết bị </b>
<b>điện và </b>
<b>dây dẫn</b>
<b>Kiểm tra </b>
<b>mạch điện </b>
<b>theo yêu </b>
<b>cầu</b>
<b>Vận hành </b>
<b>thử</b>
<b>Vẽ sơ đồ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>



Máy biến thế điện 1 pha gåm ba bé phËn chÝnh:


Bé phËn dÉn tõ (lõi biến thế), bộ phận dẫn điện (dây quấn) và vỏ bảo vệ (vỏ máy)



a) Bộ phận dẫn từ: Đợc ghép bằng những lá thép kỹ thuật điện cách điện với nhau. Có
nhiệm vụ làm mạch dẫn từ đồng thời làm khung quấn dây.


b) Bộ phậndẫn điện: là những cuộn dây điện từ quấn trên lõi thép, dây quấn thờng làm
bằng đồng đợc quấn cách điện với nhau và cách điện với lõi thép. Thơng thờng máy biến thế
có 2 cuộn dây đợc cách điện với nhau, cuộn dây nối với nguồn vào là cuộn sơ cấp, cuộn đ a
điện ra phụ tải là cuộn thứ cấp. Ngoài ra cịn có loại biến thế Tự ngẫu chỉ có một cuộn dây, tự
động điều chỉnh điện áp ra luôn ổn định.


c) Vỏ: đợc làm bằng kim loại hoặc nhựa cứng để làm giá lắp đặt và bảo vệ các bộ phận của
máy biến thế, trên vỏ có các lỗ thơng gió làm mát máy.


Ngồi ra, máy biến thế cịn có các bộ phận cách điện, đèn báo, rơ le tự ngắt, các nỳm iu
chnh, cm, ng h o in,...


<b>Câu 23:</b> Trình bày nguyên lý làm việc của máy biến thế điện 1 pha ?


Máy biến áp hoạt động nhờ hiện tợng cảm ứng điện từ. Khi máy biến áp làm việc, có
một điện áp xoay chiều U1 đặt vào cuộn sơ cấp, khi đó trong dịng điện I1 trong cuộn sơ cấp


sinh ra trong lõi thép từ thông biến thiên. Do mạch từ khép kín nên từ thơng này móc vòng
sang cuộn thứ cấp, sinh ra suất điện động cảm ứng E2 tỉ lệ với số vòng dây N2. Đồng thời từ


thông biến thiên cũng sinh ra trong cuộn sơ cấp một suất điện động tự cảm E1 tỉ lệ vi s vũng


dây N1. Nếu bỏ qua tổn thất điện áp (thờng rất nhỏ) thì ta có: U1 E1 và U2 ≈ E2


Do đó : <i>U</i>1


<i>U</i>2



<i>≈E</i>1
<i>E</i>2


=<i>N</i>1


<i>N</i>2


= k (Trong đó U1, U2 là trị số hiệu dụng của điện áp sơ cấp v th


cấp, N1, N2 là số vòng dây quấn sơ cấp và thứ cấp của máy biến áp)


Nếu k > 1 ta có máy giảm áp còn nếu k < 1 ta có máy tăng ¸p.


<b>Câu 24: </b><i><b>Phát biểu định nghĩa, nêu công dụng, phân loại của máy biến áp 1 pha? </b></i>


- Máy biến áp là thiết bị điện từ tĩnh làm việc theo nguyên lí cảm ứng điện từ dùng để biến
đổi điện áp của dòng điện xoay chiều mà vẫn giữ nguyên tần số.


Công dụng: + Dùng trong gia đình.


+ Dùng trong vô tuyến điện.
+ Dùng trong hàn điện.
+ Dùng để biến đổi điện áp.
Phân loại : + Gồm máy biến áp tăng áp.
+ Máy biến áp giảm áp.
* Theo công dụng gồm:


+ Máy biến áp công suất nhỏ dùng trong gia đình, dùng trong các thiết bị
điện.



* Theo vật liệu làm lõi có loại lõi thép và loại lõi không khí.


* Theo phơng pháp làm mát có loại làm mát bằng khí hoặc bằng dầu.


<b>Câu 25:</b> Trình bày những h hỏng thông thờng cđa m¸y biÕn ¸p, C¸ch sưa ch÷a ?
<i><b> + H</b><b> háng do chÕ t¹o:</b></i>


- Dây quấn bị đứt hoặc sai số vòng.


- Ngắn mạch (chập) giữa các vòng dây hoặc giữa các lớp dây do bị hỏng lớp tráng emay
hay lớp sợi bọc cách điện bị bong ra.


- Cách điện không tốt giữa các cuộn dây với nhau hoặc giữa cuộn dây với vỏ do lớp cách
điện không dầy hoặc do chất cách điện kÐm chÊt lỵng.


<i><b> + H</b><b> háng do sư dơng, c¸ch sư lý:</b></i>


- Nổ cầu chì do quá tải hay chập mạch: Cần phải giảm phụ tải hoặc tìm ra chỗ chập để xử
lý trớc khi thay dây chảy.


- Mất điện vào máy do mối nối bị ôxi hóa nên tiếp xúc kém hoặc đứt dây: Cần phải kiểm
tra các chỗ tiếp xúc của mối nối, phích điện, các núm chuyển mạch,... Nếu công tắc điều
khiển tiếp xúc kém, cần sửa lò xo, làm sạch tiếp điểm hoặc thay thế nếu cần. Nếu phích điện
lỏng thì xiết lại hoặc thay mới.


- HiƯn tỵng rò điện ra vỏ máy thờng là bị ẩm, ta cần xử lý bằng cách sấy. Nếu rò điện do
các đầu dây chạm vỏ hoặc lõi thép thì cần bọc cách điện các đầu dây, thay lớp cách điện với
lõi thÐp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- M¸y nóng và cháy: Do chập mạch hoặc do quá tải, cần quấn lại cuộn dây bị cháy và giảm
tải tiêu thụ.


<b>Câu 26: </b><i><b>HÃy nêu những chú ý khi sử dụng máy biến áp?</b></i>
- Đảm bảo công suất của máy.


- in áp đa vào không đợc lớn hơn điện áp sơ cấp định mức.
- Khi đóng điện cần lu ý nấc đặt của chuyển mạch.


- Công suất tiêu thụ của phụ tải không lớn hơn công suất của máy.
- Nơi đặt máy phải thống mát, ít bụi, xa nơi có hố chất.


- Khi thay đổi nấc điện áp để lau chùi máy cần phải ngắt điện nguồn vào máy.
- Cần lắp cỏc thit b bo v.


- Thử điện cho máy biến ¸p.


<b>Câu 27: </b><i><b>Nêu cấu tạo của động cơ điện 1 pha. Trình bày nguyên tắc hoạt động của</b></i>
<i><b>động cơ điện một pha ?</b></i>


Động cơ không đồng bộ 1 pha gồm hai bộ phận chính là stato và rơto, ngồi ra cịn có các
bộ phận khác nh vỏ máy và nắp máy. Giữa stato và rơto có khe hở khơng khí nhỏ.


a) <b>Stato ( </b>Phần tĩnh<b> ) </b>: làm từ lá thép kĩ thuật điện đợc dập rãnh bên trong ghép lại với
nhau thành hình trụ, phía trong có các rãnh hớng trục để đặt dây quấn hoặc có cực từ xẻ rãnh
để đặt vòng ngắn mạch. Mỗi dây quấn gồm nhiều bối dây nối tiếp hoặc nối song song. Dây
quấn xtato gồm có dây quấn làm việc, dây quấn khởi động, dây quấn số.


b) <b>Rôto (</b> Phần động) : Gồm có lõi thép, dây quấn và trục quay.



<b>-</b> Lõi thép đợc làm từ lá thép kĩ thuật điện đợc xẻ rãnh bên ngồi ghép lại thành hình trụ có
rãnh hớng trục.


<b>-</b> D©y qn:


+ Với rơto lơng sóc: dây quấn gồm nhiều khung dây gép lại thành hình “lơng sóc”. Thực tế
ngời ta đúc nhơm hoặc đồng vào rãnh lõi thép thành dây quấn lồng sóc.


+ Với rơto dây quấn: các rãnh của lõi thép có đặt các cuộn dây, đầu các cuộn dây nối với
mạch điện bên ngoài nhờ vành trợt và chổi than.


+ Trục: đợc làm từ thép đặc biệt có độ trơ cao, đợc lắp cố định vào lõi thép.


* Động cơ không đồng bộ một pha hoạt động nhờ từ trờng quay. Từ trờng quay đợc tạo ra
bằng cách cho 2 dòng điện xoay chiều lệch pha nhau và hai cuộn dây quấn lệch trục với nhau
900<sub> điện trong không gian.</sub>


- Động cơ có vịng ngắn mạch: trên cực của stato có xẻ rãnh để lắp một khung dây bằng
đồng gọi là vòng ngắn mạch. Từ trờng xoay chiều qua cực từ làm xuất hiện dòng điện cảm
ứng ở vòng ngắn mạch khiến phần từ trờng qua vòng ngắn mạch bị chậm pha. Kết quả từ
tr-ờng tổng ở cực từ là từ trtr-ờng quay.


- Động cơ có cuộn dây phụ nối tiếp với cuộn cảm: Động cơ này có hai dây quấn đặt lệch
trục nhau một góc 900<sub>. Dây quấn phụ nối tiếp với cuộn cảm nên dòng điện bị chậm pha hn</sub>


dòng điện qua dây quấn chính. Kết quả tổng từ trờng ở hai dây quấn chính và phụ là từ trêng
quay.


- Động cơ có cuộn dây phụ nối tiếp với tụ điện: Động cơ này có hai dây quấn đặt lệch trục


nhau một góc 900<sub>. Dây quấn phụ nối tiếp với tụ điện nên dòng điện bị sớm pha hơn dịng điện</sub>


qua d©y qn chÝnh. Kết quả tổng từ trờng ở hai dây quấn chính vµ phơ lµ tõ trêng quay


* Trong thực tế phổ biến dùng loại động cơ có cuộn dây phụ kèm tụ điện <i>(là loại động cơ</i>
<i>khởi động bằng tụ).</i>


<b>Câu 28 : Nêu phân loại của động cơ điện 1 pha và u nhợc điểm của từng loại.</b>


Động cơ không đồng bộ 1 pha đợc chia thnh cỏc loi sau:


<b>-</b> Động cơ dùng vòng ngắn mạch.


<b>-</b> Động cơ có dây quấn phụ nối tiếp với cuộn cảm L.


<b>-</b> Động cơ có dây quấn phụ nối tiếp víi tơ ®iƯn C.


<b>-</b> Động cơ có vành góp (động c vn nng).


<b>a)Động cơ dùng vòng ngắn mạch:</b>
<b>-</b> Ưu điểm:


+ Có cấu tạo đơn giản.
+ Làm việc chắc chắn.
+ Bền, sửa chữa dễ dàng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+ ChÕ t¹o tốn kém vật liệu.
+ Sử dụng điện nhiều hơn.
+ Mômen mở máy không lớn.



<b>b)Động cơ có dây quấn phụ nối tiếp với cuộn cảm L.</b>


- Ưu điểm: mômen mở máy lớn.
- Nhợc điểm: có cấu tạo phức tạp.


c)<b>Động cơ có dây quấn phụ nối tiếp với tụ điện C</b>.
- Ưu điểm:


+ Mômen mở máy lớn.


+ Hệ số công suất và hiệu suất cao.
+ Tiết kiệm điện sư dơng.


+ Chế tạo đỡ tốn kém vật liệu.
+ Máy chạy êm.


<b>-</b> Nhợc điểm: chế tạo và sửa chữa phức tạp.
d) <b>Động cơ có vành góp (động cơ vạn năng).</b>


- Ưu điểm:


+ Mụmen m mỏy v kh nng quỏ tải tốt.
+ Có thể làm việc ở nhiều tốc độ khỏc nhau.


+ Có thể dùng với dòng điện 1 chiều hoặc xoay chiều.


<b>-</b> Nhợc điểm:
+ Cấu tạo phức tạp.


+ Vành góp, chổi than dễ mòn và h hỏng.



+ Gây nhiễu vô tuyến điện, nên phải nối thêm tụ C chống nhiƠu.


<b>Câu 29:</b> Trình bày những h hỏng thơng thờng của động cơ điện, quạt điện và cách
<i><b>sửa chữa ?</b></i>


Động cơ điện thờng bị h hỏng phần cơ khí và h hỏng phần điện.
<i> + H hỏng phần điện:</i>


- Động cơ không quay: Do mạch dẫn điện vào động cơ có sai sót hoặc h hỏng nh: đấu sai
dây, chỗ tiếp xúc điện kém, hỏng cầu chì, dây quấn đứt ngầm, dây dẫn điện vào động cơ bị
đứt ngậm,… hoặc rô to bị kẹt,…


- Động cơ có tiếng ù nhng khơng tự khởi động đợc: do hỏng tụ điện hoặc một dây quấn bị
đứt. Ta phải thay tụ điện hoặc kiểm tra nối lại dây.


- Động cơ bị rò điện ra vỏ: Do dây quấn động cơ bị hỏng phần cách điện chạm vào lõi
thép, hoặc do các mối nối cách điện xấu chạm vào vỏ. Nếu điểm chạm ở đầu dây ta có thể
bọc, lót cách điện lại, nếu không xử lý đơn giản đợc thì phải tháo phần dây hỏng quấn lại.
- Ngắn mạch trong cuộn dây: Do bị chạm chập các vịng dây với nhau, khi đó động cơ nóng và
quay chậm lại. Ta phải tháo các vịng dây bị chập để quấn lại dây mới.


- Cuộn dây bị cháy có mùi khét: Do bị chập trong các cuộn dây, ta phải tháo bỏ phần cuộn
dây bị cháy để quấn lại dây mới.


<i> + H hỏng phần cơ khí: </i>


- Kẹt trục hoặc chạy yếu phát ra tiếng kêu va đập, sát cốt: Cần kiểm tra các bulơng giữ trục
có bị lỏng không để chỉnh lại trục cho đồng tâm. Nếu bulơng vẫn chặt thì có thể bị vỡ vịng bi
(vỡ bạc), cần phải thay mới.



- Chạy rung lắc, có tiếng ồn, lấy tay lắc nhẹ thấy trục bị rơ: Do bị mòn bạc, vòng bi hoặc
mịn trục. Nếu mịn vịng bi, mịn bạc thì thay mới, nếu mịn trục thì gia cơng lại trục cho tròn
đều và thay bạc mới cho vừa.


- Động cơ có tiếng kêu “o...o” hoặc có tiếng gõ nhẹ: Cần kiểm tra các ốc vít ép lõi thép
stato xem chặt cha, ốc ở nắp có lỏng khơng hoặc có thể vịng đệm hai u trc b mũn cn
thay th.


Máy không thờng xuyên bôi trơn dầu mỡ rễ bị h hỏng phần cơ khí.


<b>Cõu 30</b> ng c in mt pha làm việc ổn định và bền lâu, trong quá trình
<i><b> sử dụng ta cần chú ý gì ?</b></i>


- Hiệu điện thế đa vào động cơ không đợc lớn hơn hiệu điện thế định mức và cũng không
đợc quá thấp so với hiệu điện thế định mức của động cơ.


- Không để động cơ làm việc quá tải


- Để động cơ nơi khơ ráo, sạch sẽ, thống gió, ít bụi, khơng có hóa chất
- Thờng xuyên lau chùi bụi, tra dầu mỡ bôi trơn và chống rỉ


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Câu 31</b>:

<i><b>a)</b></i>

<i><b>Nêu những ứng dụng của động cơ điện.</b></i>


<i><b> b)Nêu những cơng việc cần làm trớc khi đóng điện cho động cơ?</b></i>
a) - Kéo các máy công tác nh máy ca, máy nghiền bột, máy ép nớc hoa quả,


- Sử dụng trong một số thiết bị nh: quạt bàn, máy bơm mớc, máy giặt, máy sấy tóc
b) Những cơng việc cần làm trớc khi đóng điện cho động cơ



1- Nghiên cứu lý lịch máy hoặc xem biển máy để biết các thông số kỹ thuật để sử dụng
cho đúng.


2- Kiểm tra và xiết chặt lại ốc vít, độ trơn của Rơto, độ cách điện so với vỏ, trục,...


3- Kiểm tra bộ phận bảo vệ các phần nguy hiểm nh cánh quạt, đai truyền,... để an toàn cho
ngời sử dụng.


4- Kiểm tra mạch điện bảo vệ nh cầu chì, ổ cắm, áptơmát,... , nối đất an tồn. Kiểm tra
mạch tín hiệu đèn báo,...


<b>5</b>- Kiểm tra xem điện áp nguồn có phù hợp với điện áp của động cơ hay khơng.


<b>Câu 32:</b> Trình bày tình hình phát triển cơng nghiệp điện ở nớc ta?
- Hiện nay ở nớc ta hầu hết các tỉnh và thành phố đều có nhà máy điện.
Nhiệt điện: ng Bí, Thủ Đức, Việt Trì, Hải Phòng, Đà Nẵng, Phả Lại,...
Thủy điện: Thác Bà, Thác Mơ, Đa Nhim, Trị An, Hịa Bình, Yaly, Vĩnh Sơn,....


- Để truyền tải điện năng, nớc ta đã xây dựng nhiều đờng dây cao thế 6KV, 10KV, 35KV,
66KV, 110KV, 230KV, 500KV,...


- Nớc ta có nhiều nhà máy sản xuất, chế tạo các loạ i máy, thiết bị và đồ dùng điện.


- Công nghiệp điện nớc ta đang phát triển với nhiều nhà máy có công suất lớn nh: Phả lại
600 MW, Trị An 380 MW, Hịa Bình 1920 MW, Yaly 720 MW, Phú Mỹ 1090 MW, ... Đang
xây dựng các nhà máy điện có công suất lớn nh: Thủy điện Sơn La, Cửa Đặt,... Trong tơng lai
nớc ta sẽ xây dựng nhà máy điện nguyên tử, Dự kiến đến 2010 tổng công suất của các nhà
máy điện khoảng 17,5 triệu KW.


- Hiện nay nhiều vùng nông thôn, miền núi nớc ta đã có điện, trong tơng lai cơng nghiệp


điện nc ta s rt phỏt trin.


<b>Câu 33:</b> <i><b>Điện năng có những tính chất u việt gì ? Vì sao phải xây dựng hệ thống</b></i>
<i><b>truyền tải điện năng ? </b></i>


<i> * Tính u việt của điện năng:</i>


- Quá trình sản xuất, truyền tải và sử dụng điện năng theo công nghệ và thiết bị không
phức tạp lắm, hiệu suất cao, tổn hao ít, tốc độ truyền tải nhanh (khoảng 300000 km/s)


- Các thiết bị điện dễ sử dụng, bảo quản, gọn đẹp hiệu suất cao, ít gây ơ nhiễm mơi trờng.
- Điện khí hóa, cơ khí hóa, tự động hóa góp phần giải phóng sức lao động, nâng cao năng
suất, chất lợng sản phẩm, xóa bỏ sự cách biệt giữa nông thôn và thành thị.


<i> * Phải xây dựng hệ thống truyền tải điện năng vì:</i>


- Cỏc nh máy điện thờng đợc xây dựng ở những nơi có nguồn năng lợng dự trữ phong phú
nh: mỏ than, thác nớc,... mà các vùng này thờng ở xa những khu vực tiêu thụ nhiều điện năng. Vì
vậy cần phải xõy dng h thng truyn ti in nng.


<b>Câu 34:</b> Vì sao phải tiết kiệm điện năng? Các biện pháp tiết kiệm điện năng?


+ Phi tit kim in nng vỡ: in năng là loại sản phẩm hàng hố có giá trị sử dụng mang
lại nhiều lợi ích cho con ngời trong mọi lĩnh vực sản xuất, KHKT và đời sống.


+ Biện pháp tiết kiệm điện năng:


- Gim thi gian tiêu thụ điện năng vơ ích nh động cơ chạy không, chiếu sáng không cần
thiết, quá thừa,…



- Lựa chọn các thiết bị điện sao cho sử dụng hết công suất của chúng, chọn đúng tiết diện và
loại dây dn.


- Phát hiện và sử lý nhanh các sự cố về điện, loại trừ kịp thời các hao tổn điện năng nh quá
tải, rò điện,


<b>Cõu 35:</b> Trỡnh by vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống?


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Điện năng dễ dàng biến đổi sang các dạng năng lợng khác. Ví dụ: điện năng biến đổi
sang dạng cơ năng trong các động cơ điện, hay sang dạng quang năng trong bóng đèn điện,
hay nhiệt năng trong bếp điện.


- Điện năng đợc sản xuất tập trung trong các nhà máy điện và có thể truyền tải đi xa với
hiệu suất cao.


- Quá trình sản xuất, truyền tải và sử dụng điện năng dễ dàng tự động hoá và điều khiển từ
xa.


- Trong sinh hoạt điện năng đóng vai trị quan trọng. Nhờ có điện năng các thiết bị điện,
điện tử dân dụng nh tủ lạnh, máy giặt, các thiết bị nghe nhìn,… mới hoạt động đợc. Nhờ điện
năng có thể nâng cao năng suất lao động, cải thiện đời sống, góp phần thúc đẩy cách mng
khoa hc k thut phỏt trin.


<i><b>Câu 36: So sánh sự khác nhau giữa dòng điện một chiều và dòng điện xoay chiều? </b></i>
<i><b>Dòng điện một chiều</b></i>


- Tr số (cờng độ) dịng điện 1 chiều
khơng thay đổi theo thời gian.


- Chiều dịng điện khơng thay đổi theo


thời gian.


- Đồ thị là 1 đờng thẳng song song với
trục thời gian


I(A)


t (s)


<i><b>Dòng điện xoay chiều</b></i>


- Tr s (cng ) dũng in xoay chiều thay đổi
theo thời gian.


- Chiều dòng điện thay đổi theo thời gian.


- Đồ thị có dạng hình sin (biến đổi tuần hồn theo
chu trình) I(A)


t (s)





<b>Một số kí hiệu trong sơ đồ điện</b>


<b>TT</b> <b>ý nghÜa</b> <b>kÝ hiƯu</b> <b>TT</b> <b>ý nghÜa</b> <b>kÝ hiƯu</b>



1 D©y dẫn điện 18 <b>Dòng điện xoay chiều</b>


2 Mạch điện 4 dây 19 Dòng điện 1 chiều


3 B <sub>( b pin)</sub>ỏc quy 20 Dòng điện chỉnh lu
4 Dây nối đất 21 Dụng cụ và máy dùng đợc cả 1 chiều


vµ xoay chiều


5 Dây pha P;A 22 Dòng điện 1 pha 1


6 Dây trung hoà tt; 0 23 Dòng điện m pha<sub>Dòng điện m dây</sub> m
7


Hai d©y chÐo nhau <sub>24</sub> Cực dơng +


25 Cực âm



-8 Hai dây có nối 26 Cầu chì


9 Dây phân nhánh 27 Quạt trần


10 Phích cắm điện 28 Đèn huỳnh quang(đèn tp)


11


ỉ lÊy ®iƯn (ỉ c¾m)


29



T¾c te


12 Phích và ổ ba cực
1. sơ đồ 1 dây
2. sơ đồ nhiều dây


30 1.CÇu dao 1 pha
(h.1)


2.Cầu dao 3


4


hoặc


hoặc


1 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

pha(h.2)


13 Cụng tc thờng 31 Đèn sợi đốt


14 Chấn lu 32 Đèn sợi t cú chao


15 Công tắc ba cực <sub>33</sub> Máy biến áp


16 Chuông điện 34 Công tơ điện


17 Động cơ điện 35



áp tô mát


36 Công tắc kiểu bấm
(Nút ấn)


Mt s s in nguyờn lớ mng in sinh hot



<b>Tên sơ då</b> <b>H×nh vÏ</b>


1)Mạch gồm 1 cầu chì, 1cơng tắc,
điều khiển 1 đèn sợi đốt


2)Mạch gồm 1 cầu chì,1 ổ cắm,
1cơng tắc, điều khiển 1 đèn sợi đốt


3) Mạch gồm 1 cầu chì, 1 ổ cắm, 2
công tắc, điều khiển 2 đèn sợi đốt


4) Mạch gồm 2 cầu chì, 1 ổ cắm, 2
công tắc, điều khiển 2 đèn sợi đốt


<b>M</b>



P
tt


P
tt



P
tt


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

5) Mạch gồm 2 cầu chì, 1 ổ cắm, 1
công tắc, điều khiển 1 đèn sợi đốt


6) Mạch đèn huỳnh quang sử dụng
chấn lu hai đầu dây


7) Mạch đèn huỳnh quang sử dụng
chấn lu 3 u dõy


8) Mạch chuông điện


9) Mch ốn cu thang


10) Mạch gồm 1 cơng tắc điều khiển
nhiều đèn


P
tt


tt
P


T¾c te


ChÊn lu


tt


P


T¾c te


ChÊn lu


tt


tt
P
P


tt


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

11) Mạch gồm 1 cơng tắc ba cực điều
khiển nhiều đèn




<b>Lu ý: Từ sơ đồ nguyên lý ta suy ngay ra sơ đồ lắp đặt bằng cách gom các thiết bị nh</b><i><b> cầu </b></i>
<i><b>dao, cầu chì, cơng tắc , ổ cắm điện, vào bảng điện(cố định) cịn các bóng đèn , thiết bị</b></i>
<i>sử dụng điện khác dẫn đi những nơi mong muốn nhờ hệ thống dây dẫn điện (HS tự </i>
<i><b>xem thêm)</b></i>


<b>Các đề thi môn nghề điện các năm của sở GD&ĐT </b>


<b>Đề năm 1998-1999</b>



Câu 1:Nêu công dụng và cấu tạo của MBA 1 pha?
Câu 2: Giải ý nghĩa thích các kí hiÖu sau:



<b> </b>


Câu 3: Vẽ sơ đồ nắp ráp (lắp đặt) mạch điện gồm 1 cầu chì ,1 ổ cắm , 1cơng tắc điều khiển
2đèn?


Câu 4: Vẽ sơ đồ Mạch đèn huỳnh quang s dng chn lu hai u dõy


<b>Đề năm 1996-1997</b>



Câu1: Nêu các nguyên nhân gây ra các tai nạn điện.
Câu 2: Nêu các yêu cầu của mối nối dây dẫn?


Cõu 3: Vẽ sơ đồ nguyên lý mạch đèn huỳnh quang sử dụng chấn lu hai đầu dây?
Câu4: Nêu cấu tạo ca MBA?


Câu5 : Vẽ một số Kí hiệu điện?


<b>Đề năm 1997-1998</b>



<b>C</b>âu 1:Trình bày các nguyên tắc an toàn điện?


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

C©u 2:vÏ kÝ hiƯu quy íc: D©y pha, d©y trung hoà, cầu dao 3 pha, MBA, công tắ ba cực, công
tắc thờng, nút ấn?


Cõu3: V nguyờn lớ v lắp ráp mạch điện sinh hoạt ,1ổ cắm , 1công tắc điều khiển một bóng
sợi đốt, 1cầu chì (bảo v chung).


<b>Đề năm 2001- 2002</b>




Cõu 1 : Nờu cỏc nguyờn nhân gây ra các tai nạn điện?.
Câu 2: Nêu công dụng, cấu tạo của máy biến áp 1 pha?
Câu 3: V s nguyờn lớ MBA 1pha


<b>Đề năm 2003- 2004</b>



<b>Cõu 1: Vẽ một số kí hiệu điện?</b>
<b>Câu 2: </b>Nêu cấu to ca MBA?
Cõu 3: V s nguyờn lớ?


<b>Đề năm 2004- 2005</b>



<b>Câu 1: Nêu các nguyên nhân gây ra các tai nạn điện?.</b>


Cõu 2<b>: </b>V s nguyờn lớ mch ốn cu thang?.


Câu 3: Trình bày nguyên lí làm việc của máy biến áp 1 pha


<b>Đề năm 2007- 2008</b>



<b>Câu 1: Nêu công dụng, cấu tạo của máy biến áp 1 pha?</b>
Câu 2: Trình bày các nguyên nhân gây ra các tai nạn điện?.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×