Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

Giao an lop 1 tuan 28 20122013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (329.44 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> TUẦN 28</b>


<b>LỊCH BÁO GIẢNG (TỪ 25/3 ĐẾN 29/3/2013)</b>


Thứ Tiết


<b> </b>
<b> 2/25/3</b>


Chào cờ
Tập đọc
Tập đọc


Tốn
Mĩ thuật


Nói chuyện dưới cờ
Ngơi nhà.


Nt


Tiết 109 Giải toán có lời văn ( tt) (trang 148)
Tiết 28 Vẽ tiếp tranh và vẽ màu vào hình vng
<b> </b>


<b> 3/26/3</b>


Thủ cơng
Chính tả
Tập viết
TN&XH


Thể dục
(1C)


Tiết 28 Cắt dán hình tam giác ( tiết 1)
Ngơi nhà.


Tơ chữ hoa

<i>H L K</i>


Tiết 28 Con muỗi.
Tiết 28 Bài thể dục .
<b> </b>


<b> 4/27/3</b>


Âm nhạc
Toán
Tập đọc
Tập đọc
Thể dục
(1A,1B)


Tiết 28 Ơn tập bài hát tuần 24 và bài hịa bình cho bé.
Tiết 110 Luyện tập (T/150)


Quà của bố.
Nt


Tiết 28 Bài thể dục .


<b> 5/28/3</b>



Đạo đức
Toán
Tập đọc
Tập đọc


Tiết 28 Chào hỏi và tạm biệt ( Tiết 2)
Tiết 111 Luyện tập (T/151)


Vì bây giờ mẹ mới về
nt


<b> 6/29/3</b>


Tốn
Chính tả
Kể chuyện
HĐTT


Tiết 112 Luyện tập chung./152
Quà của bố


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Thứ hai ngày 25 tháng 3 năm 2013</b>


<b>Chào cờ: Nói chuyện dưới cờ </b>


<b> --- </b>
<b>TẬP ĐỌC: NGÔI NHÀ </b>


<b> I.Mục tiêu:</b>



- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm
phức, mộc mạc, ngõ. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ với ngơi nhà.


- Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ) .
<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>


- GV: - Tranh minh hoạ bài đọc “ ngôi nhà”
- HS: - Bộ chữ của GV và học sinh.


<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>


1.KTBC : Nhận xét bài KTĐK giữa học kỳ 2,
rút kinh nghiệm cho học sinh.


2.Bài mới:


- GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa
bài ghi bảng.


- Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rãi, tha
thiết tình cảm). Tóm tắt nội dung bài:


<b>* Hoạt động 1:</b>


<i><b>a/ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:</b></i>


- u cầu HS tìm từ khó đọc trong bài, giáo
viên gạch chân các từ ngữ



- Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa
từ.


<i>- Lảnh lót là tiếng chim hót như thế nào ?</i>
<i><b>b/Luyện đọc câu:</b></i>


- Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em
tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục
với các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học
sinh đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng
lên đọc nối tiếp các câu còn lại.


<i><b>- Luyện đọc đoạn: (có 3 đoạn, theo 3 khổ thơ)</b></i>
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau, mỗi
khổ thơ là một đoạn.


- Đọc cả bài
<b>* Hoạt động 2:</b>
<b>Ôn các vần yêu, iêu.</b>


- Giáo viên treo bảng yêu cầu:


- Yêu cầu 1Đọc những dịng thơ có tiếng u ?


Học sinh chữa bài tập giữa học kỳ 2.
Ngôi nhà


- HS Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên
bảng.



- HS nêu:


- Hàng xoan: (hàng  hàn), xao xuyến: (x 
s), - lảnh lót: (l n)


- Thơm phức: (phức  phứt).
- Hs nêu từ ngữ khó đọc


5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.


+ Thơm phức: Mùi thơm rất mạnh, rất hấp
dẫn.


+ Tiếng chim hót liên tục nghe rất hay.
- HS lần lượt đọc các câu theo y/c của GV.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn
đọc.


Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các
nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- u cầu 2: Tìm tiếng ngồi bài có vần iêu ?
- u cầu HS tìm


- Gióa viên giới thiệu thêm các tiếng có vần
iêu


- Yêu cầu 3: Nói câu có chứa tiếng mang vần
iêu ?



- Giáo viên nhắc học sinh nói cho trọn câu
-Gọi học sinh đọc lại bài.


3.Củng cố tiết 1:


<b>Tiết 2</b>
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:


Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả
lời các câu hỏi:


1/Ở ngơi nhà mình bạn nhỏ
Nhìn thấy gì?


Nghe thấy gì?
Ngửi thấy gì?


2/Đọc những câu thơ nói về tình u ngơi nhà
của bạn nhỏ gắn với tình yêu đất nước.


Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.


Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn.
<b>c/Luyện HTL một khổ thơ.</b>


Tổ chức cho các em thi đọc thuộc lòng một
khổ thơ mà các em thích.


Luyện nói:



<i><b>Nói về ngơi nhà em mơ ước.</b></i>
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.


Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua
tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh
nói tốt theo chủ đề luyện nói.


5.Củng cố:


Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài
đã học.


6.Nhận xét dặn dò:


Em yêu tiếng chim.
Em u ngơi nhà.


- Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các
tiếng có vần iêu ngồi bài, trong thời gian 2
phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều
tiếng nhóm đó thắng.


Ví dụ: buổi chiều, chiếu phim, chiêu đãi,
kiêu căng … .


- Đọc mẫu câu trong bài (Bé được phiếu bé
ngoan)


- Các em chơi trị chơi thi nói câu chứa tiếng


tiếp sức.


- Nhìn thấy: Hàng xoan trước ngõ hoa nở
như mây từng chùm.


- Nghe thấy: Tiếng chim đầu hồi lảnh lót.
- Ngửi thấy: Mùi rơm rạ trên mái nhà, phơi
trên sân thơm phức.


- Học sinh đọc:


<i>Em yêu ngôi nhà.</i>
<i>Gỗ tre mộc mạc</i>
<i> Như yêu đất nước</i>
<i>Bốn mùa chim ca.</i>
Học sinh rèn đọc diễn cảm.


Học sinh rèn HTL theo hướng dẫn của giáo
viên và thi đọc HTL khổ thơ theo ý thích.
- Học sinh quan sát tranh luyện nói theo
hướng dẫn của giáo viên.


Chẳng hạn: Các em nói về ngơi nhà các em
mơ ước.


Ngôi nhà em ở vùng nơng thơn, rộng rãi
thống mát, trước nhà có giàn hoa đẹp.Ngồi
vườn có nhiều cây cảnh, cây hoa xanh tốt
bốn mùa.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Đạo đức:</b>



<b> </b>

<i><b>Tiết 28: </b></i>

<b> CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (Tiết 1)</b>


<b>I.Mục tiêu: </b>


1. Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi, tạm biệt.


- Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hằng ngày.
- Có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi; thân ái với bạn bè và em nhỏ.
*Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện chào hỏi, tạm biệt một cách phù hợp.


<b>II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức.</b>


-Điều 2 trong Cơng ước Quốc tế Quyền trẻ em.
-Đồ dùng để hố trang đơn giản khi sắm vai.
-Bài ca “Con chim vành khuyên”.


<b>III. Các hoạt động dạy học :</b>


Hoạt động GV Hoạt động HS


1.KTBC:


+ Khi nào cần nói lời cám ơn, khi nào cần nói
lời xin lỗi?


+ Vì sao cần nói lời cám ơn, lời xin lỗi?
Gọi 2 học sinh nêu.


GV nhận xét KTBC.



2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.


Hoạt động 1 : Chơi trò chơi “Vòng tròn chào
hỏi” bài tập 4:


Giáo viên nêu yêu cầu và tổ chức cho học sinh
tham gia trò chơi.


<b>Giáo viên nêu ra các tình huống dưới dạng</b>
<b>các câu hỏi để học sinh xử lý tình huống:</b>


+ Khi gặp nhau (bạn với bạn, học trị với thầy
cơ giáo, với người lớn tuổi) … .


+ Khi chia tay nhau … .


Hoạt động 2: Thảo luận lớp:
<b>Nội dung thảo luận:</b>


1.Cách chào hỏi trong mỗi tình huống giống
hay khác nhau? Khác nhau như thế nào?


2.Em cảm thấy như thế nào khi:
a. Được người khác chào hỏi?


2 HS trả lời 2 câu hỏi trên.


+ Cần nói lời cám ơn khi được người khác
quan tâm giúp đỡ.



+ Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm
phiền người khác.


Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Vài HS nhắc lại.


Học sinh đứng thành 2 vịng trịn đồng tâm
có số người bằng nhau, quay mặt vào nhau
thành từng đôi một.


Người điều khiển trò chơi đứng ở tâm 2
vịng trịn và nêu các tình huống để học sinh
đóng vai chào hỏi.


Ví dụ:


+ Hai người bạn gặp nhau (Tơi chào bạn,
bạn có khoẻ khơng?)


+ Học sinh gặp thầy giáo (cơ giáo) ở ngồi
đường (Em kính chào thầy, cô ạ!)


Học sinh thảo luận theo nhóm 2 để giải
quyết các câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

b. Em chào họ và được đáp lại?


c. Em chào bạn nhưng bạn cố tình khơng đáp
lại?



Gọi đại diện nhóm trình bày.
<b>GV kết luận: </b>


<i><b>+</b></i> <i><b>Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi</b></i>
<i><b>chia tay.</b></i>


<b>+</b> <i><b>Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng</b></i>
<i><b>lẫn nhau.</b></i>


4.Củng cố: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương.


4.Dặn dị: Học bài, chuẩn bị tiết sau.


Thực hiện nói lời chào hỏi và tạm biệt đúng
lúc.


nhau nên cách chào hỏi khác nhau.
2.Tự hào, vinh dự.


Thoải mái, vui vẽ.
Bực tức, khó chịu.


Trình bày trước lớp ý kiến của mình.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Toán: Tiết 109 GIẢI TỐN CĨ LỜI VĂN (Tiếp theo) ( T/148)


<b>I.Mục tiêu: </b>



- Hiểu bài tốn có 1 phép trừ : bài tốn cho biết gì ? hỏi gì ? biết trình bày bài giải
gồm: câu lời giải, phép tính, đáp số.


- Bài 1, 2, SGK
<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


-Bộ đồ dùng toán 1.


-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>


Hoạt động GV Hoạt động HS


1.KTBC:


Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 3 và 4.
Lớp làm bảng con: So sánh : 55 ... 47


16 ... 15+3
<b>2.Bài mới : Giải tốn có lời văn </b>


Giới thiệu cách giải bài tốn và cách trình
bày bài giải


- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài tốn
- Gọi học sinh đọc đề tốn và trả lời các câu
hỏi:


Bài toán cho biết những gì?
Bài tốn hỏi gì?



Giáo viên ghi tóm tắt bài tốn lên bảng và
cho học sinh đọc lại bài toán theo TT.


Tóm tắt:


Có : 9 con gà.


Bán : 3 con gà


Còn lại ….. con gà ?
Giáo viên hướng dẫn giải:


Muốn biết nhà An còn lại mấy con gà ta làm
thế nào?


Cho học sinh nêu phép tính và kết quả, nhìn
tranh kiểm tra lại kết quả và trình bày bài
giải.


Giáo viên hỏi thêm:
Bài giải gồm những gì?


2 học sinh làm bài tập 3 và 4 trên bảng.
57 > 47


16 < 15+3


2 học sinh đọc đề toán trong SGK.



+ Nhà An có 9 con gà, mẹ đem bán 3 con
gà.


+ Hỏi nhà An còn lại mấy con gà?


Học sinh đọc đề toán theo TT trên bảng.


- Lấy số gà nhà An có trừ đi số gà mẹ An đã
bán.


9 con gà trừ 3 con gà còn 6 con gà.
Giải


Số con gà còn lại là:
9 – 3 = 6 (con gà)


Đáp số : 6 con gà.
Bài giải gồm: Câu lời giải, phép tính và đáp
số.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

3/ Thực hành:


Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.


Giáo viên gọi cho học sinh đọc đề tốn và tự
tìm hiểu bài toán.


Gọi học sinh nêu TT bài toán bằng cách điền
số thích hợp và chỗ trống theo SGK.



Gọi học sinh trình bày bài giải.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:


Học sinh đọc đề, TT và tự trình bày bài giải.
Tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm
(4 nhóm).


4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.


Nhận xét tiết học, tuyên dương.


Dặn dò: Làm lại các BT, chuẩn bị tiết sau.



con chim


Bay đi : 2 con chim
Còn lại : ….con chim.?


Giải


Số con chim còn lại là:
8 – 2 = 6 (con chim)


4 nhóm hoạt động : TT và giải bài tốn (thi
đua giữa các nhóm)


Giải:



Số bóng cịn lại là:
8 – 3 = 5 (quả bóng)


Đáp số : 5 quả bóng.
Nêu tên bài và các bước giải bài tốn có
văn.


Thực hành ở nhà.


<b>Thứ ba ngày 26 tháng 3 năm 2013</b>


<b>Chính tả (tập chép):</b>



<b>NGƠI NHÀ</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng khổ thơ 3 bài ngôi nhà trong khoảng 10 – 12
phút.


- Điền đúng vần iêu hay yêu ; chữ c hay k vào chỗ trống.
- Bài tập 2, 3 ( SGK).


- Rèn luyện ý thức giữ vở sạch , viết chữ đẹp.
<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>


-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2, 3.
-Học sinh cần có VBT.


<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh



1.KTBC :


Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà
chép lại bài lần trước.


Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3
tuần trước đã làm.


Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.


Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã
cho về nhà viết lại bài.


2 học sinh làm bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

2.Bài mới:


GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:


Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép
(giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).


Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng
các em thường viết sai: mộc mạc, tre, đất nước.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của
học sinh.


 Thực hành bài viết (chép chính tả).


Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm
bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ
đầu của đoạn văn thụt vào 3 ô, phải viết hoa
chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ.


Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK
để viết.


 Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa
lỗi chính tả:


+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ
trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng
dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết
vào bên lề vở.


+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ
biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía
trên bài viết.


 Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:


- Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT
Tiếng Việt.


- Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài
tập giống nhau của các bài tập.


Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi


đua giữa các nhóm.


Nhận xét, tun dương nhóm thắng cuộc.


Gọi học sinh đọc thuộc ghi nhớ sau:


K <b>i</b>


<b>e</b>
<b>ê</b>
5.Nhận xét, dặn dò:


Học sinh nhắc lại.


2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài
bạn đọc trên bảng từ.


Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó
hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng
giáo viên cần chốt những từ học sinh sai
phổ biến trong lớp.


Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay
viết sai.


- Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.


- Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
- Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của
giáo viên.



- Điền vần iêu hoặc yêu.
Điền chữ c hoặc k.
Học sinh làm VBT.


Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ
trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5
học sinh.


Giải


Hiếu chăm ngoan, học giỏi, có năng khiếu
vẽ. Bố mẹ rất yêu quý Hiếu.


Ông trồng cây cảnh.
Bà kể chuyện.
Chị xâu kim.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho


đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. - Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cầnlưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết
lần sau.


<b>TẬP VIẾT:</b> <b>TÔ CHỮ HOA H, I, K</b>

<b>I.Mục tiêu: </b>



- Tô được các chữ hoa: H, I, K


- Viết đúng các vần: iêt, uyêt, iêu, yêu, các từ ngữ: hiếu thảo, yêu mến, ngoan
ngoãn, đoạt giải. Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập 2.



* HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ qui
định trong vở Tập 1, tập hai.


- Rèn luyện ý thức giữ vở sạch , viết chữ đẹp.
<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


 Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.


-Chữ hoa H,I,K đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).


<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>


Hoạt động GV Hoạt động HS


1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học
sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh.


Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
các từ: chăm học,khắp vườn


Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :


Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết.
Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ, tập
viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong
các bài tập đọc.



Hướng dẫn tô chữ hoa:


Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
H L K


Nhận xét về số lượng và kiểu nét.Chữ H có
mấy nét ? độ cao của chữ bao nhiêu ? Sau đó


nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa
tơ chữ trong khung chữ.


ChữJ, K có gì giống và khác nhau ?
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:


Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực
hiện (đọc, quan sát, viết bảng con).


Giáo viên viết mẫu:
3.Thực hành :


Cho HS viết bài vàovở.


Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho
giáo viên kiểm tra.


2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con
các từ: chăm học ,khắp vườn


Học sinh nhắc tựa bài.



Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.


Học sinh quan sát chữ hoa H , J ,K trên bảng
phụ và trong vở tập viết.


Chữ H gồm ba nét ,cao năm li .
- Giống nhau nét thứ nhất……


- Viết bảng con.


- Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng,
quan sát vần và từ ngữ trên bảng


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em
viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
tại lớp.


4.Củng cố :


Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình
tơ chữ H, J, K.


Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.


5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài
mới.


- Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo


viên vàovở tập viết.


Nêu nội dung và quy trình tơ chữ hoa, viết các
vần và từ ngữ.


<b>TN-XH: Tiết 28 CON MUỖI</b>
<b>I.Mục tiêu : </b>


- Nêu một số tác hại của muỗi.


- Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con mèo trên hình vẽ .


- Có ý thức tham gia diệt muỗi và thực hiện các biện pháp phòng tránh muỗi đốt.
<b>II.Đồ dùng dạy học: - Một số tranh ảnh về con muỗi.</b>


- Hình ảnh bài 28 SGK. Phiếu thảo luận nhóm.
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>


Hoạt động GV Hoạt động HS


<b>1.KTBC: Hỏi tên bài.</b>


?Kể tên các bộ phận bên ngoài của con mèo
<b>+</b> Ni mèo có lợi gì?


Nhận xét bài cũ.


<b>2.Bài mới:GVgiới thiệu vàghi bảng tựa bài.</b>
Hoạt động 1 : Quan sát con muỗi.



Mục đích: Học sinh biết tên các bộ phận bên
ngoài của con muỗi.


 Các bước tiến hành:


Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt
động.


Giáo viên nêu yêu cầu : quan sát tranh con
muỗi, chỉ và nói tên các bộ phận bên ngồi của
con muỗi


Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát theo
cặp 2 học sinh, em này đặt câu hỏi em kia trả
lời và đổi ngược lại cho nhau.


1. Con muỗi to hay nhỏ?


2. Con muỗi dùng gì để hút máu người?
3. Con muỗi di chuyển như thế nào?


4. Con muỗi có chân, có cánh, có râu hay
khơng?


Học sinh nêu tên bài học.
2 học sinh trả lời câu hỏi trên.


Học sinh đọc đề bài: con muỗi


Học sinh lắng nghe.



Học sinh quan sát tranh vẽ con muỗi và thảo
luận theo cặp.


Con muỗi nhỏ.


Con muỗi dùng vòi để hút máu người.
Con muỗi bằng cánh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Bước 2: Giáo viên treo tranh phóng to con
muỗi trên bảng lớp và gọi học sinh trả lời, học
sinh khác bổ sung và hoàn thiện cho nhau.
<b>KL: Muỗi là loại sâu bọ nhỏ bé hơn ruồi. Nó</b>
<i><b>có đầu, mình, chân và cánh Nó bay bằng</b></i>
<i><b>cánh, đậu bằng chân. Muỗi dùng vòi để hút</b></i>
<i><b>máu của người và động vật để sống. Muỗi</b></i>
<i><b>truyền bệnh qua đường hút máu.</b></i>


Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập.
MĐ: Biết được nơi sống, tác hại do muỗi đốt
và một số cách diệt muỗi.


Cách tiến hành:


Bước 1: Giao nhiệm vụ hoạt động.


Giáo viên chia nhóm, mỗi nhóm 4 em, giao
nhiệm vụ cho mỗi nhóm. Nhóm tự đặt tên
nhóm mình.



<b>Nội dung Phiếu thảo luận:</b>


<i>1.Khoanh trịn vào chữ đặt trước các câu</i>
<i>đúng:</i>


Câu 1: Muỗi thường sống ở:
a. Các bụi cây rậm.
b. Cống rãnh.


c. Nơi khô ráo, sạch sẽ.
d. Nơi tối tăm, ẩm thấp.
Câu 2: Các tác hại do muỗi đốt là:


a. Mất máu, ngứa và đau.
b. Bị bệnh sốt rét.


c. Bị bệnh tiêu chảy.


d. Bệnh sốt xuất huyết và nhiều bệnh
truyền nhiểm khác.


Câu 3: Người ta diệt muỗi bằng cách:
a. Khơi thông cống rãnh


b. Dùng bẩy để bắt muỗi.
c. Dùng thuốc diệt muỗi.
d. Dùng hương diệt muỗi.
e. Dùng màn để diệt muỗi.
Bước 2: Thu kết quả thảo luận:



Gọi đại diện các nhóm nêu trước lớp, các
nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh.


Giáo viên bổ sung thêm cho hồn chỉnh


Học sinh nhắc lại.


- Thảo luận theo nhóm 4 em học sinh.


- Các em thảo luận và khoanh vào các chữ
đặt trước câu : a, b, d.


- Các em thảo luận và khoanh vào các chữ
đặt trước câu : a, b, c, d.


- Các em thảo luận và khoanh vào các chữ
đặt trước câu : a, d, e


- Đại diện các nhóm nêu ý kiến, tại sao
nhóm mình chọn các câu như vậy và giải
thích thêm một số nhiểu biết về con muỗi.
Các nhóm khác tranh luận và bổ sung, đi
đến kết luận chung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Hoạt động 3: Hỏi đáp cách phịng chống muỗi
khi ngủ.


Mục đích: HS biết cách tránh muỗi khi ngủ.
Các bước tiến hành:



Giáo viên : Khi ngủ bạn cần làm gì để khơng
bị muỗi đốt ?


<b>GV kết luận:Khi đi ngủ chúng ta cần mắc</b>
<i>màn cẩn thận để tránh bị muỗi đốt.</i>


3.Củng cố : Hỏi tên bài:


Gọi HS nêu những tác hại của con muỗi.
Nêu các bộ phận bên ngoài của con muỗi.
Nhận xét. Tuyên dương.


4.Dăn dị: Học bài, xem bài mới. Ln ln
giữ gìn môi trường, phát quang bụi rậm, khơi
thông cống rãnh để ngăn ngừa muỗi sinh sản,
nằm màn để tránh muỗi.


trả lời và trình bày trước lớp cho các bạn và
cơ cùng nghe.


Khi ngủ cần nằm màn để tránh muỗi đốt.
Khi ngủ cần dùng hương diệt muỗi để tránh
muỗi đốt.


HS tự liên hệ và nêu như bài đã học


Học sinh tự nêu, học sinh khác bổ sung và
hoàn chỉnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Thứ tư ngày 27 tháng 3 năm 2013</b>




<b>Toán : Tiết 110 LUYỆN TẬP/150</b>


<b>I.Mục tiêu :</b>


- Biết giải bài toán có phép trừ ; thực hiện được cộng ; trừ ( không nhớ) các số
trong phạm vi 20.


- Bài tập 1, 2, 3 SGK
<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
-Bộ đồ dùng toán 1.


<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>


Hoạt động GV Hoạt động HS


1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.


Nêu các bước giải bài tốn có văn.
Gọi học sinh giải bài 3 trên bảng lớp.
Nhận xét KTBC


2.Bài mới :


Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.


Hướng dẫn học sinh giải các bài tập.
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.



Học sinh tự TT bài toán hoặc dựa vào phần TT
để viết số thích hợp vào chỗ chấm để có TT
bài tốn và giải vào vở nêu kết quả bài giải.
Bài 2: các em tự giải vào vở


Cùng học sinh chữa bài


Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Tổ chức cho học sinh thi đua tính nhẩm:


Hướng dẫn học sinh tính nhẩm và ghi kết quả
vào ô vuông.


- 2
- 3
Đọc: Mười bảy trừ hai bằng mười lăm, mười


2 học sinh nêu: Tìm câu lời giải, ghi phép
tính, ghi đáp số.


1 học sinh ghi TT, 1 học sinh giải.
.


Giải:


Số búp bê còn lại trong cửa hàng là:
15 – 2 = 13 (búp bê)


Đáp số : 13 búp bê
Giải:



Số máy bay còn lại trên sân là:
12 – 2 = 10 (máy bay)


Đáp số : 10 máy bay
Các em tự tính nhẩm, nêu kết quả, thi đua
theo nhóm bằng hình thức tiếp sức.


- Mười tám trừ bốn bằng mười bốn, mười
bốn cộng một bằng mười lăm.


18 – 4 + 1 = 15


Mười bốn cộng hai bằng mười sáu, mười
sáu trừ năm bằng mười một.


1
7


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

lăm trừ ba bằng mười hai.


4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.


Nhận xét tiết học, tuyên dương.


Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.


14 + 2 – 5 = 11
Nhắc lại tên bài học.



Nêu lại các bước giải bài tốn có văn.
Thực hành ở nhà.


<b>TẬP ĐỌC: QUÀ CỦA BỐ </b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàng.
Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.


- Hiểu nội dung bài: Bố là bộ đội ngoài đảo xa, bố rất nhờ và yêu em.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ). Học thuộc lòng 1 khổ thơ.


 HS khá, giỏi học thuộc lòng cả bài thơ.
<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>


-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>
1.KTBC : Hỏi bài trước.


Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng 1 khổ thơ
trong bài: “Ngôi nhà” và trả lời câu hỏi 1 và
2 trong SGK.


Gọi 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng
con: xao xuyến,lảnh lót, thơm phức, trước
ngõ.


GV nhận xét chung.


2.Bài mới:


 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút
tựa bài ghi bảng.


<i>Hôm nay chúng ta học bài thơ về bố.</i>
<i>Bố của bạn nhỏ trong bài này đi bộ đội bảo</i>
<i>vệ đất nước. Bố ở đảo xa, nhớ con gủi cho</i>
<i>con rất nhiều quà. Chúng ta cùng xem bố gửi</i>
<i>về những quà gì nhé.</i>


 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:


+ Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng chậm rãi
tình cảm nhấn giọng ở khổ thơ thứ hai khi
đọc các từ ngữ: nghìn cái nhớ, nghìn cái


- 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Học sinh viết bảng con và bảng lớp.


- Quà của bố


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i>thương, nghìn lời chúc, nghìn cái hơn). Tóm</i>
tắt nội dung bài.


+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn
lần 1.


+ <i><b>Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:</b></i>



Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó
đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ
các nhóm đã nêu.


Lần nào: (l n), về phép: (về  dề), luôn
luôn: (uôn  uông), vững vàng: (âm v và dấu
ngã)


+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải
nghĩa từ.


<i>Các em hiểu như thế nào là vững vàng ? thế</i>
<i>nào là đảo xa ?</i>


<i><b>- Luyện đọc câu:</b></i>


Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng thứ
nhất). Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối
tiếp.


<b>+</b> <i><b>Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:</b></i>
Đọc nối tiếp từng khổ thơ.


Thi đọc cả bài thơ.


Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.


<b>3/Ôn vần oan, oat.</b>



Giáo viên treo bảng yêu cầu:
<b>- u cầu 1:</b>


Tìm tiếng trong bài có vần oan ?
- Yêu cầu 2:


Nói câu chứa tiếng có mang vần oan, oat ?
Gọi HS đọc lại bài, giáo viên nhận xét.


<b>Tiết 2</b>


4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.


- Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại
diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng.


Vững vàng: có nghĩa là chắc chắn.


Đảo xa: Vùng đất ở giữa biển, xa đất liền.
Học sinh nhắc lại.


Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên.


- Đọc nối tiếp 3 em, đọc cả bài thơ.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
2 em, lớp đồng thanh.


- Tiếng trong bài có vần oan: ngoan
- Đọc câu mẫu trong bài



- Chúng em vui liên hoan.
- Chúng em thích hoạt động.


- Học sinh thi nói câu có chứa tiếng mang
vần oan oat.


- Bạn Hiền học giỏi mơn tốn.


- Bạn Hoa đoạt giải nhất viết chữ đẹp cấp
huyện., …


Quà của bố.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
1. Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu ?
2. Bố gửi cho bạn những quà gì ?


Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh
đọc lại.


HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi đọc
HTL theo bàn, nhóm … .


<i> Thực hành luyện nói:</i>


<b>Chủ đề: Hỏi nhau về nghề nghiệp của bố.</b>
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh
hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nói
về nghề nghiệp của bố mình.



Gọi 2 học sinh thực hành hỏi đáp theo mẫu
SGK.


Tổ chức cho các em đóng vai theo cặp để hỏi
đáp về nghề nghiệp của bố mình..


<b>5.Củng cố:Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại</b>
nội dung bài đã học.


<b>6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều</b>
lần, xem bài mới.


-Bố gửi cho bạn nhỏ: Nghìn cái nhớ, nghìn
cái thương, nghìn lời chúc, nghìn cái hôn.
-Bố gửi cho con những nổi nhớ thương,
những lời chúc con khoẻ, ngoan, học giỏi và
rất nhiều cái hôn.


Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ.
Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các nhóm.
- Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo
viên:


Hỏi: Bố bạn làm nghề gì?
Đáp: Bố mình là bác sĩ.


<i>Bố bạn cớ phải là thợ xây không? Lớn lên</i>
<i>bạn có thích theo nghề của bố khơng?</i>
<i>Bố bạn là phi cơng à? Bố bạn thường có ở</i>


<i>nhà khơng? Bạn có muốn trở thành phi</i>
<i>công như bố mình khơng?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Thứ năm ngày 28 tháng 3 năm 2013


<b>Đạo đức:</b>



<b> </b>

<i><b>Tiết 28: </b></i>

<b> CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (Tiết 1)</b>


<b>I.Mục tiêu: </b>


1. Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi, tạm biệt.


- Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hằng ngày.
- Có thái độ tơn trọng, lễ độ với người lớn tuổi; thân ái với bạn bè và em nhỏ.
*Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện chào hỏi, tạm biệt một cách phù hợp.


<b>II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức.</b>


-Điều 2 trong Công ước Quốc tế Quyền trẻ em.
-Đồ dùng để hoá trang đơn giản khi sắm vai.
-Bài ca “Con chim vành khuyên”.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b> :


Hoạt động GV Hoạt động HS


1.KTBC:


+ Khi nào cần nói lời cám ơn, khi nào cần nói
lời xin lỗi?



+ Vì sao cần nói lời cám ơn, lời xin lỗi?
Gọi 2 học sinh nêu.


GV nhận xét KTBC.


2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.


Hoạt động 1 : Chơi trò chơi “Vòng tròn chào
hỏi” bài tập 4:


Giáo viên nêu yêu cầu và tổ chức cho học sinh
tham gia trị chơi.


<b>Giáo viên nêu ra các tình huống dưới dạng</b>
<b>các câu hỏi để học sinh xử lý tình huống:</b>


+ Khi gặp nhau (bạn với bạn, học trò với thầy
cô giáo, với người lớn tuổi) … .


+ Khi chia tay nhau … .


Hoạt động 2: Thảo luận lớp:
<b>Nội dung thảo luận:</b>


2 HS trả lời 2 câu hỏi trên.


+ Cần nói lời cám ơn khi được người khác
quan tâm giúp đỡ.


+ Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm


phiền người khác.


Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Vài HS nhắc lại.


Học sinh đứng thành 2 vòng tròn đồng tâm
có số người bằng nhau, quay mặt vào nhau
thành từng đôi một.


Người điều khiển trò chơi đứng ở tâm 2
vòng tròn và nêu các tình huống để học sinh
đóng vai chào hỏi.


Ví dụ:


+ Hai người bạn gặp nhau (Tơi chào bạn,
bạn có khoẻ khơng?)


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

1.Cách chào hỏi trong mỗi tình huống giống
hay khác nhau? Khác nhau như thế nào?


2.Em cảm thấy như thế nào khi:
d. Được người khác chào hỏi?
e. Em chào họ và được đáp lại?


f. Em chào bạn nhưng bạn cố tình khơng đáp
lại?


Gọi đại diện nhóm trình bày.
<b>GV kết luận: </b>



<i><b>+</b></i> <i><b>Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi</b></i>
<i><b>chia tay.</b></i>


<b>+</b> <i><b>Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng</b></i>
<i><b>lẫn nhau.</b></i>


4.Củng cố: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương.


4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị tiết sau.


Thực hiện nói lời chào hỏi và tạm biệt đúng
lúc.


Học sinh thảo luận theo nhóm 2 để giải
quyết các câu hỏi.


1.Khác nhau, do đối tượng khi gặp gỡ khác
nhau nên cách chào hỏi khác nhau.


2.Tự hào, vinh dự.
Thoải mái, vui vẽ.
Bực tức, khó chịu.


Trình bày trước lớp ý kiến của mình.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.


Học sinh nêu tên bài học và tập nói lời chào
hỏi, lời tạm biệt khi chia tay.



,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,

<b>Toán : Tiết 111 LUYỆN TẬP</b>

<b> </b>



<b>I.Mục tiêu : </b>


- Biết giải và trình bài bài giải bài tốn có lời văn có 1 phép trừ.
- Bài tập 1, 2, 3, 4 SGK


<b>II.Đồ dùng dạy học</b>
:-Bộ đồ dùng toán 1.


III.Các hoạt động dạy học :


<b> Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.


+ Gọi học sinh giải bài tập 4 trên bảng
lớp.


Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :


Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Bài 1: Gọi nêu yêu cầu của bài:


Gọi học sinh đọc đề toán, nêu TT bài


+ Học sinh giải trên bảng lớp.


Giải:


Số hình tam giác không tô màu là:
8 – 4 = 4 (tam giác)


Đáp số : 4 tam giác
Học sinh nhắc tựa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

toán và giải.


Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:


Cho học sinh tự làm vào vở rồi chữa bài
trên lớp.


Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:


Cho học sinh quan sát hình vẽ và đọc
TT bài tốn. Giáo viên hướng dẫn học
sinh giải.


Bài 4: Giải bài tốn theo tóm tắt sau
Có: 15 hình trịn


Tơ màu: 4 hình trịn


Khơng tơ màu:… hình trịn?
Chấm bài, nhận xét


4.Củng cố, dặn dị:Hỏi tên bài.


Nhận xét tiết học, tuyên dương.


Dặn dò: Làm lại các BT, chuẩn bị tiết
sau.


Số thuyền của Lan còn lại là:
14 – 4 = 10 (cái thuyền)


Đáp số : 10 cái thuyền
Giải:


Số bạn nam tổ em là:
9 – 5 = 4 (bạn nam)


Đáp số : 4 bạn nam.
Học sinh tự giải rồi chữa bài trên bảng
lớp.


Nhìn tóm tắt tự giải bài toán vào vở, đổi
vở để kiểm tra bài


Nhắc lại tên bài học.


Nêu lại các bước giải tốn có văn.
Thực hành ở nhà.


<b>TẬP ĐỌC: </b>


<b> VÌ BÂY GIỜ MẸ MỚI VỀ</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>



- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khóc ồ, hoảng hốt, cắt bánh, đứt tay.
Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.


- Hiểu nội dung bài: Cậu bé làm nũng mẹ nên đợi mẹ về mới khóc.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK )


<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>


-Tranh minh hoạ bài đọc: “Vì bây giờ mẹ mới về”
-Bộ chữ của GV và học sinh.


<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>
1.KTBC : Hỏi bài trước.


Gọi 2 học sinh đọc bài: “Quà của bố” và trả lời
các câu hỏi SGK.


Gọi 3 học sinh viết bảng, lớp viết bảng con các
từ sau: về phép, vững vàng, luôn luôn.


GV nhận xét chung.
2.Bài mới:


 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút
tựa bài ghi bảng.


 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:


Học sinh nêu tên bài trước.



2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:


HS viết bảng, lớp viết bảng con các từ sau:
về phép, vững vàng, luôn luôn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng người mẹ
hoảng hốt khi thấy con khóc ồ lên, giọng ngạc
nhiên khi hỏi “Sao đến bay giờ con mới
khóc ?”. Giọng cậu bé nũng nịu.


+ Tóm tắt nội dung bài:


+ Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn
lần 1.


+ <i><b>Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:</b></i>


Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó
đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ
các nhóm đã nêu.


Cắt bánh: (cắt  cắc)


Đứt tay: (ưt  ưc), hoảng hốt : (oang  oan)
+ HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.


+ Các em hiểu như thế nào là hoảng hốt ?
<b>+</b> <i><b>Luyện đọc câu:</b></i>



Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự
đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với
các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu.
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.


<b>+</b> <i><b>Luyện đọc đoạn, bài:</b></i>
Thi đọc đoạn và cả bài.


Giáo viên đọc diễn cảm lại cả bài.
Đọc đồng thanh cả bài.


<b>3/Ôn các vần ưt, ưc:</b>


Giáo viên treo bảng yêu cầu:


- Yêu cầu 1: Tìm tiếng trong bài có vần ưt?
- u cầu 2:Tìm tiếng ngồi bài có vần ưt, ưc?
Giáo viên nêu tranh bài tập 3:


Nói câu chứa tiếng có mang vần ưt hoặc ưc.


Gọi HS đọc lại bài, giáo viên nhận xét.


Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.


- Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại
diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ trên bảng.


Hoảng hốt: mất tinh thần do gặp nguy


hiểm bất ngờ


Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp
các câu còn lại.


Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.
4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn thi đọc trước
lớp. Cả lớp bình chọn xem bạn nào đọc
hay nhất, tuyên dương bạn đọc hay nhất.
1 học sinh đọc lại bài, cả lớp đọc đồng
thanh cả bài.


- Đứt


Thi đua theo nhóm tìm và ghi vào bảng
con, trong thời gian 1 phút, nhóm nào tìm
và ghi đúng nhiều từ thì thắng cuộc.


Đọc mẫu câu trong bài.
- Mứt tết rất ngon.
- Cá mực nứng rất thơm.


- Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần lượt
nói nhanh câu của mình. Học sinh khác
nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Tiết 2</b>
<b>4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:</b>
- Hỏi bài mới học.



Gọi HS đọc bàilớp đọc thầm và trả câu hỏi:
1. Khi bị đứt tay cậu bé có khóc khơng ?
2. Lúc nào cậu bé mới khóc ? Vì sao ?


3. Bài này có mấy câu hỏi ? Đọc các câu hỏi
và câu trả lời ?


Nhận xét học sinh trả lời.


Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 2 HS
đọc lại cả bài văn, hướng dẫn các em đọc đúng
câu hỏi và câu trả lời trong bài.


Cho đọc theo phân vai gồm 3 học sinh: dẫn
chuyện, người mẹ và cậu bé.


<i>Luyện nói:</i>
<b>Hỏi đáp theo mẫu</b>


- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh
hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi
đáp theo mẫu.


Gọi 2 HS thực hành hỏi đáp theo mẫu SGK.
Tổ chức cho các em hỏi đáp theo mẫu.


5.Củng cố:Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội
dung bài đã học.


6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều


lần, kể lại câu truyện cho người thân nghe,
xem bài mới.


- Vì bây giờ mẹ mới về.


- Khi mới đứt tay, cậu bé khơng khóc.
Lúc mẹ về cậu bé mới khóc. Vì cậu muốn
làm nũng mẹ, muốn được mẹ thương. Mẹ
khơng có nhà, cậu khơng khóc chẳng có ai
thương, chẳng ai lo lắng vỗ về.


- Bài này có 3 câu hỏi. Học sinh đọc các
câu hỏi và trả lời.


HS rèn đọc theo hướng dẫn của GV.


Mỗi lần 3 học sinh đọc, học sinh thực hiện
khoảng 3 lần.


Bạn có hay làm nũng bố mẹ khơng?
Trả lời 1:Mình cũng giống cậu bé trong
truyện này.


Trả lời 2: Tôi là con trai tôi khơng thích
làm nũng bố mẹ.


Nhiều cặp học sinh khác thực hiện hỏi đáp
như trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>THỦ CÔNG:</b>



<b> TIẾT 28 CẮT, DÁN HÌNH TAM GIÁC (Tiết 1)</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


-Biết cách kẻ, cắt và dán hình tam giác


-Kẻ, cắt, dán được hình tam giác. Đường cắt tương đối thẳng.
- Hình dán tương đối phẳng.


<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>


- GV: CB 1 hình tam giác dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ơ...
- HS: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … .
<b>III.Các hoạt động dạy học</b> :


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>


<b>1.KTBC: </b>


Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu
giáo viên dặn trong tiết trước.


Nhận xét chung về việc chuẩn bị của HS.
<b>2.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa.</b>


 GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
Ghim hình vẽ mẫu lên bảng.


+ Định hướng cho học sinh quan sát hình tam
giác về: Hình dạng và kích thước mẫu (H1). Hình


tam giác có 3 cạnh trong đó 1 cạnh của hình tam
giác là 1 cạnh hình CN có độ dài 8 ơ, cịn 2 cạnh
kia nối với 1 điểm của cạnh đối diện


Giáo viên nêu: Như vậy trong hình mẫu (H1),
<i>hình tam giác có 3 cạnh trong đó 1 cạnh có số</i>
<i>đo là 8 ơ theo u cầu.</i>


 Giáo viên hướng dẫn mẫu.


Hướng dẫn học sinh cách kẻ hình tam giác:
Giáo viên thao tác từng bước yêu cầu học sinh
quan sát:


Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng và gội ý cách kẻ
Từ những nhận xét trên hình tam giác (H1) là 1
phần của hình CN có đơ dài 1 cạnh 8 ô muốn.
Muốn vẽ hình tam giác cần xác định 3 đỉnh,


Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo
viên kểm tra.


Vài HS nêu lại


Học sinh quan sát hình tam giác mẫu (H1)


A


B C



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

trong đó 2 đỉnh là 2 điểm đầu của cạnh hình CN
có độ dài 8 ơ, sau đó lấy điểm giữa của cạnh đối
diện là đỉnh thứ 3. Nối 3 đỉnh với nhau ta được
hình tam giác như H2.


Ta có thể dựa vào các cạnh hình CN để kẻ hình
tam giác đơn giản (H3)


 Giáo viên hướng dẫn học sinh cắt rời hình
tam giác và dán. Cắt theo cạnh AB, AC.


+ Bơi 1 lớp hồ mỏng và dán cân đối, phẳng.


+ Thao tác từng bước để học


+ và dán hình tam giác.


+ Cho học sinh cắt dán hình tam giác trên giấy
có kẻ ơ ly.


4.Củng cố:


5.Nhận xét, dặn dị:


Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt
dán đẹp, phẳng..


Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước
kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ơ li, hồ dán…



B C


Hình 2


A
Hình 3


Học sinh cắt rời hình tam giác và dán trên
giấy có kẻ ơ li.


HS nhắc lại cách kẻ, cắt, dán tam giác


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Thứ sáu ngày 29 tháng 3 năm 2013</b>



<b>TOÁN TIẾT 112 LUYỆN TẬP CHUNG (T152)</b>
<b>I.Mục tiêu: </b>


- Biết lập đề toán theo hình vẽ, tóm tắt đề tốn
- biết cách giải và trình bài bài giải bài tốn.
- Bài tập 1, 2 SGK


<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>
-Bộ đồ dùng toán 1.
-Các tranh vẽ SGK.
<b>III.Các hoạt động dạy học</b> :


Hoạt động GV Hoạt động HS


1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.



Gọi học sinh giải bài tập 3 và 4 trên bảng lớp.


Nhận xét KTBC.


2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
<b>Hướng dẫn học sinh luyện tập:</b>


Bài1: HS nêu yêu cầu bài và đọc đề toán.
Giáo viên hướng dẫn các em dựa vào tranh để
hồn chỉnh bài tốn:


Các em tự TT bài và giải rồi chữa bài trên
bảng lớp.


1 học sinh giải bài tập 3.
Giải:


Sợi dây còn lại là:
13 – 2 = 11 (m)


Đáp số : 11 m.
1 học sinh giải bài tập 4.


Giải:


Số hình trịn khơng tơ màu là:
15 – 4 = 11 (hình trịn)


Đáp số : 11 hình trịn.
Lun tập chung.



Trong bến có 5 ơ tơ đậu, có thêm 2 ô tô vào
bến. Hỏi có tất cả bao nhiêu ô tơ?


Tóm tắt:
Có : 5 ơ tơ
Có : 2 ơ tơ


Tất cả có : ? ơ tơ.
Giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Bài toán :Lúc đầu trên cành có 6 con chim
,có…..con chim bay đi .Hỏi…..


Cùng học sinh chữa bài
Bài 2:


Cho học sinh nhìn tranh vẽ và nêu tóm tắt bài
tốn rồi giải theo nhóm.


Giáo viên nhận xét chung về hoạt động của các
nhóm và tuyên dương nhóm thắng cuộc.


4.Củng cố, dặn dò:Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.


Dặn dò: Làm lại các BT, chuẩn bị tiết sau.


5 + 2 = 7 (ô tô)



Đáp số : 7 ô tơ.
Các em tự giải bàitốn vào vở , đổi vở để
kiểm tra bài


Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm tự hoạt
động : “nhìn tranh: Nêu TT bài tốn và giải
bài tốn đó”.


Tóm tắt:


Có : 8 con thỏ


Chạy đi : 3 con thỏ


Còn lại : ? con thỏ
Giải:


Số con thỏ còn lại là:
8 – 3 = 5 (con)


Đáp số : 5 con thỏ.
Nhóm nào xong trước đính lên bảng lớp và
tính điểm thi đua. Các nhóm nhận xét lẫn
nhau.


Nhắc lại tên bài học.


Nêu lại cách giải bài tốn có văn.
Thực hành ở nhà.



---


<b>---CHÍNH TẢ: QUÀ CỦA BỐ</b>
<b>I.Mục tiêu</b>:


- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng khổ thươ 2 bài Quà của Bố khoảng 10-12
phát.


- Điền đúng s hay x ; vần im hay iêm vào chỗ trống.
- Bài tập 2, 3 ( SGK )


<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>


- Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2a,
2b.


- Học sinh cần có VBT.
<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>


Hoạt động GV Hoạt động HS


<b>1.KTBC : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

chép lại bài lần trước.


Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3
tuần trước đã làm.


Gọi học sinh nêu lại quy tắc viết chính tả K + i,
e, ê và cho ví dụ.



Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
<b>3.Hướng dẫn học sinh tập chép:</b>


Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép
(giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).


Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng
các em thường viết sai: gửi, nghìn thương,
chúc.


Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của
học sinh.


 Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm
bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ
đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa
chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ.


Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK
để viết.


 Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa
lỗi chính tả:


+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ
trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng
dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết


vào bên lề vở.


+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ
biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía
trên bài viết.


 Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:


- Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT
Tiếng Việt bài tập 2a.


- Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài
tập giống nhau của các bài tập.


- Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi
đua giữa các nhóm.


Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.


đã cho về nhà viết lại bài.
2 học sinh làm bảng.


3 học sinh nêu quy tắc viêt chính tả đã
học.


HS khác nhận xét bài bạn làm trên bảng.
Học sinh nhắc lại.


- 2 HS đọc, học sinh khác dò theo bài bạn


đọc trên bảng từ.


HS đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết
sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên
cần chốt những từ học sinh sai phổ biến
trong lớp.


- Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay
viết sai.


- HS thực hiện theo hướng dẫn của giáo
viên.


- Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.


- Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.


- Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của
giáo viên.


Điền chữ s hay x.


Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ
trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 2
học sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

5.Nhận xét, dặn dò:


Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho
đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.



Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần
lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết
lần sau.


<b>KỂ CHUYỆN: BÔNG HOA CÚC TRẮNG</b>
<b>I.Mục tiêu : </b>


- Kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.


- Hiểu nội dung chuyện :lịng hiếu thảo của cơ bé làm cho đất trời cũng cảm động,
giúp cô bé chữa khỏi bệnh cho mẹ.


* HS khá, giỏi kể được câu chuyện theo tranh.
<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.


-Đồ dùng để đóng vai: khăn để đóng vai mẹ, gậy để đóng vai cụ già.
-Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện.


<b>III.Các hoạt động dạy học :</b>


Hoạt động GV Hoạt động HS


1.KTBC :


GV yêu cầu học sinh học mở SGK trang 81 để
kể lại câu chuyện đã học. Sau đó mời 4 học
sinh nối nhau để kể lại 4 đoạn câu chuyện theo


cách phân vai.


Nhận xét bài cũ.


2.Bài mới :Qua tranh GTB và ghi tựa.


 <i>Hơm nay các em sẽ nghe câu chuyện cổ</i>
<i>tích Nhật Bản có tên là: Bơng hoa cúc trắng.</i>
<i>Câu chuyện kể về một bạn nhỏ nhà nghèo rất</i>
<i>hiếu thảo, yêu thương người mẹ đang ốm</i>
<i>nặng. Tấm lòng hiếu thảo của bạn nhỏ đã làm</i>
<i>cảm động cả thần tiên khiến thần tiên giúp bạn</i>
<i>chữa khỏi bệnh cho mẹ. Vì sao truyện có tên là</i>
<i>Bơng hoa cúc trắng? Các em sẽ nghe cô kể lại</i>
<i>câu truyện này để biết điều đó nhé.</i>


 Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với
giọng diễn cảm:


Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện.


Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học
sinh nhớ câu chuyện.


Lời người dẫn chuyện: kể chậm rãi cảm động.
Lời người mẹ: mệt mỏi yếu ớt.


Lời cụ già: ơn tồn.


Lời cơ be: ngoan ngỗn lễ phép khi trả lời cụ


già; lo lắng, hốt hoảng khi đến các cánh hoa: “
Trời ! Mẹ chỉ còn sống được 20 ngày nữa! ”.


4 học sinh xung phong đóng vai kể lại câu
chuyện “Sư tử và chuột nhắt”.


HS khác theo dõi để nhận xét các bạn đóng
vai và kể.


Học sinh đọc tên câu chuyện: Bơng hoa cúc
trắng..


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Có thể thêm thắt lời miêu tả làm câu chuyện
thêm sinh động nhưng không được thêm bớt
các chi tiết làm thay đổi nội dung và ý nghĩa
câu chuyện.


 Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu
chuyện theo tranh:


Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh
trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh.


+ Tranh 1 vẽ cảnh gì ?


+ Câu hỏi dưới tranh là gì ?


Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể
đoạn 1.



Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh
1.


 Hướng dẫn HS kể toàn câu chuyện:
Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng
các vai: người dẫn chuyện, người mẹ, cụ già,
cơ bé). Thi kể tồn câu chuyện. Cho các em
hoá trang thành các nhân vật để thêm phần
hấp dẫn.


Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn chuyện,
các lần khác giao cho học sinh thực hiện với
nhau.


 Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện:
<i>Câu chuyện này cho em biết điều gì ?</i>


3.Củng cố dặn dò:


Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về
nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết
sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán


Trong một túp lều người mẹ ốm nằm trên
giường, trên người đắp một chiếc áo. Bà nói
với con gái ngồi bên: “Con mời thầy thuốc
về đây”


Người mẹ ốm nói gì với con?



4 học sinh (thuộc 4 tổ) hoá trang theo vai và
thi kể mẫu đoạn 1.


HS cả lớp nx các bạn đóng vai và kể.


Lần 1: Giáo viên đóng vai người dẫn chuyện
và 3 học sinh đóng vai người mẹ, cụ già, cô
bé để kể lại câu chuyện.


Các lần khác học sinh thực hiện (khoảng 4
->5 nhóm thi đua nhau. Tuỳ theo thời gian
mà giáo viên định lượng số nhóm kể).


Học sinh khác theo dõi và nhận xét các
nhóm kể và bổ sung.


<b>+</b> Là con phải yêu thương cha mẹ.


<b>+</b> Con cái phải chăm sóc yêu thương khi
cha mẹ đau ốm.


<b>+</b> Tấm lòng hiếu thảo của cô bé đã làm
cảm động cả thần tiên.


<b>+</b> Tấm lòng hiếu thảo của cô bé giúp cô bé
chữa khỏi bệnh cho mẹ.


<b>+</b> Bơng hoa cúc trắng tượng trưng cho tấm
lịng hiếu thảo của cô bé với mẹ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

diễn biến của câu chuyện. kể lại toàn bộ câu chuyện.
Tuyên dương các bạn kể tốt.


<b>SINH HOẠT LỚP</b>


1. Báo cáo công tác tuần qua:


- Các tổ báo cáo cho lớp trưởng, lớp trưởng báo cáo cho giáo viên chủ
nhiệm.


2. Giáo viên nhận xét công tác tuần qua:
<i>* Ưu điểm : </i>


- Đi học chuyên cần đúng giờ, truy bài vệ sinh cá nhân trường lớp sạch đẹp.
- Thực hiện đúng nội qui của lớp,tham gia các hoạt động do lớp tổ chức.
<i>* Tồn tại:</i>


- Còn vài em còn để quên dụng cụ học tập ở nhà,ăn quà vặt trong giờ chơi,
sách vở chưa được gọn gàng sạch sẽ.


3. Phổ biến công tác tuần tới:
<i>a. Đạo đức: </i>


- Nắm được ý nghĩa ngày thành lập đoàn 26/3
<i>b. Học tập:</i>


- Học dành nhiều hoa điểm 10, sách vở dụng cụ học tập đầy đủ, trật tự trong
giờ học.


<i>c. Văn thể mỹ:</i>



- Hát múa bài hát của tháng, trò chơi tự chọn.
4/ dặn dị:


- Học bài, làm bài tập
- Ơn chủ điểm tháng 2,3


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×