Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (960.21 KB, 11 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b> </b></i>
<i><b> Bài 18 </b></i>
<i><b> Tiết 73</b></i>
<i><b> Tuần 20</b></i>
<i> Văn bản : TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VAØ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT</i>
<i><b>I. MỤC TIÊU</b></i>
<i><b> 1. Kiến thức</b></i>
<i> - Hiểu được khái niệm tục ngữ.</i>
<i> - Nắm được nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lý và hình thức nghệ thuật của những câu tục</i>
<i>ngữ trong bài học.</i>
<i><b> 2. Kĩ năng</b></i>
<i> - Đọc - hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.</i>
<i> - Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản </i>
<i>xuất vào đời sống.</i>
<i><b> 3. Thái độ</b>:Biết tích lũy thêm kiến thức về thiên nhiên và lao động sản xuất qua các câu tục </i>
<i>ngữ</i>
<i><b>I. MỤC TIÊU </b></i>
<i><b> 1. Kiến thức</b></i>
<i>-Khái niệm tục ngữ.</i>
<i>- Nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lí và hình thức nghệ thuật của những câu tục ngữ</i>
<i>trong bài học.</i>
<i><b> 2. Kĩ năng</b></i>
<i>- Đọc-hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.</i>
<i>- Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản</i>
<i>xuất vào đời sống.</i>
<i><b> Tích hợp:</b>Giáo dục kĩ năng sống:</i>
<i>- Tự nhận thức được những bài học kinh nghiệm về thiên nhiên, lao động sản xuất.</i>
<i>- Ra quyết định: vận dụng các bài học kinh nghiệm đúng lúc, đúng chỗ.</i>
<i><b> 3. Thái độ</b></i>
<i>- Rút ra được những kinh nghiệm trong đời sống từ bài học.</i>
<i>- Trân trọng những bài học kinh nghiệm của cha ông thuở xưa.</i>
<i><b> 4. Năng lực HS : </b>quan sát, nhận biết, suy nghĩ, phán đoán, phân tích , vận dụng.</i>
<i><b>II.NỘI DUNG HỌC TẬP</b>: nội dung, một số hình thức nghệ thuật</i>
<i><b>III. CHUẨN BỊ</b></i>
<i> - GV:Sách tham khảo</i>
<i> - HS: Xem caùc câu hỏi Sgk </i>
<i><b>IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP</b></i>
<i><b> 1.Ổn định tổ chức và kiểm diện : </b>Kiểm diện HS(<b>1 phút)</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra miệng :</b>kiểm tra sự chuẩn bị của HS<b>(3 phút)</b></i>
<i><b> 3. Tiến trình bài học</b><b>(34 phút)</b></i>
<i><b> HOẠT ĐỘNG GIỮA GV VÀ HS</b></i> <i><b> NỘI DUNG BÀI DẠY</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài(1phút)</b></i>
<i>những câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.</i>
<i>Bài hôm nay chúng ta sẽ học về chủ đề này.</i>
<i><b>Hoạt động 2: Đọc – tìm hiểu chung (8phút)</b></i>
<i>? Dựa vào chú thích SGK/3,4 , hãy cho biết thế nào là</i>
<i>tục ngữ.</i>
<i>- Tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định,</i>
<i>có nhịp điệu, hình ảnh, đúc kết những bài học của nhân</i>
<i>dân về:</i>
<i>+ Quy luật của thiên nhiên.</i>
<i>+ Kinh nghiệm lao động sản xuất.</i>
<i>+ Kinh nghiệm về con người và xã hội.</i>
<i><b>G giới thiệu, nhấn mạnh thêm</b></i>
<i>- Về hình thức: là câu nói diễn đạt 1 ý trọn vẹn; ngắn</i>
<i>gọn, hàm xúc, có kết cấu ổn định, có nhịp điệu, hình</i>
<i>ảnh.</i>
<i>- Về nội dung: thể hiện kinh nghiệm của nhân dân về</i>
<i>thiên nhiên, lao động sản xuất, con người, xã hội.</i>
<i>- Về sử dụng: vận dụng vào mọi hoạt động của đời sống.</i>
<i><b>Gv hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu chú thích</b></i>
<i><b>GV:</b> HD đọc: giọng điệu chậm rãi, rõ ràng, chú ý các</i>
<i>vần lưng, ngắt nhịp ở vế đối trong câu hoặc phép đối</i>
<i>giữa 2 câu.</i>
<i>- G đọc 1 lần </i><i> Gọi H đọc</i><i> G nhận xét</i>
<i><b>Gọi H đọc chú thích (*) sgk/4</b></i>
<i>? Ta có thể chia 8 câu tục ngữ trong bài thành mấy</i>
<i>nhóm ? Mỗi nhóm gồm những câu nào ? Gọi tên từng</i>
<i>nhóm đó.</i>
- <i>Câu 1,2,3,4: Tục ngữ về thiên nhiên.</i>
<i>- Câu 5,6,7,8: Tục ngữ về lao động sản xuất.</i>
<i><b>Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu từng câu(15 phút)</b></i>
<i><b>GV gọi HS đọc câu 1</b></i>
<i> “Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,</i>
<i> Ngày tháng mười chưa cười đã tối.”</i>
<i>? Câu tục ngữ có mấy vế câu, mỗi vế nói gì, và cả câu</i>
<i>- Tháng 5 (âm lịch) đêm ngắn, ngày dài.</i>
<i>- Tháng 10 (âm lịch) đêm dài, ngày ngắn.</i>
<i>- Nghĩa cả câu: Tháng năm đêm ngắn hơn ngày, tháng</i>
<i>mười ngày ngắn hơn đêm.</i>
<i>? Câu tục ngữ có sử dụng các biện pháp nghệ thuật nào,</i>
<i>tác dụng của nó.</i>
<i>- Cách nói thậm xưng, sử dụng phép đối-> Nhấn mạnh</i>
<i>ngày , đêm của tháng 5 và tháng 10.</i>
<i>? Ở nước ta, tháng năm thuộc mùa nào, tháng mười</i>
<i>thuộc mùa nào và từ đó suy ra câu tục ngữ này có ý</i>
<i>nghĩa gì .</i>
<i>- Mùa hè đêm ngắn, ngày dài; mùa đông đêm dài, ngày</i>
<i>ngắn.</i>
<i>?Dựa vào cơ sở thực tiễn nào mà chúng ta biết được</i>
<i>đêm tháng năm rất ngắn, ngày tháng mười cũng rất</i>
<i><b>I. Đọc – tìm hiểu chung </b></i>
<i><b> 1. Khái niệm tục ngữ</b></i>
<i><b> </b></i>
<i>- Tục ngữ là những câu nói dân</i>
<i>gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp</i>
<i> + Quy luật của thiên nhiên.</i>
<i> + Kinh nghiệm lao động sản</i>
<i>xuất.</i>
<i> + Kinh nghiệm về con người và</i>
<i>xã hội.</i>
<i><b>2. Đọc- tìm hiểu chú thích</b></i>
<i><b>3. Bố cục: 2 phần</b></i>
<i><b>II. Phân tích văn bản</b></i>
<i><b> 1. Câu 1 </b></i>
<i><b> - Nghĩa : </b>Tháng năm đêm ngắn</i>
<i>hơn ngày, tháng mười ngày ngắn</i>
<i>hơn đêm.</i>
<i>ngắn .</i>
<i>- Cơ sở thực tiễn: So sánh thời gian giữa ngày và đêm</i>
<i>của mùa hè và mùa đông để rút kinh nghiệm (đêm</i>
<i>tháng năm rất ngắn, ngày tháng mười cũng rất ngắn).</i>
<i><b>GVLH : Cơ sở khoa học: </b>Do trái quỹ đạo của trái đất</i>
<i>với mặt trời và trái đất xoay xung quanh trục nghiêng.</i>
<i>? Chúng ta áp kinh nghiệm trên như thế nào trong thực</i>
<i>- Lịch làm việc mùa hè khác mùa đơng: tính tốn cơng</i>
<i>việc, thời gian làm việc, nghỉ ngơi cho hợp lí .</i>
<i>? Kinh nghiệm trên có giá trị như thế nào với con người</i>
<i>trong cuộc sống .</i>
<i>- Giúp con người chủ động sắp xếp thời gian cho phù</i>
<i>hợp với từng mùa trong năm .</i>
<i><b>HS đọc câu 2: “Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa.”</b></i>
? <i>Mau sao là thế nào.</i>
<i>- Là có nhiều sao, đối lập với vắng sao.</i>
<i>(?)Em có nhận xét gì về cấu tạo của 2 vế? Có tác dụng</i>
<i>gì? </i>
<i>- Mau sao >< vắng sao </i><i> đối xứng </i><i> nhấn mạnh sự</i>
<i>khác biệt về sao sẽ dẫn đến sự khác biệt về mưa nắng</i>
<i>? Vậy em hiểu ý nghĩa của cả câu tục ngữ là gì .</i>
<i>- Đêm nào bầu trời nhiều sao, ngày hơm sau trời sẽ</i>
<i>nắng; đêm nào bầu trời ít sao, ngày hơm sau có thể sẽ</i>
<i>mưa.</i>
<i>?Dựa vào cơ sở thực tiễn nào mà chúng ta biết được.</i>
<i><b>GVLH : Cơ sở khoa học</b>: Đêm ít sao do trời có nhiều</i>
<i>mây mù nên sẽ có mưa vào ngày hơm sau.</i>
<i>? Chúng ta áp dụng kinh nghiệm này như thế nào.</i>
<i>- Dự đoán trời nắng hay trời mưa để sắp xếp cơng việc</i>
<i>cho hợp lí.</i>
<i><b>LHTT:</b>Trong thực tế đời sống, kinh nghiệm này được áp</i>
<i>dụng như thế nào? </i>
<i>- Dự đoán thời tiết trong điều kiện thiếu máy móc, thiết</i>
<i>bị để chủ động trong cơng việc hơm sau.</i>
<i>? Kinh nghiệm trên có giá trị như thế nào với con người</i>
<i>trong cuộc sống .</i>
<i><b>- Cơ sở thực tiễn</b>: So sánh thời</i>
<i>gian giữa ngày và đêm của mùa</i>
<i>hè và mùa đông để rút kinh</i>
<i>nghiệm (đêm tháng năm rất</i>
<i>ngắn, ngày tháng mười cũng rất</i>
<i>ngắn</i>
<i><b>- Áp dụng kinh nghiệm</b> : tính</i>
<i>tốn cơng việc, thời gian làm</i>
<i>việc, nghỉ ngơi cho hợp lí .</i>
<i><b>- Giá trị của kinh nghiệm</b> : Giúp</i>
<i>con người chủ động sắp xếp thời</i>
<i>gian cho phù hợp với từng mùa</i>
<i>trong năm .</i>
<i><b>2. Câu 2</b></i>
<i><b>- Nghĩa</b>: Đêm nào bầu trời nhiều</i>
<i>sao, ngày hôm sau trời sẽ nắng;</i>
<i>đêm nào bầu trời ít sao, ngày</i>
<i>hơm sau có thể sẽ mưa.</i>
<i><b>- Cơ sở thực tiễn</b> : Dự báo thời</i>
<i>tiết qua cách quan sát sao.</i>
<i><b> - Áp dụng kinh nghiệm</b> : Dự</i>
<i>đoán trời nắng hay trời mưa để</i>
<i>sắp xếp cơng việc cho hợp lí.</i>
<i>- Giúp con người tránh được những rủi ro khi sắp xếp</i>
<i>công việc .</i>
<i><b>GV gọi HS đọc câu 3: “Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ.”</b></i>
<i>?Câu tục ngữ có ý nghĩa gì .</i>
<i>- Khi mây ở chân trời có sắc vàng mỡ gà, trời sắp có</i>
<i>bão, phải lo chèn chóng nhà cửa. </i>
<i>?Đó cũng chính là cách diễn đạt đầy đủ của câu tục</i>
<i>?Dựa vào cơ sở thực tiễn nào mà chúng ta biết được.</i>
<i>- Dự đoán trời sắp có bão qua cách quan sát mây.</i>
<i><b>GVLH : Cơ sở khoa học:</b>Sự thay đổi áp suất, luồng</i>
<i>khơng khí di chuyển tạo màu sắc ánh mặt trời phản</i>
<i>chiếu khác nhau</i>
<i>? Chúng ta áp dụng kinh nghiệm này như thế nào.</i>
<i>- Dự đốn bão để có biện pháp bảo vệ nhà cửa, hoa</i>
<i>màu...</i>
<i>? Kinh nghiệm này có giá trị gì.</i>
<i>- Nước ta thường xun có bão lụt, dự đốn có bão để</i>
<i>chủ động phịng tránh là việc cần thiết.</i>
<i><b>LHTT:</b> Hiện nay nơi em sống có cịn dự đốn thời tiết ,</i>
<i>mưa bão qua cách trên khơng.</i>
<i>- Vẫn cịn</i>
<i><b>G chốt:</b> Kinh nghiệm này không chỉ đúng với thời xưa</i>
<i>mà ngày nay ở những vùng sâu vùng xa, phương tiện</i>
<i>thông tin hạn chế (dù khoa học đã cho phép con người</i>
<i><b>TH tục ngữ :</b>Dân gian khơng chỉ xem ráng đốn bão</i>
<i>mà cịn xem chuồn chuồn để đốn bão em biết câu tục</i>
<i>ngữ nào đúc kết kinh nghiệm này<b>.</b></i>
<i> - Tháng bảy heo may, chuồn chuồn bay thì bão</i>
<i>- Chuồn chuồn bay thấp thì mưa ,bay cao thì nắng , bay</i>
<i>vừa thì râm</i>
<i><b>G đọc câu 4: “Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt.”</b></i>
<i><b>3 . Câu 3</b></i>
<i><b>- Nghĩa :</b> Khi mây ở chân trời có</i>
<i>sắc vàng mỡ gà, trời sắp có bão,</i>
<i>phải lo chèn chóng nhà cửa.</i>
<i><b>- Cơ sở thực tiễn</b> : Dự đoán trời</i>
<i>sắp có bão qua cách quan sát</i>
<i>mây</i>
<i><b>- Áp dụng kinh nghiệm</b> : Dự</i>
<i>đốn bão để có biện pháp bảo vệ</i>
<i>nhà cửa, hoa màu...</i>
<i><b>- Giá trị của kinh nghiệm</b> :Giúp</i>
<i>con người dự đốn có bão để chủ</i>
<i>?Nêu ý nghĩa của câu tục ngữ.</i>
<i>- Tháng 7 (âm lịch), nếu thấy kiến bị lên cao nhiều thì</i>
<i>sắp có lụt .</i>
<i>?Dựa vào cơ sở thực tiễn nào mà chúng ta biết được.</i>
<i>- Dự báo lũ lụt qua cách quan sát sự thay đổi chỗ ở của</i>
<i>kiến.</i>
<i><b>GV LH:</b> Ở miền Bắc, Trung nước ta vào tháng 7, 8 âm</i>
<i>lịch là mùa mưa bão, nếu thấy có hiện tượng các đàn</i>
<i>kiến di dời chỗ từ dưới đất lên trên cao theo cột nhà</i>
<i>hoặc vách tường thì báo hiệu trời sắp có mưa to, gây</i>
<i>nên lụt lội. Vì kiến là loại cơn trùng rất nhạy cảm với</i>
<i>những thay đổi của khí hậu, thời tiết, nhờ cơ thể có</i>
<i>những tế bào cảm biến chuyên biệt. Khi trời chuẩn bị có</i>
<i>những đợt mưa to kéo dài hay lũ lụt, kiến sẽ từ trong tổ</i>
<i>kéo ra dài hàng đàn, để tránh mưa, lụt và để lợi dụng</i>
<i>đất mềm sau mưa làm những tổ mới. </i>
<i>? Chúng ta áp dụng kinh nghiệm này như thế nào.</i>
<i>- Áp dụng vào dự báo thời tiết để tránh lũ lụt.</i>
<i><b>TH tục ngữ: </b>Ngoài câu tục ngữ trên , chúng ta cịn thấy</i>
<i>một số câu khác có ý nghĩa giống như vậy.</i>
<i>- “Tháng bảy kiến đàn, đại hàn hồng thuỷ.</i>
<i>- Đóng thấp thì bão, đóng cao thì lụt.</i>
<i>- Nhân dân có ý thức quan sát các hiện tượng tự nhiên</i>
<i>vào việc dự báo thời tiết để phòng tránh lũ lụt, bảo vệ</i>
<i>cuộc sống.</i>
<i><b>HS đọc câu 5: “Tấc đất, tấc vàng.”</b></i>
<i>? Câu tục ngữ này có mấy vế?Giải nghĩa từng vế .</i>
<i>- 2 vế: tấc đất và tấc vàng .</i>
<i>- Giải thích nghĩa:</i>
<i>+“Tấc” là đơn vị đo chiều dài cũ, bằng 1/10 thước; đơn</i>
<i>vị đo diện tích đất.</i>
<i>->“Tấc đất” chỉ là một mảnh đất rất nhỏ. </i>
<i>+“Vàng” là kim loại quý thường được cân đo bằng cân</i>
<i>tiểu li, hiếm khi đo bằng tấc thước.</i>
<i><b>- Nghĩa</b> : Tháng 7 (âm lịch), nếu</i>
<i>thấy kiến bị lên cao nhiều thì sắp</i>
<i>có lụt .</i>
<i><b>- Cơ sở thực tiễn: </b>Dự báo lũ lụt</i>
<i>qua cách quan sát sự thay đổi</i>
<i>chỗ ở của kiến.</i>
<i><b>- Áp dụng kinh nghiệm </b>: Áp</i>
<i><b>- Giá trị của kinh nghiệm</b> :có ý</i>
<i>thức quan sát các hiện tượng tự</i>
<i>nhiên vào việc dự báo thời tiết để</i>
<i>phòng tránh lũ lụt, bảo vệ cuộc</i>
<i>sống.</i>
<i>-> “Tấc vàng” chỉ lượng vàng lớn, q giá vơ cùng. </i>
<i>? Câu tục ngữ có sử dụng các biện pháp nghệ thuật nào,</i>
<i>tác dụng của nó.</i>
<i>- Biện pháp so sánh->Câu tục ngữ đã lấy cái rất nhỏ</i>
<i>(tấc đất) so sánh với cái rất lớn (tấc vàng) để khẳng</i>
<i>định giá trị của đất( đất quý như vàng).</i>
<i>?Vậy nghĩa của cả câu tục ngữ là gì .</i>
<i><b>G chốt:</b> Đất q giá vì đất ni sống người, là nơi người</i>
<i>ở, người phải nhờ lao động và đổ bao xương máu mới</i>
<i>có đất và bảo vệ được đất. Đất là vàng, một loại vàng</i>
<i>sinh sôi. Vàng ăn mãi cũng hết (miệng ăn núi lở), còn</i>
<i>“chất vàng” của đất khai thác mãi cũng không cạn. Đối</i>
<i>với người VN xưa càng q trọng hơn vì 90% dân số là</i>
<i>nơng dân, rất cần có đất để cày cấy.</i>
<i>?Dựa vào cơ sở thực tiễn nào mà chúng ta biết được.</i>
<i>- Sử dụng đơn vị đo lường là tấc để so sánh. Vàng là</i>
<i>kim loại quý, có giá trị lớn, dân gian xem tấc đất bằng</i>
<i><b>GVLH : Cơ sở khoa học: </b>Đồng bằng Bắc bộ hẹp, dân</i>
<i>đơng .</i>
<i>?Người ta có thể sử dụng câu tục ngữ này trong những</i>
<i>trường hợp nào.</i>
<i>- Đề cao giá trị của đất để khuyên nhủ con người phải</i>
<i>biết quý trọng đất, phải làm cho đất sinh ra lương thực;</i>
<i>Tỏ thái độ phê phán hiện tượng lãng phí đất, sử dụng</i>
<i>đất khơng đúng giá trị của nó, nhất là ở những nơi đất</i>
<i>chật người đông.</i>
<i>? Câu tục ngữ này có giá trị như thế nào.</i>
<i>- Thể hiện ý thức, thái độ đúng đắn của nhân dân ta về</i>
<i>nơi ở, về đất đai mình đang sử dụng, về đất nước đã và</i>
<i>đang được bao thế hệ đổ xương máu để khai phá, bảo</i>
<i>vệ.</i>
<i><b>HS đọc câu 6: “Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh</b></i>
<i><b>điền.” </b></i>
<i><b>TH</b> (?)Giải nghĩa từ Hán - Việt có trong câu tục ngữ.</i>
<i>-“Nhất, nhị, tam” là 1, 2, 3; “Canh” là canh tác; “Trì”</i>
<i>là ao; “Viên” là vườn tược; “Điền” là đất)</i>
<i>? Giải nghĩa câu tục ngữ. </i>
<i>- Trong công việc làm ăn của nông thôn, lợi nhất là nuôi</i>
<i>cá, thứ nhì đến làm vườn, thứ ba đến làm ruộng.</i>
<i>?Dựa vào cơ sở thực tiễn nào mà chúng ta biết được.</i>
<i>- Giá trị thực tế từ các nghề mang lại.</i>
<i>? Chúng ta áp dụng kinh nghiệm này như thế nào.</i>
<i><b>- Nghĩa</b>: So sánh đất với vàng,</i>
<i>khẳng định đất quý như vàng .</i>
<i><b> - Cơ sở thực tiễn:</b> Sử dụng đơn</i>
<i>vị đo lường là tấc để so sánh.</i>
<i><b>- Áp dụng kinh nghiệm:</b></i>
<i>+ Khuyên mọi người phải biết</i>
<i>khai thác, sử dụng đất đai hợp lí.</i>
<i>+ Phê phán những người lãng</i>
<i>phí đất, sử dụng đất khơng đúng</i>
<i>mục đích.</i>
<i><b>- Giá trị của kinh nghiệm</b>: Thể</i>
<i>hiện ý thức, thái độ đúng đắn của</i>
<i>nhân dân ta về nơi ở, về đất đai</i>
<i>mình đang sử dụng để khai phá,</i>
<i>bảo vệ.</i>
<i><b>6. Câu 6</b></i>
<i><b>- Nghĩa: </b>thứ tự các nghề đem lại</i>
<i>lợi ích kinh tế cho con người:</i>
<i>nuôi cá </i><i> làm vườn </i><i> làm</i>
<i>ruộng.</i>
<i>- Cần chọn công việc đem lại nguồn lợi cần thiết cho gia</i>
<i>đình, cộng đồng; tổ chức sản xuất phù hợp trên các</i>
<i>vùng đất khác nhau .</i>
<i><b>G giảng</b>:<b> </b> Câu tục ngữ này nói về hiệu quả kinh tế của</i>
<i>các công việc mà nhà nông thường làm. Dựa trên kinh</i>
<i>nghiệm làm ăn lâu đời cho thấy: nuôi cá là lãi nhất, thứ</i>
<i>hai là làm vườn, thứ ba mới là làm ruộng. Có thể hiểu</i>
<i>là: tơm cá có giá trị cao nhất, tiếp theo là rau quả, sau</i>
<i>mới đến lúa gạo. Tuy nhiên kinh nghiệm này đúng với</i>
<i>từng nơi và từng thời điểm. Ngày nay, chúng ta đã biết</i>
<i>cách phát triển nơng nghiệp một cách tồn diện, trong</i>
<i>đó có phương thức VAC và xây dựng điền trang là học</i>
<i>tập kinh nghiệm này của cha ông. </i>
<i>?Giá trị kinh nghiệm của câu tục ngữ này là gì. </i>
<i>- Con người có ý thức khai thác hồn cảnh thiên nhiên</i>
<i>để sản xuất ra của cải vật chất có hiệu quả.</i>
<i><b>H đọc câu 7</b>:“<b>Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ</b></i>
<i><b>giống.”</b></i>
<i>?Giải nghĩa câu tục ngữ. </i>
<i>- Bốn yếu tố quan trọng nhất trong công việc trồng lúa</i>
<i>nước được xác định theo thứ tự: đủ nước, đủ phân,</i>
<i>chuyên cần chăm bón, lựa chọn giống tốt.</i>
<i>?Dựa vào cơ sở thực tiễn nào mà chúng ta biết được.</i>
<i>- Kinh nghiệm được đúc kết từ thực tế trồng lúa nước</i>
<i>của ông cha ta qua hàng ngàn năm. </i>
<i><b>G bình:</b> Câu tục ngữ phổ biến kinh nghiệm trong việc</i>
<i>trồng lúa nước, thứ tự những việc cần quan tâm khi</i>
<i>chăm sóc cây lúa đã cấy. Trước hết là cần cung cấp</i>
<i>nước đầy đủ và đúng lúc cho cây lúa phát triển; Thứ hai</i>
<i>là phải bón phân đủ liều lượng, đúng chủng loại và</i>
<i>đúng từng thời điểm sinh trưởng của cây lúa; Thứ ba là</i>
<i>phải cần cù, siêng năng; Thứ tư là phải coi trọng khâu</i>
<i>chọn giống. Ngày xưa, nông dân ta thường tự chọn lấy</i>
<i>giống để cấy trồng. Người ta chọn trong số lúa gặt về</i>
<i>những bông lúa sai hạt, nặng bông để làm giống, họ</i>
<i><b>- Áp dụng kinh nghiệm:</b> Cần</i>
<i>chọn công việc đem lại nguồn lợi</i>
<i>cần thiết cho gia đình, cộng</i>
<i>đồng; tổ chức sản xuất phù hợp</i>
<i>trên các vùng đất khác nhau</i>
<i>- <b>Giá trị của kinh nghiệm</b>: Con</i>
<i>người có ý thức khai thác hoàn</i>
<i>cảnh</i>
<i><b>7. Câu 7</b></i>
<i><b>- Nghĩa</b>: Bốn yếu tố quan trọng</i>
<i>nhất trong công việc trồng lúa</i>
<i>nước được xác định theo thứ tự:</i>
<i>đủ nước, đủ phân, chuyên cần</i>
<i>chăm bón, lựa chọn giống tốt.</i>
<i>phơi phóng cẩn thận rồi cất riêng một nơi, bảo quản kĩ</i>
<i>lưỡng, hết thóc ăn cũng không được động tới. Ngày nay</i>
<i>việc chọn giống đã được các nhà khoa học trợ giúp đắc</i>
<i>lực.</i>
<i>? Chúng ta áp dụng kinh nghiệm này như thế nào.</i>
<i>- Vận dụng trong quá trình trồng lúa : cần đảm bảo 4</i>
<i>yếu tố để lúa có chất lượng tốt, năng suất cao.</i>
<i><b>LH: </b>Tìm những câu tục ngữ khác cũng nhấn mạnh tầm</i>
<i>quan trọng của những yếu tố này</i>
<i><b>- </b>Một lượt tát, một bát cơm; Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì</i>
<i>phân; Chuyên cần, cần cù ,chăm chỉ; Giống tốt. Tốt lúa,</i>
<i>tốt má, tốt mạ, tốt giống. </i>
<i>?Giá trị kinh nghiệm này đến nay có cịn đúng khơng.</i>
<i> - Áp dụng rộng rãi và hoàn toàn đúng trong mọi thời</i>
<i>đại. Hiện nay nhà nước đã chú trọng công tác thuỷ lợi,</i>
<i>sản xuất phân bón, nghiên cứu tạo giống mới có năng</i>
<i>xuất cao.</i>
<i><b>G gọi HS đọc câu 8: “Nhất thì, nhì thục.”</b></i>
<i>? Giải nghĩa câu tục ngữ. </i>
<i>- Làm nông quan trọng nhất là gieo trồng, chăm bón</i>
<i>đúng thời vụ, quan trọng thứ nhì là phải làm đất cho kĩ,</i>
<i>thành thục trong các khâu sản xuất.</i>
<i>?Dựa vào cơ sở thực tiễn nào mà chúng ta biết được.</i>
<i>- Kinh nghiệm được đúc kết từ thực tế so sánh kết quả</i>
<i>trong quá trình sản xuất.</i>
<i>? Chúng ta áp dụng kinh nghiệm này như thế nào.</i>
<i>- Vận dụng để nhắc nhở người nơng dân ln có ý thức</i>
<i>sản xuất đúng thời vụ, không được xao nhãng, tùy tiện</i>
<i>trong việc đống áng.</i>
<i>?Giá trị kinh nghiệm mà câu tục ngữ thể hiện là gì.</i>
<i>- Là lời khuyên cần thiết để người nơng dân ỳ thức rõ</i>
<i>vai trị của thời vụ, đất đai, giúp việc sản xuất nông</i>
<i>nghiệp đạt hiệu quả .</i>
<i>? Kinh nghiệm này đi vào thực tế nông nghiệp ở nước ta</i>
<i>như thế nào .</i>
<i>- Lịch gieo cấy đúng thời vụ. Cải tạo đất sau mỗi vụ</i>
<i>(cày, bừa, bón phân, giữ nước).</i>
<i><b>Hoạt động 4: Hướng dẫn tổng kết(9 phút)</b></i>
<i><b>GV hướng dẫn HS tìm hiểu :Đặc điểm- hình thức</b></i>
<i><b>- Áp dụng kinh nghiệm: </b>Vận</i>
<i>dụng trong quá trình trồng lúa :</i>
<i>cần đảm bảo 4 yếu tố để lúa có</i>
<i>chất lượng tốt, năng suất cao.</i>
<i>- <b>Giá trị của kinh nghiệm: </b>Áp</i>
<i>dụng rộng rãi và hoàn toàn đúng</i>
<i>trong mọi thời đại.</i>
<i><b>8. Câu 8</b></i>
<i><b>- Nghĩa</b>: Làm nông quan trọng</i>
<i>nhất là gieo trồng, chăm bón</i>
<i>đúng thời vụ, quan trọng thứ nhì</i>
<i>là phải làm đất cho kĩ, thành thục</i>
<i>trong các khâu sản xuất.</i>
<i><b>- Cơ sở thực tiễn:</b> Kinh nghiệm</i>
<i>được đúc kết từ thực tế so sánh</i>
<i>kết quả trong quá trình sản xuất.</i>
<i><b>- Áp dụng kinh nghiệm:</b> Vận</i>
<i>dụng để nhắc nhở người nơng</i>
<i>dân ln có ý thức sản xuất đúng</i>
<i>thời vụ, không được xao nhãng,</i>
<i>tùy tiện trong việc đống áng.</i>
<i><b>nghệ thuật.</b></i>
<i>? Nhìn chung tục ngữ thường có những đặc điểm hình</i>
<i>thức gì?Hãy minh hoạ các đặc điểm nghệ thuật đó và</i>
<i>phân tích giá trị của chúng bằng những câu tục ngữ</i>
<i>trong bài .</i>
<i>- Sử dụng cách diễn đạt ngắn gọn, cô đúc.</i>
<i>- Kết cấu ngắn gọn, có tính chất đối xứng, nhân quả,</i>
<i>hiện tượng và ứng xử cần thiết</i><i> tạo sự chặt chẽ trong</i>
<i>lập luận, có tác dụng khẳng định nội dung.</i>
<i>- Tạo vần nhịp cho câu dễ nhớ, dễ vận dụng bằng cách:</i>
<i>sử dụng hình thức gieo vần, nhất là vần lưng( vần được</i>
<i>gieo ở giữa dòng); sử dụng các biện pháp so sánh, liệt</i>
<i>kê, đối lập, phóng đại...</i>
<i>- phân tích các đặc điểm hình thức ở các câu tục ngữ đã</i>
<i>học:</i>
<i>+ Câu dài nhất 14 tiếng, câu ngắn nhất 4 tiếng</i>
<i>+Thường có vần lưng giữa câu (1: năm-nằm, </i>
<i>mười-cười; 2: nắng-vắng; 3: gà-nhà; 4: bò-lo; 5: tấc-đất; 6:</i>
<i>trì-nhị; 7: phân- cần; 8 :thì-nhì).1,2,3,4,5,8: 2 vế; 6: 3</i>
<i>vế; 7: 4 vế </i>
<i>- Hình ảnh cụ thể: cách nói quá (chưa cười đã tối, chưa</i>
<i>nằm đã sáng; tấc đất, tấc vàng ) </i><i> câu tục ngữ trở nên</i>
<i>tươi mát, hàm súc, kinh nghiệm được diễn đạt có sức</i>
<i>thuyết phục hơn.</i>
<i><b> Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài học</b></i>
<i>(?)Những kinh nghiệm đựơc đúc kết từ các hiện tượng</i>
<i>thiên nhiên và trong lao động sản xuất đã cho thấy</i>
<i>người dân lao động nước ta có những khả năng nổi bật</i>
<i>nào?</i>
<i>- Bằng vào thực tế quan sát và làm lụng có thể đưa ra</i>
<i>những nhận xét chính xác để chủ động trong lao động</i>
<i>sản xuất của mình</i>
<i>- Am hiểu sâu sắc nghề nông, nhất là chăn nuôi và trồng</i>
<i>trọt</i>
<i>- Sẵn sàng truyền bá kinh nghiệm làm ăn cho người</i>
<i>khác </i>
<i>(?)Tục ngữ lao động sản xuất và thiên nhiên cịn có ý</i>
<i>nghĩa gì trong cuộc sống hơm nay.</i>
<i>- Kết hợp với khoa học, dự đốn chính xác hơn các hiện</i>
<i>tượng thời tiết để chủ động nhiều trong công việc của</i>
<i>đời sống hiện tại. Kết hợp với khoa học kĩ thuật, không</i>
<i>ngừng phát triển chăn ni, trồng trọt để có năng xuất</i>
<i>cao, xố đói giảm nghèo </i>
<i><b>GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK/5</b></i>
<i><b>Hoạt động 5: Hướng dẫn luyện tập (3 phút)</b></i>
<i>? Sưu tầm một số câu tục ngữ về lao động sản xuất</i>
<i> - Con trâu là đầu cơ nghiệp.</i>
<i> - Lúa chiêm lấp ló đầu bờ.</i>
<i> Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên</i>
<i>- Diễn đạt : ngắn gọn, cô đúc.</i>
<i>- Kết cấu: đối xứng, nhân quả...</i>
<i>- Tạo vần nhịp cho dễ nhớ( vần</i>
<i>lưng).</i>
<i>- Biện pháp: so sánh, liệt kê, đối</i>
<i>lập, phóng đại...</i>
<i><b>2. Nội dung</b></i>
<i>- Kinh nghiệm: </i>
<i>+ Cách đo thời gian, dự báo thời</i>
<i>tiết, quy luật nắng mưa, gió</i>
<i>bão...về thiên nhiên.</i>
<i>+ Mùa vụ, kĩ thuật cấy trồng,</i>
<i>chăn nuôi..về lao động sản xuất .</i>
<i>- Căn cứ vào yếu tố: Chủ yếu</i>
<i>dựa trên những quan sát.</i>
<i> - “Đom đóm bay ra, trồng cà tra đỗ</i>
<i> - Tua rua, bằng mặt, cất bát cơm chăm”</i>
<i> - Đất thiếu trồng dừa, đất thừa trồng cau” </i>
<i> - Ăn kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa”</i>
<i> - trời năng tốt dưa, trờimưa tốt lúa</i>
<i> - Năm trước được cau, năm sau đượclúa </i>
<i> - Được mùa cau đau mùa lúa.</i>
<i> - Làm ruộng ăn cơm nằm,</i>
<i> Chăn tằm ăn cơm đứng” </i>
<i>GV yêu cầu HS đọc phần đọc thêm.</i>
<i><b> 4 .Tổng kết(Củng cố , rút gọn kiến thức)(3 phút)</b></i>
<i> - GV gọi học sinh đọc lại 8 câu tục ngữ.</i>
<i> - Em hiểu thế nào là tục ngữ ? </i>
<i> + Là những câu nói ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh</i>
<i><b> 5. Hướng dẫn học tập( Hướng dẫn HS tự học ở nhà)(4 phút)</b></i>
<i><b> * Đối với bài học ở tiết học này: </b></i>
<i><b> </b>- Về nhà học bài , học nội dung , ghi nhớ, làm bài tập vào VBT.</i>
<i> - Sưu tầm thêm 1 số câu tục ngữ nội dung như trên.</i>
<i><b> * Đối với bài học ở tiết học tiếp theo</b></i>
<i> -Chuẩn bị bài: “Chương trình địa phương phần Văn(VTTN)”</i>
<i> +Đọc, chú thích.</i>
<i> + Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, dân ca theo nhóm.</i>
<i> + Phân loại các câu sưu tầm đựơc theo thể loại, chủ điểm</i>