Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT nhánh 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.19 KB, 18 trang )

XÂY DỰNG MỤC TIÊU - NỘI DUNG CHÍNH
CÁC HOẠT ĐỘNG CHO:
CHỦ ĐỀ CHÍNH : THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT
Thời gian : 5 tuần. Từ ngày 20 / 12 / 2009 đến ngày 31 / 01 / 2010
LĨNH VỰC
PHÁT
TRIỂN
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
PHÁT
TRIỂN
THỂ
CHẤT
- Phát triển một số vận động cơ bản.
- Phát triển sự phối hợp vận động và các giác quan.
- Trẻ được rèn luyện và phát triển cơ chân, cơ tay, toàn thân.
- Phát triển vận động nhịp nhàng, khéo léo qua các vận động cơ bản.
- Trẻ biết phối hợp VĐ các bộ phận và các giác quan qua các trò chơi.
- Phát triển trí tò mò, suy luận, nhận xét ; phối hợp các cơ vận động và các
giác quan.
PHÁT
TRIỂN
NGÔN
NGỮ
- Biết sử dụng các từ chỉ tên gọi, các bộ phận và một số đặt điểm nổi bật,
rõ nét của một số con vật.
- Biết sử dụng một số từ chỉ các vận động của một số con vật, tiếng kêu
đặt trưng của từng con vật.
- Biết nói lên những điều trẻ quan sát, nhận xét được và biết trao đổi, thảo
luận với người lớn với bạn về thế giới động vật.
PHÁT
TRIỂN


NHẬN
THỨC
- Trẻ có những kiến thức sơ đẳng khi tìm hiểu thé giưới động vật: Tên gọi ,
đặc điểm nổi bật( cấu tạo, thức ăn, vận động ), đặc điểm giống nhau - khác
nhau, lợi ích, nơi sống.
- Phát triển khả năng quan sát, tính tò mò, ham hiểu biết, biết ích lợi của
một số con vật.
- Phát triển khả năng so sánh, phán đoán nhận xét đặc điểm giống và khác
nhau của một số con vật.
- Phát triển khả năng quan sát ghi nhớ, nhận xét chính xác.
- Nhận biết một số con vật có lợi, có ích đối với cuộc sống con người.
PHÁT
TRIỂN
TÌNH
CẢM
XÃ HỘI
- Trẻ yêu thích những con vật nuôi gần gũi, những con vật mềm mại, dể
thương.
- Biết chăm sóc, bảo vệ những con vật nuôi ( cho chúng ăn, cho chúng
uống nước, cho chúng vào chuồng ngủ ấm…)
- Biết bày tỏ tình cảm với các con vật có ích, chăm sóc bảo vệ chúng.
- Biết diệt trừ và phòng tránh những con vật có hại.
PHÁT
TRIỂN
THẨM
MỸ
- Biết được vẽ đẹp của các con vật.
- Biết tạo ra những con vật đẹp, ngộ nghỉnh từ các học liệu.
- Biết tạo ra những sản phẩm đẹp ( vẽ, nặn, cắt - dán…) về các con vật để
trang trí quanh lớp.

- Biết được những hình ảnh đẹp thông qua bài hát, bài thơ…
- Biết chăm sóc, bảo vệ vật nuôi cây trồng và cảnh quan thiên nhiên
1
2
3
4
5
MẠNG NỘI DUNG
CHỦ ĐỀ CHÍNH: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT
Thời gian : 5 tuần. Từ ngày 28 /12 / 2009.đến ngày 31 / 01 / 2010
Nội dung chính
liên quan đến
chủ đề
NỘI DUNG CẦN CUNG CẤP CHO TRẺ
NHỮNG
CON
VẬT
ĐÁNG
YÊU
- Biết tên gọi và một số đặc điểm của những con vật nuôi
trong gia đình( cấu tạo, tiếng kêu, thức ăn, nơi sống, vận
động, sinh sản).
- Quan sát, so sánh, nhận xét những điểm giống nhau và khác
nhau rỏ nét giữa 2 con vật.
- Biết được ích lơi của các con vật, cách chăm sóc bảo vệ…
NHỮNG
NGHỆ

RỪNG
XANH

- Biết được tên gọi, đặc điểm của một số con vật sống trong
rừng về( cấu tạo, hình dáng, thức ăn, vận động…)
- Biết so sánh những điểm giống nhau và khác nhau của 1 số
con vật.
-Biết được ích lợi của các con vật sống trong rừng đối với
con người(chữa bệnh, giúp việc, giải trí…)
ĐỘNG
VẬT
DƯỚI
NƯỚC
- Biết được tên gọi của 1 vài con vật sống dưới nước về (kích
thước, hình dạng, màu sắc khác nhau, vận động…)
- Biết được ích lợi của động vật sống dưới nước đối với con
người (giải trí, thức ăn…)
- Biết chăm sóc và bảo vệ chúng.
ĐỘNG
VẬT
BIẾT
BAY
- Trẻ biết có nhiều loại chim khác nhau về (hình dáng, kích
thước, màu sắc, các bộ phận của chim…)
- Biết được nơi sống, thức ăn của các loài chim.
- Biết được ích lợi của chim đối với con người, cách chăm
sóc bảo vệ chúng.
THẾ
GIỚI
CÔN
TRÙNG
- Biết tên 1 số côn trùng gần gũi: ong, bướm, ruồi, muỗi…
- Trẻ biết phân biệt côn trùng có ích, côn trùng có hại.

- Biết quan sát, so sánh, nhận xét sự giống nhau và khác nhau
giữa các loại côn trùng.
MẠNG HOẠT ĐỘNG
CHỦ ĐỀ CHÍNH: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT
Thời gian: 5 tuần. Từ ngày 28/ 12 / 2009. đến ngày 31 / 01 / 2010
Lĩnh vực
phát triển CÁC HOẠT ĐỘNG
THỂ DỤC VẬN ĐỘNG GD DINH DƯỠNG
- Ném xa bằng 1 tay
- Bắt chước dáng đi của các con
vật
- Ném trúng đích nằm ngang
- Trèo qua ghế thể dục
- Trườn sấp
- Giáo dục trẻ ăn nhiều các
chất có lợi cho cơ thể ,ăn
nhiều đạm có từ thịt
gà,bò,heo…
- Nhắc nhỡ trẻ ăn hết xuất ăn
đúng giờ.
LÀM QUEN VỚI TOÁN KHÁM PHÁ KHOA HỌC
- So sánh thêm bớt,tạo nhóm trong
phạm vi 4
- Đếm số chân của các con vật.
- Sắp xếp cá theo thứ tự to-nhỏ
- Đếm các loai chim trong PV 4
- Đếm,so sánh các loai côn trùng
- Đôi bạn gà và vịt
- Voi và Hổ
- Những chú cá dể thương

- Chim bồ câu
- Đôi bạn ong và bướm
LÀM QUEN VĂN HỌC LÀM QUEN CHỮ VIÊT
- Thơ : Đàn gà con
- Truyện:Ngựa đỏ và Lạc đà
- Thơ :Rong và cá
- Truyện :Giọng hót chim sơn ca
- Thơ : Ong và bướm.
- Giới thiệu cho trẻ làm quen
với các từ trong tranh về động
vật, trong bài thơ, câu chuyện
xung quanh lớp.
TẠO HÌNH ÂM NHẠC
- Vẽ con gà con
- Nặn con thỏ
- Xé dán hình con cá
- Vẽ con chim
- Tô màu côn trùng bé thích
- Dạy hát: - Gà trống,mèo con
và cún con.
- Chú voi con ở bản đôn.
- Cá vàng bơi. - Con chim
non. - Con chuồn chuồn
TÌNH
CẢM

HOẠT ĐỘNG GÓC TRÒ CHUYỆN
- Phân vai:Mẹ con,Nấu ăn,Bác sĩ
cữa hàng bán cá,…
- Xây dựng: Trang trại chăn

nuôi,vườn bách thú,ao cá,…
- Xem sách về thế giới động vật
- Vẽ những con vật bé thích.
- Trò chuyện về thế giới động
vật và ích lợi của các con
vật.-
- Trò chuyện về cách chăm
sóc bảo vệ chúng.
KẾ HOẠCH CHĂM SÓC GIÁO DỤC TRONG TUẦN
CHỦ ĐỀ NHÁNH : NHỮNG CON VẬT ĐÁNG YÊU
Tuần thứ 1 thực hiện từ ngày 28 / 12 / 2009 đến ngày 03 / 01 / 2010
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU CỦA CHỦ ĐỀ NHÁNH
LĨNH VỰC
PHÁT
TRIỂN
MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ
THỂ
CHẤT
- Trẻ ném xa bằng 1 tay đúng động tác,vật ném bay xa.
- Phát triển cơ tay,cơ vai của trẻ.Luyện phản xạ nhanh.
- Giúp trẻ chăm luyện tập,ăn uống điều độ,đủ chất.
NGÔN
NGỮ
- Trẻ đọc bài thơ: “ Đàn gà con” diển cảm, rỏ lời.
- Phát âm chuẩn từ khó,t rả lời trọn câu
- Biết nhấn giọng, ngắt câu đúng chổ.
NHẬN
THỨC
- Trẻ biết so sánh 2 nhóm con vật nuôi.
- Biết thêm bớt, tạo nhóm trong phạm vi 4 thành thạo.

- Biết tên, đặc điểm, tiếng kêu, nơi sống, vận động, ích lợi
của con vật nuôi trong gia đình.
THẨM
MỸ
- Trẻ biết tưởng tượng để vẽ thành những chú gà con ngộ
nghĩnh.
- Biết sáng tạo ra những bức tranh đẹp.
- Hát múa nhịp nhàng, có cảm hứng âm nhạc.
TÌNH
CẢM
XÃ HỘI
- Biết yêu thương những con vật dể thương, hiền lành.
- Biết thể hiện mối quan hệ qua lại khi chơi,trò chuyện về các
con vật nuôi.
II/ KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TUẦN
TÊN HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
1- Đón trẻ,
trò chuyện với trẻ.
Trao đổi với phụ huynh
- Đón trẻ vào lớp và hướng dẫn trẻ cất đồ dùng cá
nhân.
- Trò chuyện với trẻ về gia đình trẻ,công việc của
các thành viên trong gia đình trẻ.
- Ổn định lớp và chuẩn bị hoạt động trong ngày
2
THỂ
DỤC
BUỔI
SÁNG
HÔ HẤP

TAY VAI
BỤNG
CHÂN
BẬT
- Còi tàu tu tu
- Tay đưa ra trước lên cao
- Đứng gập người về trước,tay chạm ngón chân
- Ngồi khuỵu gối,tay đưa ra trước
- Bật tiến về trước
TRƯỜNG MẪU GIÁO VÀNG ANH KẾ HOẠCH CHĂM SÓC
GIÁO DỤC TRẺ
CHỦ ĐỀ CHÍNH : THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT. NĂM HỌC 2010 -2011
CHỦ ĐỀ NHÁNH : NHỮNG CON VẬT ĐÁNG YÊU
TUẦN THỨ : 17 (TỪ NGÀY : 25/10/2010 ĐẾN NGÀY : 31 /10/2010)
THỨ TÊN HĐ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
Thứ 2 KPKH Đôi bạn gà và vịt
Thứ 3 THỂ DỤC Ném xa bằng 1 tay
TẠO HÌNH Vẽ con gà con
Thứ 4 GD ÂM NHẠC Hát : Gà trống,mèo con và cún con.
Thứ 5 LQ VỚI TOÁN So sánh, thêm bớt tạo nhóm trong phạm vi 4
Thứ 6 VĂN HỌC Thơ : Đàn gà con
HOẠT
ĐỘNG
NGOÀI
TRỜI
HOẠT
THỨ 2 THỨ 3 THỨ 4 THỨ5 THỨ 6
- Trò
chuyện về
gia đình bé

- Trẻ nặn
những gì
mà trẻ
thích để
tặng
người
thân
- Cho trẻ
làm quen
bài hát :
Cả nhà
thương
nhau
- Luyện
thêm bớt
trong
phạm vi 3
- Ôn
cũng cố
bài thơ :
Ông
mặt trời
TCVĐ
Kéo co Tìm đúng
nhà
Mèo đuổi
chuột
Ô ăn quan Lộn cầu
vồng
CHƠI TỰ DO CHƠI TỰ DO

HOẠT
ĐỘNG
GÓC
Phân vai - Bố mẹ,mẹ con, người khám bệnh.
Xâydựng - Xây dựng ngôi nhà của bé
Học tập - Xem truyện “Gấu con trao quà”
- Sưu tầm tranh ảnh ghép thành gia đình
bé.
Nghệ thuật - Dán,tô màu người thân trong gia đình.
Thiên nhiên Chăm sóc cây xanh trong trường
HOẠT
ĐỘNG
CHIỀU
- Cũng cố kiến thức buổi sáng,Trò chuyện về gia đình bé
- Chơi ở các góc,chơi tự do.
- Vệ sinh trả trẻ.
RÈN THÓI QUEN VS,
DINH DƯỠNG
- Rèn kĩ năng chào hỏi lễ phép với người lớn.
- Nhắc nhở trẻ ăn chín uống sôi,không vức rác bừa bãi

HOẠT ĐỘNG HỌC
Thứ 2 ngày 20 tháng 12 năm 2010

Chủ đề nhánh : NHỮNG CON VẬT ĐÁNG YÊU
Tên hoạt động : Khám Phá Khoa Học
Đề tài : ĐÔI BẠN GÀ VÀ VỊT
I/Mục đích yêu cầu:
- Trẻ nhận biết được con gà , con vit về (tên gọi, đặc điểm bên ngoài,
tiếng kêu) và một số con vật thuộc nhóm gia cầm.

- Nhận biết sự giống nhau và phân biệt sự khác nhau giữa gà trống và
vịt.
- Tự tin, mạnh dạn phát biểu ý kiến.
- Phát triển ngôn ngữ mạch lạc, biết sử dụng các trạng thái biểu lộ cảm
xúc khi miêu tả các con vật mà trẻ biết.
- Giáo dục trẻ yêu thương các con vật nuôi trong gia đình, biết chăm
sóc chúng.
II/ Chuẩn bị :
- Thẻ hình một số con vật và bài hát về một ssố con vật nuôi trong gia
đình.
- Thiết kế bài giảng trên phần mềm PPT
III/ Tiến trình tổ chức hoạt động học :
1- Hoạt động 1 :
- Cho cả lớp hát bài “Gà trống, mèo con và cún con”→ Cả lớp hát 2
lần.
2- Hoạt động 2 :
- Trong bài hát con hát có những con vật gì ? → Trẻ trả lời
- Thế cún con là tên gọi của con vật gì ? → Cả lớp trả lời
- Cô nói : Vậy chó, mèo, gà được nuôi ở đâu ?→ Trẻ trả lời(1-2 trẻ)
- Cô tóm ý.
3- Hoạt động 3 :
- Cô cho trẻ xem những con vật nuôi trong gia đình cô.
- Trẻ vừa xem vừa kể tên
- Cô nói : Ngoài những con vật này ra, hãy lắng nghe nhà cô còn có
nuôi con vật gì nữa nhé.
- Cô cho trẻ nghe tiếng gà trống gáy.→ Cả lớp trả lời
- Muốn biết đúng hay không, cô và các con cùng kiểm tra nhé
- Cô cho cả lớp xem hình con gà trống
* Cô hỏi : Con có nhận xét gì về con gà trống. → 2-3 trẻ trả lời.
- Cô nói : Muốn biết đúng hay không các con hãy nhìn xem những bộ

phận chính của gà trống ( cho trẻ xem trên màn hình : Đầu gà,mình gà,đuôi
gà,chân gà)
* Cô và trẻ cùng đàm thoại về chú gà trống:
+ Đầu gà trống có gì ?
+ Mỏ gà trống như thế nào?
- Cho trẻ làm chú gà trống mổ thóc.→ Trẻ thực hiện
+ Mình gà trống có gì ?→ Trẻ trả lời
+ Gà trống có mấy cánh ?→ Trẻ trả lời
+ Đuôi gà trống như thế nào ?→ Trẻ trả lời
+ Đây là gì của gà trống ?→ Trẻ trả lời
+ Gà trống có mấy chân ?→ Trẻ trả lời
+ Chân gà trống như thế nào ?→ Trẻ trả lời
+ Chân gà trống có gì đặc biệt ? Có cựa
- Gà trống thích ăn gì?→ 2-3 trẻ trả lời.
- Người ta nuôi gà để làm gì ? Lấy thịt, lấy trứng
- Hãy kể những món ăn dược chế biến từ thịt gà, trứng gà→ 2-3 trẻ kể
- Cô cho trẻ xem những món ăn cô chuẩn bị.
* Cô nói : Thịt gà, trứng gà là những món ăn rất bổ và nhiều chất
dinh dưỡng, các con phải ăn nhiều để mau lớn, thông minh và khoẻ mạnh.
- Người ta nuôi gà để làm gì nữa ? Gáy báo thức.
- Thế gà trống gáy như thế nào ?
- Cho trẻ làm những chú gà trống gáy…→ Trẻ thực hiện.
* Cô đọc câu đố về con vịt.→ Trẻ đoán
- Cho trẻ xem hình con vịt.
- Con có nhận xét gì về con vịt→ Trẻ trả lời
+ Đầu vịt có gì ?→ 2-3 trẻ kể
+ Mỏ vịt như thế nào ?→ Trẻ trả lời
+ Mình vịt có gì ?→ Trẻ trả lời
+ Vịt có mấy cánh ?→ Trẻ trả lời
+ Vịt có mấy chân ?→ Trẻ trả lời

+ Chân vịt như thế nào ?→ Trẻ trả lời
- Cô nói : Chân vịt có màng da để dể dàng bơi dưới nước.
- Vịt thích ăn gì ?
- Người ta nuôi vịt để làm gì ? Lấy thịt , lấy trứng
- Cho trẻ kể những món ăn chế biến từ thịt vịt, trứng vịt
- Cô cho trẻ xem những món ăn chế biến từ thịt vịt,trứng vịt
- Cô hỏi trẻ ăn những món này chưa ? Ăn vào như thế nào ? Ngon và
bổ
- Cô tóm ý.
- Thế vịt kêu như thế nào ?→ Trẻ trả lời
- Cho trẻ làm chú vịt.( vịt kêu, vịt đi)
* So sánh
* Sự giống nhau và khác nhau giữa gà trống và vịt
+ Giống nhau : Gà trống và vịt đều có 2 chân,2 cánh,có mỏ.
Đều là vật nuôi trong gia đình,thuộc nhóm gia cầm
+ Khác nhau :
Gà trống Vịt
Mỏ gà cứng và nhọn Mỏ vịt dẹp

×