Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Bai 20 Luyen noi ve quan sat tuong tuong so sanh va nhan xet trong van mieu ta

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.91 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần: 22
Tiết: 83, 84
ND:4/2/2017


<b>LUYỆN NĨI QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG </b>


SO SÁNH VAØ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ.


<b>1. Mục tiêu:</b>


<i>a. Kiến thức:</i>


- Hoạt động 1: Tạo hứng thú học tập.
- Hoạt động 2, 3, 4:


+ Học sinh biết: những yêu cầu cần đạt đối với việc luyện nói.


+ Học sinh hiểu: Nhớ kiến thức đã học về quan sát, tưởng tượng, so sánh và
nhận xét trong bài văn miêu tả


+ Những bước cơ bản để lựa chọn các chi tiết hay, đặc sắc khi miêu tả một đối
tượng cụ thể..


<i>b. Kó năng:</i>


-Học sinh thực hiện được: Sắp xếp các ý theo một trình tự hợp lí.Đưa các hình
ảnh có phép tu từ so sánh vào trong bài nói.


- Học sinh thực hiện thành thạo:Nói trước tập thể lớp rõ ràng, mạch lạc, biểu
cảm, nói đúng nội dung, tác phong tự nhiên.


<i>c. Thái độ:</i>



- Thĩi quen: ý thức tự giác trong học tập; ý thức quan sát, tưởng tượng, nhận
xét, so sánh trong khi làm văn miêu tả.


- Tính cách : mạnh dạn, tự tin trước tập thể.


<b>2. N ội dung học tập : Thực hành luyện nói: quan sát, so sánh, tưởng tượng, </b>
nhận xét khi làm văn miêu tả.


<i><b> 3.Chuẩn bị:</b></i>


<i>GV:</i> Bảng phụ ghi ví dụ.


<i>HS:</i> Ơn lại cách quan sát, tưởng tượng, nhận xét, so sánh trong văn miêu tả.
<b>4. T ổ chức ccáhoạt động học tập : </b>


<i><b>4.1. Ổn định tổ chức: </b><b> và </b><b> kiểm diện</b><b> :1 phút 6A</b></i>1: 6A2:
6A3:


<i><b>4.2. Kieåm tra mi</b><b> ệng</b><b> : (5phút)</b></i>


« GV treo bảng phụ giới thiệu bài tập.




<i><b> Khi làm bài văn miêu tả, người ta khơng cần phải có những kĩ năng gì? </b></i>
(2đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>



Làm BT3, VBT ( 6đ)


˜HS làm. HS, GV nhận xét.




<i><b> Đối với bài học hôm nay, em đã chuẩn bị được những gì? (2đ)</b></i>


l Ơn lại cách quan sát, tưởng tượng, nhận xét, so sánh trong văn miêu tả;
chuẩn bị các bài tập.


˜Nhận xét, chấm điểm.


<i><b>4.3. Ti</b><b> ến trình bài </b><b> học</b><b> :</b><b> </b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>ND bài học</b>


àHoạt động 1<b> : Vào bài: 1 phút Các em đã </b>
được tìm hiểu về quan sát tưởng tượng, so
sánh và nhận xét trong văn miêu tả. Để giúp
các em có kĩ năng thực hành, tiết này, cơ sẽ
hướng dẫn các em: Luyện nói quan sát, tưởng
<i><b>tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.</b></i>
à Ho<b> ạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập 1.</b>


(18 phút)




<i>Từ truyện “Bức tranh em gái tôi” đã học, hãy</i>
<i>lập dàn ý để trình bày ý kiến của mình trước </i>
<i>lớp</i>.




<i>Theo em, Kiều Phương là người như thế nào?</i>



<i>Từ các chi tiết về nhân vật này trong truyện </i>
<i>hãy miêu tả lại hình ảnh của Kiều Phương </i>
<i>theo tưởng tượng của em.</i>




<i>Anh của Kiều Phương là người như thế nào</i>?



<i>Hình ảnh người anh trong bức tranh với </i>
<i>người anh thực của Kiều Phương có khác nhau </i>
<i>khơng?</i>


˜Xem kó thì không khác nhau: do em gái vẽ


thể hiện tính cách, bản chất qua cái nhìn trong
sáng nhân hậu của người em.


˜ Sau đó cho HS thảo luận trong tổ, chọn bài


hay hoàn chỉnh để trình bày trước lớp. (trong
3’)


Bài 1: Lập dàn ý.
Nhân vật kiều Phương:
- Hình dáng: gầy, thanh
mảnh, mặt lọ lem, mắt sáng,
miệng rộng, răng khểnh.
- Tính cách: hồn nhiên,
trong sáng, nhân hậu, độ
lượng, tài năng.


Nhân vật người anh:
- Hình dáng: khơng tả rõ
nhưng có thể suy ra từ cô em
gái: cũng gầy, cao, đẹp trai,
sáng sủa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

˜ Gọi đại diên các nhóm tổ trình bày trước



lớp.


˜ Gọi các nhóm khác nhận xét.
˜GV nhận xét sữa chữa.


àHoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập 2.
(20 phút)


˜ Gọi HS đọc yêu cầu BT2.




<i>Hãy trình bày cho các bạn nghe về anh chị </i>
<i>hoặc em của mình?</i>


˜ Giáo viên lưu ý HS về:


- Vai trò, tầm quan trọng, ý nghóa của việc
luyện nói.


- Yêu cầu của việc luyện nói:


+ Dựa vào dàn ý (khơng viết thành bài văn),
nói rõ ràng mạch lạc.


+ Biết nói với âm lượng vừa đủ, có ngữ điệu
diễn cảm.


+ Tác phong mạnh dạn tự tin.


˜ Cho HS thảo luận nhóm trong 5’ để lập dàn



ý và sửa chữa.


˜Giới thiệu anh chị kết hợp với miêu tả.


- Tên, tuổi.


- Hình dáng bề ngồi.
- Cách ăn mặc.


- Tính tình, sở thích.


- Quan hệ tình cảm với em.


˜ Cho các nhóm cử đại diện trình bày kết quả


thảo luận.


˜ Gọi HS nhóm khác nhận xét.
˜ Giáo viên lưu ý học sinh:


+ Chọn vị trí trình bày sao cho có thể nhìn
được người nghe.


+ Ngơn ngữ nói rõ ràng tự nhiên theo dàn ý
đã chuẩn bị.


+ Biết nói với âm lượng đủ nghe, có ngữ
điệu, biết biểu cảm với đối tượng được miêu
tả.



Baøi 2:


- Tả anh, chị hoặc em của
mình.




</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

(cả về nội dung và hình thức) để rút kinh
nghiệm


˜ GV nêu những ưu điểm và hạn chế của HS


khi trình bày miệng.


˜ Tun dương các nhóm làm tốt. Nhắc nhở


các nhóm làm chưa tốt, yêu cầu các em về nhà
luyện nói nhiều hơn.


˜Giáo dục HS lòng yêu mến anh chị em trong


gia đình.
<b>Tiết 2:</b>




<i>Lập dàn ý cho đề bài: miêu tả một đêm trăng</i>
<i>ở nơi em ở.</i> (15 phút)


˜GV treo bảng phụ, ghi câu hỏi gợi ý.





<i>Đó là một đêm trăng như thế nào? Ở đâu?</i>


˜Là đêm trăng rằm: một đêm trăng kì diêu,


đẹp vơ cùng. Một đêm mà cả đất trời vạn vật
như được tắm gội trắng xóa bởi ánh trăng.



<i>Đêm trăng có gì tiêu biểu, đặc sắc: bầu trời, </i>
<i>đêm, cây cối, đường làng</i>?




<i>Nhìn trăng em liên tưởng, tưởng tượng hoặc </i>
<i>so sánh với điều gì?</i>


˜Trăng như cái lưỡi liềm vàng giữa hàng ngàn


vì sao, trăng là cái đĩa bạc như thảm nhung da
trời, …


˜ Cho HS trao đổi với các bãn trong 3’
˜ Gọi HS lên bảng trình bày bài của mình.
˜ Gọi HS khác nhận xét, bổ sung.


˜ GV nhận xét sửa chữa.




<i>Qua việc miêu tả đêm trăng đẹp ấy, em có </i>
<i>suy nghĩ gì</i>?


˜Càng yêu cảnh vật yêu thiên nhiên hơn, …


˜ Giáo dục HS về lòng yêu thieân nhieân, queâ



hương đất nước.


àHoạt động 4<b> : Hướng dẫn HS làm bài tập 4.</b>
(20 phút)


˜ GV yêu cầu và gợi ý: Đây là một đề bài sát


với thực tế,


các em có nhiều dịp quan sát. Bằng sự hồi


Miêu tả một đêm trăng nơi
em ở.


Baøi 4:


- Quang cảnh một buổi bình
minh


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

tưởng, tưởng tượng các em lập dàn ý và tập
nói theo trình tự.


˜ GV treo bảng phụ ghi dàn ý.




<i>Q em ở vùng nào? có gì đặc biệt? Quang </i>
<i>cảnh chung</i>?


- Mặt trời, bầu trời.- Núi (hoặc rừng, cánh
đồng lúa)



- Quang cảnh người thân đi làm (công việc,
dụng cụ, tinh thần…)


- Cảm nghó về quê hương


˜HS thảo luận nhóm 5’, trình bày.
˜HS nhận xét.


˜ GV nhận xét, sửa sai.


˜GD HS ý thức miêu tả cảnh vật, con người


đúng hay


<i><b>4.4 Tổng kết : (5 phút)</b></i>


˜ GV treo bảng phụ giới thiệu bài tập :


 Yêu cầu nào khơng phù hợp với một bài văn nói?
A. Văn bản ngắn gọn, súc tích.


B. Ý tứ rõ ràng, mạch lạc.
C. Ngữ trong sáng, dễ hiểu.
D. Lời lẽ bóng bẩy, đưa đẩy.
<i><b>4.5 Hướng dẫn học t</b><b> ập</b><b> : 5 phút</b></i>


à Đối với bài học tiết này:
- Xem lại bài đã học.


- Làm hoàn chỉnh các bài tập trong vở BT.


- Luyện nói lại các đề bài trên.


à Đối với bài học tiết sau:


- Soạn bài “Phương pháp tả cảnh. Viết bài văn tả cảnh ở nhà”: Xem và trả
lời các câu hỏi SGK. Tìm hiểu kĩ về phương pháp tả cảnh


<b>5.Ph ụ lục:</b>


- Sách giáo viên văn 6.( Nhà xuất bản Giáo dục)


- Thiết kế bài giảng Ngữ văn 6 ( Nhà xuất bản Hà Nội)


</div>

<!--links-->

×