Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Bai 13 Quyen duoc bao ve cham soc va giao duc cua tre em Viet Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Bài 13 tiết 21
Tuần dạy: 22
Ngày dạy:……….


1. Mục tiêu:
<b>1.1. Kiến thức:</b>


- Nêu được một số quyền cơ bản của trẻ em được quy định trong Luật Bảo
vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.


- Nêu được bổn phận của trẻ em trong gia đình, nhà trường và xã hội.


- Nêu được trách nhiệm của gia đình, Nhà nước và xã hội trong việc chăm
sóc và giáo dục trẻ em.


<b>1.2. Kĩ năng:</b>


- Nhận biết đươc các hành vi vi phạm quyền trẻ em.


- Biết xử lí các tình huống cụ thể có liên quan đến quyền và bổn phận của
trẻ em.


- Biết thực hiện tốt quyền và bổn phận của trẻ em; Biết nhắc nhở bạn bè
cùng thực hiện.


- Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
+ Kĩ năng tư duy phê phán.


+ Kĩ năng ra quyết định.
+ Kĩ năng giải quyết vấn đề.



+ Kĩ năng kiên định, kĩ năng ứng phó, tìm kiếm sự hỗ trợ.
<b>1.3.Thái độ:</b>


Có ý thức bảo vệ quyền của mình và tơn trọng quyền của bạn bè.
<b>2.Nội dung học tập:</b>


Bổn phận của trẻ em.
<b>3. Chuẩn bị:</b>


<b>3.1. Giáo viên:</b>


<b> Tranh ảnh về trẻ em. Tài liệu tham khảo. Bảng phụ. </b>
<b> 3.2. Học sinh: </b>


Bảng phụ.Tranh ảnh, ca dao, câu chuyện về cuộc sống của trẻ em.
<b>4. Tổ chức các hoạt động dạy học:</b>


<b>4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện:1’</b>
<b> - Kiểm diện học sinh:</b>


……….…...………
……….……….………


4.2 Kiểm tra miệng:4’


Câu 1. Em hãy nêu ý nghĩa của làm việc có kế hoạch? (6đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Đáp án:- Giúp ta chủ động trong công việc, trong cuộc sống và thực hiện mục đích
đã đề ra.



- Là yêu cầu không thể thiếu đối với người lao động trong sự nghiệp cơng nghiệp
hố, hiện đại hóa; giúp con người thích nghi với cuộc sống hiện đại, với yêu cầu
lao động có kĩ thuật cao.


Câu 2. Học sinh cần phải làm gì để trở thành người biết sống và làm việc có kế
hoạch? Kiểm tra phần chuẩn bị bài của HS. (4đ)


Đáp án: - Phải biết lập kế hoạch cho những công việc của mình từ việc nhỏ đến
việc lớn. Kế hoạch phải đảm bảo cân đối các nhiệm vụ.


<b>- Phải quyết tâm, kiên trì thực hiện kế hoạch đã đề ra.</b>


- Phải biết điều chỉnh kế hoạch khi cần thiết cho phù hợp với sự thay đổi của hoàn
cảnh.


HS: trả lời.


GV: Nhận xét, cho điểm.
<b>4.3 Tiến trình bài học:</b>


<b>Họat động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>Họat động 1: Vào bài1’</b>


GV: Giới thiệu về việc chăm sóc, giáo dục
trẻ em.


GV: Em hãy nêu tên 4 nhóm quyền cơ bản
của trẻ em đã học ở lớp 6?


HS: Quyền sống còn, bảo vệ, phát triển, tham


gia.


GV: Trẻ em Việt Nam nói chung và bản thân
các em nói riêng đã được hưởng các quyền
gì?


HS: Chăm sóc, học tập, khám chữa bệnh…
GV: Chuyển ý.


- Hoạt động 2: Tìm hiểu truyện đọc.8’
HS: Đọc truyện.


GV: Chia nhóm thảo luận: ( 3 phút)
HS:Thảo luận và trình bày kết quả.
*GV: treo bảng phụ ghi câu hỏi.


<b>Nhóm 1, 2: Tuổi thơ của Thái diễn ra như </b>
thế nào? Những hành vi vi phạm pháp luật
của Thái là gì?


HS:- Tuổi thơ phiêu bạt, bất hạnh, tủi hờn,
tội lỗi.


Thái vi phạm: lấy cắp xe đạp, bỏ đi bụi,
cướp giật.


HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét.


<b>I.Truyện đọc:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Nhóm 3,4: Hồn cảnh nào dẫn đến hành vi</b>
vi phạm pháp luật của Thái? Thái đã không
được hưởng các quyền gì?


HS: - Hồn cảnh: bố mẹ ly hôn, ở với ngoại
già yếu, làm thuê vất vả…


- Thái đã không được hưởng các quyền:
được nuôi dưỡng chăm sóc, đi học, có nhà
ở…


HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét, chốt ý.


<b>Nhóm 5, 6: Thái đã và sẽ phải làm gì để trở</b>
thành người tốt?


HS: - Thái nhanh nhẹn, thông minh, vui
tính…


- Thái phải làm: học tập, rèn luyện tốt,
vâng lời cô chú, thực hiện tốt quy định của
trường…


HS khác nhận xét, bổ sung.


GV: Nhận xét, kết luận, chuyển ý.


GV: Nêu trách nhiệm của mọi người đối với


Thái?


HS: Giúp Thái có điều kiện tốt trong trường
giáo dưỡng, giúp Thái hòa nhập cộng đồng,
đi học, đi làm, quan tâm, động viên, không
xa lánh.


GV: Nhận xét, kết luận, chuyển ý.


<b>- Họat động 3: Tìm hiểu nội dung bài</b>
học.20’


GV: Giới thiệu các luật: Luật Bảo vệ, Chăm
sóc và Giáo dục trẻ em, Luật Giáo dục, Hiến
pháp 1992, Bộ luật dân sự.


GV: em hãy nêu một số quyền cơ bản của trẻ
em được quy định trong Luật bảo vệ, chăm
sóc và giáo dục trẻ em?


HS: trả lời.


* Cho HS quan sát tranh SGK/39.


GV: Mỗi bức tranh đó tương ứng với quyền
nào?


HS: Trả lời.


GV: Nhận xét, chốt ý.



GV: Em hãy cho biết quyền được bảo vệ,
chăm sóc và giáo dục của trẻ em Việt Nam
được quy định cụ thể như thế nào?


<b>II. Nộidung bài học:</b>


<b>1.Một số quyền cơ bản của trẻ</b>
<b>em được quy định trong Luật</b>
<b>bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ</b>
<b>em :</b>


- Quyền được khai sinh và có quốc
tịch;


- Quyền được chăm sóc, ni
dưỡng;


- Quyền được sống chung với cha
mẹ;


- Quyền được tôn trọng, bảo vệ
tính mạng, thân thể, nhân phẩm,
danh dự;


- Quyền được chăm sóc sức khỏe;
- Quyền được học tập;


- Quyền được vui chơi, giải trí,
hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể


dục, thể thao, du lịch;


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

HS: Trả lời.


GV: Nhận xét, chốt ý.
<b>* Quyền được bảo vệ:</b>


<b> Trẻ em có quyền được khai sinh và có quốc</b>
tịch. Trẻ em được Nhà nước và xã hội tơn
trọng, bảo vệ tính mạng, thân thể, danh dự,
nhân phẩm.


<b>* Quyền được chăm sóc:</b>


Trẻ em được chăm sóc, ni dạy để phát
triển, bảo vệ sức khỏe, được sống chung với
cha mẹ, được hưởng sự chăm sóc của các
thành viên trong gia đình…


* Quyền được giáo dục:


<b> -Trẻ em có quyền được học tập, được dạy</b>
dỗ.


- Trẻ em có quyền được vui chơi, giải trí,
tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao.
GV: Các quyền trên đây của trẻ em nói lên
sự quan tâm đặc biệt của nhà nước ta. Khi
nói được hưởng các quyền lợi thì chúng ta
phải nghĩ đến nghĩa vụ ( bổn phận) của


chúng ta đối với gia đình và xã hội.


GV: Đối với gia đình, xã hội trẻ em có bổn
phận gì?


* Cho HS thảo luận nhóm đơi.
GV chia bảng làm hai phần.
HS: Trả lời ghi trên bảng.


<i>+ Đối với gia đình: Chăm chỉ, tự giác học </i>
<i>tập; Vâng lời bố mẹ; u q kính trọng bố </i>
<i>mẹ, ơng bà, anh chị; giúp đỡ gia đình; Chăm</i>
<i>sóc các em...</i>


<i>+ Đối với xã hội: Lễ phép với người lớn; </i>
<i>Yêu quê hương đất nước; Có ý thức xây </i>
<i>dựng và bảo vệ Tổ quốc; Tôn trọng và chấp </i>
<i>hành pháp luật; thực hiện nếp sống văn </i>
<i>minh; Bảo vệ tài nguyên môi trường; Không </i>
<i>tham gia tệ nạn xã hội.</i>


GV: Nhận xét, chốt ý.


* Cho HS quan sát tranh về trách nhiệm của
trẻ em.


? Em hãy tìm những hình ảnh biểu hiện trách
nhiệm của trẻ em?


HS: lên bảng thực hiện.



- Quyền có tài sản;


- Quyền tiếp cận thông tin, bày tỏ
ý kiến và tham gia hoạt động xã
hội.


<b>2.Bổn phận của trẻ em trong gia</b>
<b>đình, nhà trường và xã hội:</b>
- Đối với gia đình: u q, kính
trọng, hiếu thảo với ơng bà, cha
mẹ; giúp đỡ gia đình những việc
vừa sức mình;


- Đối với nhà trường: Chăm chỉ
học tập, kính trọng thầy cơ giáo,
đồn kết với bạn bè;


- Đối với xã hội: Sống có đạo
đức, tôn trọng pháp luật, tôn trọng
và giữ gìn bản sắc văn hóa dân
tộc; u q hương đất nước, yêu
đồng bào, có ý thức xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội
chủ nghĩa và đoàn kết quốc tế.


<b>3. Trách nhiệm của gia đình,</b>
<b>Nhà nước, xã hội trong việc</b>
<b>chăm sóc và giáo dục trẻ em:</b>
<b> - Gia đình là người chịu trách</b>


nhiệm trước tiên trong việc tạo
điều kiện tốt nhất cho sự phát triển
của trẻ em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

GV: Nhận xét, kết luận.


GV: Nêu trách nhiệm của gia đình, xã hội đối
với trẻ em?


HS: Trả lời.


GV: Nhận xét, chốt ý.


<b>- Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. Hướng dẫn</b>
HS làm bài tập.4’


GV:- Ở địa phương em có hoạt động gì để
bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em?


HS: Xây trường học, trung tâm phục hồi
chức năng, nuôi dưỡng trẻ em mồ cơi, tiêm
phịng, khám chữa bệnh miễn phí cho trẻ em
dưới 6 tuổi...


- Bản thân em đã thực hiện bổn phận của
mình như thế nào?


HS: trả lời cá nhân.


- Em có kiến nghị gì với cơ quan chức


năng ở địa phương về biện pháp để đảm bảo
thực hiện quyền trẻ em?


HS: Thảo luận, trả lời và nhận xét phần trả
lời của bạn.


GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng.
<b>- Hoạt động 4: Hướng dẫn HS làm bài tập.2’</b>
Hướng dẫn HS làm bài tập a SGK tr41.


kiện tốt nhất để bảo vệ quyền lợi
của trẻ em, chăm sóc, giáo dục,
bồi dưỡng các em trở thành công
dân có ích cho đất nước..


<b>III.Bài Tập</b>


- Bài tập a SGK Trang 41.


+ Hành vi xâm phạm quyền trẻ em
là 1,2,4,6.


<b>4.4/ Tổng kết:3’</b>


GV: Cho HS làm bài tập a SGK tr41.
HS: Đọc bài tập, trả lời câu hỏi.
GV: Nhận xét, bổ sung, cho điểm.
GV: Kết luận toàn bài.


<b>4.5/ Hướng dẫn học tập:2’</b>


<b>* Đối với bài học ở tiết học này:</b>


Học bài, làm bài tập kết hợp sách giáo khoa trang 41,42.
<b>* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:</b>


- Chuẩn bị bài 14: “Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên” (2 tiết).
+ Đọc thông tin, trả lời câu hỏi gợi ý SGK/ 43,44.


+ Tìm hình ảnh, tư liệu về bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên.
+ Xem trước nội dung bài học và bài tập SGK trang 45 – 47.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6></div>

<!--links-->

×