Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.92 KB, 11 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Bài 19 </b></i>
<i><b>Tiết 77</b></i>
<i><b>Tuần 21</b></i>
<i><b>Văn bản: TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI(GDKNS)</b></i>
<i>- Nội dung của tục ngữ về con người và xã hội.</i>
<i>- Đặc điểm hình thức của tục ngữ về con người và xã hội.</i>
<i><b> 2. Kĩ năng: </b></i>
<i> - Củng cố, bổ sung thêm hiểu biết về tục ngữ.</i>
<i>- Đọc - hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về con người và xã hội.</i>
<i>- Vận dụng ở một mức độ nhất định tục ngữ về con người và xã hội trong đời sống.</i>
<i><b> 3. Thái độ: </b></i>
<i> - Rút ra được những kinh nghiệm trong đời sống từ bài học.</i>
<i> - Trân trọng những bài học của cha ông thuở xưa.</i>
<i> 4. Năng lực HS : : quan sát, nhận biết, suy nghĩ, phán đốn, phân tích , vận dụng.</i>
<i><b> - GV: Sách tham khảo; một số bức ảnh minh họa cho bài học; một số câu tục ngữ liên</b></i>
<i> - HS : Học bài. Đọc kĩ và soạn bài theo câu hỏi SGK.</i>
<i><b> 1.Ổn định tổ chức và kiểm diện : Kiểm diện HS(1 phút)</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra miệng : (4 phút)</b></i>
<i><b> Hỏi: Thế nào là tục ngữ ?(3đ)</b></i>
<i><b> Đáp :</b></i>
<i> - Về hình thức: là câu nói diễn đạt 1 ý trọn vẹn; ngắn gọn, hàm xúc, có kết cấu ổn định,</i>
<i>có nhịp điệu, hình ảnh.</i>
<i> - Về nội dung: thể hiện kinh nghiệm của nhân dân về thiên nhiên, lao động sản xuất, con</i>
<i>người, xã hội.</i>
<i> - Về sử dụng: vận dụng vào mọi hoạt động của đời sống.</i>
<i><b> Hỏi : Đọc thuộc lòng bài tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất và cho biết bài tục </b></i>
<i>ngữ đã cho ta những kinh nghiệm gì ?(6đ)</i>
<i> Đáp : </i>
<i> - Cách đo thời gian, dự báo thời tiết, quy luật nắng mưa, gió bão...về thiên nhiên.</i>
<i> - Mùa vụ, kĩ thuật cấy trồng, chăn nuôi..về lao động sản xuất .</i>
<i> 3. Tiến trình bài học (33 phút)</i>
<i><b> HOẠT ĐỘNG GIỮA GV VÀ HS</b></i> <i><b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b></i>
<i><b>Hoạt động 1:Giới thiệu bài mới (1 phút)</b></i>
<i>tìm hiểu về những kinh nghiệm xã hội mà cha ông ta để</i>
<i>lại qua tục ngữ.</i>
<i><b>Hoạt động 2: HD tìm hiểu chung văn bản( 8phút)</b></i>
<i><b>GV: HD đọc: Giọng đọc rõ, chậm, ngắt nghỉ đúng dấu</b></i>
<i>câu, chú ý vần, đối.</i>
<i>-> Gv đọc mẫu, gọi Hs đọc lại.</i>
<i>-> Nhận xét, sửa cách đọc cho Hs.</i>
<i><b>HS: Giải thích từ khó.</b></i>
<i><b>? Ta có thể chia 9 câu tục ngữ trong bài thành mấy</b></i>
<i>nhóm ? (3 nhóm)</i>
<i><b>? Mỗi nhóm tương ứng với những câu tục ngữ nào?</b></i>
<i>Nội dung chính của mỗi nhóm là gì?</i>
<i>- Câu 1,2,3: Tục ngữ về phẩm chất con người </i>
<i>- Câu 4,5,6: Tục ngữ về học tập, tu dưỡng </i>
<i>- Câu 7,8,9: Tục ngữ về quan hệ ứng xử.</i>
<i><b>GV nêu vấn đề: Tại sao 3 nhóm trên vẫn có thể hợp</b></i>
<i>thành một văn bản như vậy ? (về nội dung, hình thức</i>
<i>như thế nào? )</i>
<i>- Nội dung: đều là bài học, kinh nghiệm về con người</i>
<i>- Hình thức: có cấu tạo ngắn, có vần, nhịp.</i>
<i><b>GV định hướng phân tích: Chúng ta sẽ tìm hiểu 9 câu</b></i>
<i>tục ngữ theo 3 nhóm nội dung vừa chia.</i>
<i><b> Hoạt động 3: HD phân tích văn bản. (16 phút)</b></i>
<i><b>Gv gọi Hs đọc câu 1</b></i>
<i>?Em hiểu thế nào về từ “mặt người” trong câu tục ngữ </i>
<i>này? “mặt của” là gì ? Tác giả sử dụng biện pháp </i>
<i>nghệ thuật gì . (H đọc chú thích sgk/12)</i>
<i>- “Mặt” ở đây chỉ đơn vị người, sự hiện diện, có mặt </i>
<i>của con người. Ơng cha ta thường nói: “Hơm nay có</i>
<i>mấy mặt người” (có bao nhiêu người).(dùng biện pháp </i>
<i>hốn dụ)</i>
<i>- Nhưng từ “mặt” lại còn dùng để chỉ đơn vị tiền của,</i>
<i>tài sản. Vì phải so sánh hơn kém, mà đã so sánh thì</i>
<i>phải có chung một đơn vị cho nên ơng cha ta đã nhân</i>
<i>hố “tiền của”.</i>
<i> + mặt của </i><i> nhân hoá </i>
<i> + mặt người hơn mặt của </i><i> so sánh</i>
<i>GV: “Một mặt người” là cách nói hốn dụ dùng bộ</i>
<i>phận để chỉ tồn thể (nhân hóa). “Của” là của cải vật</i>
<i><b>G nói thêm</b><b> :</b><b> </b></i>
<i>- “Một” và “mười” ở đây là nói về tỉ lệ hơn kém,</i>
<i>nhưng không phải là gấp mười lần mà gấp nhiều lần.</i>
<i>- Một - mười </i><i> đối lập đơn vị chỉ số lượng (ít - nhiều)</i>
<i><b>I. Tìm hiểu chung văn bản.</b></i>
<i><b> 1. Đọc.</b></i>
<i><b> 2. Chú thích: Sgk/12</b></i>
<i><b>II. Phân tích</b></i>
<i>? Qua phân tích , em hãy nêu nghĩa chung nhất của</i>
<i>câu tục ngữ.</i>
<i>- Con người là vốn quý, quý hơn của cải vật chất gấp</i>
<i>bội lần.</i>
<i>? Dùng hàng loạt những biện pháp nghệ thuật như vậy</i>
<i>câu tục ngữ muốn thể hiện điều gì .</i>
<i>- Khẳng định tư tưởng, coi trọng con người, giá trị con</i>
<i>người của nhân dân ta .</i>
<i><b>GDKNS: Câu tục ngữ cho ta kinh nghiệm sống nào.</b></i>
<i>- Yêu quý, bảo vệ, tôn trọng con người. Không để của</i>
<i>cải che lấp con người.</i>
<i>? Câu tục ngữ này có thể ứng dụng trong những trường</i>
<i>hợp nào.</i>
<i>- Phê phán những trường hợp coi của hơn người hay</i>
<i>an ủi động viên những trường hợp “của đi thay</i>
<i>người”.</i>
<i>- Nói về tư tưởng đạo lí, triết lí sống của nhân dân ta:</i>
<i>đặt con người lên trên mọi thứ của cải.</i>
<i><b>TH: Tư tưởng q người hơn của của cha ơng ta cịn</b></i>
<i>được thể hiện ở một số câu nói nào nữa.</i>
<i> - Người làm ra của chứ của không làm ra người.</i>
<i>- Người sống hơn đống vàng.</i>
<i>- Lấy của che thân chứ không lấy thân che của… </i>
<i>- Người là vàng, của là ngãi.</i>
<i><b>Gv gọi Hs đọc câu 2.</b></i>
<i><b>? Em hãy giải thích “góc con người” là như thế nào?</b></i>
<i>Tại sao “cái răng cái tóc là góc con người”? </i>
<i>- Góc tức là 1 phần của vẻ đẹp. So với tồn bộ con</i>
<i>người thì răng và tóc chỉ là những chi tiết rất nhỏ,</i>
<i>-> Suy rộng ra: những cái gì thuộc về hình thức của</i>
<i>con người đều thể hiện nhân cách của con người đó.</i>
<i><b>LHTT : Ngồi ra, cái răng, cái tóc cịn thể hiện tình</b></i>
<i>trạng sức khoẻ của con người. </i>
<i>+ Răng trắng đều; tóc đen, rậm, mượt là của người trẻ,</i>
<i>khoẻ</i>
<i>+ Tóc bạc phơ, hàm “răng chiếc rụng, chiếc lung lay”</i>
<i>là đặc điểm của tuổi già. </i>
<i>+ Hàm răng vàng choé, mái tóc bù xù hoặc xoăn tít, xì</i>
<i>gơm bóng mượt hẳn là của những gã trai nhà giàu, đua</i>
<i>đòi ăn chơi… </i>
<i>? Về nghĩa đen ta phải hiểu câu tục ngữ này như thế</i>
<i>nào.</i>
<i>- Nghĩa đen: răng, tóc là một phần hình thức con</i>
<i>người.</i>
<i>? Từ nghĩa đen ta có thể hiểu nghĩa hàm ẩn của câu tục</i>
<i>- Nhân hoá, So sánh, đối lập: Khẳng</i>
<i>định sự quí giá của người so với </i>
<i>của.-> Người quí hơn của.</i>
<i>- Kinh nghiệm :Khẳng định tư tưởng</i>
<i>coi trọng con người, giá trị con người</i>
<i>của nhân dân ta ..</i>
<i><b> b. Câu 2: Cái răng, cái tóc là góc</b></i>
<i>con người.</i>
<i>ngữ này như thế nào.</i>
<i>- Nghĩa bóng: Răng và tóc vừa thể hiện tình trạng sức</i>
<i>khỏe của con người vừa thể hiện nhân cách của con</i>
<i>người đó.</i>
<i>?Qua phân tích trên , giá trị kinh nghiệm mà câu tục</i>
<i>ngữ muốn thể hiện là gì.</i>
<i><b>GV chốt</b><b> :</b><b> Như vậy chúng ta thấy răng, tóc ở đây được</b></i>
<i>nhận xét trên phương diện mĩ thuật. Trên tồn thể con</i>
<i>người nó là những chi tiết rất nhỏ. Cho thấy những chi</i>
<i>tiết nhỏ nhất cũng làm thành vẻ đẹp của con người.</i>
<i>Nhân dân ta muốn nói: Người đẹp từ những thứ nhỏ</i>
<i>nhất; Mọi biểu hiện ở con người đều phản ánh vẻ đẹp,</i>
<i>tư cách của anh ta.</i>
<i>- Kinh nghiệm: Nhắc nhở con người phải biết giữ gìn</i>
<i>răng , tóc cho sạch và đẹp, khơng được tùy tiện, cẩu</i>
<i>thả trong việc chăm sóc bản thân.</i>
<i>? Câu tục ngữ này được sử dụng trong những trường</i>
<i>hợp nào?</i>
<i>- Nhắc nhở mỗi người cần giữ gìn răng, tóc của mình</i>
<i>ln sạch, đẹp.</i>
<i>- Sử dụng khi nhìn nhận, đánh giá, phẩm bình con</i>
<i>người qua một phần hình thức (dáng vẻ bề ngồi) của</i>
<i>người đó.</i>
<i><b>GDKN: Qua câu tục ngữ này giáo dục chúng ta điều</b></i>
<i>gì.</i>
<i>- Biết cách nhìn nhận , đánh giá con người.</i>
<i>- Biết ý thức tự hồn thiện mình từ những thứ nhỏ</i>
<i>nhất, xem xét tư cách con người từ những biểu hiện</i>
<i>nhỏ của con người đó.</i>
<i><b>TH: Tìm thêm một số câu tục ngữ có ý nghĩa tương</b></i>
<i>tự ?</i>
<i> - Một u tóc bỏ đi gà</i>
<i>Hai u răng trắng như ngà dễ thương.</i>
<i>- Hắn về lớp này trông khác hẳn…Cái đầu thì trọc lốc,</i>
<i>cái răng cạo trắng hớn, cái mặt thì đen mà rất cơng</i>
<i>cơng, hai mắt gườm gườm trơng gớm chết! (Chí </i>
<i>Phèo-NC)</i>
<i><b>GV gọi Hs đọc câu 3</b></i>
<i>?Các từ: Đói-sạch, rách-thơm được dùng với nghĩa</i>
<i>như thế nào.</i>
<i>- Đói-rách là cách nói khái quát về cuộc sống khổ cực,</i>
<i>thiếu thốn.</i>
<i>- Sạch-thơm là chỉ phẩm giá trong sáng tốt đẹp mà con</i>
<i>người cần phải giữ gìn.</i>
<i>? Hình thức của câu tục ngữ có gì đặc biệt ? tác dụng</i>
<i>của hình thức này là gì .</i>
<i>- Có vần, có đối: làm cho câu tục ngữ cân đối, dễ</i>
<i>- Nghĩa bóng: Răng và tóc vừa thể</i>
<i>hiện tình trạng sức khỏe của con người</i>
<i>vừa thể hiện nhân cách của con người</i>
<i>đó.</i>
<i>- Kinh nghiệm: Nhắc nhở con người</i>
<i>phải biết giữ gìn răng , tóc cho sạch và</i>
<i>đẹp, khơng được tùy tiện, cẩu thả</i>
<i>trong việc chăm sóc bản thân.</i>
<i>thuộc, dễ nhớ.</i>
<i>? Cho biết nghệ thuật sử dụng trong câu tục ngữ và tác</i>
<i>dụng.</i>
<i>- Vế đối rất chỉnh (đói cho sạch, rách cho thơm)</i>
<i> vần lưng: sạch - rách</i>
<i>+ Đối lập ý trong mỗi vế (đói - sạch; rách - thơm)</i>
<i> nhấn mạnh sạch và thơm</i>
<i>?Câu tục ngữ có nghĩa như thế nào? (Gv giải thích</i>
<i>nghĩa đen, nghĩa bóng)</i>
<i>- Nghĩa đen: Dù có đói vẫn phải ăn uống sạch sẽ, chớ</i>
<i>có ăn bẩn. Dù rách vẫn phải ăn mặc cho sạch sẽ, giữ</i>
<i>gìn cho thơm tho.</i>
<i>- Nghĩa bóng: Dù nghèo khổ, thiếu thốn cũng phải</i>
<i>sống cho trong sạch, đừng vì nghèo túng mà làm điều</i>
<i>xấu xa, tội lỗi.</i>
<i><b>LH :Ngày xưa, phần lớn nhân dân ta sống trong đói</b></i>
<i>nghèo nên câu tục ngữ này có ý nghĩa rất lớn.</i>
<i>- Sống trong cảnh đói nghèo con người dễ tự bng thả</i>
<i>VD:Đói ăn vụng, túng làm liều; Bần cùng sinh đạo tặc.</i>
<i>?Kinh nghiệm sống nào đã được đúc kết trong câu tục</i>
<i>ngữ này.</i>
<i>- Làm người điều cần giữ gìn nhất là phẩm giá trong</i>
<i>sạch. Khơng vì nghèo khổ mà làm chuyện xấu xa có hại</i>
<i>đến nhân phẩm.-> Khẳng định , đề cao đạo đức , lối</i>
<i>sống trong sạch , thanh cao , không bị cám dỗ bởi vật</i>
<i><b>GDKNS:Từ kinh nghiệm sống này dân gian muốn có</b></i>
<i>lời khun gì?</i>
<i>- Nhân dân thường sử dụng câu tục ngữ này để tự</i>
<i>khuyên mình và khuyên bảo nhau khi gặp phải cảnh</i>
<i>ngộ nghèo túng. Hãy biết giữ gìn nhân phẩm dù trong</i>
<i>bất kì cảnh ngộ nào cũng khơng để nhân phẩm bị hoen</i>
<i>ố..->giáo dục lòng tự trọng</i>
<i>? Theo em, trong những trường hợp nào ta nên sử dụng</i>
<i>câu tục ngữ này ?</i>
<i>- Sử dụng để tự khuyên mình và khuyên bảo nhau khi</i>
<i>gặp phải cảnh ngộ nghèo túng vẫn ln giữ lịng tự</i>
<i>trọng, phẩm giá của mình.</i>
<i><b>TH: Trong dân gian cịn có những câu tục ngữ nào</b></i>
<i>đồng nghĩa với câu tục ngữ này ? </i>
<i>- Chết trong còn hơn sống đục.</i>
<i>- Giấy rách phải giữ lấy lề.</i>
<i>- No nên bụt, đói nên ma.</i>
<i>- Bài ca dao bơng sen “Gần bùn mà chẳng hôi tanh</i>
<i>mùi bùn”.</i>
<i>- Bài ca dao về con cị “Có xáo thì xáo nước trong,</i>
<i>- Nghĩa đen: Dù có đói vẫn phải ăn</i>
<i>uống sạch sẽ, chớ có ăn bẩn. Dù rách</i>
<i>vẫn phải ăn mặc cho sạch sẽ, giữ gìn</i>
<i>cho thơm tho.</i>
<i>- Nghĩa bóng: Dù nghèo khổ, thiếu</i>
<i>thốn cũng phải sống cho trong sạch,</i>
<i>đừng vì nghèo túng mà làm điều xấu</i>
<i>xa, tội lỗi.</i>
<i>Đừng xáo nước đục đau lòng cò con”.</i>
<i><b>GV gọi Hs đọc câu 4,5,6. Ba câu này có chung nội</b></i>
<i>dung gì ?</i>
<i>? Em có nhận xét gì về hình thức, cách diễn đạt, cách</i>
<i>dùng từ trong câu 4? Tác dụng ?</i>
<i>- 4 vế bổ sung cho nhau, điệp từ (học), từ ngữ giản dị,</i>
<i>gần gũi: Vừa nêu cụ thể những điều cần thiết mà con</i>
<i>người phải học, vừa nhấn mạnh tầm quan trọng của</i>
<i>việc học.</i>
<i>? Vậy cha ơng ta dạy phải học những gì .</i>
<i>- Dạy phải học ăn, nói, gói, mở.</i>
<i><b>GV: Đây là những hành vi nhỏ nhất của con người vậy</b></i>
<i>mà cha ông ta dạy phải học.</i>
<i>? Vậy tại sao ta phải học ăn, nói, gói, mở ? Học điều</i>
<i>+ Học ăn: Để ăn uống cho đàng hoàng, lịch sự.</i>
<i>+ Học nói: Nói năng cho gãy gọn, lưu lốt, khéo léo,</i>
<i>dễ hiểu để vừa lòng người nghe.</i>
<i><b>GV liêu hệ : tương tự ý nghĩa của các câu tục ngữ</b></i>
<i>sau: (Ăn trông nồi, ngồi trông hướng; Ăn tuỳ nơi, chơi</i>
<i>tuỳ chốn; Ăn khơng nên đọi, nói chẳng nên lời; Lời nói</i>
<i>gói vàng; Lời nói chẳng mất tiền mua, Lựa lời mà nói</i>
<i>cho vừa lịng nhau; Một lời nói dối, sám hối bảy ngày;</i>
<i>Nói hay hơn hay nói; Im lặng là vàng.</i>
<i>+ Học gói – mở: biết làm lụng một cách thành thạo</i>
<i>mọi công việc.</i>
<i><b>GDKNS: Qua đây, cha ông ta muốn khun dạy điều</b></i>
<i>gì?</i>
<i>- Muốn sống cho có văn hóa, lịch sự thì cần phải học</i>
<i>từ cái lớn đến cái nhỏ, học hàng ngày để không phải là</i>
<i>kẻ ( ăn tục nói phét, ăn gian nói dối) bởi mỗi hành vi</i>
<i>của ta đều là sự tự giới thiệu với người khác và đều</i>
<i>được người khác đánh giá.</i>
<i>? Từ đó em có thể nhận ra kinh nghiệm nào đã được</i>
<i>đúc kết trong câu tục ngữ này.</i>
<i>- Con người cần phải học để mọi hành vi ứng xử đều</i>
<i><b>TH: Hãy tìm một vài câu tục ngữ khác có ý khuyên nhủ</b></i>
<i>của nhân dân ta trong nói năng, giao tiếp ?</i>
<i><b> - Chim khơn tiếng hót rảnh rang</b></i>
<i> Người khơn ăn nói dịu dàng dễ nghe.</i>
<i>- Ăn trơng nồi ngồi trơng hướng.</i>
<i>- Ăn nên đọi, nói nên lời.</i>
<i><b>2. Tục ngữ về học tập, tu dưỡng</b></i>
<i><b> a. Câu 4:Học ăn, học nói, học gói,</b></i>
<i>học mở.</i>
<i>- Học ăn: Để ăn uống cho đàng hoàng,</i>
<i>lịch sự.</i>
<i>- Học nói: Nói năng cho gãy gọn, lưu</i>
<i>lốt, khéo léo, dễ hiểu để vừa lòng</i>
<i>người nghe.</i>
<i>- Học gói – mở: biết làm lụng một</i>
<i>cách thành thạo mọi cơng việc.</i>
<i>- Ăn có nhai, nói có nghĩ.</i>
<i>- Lời nói gói vàng.</i>
<i>- Lời nói chẳng mất tiền mua</i>
<i>Lựa lời mà nói cho vừa lịng nhau.</i>
<i><b>GV gọi Hs đọc câu 5.</b></i>
<i>? “Không thầy” nghĩa là thế nào?</i>
<i>- Khơng có thầy dạy cho mình học, khơng được sự dạy</i>
<i>dỗ bảo ban của thầy, của nhà trường.</i>
<i>? “Đố mày” tại sao lại nói như vậy.</i>
<i>- Cách nói thách đố của dân gian.</i>
<i>? “ Làm nên” nghĩa là thế nào.</i>
<i>-Chỉ sự thành đạt trong cuộc đời.</i>
<i>? Từ đó giải nghĩa của câu tục ngữ.</i>
<i>- Không được thầy dạy bảo sẽ khơng làm được việc gì</i>
<i>thành cơng.</i>
<i>? Câu tục ngữ này khuyên nhủ điều gì.</i>
<i>- Thầy là người dạy ta bước đi ban đầu về tri thức,</i>
<i>cách sống, đạo đức. Sự thành đạt của trị đều có cơng</i>
<i>sức của thầy </i><i> kính trọng thầy, khơng được qn cơng</i>
<i>lao của thầy, tìm thầy mà học .</i>
<i>? Vậy khi nào ta sử dụng câu tục ngữ này.</i>
<i>- Nhắc nhở không quên công ơn dạy dỗ của thầy.</i>
<i>- Khi tìm thầy giỏi để thành đạt.</i>
<i><b>TH: Cha ơng ta cịn có những câu tục ngữ nào đề cao</b></i>
<i>công lao của người thầy?</i>
<i>- Muốn sang phải bắc cầu kiều</i>
<i> Muốn con hay chữ phải yêu lấy thầy.</i>
<i>- Nhất tự vi sư, bán tự vi sư.</i>
<i><b>GV gọi Hs đọc câu 6. </b></i>
<i>? “không tày” là thế nào? (không bằng)</i>
<i>? Học thầy không tày học bạn, nói như vậy có mâu</i>
<i>thuẫn với câu trên khơng.</i>
<i>- Đây chỉ là một cách nói bổ sung thêm về cách học</i>
<i>chứ không đặt việc học bạn cao hơn việc học thầy.</i>
<i><b>-> Bởi vừa học thầy vừa học hỏi thêm bạn, có như vậy</b></i>
<i>mới có kiến thức đầy đủ.</i>
<i>? Tại sao cần phải học bạn .</i>
<i>- Vì thầy chỉ có một cịn bạn thì có nhiều và ln ở bên</i>
<i>ta, lại có quan hệ bình đẳng nên gặp bạn sẽ dễ dàng</i>
<i>hơn gặp thầy, hỏi bạn dễ hơn hỏi thầy.</i>
<i>? Vậy, ta học những gì ở bạn .</i>
<i>- Khơng chỉ học chữ, học kiến thức, cịn học hỏi ở bạn</i>
<i>những đức tính tốt, những kinh nghiệm tốt. Và học bạn</i>
<i>cũng là đang thi đua với bạn. </i>
<i><b>VD: Thua trời một vạn không bằng thua bạn một li.</b></i>
<i>? Tuy nhiên, khi học bạn ta phải học như thế nào .</i>
<i>- Phải “tìm bạn mà chơi, tìm nơi mà ở” phải biết học</i>
<i><b>b. Câu 5: Không thầy đố mày làm nên.</b></i>
<i> - Cách nói thách đố của dân gian:</i>
<i>Không được thầy dạy bảo sẽ không</i>
<i>làm được việc gì thành cơng.</i>
<i>=> Khẳng định vai trị và cơng ơn của</i>
<i>thầy, nhắc nhở mọi người phải nhớ</i>
<i>đến công lao dạy bảo của thầy.</i>
<i><b>c. Câu 6:Học thầy không tày học bạn.</b></i>
<i>- Đây chỉ là một cách nói bổ sung thêm</i>
<i>về cách học chứ không đặt việc học</i>
<i>bạn cao hơn việc học thầy.</i>
<i>điều tốt ở bạn, khơng nên nhiễm phải thói xấu ở bạn.</i>
<i>? Câu tục ngữ sử dụng lối nói nào? Có ý nghĩa khun</i>
<i>nhủ điều gì ?</i>
<i>- Phải tích cực chủ động trong học tập. Muốn học tốt</i>
<i><b>GV gọi Hs đọc câu 7,8,9.</b></i>
<i>? Giải nghĩa từ : Thương người, thương thân.</i>
<i>- Thương người: tình thương dành cho người khác;</i>
<i>thương thân: tình thương dành cho bản thân.</i>
<i>? Từ cách hiểu đó em hãy giải nghĩa của câu tục ngữ</i>
<i>này.</i>
<i>- Thương mình thế nào thì thương người thế ấy.</i>
<i>? Hai tiếng “thương người” đặt trước “thương thân”,</i>
<i>đặt như vậy để nhằm mục đích gì.</i>
<i>- Nhấn mạnh đối tượng cần sự đồng cảm, thương yêu.</i>
<i>(?)Kinh nghiệm nào được đúc kết trong câu tục ngữ</i>
<i>này .</i>
<i> - Kinh nghiệm: Đã gọi là tình thương thì khơng phân</i>
<i>biệt người hay ta. Tình thương là một tình cảm rộng</i>
<i>lớn cao cả.</i>
<i><b>GDKNS(?)Lời khuyên từ kinh nghiệm sống này là gì?</b></i>
<i>- Lời khuyên: Hãy sống bằng lòng nhân ái, vị tha, </i>
<i>khơng nên sống ích kỉ </i><i> vừa là lời khun vừa là triết </i>
<i>lí sống đầy giá trị nhân văn</i>
<i><b>GV:Trong cuộc sống nhiều khi vì một lí do nào đó, họ</b></i>
<i>bị rơi vào hoàn cảnh lao đao, khốn đốn (chẳng hạn do</i>
<i>hạn hán, lũ lụt, do hỏa hoạn, tai nạn…). Chính lúc này</i>
<i>họ rất cần những tấm long nhân ái của mọi người. Vậy</i>
<i>chúng ta hãy coi nỗi đau của họ cũng như của chính</i>
<i>chúng ta, cần để tâm giúp họ, khơng nên sống ích kỉ.</i>
<i>TH: Tìm những câu tục ngữ , ca dao có nội dung tương</i>
<i>tự ?</i>
<i>- Lá lành đùm lá rách.</i>
<i>- Bầu ơi …….một giàn…</i>
<i><b>GV gọi HS đọc câu 8.</b></i>
<i>? Giải nghĩa từ : quả, cây, kẻ trồng cây .</i>
<i>- Quả là hoa quả; cây là cây trồng sinh ra hoa quả; kẻ</i>
<i><b>trồng cây là người trồng trọt, chăm sóc cây để cây ra</b></i>
<i>hoa kết trái.</i>
<i>? Từ đó hãy giải nghĩa của câu tục ngữ ? (Nghĩa đen ?</i>
<i>nghĩa bóng? ).</i>
<i>- Nghĩa đen: Khi ăn quả phải nhớ đến cơng ơn người</i>
<i>trồng và chăm bón cây đã cho ta quả ngọt.</i>
<i>- Nghĩa bóng: Khi được hưởng thụ thành quả nào thì ta</i>
<i>phải nhớ đến công ơn của người đã gây dựng nên</i>
<i><b>3. Tục ngữ về quan hệ ứng xử:</b></i>
<i><b>a. Câu 7:Thương người như thể</b></i>
<i>thương thân.</i>
<i>- Thương mình thế nào thì thương</i>
<i>người thế ấy.</i>
<i>- Kinh nghiệm: Đã gọi là tình thương</i>
<i>thì khơng phân biệt người hay ta. Tình</i>
<i>thương là một tình cảm rộng lớn cao</i>
<i>cả.</i>
<i>-Lời khuyên: Hãy sống bằng lịng nhân</i>
<i>ái, vị tha, khơng nên sống ích kỉ</i>
<i><b>b. Câu 8:Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.</b></i>
<i>- Nghĩa đen: Khi ăn quả phải nhớ đến</i>
<i>công ơn người trồng và chăm bón cây</i>
<i>đã cho ta quả ngọt.</i>
<i>thành quả đó.</i>
<i>-> Câu tục ngữ khẳng định: khơng có gì tự nhiên mà</i>
<i>có, mọi thứ ta được thừa hưởng đều do công sức của</i>
<i>con người tạo ra.</i>
<i><b>GVLH truyện “ Quả dưa hấu”: cho HS nhắc lại </b></i>
<i>?Câu tục ngữ này khuyên ta điều gì ? Cụ thể: các em</i>
<i>phải biết ơn ai ? hãy kể một vài sự việc nói lên lịng</i>
<i>- Cần trân trọng sức lao động của mọi người. Khơng</i>
<i>được lãng phí. Biết ơn người đi trước. Không được</i>
<i>phản bội quá khứ.</i>
<i>- Biết ơn cha mẹ, thầy cô ; biết ơn những anh hùng liệt</i>
<i>sĩ ; biết ơn bạn đã giúp đỡ mình vượt qua hồn cảnh</i>
<i>khó khăn.</i>
<i>? Em có nhận xét gì về hình ảnh được sử dụng trong</i>
<i>câu tục ngữ này.</i>
<i>- Để nói về lịng biết ơn, tác giả dân gian sử dụng hình</i>
<i>ảnh quả, cây thật bình dị, gần gũi, quen thuộc, với lối</i>
<i>diễn đạt thật dễ hiểu nhưng ý nghĩa thật sâu xa.</i>
<i>? Câu tục ngữ được sử dụng trong những hồn cảnh</i>
<i>nào .</i>
<i>- Thể hiện tình cảm của con cháu đối với ông bà, cha</i>
<i>mẹ ;của học trị đối với thầy cơ giáo. Lịng biết ơn của</i>
<i>nhân dân đối với các anh hùng liệt sĩ đã chiến đấu hi</i>
<i>sinh để bảo vệ đất nước).</i>
<i>- Sử dụng để dạy con cháu về đạo lý làm người hoặc</i>
<i>nhắc nhở ai đó “mới khỏi vịng đã cong đuôi” hay</i>
<i>những kẻ “ăn cháo đá bát”</i>
<i><b>GV TH : Tìm thêm một số tục ngữ , thành ngữ đồng</b></i>
<i>- Uống nước nhớ nguồn</i>
<i>- Ăn cháo đá bát</i>
<i><b>GV gọi Hs đọc câu 9</b></i>
<i>? Một, ba ở đây có phải chỉ số lượng cụ thể không ?</i>
<i>(không)</i>
<i>? Một cây, ba cây trong câu tục ngữ này có ý nghĩa</i>
<i>gì ?</i>
<i>- Một cây: chỉ sự đơn lẻ, ít ỏi.</i>
<i> Ba cây: chỉ sự liên kết, nhiều.</i>
<i>? Chụm lại có nghĩa là gì ? (chỉ sự gắn bó, đồn kết)</i>
<i>? Vậy ý nghĩa của câu 9 là gì.</i>
<i>- 1 cây đơn lẻ không làm thành rừng núi; nhiều cây gộp</i>
<i>lại thành rừng rậm, núi cao.</i>
<i>-> Một người lẻ loi không thể làm nên việc lớn; nhiều </i>
<i>người hợp sức lại sẽ làm được việc cần làm, thậm chí</i>
<i>lớn lao , khó khăn hơn</i>
<i>? Lối nói trong câu tục ngữ này có gì đáng lưu ý .</i>
<i>thành quả đó.</i>
<i>- Bài học : Cần trân trọng sức lao</i>
<i>động của mọi người. Khơng được lãng</i>
<i>phí. Biết ơn người đi trước. Không</i>
<i>được phản bội quá khứ</i>
<i><b>c. Câu 9:Một cây làm chẳng nên non</b></i>
<i> Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.</i>
<i>- ẩn dụ, thơ lục bát, dung từ ngữ khẳng định, phủ định</i>
<i>để nêu bật ý muốn nói đó chính là tinh thần đồn kết.</i>
<i>(?)Kinh nghiệm sống được đúc kết trong câu tục ngữ</i>
<i>này là gì?</i>
<i>- Đồn kết sẽ tạo nên sức mạnh, chia rẽ là thất bại </i>
<i>chân lí về sức mạnh của sự đồn kết</i>
<i>(?)Bài học rút ra từ kinh nghiệm đó là gì? </i>
<i>- Cần có tinh thần tập thể trong lối sống và làm việc.</i>
<i>Tránh lối sống cá nhân.</i>
<i>(?)Trong thực tế ở trường em câu tục ngữ này được áp </i>
<i>dụng vào các trường hợp nào? </i>
<i>- Thi đua của lớp. Lao động…</i>
<i><b>GV TH: Tìm những câu tục ngữ thành ngữ tương tự? </b></i>
<i>- Đồn kết thì sống, chia rẽ thì chết; Thuận vợ thuận</i>
<i>chồng tát biển Đơng cũng cạn; Đồn kết, đồn kết đại </i>
<i>đồn kết. Thành cơng thành cơng đại thành cơng! </i>
<i><b>Hoạt động 4 : GV hướng dẫn HS chứng minh và </b></i>
<i><b>phân tích cách diễn đạt của câu tục ngũ bằng những</b></i>
<i><b>ví dụ trong văn bản (2 </b><b>phút)</b></i>
<i>a)Diễn đạt bằng so sánh : câu 1, 6, 7.</i>
<i>b)Diễn đạt bằng hình ảnh ẩn dụ: câu 8, 9.</i>
<i>c)Từ và câu có nhiều nghĩa: câu 2, 3, 4, 8, 9.</i>
<i><b>Hoạt động 5: Hướng dẫn tổng kết( 3phút)</b></i>
<i>? Nhận xét chung về nghệ thuật của các câu tục ngữ </i>
<i>vừa học.</i>
<i>- Dùng các hình ảnh so sánh, ẩn dụ, đối , điệp từ , điệp</i>
<i>ngữ , liệt kê…</i>
<i>- Sử dụng các cách diễn đạt ngắn gọn, cô đúc</i>
<i>- Tạo vần , nhịp cho câu văn dễ nhớ, dễ vận dụng.</i>
<i>(?)Từ những câu tục ngữ về con người và xã hội em</i>
<i>hiểu những quan điểm và thái độ sâu sắc nào của nhân</i>
<i>dân ta .</i>
<i> - Đòi hỏi cao về cách sống. Mong muốn con người</i>
<i>hoàn thiện. Đề cao, tôn vinh giá trị làm người.</i>
<i> (?)Cảm nghĩ của em về sức sống của những câu tục</i>
<i>ngữ này trong đời sống hiện tại? </i>
<i>- Vẫn là những bài học bổ ích để con người tự hồn</i>
<i>thiện mình về đạo đức và trí tuệ.</i>
<i>-Ghi nhớ SGK trang 13.</i>
<i><b>Hoạt động 6: Luyện tập)(3 </b><b>phút</b><b>)</b></i>
<i>? Tìm những câu tục ngữ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa</i>
<i>với các câu tục ngữ trong bài.</i>
<i><b>LHTVHKI: t ngữ đồng nghĩa là có nghĩa giống</b>ừ</i>
<i>nhau và từ</i>
<i>- Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh, chia</i>
<i>rẽ là thất bại</i>
<i>->Cần có tinh thần tập thể trong lối</i>
<i>sống và làm việc. Tránh lối sống cá</i>
<i>nhân.</i>
<i><b>III.Giá trị đặc điểm câu tục ngữ</b></i>
<i>a)Diễn đạt = so sánh : câu 1, 6, 7.</i>
<i>b)Diễn đạt= ẩn dụ: câu 8, 9.</i>
<i>c)Từ và câu có nhiều nghĩa: câu 2, 3, </i>
<i>4, 8, 9.</i>
<i><b>IV. Tổng kết</b></i>
<i><b> 1. Nghệ thuật</b></i>
<i>- Dùng các hình ảnh so sánh, ẩn dụ</i>
<i>- Sử dụng các cách diễn đạt ngắn gọn,</i>
<i>cô đúc</i>
<i>- Tạo vần , nhịp cho câu văn dễ nhớ,</i>
<i>dễ vận dụng.</i>
<i><b> 2. Ý nghĩa</b></i>
<i><b> - Đòi hỏi cao về cách sống</b></i>
<i><b> - Mong muốn con người hoàn thiện. </b></i>
<i>Đề cao, tôn vinh giá trị làm người.</i>
<i><b>* Ghi nhớ /SGK 13</b></i>
<i><b>V. Luyện tập</b></i>
<i><b>Caâ</b></i>
<i><b>u</b></i> <i><b>Đồng nghĩa</b></i> <i><b>Trái nghĩa</b></i>
<i>(1)</i>
<i>(8)</i>
<i>-Người sống đống</i>
<i>vàng</i>
<i>-Lấy của che thân,</i>
<i>-Uống nước nhớ</i>
<i>nguồn</i>
<i>-Uống nước nhớ</i>
<i>người đào giếng</i>
<i>-Của trọng hơn người</i>
<i>-Aên cháo đá bát.</i>
<i>-Được chim bẻ ná,</i>
<i>được cá quên nơm.</i>
<i>- Cho HS đọc 2 phần đọc thêm SGK/13,14</i>
<i><b> 4 .Tổng kết(Củng cố , rút gọn kiến thức)(4 phút)</b></i>
<i> - GV gọi học sinh đọc lại 9 câu tục ngữ.</i>
<i> - Tìm những câu tngữ, thành ngữ đ.nghĩa – trái nghĩa câu “Đói cho sạch, rách cho thơm”</i>
<i><b> 5. Hướng dẫn học tập( Hướng dẫn HS tự học ở nhà)(3 phút)</b></i>
<i><b> * Đối với bài học ở tiết học này :</b></i>
<i> - Học thuộc lòng văn bản và ý nghĩa của từng câu.</i>
<i> - Làm luyện tập sgk/13</i>
<i> - Đọc bài “Đọc thêm” sgk/13-14</i>
<i> - Tìm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ khác mà em biết có cùng chủ đề</i>
<i><b> * Đối với bài học ở tiết học tiếp theo</b></i>
<i> - Chuẩn bị bài: “Rút gọn câu”</i>
<i> +Trả lời câu hỏi SGK trang 14, 15, 16.</i>