Tải bản đầy đủ (.pdf) (175 trang)

Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng tại các chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh bình phước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 175 trang )

..

CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHỆ TP. HCM

Cán bộ hướng dẫn khoa học : PGS.TS. VÕ VĂN NHỊ
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM
ngày … tháng 01 năm 2014
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ)
Họ và tên

Chức danh Hội đồng

1

PGS. TS. Phan Đình Nguyên

Chủ tịch

2

PGS.TS. Nguyễn Minh Hà

Phản biện 1

3

TS. Phan Mỹ Hạnh



Phản biện 2

4

TS. Nguyễn Bích Liên

Ủy viên

5

TS. Phạm Thị Phụng

Ủy viên, Thư ký

TT

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được
sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV


TRƯỜNG ĐH CƠNG NGHỆ TP. HCM CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG QLKH – ĐTSĐH
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HCM, ngày..… tháng 01 năm 2014

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: TRẦN THỊ HẠ QUN


Giới tính: NỮ

Ngày, tháng, năm sinh: 27/02/1981

Nơi sinh: Bình Phước

Chun ngành: Kế tốn

MSHV: 1241850039

I- Tên đề tài:

“Hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng tại các chi
nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nơng thơn trên địa bàn tỉnh Bình
Phước”
II- Nhiệm vụ và nội dung:
1. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về hệ thống kiểm soát nội bộ
trong ngân hàng thương mại và kiểm sốt nội bộ đối với nghiệp vụ tín
dụng ngân hàng.
- Phân tích và đánh giá thực trạng hệ thống kiểm sốt nội bộ nghiệp vụ tín
dụng tại các chi nhánh Agribank trên địa bàn tỉnh Bình Phước, từ đó rút
ra những ưu điểm và những vấn đề còn tồn tại trong hệ thống kiểm soát
nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng tại các chi nhánh Agribank trên địa bàn
tỉnh Bình Phước.
- Từ các ưu-nhược điểm được rút ra này, nghiên cứu đề xuất các giải pháp
hoàn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng tại các
chi nhánh Agribank trên địa bàn tỉnh Bình Phước, góp phần nâng cao chất
lượng tín dụng tại các chi nhánh Agribank trên địa bàn tỉnh Bình Phước
2. Nội dung nghiên cứu

Với những nhiệm vụ nêu trên, luận văn cần thực hiện các nội dung sau:


Nghiên cứu, hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản về kiểm soát nội bộ
theo COSO 1992 và kiểm soát nội bộ áp dụng cho NHTM theo báo cáo
Basel
Phân tích các đặc điểm của nghiệp vụ tín dụng và nguyên nhân gây ra rủi
ro tín dụng tại các chi nhánh Agribank trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Nghiên cứu, khảo sát, đánh giá và phân tích thực trạng về hệ thống kiểm
sốt nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng tại các chi nhánh Agribank trên địa
bàn tỉnh Bình Phước; đánh giá những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân
của những hạn chế đó.
Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hồn thiện hệ thống kiểm sốt
nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng tại các chi nhánh Agribank trên địa bàn
tỉnh Bình Phước, đồng thời đề xuất một số kiến nghị để những giải pháp
có thể thực hiện được tốt nhất.
III- Ngày giao nhiệm vụ: Ngày 01/07/2013
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: Ngày 30/12/2013
V- Cán bộ hướng dẫn: PGS. TS. VÕ VĂN NHỊ

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
(Họ tên và chữ ký)

PGS. TS Võ Văn Nhị

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)




i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đề tài “Hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ đối với
nghiệp vụ tín dụng tại các chi nhánh Agribank trên địa bàn tỉnh Bình Phước”
là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi với sự hướng dẫn, hỗ trợ của người hướng
dẫn khoa học. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn thạc sỹ kế toán này là trung
thực và chưa từng được trình bày hay cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện và hoàn thiện Luận
văn này đã được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ
nguồn gốc.
Học viên thực hiện luận văn

Trần Thị Hạ Quyên


ii

LỜI CÁM ƠN
Để hoàn thành luận văn “Hoàn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ đối với
nghiệp vụ tín dụng tại các chi nhánh Agribank trên địa bàn tỉnh Bình
Phước”, tôi đã nhận được sự hỗ trợ và giúp đỡ từ các đơn vị, các anh chị đồng
nghiệp, cán bộ hướng dẫn, quý thầy cô trường Đại học Công nghệ Tp.HCM và
người thân trong gia đình.
Trước tiên, tơi xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu, quý thầy cô và
CBCNV trường Đại học Công nghệ Tp. HCM đã tạo mọi điều kiện thuận lợi trong
quá trình học tập, giúp tơi có được những kiến thức lý luận để có thể ứng dụng
trong cơng việc và trong việc hồn thành Luận văn này. Đặc biệt tôi xin cảm ơn
PGS.TS. Võ Văn Nhị, người hướng dẫn khoa học của Luận văn, thầy đã trực tiếp
và tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tơi hồn thiện luận văn này.

Tơi cũng xin chân thành cảm ơn lãnh đạo các đơn vị, các anh chị phụ trách
kiểm soát nội bộ của các chi nhánh Agribank trên địa bàn tỉnh Bình Phước đã tạo
điều kiện cho tôi được tiếp xúc và giúp đỡ tôi trong việc cung cấp các thông tin, số
liệu và trả lời các câu hỏi khảo sát.
Tôi xin cảm ơn các đồng nghiệp trong cơ quan và người thân trong gia đình
đã tạo điều kiện về thời gian cho tôi thực hiện và hoàn thiện luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn

Trần Thị Hạ Quyên


iii

TĨM TẮT
Đề tài "Hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng tại
các chi nhánh Agribank trên địa bàn tỉnh Bình Phước" nghiên cứu lý thuyết về
kiểm soát nội bộ trong ngân hàng thương mại, tìm hiểu thực trạng của hệ thống
kiểm sốt nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng tại các chi nhánh Agribank trên địa
bàn tỉnh Bình Phước. Từ đó đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện và đề xuất một
số kiến nghị cho việc thực hiện các giải pháp tốt nhất. Đề tài cũng nêu rõ tính cấp
thiết, mục tiêu, đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và phương pháp nghiên
cứu.
Thơng qua đề tài, tác giả muốn góp phần vào việc hồn thiện hệ thống kiểm
sốt nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng tại các chi nhánh Agribank trên địa bàn tỉnh
Bình Phước; giúp họ có thể xác định thực trạng hiện tại, từ đó đề ra các mục tiêu
và các biện pháp cụ thể để giảm thiểu rủi ro tín dụng, giúp ngân hàng kinh doanh
an toàn, hiệu quả.



iv

ABSTRACT

The theme "Complete the internal control system for credit transaction at
Agribank branches in Binh Phuoc province" researches the theory of the internal
control in commercial banks, learn the status of

internal control system at

Agribank branches in Binh Phuoc province, which proposes not only some
solutions to complete at Agribank branches in Binh Phuoc province, but also some
recommendations for the implementation of the best solution. The theme also
states the urgency, goal, researching object, researching scope and methodology.
Through the theme, the author would like to contribute to the completion of
the internal control system at Agribank branches in Binh Phuoc province; help
them to identify their current position , which set out the specific objectives and
measures to minimize the credit risk, help banks make the business safer.


v

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... i
LỜI CÁM ƠN.......................................................................................................... ii
TÓM TẮT ....................................................................................................................... iii
ABSTRACT .....................................................................................................................iv
MỤC LỤC ............................................................................................................... v
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ...................................................................................... ix

Chương 1 – PHẦN MỞ ĐẦU................................................................................. 1
1.1

Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................... 1

1.2

Mục tiêu của đề tài .................................................................................... 2

1.3

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài .......................................... 2

1.4

Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 3

1.5

Tổng quan về đề tài nghiên cứu ............................................................... 3

1.6

Kết cấu của đề tài ...................................................................................... 4

Chương 2 - TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................................................. 5
2.1

TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ........................ 5


2.1.1

Lịch sử hình thành và phát triển hệ thống KSNB ................................ 5

2.1.2

Định nghĩa kiểm soát nội bộ và hệ thống KSNB ................................. 8

2.1.3

Các bộ phận cấu thành hệ thống KSNB ............................................. 10

2.1.4

Lợi ích và hạn chế của hệ thống KSNB ............................................. 11

2.2

Đặc điểm về hệ thống KSNB áp dụng cho NHTM theo báo cáo Basel ..
................................................................................................................... 12

2.2.1

Vai trò của NHTM.............................................................................. 12

2.2.2

Rủi ro trong hoạt động ngân hàng thương mại................................... 15


2.2.3

Đặc điểm về hệ thống KSNB áp dụng cho NHTM theo báo cáo Basel .
............................................................................................................ 16


vi

2.3

KSNB ĐỐI VỐI NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG

THƯƠNG MẠI ................................................................................................. 20
2.3.1

Tín dụng và vai trị của tín dụng của tín dụng trong ngân hàng thương

mại

............................................................................................................ 20

2.3.2

Rủi ro tín dụng .................................................................................... 22

2.3.3

Kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng ngân hàng và quản lý rủi

ro tín dụng ....................................................................................................... 25

Chương 3 - THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI NGHIỆP VỤ
TÍN DỤNG TẠI CÁC CHI NHÁNH AGRIBANK TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH PHƯỚC ...................................................................................................... 31
3.1

Tổng quan về Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thơn tỉnh

Bình Phước ........................................................................................................ 31
3.2

Đặc điểm của nghiệp vụ tín dụng và nguyên nhân gây ra rủi ro tín

dụng tại các chi nhánh Agribank trên địa bàn Tỉnh Bình Phước hiện nay 32
3.2.1

Đặc điểm nghiệp vụ tín dụng ............................................................. 32

3.2.2

Nguyên nhân rủi ro tín dụng............................................................... 37

3.3

Khảo sát thực trạng kiểm sốt nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng tại

các chi nhánh agribank trên địa bàn tỉnh Bình Phước ................................. 45
3.3.1

Mục đích khảo sát ............................................................................... 45


3.3.2

Đối tượng và phạm vi khảo sát ........................................................... 45

3.3.3

Nội dung khảo sát ............................................................................... 45

3.3.4

Phương pháp khảo sát......................................................................... 46

3.3.5

Kết quả khảo sát ................................................................................. 46

3.4

Đánh giá thực trạng kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng tại

các chi nhánh agribank trên địa bàn tỉnh Bình Phước ................................. 46
3.4.1

Mơi trường kiểm sốt ......................................................................... 46

3.4.2

Phân tích và đánh giá rủi ro ................................................................ 61

3.4.3


Các hoạt động kiểm sốt .................................................................... 70

3.4.4

Thơng tin và truyền thông .................................................................. 80

3.4.5

Hoạt động giám sát ............................................................................. 86


vii

Chương 4 : MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT
NỘI BỘ CHO CÁC CHI NHÁNH AGRIBANK TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH PHƯỚC ...................................................................................................... 94
4.1

Định hướng tín dụng của chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát

triển nông thôn Bình Phước giai đoạn 2012-2020.......................................... 94
4.2

Một số giải pháp hồn thiện hệ thống KSNB đối với nghiệp vụ tín

dụng tại các chi nhánh Agribank trên địa bàn tỉnh Bình Phước ................. 95
4.2.1

Hồn thiện mơi trường kiểm sốt ....................................................... 95


4.2.2

Hồn thiện cơng tác đánh giá rủi ro tín dụng ..................................... 98

4.2.3

Hồn thiện hoạt động kiểm sốt tín dụng ......................................... 100

4.2.4

Nâng cao chất lượng hệ thống thông tin và truyền thông ................ 106

4.2.5

Cải tiến hoạt động giám sát .............................................................. 108

CHƯƠNG 5 - KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN ................................................... 115
5.1

Kiến nghị ................................................................................................ 115

5.1.1

Kiến nghị đối với các chi nhánh ....................................................... 115

5.1.2

Kiến nghị đối với Agribank Việt Nam ............................................. 118


5.1.3

Đối với Chính phủ ............................................................................ 119

5.1.4

Đối với Ngân hàng Nhà Nước .......................................................... 121

5.2

Kết luận .................................................................................................. 126

TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 127
PHỤ LỤC


viii

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Basel

Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng

CIC

Trung tâm thơng tin tín dụng

COSO


Committee of Sponsoring Organization

KSNB

Kiểm soát nội bộ

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

Agribank

Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development

NHNo&PTNT

Ngân hàng nơng nghiệp và phát triển nơng thơn

TCTD

Tổ chức tín dụng

CBNV

Cán bộ nhân viên



ix

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Hoạt động tín dụng .......................................................................... 33
Bảng 3.2: Tình hình nợ xấu ........................................................................ 35
Bảng 3.3: Tổng hợp kết quả khảo sát về tính chính trực và giá trị đạo đức
...................................................................................................................... 47
Bảng 3.4: Tổng hợp kết quả khảo sát về sự đảm bảo về năng lực .............. 48
Bảng 3.5: Tổng hợp kết quả khảo sát về triết lý quản lý và phong cách điều hành
...................................................................................................................... 49
Bảng 3.6: Tổng hợp kết quả khảo sát về cơ cấu tổ chức ............................ 51
Bảng 3.7: Tổng hợp kết quả khảo sát về phân định quyền hạn và trách nhiệm
...................................................................................................................... 52
Bảng 3.8: Tổng hợp kết quả khảo sát về chính sách nhân sự ..................... 53
Bảng 3.9: Tổng hợp kết quả khảo sát về phân tích và đánh giá rủi ro ....... 62
Bảng 3.10: Tổng hợp kết quả khảo sát về hoạt động kiểm soát ................. 71
Bảng 3.11: Tổng hợp kết quả khảo sát về thông tin và truyền thông ........ 82
Bảng 3.12: Tổng hợp kết quả khảo sát về hoạt động giám sát ................. 87


x

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1: Tổng hợp tình hình tăng trưởng dư nợ tại các chi nhánh Agribank trên địa bàn
tỉnh Bình Phước ................................................................................................................. 34
Hình 3.2: Tổng hợp tình hình nợ xấu tại các chi nhánh Agribank trên địa bàn tỉnh Bình
Phước ................................................................................................................................. 36



1

Chương 1 – PHẦN MỞ ĐẦU
1.1

Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng thương mại (NHTM) là một doanh nghiệp đặc biệt, là trung gian
tài chính của nền kinh tế. Nó thực hiện huy động các nguồn vốn trong nền kinh
tế và sử dụng các nguồn vốn huy động này để thực hiện cung ứng vốn tín dụng
cho nền kinh tế và các dịch vụ ngân hàng nhằm tạo ra lợi nhuận. Trong các hoạt
động kinh doanh của ngân hàng, nghiệp vụ tín dụng là nghiệp vụ sử dụng vốn
quan trọng nhất của NHTM vì nó giúp quay vịng nguồn vốn huy động đầu vào
và tạo ra lợi nhuận cao nhất cho NHTM. Tuy nhiên, đây cũng là hoạt động tiềm
ẩn rủi ro cao nhất. Rủi ro tín dụng là rủi ro phát sinh do khách hàng vay không
trả được nợ gốc và lãi vay cho ngân hàng đúng hạn như đã cam kết. Rủi ro tín
dụng là loại rủi ro nguy hiểm nhất đối với NHTM vì nó kéo các loại rủi ro khác
cũng phát sinh theo và có thể dẫn đến sự phá sản của NHTM vì mất khả năng
thanh tốn các khoản huy động đầu vào do khơng thu hồi được vốn đã sử dụng
để cho vay.
Để hạn chế và ngăn ngừa rủi ro tín dụng, ngồi các biện pháp kỹ thuật nghiệp
vụ tín dụng thì việc thiết kế một hệ thống kiểm soát nội bộ hiệu quả của NHTM
đối với nghiệp vụ tín dụng sẽ góp phần rất quan trọng trong việc kiểm soát và
giám sát rủi ro tín dụng, hạn chế được sự thất thốt vốn tín dụng cho ngân hàng.
Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (tên giao dịch quốc
tế là Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development, viết tắt là
Agribank) là ngân hàng thương mại lớn nhất Việt Nam tính theo tổng khối
lượng tài sản, thuộc loại doanh nghiệp nhà nước hạng đặc biệt. Hiện tại
Agribank đã xây dựng nhiều chi nhánh trên địa bàn tỉnh Bình Phước nhằm đáp
ứng nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh, các dịch vụ tài chính cho doanh
nghiệp, cá nhân trong tỉnh. Tuy nhiên các sự kiện có liên quan đến hoạt động

tín dụng tại các chi nhánh Agribank trên địa bàn tỉnh Bình Phước trong những
năm gần đây cho thấy chất lượng tín dụng của các chi nhánh Agribank cịn


2

chưa cao, khả năng quản lý rủi ro tín dụng cịn yếu kém. Bên cạnh đó, với xu
hướng hội nhập kinh tế thế giới , để cạnh tranh và tồn tại vững mạnh thì một
trong những giải pháp quan trọng, mang tính chiến lược là phải hồn thiện hệ
thống kiểm soát nội bộ đặc biệt là đối với nghiệp vụ tín dụng để phịng chống
rủi ro. Trên thực tế, hệ thống KSNB đối với nghiệp vụ tín dụng tại các chi
nhánh Agribank trên địa bàn tỉnh Bình Phước đã được áp dụng nhưng vẫn còn
nhiều lúng túng, thiếu kinh nghiệm và chưa được quan tâm đúng mực.
Trước tình hình đó, bản thân mạnh dạn chọn đề tài "HOÀN THIỆN HỆ
THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ ĐỐI VỚI NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG TẠI
CÁC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THƠN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC" làm đề tài nghiên
cứu, hy vọng có đóng góp nhất định vào việc hạn chế rủi ro, nâng cao chất
lượng tín dụng, đảm bảo an toàn trong hoạt động cho các chi nhánh Agribank
trên địa bàn tỉnh Bình Phước

1.2

Mục tiêu của đề tài
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về hệ thống kiểm soát nội bộ

trong ngân hàng thương mại và kiểm sốt nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng ngân
hàng.
Phân tích và đánh giá thực trạng hệ thống kiểm sốt nội bộ nghiệp vụ tín
dụng tại các chi nhánh Agribank trên địa bàn tỉnh Bình Phước, từ đó rút ra những

ưu điểm và những vấn đề còn tồn tại trong hệ thống kiểm soát nội bộ nghiệp vụ tín
dụng tại các chi nhánh Agribank trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Từ các ưu-nhược điểm được rút ra này, nghiên cứu đề xuất các giải pháp
hoàn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng tại các chi nhánh
Agribank trên địa bàn tỉnh Bình Phước, góp phần nâng cao chất lượng tín dụng tại
các chi nhánh Agribank trên địa bàn tỉnh Bình Phước

1.3

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài


3

Đối tượng nghiên cứu là phân tích hoạt động tín dụng, rủi ro tín dụng và hệ
thống kiểm sốt nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng tại các chi nhánh Agribank trên
địa bàn tỉnh Bình Phước.
Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu hệ thống kiểm soát nội đối với nghiệp vụ tín
dụng tại các chi nhánh Agribank trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

1.4

Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng kết hợp phương pháp nghiên cứu định tính và nghiên cứu

định lượng nhưng trọng tâm sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính là chính.
Phương pháp nghiên cứu định lượng chủ yếu được sử dụng là thống kê mô tả thông
qua khảo sát. Ngồi ra, tác giả cịn sử dụng các phương pháp cụ thể như: phương
pháp so sánh, đối chiếu, hệ thống, phân tích…
Sử dụng bảng câu hỏi về hệ thống kiểm soát nội bộ để khảo sát thực trạng

kiểm sốt nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng tại một số chi nhánh Agribank tiêu biểu
trên địa bàn Tỉnh Bình Phước.
Thảo luận với một số nhà quản lý, kiểm tốn viên nội bộ và một số cán bộ tín
dụng tại một số ngân hàng Agribank trên địa bàn Tỉnh Bình Phước.
Tổng hợp các báo cáo, các số liệu liên quan đến tình hình dư nợ, nợ quá hạn
và nguyên nhân gây ra nợ quá hạn tại các chi nhánh Agribank trên địa bàn Tỉnh
Bình Phước.

1.5

Tổng quan về đề tài nghiên cứu
Từ trước đến nay đã có rất nhiều luận văn nghiên cứu về hệ thống KSNB với

nhiều đối tượng ở nhiều góc độ và mục đích khác nhau, nhằm đưa ra các giải pháp
nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống KSNB như:
-

Giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ tại
ngân hàng Cơng Thương Việt Nam (Lê Phương Hồng – 2006)

-

Hồn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại ngân hàng TMCP Quân Đội
nhằm phó với rủi ro hoạt động (Quách Nữ Trường Giang – 2012)

-

Hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại ngân hàng TMCP Sài Gịn
Thương Tín (Trần Dũng Khôi Nguyên - 2013)



4

Nhìn chung, những nghiên cứu trên đều phân tích thực trạng hệ thống kiểm
sốt nội bộ của chính ngân hàng đó nên các giải pháp hồn thiện chỉ phù hợp với
đặc thù hoạt động của mình, các giải pháp mang tính chất hồn thiện chung chung.
Hơn nữa, hiện nay tại các chi nhánh Agribank trên địa bàn tỉnh Bình Phước
chưa có đề tài nào nghiên cứu về hệ thống kiểm sốt nội bộ đối với nghiệp vụ tín
dụng. Vì vậy, dựa vào nền tảng của những nghiên cứu trên, tác giả đã kế thừa phát
triển để phù hợp với đặc thù hoạt động kinh doanh của các chi nhánh Agribank trên
địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điểm nổi bật của đề tài là thơng qua việc phân tích và đánh giá thực trạng hệ
thống KSNB đối với nghiệp vụ tín dụng tại các chi nhánh Agribank trên địa bàn
tỉnh Bình Phước, tác giả đã đề xuất một số giải pháp nhằm giảm thiểu rủi ro và nâng
cao hiệu quả hoạt động tín dụng cho các chi nhánh Agribank trên địa bàn tỉnh Bình
Phước.

1.6

Kết cấu của đề tài

Ngồi phần mở đầu, kết luận và phụ lục, luận văn viết thành năm chương
Chương 1: Giới thiệu
Chương 2: Tổng quan về hệ thống kiểm soát nội bộ trong ngân hàng thương mại và
kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng ngân hàng
Chương 3: Thực trạng kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng tại các chi nhánh
agribank trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Chương 4: Một số giải pháp hồn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ cho các chi nhánh
agribank trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Chương 5: Kiến nghị và kết luận



5

Chương 2 - TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI
BỘ TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
2.1

TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển hệ thống KSNB(1)(8)
Chức năng kiểm sốt có vai trị quan trọng trong mọi cơng việc quản lý, và
kiểm sốt nội bộ là một công cụ hữu hiệu để thực hiện chức năng kiểm soát. Trải
qua hơn một trăm năm hình thành và phát triển, lý thuyết kiểm sốt nội đã khơng
ngừng được hồn thiện cụ thể là qua các giai đoạn sau:
Giai đoạn hình thành (từ năm 1992 trở về trước)
Đầu thế kỷ 20, sau khi thắng trận trong cuộc chiến tranh Mỹ-Tây Ban Nha,
tốc độ phát triển của các tổ chức kinh tế ở Mỹ tăng một cách nhanh chóng mà
khơng có bất kì một sự kiểm sốt nào. Cho đến khi họ nhận ra là không thể kiểm
sốt tài chính của cơng ty do tốc độ tăng trưởng q nhanh. Do đó một bản báo cáo
tài chính mẫu được tổng hợp từ các mục tiêu chung đã được đề ra, trong đó các tổ
chức kiểm tra gian lận và sai phạm lẫn nhau. Hệ thống kiểm tra nội bộ này có hiệu
quả đánh dấu sự ra đời của khái niệm kiểm soát nội bộ. Khái niệm kiểm sốt nội bộ
(KSNB) ở giai đoạn này cịn sơ khai chủ yếu người ta cho rằng kiểm soát nội bộ là
việc kiểm soát nhằm ngăn chặn nhân viên lấy cắp tài sản của tổ chức.
Sau cuộc khủng hoảng kinh tế năm 1929, Luật Chứng khoán năm 1933 và
Sở Giao dịch Chứng khoán năm 1934 đã ban hành bắt buộc phải kiểm tra báo cáo
tài chính của các cơng ty theo các ngun tắc kiểm tốn. Vai trị của kiểm tốn viên
ở giai đoạn này được nâng cao.
Sau đó các cơng ty ngày càng trở nên lớn hơn và phức tạp hơn, kiểm tốn trở

thành chức năng khơng thể thiếu trong mọi khía cạnh của quản lý kinh doanh là
điều kiện tiên quyết của độ tin cậy báo cáo tài chính. Do đó vào năm 1949, Viện Kế
tốn Mỹ cơng bố một báo cáo đặc biệt định nghĩa kiểm soát nội bộ như sau: “Kiểm
soát nội bộ là cơ cấu tổ chức và các biện pháp, cách thức liên quan được chấp nhận
và thực hiện trong một tổ chức để bảo vệ tài sản, kiểm tra sự chính xác và đáng tin
cậy của số liệu kế toán, thúc đẩy hoạt động có hiệu quả, khuyến khích sự tn thủ


6

các chính sách của người quản lý”. Báo cáo này cho thấy tầm quan trọng của kiểm
soát nội bộ trong hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên cũng có những lời chỉ trích rằng
phạm vi trách nhiệm của kiểm tốn viên đã được mở rộng quá xa, dẫn đến lập luận
ủng hộ một khái niệm hẹp của kiểm soát nội bộ.
Năm 1977, sau vụ bê bối Watergate, trong đó có các khoản thanh tốn bất
hợp pháp cho chính phủ nước ngồi bị phát giác, Quốc Hội Hoa Kỳ đã thông qua
Điều Luật Hành vi hối lộ ở nước ngoài. Điều luật này nhấn mạnh việc KSNB nhằm
ngăn ngừa những khoản thanh toán bất hợp pháp và dẫn đến yêu cầu ghi chép rất
đầy đủ mọi hoạt động. Lần đầu tiên, hoạt động kiểm soát nội bộ trong các tổ chức
được đề cập đến trong một văn bản pháp luật.
Sau sự đổ bể của các tổ chức tài chính Mĩ trong những năm 1980 Viện kế
tốn cơng chứng Mĩ (AICPA) thành lập Hội đồng quốc gia Hoa kỳ về chống gian
lận khi lập báo cáo tài chính (National Commission on Financial Reporting, hay còn
gọi là Treadway Commission). Hội đồng quốc gia này được thành lập vào năm
1985 dưới sự bảo trợ của 5 tổ chức là:
 Hiệp hội kế tốn viên cơng chứng Mỹ (AICPA)
 Hội kế toán Mỹ (American Accounting Association)
 Hiệp hội quản trị viên tài chính (the Financial Executives Institute – FEI)
 Hiệp hội kế toán viên quản trị (Institute of Management Accountants –
IMA)

 Hiệp hội kiểm toán viên nội bộ (the Institute of Internal Auditors – IIA)
Hoạt động của hội đồng này là nhằm mục tiêu xác định các yếu tố gian lận
trên báo cáo tài chính và đưa ra các đề xuất để giảm thiểu phạm vi ảnh hưởng của
chúng. Vai trị của nó đã được thực hiện vào năm 1987 khi nó phát hành một báo
cáo có tiêu đề "Báo cáo tài chính gian lận", nhấn mạnh tầm quan trọng của KSNB
và sự cần thiết của kiểm tra đánh giá.
COSO (The Committee of Sponsoring Organizations of the Treadway
Commission) là một Ủy Ban thuộc Hội Đồng Treadway. Năm 1992 Ủy Ban này đã
cho ra đời báo cáo KSNB , tạo nên một khởi đầu và tiếng nói chung cho các doanh


7

nghiệp và tổ chức; chính phủ Hoa Kỳ ban hành luật Sarbanes – Oxley quy định
triển khai hệ thống KSNB cho tất cả các công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng
khoán, làm mở màn cho giai đoạn phát triển hệ thống KSNB tại quốc gia này và lan
truyền trên thế giới. COSO đã trở thành chuẩn mực được cơng nhận và áp dụng
rộng rãi trên tồn thế giới. Báo cáo COSO 1992 gồm có 4 phần:
Phần 1 – Bản tóm lược : Tổng quan về KSNB cho nhà quản lý cấp cao.
Phần 2 – Hệ thống lý luận : Định nghĩa về KSNB, mô tả các yếu tố của KSNB và
chỉ ra những tiêu chí để kiểm sốt hệ thống.
Phần 3 – Báo cáo cho các thành phần bên ngoài : Hướng dẫn cách thức báo cáo
cho các đối tượng bên ngoài về KSNB liên quan đến tài chính.
Phần 4- Các cơng cụ đánh giá : Bao gồm các bảng biểu phục vụ cho việc đánh giá
sự hữu hiệu của hệ thống KSNB.
Thời kỳ hậu COSO (từ năm 1992 đến nay): Báo cáo COSO 1992 đã tạo
lập nền tảng cho lý luận về KSNB. Nhờ đó hàng loạt các nghiên cứu phát triển
KSNB ra đời theo nhiều hướng khác nhau :
Phát triển theo hướng quản trị : năm 2001, dựa trên báo cáo COSO năm
1992, COSO nghiên cứu hệ thống đánh giá rủi ro doanh nghiệp (Enterprise Risk

Management Framework –viết tắt là ERM). Bản dự thảo đã hình thành và cơng bố
và tháng 07/2003, theo đó ERM được định nghĩa gồm 8 yếu tố : Môi trường nội bộ,
thiết lập mục tiêu, nhận diện sự kiện, đánh giá rủi ro, đối phó rủi ro, các hoạt động
kiểm sốt, thông tin truyền thông và giám sát.
Phát triển theo hướng công nghệ thông tin : Năm 1996, CoBIT (Control
Objectives for Information and Related Technology) do ISACA (Inform System
Audit and Control Association) ban hành. CoBIT nhấn mạnh đến kiểm sốt trong
mơi trường CIS, theo đó bao gồm những lĩnh vực sau: Hoạch định và tổ chức mua
và triển khai, phân phối và hỗ trợ, giám sát.
Phát triển theo hướng kiểm toán độc lập : Các chuẩn mực kiểm toán của
Hoa Kỳ chuyển sang sử dụng báo cáo COSO làm nền tảng đánh giá hệ thống kiểm
soát nội bộ bao gồm : SAS 78 (1995) : Xem xét KSNB trong kiểm toán báo cáo tài


8

chính (điều chỉnh SAS 55) SAS 94 (2001): Ảnh hưởng của công nghệ thông tin đến
việc xem xét KSNB trong kiểm tốn báo cáo tài chính.
Tuy nhiên, các chuẩn mực kiểm tốn quốc tế vẫn giữ quan điểm riêng của
mình về KSNB theo hướng phục vụ cho công tác kiểm toán. ISA 400 xem KSNB
bao gồm ba yếu tố : Mơi trừơng kiểm sốt, các thủ tục kiểm sốt và hệ thống kế
tốn. Các yếu tố này được trình bày theo ISA 400 thiên về phía kiểm sốt kế tốn.
Phát triển theo hướng kiểm toán nội bộ : Hiệp hội kiểm toán viên nội bộ
(IIA) định nghĩa các mục tiêu của KSNB bao gồm :
 Độ tin cậy và tính trung thực của thơng tin.
 Tn thủ các chính sách, kế hoạch, thủ tục, luật pháp và quy định.
 Bảo vệ tài sản.
 Sử dụng hiệu quả các nguồn lực kinh tế.
 Hồn tất các mục đích và mục tiêu cho các hoạt động, chương trình.
Phát triển theo hướng chuyên sâu vào những ngành nghể cụ thể : Báo cáo

Basel 1998 của Ủy ban Basel các Ngân hàng Trung ương đã đưa một công bố về
KSNB trong ngân hàng. Báo cáo Basel 1998 không đưa ra những lý luận mới mà
chỉ vận dụng những lý luận cơ bản của báo cáo COSO 1992 vào lĩnh vực ngân
hàng.
Phát triển theo hướng quốc gia : Nhiều quốc gia trên thế giới có khuynh
hướng xây dựng một khuôn khổ lý thuyết riêng về KSNB. Điển hình là báo cáo
CoCo 1995 (Canada) và báo cáo Turnbull 1999 (Anh). Các báo cáo này có những
quan điểm riêng nhưng về tổng thể khơng có sự khác biệt lớn so với báo cáo COSO
1992.

2.1.2 Định nghĩa kiểm soát nội bộ và hệ thống KSNB
Khái niệm kiểm soát nội bộ đã hình thành và phát triển dần trở thành một hệ
thống lý luận về vấn đề kiểm soát trong tổ chức, đặc biệt có liên quan mật thiết đến
vấn đề quản trị doanh nghiệp. Quá trình nhận thức và nghiên cứu về kiểm soát nội
bộ đã dẫn đến các định nghĩa khác nhau từ giản đơn đến phức tạp về hệ thống này.
Đến nay, định nghĩa được chấp nhận khá rộng rãi là


9

“KSNB là một quá trình do con người quản lý, hội đồng quản trị, các
nhân viên của đơn vị chi phối, nó được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp
lý nhằm thực hiện ba mục tiêu dưới đây :
 Báo cáo tài chính đáng tin cậy.
 Các luật lệ và qui định được tuân thủ.
 Hoạt động hữu hiệu và hiệu quả.” (9)
Trong định nghĩa trên, có bốn khái niệm quan trọng cần lưu ý, đó là: quá
trình, con người, đảm bảo hợp lý và mục tiêu.
KSNB là một q trình: tức khẳng định KSNB khơng phải là một sự kiện
hay tình huống mà là một chuỗi các hoạt động hiện diện rộng khắp trong doanh

nghiệp. KSNB tỏ ra hữu hiệu nhất khi nó được xây dựng như một phần cơ bản trong
hoạt động của doanh nghiệp chứ không phải là một sự bổ sung cho các hoạt động
của doanh nghiệp hoặc là một gánh nặng bị áp đặt bởi các cơ quan quản lý hay thủ
tục hành chính. KSNB phải là một bộ phận giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu
của mình.
KSNB bị chi phối bởi con người trong đơn vị (bao gồm ban giám đốc, nhà
quản lý và các nhân viên). Con người đặt ra mục tiêu và đưa cơ chế kiểm soát vào
vận hành hướng tới các mục tiêu đã định. Ngược lại, KSNB cũng tác động đến hành
vi của con người. Mỗi cá nhân có một khả năng, suy nghĩ và ưu tiên khác nhau khi
làm việc và họ không phải luôn luôn hiểu rõ nhiệm vụ của mình cũng như trao đổi
và hành động một cách nhất quán. KSNB sẽ tạo ra ý thức kiểm soát ở mỗi cá nhân
và hướng các hoạt động của họ đến mục tiêu chung của tổ chức.
Đảm bảo hợp lý: KSNB chỉ có thể cung cấp một sự đảm bảo hợp lý cho ban
giám đốc và nhà quản lý việc đạt được các mục tiêu của đơn vị. Điều này là do
những hạn chế tiềm tàng trong HTKSNB như: sai lầm của con người, sự thông
đồng của các cá nhân, sự lạm quyền của nhà quản lý và do mối quan hệ giữa lợi ích
và chi phí của việc thiết lập nên HTKSNB. Qua định nghĩa trên, ta thấy rằng báo
cáo COSO 1992 đã cung cấp một nhận thức về KSNB một cách đầy đủ. Nó đã nêu
lên được tầm quan trọng và mối liên hệ mật thiết giữa các mục tiêu hoạt động và


10

tuân thủ. Báo cáo COSO 1992 còn nhấn mạnh đến nhân tố con người : con người
giữ một vai trò rất quan trọng trong toàn bộ hệ thống quản trị. Từ nhận thức đó, ta
có thể đánh giá đúng đắn hơn và có những biện pháp hồn thiện hệ thống KSNB
trong doanh nghiệp.
Trên cơ sở các lý thuyết về KSNB như đã trình bày, các doanh nghiệp cần
phải thiết lập hệ thống KSNB để thực hiện các mục tiêu như đã nêu trên
Khái niệm hệ thống KSNB: hệ thống KSNB là một phân hệ thuộc hệ thống

quản lý gắn kết nhiều bộ phận khác nhau trong mối quan hệ chặt chẽ để thực hiện
các mục tiêu kiểm soát trong một tổ chức và hướng tất cả các bộ phận và cá nhân
công tác trong đơn vị thực hiện mục tiêu chung do doanh nghiệp đề ra với tinh thần
trách nhiệm cao

2.1.3 Các bộ phận cấu thành hệ thống KSNB(9)
Theo COSO 1992, các bộ phận cấu thành KSNB bao gồm:
 Môi trường kiểm soát.
 Đánh giá rủi ro.
 Hoạt động kiểm sốt.
 Thơng tin và truyền thơng.
 Giám sát.
 Mơi trường kiểm soát là nền tảng cho tất cả các thành phần khác của KSNB,
cung cấp kỷ luật, cấu trúc, quy trình của doanh nghiệp để đạt được mục tiêu.
Hội đồng quản trị và nhà quản lý nâng cao ý thức về tầm quan trọng của
KSNB cho các thành viên trong doanh nghiệp.
 Đánh giá rủi ro là một quá trình, xác định và phân tích rủi ro một cách linh
hoạt và liên tục để doanh nghiệp đạt được mục tiêu, là cơ sở để xác định thế
nào là rủi ro cần được quản lý. Nhà quản lý cần xem xét những thay đổi xảy
ra ở mơi trường bên ngồi và bên trong mơ hình kinh doanh có khả năng cản
trở quá trình đạt mục tiêu của doanh nghiệp.
 Hoạt động kiểm sốt là những chính sách, thủ tục để đảm bảo cho các chỉ thị
của nhà quản lý được thực hiện. Các chính sách và thủ tục này thúc đẩy các


11

hoạt động cần thiết để giảm thiểu rủi ro của doanh nghiệp và tạo điều kiện
cho các mục tiêu đề ra được thực hiện nghiêm túc.
 Thông tin là cần thiết cho mọi cấp trong doanh nghiệp để sản xuất kinh

doanh và thỏa mãn các mục tiêu về hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính
và tính tn thủ. Thơng tin và truyền thông gồm hai thành phần gắn kết với
nhau. Đó là hệ thống thu thập, xử lý, ghi chép thông tin và hệ thống báo cáo
thông tin bên trong và bên ngồi nội bộ. Thơng tin và truyền thông cho phép
tất cả các nhân viên hiểu trách nhiệm kiểm soát nội bộ và tầm quan trọng của
việc đạt được các mục tiêu.
 Giám sát là một quá trình đánh giá chất lượng của hệ thông KSNB trong suốt
thời kì hoạt động để có các điều chỉnh và cải tiến thích hợp. Giám sát có một
vai trị quan trọng, nó giúp kiểm sốt nội bộ ln duy trì sự hiệu quả qua các
thời kì khác nhau. Quá trình giám sát được thực hiện bởi những người có
trách nhiệm nhằm đánh giá việc thiết lập và thực hiện các thủ tục kiểm sốt.

2.1.4 Lợi ích và hạn chế của hệ thống KSNB(9)
Lợi ích của hệ thống KSNB
 Phịng ngừa rủi ro xảy ra
 Phát hiện rủi ro
 Xử lý rủi ro
 Đảm bảo đạt được yêu cầu đề ra

Các hạn chế của hệ thống KSNB
Hệ thống kiểm soát nội bộ có vai trị quan trọng trong hoạt động quản lý
nhưng cũng có những hạn chế sau đây :
 KSNB khơng có hiệu quả với người quản lý cấp cao vì KSNB là do họ đề
ra để áp đặt đối với nhân viên của họ. Nếu người quản lý cấp cao có sai
phạm thì KSNB khơng thể ngăn chặn.
 KSNB khơng thể ngăn chặn những sai sót của con người như: bất cẩn, sao
lãng, vô ý, hiểu sai chỉ đạo của cấp trên, báo cáo của cấp dưới



×